You are on page 1of 27

-

(Team TYHH | www.tyhh.net )

I. LÝ THUYẾT VỀ ESTE (NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU)


Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO (n 2). B. CnH2n + 2O2 (n 2). C. CnH2n – 2O2 (n 2). D. CnH2nO2 (n 2).
Câu 2: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. trùng ngưng B. kết hợp. C. trung hòa. D. este hóa.
Câu 3: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Vinyl axetat. B. Propyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 4: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 5: Este có mùi thơm của hoa nhài là:
A. Etyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Isoamyl axetat.
Câu 6: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetat là:
A. 4. B. 8. C. 10. D. 6.
Câu 7: Etyl fomat có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Công thức phân tử của etyl fomat là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Propyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là:
A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 10: Este etyl fomiat có công thức là:
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 11: Este metyl acrilat có công thức là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 12: Este vinyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 13: Este vinyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 14: Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng este X có công thức
cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là:
A. Metyl propionat. B. Etyl propionat. C. Metyl axetat. D. Propyl axetat.
Câu 15: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín, thường được dùng để làm dung môi. Công
thức cấu tạo của isoamyl axetat là:
A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. B. CH2CH(CH3)CH2CH2COOCH3.
C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
Câu 16: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3H6O2 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4H8O2 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 19: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C 3H6O2 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 20: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C 4H8O2 là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 22: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu
cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. Metyl propionat. B. Propyl fomat. C. Ancol etylic. D. Etyl axetat.
Câu 23: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH 3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X
là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 24: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo
của X là:
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 25: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 26: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 27: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X
là:
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 28: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 29: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là:
A. Propyl axetat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.
Câu 31: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức
cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 33: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 34: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và
nước. Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 35: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác
dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol.
Câu 36: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương
ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5
Câu 37: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 38: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z
có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 39: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
A. Thuận nghịch. B. Luôn sinh ra axit và ancol.
C. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. Không thuận nghịch
Câu 40: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng C. Đều có nguồn gốc thiên nhiên
B. Là chất dễ bay hơi D. Có mùi thơm, an toàn với con người

