You are on page 1of 2

Hoá 8 GV: Hoàng Yến HN_Ams

DUNG DỊCH – ĐỘ TAN


Bài 1. Có một dung dịch NaOH 20% (D = 1,25g/ml) chứa 8g NaOH. Hỏi khối lượng và thể tích dung dịch
trên là bao nhiêu?
Bài 2. Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi thêm:
a) 40 gam nước vào 60g dung dịch NaOH 5%.
b) 100g dung dịch KOH 20% vào 50g dung dịch KOH 15%.
Bài 3. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 14,3g sô đa (Na2CO3.10H2O) vào 35,7
ml nước. Biết rằng thể tích dung dịch là thể tích nước.
Bài 4. Hòa tan 7,18g muối ăn vào 20g nước ở 200C thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của NaCl ở
nhiệt độ đó?
Bài 5. Biết độ tan của muối NH4Cl ở 200C là 37,2g. Hỏi có bao nhiêu gam muối NH4Cl trong 300g dung
dịch NH4Cl bão hòa?
Bài 6. a) Hòa tan 2 gam NaCl trong 80g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10% biết khối lượng riêng của dung
dịch là 1,115g/ml?
Bài 7. a) Xác định nồng độ mol khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml nước.
b) Suy ra nồng độ % của dung dịch thu được.
c) Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch thu được.
- Tìm khối lượng kết tủa. - Suy ra thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
Bài 8. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí H2 để khử 16g Fe2O3. Sắt mới
được điều chế cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau đó thu được 3 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất
phản ứng tạo sắt.
Bài 9. a) Khi làm bay hơi 50g một dung dịch muối thì thu được 0,5g muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có
nồng độ bao nhiêu %?
b) Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có D là 1,08g/ml. Tính nồng độ %
của dung dịch rồi chuyển sang nồng độ mol.
Bài 10. Muốn thêm nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch NaOH 0,1M thì lượng nước
phải thêm vào là bao nhiêu lít?
Bài 11. Hòa tan 25g chất X vào 100ml nước, dung dịch thu được có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng
độ % và thể tích dung dịch là?
Bài 12. Người ta đổ 40 gam nước vào 80g dung dịch NaOH 30%. Tính C% của dung dịch thu được.
Bài 13. Hòa tan NaCl vào 200g nước để thu được dung dịch có nồng độ 10%. Tính khối lượng NaCl cần
dùng.
Bài 14. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH 12% (D = 1,1g/ml).
Bài 15. Cho 60ml dung dịch NaCl 1M vào 100ml dung dịch KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của mỗi chất
trong dung dịch thu được.
Bài 16. a) Cho thêm nước vào 150 gam dung dịch HCl 2,65% để tạo ra 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol
của dung dịch thu được.
b) Cho 160ml dung dịch H2SO4 40% (D = 1,31g/ml). Tìm số mol của H2SO4.
Bài 17. a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96%, D = 1,84g/ml để trong đó có 2,45g H2SO4?
b) Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí sunfuro (đktc) vào trong 57,2ml dung dịch
H2SO4 60% (D = 1,5g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Bài 18. a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19g/ml) để pha 5 lít dung dịch HCl
có nồng độ 0,5M.
b) Cho bột nhôm dư vào 200ml dung dịch HCl 1M ta thu được khí H2 bay ra. Dẫn toàn bộ khí hidro ở trên
qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì được 5,67 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng này.
Bài 19. Độ tan của phân đạm 2 lá NH4NO3 ở 200C là 192g. Tính C% dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này.
Bài 20. a) Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120g dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch
mới có nồng độ 20%?
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5g
nước. Biết thể tích dung dịch thu được bằng thể tích của nước.
Bài 21. a) Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaCl 12% để có dung dịch 8%?
b) Phải pha thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để được dung dịch 20%. Tính tỉ lệ khối lượng giữa nước
và axit phải dùng.

1
Hoá 8 GV: Hoàng Yến HN_Ams
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 500g
dung dịch CuSO4 8%?
Bài 22. Cần thêm bao nhiêu gam NaCl vào 500g dung dịch NaCl 8% để có dung dịch NaCl 12%?
b) Cho 124g Na2O vào 876ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế 500g dung dịch CuSO4
8%?
Bài 23. a) Đem hòa tan 246g muối FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122g dung dịch FeSO4. Tính nồng độ
% của dung dịch FeSO4.
b) Trộn 500g dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao
nhiêu %?
c) Tính khối lượng NaCl kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 1800 gam dung dịch NaCl 30% ở 400C xuống
200C. Biết độ tan ở 200C là 36gam.
Bài 24. A là dung dịch HCl có nồng độ 0,3M. B là dung dịch HCl 0,6M.
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Tính nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để được dung dịch HCl 0,4M?
Bài 25. a) Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác
định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước = 1g/ml.
b) Xác định khối lượng NaCl kết tính trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch NaCl bão hòa ở 500C xuống 00C.
Biết SNaCl ở 500C là 37g và ở 00C là 35g.
Bài 26. Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được 129,15 gam
kết tủa (trong điều kiện 25oC). Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hoà hay chưa bão hoà? Biết rằng độ
tan của NaCl là 36 gam ở 25oC.
Bài 27. Có 600g dung dịch NaCl bão hoà ở 90 oC được làm lạnh xuống 0oC. Tính khối lượng muối kết tinh
thu được biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50, ở 0oC là 35.
Bài 28. ở 25oC người ta đã hoà tan 450g KNO3 vào 500g nước cất thu được dung dịch A. Biết rằng độ tan
của KNO3 ở 20oC là 32. Hãy xác định lượng KNO3 tách ra khỏi dung dịch A khi làm lạnh về 20oC.
Bài 29. Xác định khối lượng muối KCl kết tinh được sau khi làm nguội 604g dung dịch KCl bão hoà ở
80oC xuống 20oC. Biết rằng độ tan của KCl ở 80oC và 20oC lần lượt là 51 và 34.
Bài 30. Độ tan của NaNO3 ở 100oC là 180 và ở 20oC là 88. Có bao nhiêu gam NaNO 3 kết tinh lại khi hạ
nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 100oC xuống 20oC.
Bài 31. Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO 3 bão hoà ở
80oC xuống 20oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 80oC và ở 20oC lần lượt là 668 và 222.
Bài 32. Khi đưa 528g dung dịch KNO3 bão hoà ở 21oC lên 80oC thì phải thêm vào dung dịch bao nhiêu
gam. Biết độ tan của KNO3 ở 21oC và 80oC lần lượt là 32 và 170.
Bài 33. Tính khối lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO 3 bão hoà ở
60oC xuống 10oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 60oC và ở 10oC lần lượt là 525 và 170.

You might also like