You are on page 1of 19

Bài 5.

Các phương thức giải quyết tranh


chấp trong thương mại quốc tế tư

Trọng
tài
Thươ
ng Hòa giải
lượng
Tòa
án
1. Thương lượng

TL là s trao đ i qua l i nh m đ t đ c tho thu n gi a


các bên khi có xung đ t v l i ích. TL có th công khai ho c
không công khai, tr c ti p ho c trung gian. Khung thương
lượng được tổng kết g m 7 y u t đ có th đ t đ c hi u
qu t i đa: l i ích; s công b ng; tính chính đáng; quan h ;
các l a ch n, cam k t; và cách th c th c hiện.

Có b n cách ti p c n CB nh t, bao g m:

ự
ố
ố
ự

ợ
ế
ổ
ậ
ự
ự
ế

ộ

ồ
ế
ề
ằ
ợ
ấ
ằ
ặ
ế

ố
ứ

ể
ồ
ợ
ự

ể
ể


ậ

ợ
ữ
ệ
ệ
ặ
1.1. M c c quan đi m
Cách th c đ n gi n nh t & thông d ng nh t là tho hi p ho c m c
c v l p tr ng c a các bên. M t bên đ a ra 1 quan đi m cao
(ho c th p) m đ u (theo d ng y/c ho c là đ ngh ) và bên kia đáp
l i b ng m t yêu c u th p (ho c cao). M t lo t các tho hi p trên
c s có đi có l i đ c đ a ra cho đ n khi đ t đ c m t tho
thu n trong quá trình này, ho c không đ t đ c tho thu n nào, và
các bên k t thúc TL đ tìm ki m m t PT gi i quy t tranh ch p khác.
Ưu điểm: đơn giản, dễ dự đoán và bền vững. T vi c đ a ra m t
l i đ ngh d ch u đ/v bên kia, l i ích chi n l c có thể đ t đ c
m t cách hi u qu .

ờ


ộ
ậ
ặ
ằ
ề
ề
ở
ặ
ậ
ứ
ấ
ế


ộ
ệ


ễ
ờ
ở



ầ

ầ

ể

ể
ợ
ấ
ấ



ế
ặ
ặ
ợ
ộ
ộ

ặ

ế
ộ

ế
ấ


ề
ợ


ợ
ế
ừ




ệ

ệ
ợ

ậ

ấ

ể
ặ
ộ
ệ

ợ
ặ
ộ

1.2. Xin đ c ân tr c và ghi n

T n d ng quan h s n có gi a các bên, đ đ t đ c


nh ng k t qu sáng t o h n và mang l i nhi u l i ích
h n. C n b n là s tho thu n v m t k t qu có l i cho
m t bên tr c, đ đ i l i m t s đ n đáp trong t ng
lai. Theo đó, các nhà th ng thuy t s gi ‘s ghi chép’
ai n ai cái gì. K t qu là m t cách th c r t sáng t o đ
làm t ng l i ích, b ng cách giãn th i gian, trao đổi các
s đánh đ i để d n đ n tho thu n.
ự

ậ
ộ
ữ
ợ



ế
ặ
ổ
ợ


ớ

ế
ẫ
ể

ự
ệ
ằ
ớ
ổ
ế
ẵ








ộ
ậ
ộ
ữ
ợ
ậ
ề
ự

ế

ờ
ộ
ề
ứ

ế

ữ
ấ
ể

ổ
ề

ợ
ợ




ợ
ể
1.3. Cách ti p c n theo ki u “con gà”

T p trung vào nh ng cách th c thay th . Theo đó, đặt ra


vđ nh ng bi n pháp thay th c a bên nào t t h n và bên
nào có th làm cho bên kia b t l i nhi u h n?: Thông
điệp: “Tôi không th ng l ng thì anh m t nhi u h n tôi &
h n th n a cả 2 bên càng b t l i n u...”. Cách này
th ng đ c g i là trò ch i ‘con gà’ – “m t là anh ch p
nh n đ ngh c a tôi, hai là tôi s k t li u c hai chúng ta”.