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D 2.D 3.D 4.C 5.B 6.D 7.B 8.B 9.C 10.B
11.C 12.B 13.A 14.B 15.D 16.C 17.C 18.B 19.B 20.A
21.C 22.D 23.D 24.D 25.B 26.B 27.D 28.B 29.A 30.D
31.D 32.A 33.D 34.D 35.B 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D
II. LÝ THUYẾT VỀ LIPIT (NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU)
Câu 1: Axit oleic có công thức phân tử là:
A. C17H35COOH B. C15H31COOH C. C17H33COOH D. C17H31COOH
Câu 2: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit oxalic B. Axit fomic C. Axit axetic D. Axit panmitic
Câu 3: Chất béo là:
A. Trieste của glixerol và axit béo. B. Trieste của axit hữu cơ và glixerol.
C. Hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O. D. Este của axit béo và ancol đa chức.
Câu 4: Nhóm chức có trong tristearin là:
A. Andehit B. Este C. Axit D. Ancol
Câu 5: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 6: Chất béo là trieste của axit béo với ancol nào sau đây?
A. Ancol metylic B. Etylen glycol C. Glixerol D. Etanol
Câu 7: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu lạc ( đậu phộng) B. Dầu vừng(mè) C. Dầu dừa D. Dầu luyn
Câu 8: Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo
A. Chủ yếu là các axit béo chưa no C. Chủ yếu là các axit béo no
B. Chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no D. Không thể xác định được
Câu 9: Chất béo rắn có thành phần axit béo
A. Chủ yếu là các axit béo chưa no C. Chỉ chứa duy nhất là các axit béo chưa no
B. Chủ yếu là các axit béo no D. Không thể xác định được
Câu 10: Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là:
A. Tripanmitin. B. Triolein. C. Tristearic. D. Tristearin.
Câu 11: Chất nào sau đây là tripanmitin?
A. C3H5(COOC17H33)3. B. C3H5(OCOC17H31)3. C. (C15H31COO)3C3H5. D. C3H5(OCOC17H33)3.
Câu 12: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
A. Triolein B. Tristearin C. Tripanmitin D. Stearic
Câu 13: Công thức của triolein là:
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 14: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là:
A. 36. B. 31. C. 35. D. 34.
Câu 15: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là:
A. 16. B. 15. C. 18. D. 19.
Câu 16: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là:
A. 31. B. 33. C. 36. D. 34.
Câu 17: Phân tử khối của tristearin là:
A. 886 B. 890 C. 888 D. 884
Câu 18: Triolein có phân tử khối là:
A. 888 B. 890 C. 806 D. 884
Câu 19: Công thức phân tử của tristearin là:
A. C54H104O6 B. C57H104O4 C. C54H98O6 D. C57H110O6
Câu 20: Công thức phân tử của triolein là:
A. C54H104O6 B. C57H104O6 C. C57H110O6 D. C54H110O6
Câu 21: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và chất nào sau đây?
A. Phenol B. Este đơn chức C. Glixerol D. Ancol đơn chức
Câu 22: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H33COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 23: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 24: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 25: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 26: Đun nóng chất béo X với dung dịch NaOH dư thì thu được natri oleat và glixerol. Công thức của
X là:
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5 D. (CH3COO)3C3H5
Câu 27: Đun nóng chất béo X trong dung dịch NaOH dư thì thu được muối natri stearat và glixerol. Vậy
công thức cấu tạo của X là:
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C2H5COO)3C3H5
Câu 28: Khi xà phòng hóa chất béo X với dung dịch NaOH thu được 2 muối của axit stearic và axit oleic
với tỉ lệ mol 1: 2 và glixerol. Công thức phân tử của chất béo X là:
A. 890 B. 884 C. 886 D. 806
Câu 29: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm
glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số nguyên tử H trong X có thể là:
A. 104 B. 102 C. 98 D. 108
Câu 30: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thì thu được sản phẩm gồm 2
muối là natri panmitc và natri stearic với tỉ lệ mol là 2: 1và glixerol. Số nguyên tử C trong phân tử
X là:
A. 50 B. 52 C. 53 D. 57
Câu 31: Có thể chuyển hóa trực tiếp chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng
A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa
Câu 32: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
A. Chủ yếu gốc axit béo không no C. Glixerol trong phân tử
B. Chủ yếu gốc axit béo no D. Gốc axit béo
Câu 33: Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo
bị thủy phân thành:
A. Axit béo và glixerol B. Axit cacboxylic và glixerol
C. NH3, CO2 và H2O D. CO2 và H2O
Câu 34: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng
đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để
sản xuất
A. glucozo và ancol metylic C. xà phòng và ancol metylic
B. xà phòng và ancol metylic D. xà phòng và glixerol
Câu 35: Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:
A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no. B. Chứa hàm lượng khá lớn gốc axit béo không
no.
C. Chứa chủ yếu các gốc axit thơm. D. Một lí do khác.
Câu 36: Dầu mở để lâu ngày dễ bị ôi thiu là do chất béo bị
A. cộng hidro thành chất béo no C. oxi hóa chậm bởi oxi không khí
B. thủy phân với nước trong không khí D. phân hủy thành các andehit có mùi khó chịụ
Câu 37: Khi ăn nhiều chất béo, chất béo chưa được sử dụng
A. oxi hóa chậm tạo thành CO2 C. máu vận chuyển đến các tế bào
B. tích lũy vào các mô mỡ D. thủy phân thành glixerol và axit béo
Câu 38: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. phân hủy mỡ C. đề hidro hóa mỡ tự nhiên
B. axit béo phản ứng với kim lọại D. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm
Câu 39: Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc.
Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do
A. dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan
B. do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải
C. dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan
D. dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan
Câu 40: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại chất lỏng: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Cách
đơn giản nhất để phân biệt hai loại chất lỏng trên là:
A. Cho dung dịch KOH dư vào
B. Cho Cu(OH)2
C. Đun nóng với dung dịch NaOH dư
D. Đun nóng với dung dịch KOH dư, để nguội rồi cho thêm từng giọt dung dịch CuSO 4

