Professional Documents
Culture Documents
C2H5
A. o-etylmetylbenzen B. o-metyletylbenzen
C. 1 - Etyl - 2 - Metylbenzen D. Cả A và C đều đúng
Câu 25. Công thức phân tử nào sau đây đúng với toluen:
A. C7H9 B. C7H10 C. C7H8 D. C6H6
Câu 26. Cấu tạo thu gọn nào sau đây là của stiren (C6H5 là gốc phenyl):
A. C6H5CH=CH2 B. C6H5CH2CH3 C. C6H5C≡CH D. C6H5CH3
Dạng 2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
Câu 1. Cho các chất sau: (1) pentan; (2) hexan; (3) heptan và (4) isohexan. Hãy cho biết sự sắp xếp
nào sau đây đúng với nhiệt độ sôi của các chất:
A. (4) < (1) < (3) < (2) B. (1) < (4) < (2) < (3)
C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (2) < (3) < (4) < (1)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn
hợp đó gồm:
A. 2 ankan B. 2 anken
C. Chứa ít nhất một anken D. Chứa ít nhất một ankan
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây khi tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng đều thu được một dẫn
xuất monoclo:
A. etan, neo-pentan, isobutan B. etan, butan, neo-hexan
C. etan, propan, neo-pentan D. metan, etan, neo-pentan
Câu 4. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan B. 2-clo-2-metylbutan
C. 2-clo-3-metylbutan D. 1-clo-3-metylbutan
Câu 5. Cho 4 chất: metan, etan, propan và butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo
duy nhất là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây:
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút. B. Crăcking butan.
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C.
Câu 7. Khi tách một phân tử H2 từ isopentan thu được bao nhiêu anken:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Hãy cho biết chất nào sau đây không thể là sản phẩm của phản ứng crăcking butan:
A. propan B. etilen C. Propen D. Metan
Câu 9. Quy tắc Maccopnhicop chỉ áp dụng cho:
A. Anken đối xứng và tác nhân đối xứng. B. Anken bất đối và tác nhân bất đối
C. Anken bất đối và tác nhân đối xứng D. Hiđrocacbon không no bất đối và tác nhân bất
đối.
Câu 10. Cho anken X tác dụng với HBr thu được hợp chất Y (duy nhất). Hãy cho biết X ứng với chất
nào sau đây:
A. But-1-en B. Pent-2-en C. 2-Metylbut-1-en D. cis-but-2-en
Câu 11. Khi cộng HBr vào 2-metylbut-2-en theo tỉ lệ 1 : 1, ta thu được số sản phẩm là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. Tất cả đều sai
Câu 12. Cho anken X tác dụng với HBr cho sản phẩm chính là 2-brom-3,3-đimetylbutan. Hãy lựa
chọn chất X phù hợp:
A. 3-metylbut-1-en B. 2,3-metylbut-2-en C. 2,3-metylbut-1-en D. 3,3-đimetylbut-1-en
Câu 13. Cho 2,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là:
A. 2,3-đimetyl-2-brombutan B. 2-brom-2,3-đimetylbutan
C. 3-brom-3,3-đimetylbutan D. 2,3-đimetyl-3-brombutan
Câu 14. Cho phản ứng sau: (1) pentan crăcking X + Y; (2) Y crăcking X + Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là:
→ →
A. CH3-C(OH)=CH2 B. CH3-C(=O)-CH3
C. CH3-CH2-CHO D. Đáp án khác
Câu 25. Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng, sản phẩm tạo ra là:
A. Butan B. But-1-en C. But-2-en D. Isobutilen
Câu 26. Khi cho axetilen vào AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa xanh B. Có kết tủa nâu đen
C. Có kết tủa vàng rồi tan D. Có kết tủa vàng
Câu 27. Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen:
A. Ag2C2 B. CH4 C. Al4C3 D. CaC2
Câu 28. Khi cho buta-1,2-đien tác dụng Br2 (dung dịch) thì thu được bao nhiêu dẫn xuất đibrom:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29. Khi cho m-xilen tác dụng với clo trong điều kiện bột sắt xúc tác, đun nóng thì thu được bao
nhiêu dẫn xuất monoclo:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 3 lọ mất nhãn chứa benzen, toluen,
stiren:
A. Nước brom. B. Na. C. NaOH. D. dung dịch KMnO4.
Câu 31. Từ metan và các chất vô cơ có đủ, hãy cho biết số phản ứng tối thiểu phải thực hiện để điều
chế được toluen:
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 32. Cho m-etyltoluen tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng thu được bao nhiêu dẫn xuất
monoclo:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 33. Dãy các chất nào sau đây có thể sử dụng để điều chế trực tiếp benzen:
A. axetilen, xiclohexan B. etilen, propin
C. etilen, axetilen D. xiclohexan, metan
Câu 34. (ĐHKA - 2007). Hidrat hóa 2 anken thu được 2 ancol. Hai anken đó là:
A. propen và but-2-en B. eten và but-1-en
C. 2-metylpropen và but-1-en D. eten và but-2-en
Câu 35. (CĐ - 2013). Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-
clobutan:
A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in.
Câu 36. (CĐ - 2014). Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường:
A. Benzen B. Metan C. Toluen D. Axetilen
B. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Dạng 1. Đốt cháy 1 hiđrocacbon
Câu 1. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở thu được 2,24 lit CO 2 và 2,7 gam H2O. Thể
tích O2 (đktc) đã dùng để đốt cháy hỗn hợp X là:
A. 4,48 lit B. 5,6 lit C. 3,92 lit D. 2,8 lit
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong
được 20g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 6 gam kết tủa nữa. A có công thức
phân tử là:
A. CH4. B. C2H6. C. C3H4. D. C7H12.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankan X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong 300
ml dung dịch NaOH 2M thu được 16,8 gam NaHCO3. Xác định công thức của ankan X:
A. C4H10 B. C3H8 C. C2H6 D. C5H12
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X cần 2,912 lit O2 (đktc) thu được 3,52g CO2. Giá trị
của a và công thức của X là:
A. 2,32g; C3H6 B. 1,16g; C4H10 C. 0,58g; C4H10 D. 3,48g; C3H8
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan (đktc) cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 750ml dung dịch
dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,85g B. 12,4g C. 19,7g D. 23,3g
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn anken X bằng O2 thu được CO2 và hơi nước. Tổng thế tích của CO2 và hơi
nước đúng bằng thể tích khí X và O2 đã cháy. Tìm công thức của X:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. CH4
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol anken X thì thu được CO 2 lớn hơn khối lượng của nước là 7,8g. X
là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) C2H4. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 (có chứa 11,1 gam Ca(OH)2). Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao
nhiêu gam:
A. Tăng 2,4 gam. B. Tăng 12,4 gam. C. giảm 8,1 gam. D. Giảm 10 gam.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Hãy lựa chọn công thức phân tử
đúng của X:
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 2,12g aren A sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi
trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 8,84g và trong bình có m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,62 gam B. 1,8 gam C. 1,98 gam D. 16 gam
Câu 11. (ĐHKA - 2007). Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp trên thì thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H 2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 là 19. X là:
A. C3H4 B. C3H8 C. C3H6 D. C4H8
Câu 12. (ĐHKA - 2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi hấp thụ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55g kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 19,35g
so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức của X là:
A. C3H4 B. C2H6 C. C3H6 D. C3H8
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được số mol CO 2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn
hợp đó gồm:
A. 2 ankan B. 2 anken
C. Chứa ít nhất một anken D. Chứa ít nhất một ankan
Câu 14. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H2O theo tỉ
lệ thể tích 11:15. thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%. C. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn V lit hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6 và C3H8 (đktc) thu được 44g CO2 và
28,8g H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 11,20 C. 13,44 D. 15,68
Câu 16. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lit hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6 và C3H8 (đktc) thu được 16,8 lit
CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3 B. 13,5 C. 18,0 D. 19,8
Câu 17. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp thu được 7,84 lit khí CO 2
(đktc) và 9g H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2
và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76g. Công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. đáp án khác
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH 4 và C2H4 thu được 8,96 lít CO2(ở đktc) và 10,8 gam
nước. Phần trăm về thể tích của C2H4 trong hỗn hợp là:
