You are on page 1of 8

CHUYÊN ĐỀ: ESTE-LIPIT

PHẦN 1: ESTE

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phân tử este chứa nhóm chức -COO-.
B. Khi thế nhóm -OH trong nhóm COOH của phân tử axit cacboxylic bằng nhóm -OR, thu được hợp chất este.
C. Este là sản phẩm phản ứng của axit cacboxylic với ancol.
D. Trong phân tử este, số nguyên tử hiđro luôn là số lẻ.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là este
A. CH3COOCH3 B. CH3OCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 3. Este X no, hai chức mạch hở có công thức phân tử CnHmO4. Mối quan hệ giữa m với n là
A. m = 2n + 2. B. m = 2n C. m = 2n - 2 D. m = 2n - 4.
Câu 4. Este X no mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O2. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O4. B. C8H12O8. C. C6H9O6. D. C2H3O2.
Câu 5. Este X mạch hở tạo từ axit cacboxylic đơn chức (phân tử có 2 liên kết π) và ancol no, đơn chức. Công thức chung của
X là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 3) B. CnH2n-4O2 (n ≥ 3). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 6. Este X tạo từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (phân tử có 2 liên kết π) và ancol no, hai chức mạch hở. Công thức
chung của X là
A. CnH2n-6O4 (n ≥ 8) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 4). C. CnH2n-6O4 (n ≥ 6). D. CnH2n-4O2 (n ≥ 6).
Câu 7. Este Y hai chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết C≡C. Công thức chung của X là
A. CnH2n-2O4. B. CnH2n-6O4. C. CnH2n-4O4. D. CnH2n-8O4.
Câu 8. Este X tạo từ ancol và axit cacboxylic (đều no, đơn chức, mạch hở). Công thức chung của X là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 3) B. CnH2n-4O2 (n ≥ 3). C. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 9. Công thức phân tử của este X mạch hở là C4H6O2. X thuộc loại este:
A. No, đa chức B. Không no, đơn chức
C. No, đơn chức D. Không no, đơn chức, có một liên kết C=C.
Câu 10. Công thức tổng quát của este no, đơn chức là
A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 D. CnH2 n-2O2
Câu 11.Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết π là
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 12. Este X đơn chức, mạch hở có chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 13. Este X đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 54,54% về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 14. Số hợp chất este đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 15. Hợp chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử là C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16. Có bao nhiêu hợp chất este đơn chức, mạch hở có phân tử khối nhỏ hơn 74?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 17. Số hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 18. Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19. Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 20. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 1 B. 2 C.4 D. 3
Câu 21. Số đồng phân este mạch hở (tính cả đồng phân hình học) có công thức phân tử C4H6O2 là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
Câu 22. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 23. Este X đơn chức, mạch hở, trong đó oxi chiếm 36,36 % về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 24. Este X đơn chức, mạch hở trong đó cacbon chiếm 55,814 % về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 25. Este có công thức cấu tạo thu gọn: CH3COOCH(CH3)2 có tên gọi là
A. Propyl axetat B. isopropyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat
Câu 26. Metyl propylat là tên gọi của hợp chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH
Câu 27. Etyl fomat có công thức hóa học là
A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. HCOOCH=CH2 D. HCOOC3H7
Câu 28. Etyl metyl oxalat có công thức cấu tạo là
A. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-OOC-COO-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-COO-CH2-COO-CH3. D. CH3-OOC-COO-CH3.
Câu 29. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử glixeryl triaxetat là
A. 18. B. 16. C. 12. D. 14.
Câu 30. Thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit, sản phẩm hữu cơ thu được gồm
A. Axit axetic và anđehit axetic. B. Axit axetic và ancol vinylic.
C. Axit axetic và ancol etylic. D. Axetat và ancol vinylic.
Câu 31. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thuỷ phân X trong môi trường axit, thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo
của X là
A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 32. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Oxi
hoá Z với xúc tác thích hợp, thu được Y. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2-CH2-CH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2
Câu 33. Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Từ Z có thể điều chế trực tiếp
được Y. Chất nào sau đây không thể là X?
A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH2CH3.