BẢNG ĐÁP ÁN

1.C 2.D 3.A 4.B 5.A 6.C 7.D 8.A 9.B 10.D
11.C 12.A 13.A 14.D 15.C 16.C 17.B 18.D 19.D 20.B
21.C 22.B 23.C 24.D 25.B 26.A 27.B 28.C 29.B 30.C
31.B 32.BB 33.A 34.D 35.B 36.C 37.B 38.D 39.D 40.D
III. CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. DẠNG CÂU HỎI ĐẾM
Câu 1: Hợp chất A có CTPT là C8H8O2. Khi cho A tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch chứa 2
muối. Số CTCT phù hợp của A là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 2: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinyl axetilen, isopren và butan. Số chất có khả
năng tham gia phản ứng cộng hidro (xt Ni, đun nóng) là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 3: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 4: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3; HCOOCH=CH-CH3;
HCOOCH=CH2; CH3COOCH=CH2; C6H5OOC – CH=CH2; C6H5 – OOC – C2H5; HCOOC2H5;
C2H5OOC – CH3. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 5: Trong những hợp chất sau: HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH;
CH3COOC6H5. Số chất tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 7: Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng 1 phản ứng tạo ra chất X. Trong
các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C2H5Cl. Số chất phù
hợp với X là:
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 8: Cho các este: etyl fomat (1); vinyl axetat(2); triolein(3); metyl acrylat(4); phenyl axetat(5). Dãy
gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra ancol là:
A. (1); (2); (3) B. (1); (3); (4) C. (2); (3); (5) D. (3); (4); (5)
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo không thuộc loại hợp chất este
(2) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước
(3) Nhiều este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hidro
với nước và nhẹ hơn nước
(4) Dầu ăn và mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố
Các phát biểu đúng là:
A. (2), (3) B. (1); (3) C. (1); (2); (3); (4) D. (1); (2)
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các andehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2
Phát biểu đúng là:
A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2)
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay trixaylglixerol
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5; (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C
(2) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
(3) Dung dịch 37 – 40% fomandehit trong nước được gọi là fomalin ( hay fomon) được dùng để
ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,.
(4) Các chất: cocain; amphetamin; heroin; moocphin là những chất gây nghiện, hết sức nguy hại
cho sức khỏe con người
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol
(2) Triolein làm mất màu dung dịch brom
(3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín
(5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol CO 2
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức và axit không no đơn chức ( có 1 liên kết đôi C = C), mạch hở
có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n 4)
(2) Ở nhiệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Khi đốt cháy este luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử C chẵn (từ 12C
đến 24C). mạch C dài không phân nhánh
(2) Chất béo là các chất lỏng
(3) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và
được gọi là dầu
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl axetat là đồng phân của axit axetic
(2) Thủy phân este luôn thu được axit và ancol
(3) Ở điều kiện thường, este luôn tồn tại ở trạng thái lỏng và tan tốt trong nước
(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử C
(5) Glixerol được dùng nhiều trong sản xuất mĩ phẩm, chất dẻo,…
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 17: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit khi đun
nóng
(4) Etyl isovalerate có mùi táo chín và là đồng phân của isoamyl axetat
(5) Các este thường ít tan trong nước do giữa các phân tử của nó không chứa liên kết hidro
(6) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 18: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin; triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5; (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 20: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit khi đun
nóng
(4) Etyl isovalerate có mùi táo chín và là đồng phân của isoamyl axetat
(5) Các este thường ít tan trong nước do giữa các phân tử của nó không chứa liên kết hidro
(6) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(2) Triolein có khả năng tham gia các phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(3) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm tạo axit béo và glixerol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(5) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hidro
Số phát biểu đúng là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H 2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch
(3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở dạng chất lỏng ( như tristearin,.) hoặc rắn ( như triolein,…)
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch C dài không phân nhánh
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 23: Cho các mệnh đề sau:
(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit moncacboxylic mạch C dài, không phân nhánh
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit,…
(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra
chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là xì dầu
(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị khử chậm bởi oxi không
khí tạo thành peoxit
(6) Mỗi axit có vị riêng: axit axetic có vị giấm ăn; axit oxalic có vị chua của me,…
(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu methanol
(8) Phenol có tính axit rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím
(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol thấy có kết tủa trắng 2,4,6 – trinitrophenol
Số mệnh đề đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(1) Các triglixeit đều có phản ứng cộng hidro
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(3) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH) 2
(4) Thủy phân este trong môi trường kiềm luôn thu được muối đơn chức dạng RCOONa
(5) Người ta không thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn
(6) Cho axit hữu cơ tác dụng với glixerol thu được este 3 chức gọi là chất béo
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Sự hidro hóa của các axit béo có mục đích
(1) Từ chất béo không no chuyển thành chất béo no, bền hơn (khó bị ôi thiu do phản ứng oxi hóa)
(2) Biến chất béo lỏng thành chất béo rắn
(3) Chất béo có mùi dễ chịu hơn
Trong 3 mục địch trên, mục đích cơ bản nhất là:
A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2 C. Chỉ có 3 D. 1 và 2

