môi trường lỏng gọi là: A. Hỗn dịch B. Sol lỏng C. Sương mù D. Nhũ tương Câu 2. Hệ phân tán ĐỒNG THỂ là: A. Hệ đồng thể, giữa pha phân tán và môi trường phân tán có bề mặt phân chia pha B. Hệ bao gồm pha phân tán và môi trường phân tán, pha phân tán có thể là tiểu phân có kích thước lớn hơn 1 nm, còn môi trường phân tán thường là chất lỏng C. Hệ phân tán phân tử hoặc ion, giữa pha phân tán và môi trường phân tán không có bề mặt phân chia pha D. Hệ dị thể, giữa pha phân tán và môi trường phân tán có bề mặt phân chia pha Câu 3. Khi giảm kích thước tiểu phân của pha phân tán: A. Tăng độ phân tán và bề mặt riêng B. Tăng độ phân tán và giảm bề mặt riêng C. Giảm độ phân tán, tăng bề mặt riêng D. Tăng độ phân tán, không làm thay đổi bề mặt riêng Câu 4. Các loại hệ thô thường gặp: A. Huyền phù, hỗn dịch, nhũ tương, hệ bọt, khí dung. B. Huyền phù, hệ bán keo, nhũ tương, hệ bọt. C. Huyền phù, hệ keo, nhũ tương, hệ bọt D. Hỗn dịch, nhũ tương, hệ bọt,dung dịch thật. Câu hỏi hệ bán keo Câu 1. Khi tăng nhiệt độ của hệ bán keo, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra: A. Dung dịch mixen. B. Gel C. Dung dịch phân tử, ion. D. Kết tinh. Câu 2. Khi tăng nồng độ của hệ bán keo, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra: A. Gel B. Dung dịch phân tử, ion. C. Dung dịch mixen. D. Kết tinh. Câu 3. Micell đảo có đặc điểm A. Mang dược chất thân nước ở phần lõi B. Mang dược chất thân dầu ở phần lõi C. Mang dược chất thân dầu ở phần vỏ D. Mang dược chất thân nước ở phần vỏ Câu 4. Micell thường có đặc điểm A. Mang dược chất thân nước ở phần lõi B. Mang dược chất thân dầu ở phần lõi C. Mang dược chất thân dầu ở phần vỏ D. Mang dược chất thân nước ở phần vỏ và lõi Câu hỏi: Nhũ tương Câu 1. Để tăng tính ổn định nhũ tương có thể dùng biện pháp nào sau đây? A. Tăng độ nhớt môi trường phân tán. B. Tăng kích thước giọt nhũ tương. C. Tăng sự chênh lệch tỉ trọng 2 pha. D. Loại bỏ các ion bằng tinh chế. Câu 2. Bản chất của hoạt động nhũ hóa là A. Sự hấp thụ B. Sự hấp phụ C. Sự hòa tan D. Sự khuếch tán Câu 2. Phân biệt nhũ tương bằng nhuộm màu và quan sát dưới kính hiển vi. Chất nhộm màu pha phân tán phù hợp: A. Xanh methylen tan trong nước dùng trong nhũ tương N/D. B. Soudan III tan trong benzene dùng trong nhũ tương N/D. C. Soudan III tan trong benzen dùng trong nhũ tương N/D. D. Xanh methylene tan trong benzene dùng trong N/D Câu 3. Thành phần giúp hình thành và ổn định hỗn dịch là: A. Chất nhũ hóa B. Chất gây thấm C. Tỷ lệ pha dầu/ pha nước D. Sức căng bề mặt Câu 4. Trong nhũ tương, ngoài chất nhũ hóa cần cung cấp cho hệ một tác nhân, đó là: A. Lực phân tán B. Công bề mặt C. Năng lượng tự do bề mặt D. Chất hoạt động bề mặt Câu hỏi: điều chế và tinh chế keo Câu 1. Quá trình loại chất điện ly ra khỏi hệ keo bằng màng bán thấm bằng cơ chế: A. Khuếch tán B. Thẩm tích C. Lọc D. Siêu lọc Câu 2. Phân tán bằng siêu âm là phương pháp điều chế áp dụng cho các hệ keo có bản chất A. Độ bền cao, ví dụ: keo kim loại, nhựa, graphic, hoặc các mô mềm như tổ chức gan, não, thận B. Độ bền không lớn lắm, ví dụ: keo kim loại, nhựa, graphic hoặc các mô mềm như tổ chức gan, não, thận. C. Độ bền cao, ví dụ: keo kim loại, nhựa, graphic, hoặc dẫn chất của kim loại. D. Độ bền không lớn lắm, ví dụ: keo lưu huỳnh, nhựa, graphic hoặc các mô mềm như tổ chức gan, não, thận. Câu 3. Loại chất điện ly ra khỏi hệ keo bằng cách sử dụng màng bán thấm, với sự thay đổi nước và có hệ thống khuấy, gọi là phương pháp: A. Tinh chế hệ keo bằng thẩm tích liên tục B. Tinh chế hệ keo bằng phương pháp khuấy C. Tinh chế hệ keo bằng điện thẩm tích D. Điều chế hệ keo bằng phương pháp khuấy liên tục Câu 4. Máy xay keo là một thiết bị chuyên dụng để điều chế hệ keo, có ưu điểm là: A. Điều chế được những hệ keo kim loại có cấu trúc với độ rắn cao B. Điều chế được những hệ đa phân tán C. Điều chế được những hệ đơn phân tán D. Điều chế được những hệ keo tinh khiết Câu 5. Quá trình loại chất điện ly ra khỏi hệ keo bằng màng bán thấm bằng cơ chế: A. Khuếch tán B. Thẩm tích C. Lọc D. Siêu lọc Câu 6: Điều chế keo xanh phổ bằng phương pháp pepti hóa A. Nhân keo hấp phụ ion oxalat làm lớp tạo thế. B. Keo xanh phổ là keo dương. C. Dễ bị đông vón bởi các ion âm như: Cl-, SO42- D. Tất cả đều đúng. Câu 7: Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi A. Lưu huỳnh tan trong cồn cao độ, không tan trong nước, sử dụng một lượng nước lớn để giảm độ cồn trong dung dịch lưu huỳnh bảo hòa trong cồn để tạo keo lưu huỳnh. B. Lưu huỳnh tan trong nước, không tan trong cồn cao độ, sử dụng một lượng nước lớn để giảm độ cồn trong dung dịch lưu huỳnh bảo hòa trong cồn để tạo keo lưu huỳnh. C. Lưu huỳnh tan trong cồn cao độ, không tan trong nước, sử dụng một lượng cồn để tăng độ cồn trong dung dịch lưu huỳnh bảo hòa trong nước để tạo keo lưu huỳnh. D. Lưu huỳnh tan trong nước, không tan trong cồn cao độ, sử dụng một lượng cồn lớn để giảm độ cồn trong dung dịch lưu huỳnh bảo hòa trong nước để tạo keo lưu huỳnh. Câu 8: Chọn câu SAI. Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích: A. Dựa trên cơ chế khuếch tán. B. Loại bỏ các tiểu phân có kích thước lớn hơn và nhỏ hơn so với kích thước tiểu phân keo. C. Sử dụng màng bán thấm, chỉ cho các tiểu phân có kích thước phân tử, ion đi qua. D. Có thể thực hiện thẩm tích liên tục hoặc thẩm tích gián đoạn. Câu 9. Câu nào dưới đây SAI. Đặc điểm của phương pháp lọc gel A. Lọc gel, trong đó, các tiểu phân keo sẽ đi ra ngoài theo các khe giữa các hạt gel. B. Lọc gel, trong đó, các tiểu phân ion, phân tử có kích thước nhỏ sẽ đi ra ngoài theo các khe giữa các hạt gel. C. Trong phương pháp lọc gel, tiểu phân