Professional Documents
Culture Documents
BÀI 6:
XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ENZYME PROTEASE THEO PHƯƠNG PHÁP ANSON CẢI
TIẾN
-Phương pháp dựa trên cơ sở thủy phân protein caseinat natri (cơ chất có thể là casein hoặc hemoglobin)
bằng chế phẩm enzyme có trong dung dịch nghiên cứu tiếp đó làm vô hoạt enzyme và kết tủa protein
chưa bị thủy phân bằng axit tricloaxetic (TCA). Định lượng sản phẩm được tạo thành trong phản ứng thủy
phân bằng phản ứng màu với thuốc thử folin. Dựa vào đồ thị chuẩn của tyrosine để tính lượng sản phẩm
tương ứng do enzyme xúc tác tạo nên
-Hoạt độ protease được định nghĩa là lượng enzyme trong thời gian một phút ở 30℃ chuyển hóa được
một lượng caseinnat natri tương đương với một µmol tyrosine không bị kết tủa bởi TCA
-Hoạt độ của các chế phẩm protease có nguồn gốc nấm mốc và vi khuẩn được xác định tại các chỉ số pH:
1, Chuẩn bị
-Dung dịch cơ chất: Casein 1% pha dung dịch phosphate pH=7
-Dung dịch enzyme: Pha loãng enzyme gốc trong dung dịch đệm phosphate pH=7
-Đặt bình ổn nhiệt ở 30oC, để lọ dung dịch cơ chất và dung dịch enzyme trong bể ổn nhiệt
2, Tiến hành
Bước 2
Cho vào ống nghiệm:
-Bổ sung 4ml TCA 0,3M, trộn đều
ngay lập tức, để yên hỗn hợp trong -2ml dung dịch enzyme vào trước
-4ml dung dịch TCA 0,3M
20 phút.
-2ml dung dịch cơ chất
-Lọc, thu dịch lọc thí nghiệm -Trộn đều ngay lập tức, để hỗn hợp
trong vòng 20 phút
-Lọc, thu dịch lọc kiểm chứng
Bước 3
Cho vào ống nghiệm:
Cho vào ống nghiệm:
-0,3ml dịch lọc -0,3 ml dịch lọc kiểm chứng
-1,5ml Na2CO3 0,5M -1,5ml Na2CO3 0,5M
-Trộn đều, để yên trong 30 phút -Trộn đều, để 10 phút
-Thêm 0,3ml dung dịch Folin
-Trộn đều, để yên 30 phút
Bước 4
Đo độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm ở bước sóng 750nm với
dung dịch đối sánh với mẫu kiểm chứng
Mẫu thí nghiệm thứ hai có mật độ quang thu được sau phản ứng: OD=0,394
Tính toán:
Nồng độ Tyrosine trong dịch lọc là 0,4µmol/ml
Nồng độ Tyrosine không bị đông tụ bởi TCA là: 0,4 x 4 = 1,6 µmol/ml
Trong 30 phút ở 30℃ , dưới tác dụng của 2ml dung dịch enzyme, lượng Tyrosine không bị kết tủa là 1,6
µmol/ml
1,6
Lượng Tyrosine trong dịch lọc không bị kết tủa trong 1 phút có: = 0,053 (µmol/ml)
30
Trong 1ml dung dịch enzyme pha loãng có: 0,026 (µmol/ml)
Trong 1ml dung dịch enzyme ban đầu có: 53,3 (µmol/ml)
BÀI 7 :
XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ENZYME GLUCOAMYLASE THEO PHƯƠNG PHÁP DNS
-Glucoamylase là enzyme phân cắt các liên kết glycozit α-1,4 và α-1,6 bên trong tinh bột, giải phóng
glucose
-Phương pháp này dựa trên cơ sở thủy phân tinh bột bằng enzyme glucoamylase, sau đó xác định lượng
đường khử và tính hoạt độ enzyme
-Đơn vị hoạt độ glucoamylase là lượng enzyme cần thiết trong thời gian 1 giờ ở 30℃ tác dụng lên tinh
bột tan giải phóng được 1mg glucose
1, Enzyme là những protein có hoạt tính xúc tác nên không bền, rất nhạy với các tác nhân hóa lý, vì vậy
cần tránh các yếu tố có thể gây biến tính protein
