You are on page 1of 1

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TINH THỂ

Bài 1: Ở 12oC có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến
90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão
hoà ở nhiệt độ này. Biết ở 12oC, độ tan của CuSO4 là 33,5 g và ở 90oC là 80 g
Bài 2: Ở 85oC có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn
25oC. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của
CuSO4 ở 85oC là 87,7g và ở 25oC là 40g.
Bài 3: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung
dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết
rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 5,72 gam Na2CO3 ngậm nước trong 44,28 g nước được
dung dịch có nồng độ 4,24%. Xác đinh công thức hiđrat?
Câu 5: Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%,
thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và
làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công
thức của tinh thể muối đó.
Câu 6: Có 13,51 (g) hỗn hợp 3 muối K2CO3; KHCO3; KCl (có 1 muối ngậm nước)
đem hòa tan hết vào H2O thu được dung dịch A.
-Lấy 1/2 A tác dụng vừa đủ với 140 (ml) dung dịch HCl 0,5M. Thêm tiếp 1 lượng
dư AgNO3 thu được 11,48 (g) kết tủa.
-Lấy 1/2 A còn lại tác dụng với 100 (ml) dung dịch KOH 0,5M. Thêm tiếp 1 lượng
dư BaCl2, lọc kết tủa. Phần dung dịch còn lại cần 50 (ml) HCl 0,5M để trung hòa .
a, Viết PTHH
b, Xác định muối nào ngậm nước biết mỗi phân tử chỉ có thể ngậm số phân tử
nước là số nguyên. Viết công thức tinh thể.
Câu 7: 600gam dung dịch KClO3 bão hòa ở 20oC nồng độ 6,5% được cho bay hơi
nước, sau đó để ở 20oC thì có khối lượng 413 gam.
a) Tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong dung dịch lúc sau.

You might also like