You are on page 1of 1

hai xương chậu

đai chi dưới


xương cùng
Hông xương chậu + xương đùi

xương đùi
Khớp gối đùi + chày + bánh chè
đùi
Khớp xương bánh chè
XƯƠNG
Khớp chày mác trên và khớp sợi chày mác chày + mác

Xương chày

Khớp sên cẳng chân chày + mác + sên Cẳnh chân


Xương mác

Bàn chân Cổ chân - đốt bàn - đốt ngón

Đầu ngọn xuống dưới


XƯƠNG
Mặt có 2 diện khớp ra sau

Phần có diện khớp rộng hơn ra ngoài

Khớp chỏm lớn nhất cơ thể


Định hướng

Additional info

Impression - chỏm xương đùi tiếp khớp với diện nguyệt ổ cối
Xương bánh chè Mặt khớp: - sụn viền ổ cối là một vòng sụn sợi -> làm tăng thêm độ sâu
ổ cối
Khớp hông
Xương hình tam giác hơi tròn, như cái mũ bảo vệ khớp gối

Bao khớp: bao sợi chắc


Xương vừng lớn nhất trong gân cơ tứ đầu đùi, làm tăng lực
cho cơ này, tăng lực cho cơ này
Bao hoạt dịch: lót mặt trong bao khớp

Phương tiện nối khớp


Xương có 2 mặt trc sau Mô tả
Dây chằng:
+ mặt sau (mặt khớp) có 2 diện khớp, khớp với diện bánh chè
- dây chằng ngoài bao khớp: dây chằng ( chậu - ngồi - mu -
xương đùi
vòng) đùi
+ diện khớp ngoài rộng hơn trong và được ngăn cách bằng gờ
- dây chằng trong bao khớp : dch choem đùi
dọc
+ hai bờ trong và ngoài, nền quay lên trên, đỉnh quay xuống
dưới
Gấp đùi 130 nếu gối gấp và 80 độ nếu gối duỗi, duỗi đùi 15;
Động tác
khép, dạng, xoay trong, xoay ngoài

Đầu nhỏ xuống dưới

mấu của đầu này vào trong


Là khớp hoạt dịch gồm 2 khớp (Kh đùi - chày: thuộc loại Kh lồi
cầu, Kh đùi - bánh chè: thuộc loại khớp phẳng)
Bờ sắc ra trước

Sụn chêm ngoài hình chứ O, còn sụn chêm trong hình chứ C
Mỗi sụn chêm có 1 sừng trước và 1 sừng sau dính vào các diện
Định hướng Mặt khớp gian lồi cầu trước và sau của xương chày
Sừng trước của 2 sụn chêm được nối với nhau bằng dây chằng
ngang khớp gối

Bao khớp
Dây chằng: có 4 hệ thống
+ Dch trước: Dch bánh chè, mạc giữ ánh chè trong và ngoài
+ Dch sau: Dch khoeo chéo và dch Khoeo cung
Impression + Dch bên: Dch bên chày và bên mác, giúp khớp gối ko bị trật
ra ngoài và vào trong
+ Dch chéo: chéo trước và chéo sau -> giúp ko trật ra trước
và sau
xương cẳng chân duy nhất tiếp khớp với xương đùi
xương chày

đầu trên:
- mặt trên 2 lồi cầu trong và ngoài lõm để tiếp khớp với xương Khớp gối
đùi
- mặt sau dưới của lồi cầu ngoài có diện khớp mác tiếp khớp
xương mác
Đầu dưới:
- nhỏ hơn đầu trên, phía trong đầu có mắt cá trong Phương tiện nối khớp
- mặt dưới có diện khớp dưới tiếp khớp xương sên
- mặt ngoài có khuyết mác hướng ra ngoài để tiếp khớp đầu
dưới xương mác Mô tả
Additional info

Thân xương
+ có hình lăng trụ tam giác với 3 bờ và 3 mặt
+ bờ trước: đầu trên của bờ, dưới và giữa 2 lồi cầu có lồi củ
chày
+ bờ gian cốt
+ bờ trong
+ mặt trong: sờ được dưới da
+ mặt ngoài
+ mặt sau: phần trên có gờ chạy chếch xuống dưới vào trong
là đường cơ dép

