You are on page 1of 1

Kỹ thuật Thực phẩm 2

Bài tập Chương 2 – Ôn khái niệm căn bản

1. Giả sử, trong 1kg sữa tươi có 46g lactose, 40g chất béo, 33g protein, 7.5g chất khoáng. Phần
còn lại là nước. Tỷ trọng của sữa là 1030 kg/m3. Tính hàm lượng % (w/w) béo, protein,
lactose và khoáng? Tính hàm lượng % (w/v) của đường lactose? Tính hàm lượng vật chất
khô? Tính hàm lượng ẩm căn bản ướt và hàm lượng ẩm căn bản khô?

2. Cân 4g hóa chất NaOH độ tinh khiết 98% và pha với nước thành 1L dung dịch. Tính hàm
lượng mol và hàm lượng đương lượng của dung dịch thu được

3. Cần lấy bao nhiêu g hóa chất NaOH độ tinh khiết 98% để pha thành 5L dung dịch có hàm
lượng mol và 0.5M

4. Cần lấy bao nhiêm mL dung dịch HCL đậm đặc (độ tinh khiết 37% w/w), tỷ trọng 1.2g/mL để
pha thành 1L dung dịch HCL 1M

5. Cần lấy bao nhiêu mL dung dịch H2SO4 đậm đặc (độ tinh khiết 96-98%), tỷ trọng 1.840 g/mL
để pha thành 2.5L dung dịch có nồng độ 2M. Dung dịch này có hàm lượng bao nhiêu N?

6. Thực phẩm có hàm lượng căn bản ướt là 75%, hỏi hàm lượng ẩm căn bản khô?

7. Thực phẩm có hàm lượng ẩm căn bản khô là 300%, hỏi hàm lượng ẩm căn bản ướt, và hàm
lượng vật chất khô?

8. Một cột nước cao 7m có đường kính 0,3m, có bề mặt phía trên tiếp giáp với khí quyển. Tính
áp suất dư, áp suất tuyệt đối tại đáy cột theo đơn vị atm, kPa, bar, và mmHg. Tăng đường
kính cột lên 2 lần thì các giá trị áp suất thay đổi thế nào? Hòa tan vào cột nước này 25kg NaCl
(giả sử không thay đổi thể tích), thì áp suất dư và áp suất tuyệt đối tại đáy là bao nhiêu kPa?

9. Đổ 1 m^3 nước ở nhiệt độ 20 độ C vào một ống trụ tròn có đường kính 0.4m. Nắp trụ mở và
tiếp giáp khí quyển. Tính áp suất dư và áp suất tuyệt đối tại đáy theo đơn vị kPa và bar?

10. Người ta bơm xe hơi đến áp suất 2,2 bar trên đồng hồ áp lực. Hỏi áp suất tuyệt đối của khí
trong bánh xe là bao nhiêu bar, kPa?

11. 10kg nước ở 45 độ C giải phóng ra lượng năng lượng bao nhiêu kJ khi hạ xuống 20 độ C.

12. Tính lượng năng lượng để gia nhiệt 7 kg nước đá từ -10 độ C lên 100 độ C và bốc hơi hết ½
lượng nước. Thực hiện các quá trình ở áp suất khí quyển.

13. 10kg nước đá ở - 20 độ C sẽ đạt điều kiện như thế nào (nhiệt độ, trạng thái) khi nhận vào
lượng nhiệt (a) 1500 kJ và (b) 10000 kJ.

14. Tính năng lượng cần lấy ra để chuyển 10kg hỗn hợp 1/1 giữ hơi nước và lỏng bảo hòa ở 100
độ C xuống – 20 độ C. Cả quá trình diễn ra ở áp suất khí quyển

15. Tính năng lượng cần lấy ra để làm lạnh đông 7 kg nước ở 25 độ C và hạ nhiệt độ xuống – 18
C

16. 10 kg nước đá tại -20°C được gia nhiệt và tan chảy tại 0 ° C; sau đó được gia nhiệt thêm để
bốc hơi hoàn toàn lượng nước lỏng tại 100° C và gia nhiệt lên 130° C. Tính lượng nhiệt cần
thiết cho các bước trong quá trình, tính tổng lượng nhiệt cần thiết cho cả quá trình

You might also like