keo sẽ đi qua khỏi lọc trước các các tiểu phân ion, phân tử có kích thước nhỏ. D. Ứng dụng trong sắc kí cột để tách các tiểu phân có kích thước khác nhau. Câu hỏi: Tính chất của hệ keo Câu 1. Các tiểu phân keo có chuyển động Brown là do: A. Xuất phát từ chuyển động nhiệt của các tiểu phân keo B. Chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc ion có kích thước nhỏ hơn 5 nm va đập vào các tiểu phân keo, làm cho tiểu phân keo chuyển động C. Sự có mặt của trường lực bên ngoài tác động vào hệ keo làm cho các tiểu phân keo chuyển động D. Tác động của ánh sáng gây ra chuyển động của các tiểu phân keo Câu 2. Chuyển động Brown của tiểu phân keo là: A. Chuyển động dao động của các tiểu phân keo B. Chuyển động nhiệt của các tiểu phân keo C. Chuyển động tịnh tiến của các tiểu phân keo D. Chuyển động của các tiểu phân keo Câu 3. Thủy tinh sẽ có màu đỏ thẩm khi thêm vào thủy tinh một lượng keo vàng có nồng độ: A. 0,001% B. 0,01% C. 0,1% D. 1,0% Câu 4. Thủy tinh sẽ có màu đỏ thẩm khi thêm vào thủy tinh một lượng keo vàng có nồng độ 0,001%, điều này là do: A. Màu sắc của hệ keo phụ thuộc vào: bản chất của pha phân tán, kích thước tiểu phân, nồng độ, bước sóng của ánh sáng B. Màu sắc của hệ keo phụ thuộc vào: bản chất của môi trường phân tán phân tán, kích thước tiểu phân, nồng độ, bước sóng của ánh sáng C. Màu sắc của hệ keo chỉ phụ thuộc vào bản chất của pha phân tán và kích thước tiểu phân D. Màu sắc của hệ keo chỉ phụ thuộc vào bản chất của môi trường phân tán phân tán và kích thước tiểu phân Câu 5. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi kích thước hạt phân tán keo (a) so với chiều dài bước sóng ánh sáng tới ( λ) A. a keo ˂ ½ λ B. a keo = ½ λ C. a keo ˃ ½ λ D. a keo = λ Câu 6. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc qua hệ keo ta nhận thấy: A. Chùm tia tím có khả năng nhiễu xạ mạnh nhất. B. Chùm tia đỏ có khả năng nhiễu xạ mạnh nhất. C. Chùm tia vàng có khả năng nhiễu xạ mạnh nhất. D. Chùm tia xanh lam có khả năng nhiễu xạ mạnh nhất. Câu 7. Phương trình Lambert-Beer áp dụng cho hệ keo có sự khác biệt so với phương trình áp dụng đối với hệ đồng thể, Cụ thể như sau : I = I0.e-(k1+k2)Cd A. Sự khác biệt đó là ở chỗ hệ số k=k 1 +k 2 là hệ số hấp thụ và phản xạ ánh sáng B. Sự khác biệt đó là ở chỗ cách tính nồng độ của hệ đồng thể và hệ dị thể C. Sự khác biệt đó là ở chỗ hệ số k=k 1 +k 2 là hệ số hấp thụ và nhiễu xạ ánh sáng D. Sự khác biệt đó là ở chỗ bề dầy của lớp hấp thụ Câu 8. Hiện tượng điện thẩm: A. Là sự chuyển vận của phân tử pha phân tán trong điều kiện có điện trường B. Là sự chuyển vận tương đối các tiểu phân pha rắn so với pha lỏng trong điện trường C. Là sự chuyển vận của tiểu phân keo về cực âm của nguồn điện D. Là sự chuyển vận tương đối các tiểu phân pha lỏng so với pha rắn trong điện trường Câu 