Câu 34. Este có công thức phân tử là C4H6O2. Thuỷ phân X trong môi trường axit, thu được xeton. Công thức cấu tạo thu
gọn của este là
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3
Câu 35. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai chất hữu cơ
Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 36. Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thuỷ phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và
ancol Z. Cả Y và Z đều làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. CH3-COO-CH=CH2. C. H-COO-CH=CH-CH3. D. H-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 37. Este X mạch hở có công thức phân tử C6H10O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ no, đơn
chức và đều không làm mất màu nước brom. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 38. Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và
ancol Z có cùng số nguyên tử hiđro. Tên gọi của X là
A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 39. Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được axit acrylic (CH2=CH-COOH) và etanol (C2H5OH). Công thức
phân tử của X là
A. C5H6O2. B. C5H10O2. C. C5H8O2. D. C4H8O2.
Câu 40. Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thu được hai chất
hữu cơ no, đơn chức là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 41. Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm
có phản ứng tráng gương là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 42. Có các chất lỏng sau: axit axetic, benzen, etyl axetat. Hoá chất để phân biệt các chất lỏng trên là
A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch brom. C. NaHCO3. D. dung dịch NaOH.
Câu 43. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 44. Cho 8,8 gam etyl axetat vào 100 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 6,88 gam. D. 8,20 gam.
Câu 45. Thủy phân este X đơn chức mạch hở trong 100 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), đun nóng thu được 6,8
gam muối và 5,8 gam ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 46. Thủy phân hoàn toàn 10 gam este X đơn chức mạch hở trong dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), đun nóng thu
được 9,4 gam muối cacboxylat và 4,6 gam ancol. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. etyl acrylat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 47. Cho 10 gam etyl acrylat vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và KOH 0,1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,28 gam. B. 6,80 gam. C. 2,98 gam. D. 5,96 gam.
Câu 48. Cho 10 gam etyl acrylat vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4 gam. B. 13,6 gam. C. 9,40 gam. D. 13,4 gam.
Câu 49. Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH đun nóng,
thu được 4,7 gam muối cacboxylat Y và 2,3 gam ancol đơn chức Z. Công thức của X là
A. CH3-COO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
C. CH2=C(CH3)-COO-CH3. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
Câu 50. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được (m + 1) gam muối. Giá trị của m là
A. 10,75. B. 2,15. C. 11,75. D. 3,74.
Câu 51. Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,08 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,40. B. 14,08. C. 15,84. D. 17,60.
Câu 52. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được muối cacboxylat Y
(MY > MX). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 53. Chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun
nóng thu được muối cacboxylat Y (MY > MX). Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 54. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 55. Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,6 gam ancol Y
và muối có khối lượng là
A. 4,1 gam B. 4,2 gam C. 8,2 gam D. 3,4 gam
Câu 56. Cho 3,52 gam chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của X là
A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 57. Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam muối natri fomat và 8,4 gam ancol. X là
A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat
Câu 58. Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2
Câu 59. Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 gam este X no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Số
công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 60. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ).
Sau phản ứng, thu được một muối và anđehit. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 61. Cho 4,4 gam este X đơn chức, mạch hở, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được 4,8
gam muối ccaboxylat. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7
Câu 62. Este X có công thức phân tử C5H10O2. Đun nóng 10,2 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M.
Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 4,58 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. HCOOC4H9 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Câu 63. Xà phòng hóa hoàn toàn 10 gam este X đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 9,4 gam chất rắn khan .Công thức của X là
A. CH3COOC3H5 B. C2H3COOC2H5 C. C2H5COOC2H3 D.C3H5COOCH3
Câu 64. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn cô
cạn dung dịch được 12,2 gam chất rắn khan và 4,6 gam hơi ancol. Công thức của X là
A. C3H7COOCH3 B. C2H3COOC3H5 C. CH3COOC3H5 D. CH3COOC2H5
Câu 65. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X đơn chức trong dung dịch chứa 20 gam MOH (M là kim loại kiềm) (lấy dư). Cô
cạn dung dịch thu được 25,6 gam chất rắn khan và 4,6 gam ancol. Công thức của este X là
A. CH2=CH-COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. CH3CH2COOC2H5
Câu 66. Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu
được hai muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4 B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 67. Thủy phân hoàn toàn m gam este X đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 12 gam NaOH phản ứng,
sau phản ứng thu được 31,5 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 13,6 gam. B. 22,2 gam. C. 20,4 gam. D. 21,2 gam.
