You are on page 1of 16

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

CHỦ ĐỀ: HIĐROCACBON


BÀI HỌC : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ALKANE
Thời lượng: 1 tiết (45 PHÚT)

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC


Sau bài học này, HS có thể:
Năng lực hoá học

1. Nêu được: Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.

2. Viết được viết đồng phân

3. Trình bày được quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế; áp dụng gọi được tên cho một số alkane
(C1 – C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên tử C.

Nhận thức hoá học 4. Trình bày được Trình bày và giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane

5. Trình bày được Trình bày được đặc điểm về liên kết hoá học trong phân tử alkane, hình dạng phân
tử của methane, ethane; phản ứng thế, cracking, reforming, phản ứng oxi hoá hoàn toàn, phản ứng oxi
hoá không hoàn toàn.

6. Trình bày được Trình bày được các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane
trong công nghiệp.

1
Tìm hiểu thế giới tự nhiên 7. Thực hiện được Thực hiện được thí nghiệm: cho hexane vào dung dịch thuốc tím, cho hexane
dưới góc độ hoá học tương tác với nước bromine ở nhiệt độ thường và khi đun nóng (hoặc chiếu sáng), đốt cháy hexane;
quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của alkane.

8. Vận dụng được những kiến thức đã học để:


Biết được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các
Vận dụng kiến thức, kĩ
phương tiện giao thông
năng đã học
Hiểu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông
gây ra..

Phẩm chất chủ yếu

Chăm chỉ 9. Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.

Trung thực 10. Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.

11. Có trách nhiệm bảo đảm an toàn trong quá trình làm thí nghiệm. - Bảo quản và sử dụng hợp lí các
hóa chất và dụng cụ.
Trách nhiệm - Có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng, khi tham gia giao thông chờ quá 30s ta có
thể tắt máy xe.
- Giúp đỡ bạn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đã phân công.

Năng lực chung

12. Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc
Năng lực tự chủ và tự học
sống.

Năng lực giao tiếp và hợp 13. Biết chủ động trong giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm hiệu quả.
tác

2
Giải quyết vấn đề và sáng 14. lập được kế hoạch và thực hiện kế hoạch làm các loại nước giải khát từ các loại hoa quả thông
tạo dụng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


A. Tư liệu dạy TIẾT 2: Tính chất hóa học của Alkane bao gồm:
1/ Giấy Roky, bút lông màu..
2/ Phiếu ghi bài , phiếu hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm.
3/ Phiếu học tập về thực hiện thí nghiệm:
- hexane vào dung dịch thuốc tím (phiếu số 01)
- hexane tương tác với nước bromine (phiếu số 01).
4/ Video về tác hại của ô nhiễm phương tiện giao thông gây ra
5/ Phiếu bài tập để luyện tập.
6/ Phiếu đánh giá.
- Các phiếu chi tiết được đặt ở phụ lục.
- Dụng cụ, hoá chất
+ Thí nghiệm hexane (4 nhóm)
Hoá chất Dụng cụ
- Hexane - 2 ống nghiệm
-Thuốc tím - 1 ống hút nhỏ giọt
- dd Br2 - 1 đèn cồn
- Kẹp ống nghiệm
- Giá đỡ ống nghiệm

B. Học sinh chuẩn bị: chuẩn bị bài mới

3
III. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ALKANE.

Hoạt động học


Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
(Thời gian)
Phương pháp:
Hoạt động 1: Trải Hỏi đáp
- Kỹ thuật đặt câu
nghiệm kết nối 2,3 Đồng phân và danh pháp của Alkane C4H10 Công cụ:
hỏi.
(5 phút) Câu hỏi,
KWL/KWLH
Hoạt động 2: Hình
7 Phương pháp:
thành kiến thức mới - Sử dụng thí nghiệm
9 + Phản ứng hexane tác dụng dd Br2. Quan sát, viết, thảo
thông qua thực hiện thí trong dạy học.
10 + Phản ứng hexane tác dụng với thuốc tím. luận
nghiệm - Phương pháp hoạt
11 Công cụ:
(10 phút) động nhóm.
13 Rubric, thang đánh giá