BẢNG ĐÁP ÁN

1.A 2.B 3.A 4.B 5.C 6.A 7.D 8.B 9.A 10.C
11.A 12.B 13.A 14.B 15.B 16.A 17.B 18.B 19.D 20.B
21.B 22.A 23.D 24.B 25.A Thầy Phạm Thắng | TYHH
2. DẠNG CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este.
B. Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa các axit với ancol là este.
C. Khi thay thế nhóm -OH trong ancol bằng các nhóm RCO- thu được este.
D. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R là gốc
hiđrocacbon).
Câu 2: Nhận định nào sau đây về chất béo đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol và axit
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ
B. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipit?
A. Là chất béo.
B. Không tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom, …
C. Là hợp chất chỉ có nhóm chức este trong phân tử.
D. Có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp, steroit, …
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Lipit là chất béo
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu, mỡ động thực vật
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong
các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit,…
Câu 5: Nhận xét đúng là:
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.
B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cacbon.
C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước.
D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ
Câu 6: phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử vinyl axetat có hai liên kết pi
C. Tristearin có tác dụng với nước brom
B. Metyl axetat có phản ứng tráng bạc
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO 2 và z mol nước thì y – z = 5x
B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm
C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H 2SO4 đặc vào để vừa là
chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm
D. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein ( xúc tác Ni, t o) rồi để nguội thu được chất
béo rắn là tristearin
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat phản ứng được với nước brom
B. Axit oleic là axit không no, đơn chức, mạch C dài, phân nhánh
C. Axit fomic và etyl fomat đều có phản ứng tráng bạc
D. Triolein có nhiều trong dầu thực vật ( dầu lạc, dầu vừng,.)
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh
B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol
C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính
D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol metylic, phân tử nước được tạo nên từ -OH
trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol
B. Phản ứng giứa axit axetic với axit benzylic ( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín
C. Để phân biệt vinyl fomat và vinyl axetat ( ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ
cần dùng thuốc thử là nước
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng để làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo
B. Chất béo không tan trong nước
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este
C. Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn
D. Ở điều kiện thường chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn
Câu 14: Phát biểu sai là:
A. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, t o để nguội thì thu được chất
béo rắn là tristearin
B. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic, người ta cho H 2SO4 đặc vào để vừa là
chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất của phản ứng
C. Isoamylic axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước và được dùng để làm chất tạo mùi thơm
trong công nghiệp thực phẩm
D. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO 2 và z mol nước thì y – z = 5x
Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam
C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH thu được xà phòng
D. Tác dụng với hidro dư (xúc tác Ni, to) tạo ra tristearin
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hidro hóa triolein ở trang thái lỏng thu được tripanmitin ở trạng thái rắn
B. Dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết đôi C = C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi không khí
C. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit
D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H 2SO4 loãng
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng.
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Phenol tác dụng với brom không tạo kết tủa
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O.
B. Este etyl propionat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Chất béo không thuộc hợp chất este.
D. Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.
D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
B. Chất béo chứa các gốc axit không no thường ở trạng thái chất lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
D. Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
C. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este có nhiệt độ thấp hơn axit có cùng số nguyên tử C
B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước
C. Este thường có mùi thơm dễ chịu
D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường
Câu 24: Nhận định không đúng là:
A. Chất béo là Trieste của glixerol và axit béo
B. Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong
hạt, quả,.
C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất béo
D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo
trong hạt, quả,…
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là 1 số chẵn
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và etylen glycol

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D 2.B 3.D 4.D 5.B 6A 7.D 8.B 9.B 10.A