A. 33,33% B. 25% C. 75% D. 66,67%.
Câu 20. Đốt cháy hỗn hợp 3 anken thu được 4,4g CO 2. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm là:
A. 4,8g B. 5,2g C. 6,2g D. 2,6g
Câu 21. X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần
6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m
là
A. 30 gam. B. 20 gam. C. 25 gam. D. 15 gam.
Câu 22. Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O:
A. 1,0 mol B. 0,75 mol C. 0,50 mol D. 1,25 mol
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO 2
(đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4 C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó hấp thụ
hết sản phẩm cháy bằng vôi trong dư thấy có 44 gam kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm
19,6 gam. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C2H2 và C3H4 C. C3H4 và C5H8 D. C4H6 và C5H8
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol hỗn hợp X cần 1,1 mol O2. Hãy cho biết số lượng dẫn xuất đibrom tạo thành khi cho hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch Br2:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 26. Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì thu
được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Vậy công thức của anken và ankađien là:
A. C3H6 và C4H6 B. C2H4 và C4H6 C. C2H4 và C3H4 D. C2H4 và C5H8
Câu 27. Hỗn hợp X gồm 2 aren hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp đó thì thu được 0,675 mol CO 2. Hãy cho biết % số mol của aren có phân tử khối
nhỏ hơn.
A. 75% B. 50% C. 25% D. 67%
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp toluen và stiren cần V lít O2 (đktc) thu được 16,8 lít CO2
(đktc). Xác định giá trị của V:
A. 26,88 lít B. 25,20 lít C. 23,52 lít D. 25,76 lít
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp lỏng gồm etylbenzen, toluen và benzen cần V lít O 2
(đktc) thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Tính V:
A. 20,16 lít B. 22,40 lít C. 16,80 lít D. 17,92 lít
Câu 30. (ĐHKA - 2008). Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H 2 là 21,2.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40g B. 18,96g C. 16,80g D. 18,60g
Câu 31. (ĐHKB - 2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hỗn hợp khí A gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra
2 lit khí CO2 và 2 lit hơi H2O. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. X là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C2H4
Câu 32. (ĐHKB - 2014). Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được
0,35mol CO2 và 0,4mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 50% B. 25% C. 40% D.
75%
C. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THẾ
Câu 1. Ankan X (trong đó cacbon chiếm 83,72% về khối lượng) tác dụng với clo trong điều kiện chiếu
sáng thu được 2 dẫn xuất monoclo. Hãy cho biết X là chất nào sau đây:
A. isobutan B. 2,3-đimetylbutan C. neo-hexan D. neo-pentan
Câu 2. Cho ankan X tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được một trong các sản phẩm là
dẫn xuất Y (chứa C, H, Cl). Tỷ khối của Y đối với H2 là 63,5. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức
cấu tạo:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 3. Cho metan tác dụng với clo (as) thu được khí HCl và 10,225 gam hỗn hợp dẫn xuất clo. Hấp
thụ khí HCl sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M cần 250 ml dung dịch. Hãy xác định khối
lượng metan ban đầu.
