Professional Documents
Culture Documents
Tong Hop Kien Thuc Co Ban Toan 3
Tong Hop Kien Thuc Co Ban Toan 3
b) Lưu ý viết số
Ví dụ. Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
Ví dụ. Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
So sánh từng hàng: Hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.
- Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái. Nhớ chính xác khi
thực hiện phép tính.
a) 18257 + 64439
b) 35046 – 26734
Bài giải
a) b)
18257 35046
+ −
64439 26734
82696 8312
- Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, Thực hiện phép chia từ
trái sang phải.
a) 14273 × 3
b) 37648 : 4
Bài giải
a) b)
14273 37648 4
3 16 9412
42819 04
08
0
Ta lập được các số: 1234; 1324; 2134; 2314; 3214; 3124.
6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm
Quy luật của dãy số trên là số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị.
*) Phép cộng
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng biết.
x + 35974 = 83046
x = 83046 – 35974
x = 47072
*) Phép trừ
a)
x – 234 = 432
x = 234 + 432
x = 666
b)
722 – x = 320
x = 722 – 320
x = 402
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
*) Phép nhân
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x × 9 = 810
x = 810 : 9
x = 90
*) Phép chia
a)
x : 2 = 436
x = 436 × 2
x = 872
b)
965 : x = 5
x = 965 : 5
x = 193
GAM
Gam là một đơn vị đo khối lượng.
1000g = 1kg
Ngoài các quả cân 1kg, 2kg, 5kg còn có các quả cân: 1g, 2g, 5g; 10g, 20g, 50g,…
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải.
Ví dụ. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
+ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải.
Ví dụ. 49 : 7 × 5 = 7 × 5 = 35
+ Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính
nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Ví dụ. 86 + 35 : 5 = 86 + 7 = 93
Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong
ngoặc.
Ví dụ. 81 : (3 × 3) = 81 : 9 = 9
Ví dụ. Cuộn dây đỏ dài 1456m. Cuộn dây xanh dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn
dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
1456m
Bài giải
Ví dụ. Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh
vải dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
1569m
Mảnh vải trắng:
?m
Mảnh vải đen:
Bài giải
Ví dụ. Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn
dây dài bao nhiêu mét?
Tóm tắt:
Ví dụ 2. 24 cái bát xếp vào 4 hộp. Hỏi có 42 cái bát xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?
42 : 6 = 7 (hộp)
Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy
lần đoạn thẳng CD?
Bài giải
6 : 2 = 3 (lần)
1
Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
3
I II III IV V VI
Mười b Mười bốn Mười lăm Mười sáu Mười bảy Mười tám
THỜI GIAN
*) Cách đọc giờ đúng: Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào
số nào thì chính là giờ đúng của số đó.
Ví dụ.
Quan sát đồng hồ trên ta thấy: Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số 2.
Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12.
Ví dụ.
Quan sát đồng hồ trên ta thấy: Kim phút chỉ vào số 6 nên ta lấy 5 × 6 = 30
km hm dam m dm cm mm
1m
1km 1hm 1dm
1dam = 10dm 1cm
= 10hm = 10dam = 10cm 1mm
= 10m = 100cm = 10mm
= 1000m = 100m = 100mm
= 1000mm
Nhận xét:
1
+ Mỗi đơn vị bằng đơn vị liền trước.
10
1
Ví dụ: 1m = dam
10
HÌNH HỌC
*) Điểm ở giữa
A O B
Quan sát hình vẽ ta thấy ba điểm O, A, B thẳng hàng; Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
A O B
Quan sát hình vẽ ta thấy, ba điểm A, O, B thẳng hàng (điểm O nằm giữa hai điểm A và B) và
AM = MB.
A B
O
- Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: xăng-ti-mét vuông
- Xăng – ti – mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm (viết tắt là cm2)
Ví dụ:
A B
D C
Ví dụ. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng
bìa đó.
Bài giải
14 × 5 = 70 (cm2)
5. Hình vuông
A B
D C
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
Ví dụ. Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài
đoạn dây đó.
Bài giải
Độ dài đoạn dây chính là chu vi của hình vuông cạnh 10cm.
10 × 4 = 40 (cm)
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Ví dụ. Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng-ti-mét vuông.
Bài giải
80 × 80 = 6400 (mm2)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
Đổi: 6400mm2 = 64cm2