9: Chất điện ly trơ là chất điện ly: A. có ion tham gia vào lớp tạo thế B. không có ion tham gia vào lớp tạo thế C. không có ion tham gia vào lớp khuếch tán D. có ion tham gia vào lớp khuếch tán Câu 10. Sự sa lắng có thể xảy ra đối với hê ̣ phân tán nào sau đây: A. Hệ phân tán keo và hệ phân tán thô B. Hệ phân tán keo và hệ phân tán phân tử/ion C. Hệ phân tán phân tử/ion và hệ phân tán thô D. Hệ phân tán thô và hệ phân tán đồng thể Câu 11. Khi phân tích độ ổn định của hệ phân tán keo A. Áp suất thẩm thấu giảm khi có hiện tượng kết tập các thành phần trong hệ. B. Áp suất thẩm thấu giảm khi có hiện tượng phân hủy các thành phần trong hệ. C. Áp suất thẩm thấu tăng khi có hiện tượng kết tập các thành phần trong hệ. D. pH tăng khi có hiện tượng kết tập các thành phần trong hệ. Câu 12. Hiê ̣n tượng điê ̣n di có thể được ứng dụng vào việc phân tích định tính và định lượng protein bằng kỹ thuật: A. Sắc ký điện di trên gel thạch B. Sắc ký lỏng hiệu năng cao C. Sắc ký giấy D. Sắc ký trao đổi ion Câu 13. Do khả năng mang điện cho nên khi đặt hệ keo trong điện trường sẽ xuất hiện hiện tượng: A. Chuyển vận tương đối của các hạt pha lỏng so với pha lỏng, gọi là hiện tượng điện di B. Chuyển vận tương đối của các hạt pha lỏng so với pha rắn, gọi là hiện tượng điện di C. Chuyển vận tương đối của các hạt pha rắn so với pha rắn, gọi là hiện tượng điện thẩm D. Chuyển vận tương đối của các hạt pha rắn so với pha lỏng, gọi là hiện tượng điện di Câu 14. Từ trong ra ngoài, cấu trúc của tiểu phân keo như sau: A. Nhân keo, lớp điện kép, lớp khuếch tán B. Nhân keo, lớp ion đối, lớp điện kép, lớp khuếch tán C. Nhân keo, lớp tạo thế hiệu, lớp điện kép, lớp khuếch tán D. Nhân keo, lớp tạo thế hiệu, lớp ion đối, lớp điện kép Bền vững của hệ keo Khi pha loãng dung môi, thế điện động zêta của hệ keo sẽ: A. Giảm, do lớp điện kép dãn ra, làm giảm độ bền vững của hệ keo B. Tăng, do lớp điện kép thu hẹp lại, làm tăng độ bền vững của hệ keo C. Tăng, do lớp điện kép dãn ra, làm tăng độ bền vững của hệ keo D. Giảm, do lớp điện kép bị thu hẹp lại, làm giảm độ bền vững của hệ keo Hệ phân tán keo được đánh giá là rất kém bền, dễ sa lắng khi thế điện động zeta: A. Từ 0 đến ±5 B. Từ ±10 đến ±15 A. Từ ±15 đến ±20 B. Từ ±20 đến ±30 Hiện tượng xảy ra khi dùng phèn nhôm xử lý nước phù sa sông ngòi: A. Xảy ra sự sa lắng gọi là keo tụ tương hỗ B. Xảy ra sự sa lắng gọi là keo tụ tự phát C. Xảy ra sự nổi bọt gọi là keo tụ do tác dụng của chất điện ly. D. Xảy ra sự phân tán vì dị keo tụ xảy ra. Ngưỡng keo tụ là: A. Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định B. Nồng độ tối đa chất điện li cần thiết để gây keo tụ với một tốc độ ổn định C. Nồng độ tối thiểu của chất điện li cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định D. Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định Độ bền động học của hệ keo bị yếu tố nào sau đây làm giảm: A. Sự sa lắng B. Chuyển động Brown C. Sự khuếch tán. D. Tất cả câu trên. •Độ bền vững của hệ keo phụ thuộc: A. Điện tích của hạt keo và zêta càng lớn hệ bền. B. Tiểu phân hạt keo kích thước to bền hơn hạt nhỏ. C. Nồng độ của tiểu phân hệ keo cao hệ bền. D. Các tiểu phân hệ keo ít bị hydrat hóa nhất thì bền. Độ bền vững của hệ phân tán thường được chia ra làm các loại: A. Độ bền động học và Độ bền tập hợp. B. Độ bền nhiệt động và độ bền động lực. C. Độ bền hóa học và Độ keo tụ. D. Độ bền tập hợp và Độ bền nhiệt động. Nguyên nhân làm giảm sự sa lắng, tăng nồng độ bền động học của hệ: A. Chuyển động Brown, khuếch tán, áp suất thẩm thấu. B. Chuyển động Brown, sự dao động nồng độ, giảm độ nhớt môi trường. C. Nhiễu xạ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng. D. Hấp thụ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng. Khi tăng nồng độ chất điện li trơ thì chiều dày lớp khuếch tán. A. Không đổi B. Tăng C. Giảm. D. Lúc đầu tăng sau đó giảm Độ bền vững của hệ keo phụ thuộc: A. Kích thước tiểu phân hạt keo, Tính tích điện của hạt keo, Nồng độ và các khả năng hydrat hóa của các tiểu phân hệ keo. B. Kích thước tiểu phân hạt keo, Tính không mang điện của hạt keo, Nồng độ và các khả năng hydrat hóa của các tiểu phân hệ keo. C. Tính tích điện của hạt keo, Nồng độ và các khả năng hydrat hóa của các tiểu phân hệ keo. D. Kích thước tiểu phân hạt keo, Nồng độ và các khả năng hydrat hóa của các tiểu phân hệ keo. Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch điện ly NaCl nồng độ 0,01M đối với keo Nhôm hydroxyd. Biết rằng để keo tụ 1 lít keo đó phải thêm vào một lượng chất điện ly là 0,0631 lít A. 0,593 mmol/lít. B. 0,631 mmol/lít. C. 0,693 mmol/lít. D. 0,232 mmol/lít. Hiện tượng khi thêm hợp chất cao phân tử vào hệ keo để hệ keo ổn định gọi là: A. Sự ổn định cản trở không gian bề mặt. B. Sự ổn định điện động học. C. Sự ổn định do tăng độ nhớt môi trường. D. Sự ổn định tĩnh điện học Các hiện tượng bề mặt Câu 1. Sức căng bề mặt của chất lỏng: A. Là công để làm tăng một diện tích bề mặt của chất lỏng (erg/cm2) B. Là lực tác dụng lên các phân tử nằm trên một diện tích bề mặt của chất lỏng (dyn/cm2) C. Là đại lượng giúp đánh giá tính thấm ướt của chất lỏng D. Xuất hiện năng lượng tự do bề mặt do lực tương tác giữa các phân tử bề mặt quá lớn Câu 2. Giá trị HLB sẽ tăng khi thêm nhóm chức nào sau đây vào công thức của chất hoạt động bề mặt: A. –COOH, -COO-, -NH2, -OH B. –OH, -COO-, -CH3, -OCH3 C. -NH2, -OH, -OCH2-CH3, -OCH3 D. –OH, -CH2-, -NO2, -CHO Câu 3. Ở nhiệt độ tới hạn, sức căng bề mặt của chất lỏng sẽ: A. Tiến về không, do ở nhiệt độ tới hạn chất lỏng hóa hơi B. Tiến về cực đại, do ở nhiệt độ tới hạn chất lỏng ngưng tụ C. Không thay đổi D. Có thay đổi