4
- Tính chất hoá học của alkane Phương pháp:
7
Hoạt động 3: Hoàn + Phản ứng thế bởi halogen. - Phương pháp thảo Viết
13
thiện tính chất hóa học + Phản ứng tách hidro tạo thành alkene luận nhóm. Công cụ:
9
Alkane (20 phút) + Phản ứng cracking. - Kĩ thuật động não. Câu hỏi ngắn,
10
+ Phản ứng đốt cháy. bảng kiểm
11
Phương pháp:
Hoạt động 4: Luyện tập 12 - Viết PTHH của alkane. Hỏi đáp
và vận dụng 13 - Một số bài tập đơn giản về TCHH của - Hoạt động nhóm. Công cụ:
(5 phút) 9 alkane. Câu hỏi

4
- Một số câu hỏi có liên quan đến tính Phương pháp:
thực tiễn. Kiểm tra viết
Hoạt động 5: Tìm tòi 14
- Kỹ thuật nêu vấn đề. Công cụ:
mở rộng (5 phút) 9
Bài kiểm tra

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 2

1. Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)


a. Mục tiêu: Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của HS về các kiến thức đã học ở tiết trước.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu cách gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane?
+ Gọi tên các alkane có CTCT sau: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH(CH3) – CH3
c. Sản phẩm:
- HS trả lời được các câu hỏi trên.
- Thông qua câu trả lời của các HS, GV biết được khả năng lĩnh hội kiến thức của HS để có phương pháp dạy học phù hợp
- Rèn luyện năng lực tự học, tính toán, năng lực hợp tác, tư duy logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

d. Tổ chức thực hiện:


GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi trên.
GV ghi nhận ý kiến của HS, nhận xét câu trả lời và giới thiệu về phần tính chất hóa học của alkane.

5
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25 phút)

a) Mục tiêu

- Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử alkane nhận xét được tính chất hóa học cơ bản của các alkane.

- Trình bày được tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của alkane.

b) Nội dung

- Từ đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất hóa học của alkan.

- Nhóm HS tìm hiểu về tính chất hóa học cơ bản và thực hiện thí nghiệm theo bộ câu hỏi định hướng của alkane

- Trình bày được đặc điểm về liên kết hóa học trong phân tử alkane, hình dạng phân tử của methane, ethane, phản ứng thế, cracking,
reforming, phản ứng oxi hóa hoàn toàn, phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

c) Sản phẩm

- Bài trình bày kết quả thực hiện các thí nghiệm về tính chất hóa học của alkane; Mô tả và giải thích một số tính chất vật lý, tính chất
hóa học đặc trưng của alkane (phản ứng thế) kèm theo PTHH minh họa.

- Vận dụng kiến thức về tính chất của alkane để giải quyết các tình huống thực tiễn.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

6
2.1. Tính chất hóa học của alkane (Khoảng 15 phút)

Chia lớp thành 4 nhóm (khoảng 5 - 6 HS/nhóm). Yêu cầu HS thảo luận và
thực hiện các nội dung sau:
1. Kết hợp làm việc cá nhân và thảo luận theo
- Nhóm 1,2 thực hiện thí nghiệm hexane tác dụng với dung dịch Br2 nhóm lần lượt đưa ra các dự đoán theo gợi ý của
GV.
- Nhóm 3,4 thực hiện thí nghiệm hexane tác dụng với thuốc tím.
2. Thảo luận nhóm, ghi lại kết quả vào phiếu
- HS thảo luận và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của phiếu học tập. chung (giấy A3).

- Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những thiếu sót trong quá trình làm việc 3. - Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm,
của các nhóm. tự đánh giá theo bảng kiểm và báo cáo kết quả tự
đánh giá.
- Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích, PTHH và kết luận để HS tự đánh
giá. - Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và
kết quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích thêm (nếu cần).

7
2.2. Hoàn thiện tính chất hóa học Alkane (10p)

Kết luận về các tính chất hóa học của ankan: - Hs trả lời câu hỏi ngắn

* Phản ứng thế bởi halogen: - GV nhận xét , đưa ra kết luận.

- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkan dễ dàng tham gia các phản ứng thế, - HS chép bài vào vở.
tuân theo quy tắc: Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn
dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

8
CH3CH2CH2Cl +HCl

CH3CH2CH3 + Cl2 1-clopropan (43%)

CH3-CH-CH3 + HCl

Cl

2-clopropan (57%)

* Phản ứng tách: Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các
alkane có phân tử khối nhỏ bị tách thành hiđro cacbon không no tương ứng:
o
CH3-CH3 500 →C , xt CH2=CH2 + H2

* Phản ứng cracking:

Ở nhiệt độ cao và có mặt chất xác tác thích hợp, các alkane còn có thể bị
phân cắt mạch cacbon thành các phân tử nhỏ hơn:

CH 4 + C3H6

CH3CH2CH2CH3 C2H4 + C2H6

C 4 H8 + H 2

* Phản ứng oxi hóa:

Khi bị đốt cháy, alkane cháy tỏa nhiều nhiệt:

CnH92n+2 + n CO2 + (n+1) H2O


3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài alkane.
- Tiếp tục phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, tư duy logic, tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi Vòng quay may mắn ( Bộ câu hỏi ở phần phụ lục)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi trong trò chơi.
d. Tổ chức thực hiên:
- GV phổ biến luật chơi: có 8 câu hỏi, người xung phong chọn trước. Nếu người chơi trả lời đúng thì sẽ được nhận phần
thưởng mà mình quay trúng. Nếu trả lời sai thì HS khác có quyền trả lời, nếu đúng thì nhận thưởng. Giải thưởng trên vòng
quay là các con số điểm cộng vào điểm ĐGTX, trong 8câu hỏi sẽ có 2 câu may mắn, nếu HS chọn đúng ô may mắn thì không
phải trả lời câu hỏi vẫn nhận được quay để có điểm cộng.
- HS tham gia trò chơi, nhận xét câu trả lời của bạn
- GV theo dõi câu trả lời, ghi nhận phần thưởng và nhận xét, bổ sung khi câu trả lời chưa chính xác. Thông qua câu trả lời
của HS, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng (5 phút)
a. Mục tiêu
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà

10
1. Vì sao có khí metan thoát ra từ ruộng lúa?
2. Vì sao ở các hộ gia đình chăn nuôi người ta làm hầm biogas để làm nhiên liệu trong gia đình
3. Xem video thí nghiệm hiện tượng hồ băng bốc cháy và giải thích?
https://www.youtube.com/watch?v=CAszF7gjg-4
c. Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện ở nhà. HS nộp bài vào buổi học tiếp theo.
- Gv nhận xét và chấm điểm.
IV. PHỤ LỤC : Hồ sơ dạy học
4.1. Phiếu học tập của hoạt động 2.1

PHIẾU HỌC TẬP ( 5p)


1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
* TN1: Cho vào ống nghiệm 2ml hexane, sau đó cho vài giọt dd Br2 vào ống nghiệm.
Hiện tượng: ..............................................................................................................................................................................
Phương trình phản ứng: ...........................................................................................................................................................
* TN2: Cho vào ống nghiệm sạch 2ml hexane và vài giọt thuốc tím.
Hiện tượng: ..............................................................................................................................................................................
Phương trình phản ứng: ...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kết luận về TCHH của alkane rút ra được từ 3 thí nghiệm trên:
........................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................

11
4.2 .Câu hỏi ngắn của hoạt động 2.2.

CÂU HỎI NGẮN

1/ Nêu đặc điểm liên kết trong phân tử alkane?..........................................................................................................................................


2/ Alkane có phản ứng với dung dịch thuốc tím không?.............................................................................................................................
3/ Alkane có làm mất màu dung dịch nước brom không? …………………………………………………………………………………
4/ Alkane có tham gia phản ứng thế không?.................................................................................................................................................
5/ Alkane có tham gia phản ứng đốt cháy không? Viết PTHH minh họa?………………………………………………………………….
6/ Viết phương trình phản ứng tách của butane? .............................................................................................................................................
4.3 . Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm
PHIẾU HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
(Thực hiện thí nghiệm 1, 2, 3 trong thời gian:… phút)
TT Thí nghiệm Cách tiến hành

Cho hexane
1 vào dung dịch
thuốc tím

Cho hexane
tương tác với
nước bromine
2 ở nhiệt độ
thường và khi
đun nóng (hoặc
chiếu sáng)

