Professional Documents
Culture Documents
N I YHCT
N I YHCT
Phân tích:
+ Thiên ma, câu đằng: Bình can tiềm dương
+ Chi tử, hoàng cầm: Thanh tiết thanh nhiệt
+ Dạ giao đằng, phục thần, thạch quyết minh: An thần định trí
+ Ngưu tất, ích mẫu: Hoạt huyết, giãn mạch
+ Đỗ trọng, tang kí sinh: Bổ ích can thận
Dương xung / can hỏa thịnh -> Long đởm tả can thang
Long đởm thảo Sa tiền
Sài hồ Trạch tả
o Thể can thận hư: hay gặp ng già, xơ cứng động mạch
Tr/ch: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, hoảng hốt, dễ sợ, miệng
khô ngủ ít hay mê, mặt đỏ, mạch huyền tế sác (âm hư)
Dương hư: sắc mặt trắng, chân gối mềm yếu, đi tiểu nhiều, liệt
dương, di tinh, mạch trầm tế
Pháp: Tư dưỡng can thân ( âm hư -> bổ can thận âm; dương hư -> ôn
dưỡng can thận)
Phương:
Can thận âm hư: Lục vị quy thược / Lục vị kỉ cúc
Can thận dương hư: 1 trg 2 bài trên + Ba kích , ích trí nhân, đỗ trọng
Châm cứu:
Âm hư: bổ Thận du, Thái khê, Can du, Huyết hải, Tam âm giao
Dương hư: ôn châm / cứu: Quan nguyên, Khí hải, Mệnh môn
o Thể tâm tì hư: ng già kèm theo bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng, viêm
đại tràng mạn
Tr/ch: sắc mặt trắng, da khô, mệt mỏi, ngủ ít, ăn kém, đầu choáng, hay
đi phân lỏng, rêu lưỡi nhạt, mạch huyền tế
Phương: Quy tỳ thang gia giảm
Bạch truật Táo nhân
Đẳng sâm Viễn chí
Đương quy Long nhãn
Mộc hương Tang kí sinh
Hoa hòe Ngưu tất
Hoàng cầm
Phân tích bài thuốc:
+ Bạch truật, đẳng sâm: Kiện tỳ ích khí
+ Đương quy: Bổ huyết, dưỡng can
+ Viễn chí, táo nhân, long nhãn: Dưỡng tâm an thần
+ Ngưu tất: Hoạt huyết, lợi thủy, dẫn hỏa quy nguyên
+ Hoa hòe: Sơ can tán ứ, thanh nhiệt lương huyết
+ Tang kí sinh: Bổ ích can thận, khu phong
+Mộc hương: Hành khí ôn trung, chỉ thống
Châm cứu: bổ Tam âm giao, Túc tam lý, Huyết hải, Thần môn, Nội
quan
Đàm thấp hóa hỏa: ngủ hay giật mình, đầu có cảm giác căng,
mạch hoạt sác
Phục linh Ý dĩ
Bạch truật
Nếu có hiện tượng sung huyết gây khó thở, tức ngực -> thêm Đào nhân,
Hồng hoa, Đan sâm
Nếu ho ra máu -> thêm Cỏ nhọ nồi sao đen, Trắc bách diệp
Đan sâm
Ý dĩ Đan sâm
Bạch truật Hồng hoa