You are on page 1of 7

HỆ PHÂN TÁN KEO VÀ HỆ PHÂN TÁN THÔ (Chương 3 và Chương 4).

Chọn câu trả lời đúng nhất (chọn 1 câu duy nhất)

Câu 1. Hệ phân tán sử dụng nhiều trong ngành dược:


A. Hỗn dịch, nhũ tương, khói bột thuốc, khí dung.
B. Hỗn dịch, nhũ tương, khói bột thuốc.
C. Dung dịch, khí dung, dung dịch có gas.
D. Dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bột thuốc, khí dung.

Câu 2. Hỗn dịch là hệ phân tán dị thể chứa:


A. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng thân dầu hoặc thân nước được ổn định bởi chất gây
thấm
B. Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường lỏng được ổn định bởi các chất hoạt động bề mặt.
C. Các tiểu phân rắn phân tán trong dẫn chất thân dầu được ổn định bởi chất hoạt động bề mặt.
D. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường nước được ổn định bởi chất gây thấm.

Câu 3. Nhũ tương là hệ phân tán dị thể chứa:


A. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng thân dầu hoặc thân nước được ổn định bởi chất nhũ
hóa.
B. Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường lỏng không đồng tan được ổn định bởi chất nhũ hóa.
C. Các tiểu phân lỏng phân tán trong dẫn chất thân dầu được ổn định bởi chất gây thấm.
D. Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường nước được ổn định bởi chất gây thấm.

Câu 4. Dung dịch là hệ phân tán:


A. Đồng thể, 1 pha duy nhất, các thành phần phân tán ở mức độ tiểu phân.
B. Các thành phần phân tán trong môi trường lỏng tồn tại ở trạng thái phân tử hoặc tiểu phân.
C. Dị thể, có ít nhất 2 pha trở lên, các thành phần phân tán ở mức độ phân tử, ion hay nguyên tử.
D. Đồng thể, 1 pha duy nhất, các thành phần phân tán ở mức độ phân tử, ion hay nguyên tử.

Câu 5. Hệ phân tán dị thể:


A. Gồm ít nhất 2 pha: có bề mặt phân chia giữa pha phân tán và môi trường phân tán, các thành phần
phân tán ở mức độ tiểu phân.
B. Gồm 2 pha, có bề mặt phân chia pha, các thành phần phân tán ở mức độ phân tử, ion hay nguyên tử.
C. Chỉ có 1 pha, các thành phần môi trường phân tán ở mức độ tiểu phân.
D. Gồm ít nhất 2 pha, có bề mặt phân chia pha phân tán và môi trường phân tán, môi trường phân tán tồn
tại ở mức độ tiểu phân.

Câu 6. Trong một hệ đa phân tán dị thể:


A. Kích thước các tiểu phân phân tán giống nhau, kích thước tiểu phân càng lớn thì độ phân tán càng cao.
B. Kích thước các tiểu phân phân tán khác nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì độ phân tán càng cao.
C. Kích thước các tiểu phân phân tán khác nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì diện tích bề mặt phân
chia càng nhỏ.
D. Kích thước các tiểu phân phân tán giống nhau, kích thước tiểu phân càng nhỏ thì diện tích bề mặt
phân chia càng lớn.
Câu 7. Chia nhỏ tiểu phân hình lập phương có cạnh 1 cm thành các tiểu phân hình lập phương có cạnh
100 nm (10-5 cm) thì diện tích bề mặt phân chia sẽ tăng lên?
A. 104 lần B. 105 lần C. 106 lần D. 107 lần

Câu 8. Tiểu phân là:


A. Thể tập hợp các phân tử, ion hay nguyên tử nhờ các liên kết hóa lý.
B. Thể tập hợp các phân tử, ion hay nguyên tử có kích thước nhỏ hơn 10-7 cm.
C. Thể kết tụ hoặc thể tập hợp có kích thước từ 10-5 đến 10-7 cm.
D. Hình thành từ các quá trình phân tán, hòa tan và ngưng tụ.

