You are on page 1of 1

‎ ạng cửa số

d
‎đặc điểm ‎tb nội mô (= endothelial cells)
‎(đường kính: 160 å)

‎ ó lỗ
c ‎ àng đáy (= glomerular basement membrane)
m
‎đặc điểm
‎(đường kính: 110 å) ‎(bản chất: collagen, proteoglycan)

‎ ó lỗ giữa các chân của tb biểu mô


c t‎b có chân = tb biểu mô (lá trong) khoang
‎đặc điểm
‎(đường kính: 70 å) ‎bowman (= tiếng anh???)
‎cấu tạo của màng lọc cầu thận
‎bao bowman
‎ ễ qua: đường kích < 70 å và trọng lượng phân
d k‎ ích thước
‎gồm thành phần
‎tử < 80000 dalton ‎(quan trọng hơn, vd: Na+) ‎nguyên uỷ ‎tiểu đm tới
‎ úi mạch
b
‎tính chất của thành phần qua màng lọc ‎(đặc điểm: các mao mạch xếp song song )
‎dễ qua: không mang điện tích ‎tận cùng ‎tiểu đm đi
‎điện tích ‎Màng cầu thận và tính thấm của màng ‎cầu thận:
k‎ hó qua: điện tích âm
‎ ạng cửa số
d
‎(vd: albumin, chất gắn protein huyết tương) ‎tb nội mô (= endothelial cells) ‎đặc điểm
‎(đường kính: 160 å)

‎tính thấm: màng lọc > mm ở nơi khác


‎ àng đáy (= glomerular basement membrane)
m c‎ ó lỗ
‎đặc điểm màng lọc ‎đặc điểm
‎(bản chất: collagen, proteoglycan) ‎(đường kính: 110 å)
‎chất bám vào màng: bị thực bào
t‎b có chân = tb biểu mô (lá trong) khoang c‎ ó lỗ giữa các chân của tb biểu mô
‎protein, HC, lipid của: nước tiểu đầu < máu ‎đặc điểm
‎gồm thành phần ‎bowman (= tiếng anh???) ‎(đường kính: 70 å)
‎cấu tạo của màng lọc cầu thận
‎ hành phần nước tiểu đầu (=nước tiểu trong
T
‎ CO3-, Cl-: nước tiểu đầu > máu
H
‎bao bowman) ‎ống lượn gần
‎(giải thích: cân bằng điện tích âm)
‎(theo file 2b)

‎các chất còn lại: nước tiểu đầu = máu ‎nhánh xuống quai henle ‎đặc điểm ‎Thành mỏng

‎quai henle ‎gồm thành phần


‎áp suất thuỷ tĩnh P(H) ‎đoạn đầu: thành mỏng
‎các áp suất trong mạch máu ‎ống thận: ‎nhánh lên quai henle ‎đặc điểm
‎bình thường: PL = 10 mmHg ‎đoạn sau: thành dày
‎áp suất keo P(K)

‎thiểu niệu: PL < 10mmHg ‎áp suất lọc


‎áp suất thuỷ tĩnh P(B) ‎ống lượn xa

‎các áp suất trong bao bowman


‎vô niệu PL = 0mmHg
ư
(‎ l u ý: quá trình lọc là thụ động; P đo đạc ‎ 0
= ‎ống góp
ượ
‎đ c) ‎(vì không có protein trong nước tiểu đầu)
‎áp suất keo
‎ ephron:
N
‎nephron vỏ ‎đặc điểm ‎quai henle cắm nông xuống phần tuỷ
‎(đặc điểm: 25% tổng số nephron hoạt động bt
‎là đảm bảo chức năng thận) ‎phân loại
‎diện tích mao mạch
‎hệ số lọc ‎nephron cận tuỷ 4
‎phụ thuộc
t‎ính thấm màng lọc (‎ bình thường: 12,5 ml/phút/mmHg)
‎ ơi tiếp xúc giữa ống lượn xa và góc [tiểu đm
n
‎(tức: kích thước lỗ) ‎chỉ số đánh giá chức năng lọc ‎vị trí
‎tới và tiểu đm đi]

‎ à lượng dịch lọc tạo ra [trong 1 phút] ở toàn


L
‎khái niệm
‎bộ nephron của cả hai thận
‎ ưu lượng lọc cầu thận = Glomerular Filtration
L ‎bộ máy cận cầu thận
‎Rate - GFR ‎ ặc điểm cấu trúc - chức năng của
Đ ‎ acula densa
m
c‎ hứa chất ????
‎ ình thường: GFR = hệ số lọc * áp suất lọc =
b ‎(bản chất: tb biểu mô ống lượn xa biến đổi cấu ‎đặc điểm
‎125ml/phút (180l/ ngày) ‎thận ‎trúc)
‎(đặc điểm: được bài tiết về phía tiểu đm tới + đi)