A. 4,0 gam B. 1,6 gam C. 3,2 gam D. 2,4 gam
Câu 4. Cho 6g etan phản ứng hết với clo thu được 12,9g dẫn xuất clo B. Công thức phân tử của B là:
A. C2H3Cl3 B. C2H4Cl2 C. C2H2Cl4 D. C2H5Cl
Câu 5. Cho ankan X tác dụng với clo thu được hỗn hợp các dẫn xuất mono và điclo có tỷ lệ mol là 2 :
1 có khối lượng là 13,5 gam. Khí HCl bay ra được trung hoà bởi 100 ml dung dịch NaOH 2,0M. Vậy
công thức của X là:
A. C3H8 B. C2H6 C. C4H10 D. CH4
Câu 6. Khi cho Br2 tác dụng với 1 hiđrocacbon thu được 1 dẫn xuất brom duy nhất có tỉ khối hơi so
với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử hiđrocacbon là:
A. C5H12 B. C5H10 C. C4H8 D. C4H10
Câu 7. Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của
sản phẩm là:
A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4
Câu 8. Cho 100,0 ml benzen (D = 0,879 gam/ml, 20 0C) vào V ml brom lỏng (D = 3,1 gam/ml, 20 0C)
và bột sắt xúc tác để điều chế brombenzen. Tính V tối thiểu cần lấy:
A. 74,5 ml B. 52,8 ml C. 58,2 ml D. 68,2 ml
Câu 9. Cho 39 gam benzen vào hỗn hợp gồm 100 gam H 2SO4 98% và 100 gam HNO3 63%. Tính khối
lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%:
A. 123 gam B. 98,4 gam C. 61,5 gam D. 49,2 gam
Câu 10. Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với Ag2O/NH3 thu được kết tủa Y
có MY > MX là 214 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 4% về khối lượng. Lựa chọn CTCT đúng của
X.
A. CHCH B. CHC-CH3 C. CHC-CH=CH2 D. HCC-CCH
Câu 11. Hidro hóa hiđrocacbon X mạch hở thu được butan. Cho 0,1mol X tác dụng với AgNO 3 trong
NH3 thu được 15,9g kết tủa. X là:
A. axetilen B. vinylaxetilen C. propin D. but-1-in
Câu 12. Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol
hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO 2. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,015 mol Ag 2O
trong NH3. Vậy hỗn hợp X gồm:
A. CH3CCH và CH3CCCH3 B. CH3CCH và CH3CH2CCH
C. CH3CCH và CH3CCCH2CH3 D. HCCH và CH3CCH
Câu 13. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư
trong NH3 tạo ra 292g kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH≡C-C≡C-CH2-CH3. C. CH≡C-CH2-CH=C=CH2.
B. CH≡C-CH2-C≡C-CH3. D. CH≡C-CH2-CH2-C≡CH.
Câu 14. X là ankin có % C (theo khối lượng) là 87,8%. X tạo được kết tủa vàng với dung dịch
AgNO3/NH3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa tính chất trên:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 15. Dẫn m gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua ống đựng Ni nung nóng được khí Y. Dẫn Y vào
dung dịch AgNO3/NH3 dư được 12 gam kết tủa, khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam
brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hết Z được 4,4 gam CO2 và 4,5 gam nước. Giá trị của m là:
A. 5,6 gam. B. 5,4gam. C. 5,8 gam. D. 6,2 gam.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol là 1:1. Cho 8,0 gam hỗn hợp X qua dung dịch AgNO 3 dư
trong NH3 thì thu được 40,1 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
A. C3H4 và C4H6 B. C2H2 và C3H4 C. C3H4 và C5H8 D. C2H2 và C4H6
Câu 17. Hỗn hợp X gồm 0,6 mol H 2, 0,15 mol propin, 0,1 mol etin. Nung hỗn hợp X (xt Ni) một thời
gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với hiđro bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO 3/NH3 dư thu được
kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp Z ở đktc. Sục Z qua dung dịch Br 2 dư thì có 8 gam Br2 tham gia phản ứng. a
gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 17,4 B. 16,3 C. 8,2 D. 15,2
Câu 18. (ĐHKB - 2009). Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6g X tác dụng hết với dung
dịch brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là 48g. Mặt khác nếu cho 13,44lit (đktc) X tác dụng
với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 36g kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 20% B. 50% C. 25% D.