Câu 9. Hệ phân tán keo là:


A. Hệ phân tán dị thể có kích thước các tiểu phân môi trường phân tán nằm trong khoảng 1 – 100 nm.
B. Hệ phân tán đồng thể có kích thước các tiểu phân phân tán nằm trong khoảng 10-5 đến 10-7 cm.
C. Hệ phân tán thô có kích thước các tiểu phân phân tán nằm trong khoảng 10-5 đến 10-7 cm.
D. Hệ phân tán dị thể chứa các tiểu phân có kích thước nằm trong khoảng 1 – 100 nm phân tán trong môi
trường phân tán.

Câu 10. Phương pháp chung điều chế các hệ phân tán:
A. Hòa tan và ngưng kết
B. Hòa tan, ngưng kết và phân tán.
C. Nghiền và hòa tan.
D. Phân tán

Câu 11. Điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp ngưng tụ gồm các phương pháp sau, ngoại trừ:
A. Ngưng tụ đơn giản
B. Thay thế dung môi
C. Hồ quang điện
D. Phản ứng hóa học

Câu 12. Khái niệm về pha:


A. Pha là tập hợp phần đồng thể giống nhau của một hệ, giới hạn với các phần khác bởi bề mặt phân chia.
B. Pha là tập hợp các pha phân tán, giới hạn với các thành phần khác bởi bề mặt phân chia.
C. Pha là tập hợp các môi trường phân tán, giới hạn với các phần khác bởi bề mặt phân chia.
D. Pha là tập hợp pha phân tán và môi trường phân tán, giới hạn với các phần khác bởi bề mặt phân chia.

Câu 13. Phân tán là quá trình:


A. Tập hợp các phân tử, ion và nguyên tử hình thành tiểu phân kích thước mong muốn
B. Phân chia các tiểu phân có kích thước lớn thành phân tử, ion hay nguyên tử.
C. Phân chia tiểu phân kích thước lớn thành tiểu phân micro hoặc nano.
D. Phân chia các tiểu phân kích thước lớn thành tiểu phân kích thước nhỏ, phân tử, ion hay nguyên tử.

Câu 14. Điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp phân tán gồm:
A. Nghiền bi, hồ quang điện, siêu âm, khuấy tốc độ cao, hòa tan, pepti hóa.
B. Nghiền, siêu âm, hồ quang điện, thay đổi nhiệt độ hay dung môi.
C. Nghiền, khuấy tốc độ cao, đùn ép, siêu âm, đồng nhất hóa dưới áp suất cao, pepti hóa, hồ quang điện.
D. Pepti hóa, khuấy, nghiền, đùn ép, hòa tan, siêu âm, đồng nhất hóa dưới áp suất cao.
Câu 15. Điều chế keo AgI từ phản ứng hóa học AgNO3 + KI -> AgIkeo + KNO3 sẽ hình thành keo mang
điện tích âm khi:
A. KI dư sau phản ứng, K+ tham gia vào lớp hấp phụ.
B. AgNO3 dư sau phản ứng, NO3- tham gia vào lớp ion đối.
C. KI dư sau phản ứng, I- tham gia vào lớp hấp phụ.
D. AgNO3 dư sau phản ứng, NO3- tham gia vào lớp khuếch tán.

Câu 16. Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi phối hợp từ từ dung dịch bão
hòa lưu huỳnh trong cồn vào môi trường nước và khuấy đều sẽ xảy ra hiện tượng sau:
A. Lưu huỳnh phân tán tạo hệ phân tán keo.
B. Lưu huỳnh ngưng tụ tạo hệ phân tán keo.
C. Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo.
D. Hòa tan lưu huỳnh.