‎ EC05: Lọc ở cầu


L
‎ à tỷ lệ giữa lượng nước tiểu đầu / lượng huyết
L t‎b cận cầu thận
‎khái niệm
‎tương chảy qua thận [trong 1 phút]
‎Phân số lọc
‎thận và lưu lượng ‎(bản chất: tb cơ trơn của tiểu đm tới + đi)
‎đặc điểm ‎chứa hạt renin chưa hoạt động

‎bình thường: phân số lọc = GFR / 650 = 1/5


‎máu đến thận ‎gồm thành phần.
‎lọc ở cầu thận
‎Lưu lượng máu qua thận: tăng/giảm ‎cấp máu cho vùng vỏ
(‎ cơ chế: tăng lưu lượng -> tăng áp suất lọc -> ‎búi mạch ‎đặc điểm ‎áp suất máu cao (60mmHg) ‎vai trò
‎tăng GFR) ‎tạo áp suất lọc
‎2 mạng mao mạch
‎ p suất keo của huyết tương: tăng/giảm
á ‎dinh dưỡng
‎(cơ chế: ... giảm -> tăng áp suất lọc -> tăng ‎ ạng mao mạch bao quanh ống thận
m ‎ p suất máu thấp 13mmHg ( < P(m) ở búi
á
‎GFR) ‎đặc điểm ‎vai trò
‎(đọc thêm: cấu tạo trong sách) ‎mạch) t‎rao đổi chất
‎Các yếu tố ảnh hưởng đến GFR ‎(cơ chế: tái hấp thu, ...)
t‎iểu động mạch đến: co / giãn
‎(cơ chế: ... co -> giảm lưu lượng máu qua ‎mạch máu thận
t‎hận tiêu thụ nhiều oxy (chỉ sau tim)
‎thận -> ...)
‎(lý do: năng lượng tái hấp thu tích cực natri,
‎đào thải hydro)
‎tăng áp lực thuỷ tĩnh mm -> tăng áp suất lọc ->
‎ban đầu
‎tăng GFR
k‎ hi vận động: mạch thận co -> lượng máu tới
‎quá trình ‎tiểu động mạch đi: co ‎đặc điểm cấp máu thận
‎thận giảm
t‎ăng áp suất keo mm -> giảm áp suất lọc ->
‎thời gian kéo dài
‎giảm GFR
‎vùng tủy: Máu chảy qua rất chậm
v‎ ùng vỏ thận: máu chảy rất nhanh
‎(theo file 2b)

-‎ > tín hiệu gây giãn tiểu đm tới


‎(câu hỏi: tín hiệu nào??? guyton cũng deo nói)

‎cơ chế ‎cơ chế tự điều hoà HA tại thận


‎-> tăng GFR -‎ > giải phóng enzyme renin làm tăng sự tạo
‎angiotensin I -> angiotensin I chuyển thành
‎angiotensin II -> chỉ co tiểu đm đi (do nồng độ
‎thấp)

‎ A trung bình giảm (<70 mmHg) -> ... -> giảm


H
‎GFR + tăng tái hấp thu Na+, Cl- ở quai henle ->
‎giảm Na+, Cl- tại bộ máy cận cầu thận ->

k‎ ích thích giao cảm mạnh -> tiểu đm tới co


‎ban đầu t‎k giao cảm
‎mạnh -> GFR = 0
‎(đk: mức kích thích giao cảm > mức kích thích
‎quá trình
‎giao cảm thần kinh bt) (vd: trong trạng thái
‎ iảm bài tiết noradrenalin từ sợi giao
g
‎thời gian dài ‎phòng vệ)
‎cảm + ... + ... (đọc sách) -> GFR trở về bt
‎điều hoà lưu lượng máu qua thận
‎co cả tiểu đm tới + đi -> giảm GFR ‎tác dụng ‎andrenalin, noradrenalin

‎hormon gây co mạch


‎nồng độ thấp: chỉ co tiểu đm đi -> tăng GFR
‎tác dụng ‎angiotensin II
‎nồng độ cao: co cả tiểu đm tới + đi -> giảm GFR
‎hormon
‎ rostaglandins (PGE2 and PGI2) và bradykinin
p
‎(đặc điểm: chỉ xuất hiện khi bị bất thường)
‎(câu hỏi: là chất gì??? sx ở đâu + khi nào???)
‎hormon gây giãn mạch -> tăng GFR

‎Endothelial-Derived Nitric Oxide

.‎.. -> GFR giảm -> tăng tái hấp thu Na+, nước
c‎ ân bằng chức năng ống thận - cầu thận
‎tại ống lượn gần ‎quá trình
‎(guyton đéo có cơ chế này)
‎(câu hỏi: cơ chế???)

You might also like