40%
D. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỘNG
Dạng 1. Phản ứng cộng H2
Câu 1. Trong 1 bình kín dung tích 2,24 lit chứa một ít bột Ni làm xúc tác và hỗn hợp khí H 2, C2H4 và
C3H6 (ở đktc). Tỷ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1: 1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh bình tới
00C và áp suất trong bình lúc đó là P. Tỷ khối so với H 2 của hỗn hợp khí trong bình trước và sau khi
nung là 7,56 và 8,40. Hãy lựa chọn áp suất P:
A. P = 1,0 atm B. P = 0,9 atm C. P = 0,8 atm D. P = 0,7 atm
Câu 2. Trộn 0,1 mol etilen với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp X so với hỗn hợp Y là 0,6. Xác định hiệu suất của phản ứng
hiđro hoá.
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT
của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng được
hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với H2 là:
A. 5,23. B. 5,5. C. 5,8. D. 6,2.
Câu 5. Hiđro hoá hoàn toàn anken X thu được ankan Y. Trong phân tử Y, % khối lượng cacbon gấp 5
lần % khối lượng của hiđro. Hãy cho biết có bao nhiêu anken thoả mãn:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Trộn 0,1 mol axetilen với 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng
thu được 4,032 lít hỗn hợp Y(đktc). Hãy cho biết % H2 đã tham gia phản ứng:
A. 80% B. 70% C. 60% D.
50%
Câu 7. Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được isopentan. Đem đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam X sau
đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2,0 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,2M thì thu
được m gam kết tủa. Vậy giá trị của m tương ứng là:
A. 30 gam B. 40 gam C. 20 gam D. 35 gam
Câu 8. Cho 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni đun nóng, sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 14,25. Cho hỗn hợp khí B phản
ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (dư). Số mol Br2 đã phản ứng là:
A. 0,075 mol. B. 0,025 mol. C. 0,050 mol. D. 0,750 mol.
Câu 9. (CĐ - 2009). Hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni đun
nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 50% B. 40% C. 20% D. 25%
Câu 10. (ĐHKA - 2012). Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni đun
nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là:
A. 70% B. 60% C. 50% D. 80%
Câu 11. Trộn 1 mol anken X với 1,6 mol H 2 rồi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y.
Sau phản ứng dẫn hỗn hợp vào brom dư thấy có 0,2 mol Br2 đã phản ứng. Hãy cho biết hiệu suất của
phản ứng hiđro hoá:
A. 20% B. 50% C. 80% D. đáp án khác
Câu 12. Cho 2,24 lít (quy về đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp lội vào bình đựng 100 gam dung dịch
Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của
2 anken là:
A. C3H6 và C4H8 B. C5H10 và C6H12 C. C2H4 và C3H6 D. C4H8 và C5H10
Câu 13. Cho anken X tác dụng với brom thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 74,074%. CTPT của
X là:
A. C3H6 B. C2H4 C. C4H8 D. C5H10
Câu 14. Cho 1,12gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br 2 ta thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng. Vậy CTPT của anken có thể là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 15. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X gồm etan và etilen qua bình đựng nước brôm dư thì thấy 1,12 lít khí
thoát ra. Phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp X là:
A. 80% B. 37,5% C. 75% D. 60%.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm ankin và H2 có tỷ lệ mol 1: 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu
được 6,72 lít hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch Br2 dư. Xác định số mol Br2 đã phản ứng:
A. 0,4 mol B. 0,3 mol C. 0,2 mol D. 0,1 mol
Câu 17. Hỗn hợp X gồm ankin và anken. Cho 2,24 lít hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có 20,0
gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 3,1 gam. Vậy công thức của ankin và
anken là:
A. C3H4 và C2H4 B. C2H2 và C4H8 C. C2H2 và C3H6 D. C4H6 và C2H4
Câu 18. Hiđro hóa hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm 3 ankađien thu được 20,8 gam hỗn hợp ankan.