Câu 17. Trong quá trình điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp phân tán cơ học, để giảm công cần
thiết cho sự phân tán cần:
A. Tăng lượng nhiệt tổn thất trong quá trình phân tán.
B. Tăng độ tăng diện tích bề mặt.
C. Giảm sức căng bề mặt
D. Tăng độ tăng diện tích bề mặt và giảm sức căng bề mặt.

Câu 18. Sức căng bề mặt là tính chất đặc biệt của chất lỏng gây nên bởi sự hút lẫn nhau của các phân tử
và xuất hiện trên bề mặt phân chia giữa hai pha………………………… (chọn câu trả lời đúng nhất phù
hợp với chỗ trống). Những phân tử trên bề mặt phân chia có xu hướng bị kéo vào phía bên trong của chất
lỏng và liên tục ở trạng thái của một sức căng.
A. Rắn – lỏng B. Khí – lỏng C. Lỏng – lỏng
D. Rắn – lỏng, khí – lỏng hay lỏng – lỏng.

Câu 19. Viết công thức cấu tạo của tiểu phân keo tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch AgNO3
0,001M với 80 ml dung dịch KI 0,0015M:
A. [m(AgI).nI-.(n-x)K+]x-.xK+
B. [m(AgI).nAg+.(n-x)NO3-]x+.xNO3-
C. [m(AgI).nI-.(n-x)K+]n-.xK+
D. [m(AgI).nAg+.(n-x)NO3-]n+.xNO3-

Câu 20. Cấu tạo tiểu phân keo tích điện gồm:
A. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp ion quyết định thế hiệu – Lớp ion khuếch tán
B. Nhân keo – Lớp điện tích kép – Lớp ion đối – Lớp ion khuếch tán
C. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp điện tích kép – Lớp ion khuếch tán
D. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp ion đối – Lớp ion khuếch tán.

Câu 21 -> Câu 25 không thấy.

Câu 26. Hệ số khuếch tán của tiểu phân keo:


A. Tỷ lệ thuận với bán kính tiểu phân, tỷ lệ nghịch với độ nhớt môi trường phân tán và nhiệt độ.
B. Tỷ lệ thuận với bán kính tiểu phân và nhiệt độ, tỷ lệ nghịch với độ nhớt môi trường phân tán.
C. Tỷ lệ thuận với độ nhớt của môi trường phân tán và nhiệt độ, tỷ lệ nghịch đường kính tiểu phân.
D. Tỷ lệ thuận với nhiệt độ, tỷ lệ nghịch với độ nhớt môi trường phân tán và đường kính tiểu phân.

Câu 27. Trong cấu tạo của tiểu phân keo tích điện, 𝜉 được định danh:
A. Thế hóa học B. Thế động học
C. Thế nhiệt động học D. Thế điện động học

Câu 28. Trong cấu tạo của tiểu phân keo tích điện, 𝜑 được định danh:
A. Thế điện học B. Thế nhiệt động học
C. Thế hóa học D. Thế động học

Câu 29. Lớp điện tích kép trong tiểu phân keo tích điện gồm:
A. Lớp ion đối và lớp ion khuếch tán
B. Lớp quyết định thế hiệu và lớp khuếch tán
C. Lớp ion hấp phụ và lớp ion đối
D. ?????

Câu 30. ????

Câu 31. Lớp quyết định thế hiệu của tiểu phân keo tích điện:
A. Nhân keo B. Lớp ion đối
C. Lớp ion hấp phụ D. Lớp khuếch tán

Câu 32. Khi đặt một hệ phân tán keo trong một điện trường thì các tiểu phân mang điện tích chuyển dịch
về điện cực trái dấu với chúng được gọi là hiện tượng:
A. Điện di B. Điện thẩm
C. Điện thế chảy D. Điện thế sa lắng

Câu 33. Tốc độ sa lắng của tiểu phân keo càng nhỏ, hệ phân tán keo càng bền khi:
A. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng lớn – bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.
B. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng nhỏ.
C. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.
D. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng lớn - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.