11.A 12.D 13.D 14.C 15.B 16.B 17.B 18.D 19.D 20.B
21.A 22.B 23.B 24.D 25.D Thầy Phạm Thắng | TYHH
3. DẠNG CÂU HỎI BIỆN LUẬN TÌM CHẤT
Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X 2NaOH X1 2X 2
(b) X1 H 2SO 4 X 3 Na 2SO 4
0
t , xt
(c) nX 3 nX 4 poli(etylen terephtalat) 2nH 2O
t 0 , xt
(d) X 2 CO X5
H 2SO4 dac, t 0
(e) X 4 2X5 X 6 2H 2O
Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 118. B. 132. C. 104. D. 146.
Câu 2: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X 2NaOH X1 2X 2
(b) X1 H 2SO 4 X 3 Na 2SO 4
0
t , xt
(c) nX 3 nX 4 poli(etylen terephtalat) 2nH 2O
men giam
(d) X 2 O2 X5 H 2 O
H 2SO4 dac, t 0
(e) X 4 2X5 X 6 2H 2O
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.
Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X 2NaOH X1 X 2 H 2O
(b) X1 H 2SO 4 X 3 Na 2SO 4
t 0 , xt H 2SO4 dac,t 0
(c) nX 3 nX 4 poli(etylen terephtalat) 2nH 2O (d) X3 2X 2 X5 2H 2O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất
hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
(a) X 2NaOH X1 X 2 H 2O
(b) X1 H 2SO 4 X 3 Na 2SO 4
t 0 , xt H 2SO4 dac,t 0
(c) nX 3 nX 4 poli(etylen terephtalat) 2nH 2O (d) X3 2X 2 X5 2H 2O
Cho biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất
hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.
Câu 5: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X 4AgNO3 6NH3 2H2 O X1 2Ag 4NH 4 NO3
(b) X1 NaOH X 2 2NH3 2H 2 O
(c) X 2 2HCl X 3 2NaCl
(d) X 3 C 2 H 5OH X4 H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X 2,
sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118. B. 90. C. 138. D. 146.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu
được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản
ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X 2NaOH X1 X2 X3 (c) X 2 HCl X5 NaCl
to
(b) X1 HCl X4 NaCl (d) X 3 CuO X6 Cu H2O
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 9: Cho các sơ đồ phản ứng:
t0 t0
E + NaOH → X + Y F + NaOH → X + Z Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z
có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z
có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175). Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH 3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 11: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 12: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc,
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 14: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH  Y + 2Z F + 2NaOH  Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 15: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất
Y và 2 mol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng dư. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của
nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất Z làm mất màu dung dịch nước Br2.
C. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol
1: 3.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
0
(a) X + 2NaOH t 2X1 + X2
(b) X1 + HCl X3 + NaCl
0
(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t X4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehit
Câu 17: Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
o
t
(a) X + 2NaOH Y + Z + H2O
(b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
(c) Z + O2 enzim CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-.
B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều
có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X 5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
B. Phân tử khối của X6 là 104.
C. X tham gia phản ứng tráng gương
D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
Câu 19: X có công thức phân tử C10 H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
H 2 O, t o
(1) C10 H8O4 + 2NaOH X 1 + X2
(2) X1 + 2HCl X3 + 2NaCl
to
(3) nX3 + nX2 poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng,
C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Câu 20: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
H 2SO4 ,t 0
(a) X 3H 2 O X1 X 2 X 3 X 4
0
Ni,t
(b) X1 2H 2 X2
Cho biết X là triglixerit có số liên kết π < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X 1, X2, X3, X4 là
những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 có nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây
không đúng?
A. X3 có % mH =12,5%. B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết π. D. X1 có % mC < 70%.
Câu 21: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
to
(1) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl X4 + NaCl
(3) X2 + HCl X5 + NaCl (4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10 O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử
cacbon trong phân tử và M X1 M X2 . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi.
B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Phân tử khối của X4 là 60.
Câu 22: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Z + HCl → T + NaCl T (H2SO4 đặc) → Q + H2O
Biết Q làm mất màu dung dịch brôm. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.
C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q là axit metacrylic.
Câu 23: Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + 2H2O (2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX4 + nX2 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) nX3 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây sai?
A. Các chất X2, X4 và X5 đều có mạch cacbon không phân nhánh
B. Công thức phân tử của X là C14H22O4N2.
C. Trong X2, số nguyên tử hiđro là số chẵn.
D. Các chất X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°)
X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm)
2X3 → X6 (1500°C, làm lạnh nhanh) X6 + H2O → X7 (HgSO4, 80°C)
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. X là etyl axetat.
B. X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư tạo kết tủa.
C. X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 25: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
như sau:
o
(a) X + 3NaOH t Y + Z + T + H2O.
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4.
H 2SO 4 , t 0
(c) 2E + C2H4(OH)2 F + 2H2O.
Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí. B. Chất T tác dụng được
với kim loại Na.
C. Phân tử chất F có 6 nguyên tử H. D. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D 2.A 3.A 4.C 5.D 6.B 7.B 8.D 9.A 10.A
11.B 12.C 13.D 14.D 15.A 16.B 17.B 18.B 19.D 20.D
21.A 22.A 23.D 24.D 25.D Thầy Phạm Thắng | TYHH
4. DẠNG CÂU HỎI THÍ NGHIỆM
Câu 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1ml ancol etylic và 1ml axit axetic và vài giọt dung dịch H 2SO4 đặc vào ống nghiệm