Hãy cho biết 20 gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết bao nhiêu gam dung dịch Br2 32%:
A. 150 gam B. 200 gam C. 100 gam D. 250 gam
Câu 19. Cho ankađien X vào 200,0 gam dung dịch Br2 nồng độ 16% thấy dung dịch mất màu và đồng
thời khối lượng dung dịch tăng 5,0 gam. Vậy công thức của ankađien X là:
A. C5H8 B. C6H10 C. C4H6 D. C3H4
Câu 20. (ĐHKA - 2007). Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon lội từ từ qua bình chứa 1,4
lit brom 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy số mol brom giảm đi một nửa và khối lượng
bình tăng thêm 6,7g. 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C3H8 B. C3H4 và C4H8 C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C4H8
Câu 21. (CĐ - 2009). Hỗn hợp khí X gồm 0,3mol H2 và 0,1mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ
qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 3,2 B. 16,0 C. 8,0 D. 32,0
Câu 22. (CĐ - 2013). Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp,
thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2. Công
thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.
+¿
Câu 23. Người ta điều chế polistiren theo sơ đồ sau: benzen C 2 H 4 , H ¿ etylbenzen −H 2 stiren
→ →
polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết hiệu suất
chung của quá trình điều chế đạt 60%:
A. 130 gam B. 120 gam C. 140 gam D. 150 gam
E. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CRACKINH
Câu 1. Crăcking hoàn toàn 1 lít ankan X người ta thu được 4 lít hỗn hợp sản phẩm Y. Tỷ khối của Y
đối với H2 là 12,5. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C6H14 B. C7H16 C. C8H18 D. C5H12
Câu 2. Crăcking hoàn toàn ankan X người ta thu được hỗn hợp Y gồm: 25% CH4; 75% C2H4 theo thể
tích. Vậy công thức của ankan X là:
A. C7H16 B. C8H18 C. C5H12 D. C6H14
Câu 3. Đề hiđro hóa 1 lít ankan X người ta thu được 2,5 lít hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y
đối với H2 là 8,8. Vậy công thức của X là:
A. C5H12 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 4. Khi crăcking nhiệt đối với hexan, người ta thu được hỗn hợp gồm CH 4 15%; C2H4 50%; C3H6
25%, còn lại là C2H6, C3H8, C4H10 (theo thể tích). Hãy cho biết từ 1 mol hexan, người ta thu được bao
nhiêu mol etilen:
A. 2,0 mol B. 1,0 mol C. 0,5 mol D. 4,0 mol
Câu 5. Tách hiđro từ ankan thu được hỗn hợp X gồm anken, H 2 và ankan dư có tỉ khối so với H 2 bằng
12,75. Đốt cháy hỗn hợp X thu được 2,64g CO 2 và 1,44g H2O. Công thức của ankan và hiệu suất phản
ứng tách H2 là:
A. C3H8, 60% B. C2H6, 72,5% C. C4H10, 40,5% D. C3H8, 72,5%
Câu 6. Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có
các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 7. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Câu 8. (ĐHKB - 2011). Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8,
C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6mol X vào Brom dư thì số mol Brom tối đa
phản ứng là:
A. 0,24mol B. 0,36mol C. 0,60mol D. 0,48mol
Câu 9. (ĐHKA - 2008). Khi crăcking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp Y
(các V đo ở cùng điều kiện t0, áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 là 12. X là:
A. C5H12 B. C3H8 C. C4H10 D. C6H14
Câu 10. (CĐ - 2012). Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp
khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong
X là:
A. 33,33% B. 50,00% C. 66,67% D. 25,00