You are on page 1of 4

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 12

Câu 1. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ :
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 2. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì :
A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết trong cơ cấu lao động có việc làm theo thống kê năm 2005, lao
động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực
A. Công nghiệp – xây dựng B. Nông – lâm – ngư nghiệp
C. Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Dịch vụ
Câu 4. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở
A. Miền núi. B. Thành thị. C. Nông thôn. D. Đồng bằng
Câu 5: Biện pháp phù hợp nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. di dân tự do nông thôn vào đô thị. B. đa dạng hóa ngành nghề sản xuất.
C. hạn chế tối đa xuất khẩu lao động. D. tập trung đào tạo trình độ đại học.
Câu 6. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
A. chuyển dịch cơ cấu cây trồng. B. đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
C. đảm bảo an ninh quốc phòng. D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
Câu 7. Chăn nuôi bò sữa ở nước ta được phát triển mạnh ở
A. những nơi có nhiều đồng cỏ tươi tốt. B. những vùng có nguồn lương thực dồi dào.
C. ven các thành phố lớn. D. trong các trang trại lớn.
Câu 8. Hai vùng có đàn lợn và gia cầm lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có hạn ở nước
ta là:
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. trồng nhiều cây hoa màu.
C. phát triển mô hình kinh tế V.A.C. D. khai hoang mở rộng diện tích.
Câu 10: Sản xuất cây công nghiệp nước ta đang phát triển theo hướng
A. tăng diện tích cây lâu năm, quy hoạch các vùng chuyên canh.
B. triển khai trồng rộng khắp từ đồng bằng đến vùng đồi núi.
C. thu hẹp về số lượng, nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu.
D. chú trọng cây hàng năm, giống cây nguồn gốc nhiệt đới.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cây công nghiệp
hàng năm của nước ta hiện nay?
A. Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. B. Chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt.
C. Chỉ phục vụ nhu cầu trong nước. D. Có nhiều biến động về diện tích.
Câu 12. Căn cứ váo Atlat Địa lí trang 20, cho biết các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu cả nước là
A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình Thuận.
B. Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình Thuận, Kiên Giang, Cà Mau.
C. Hải Phòng, Bà Rịa -Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa -Vũng Tàu, Cà Mau.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực trên 90%?
A. Thái Bình. B. Thanh Hóa.
C. Hòa Bình. D. Nghệ An.
 Câu 14: Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
2000 2250,9 1660,9 590,0
2010 5142,7 2414,4 2728,3
2012 5820,7 2705,4 3115,3
2014 6333,2 2920,4 3412,8
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 –
2014?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2014. 

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2014. 

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta

Câu 15: Cho bảng số liệu: Diện tích thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014 

Năm 1998 2006 2010 2014


Diện tích nuôi trồng (nghìn ha) 525 977 1053 1056
Trong giai đoạn 1998 – 2014, diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2014 ở nước ta tăng gấp bao nhiêu lần so với
năm 1998?

A. 2,01 B. 2,02 C. 2,03 D. 2,04


Câu 16: Mục đích của việc xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt ở nước ta là nhằm
A. bảo vệ môi trường. B. hạ giá thành sản phẩm.
C. phù hợp với nhu cầu. D. khai thác thế mạnh.
Câu 17: Ưu thế chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. thị trường ở trong nước rất lớn. B. nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. giao thông ngày càng thuận lợi. D. dân cư đông, lao động dồi dào.
Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta
hiện nay là
A. Uông Bí. B. Phả Lại. C. Ninh Bình. D. Trà Nóc.
Câu 19. Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta thuộc
A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã.
C. hệ thống sông Đồng Nai. D. hệ thống sông Cửu Long.
Câu 20. Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do
A. sản lượng khai thác lớn. B. mang giá trị kinh tế cao.
C. có thị trường tiêu thụ rộng. D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 21. Các nguồn chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:
A. Than, dầu khí, thủy năng. B. Sức gió, năng lượng mặt trời, than.
C. Thủy triều, thủy năng, sức gió. D. Than, dầu khí, địa nhiệt.
Câu 22. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phấn bố ở các tỉnh phía Nam chủ yếu do
A. miền Nam không thiếu điện. B. gây ô nhiễm môi trường.
C. vị trí xa vùng nhiên liệu. D. việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.
Câu 23. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2010 2011 2012 2013 2014
Than sạch 44 835,0 46 612,0 42 083,0 41 064,0 41 086,0
Dầu thô 15 014,0 15 185,0 16 739,0 16 705,0 17 392,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2014, NXB Thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng khai thác than sạch luôn cao hơn sản lượng dầu thô.
B. Sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục qua các năm.
C. Sản lượng khai thác dầu thô có nhiều biến động.
D. Sản lượng khai thác than sạch không ổn định và có xu hướng giảm.
Câu 24. Cho bảng số liệu sau
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: %)
Năm 2005 2007 2008 2009 2010
Nhà nước 24,9 19,9 18,1 18,3 19,1
Ngoài nhà nước 31,3 35,4 37,3 38,5 38,9
Có vốn đầu tư nước ngoài 43,8 44,7 44,6 43,2 42,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2014, NXB Thống kê 2011)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: cơ cấu giá trị sản xuất công ngiệp phân theo thành phần kinh tế có sự
chuyển dịch từ
A. Khu vực nhà nước sang khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Khu vực nhà nước sang khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài không ổn định.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài sang khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.
D. Khu vực ngoài nhà nước sang khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
C. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và trang 17, trong các nhà máy thủy điện sau đây, nhà máy
thủy điện nào không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cửa Đạt B. Thác Bà
C. Hòa Bình D. Tuyên Quang
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự chuyển dịch
cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta?
A. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.
B. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng nhóm ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng tăng.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết đường dây tải điện 500KV Bắc - Nam chạy từ
A. Hòa Bình đến Thủ Đức. B. Hòa Bình đến Phú Lâm.
C. Hòa Bình đến Pleiku. D. Đà Nẵng đến Phú Lâm.
Tự luận
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của nước ta?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1995 2000 2005 2010
Cây công nghiệp hàng năm 716,7 778,1 861,5 797,6
Cây công nghiệp lâu năm 902,3 1451,3 1633,6 2010,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Hà Nội năm 2011)


a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai
đoạn 1995 - 2010.
b. Nhận xét về sự thay đổi diện tích cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn trên.

You might also like