Professional Documents
Culture Documents
c,Kết quả
.CuSO4
Đo được bước sóng hấp phụ cực đại là 882 nm
Kết quả đo độ hấp thụ của các dung dịch tại bước sóng hấp phụ cực đại 882nm
1 2 3 4 5
OD 0,516 0,725 1,045 1,528 1,978
.Hibicus
Bước sóng hấp phụ cực đại của dung dịch Hibicus là 270 nm
B. Sử dụng pH met
I. Các bước tiến hành
1. Bật máy
2. Mở nắp đậy bảo vệ đầu điện cực (thường được chứa dung dịch )
3. Sử dụng trạng thái đo pH để đo các dịch chuẩn
4. Chuẩn lại hệ thống trước khi sử dụng mỗi ngày
a. Điều chỉnh nút đặt nhiệt độ đo tới nhiệt độ phòng hoặc sử dụng ATC probe
b. Dùng 2 dung dịch đệm chuẩn pH=7 và chuẩn môi trường axit nếu mẫu đo có
tính axit hoặc dùng dung dịch chuẩn pH kiềm nếu mẫu đo có tính kiềm.
c. Rửa điện cực bằng nước cất và lau khô bằng giấy mềm. Chú ý không được làm
xước đầu điện cực vì sẽ dẫn đến kết quả đo sai lệch.
d. Nhúng điện cực vào đệm chuẩn pH =7. Chú ý để mức dung dịch của mẫu đo
thấp hơn dung dịch bên trong điện cực. Đặt chế độ máy tự điều chỉnh pH=7.
e. Lấy đầu điện cực ra, rửa lại bằng nước cất, lau khô, dùng dung dịch cần đo tráng
qua.
f. Đặt điện cực vào dung dịch chuẩn lần 2, đặt chế độ tự chỉnh theo đệm pH chuẩn
thứ 2. Lại rửa và làm sạch như lần thứ nhất
g. Có thể kiểm tra lại bằng cách đo dung dịch pH =7. Điều chỉnh nếu cần thiết. Đọc
giá trị sau 3 lần đo và nếu giữa các lần đo chêng lệch không được quá 0,05. Nếu sai
lệch nhiều thì cần làm sạch lại điện cực.
5. Đặt nhiệt độ theo nhiệt độ của dung dịch đo hoặc nhiệt độ tự động
6. Đặt điện cực vào dung dịch đo
7. Để pH- met tự đọc. Thông thường, máy tự đọc cho giá trị ổn định trong vòng 1
phút. Ban đầu pH hiển thị thay đổi nhanh, sau đó ổn định chậm.
8. Ghi lại các giá trị đo kể cả nhiệt độ mẫu.
9. Lấy điện cực ra khỏi dung dịch đo và rửa, làm sạch, lau khô.