2, Phản ứng enzyme được tiến hành trong điều kiện có dư cơ chất. Sau khi dừng phản ứng, lượng cơ chất
bị chuyển hóa không quá 20%
3, Thời gian xác định hoạt độ không quá lâu, thường là 10 phút
4, Khi xác định hoạt độ enzyme phải làm mẫu kiểm chứng song song mẫu thí nghiệm. Trong mẫu kiểm
chứng, enzyme đã bị vô hoạt trước khi cho vào tiếp xúc cơ chất. Trong mẫu kiểm chứng, enzyme đã bị vô
hoạt trước khi cho vào tiếp xúc với cơ chất
Giải thích
Enzyme là chất xúc tác, không có enzyme phản ứng vẫn diễn ra, nên phải làm mẫu kiểm chứng để kiểm
tra (nhưng với tốc độ chậm, không xác định được đâu là lượng sản phẩm sinh ra do enzyme, đâu là sản
phẩm tự phản ứng, vì vậy phải loại trừ phản ứng diễn ra)
1, Chuẩn bị
- Dung dịch cơ chất: Dung dịch hồ tinh bột 1%
- Dung dịch enzym: pha loãng enzyme gốc trong dung dịch đệm citrate pH 4,7
- Đặt bình ổn nhiệt ở 30°C; Để lọ dung dịch cơ chất và lọ dung dịch enzym trong bể ổn
nhiệt 30°C (để ổn nhiệt trước khi phản ứng).
2, Tiến hành
Các bước Ống nghiệm 1 (mẫu thí Ống nghiệm 2 (mẫu kiểm
tiến hành nghiệm) chứng)
Mẫu thí nghiệm thứ hai có mật độ quang thu được sau phản ứng: OD=0,309
Tính toán:
Trong 30 phút ở 30℃ , dưới tác dụng của 0,5ml dung dịch enzyme, lượng Glucose không bị kết tủa là 0,2
µmol/ml
0,2
Lượng Glucose trong dịch lọc giải phóng trong 1 phút có: = 0,006 (µmol/ml)
30
1
Trong 1ml dung dịch enzyme pha loãng có: : (µmol/ml)
75
Trong 1ml dung dịch enzyme ban đầu có: 66,6 (µmol/ml)
BÀI 8 :
XÁC ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ BẰNG 2,6 DCIP)
Axit Ascobic (Vitamin C) là một hợp chất chưa no có 2 nhóm enol và 2 nhóm hydroxyl, hòa tan trong
nước và tồn tại dưới 2 dạng oxy hóa và dạng khử
-Axit ascobic bị phân hủy rất nhanh dưới tác dụng của các chất oxy hóa và bền trong môi trường axit. Do
vậy, người ta thường chiết axit ascorbic trong mẫu bằng các dung dịch axit như axit axetic
-Phương pháp dựa trên nguyên tắc là axit ascobic có khả năng oxy hóa khử thuận nghịch với chất chỉ thị
đặc trưng màu xanh là 2,6 diclophenolin dophenol (DCIP). Dựa vào lượng DCIP tiêu tốn, ta tính được
lượng vitamin C có trong mẫu thí nghiệm
1. Chuẩn bị
Dung dịch 2,6 DCIP (KTV của PTN chuẩn bị)
1.1,Xác định hệ số hiệu chỉnh nồng độ của dung dịch 2,6 DCIP
Bình tam giác 1 (cỡ 50ml):
5 ml dịch vitamin C tinh khiết (PTN pha sẵn)
2,5 ml Oxalatamon bão hoà
Chuẩn bằng 2,6 DCIP (phân tích) cho đến khi xuất hiện màu hồng bền trong 1 phút, được
a1 ml
Bình tam giác 2 (cỡ 50ml):
5 ml dịch vitamin C tinh khiết
Vài hạt tinh thể KI
5 giọt hồ tinh bột
Chuẩn bằng KIO3 0,001N cho đến khi dung dịch xuất hiện màu xanh, được b1 ml
Tính hệ số f của dung dịch 2,6 DCIP dùng trong phân tích : f = b1 / a1
1.2. Dịch phân tích:
Cân chính xác 10 g mẫu, cho vào cối, nghiền ngập trong axit metaphosphoric 5% (hoặc HCl
5%). Chuyển mẫu vào bình định mức cỡ 100 ml. Định mức tới vạch bằng axit metaphosphoric
5% (hoặc HCl 5%). Lắc đều, lọc và thu dịch lọc vitamin C phân tích.