Câu 34. Khi chiếu tia sáng đơn sắc vùng Vis qua tiểu phân keo, tia sáng phân tán tỏa ra mọi hướng với
cường độ bằng nhau được gọi là hiện tượng: (Khuếch tán)

Câu 35 -> 37. ????

Câu 38. Trị tuyệt đối của thế zeta có thể giúp ổn định hệ phân tán keo theo cơ chế đẩy tĩnh điện học:
A. 1 – 15 mV B. 15 – 30 mV C. ≥ 30 mV D. Gần bằng 0

Câu 39. Chất hoạt động bề mặt:


A. Cấu tạo gồm một phần thân nước và một phần thân dầu, sắp xếp liên bề mặt giữa hai pha dầu – nước
giúp tăng sức căng bề mặt.
B. Cấu tạo gồm một phần thân nước và một phần thân dầu, sắp xếp liên bề mặt giữa hai pha dầu – nước
giúp giảm sức căng bề mặt.
C. Cấu tạo gồm một phần kỵ nước và một phần kém phân cực, sắp xếp liên bề mặt giữa hai pha dầu –
nước giúp giảm sức căng bề mặt.
D. Cấu tạo gồm một phần phân cực và một phần thân nước, sắp xếp liên bề mặt giữa hai pha dầu – nước
giúp giảm sức căng bề mặt.

Câu 40. Nồng độ mixen tới hạn (CMC) là thời điểm phân tán chất hoạt động bề mặt vào môi trường phân
tán:
A. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và bắt đầu giảm sức căng bề mặt
B. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và bắt đầu tăng sức căng bề mặt
C. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và sức căng bề mặt giảm đột ngột
D. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và sức căng bề mặt ổn định.

Câu 41. Khái niệm chung về mixen:


A Thể tập hợp các phân tử lưỡng tính trong môi trường lỏng, thường có dạng hình cầu và kích thước
khoảng 10 đến 50 nm.
B. Thể tập hợp các phân tử lưỡng tính trong môi trường nước, cấu tạo một lõi thân nước với vành bao
quanh thân dầu.
C. Thể tập hợp các phân tử lưỡng tính trong môi trường dầu, cấu tạo một lõi thân dầu với vành bao quanh
thân nước.
D. Thể tập hợp các phân tử lưỡng tính trong môi trường kém phân cực, cấu tạo một lõi thân dầu với vành
bao quanh kỵ nước.

Câu 42 -> 46. ????

Câu 47. Thành phần cấu tạo cơ bản của một hỗn dịch gồm:
A. Tiểu phân rắn – Pha nước – Chất nhũ hóa
B. Pha phân tán – Tiểu phân rắn – Chất gây thấm
C. Môi trường phân tán – Tiểu phân rắn – Chất làm tăng độ nhớt
D. Dẫn chất – Tiểu phân rắn – Chất gây thấm

Câu 48. Tăng độ ổn định của một nhũ tương hay một hỗn dịch khi:
A. Tăng lượng chất ổn định bề mặt – Giảm độ nhớt pha phân tán – Tăng thể tích pha phân tán
B. Tăng lượng chất ổn định bề mặt – Giảm kích thước tiểu phân – Tăng thể tích pha phân tán
C. Tăng độ nhớt pha phân tán – Giảm kích thước tiểu phân – Giảm sự chênh lệch tỷ trọng hai pha
D. Tăng độ nhớt môi trường phân tán – Giảm kích thước tiểu phân – Giảm sự chênh lệch tỷ trọng hai pha

Câu 49. Hệ phân tán được ứng dụng trong nghiên cứu và phát triển thuốc:
A. Thuốc lỏng – Thuốc bán rắn
B. Thuốc rắn – Khí dung
C. Thuốc bán rắn – Thuốc rắn
D. Thuốc lỏng – Thuốc rắn – Thuốc bán rắn – Khí dung

Câu 50. Bột thuốc là hệ phân tán dị thể chứa:


A. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường rắn.
B. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường khí.
C. Các phân tử khí phân tán trong môi trường rắn.
D. Các phân tử phân tán trong môi trường khí.

Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA


1 D 12 A 23 34
2 A 13 D 24 35
3 B 14 A 25 36
4 D 15 C 26 D 37
5 A 16 B 27 D 38 C
6 B 17 C 28 B 39 B
7 B 18 C 29 C 40 C
8 A 19 A 30 41 A
9 D 20 D 31 C 42
10 B 21 32 A 43
11 C 22 33 C 44
45 46 47 D 48 D
49 D 50 A

CÁC BÀI TẬP KHÁC


1. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của acid propionic C2H5COOH ở 250C là 385,6 Ω-1cm2. Hằng số
phân ly của acid này là 2,34.10-5. Tính độ dẫn điện đương lượng của dung dịch acid 0,05M ở cùng nhiệt
độ.
2. Ở 250C độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hòa bằng 0,86 𝜇S/cm. Độ dẫn điện đương lượng
giới hạn của AgNO3, HCl, HNO3 ở 250C lần lượt là 133, 426, 421 Ω-1cm2. Tính độ tan (g/l) và tích số tan
của AgCl ở nhiệt độ đã cho.
3. Điện trở của dung dịch KNO3 0,01N là 423 Ω. Hằng số bình điện cực là 0,5 cm-1. Xác định độ dẫn điện
riêng, độ dẫn điện đương lượng và độ phân ly của dung dịch, biết độ dẫn điện độc lập của NO3- và K+ lần
lượt là 71,4 và 73,4 Ω-1cm2.
4. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 250C trong một bình đo độ dẫn điện đo được là 457 Ω, biết độ dẫn
điện riêng của dung dịch là 0,0028 S/cm. Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch CaCl2 chứa
0,555g CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050 Ω. Tính hằng số bình điện cực và độ dẫn điện đương
lượng của dung dịch CaCl2.
5. Clonidin liều dùng 12mg, 3 lần / ngày.
a) Tính liều dùng 2 lần / ngày.
b) Nếu tiêm IV tốc độ 0,5 ml / h thì tiêm nồng độ bao nhiêu? (tiêm cả ngày)
c) Giả sử pứ bậc 1, thời gian bán hủy 17h, tính k.
d) Lượng thuốc còn lại trong cơ thể là bao nhiêu khi dùng 3 lần / ngày và 2 lần / ngày sau 1 ngày sử
dụng.
6. Pứ đào thải chất độc là pứ bậc 1. Thời gian (bán hủy) đào thải là 60 ngày. Một người ngộ độc 6,4.10-
3
g. Hỏi bao lâu để mức chất độc về bình thường (23ppb theo tỉ trọng). (đề thiếu tỉ trọng)
7. Một thuốc hết hạn khi bị phân hủy 23%. Nồng độ đầu 11,5 mg / ml, sau 1 năm còn 7,4. Giả sử phản
ứng bậc 0, tính t1/2 và hạn dùng của thuốc.
8. Một thuốc phân hủy ở bậc 1. Nghiên cứu độ ổn định ở 40 độ C được k1 = 3,58.10-3 ngày-1. ở 50 độ C
được k2 = 7,84.10-3 ngày -1. Tính hạn dùng ở 30 độ.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1. 8,252 Ω-1cm2
2. 8,94.10-4 g/l. Tích số tan là 3,88.10-11
3. 1,182.10-3 S.cm-1 và 118,2 Ω-1cm2 và 81,6%
4. 1,2796 cm-1 và 243,73 Ω-1cm2
5. a) 18 mg
b) 3g/l.
c) 0,04 h
d) 19,6 và 18,03.
7. 1,4 năm và 0,64.
8. 64 – 67 ngày.

You might also like