Câu 68. Thủy phân hoàn toàn este X có công thức phân tử C10H10O2 trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch
chứa hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 100. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 69. Este nào sau đây khi thủy phân thu được hai muối và một ancol?
A. C6H5-COO-C6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOCH2OOCCH=CH2.
C. CH3COO-C6H5 (phenyl axetat). D. CH3OOC-COOC6H5 (metyl phenyl oxalat).
Câu 70. Este X có công thức cấu tạo CH3OOC-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được
sản phẩm gồm:
A. 1 muối và 2 ancol. B. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit.
C. 2 muối và 1 anđehit. D. 1 muối, 1 ancol và 1 xeton.
Câu 71. Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp hai ancol và một muối?
A. CH3-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-COO-CH2-CH3.
C. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH=CH2. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-C6H5.
Câu 72. Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp hai muối và một ancol?
A. CH3-OOC-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH2-OOC-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3.
Câu 73. Este X có công thức cấu tạo là : CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thuỷ phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH đun nóng, thu được sản phẩm thuỷ phân gồm:
A. CH3-OH, CH2=CH-COONa, HO-CH2-CH2-COONa. B. CH3-COONa, HO-CH2-CH2-COONa, CH3-CHO.
C. CH3-COONa, CH2=CH-COONa, HO-CH2-CH2-OH. D. CH3-OH, CH3-CHO, NaOOC-CH2-CH2-COONa.
Câu 74. Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 4%, đun nóng. Sau
phản ứng hoàn toàn, thu được một ancol và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOC-CH3 B. CH3COOCH2CH2CH2-OOC-CH3
C. C2H5COOCH2CH2CH2OOC-H D. CH3COOCH2CH2-OOC-C2H5
Câu 75. Cho 21,8 gam este X mạch hở tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 24,6 gam muối
và 0,1 mol ancol Y. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. CH3OOC-COOC2H5
Câu 76. Este X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun
nóng thu được ancol Y đa chức và 24,3 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat đơn chức. Giá trị của m là
A. 25,2. B. 22,5. C. 21,6. D. 18,0.
Câu 77. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol trieste X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 23
gam hỗn hợp hai muối cacboxylat đơn chức. Công thức của hai muối là
A. HCOONa và C3H7COONa. B. HCOONa và CH3COONa.
C. HCOONa và C2H3COONa. D. CH3COONa và C2H3COONa.
Câu 78. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C9H12O6 trong dung dịch NaOH đun nóng (phản
ứng vừa đủ) thu được ancol Y ba chức và m gam hỗn hợp Z gồm muối của ba axit cacboxylic đơn chức. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 22,8. C. 24,4. D. 23,1.
Câu 79. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X hai chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối của axit
cacboxylic hai chức và 9 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức. Công thức của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C3H5OH. D. C2H3OH và C2H5OH.
Câu 80. Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,34 gam muối của một axit cacboxylic
và 0,92 gam ancol Y đơn chức. Hóa hơi Y thì thu được thể tích bằng thể tích của 0,64 gam oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất). Công thức cấu tạo của X là
A. (COOC2H5)2 B. CH2(COOCH3)2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7
Câu 81. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5
Câu 82. Hai este X và Y có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam hỗn hợp X
và Y trong dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối.
Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 2,72 gam. B. 0,68 gam. C. 0,82 gam. D. 3,40 gam.
Câu 83. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng,
thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng
với Na (dư), sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm:
A. một axit và một este. B. một axit và một ancol. C. một este và một ancol. D. hai este.
Câu 84. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic Y đơn chức và este tạo từ Y và ancol Z đơn chức. Cho 12,2 gam E tác dụng vừa đủ
với 150 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 14,1 gam muối và 2,3 gam ancol. Công thức
của các chất trong E là
A. CH2=CH-COOH và CH2=CH-COO-CH3. B. CH3-COOH và CH3-COO-C2H5.
C. CH3CH2-COOH và CH3CH2-COO-CH3. D. CH2=CH-COOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 85. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, đun nóng thu
được muối cacboxylat Y và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Cho Z tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít H2(đktc). Hỗn hợp X gồm
A. hai este. B. một axit và một ancol. C. một axit và một este. D. một este và một ancol.
Câu 86. Hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, phân tử đều có chứa vòng benzen. Thuỷ phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp X
cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được 15 gam hỗn hợp Y gồm các ancol và m gam hỗn hợp Z gồm
các muối. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 64,5. B. 65,4. C. 66,3. D. 61,8.