ậ

ậ
ờ
ữ
ề
ế

ể
ữ
ợ
ế
ệ



ậ
ữ



ợ

ể
ế
ứ


ấ
ấ
ế
ợ
ợ
ễ
ế

ấ
ế
ề

ộ
ố
ề



ấ

1.4. Vòng tu n hoàn c a giá trị d a trên c ch “gi i quy t v n đ ”

Cách ti p c n d a trên c ch “gi i quy t v n đ ” t p trung vào l i ích c a các bên, tìm cách t i đa
hoá l i ích chung & không đ a ra cam k t nào cho đ n khi k t thúc TL; khuy n khích nh ng k t qu
có th lý gi i đ c m t cách h p lý & có th t o ra ti n l lâu dài; các bên duy trì & thi t l p QH
ngay c khi b t đ ng b ng cách tách riêng m c đ thân thi n trong QH & m c đ tho thu n.
Cách ti p c n này còn giúp các bên ki m soát đ c c ng th ng gi a vi c t o ra giá tr & phân ph i
giá tr , g i là “s ti n thoái l ng nan” c a ng i TL (mu n t o ra giá tr thì ph i nói ra nh ng l i ích,
nh ng vi c công khai l i ích tr c có th dẫn đến th b t l i chi n l c) b ng cách t ng c ng QH
làm vi c ph i h p, cho phép s công khai d n d n trên CS có đi có l i v nh ng l i ích c a m i bên
(mà không đ a ra cam k t), giúp các nhà TL cùng nhau gi i quyết v phân ph i giá tr theo nh ng
tiêu chu n khách quan, h n là đ a ra h ch sách đ i kháng & nhận đ nh ch quan.

PT này th ng đ c g i là cách ti p c n theo ki u “vòng tu n hoàn giá tr ”, tâm đi m c a quá trình


này liên quan đ n vi c nhà th ng thuy t c n tìm các l a ch n đ t o ra giá tr và phân ph i giá tr ,
thông qua s ph i h p, cùng nêu & cùng gi i quy t v n đ . Cách th c làm vi c cùng nhau này đòi
h i ph i đ c t o ra & duy trì như m t không gian đ c bi t ho c m t “vòng tu n hoàn”.


ợ

ể
ệ


ế
ế
ẩ

ệ


ờ
ợ

ậ
ậ
ố
ự
ầ

ấ
ự
ợ


ế
ự
ố
ợ
ồ

ế
ợ
ệ
ợ
ộ
ợ
ằ




ế


ỡ
ế

ự


ợ
ớ


ự
ế
ộ
ể
ậ


ể
ế
ế
ế
ầ
ấ
ầ


ứ

ể
ờ

ầ
ề

ể
ế
ộ
ợ
ố
ế
ậ
ặ
ế
ế
ấ


ề
ự
ấ
ố
ệ
ệ
ề
ợ
ệ


ầ
ế
ế
ẳ

ặ
ế
ấ
ợ
ể
ộ
ữ




ứ
ề
ề
ợ

ề

ệ



ằ
ứ

ế
ữ
ầ

ệ

ố
ộ
ợ

ể





ữ
ữ

ậ
ế

ố
ờ

ậ
ế
ợ
ỗ
ố
ữ
ố


2. Hoà gi i (Conciliation/ Mediation)

Trong các tranh ch p TM, PT này th ng đ c k t h p v i các PT gi i quy t tr/c


khác, nh m đáp ng mong mu n c a các bên, cơ chế đc các bên lựa chọn thường
tr ng tài - trung gian (mediation-arbitration mechanism).
Hoà gi i là quá trình trong đó bên th ba, do các bên tr/c ch đ nh, dàn x p gi a các
bên tr/c tr c ho c sau khi h kh i ki n ho c s/d PT tr ng tài. Các n l c hoà gi i
giúp cho các bên th y đ c các m t đ i l p c a tr/c, đ a các bên xích l i g n nhau
& h ng t i m t gi i pháp th ng đ t đ c trên c s s tho hi p c a c hai bên.

Bên hòa giải là 1 bên trung l p, v i ki n th c chuyên sâu liên quan đ n l nh v c


tranh ch p. Bên HG s n l c giúp các bên hi u l p tr ng, quan đi m c a nhau,
l ng nghe quan đi m c a m i bên, nh n m nh các l i ích chung và n l c giúp các
bên ti n t i m t gi i pháp chung. PT hòa giải mang tính bí m t.
ắ



ớ
ế

ấ
ằ
ớ


ớ
ớ
ộ
ộ
ứ
ặ

ể

ấ
ấ



ợ
ỗ
ỗ
ự


ậ
ờ
ố
ở
ặ
ớ


ứ

ấ
ệ

ố
ờ
ế

ợ
ậ

ặ
ứ


ợ
ể

ế
ậ
ợ
ở
ợ



ự
ờ
ớ

ậ


ệ

ỗ
ể
ỗ


ế
ự
ế
ự


ầ

ữ
ế
ự

Hoà gi i đã đ c đ c p trong các công c: Công


c Washington 1965 về trọng tài; Công ước
Singapore 2017 về hòa giải thương mại.