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy ( trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70 oC
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm
B. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn ancol etylic và axit axetic
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3g mỡ lơn và 6ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng cho thêm
vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích không đổi rồi để nguội
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 -12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn
hợp
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục địch chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào phản ứng là để tăng hiệu suất của
phản ứng
B. Ở bước 1, nếu thay mỡ lớn bằng dầu ăn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương
tự
C. Sau bước 3, chất lỏng trong bát sứ hòa tan được Cu(OH)2
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên
Câu 3: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ
hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaC bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 7: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Ở bước 1 có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi,
đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách ra
khỏi hỗn hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
Câu 8: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm thủy phân chất béo rắn (tristearin) theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam chất béo rắn (tristearin) và 3 ml dung dịch NaOH có nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi hỗn hợp trong thời gian 35 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, đồng thời
thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ rồi để hỗn hợp nguội dần.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CaCl2.
B. Sau khi thực hiện bước 2, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
C. Phần chất lỏng sau khi tách hết chất rắn có thể hòa tan được Cu(OH) 2.
D. Sau khi thực hiện bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía
dưới là chất lỏng.
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc
vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70 0C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH 3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
Câu 12: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều
tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ
trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong hai ống nghiệm là:
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn
phân tách thành hai lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất
lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên
tục, đồng
thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
B. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
C. Có thể kiểm tra lượng dầu thực vật còn hay hết bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp sau bước 2 cho
vào cốc nước.
D. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch
màu xanh lam.
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau:
- TN1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H 2SO4 20%, lắc đều sau đó
lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút.
- TN2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong
khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch
NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.
- TN3: Đun nóng triolein (C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín
sau đó để nguội. Hiện tượng nào sau đây không đúng?
A. Ở thí nghiệm 1 sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp
B. Ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất
C. Ở thí nghiệm 2 sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
D. Ở thí nghiệm 3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch
H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai,
thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba.
Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm
phân thành hai lớp.
(d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống
nghiệm trở thành đồng nhất.
(e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2- 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào
ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 -10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để
nguội hỗn hợp.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.
(b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ.
(c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.
(d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để
nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật.
(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong
dung dịch NaOH.
(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu vàng đục.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 19: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn C 2H5OH
và CH3COOH.
(c) Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 20: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 2 ống nghiễm mỗi ống 2ml etyl axetat
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhấ; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai
Bước 3: Lắc đều hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đều phân thành 2 lớp
(2) Sau bươc 3, chất lỏng ở cả 2 ống nghiệm đều đồng nhất
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy ( ngâm trong nước nóng)
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm
Số phát biểu đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 21: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5g mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối Na của axit béo ra khỏi hỗn hợp
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau 3 bước vẫn xảy ra tương
tự
(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 22: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.
(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp.
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 23: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho
vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn
hợp.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu nhớt.
(b) Vai trò của dung dịch nước cất ở bước 2 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Thêm dung dịch NaCl bão hoà nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhe hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.A 3.D 4.C 5.D 6.B 7.D 8.C 9.A 10.B
11.C 12.D 13.A 14.B 15.C 16.A 17.A 18.A 19.D 20.C
21.A 22.A 23.A 24.B 25.C Thầy Phạm Thắng | TYHH

You might also like