12
Đốt cháy
3
hexane

4.4. Bảng kết quả các thí nghiệm để học sinh đối chiếu tự đánh giá hoạt động.

BẢNG KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM


PTHH và vai trò của các chất
Thí nghiệm Hiện tượng và giải thích
tham gia phản ứng
4.5. Bảng Rubric để học sinh tự đánh
giá 1. Cho hexane hoạt động ….
vào dung dịch
Không có hiện tượng gì
thuốc tím
RUBRIC
(Dành cho học sinh)
2. Cho hexane
tương tác với
Không có hiện tượng gì
nước bromine ở
nhiệt độ thường
và khi đun nóng
(hoặc chiếu
sang)

Mức độ đánh giá


STT Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm đạt được
(1 điểm) (2 điểm) (3 điểm)
1 Bảo đảm an - Giữ vệ sinh - Giữ vệ sinh - Giữ vệ sinh
toàn khi - Hướng các ống nghiệm - Hướng các ống nghiệm về
làm TN về nơi không có người nơi không có người khi đun

13
khi đun nóng nóng
- Không làm vỡ dụng cụ thí
nghiệm
2 Mô tả được Mô tả đúng hiện Mô tả đúng hiện tượng Mô tả đúng hiện tượng của 3
hiện tượng tượng của 1 thí của 2 thí nghiệm - thí nghiệm
nghiệm
3 Viết 1 phương trình hoá 2 phương trình hoá học 3 phương trình hoá học đúng
phương học đúng đúng
trình hoá
học đúng

RUBRIC
(Dành cho giáo viên)

Mức độ đánh giá


ST Điểm nhóm Điểm nhóm Điểm nhóm
Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm nhóm 2
T 1 3 4
(1 điểm) (2 điểm) (3 điểm)
1 Bảo đảm - Giữ vệ - Giữ vệ - Giữ vệ
an toàn sinh sinh sinh
khi làm - Hướng các - Hướng các
TN ống nghiệm ống nghiệm
về nơi về nơi
không có không có
người khi người khi
đun nóng đun nóng
- Không làm
vỡ dụng cụ
thí nghiệm
2 Mô tả Mô tả Mô tả đúng Mô tả đúng
được đúng hiện tượng hiện tượng
hiện hiện của 2 thí của 3 thí
tượng tượng nghiệm nghiệm

14
của 1 thí
nghiệm
3 Viết 1 phương 2 phương 3 phương
phương trình hoá trình hoá trình hoá
trình hoá học đúng học đúng học đúng
học đúng
4 Thao tác - Thao - Thao tác - Thao tác
đúng tác cầm cầm nắm cầm nắm
nắm dụng cụ thí dụng cụ thí
dụng cụ nghiệm nghiệm
thí đúng đúng
nghiệm - Thao tác - Thao tác
đúng lấy hoá chất lấy hoá chất
đúng đúng
- Lấy lượng
hoá chất phù
hợp

- THANG ĐÁNH GIÁ

Hoàn toàn đồng


Nội dung quan sát Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham
gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt
Trình bày sản phẩm tốt

4.6 . Bộ câu hỏi ở hoạt động luyện tập


BỘ CÂU HỎI CỦA TRÒ CHƠI VÒNG QUAY MAY MẮN

15
Câu 1 . Hiđrocacbon no là
A. những hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro.
B. những hiđrocacbon không tham gia phản ứng cộng.
C. những hiđrocacbon tham gia phản ứng thế.
D. những hiđrocacbon chỉ gồm các liên kết đơn trong phân tử.
Câu 2. Ankan X mạch không nhánh là chất lỏng ở điều kiện thường ; X có tỉ khối hơi đối với không khí nhỏ hơn 2,6. CTPT của X là:
A. C4H10 B. C5H12 C. C6H14 D. C7H16
Câu 3: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.


C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

Câu 4: Ô may mắn

Câu 5: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.

C. 2-clo-3-metylbutan. D.1-clo-3-metylbutan.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định CTPT

A. CH4 B . C 2 H6 C. C3H8 D. C4 H10

Câu 7: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 8: Ô may mắn

16

You might also like