Hoà gi i c ng đ c đ c p trong Quy t c của các tổ


chức tr ng tài qu c t : Hi p h i tr ng tài Hoa K ; Quy
t c tr ng tài qu c t c a H i đ ng tr ng tài Mi-lan- nô;
y ban tr ng tài th ng m i liên M (IACAC). Quy t c
hòa giải của Vi n hoà gi i thuộc Phòng th ng m i
Stockholm...
VN: Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại


ắ
ớ







ố
ợ
ệ

ố
ợ

ế

ề
ế

ề
ậ
ệ
ậ


ộ
ộ
ồ



ắ


ớ


ắ

3. Tr ng tài th ng m i qu c t (ICA)

ICA là PT đã và đang đ c a/d từ rất lâu đời. ĐK để s/d ICA là các bên
trong tr/c phải có Thỏa thuận trọng tài.

S phát tri n c a ICA như là gi i pháp cho những b t c p c a PT tòa án:


ICA v i tính có th d đoán và trung l p, và là n i mà các chuyên gia
trong t ng chuyên ngành có th tham gia gi i quy t tr/c (thay vì các th m
phán - nh ng ng i nặng a/h của PL quốc gia và th ng có ki n th c
h n ch v lu t TMQT); ICA c ng cho phép các bên l a ch n và quy đ nh
v quy trình và chi phí c a vi c gi i quy t tr/c và là quy trình tố tụng kín.
ề

ự

ớ
ừ
ế
ữ
ề
ể
ậ




ể
ờ
ự



ợ
ố
ệ

ể

ế

ậ

ế


ế
ấ

ự
ờ
ậ


ế
ứ
ẩ

ICA cho phép các bên t đ nh đo t & s ki m soát đ/v quá trình gi i quy t tr/c. Các bên
có th lựa chọn t t ng tr ng tài s theo cơ chế “tr ng tài quy ch ” ho c “tr ng tài v
vi c” (ad-hoc); đ c quy n ch đ nh TTV; lựa chọn lu t AD; l a ch n đ a đi m & ngôn
ng t t ng. Đi u này có ý ngh a quan tr ng trong gi i quy t tr/c TMQT, vì mỗi bên đ u
lo ng i v nguy c có s thiên v c a toà án của 1 QG dành cho thương nhân c a mình.

Ưu đi m khác c a ICA là kh n ng thi hành phán quy t tr ng tài t i nước ngoài theo
Công c New York 1958. Theo đó, các toà án có ngh a v ph i thi hành phán quy t
tr ng tài, tr khi có nh ng sai ph m nghiêm tr ng v th t c trong quá trình tố tụng tr ng
tài, d n đ n th c t là h u h t các PQTT đ u đ c thi hành.

Quy trình tố tụng nhanh gọn cũng thu hút sự lựa chọn PT này của các bên trong tr/c thể
hiện qua các Quy tắc tố tụng của các ICA, đặc biệt là tính chung thẩm của phán quyết.

ệ
ữ
ẫ

ể
ố
ể

ớ

ề
ế
ừ
ự
ề



ố
ế
ợ

ữ
ự
ầ
ự
ề


ế










ự

ề
ể


ợ
ề


ậ

ế


ế


ự


ế



ặ
ế
ể



ề
ế


Nh c đi m c a phương thức ICA

• Khả năng áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời hạn chế
• Khả năng phán quyết/ QĐ của trọng tài bị hủy bởi tòa án.
• Trong các tranh ch p có nhi u bên tham gia, m t t ch c tr ng tài
th ng không có quy n tri u t p t t c các bên, m c dù t t c các
bên đ u liên quan đ n m t n i dung nào đó c a cùng m t v tranh
ch p. B i vì quy n h n c a tr ng tài ch xu t phát t Tho thu n trọng
tài. Do vậy, n u m t bên thứ ba liên quan không đ ng ý tham gia tố
tụng tr ng tài thì thông th ng h không b b t bu c ph i tham gia.