Câu 87. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, propyl axetat, đimetyl oxalat, glixeryl triacrylat. Thủy phân hoàn toàn 15,4 gam X trong
dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 7,8 gam
hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,6. B. 15,4. C. 15,0. D. 15,2.
Câu 88. Este X mạch hở có công thức phân tử C6H8O6. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dd NH3, thu được
64,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,8. B. 23,2. C. 21,8. D. 20,4.
Câu 89. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 90. Este X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được
ancol Y hai chức và muối cacboxylat của hai axit cacboxylic Z và T (MZ > MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X và T đều có phản ứng tráng gương. B. Z làm mất màu nước brom.
C. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với X. D. Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 91. Hiđro hóa este X mạch hở (xt Ni, t 0
) thu được isopropyl propionat. Số hợp chất X thỏa mãn là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 92. Este X mạch hở có công thức C4H6O2. Thủy phân 0,1 mol X trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng thủy phân
là h, thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 37,8
gam Ag. Giá trị của h là
A. 75,0%. B. 80,0%. C. 87,5%. D. 90,0%.
Câu 93. Hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-COO-C H
2 5 ; CH≡C-COO-C H
2 5 ; CH2 =CH-COO-CH=CH 2 CH≡C-COO-CH=CH2. Thủy
,
phân hoàn toàn 9,8 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,1 mol NaOH đã phản ứng. Mặt khác, cho 9,8 gam X tác
dụng với Br2 dư, thì có a mol Br2 đã phản ứng. Giá trị tối đa của a là
A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2, thu được kết tủa.
Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2. B. C3H4O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 95. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam este X đơn chức, mạch hở, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. CH2O2
Câu 96. Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc). Công thức phân tử của hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 97. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam este X no, đơn chức, mạch hở, thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 98. Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,92 gam muối và 0,92 gam ancol. Este X là
A. Metyl propionat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Etyl propionat.
Câu 99. Đốt cháy hoàn 8,72 gam este X bằng khí oxi thu được 15,84 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1
mol X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được glixerol và m gam muối cacboxylat đơn chức. Giá trị của m là
A. 16,4 gam. B. 24,6 gam. C. 20,4 gam. D. 13,6 gam.
Câu 100. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X mạch hở được 4a mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a mol X cần 2a mol
NaOH thu được a mol muối và 2a mol ancol. Tên gọi của X là
A. metyl propanđioat. B. đietyl oxalat. C. đimetyl oxalat. D. đimetyl ađipat.
Câu 101. Este X tác dụng với KOH theo tỷ lệ mol 1 : 2, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm một muối và một ancol đều
mạch hở và có số mol bằng số mol X đã phản ứng. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O trong
đó b -3a = c. Khi cho a mol X tác dụng với Br2 trong CCl4 thì số mol Br2 phản ứng là
A. a mol. B. 4a mol. C. 3a mol. D.2a mol.
Câu 102. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch
NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%. B.36,36%. C. 43,24%. D. 53,33%.
Câu 103. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixeryl triaxetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần 200
ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20 gam X, thu được V lít khí CO2(đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị
của V là
A. 22,4 lít B.16,8 lít C.17,92 lít D. 14,56 lít
Câu 104. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl axetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch NaOH
dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là
A. 26,5 gam. B. 21,2 gam. C. 23,32 gam. D. 31,8 gam.
Câu 105. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, glixeryl triaxetat, đimetyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng 400 ml dd
NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm 26,88 lít CO2 (đktc) và
18 gam H2O. Giá trị của V là
A. 29,12. B. 26,88. C. 30,16. D. 22,40.
Câu 106. Đốt cháy hoàn toàn este X no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88. B. 7,20. C. 6,66. D. 10,56.
Câu 107. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở. Đun nóng 15,7 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được muối
cacboxylat Y và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam X
cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2, thu được 17,92 lít CO2 (thể tích khí đo ở đktc). Công thức của hai este là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
Câu 108. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí
CO2và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3. B.4 : 3. C.3 : 5. D. 3 : 2.
Câu 109. Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, t0). Sau phản ứng, thu được 11 gam este.
Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
Câu 110. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và CH3COOH, thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Thêm
chất xúc tác H2SO4 đặc vào m gam X và đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được a gam este (hiệu suất phản ứng đạt 80%).
Giá trị của a là
A. 6,82. B. 8,80 C. 7,04. D. 10,84.
Câu 111. Thực hiện phản ứng este hóa giữa etilen glicol với hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức (xt H2SO4 đặc) thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có đieste X. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiêu hơn số nguyên tử oxi là 1. Thủy
phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 8 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 13,2 gam. B. 15,8 gam. C. 13,4 gam. D. 14,6 gam.
Câu 112. Metyl salixylat (X) có trong thuốc giảm đau được điều chế từ axit salixylic (2-hiđroxi benzoic) và metanol (xt
H2SO4 đặc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 18,2 gam
muối. Giá trị của m là
A. 19,0 gam. B. 14,2 gam. C. 15,2 gam. D. 11,4 gam.
Câu 113. Thực hiện phản ứng este hóa giữa hỗn hợp hai axit fomic và axetic với glixerol (xt H2SO4 đặc), thu được tối đa bao
nhiêu trieste?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 114. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun sôi hỗn hợp axit axetic, etanol và axit sunfuric đặc.
C. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, etanol và axit sunfuric đặc.
Câu 115. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 116. Axit ứng với công thức nào sau đây là axit béo?
A. C17H33COOH. B. C16H31COOH C. (CH3)2CHCH2COOH. D. C6H5COOH
Câu 117. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(c) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật.
(d) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(e) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo được sử dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. Chất nào sau đây không tác dụng với triolein?
A. Dung dịch NaOH. B. H2. C. Cu(OH)2. D. Dung dịch Br2.
Câu 119. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với
A. CO2. B. NaOH. C. H2O. D. H2.
Câu 120. Số trieste tối đa thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit stearic, axit panmitic có xúc tác H2SO4 đặc là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 121. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và C3H5(OH)3. B. C15H31COONa và C2H5OH.
C. C17H35COOH và C2H4(OH)2. D. C15H31COOH và C3H5(OH)3.
Câu 122. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ
mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Số triglixerit X thỏa mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 123. Số triglixerit khi thủy phân trong môi trường axit có thể thu được sản phẩm gồm glixerol, axit stearic, axit oleic là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 124. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 125. Có các nhận định sau:
(a) Lipit là một loại chất béo.
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(c) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(d) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(e) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 126. Xà phòng hóa hoàn toàn 90 gam chất béo trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 93,8. B. 92,8. C. 94,8. D. 91,8.
Câu 127. Xà phòng hóa một lượng tristearin trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà
phòng. Giá trị của m là
A. 30,6. B. 91,8. C. 122,4. D. 61,2.
Câu 128. Xà phòng hoá 17,74 gam hỗn hợp triglixerit bằng dung dịch chứa NaOH và KOH theo tỷ lệ mol là 1 : 2, sau phản
ứng hoàn toàn thu được 1,84 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 19,48. B. 18,62. C. 18,94. D. 15,90.
Câu 129. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp triglixerit bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và hỗn hợp
gồm 36,72 gam natri stearat và m gam natri oleat. Giá trị của m là
A. 54,72. B. 36,48. C. 45,60. D. 72,96.
Câu 130. Một loại chất béo có chứa 40,3% tripanmitin; 44,5% tristearin theo khối lượng và còn lại là các axit béo tự do. Xà
phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được m gam xà phòng. Giá trị
của m là
A. 102,75. B. 103,90. C. 104,80. D. 104,35.
Câu 131. Một loại chất béo chứa tristearin, triolein, trilinolein. Xà phòng hóa hoàn toàn 88,2 gam chất béo đó cần dùng 300
ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Mặt khác, cho 88,2 gam chất béo đó tác dụng với Br2 trong CCl4 thì số mol Br2 tối đa
phản ứng là
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,8.
Câu 132. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần
6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (triglixerit no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.
Câu 133. Đốt cháy hoàn toàn m gam một loại chất béo gồm các triglixerit, thu được 25,08 gam CO2 và 9,18 gam H2O. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn m gam chất béo đó trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glixerol và a gam muối của
stearat và oleat. Giá trị của a là
A. 9,10. B. 9,12. C. 8,16. D. 8,84.

You might also like