Additional info

Đầu nhỏ xuống dưới

mấu của đầu này vào trong

Hố của đầu này hướng ra sau đứng thẳng như cánh quạt

Mặt có lõm hình chén ra ngoài


Định hướng Định hướng
Cánh quạt có lỗ hổng xuống dưới

Bờ có khuyết lớn ra sau

Xương mác

xương chẳn: 2 mặt 4 bờ


Impression

Mặt ngoài dưới ổ cối có lỗ bịt, trên ở cối có các đường gồ lên
gọi là đường mông cho cơ mông bám vào
Đầu trên gọi là chỏm mác, có diện khớp chày ở phía trước
trong để tiếp khớp xương chày
Ở giữa có ổ cối: tiếp khớp chữ C là diện nguyệt, hố ổ cối ko
tiếp khớp
Thân xương có 3 mặt, 3 bờ trong đó có bờ gian cốt
Mô tả
Mặt trong ở giữa là đường cung, trên đường cung là hố chậu,
Đầu dưới dẹp, nhọn tạo nên mắc cá ngoài, nó lồi và xuống sau hố chậu có diện tai khớp với xương cùng
thấp hơn mắc cá trong, mặt trong Mắt cá ngoài có nhiện khớp Mô tả
nhỏ tiếp khớp với xương sên
Bờ trên gọi là mào chậu từ gai chậu trước trên đến gai chậu
sau trên

Bờ dưới diện khớp mu tiếp khới với this one bên đối diện

Bờ trước từ trên xuống: GCTT, GCTD, gò chậu mu, củ mu

Bờ sau từ trên xuống: GCST, GCSD, khuyết ngồi lớn, gai


ngồi, khuyết ngồi bé, ụ ngồi
Có 7 xương: hàng trước có 5 xương, hàng sau có 2 xương XƯƠNG CHẬU

Example from text

Additional info Xương cổ bàn chân

Các xương bàn chân

Example from text

Example from text


Additional info

Example from text


Các xương được đánh dấu từ I -V từ trong ra ngoài. Mỗi xương
Xương đốt bàn chân
đều có thân nền chỏm

14 xương đốt ngón như bàn tay

Example from text

XƯƠNG ĐÙI

Định hướng Mô tả Thân xương Đầu dưới Effects on others

Đầu tròn lên trên Mép ngoài và mép trên của lồi cầu được gọi là đường trên lồi
Dài và nặng nhất cơ thể Chạy chếch vào trong tạo với đường thẳng đứng góc khoảng 7
cầu ngoài và trong
độ
Mặt khớp của đầu tròn hướng vào trong Đầu trên
Phía sau 2 lồi cầu nối nhau bởi hố gian lồi cầu
Có 3 bờ: trong và ngoài ko rõ nét, bờ sau lồi gọi là đường ráp
Bờ dày của thân xương ra phía trước
Củ cơ khép ở sau trên mỏm trên lồi cầu trong Example from text
Chỏm đùi: hình 2/3 khối cầu, mặt trong có một chỗ lõm không Đến 2 đầu đường ráp tách thành 2 mép
tiếp khớp gọi là hõm để dây chằng chỏm đùi bám + đầu trên mép ngoài chạy về phía mấu chuyển lớn và
ngường lại ở lồi củ cơ mông (cho cơ mông lớn bám); mép Mỏm trên lồi cầu ngoài - mỏm trên lct
trong liên tiếp với đường lược - mấu chuyển bé - đường gian
Cổ đùi
mấu
+ chạy về phía trong so với thân xương tạo góc 125 độ
+ đầu dưới mép ngoài chạy về phía mỏm trên lồi cầu ngoài,
+ cấu trúc khớp hông làm tăng tầm vận động của khớp hông
mép trong - mỏm trên lồi cầu trong - củ cơ khép (nơi cơ khép
lớn bám -> 2 mép giới hạn hình tam giác lớn: diện khoeo
Mấu chuyển lớn
+ nhô từ thân xương ra sau, nằm phía ngoài vùn cổ thân
xương
3 mặt: trước ngoài trong
+ mặt trong mấu chuyển lớn có vùng lõm gọi là hố mấu
chuyên Example from text
+ là nơi bám của nhiều cơ vận động khớp hông

Mấu chuyển bé
+ nhô từ thân xương ra sau, nằm phía dưới trong vùng cổ
thân xương
+ là nơi bám của cơ thắt lưng

You might also like