ấ

ờ
ợ
ề

ở
ể
ế

ề
ộ
ấ

ế
ề


ộ
ờ
ệ

ề
ộ
ậ

ấ




ấ
ắ

ộ
ộ
ừ
ồ
ặ
ổ


ứ
ộ

ấ
ậ



Các hình th c tr ng tài th ng m i qu c t

Tr ng tài vụ việc (adhoc): các bên l a ch n tr ng tài viên và quy


trình tố tụng. Thông th ng, mỗi bên l a ch n m t TTV, các TTV
này s ch n ra m t TTV th ba làm chủ tịch H i đ ng tr ng tài,
hoặc các bên thống nhất lựa chọn một TTV duy nhất. HĐTT ad-hoc
s l a ch n quy t c tố tụng cho tr ng tài hoặc các bên lựa chọn
(Vd: UNCITRAL). Trọng tài ad-hoc có th giúp tr/c đc giải quyết
nhanh h n và tiết kiệm chi phí tr ng tài so v i tr ng tài quy chế ch .


ự




ứ

ắ
ộ

ờ


ứ



ự
ự
ố
ể
ớ

ế



ộ
ộ
ồ

ế

Tr ng tài quy ch : các bên phải l a ch n m t trung tâm tr ng tài


c th và quy t c t t ng tr ng tài c a trung tâm đó để giải quyết tr/
c.

Ưu đi m c a TT quy chế là th c hi n các ch c n ng hành chính


quan tr ng, đ m b o cho các tr ng tài viên đ c ch đ nh m t cách
k p th i, đ m b o cho ho t đ ng tr ng tài di n bi n h p lí và đ m
b o các kho n l phí và chi phí tr ng tài đ c chi tr tr c (TTV
không ph i làm vi c v i các bên v vđ thù lao); QT tố tụng c a các
trung tâm tr ng tài đã đ c th i gian th thách và khá hi u qu
trong vi c gi i quy t các vđ phát sinh; n u phán quy t tr ng tài
đ c đ a ra b i m t trung tâm tr ng tài n i ti ng, có uy tín đ i v i
c ng đ ng qu c t / toà án, có thuận lợi trong việc công nhận và
cho thi hành.


ộ



ợ
ể
ờ
ể
ồ


ệ







ố
ở
ắ

ệ
ế
ế
ệ
ế
ố

ộ

ớ


ợ

ộ
ự
ờ



ự
ề

ệ

ử
ế

ổ

ợ
ễ
ứ

ộ
ế
ợ
ế



ế
ợ



ớ
ệ

ộ

ố


ớ
Một số Toà/ Trung tâm tr ng tài qu c t nổi tiếng:
• Toà tr ng tài qu c t ICC: là m t t ch c tr ng tài n i ti ng và uy tín nh t. Toà tr ng tài
của ICC không ph i là TA, mà là một tổ chức trọng tài, thực hiện chức năng hành chính
của TT quy chế. Thành viên c a Toà tr ng tài ICC bao g m các chuyên gia PL nổi tiếng
trên TG. Khác v i các t ch c tr ng tài khác, các phán quy t của các HĐTT s không
đ c đ a ra các bên cho đ n khi đ c Toà tr ng tài xem xét l i.
• Trung tâm gi i quy t tranh ch p qu c t (ICDR): thuộc Hiệp hội trọng tài Hoa Kỳ (AAA).
• Toà Tr ng tài qu c t Luân-đôn (LCIA): là t ch c tr ng tài QT lâu đ i nh t, có tr s
chính Luân-đôn.
• Tr ng tài c a Stockholm thuộc Phòng th ng m i Stockholm (SCC),đặc biệt n i ti ng
t i Đông Âu và Tây Âu.
• Trọng tài ICSID - Trọng tài giải quyết tranh chấp quốc tế về đầu tư, được thành lập theo
Công ước ICSID – Công ước về giải quyết tranh chấp đầu tư giữa các quốc gia.
• Trung tâm Hòa giải và Trọng tài Wipo: thuộc Tổ chức SHTT Thế giới (Wipo), có trụ sơt
tại Geneva. ; U ban tr ng tài kinh t và th ng m i qu c t Trung Qu c (‘CIETAC’)
• Các trung tâm trọng tài thuộc các hiệp hội ngành nghề: HH Trọng tài TM ng c c & th c
n gia súc (GAFTA), HH Tr ng tài hàng h i Luân-đôn (LMAA), HH v d u, h t gi ng &
ch t béo liên bang (FIOFA), T ch c trao đ i kim lo i Luân-đôn (LME) …




