Professional Documents
Culture Documents
Câu 41: Glucozơ trong máu tăng cao vượt ngưỡng bình thường nếu không được điều chỉnh kịp thời sẽ
dẫn đến bệnh lý đái tháo đường làm tổn thương tim mạch, mắt, hoặc có thể dẫn tới tử vong,. Khi bị bệnh
đái tháo đường, người bệnh thường thấy mệt mỏi, thèm ăn (nhất là đồ ngọt), khát nước nhiều, có thể gầy
sút cân, đi tiểu nhiều, nước tiểu có thể có kiến hoặc ruồi bu. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C2H5OH.
Câu 42: Thủy phân 32,4 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 36 gam. B. 27 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
Câu 43: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 36,72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,6 gam. B. 39,2 gam. C. 34,8 gam. D. 34,6 gam.
Câu 44: Etylmetylamin có công thức nào sau đây
A. C3H7-NH-C2H5. B. CH3-NH-CH3. C. C2H5-NH-C2H5. D. CH3-NH-C2H5.
Câu 45: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. FeSO4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 46: Tơ nilon-6,6 được điều chế từ axit ađipic và hexametylen điamin bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá - khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 47: Cho m gam X gồm glyxin, alanin và axit glutamic và valin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40%
về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm KOH 2,8% và NaOH 2% thu được 132 gam muối. Giá
trị m là
A. 98. B. 97. C. 96. D. 95.
Câu 48: Nhiệt phân hoàn toàn 11,7 gam Al(OH)3 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,3 gam. B. 4,05 gam. C. 2,025 gam. D. 7,65 gam.
Câu 49: Chất nào sau đây là amin
A. CH3NH2. B. C2H5NO2. C. CH3OH. D. CH3NH3Cl.
Câu 50: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. ancol etylic. B. kali nitrat. C. axit axetic. D. nhôm hidroxit.
Câu 51: Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của
nhựa polistiren (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần
hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức
khỏe. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
B. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
C. Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp stiren.
D. Polistiren thuộc loại polime thiên nhiên.
Câu 52: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO 2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO 3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu
41A 42B 43A 44D 45C 46D 47C 48D 49A 50B
51D 52A 53D 54B 55B 56D 57A 58B 59C 60C
61A 62A 63A 64B 65A 66B 67D 68B 69D 70B
71C 72B 73C 74C 75B 76D 77D 78C 79C 80D
Câu 42:
nC6H10O5 = 0,2
(C6H10O5)n —> nC6H12O6
—> mC6H12O6 = 0,2.75%.180 = 27 gam
Câu 43:
nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> mX = 35,6 gam
Câu 47:
nKOH : nNaOH = 2,8%/56 : 2%/40 = 1 : 1
—> nKOH = nNaOH = x —> nO(X) = 4x và nH2O = 2x
Bảo toàn khối lượng:
16.4x/40% + 56x + 40x = 132 + 18.2x —> x = 0,6
—> m = 16.4x/40% = 96 gam
Câu 48:
2Al(OH)3 —> Al2O3 + 3H2O
nAl(OH)3 = 0,15 —> nAl2O3 = 0,075
—> m rắn = mAl2O3 = 7,65 gam
Câu 50:
Kali nitrat (KNO3) là chất điện li mạnh vì khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion:
KNO3 → K+ + NO3-
Câu 51:
A. Đúng, vì ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe.
B. Đúng, vì trong lò vi sóng khi hoạt động có nhiệt độ cao.
Câu 52:
nC = 0,35 – 0,2 = 0,15
Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,3
—> nCO2(X) = nX – (nCO + nH2) = 0,05
—> nH2CO3 = 0,05
m chất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4
Sau khi nung —> nNa2CO3 = 0,5x + y = 0,2
—> x = 0,1; y = 0,15
Câu 53:
AlCl3 + KOH dư —> KAlO2 + KCl + H2O
FeCl2 + KOH dư —> Fe(OH)2 + KCl
X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
Fe(OH)2 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)3.
Câu 54:
Khí X không màu, không mùi, rất độc là CO:
C + O2 —> CO2
C + CO2 —> 2CO
Câu 56:
CH2(NH2)-COOH + KOH —> CH2(NH2)-COOK + H2O
nCH2(NH2)-COOK = nCH2(NH2)-COOH = 0,2
—> mCH2(NH2)-COOK = 22,6 gam
Câu 57:
(a) Đúng
(b) Đúng, dầu dừa dạng lỏng điều kiện thường nên chứa gốc axit béo không no.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
Câu 58:
Trang 5/3 – Mã đề 016
Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu nâu đỏ:
Fe(NO3)3 + 3NaOH —> 3NaNO3 + Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Câu 59:
C2H5NH2 + HCl —> C2H5NH3Cl
n muối = nC2H5NH2 = 0,2 —> m muối = 16,3 gam
Câu 60:
X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 65:
nSO42- = nH2SO4 = nH2 = 0,05
—> m muối = m kim loại + mSO42- = 7,23 gam.
Câu 67:
Peptit mạch hở Ala-Gly-Ala-Gly-Val có 5 mắt xích —> Có 4 liên kết peptit.
Câu 68:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ.
Câu 70:
α-amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 (số 1 là C của nhóm chức COOH)
Câu 71:
Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2
nFe3O4 = 0,015 —> nFe = 0,045 —> mFe = 2,52 gam
Câu 72:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím,
Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)
Câu 73:
Kim loại sắt tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl3:
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
Với HCl, sắt tạo muối FeCl2. Sắt không phản ứng với các dung dịch NaCl, KCl.
Câu 77:
nY = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,18
—> nAxit = nX – nY = 0,21 —> nOleic < 0,21 (1)
nBr2 = nOleic + k.nY = 0,6
Loại k = 1, k = 2 do mâu thuẫn với kết luận (1)
—> k = 3 là nghiệm duy nhất
—> nOleic = 0,06 và Y là (C17H33COO)3C3H5
nPanmitic = a và nStearic = b
—> nX = a + b + 0,06 + 0,18 = 0,39
nCO2 = 16a + 18b + 0,06.18 + 0,18.57 = 13,86
—> a = 0,09; b = 0,06
—> nPanmitic : nOleic = 0,09 : 0,06 = 3 : 2
Câu 78:
Gọi kim loại Zn, Fe chung là R
—> nR = nRCl2 = nHCl/2 = 0,15
nO2 = 0,375, bảo toàn electron:
4nO2 = 2nR + 4nS —> nS = 0,3
—> %nS = 0,3/(0,3 + 0,15) = 66,67%
Câu 80:
Trang 7/3 – Mã đề 016
(a) Đúng, NH4Cl thuộc loại đạm amoni.
(b) Đúng: Fe + FeCl3 —> FeCl2
(c) Sai, Na2O tan trong nước nhưng không có khí thoát ra:
Na2O + H2O —> NaOH
(d) Sai, CO2, CH4 là các khí chính gây hiệu ứng nhà kính
(e) Sai, có khí không mùi thoát ra:
KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O