You are on page 1of 11

Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:

A. 14 m
B. 14 cm
C. 15 m
D. 15 cm

Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn
lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?

A. 450 ml
B. 550 ml
C. 650 ml
D. 750 ml

Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng
nhau. Diện tích mỗi phần là:

A. 10 cm2
B. 15 cm2
C. 20 cm2
D. 25 cm2
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Có tất cả ………... đồng.

A. 2 000
B. 6 000
C. 8 000
D. 10 000

Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:

A. 91 000
B. 89 000
C. 89 999
D. 90 001

Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:


A. Xe có thể đi thẳng
B. Xe không thể rẽ phải
C. Xe chắc chắn rẽ trái
D. Xe có thể rẽ trái

Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là
ngày thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
D. Thứ Bảy

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Số?
a) Túi đường cân nặng .......... gam

b) Túi muối cân nặng ............... gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam

Câu 9: Đặt tính rồi tính

37 528 – 8 324 6 547 + 12 233 12 061 × 7 28 595 : 5

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

....................... ....................... ....................... .......................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức


a) 8 103 × 5 – 4 135

= ............................................

= ............................................

b) 24 360 : 8 + 9 600

= ............................................

= ............................................

c) (809 + 6 215) × 4

= ............................................

= ............................................

Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp
3 làm được như sau:

Lớp 3A 3B 3C

Số sản phẩm tái


12 14 15
chế

Dựa vào bảng trên, cho biết:

a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 12: Giải toán

Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán 1/6 số áo. Hỏi cửa hàng đó
còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài giải

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

c) 3 ngày = 180 giờ

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai.

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài
bán kính.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 3
Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7

B C A D C A A

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Túi đường cân nặng 800 gam

b) Túi muối cân nặng 400 gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam

Câu 9.

Câu 10

a) 8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135

= 36 380

b) 24 360 : 8 + 9 600

= 3 045 + 9 600

= 12 645

c) (809 + 6 215) × 4

= 7 024 × 4

= 28 096

d) 17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260

Câu 11.

a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.

b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:

12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).

Câu 12.

Bài giải

Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:

1 242 : 6 = 207 (cái áo)

Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:


1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)

Đáp số: 1 035 cái áo.

Câu 13.

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau. Đ

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Đ

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

c) 3 ngày = 180 giờ S

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai. S

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài
S
bán kính.
Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời

Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng


câu,
Năng lực, phẩm chất T
số TN TL TN TL TN TL TN
L
điểm
Số
1 3 1 1 4
câu
Số và phép tính: Cộng, trừ, so
sánh các số trong phạm vi 100 3,5 (mỗi
000. Nhân (chia) số có 5 chữ số câu 1
với (cho) số có 1 chữ số. TìmSố điểm, 4,
thành phần chưa biết của phépđiểm 0,5 riêng câu
1 0,5
5
tính. 10 – 1,5
điểm)

Đại lượng và đo các đại


Số
lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn 3 1 1 4 1
câu
vị đo thời gian. Tiền Việt Nam.
Ôn tập về một số đơn vị đo khác
Số
như: đo thể tích, đo độ dài, đo 1,5 0,5 1 2 1
điểm
khối lượng.

Hình học: Điểm ở giữa, trung


Số
điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, 1 1
câu
tâm, đường kính, bán kính. Khối
hộp chữ nhật, khối lập phương.
Số
Diện tích hình chữ nhật, diện tích 0,5 0,5
điểm
hình vuông.
Số
1 1 1 1
câu
Một số yếu tố thống kê và xác
suất. Số
0,5 1 0,5 1
điểm

Số
5 2 5 1 7 6
câu
Tổng
Số 6,
2,5 1 5,5 1 3,5
điểm 5

You might also like