ấ
ợ

ở





ố
ớ
ố

ế

ế
ế

ổ


ế
ứ
ấ
ổ

ộ

ứ
ổ
ố
ế

ố
ợ
ế
ứ

ế




ổ


ổ

ứ



ổ

ố
ế
ồ
ế
ế

ề
ố
ờ
ầ
ấ

ấ

ố

ố

ổ


ế
ứ
ở

Quy t c tr ng tài UNCITRAL

Quy t c tr ng tài UNCITRAL đ c phát hành n m 1976 sau 10 n m nghiên c u do


UNCITRAL ban hành hướng tới mục đích đ c thừa nh n t i t t c h th ng PL c a t t
c các n c trên TG, được các DCs ng h & s/d trong quá trình so n th o PL về trọng
tài, các quy t c TTTT.

ND chủ yếu của Quy t c UNCITRAL: quy định vi c ch đ nh TTV (do các bên l a ch n
ho c do T ng th kí c a Toà tr ng tài th ng tr c La Hay chỉ định n u các bên không
thông nhất được); những quy đ nh v yêu c u thông báo, đ i di n c a các bên, phản đ i
tr ng tài viên, ch ng c , các phiên xét x , đ a đi m gi i quy t tranh ch p, ngôn ng , các
tuyên b v yêu sách và bi n h , các yêu c u gi i quy t v th m quy n c a tr ng tài
viên, các bi n pháp kh n c p t m th i, các bi n pháp kh c ph c vi ph m, chuyên gia,
các quy đ nh v v ng m t trong t t ng, quy t c v mi n tr , hình th c và tác đ ng c a
phán quy t tr ng tài, lu t áp d ng, gi i quy t tranh ch p, vi c gi i thích các phán quy t
và chi phí tr ng tài.


ặ
ắ
ắ
ố

ế

ớ
ổ


ề

ệ
ắ

ề
ứ

ắ

ứ

ắ
ẩ
ậ
ặ
ấ
ệ






ộ
ố
ợ

ề
ờ


ử

ờ
ộ
ầ
ế


ợ
ầ
ắ
ệ
ể
ự

ệ
ề


ấ
ễ

ậ
ế

ắ

ừ
ế
ệ

ề
ấ
ệ

ẩ




ứ

ệ
ế
ấ

ề

ố

ự
ộ

ữ
ứ



ấ
ế
ố
Cùng v i Quy t c tr ng tài m u 1976, UNCITRAL đã ban
hành Lu t m u v Tr ng tài th ng m i qu c t 1985. Lu t
m u đã đ c áp d ng t i Australia, Hongkong. Scotland và
m t s bang c a Hoa K (California, Florida, North
Carolana. Geogia, Ohio, Texas, Oregan, Conecticut).

Đi u kho n tr ng tài m u theo Lu t m u, UNCITRAL: “B t


kỳ tranh ch p, tranh cãi ho c khi u n i nào phát sinh t
ho c liên quan t i h p đ ng này, ho c vi ph m h p đ ng
ho c ch m d t h p đ ng ho c h p đ ng vô hi u, s ph i
đ c gi i quy t b ng tr ng tài theo các Quy t c tr ng tài
UNCITRAL còn hi u l c thi hành”.

ẫ
ộ
ề
ặ
ặ
ợ
ố
ớ

ấ
ậ


ợ
ấ
ẫ
ứ

ế

ắ
ớ
ề
ợ
ằ
ệ


ợ

ồ
ự
ẫ



ồ
ặ
ặ
ẫ


ế
ợ
ậ
ặ

ồ
ẫ

ố

ắ
ệ
ế
ợ


ồ
ừ

ấ
ậ
Thực hành:

SV soạn điều khoản thỏa thuận trọng tài và luật áp dụng


cho 1 HĐ mua bán hàng hóa quốc tế, trong đó có 1 bên là
thương nhân VN.

You might also like