You are on page 1of 73

MỤC LỤC

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ........................................................................... 3


ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN ................................................ 6
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ
THỜI HẠN THANH TOÁN .................................................................................. 6
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở ............................................... 7
ĐIỀU 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN ........................................... 7
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA ......................................... 10
ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP ......................... 13
ĐIỀU 8: GIAO NHẬN CĂN HỘ ......................................................................... 13
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH NHÀ Ở .............................................................................. 15
ĐIỀU 10: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ
DỤNG CĂN HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ.................................................... 17
ĐIỀU 11: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM
HỢP ĐỒNG ........................................................................................................... 18
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG ........................................................... 21
ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG .................................................................. 21
ĐIỀU 14: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN ................................................................ 22
ĐIỀU 15: THÔNG BÁO ....................................................................................... 23
ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ........................................................... 24
ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CHUNG .................................................................... 24
PHỤ LỤC 01 .......................................................................................................... 25
DANH MỤC VẬT LIỆU CĂN HỘ, SƠ ĐỒ BẢN VẼ CỦA CĂN HỘ ............ 25
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ CĂN HỘ ....................................... 27
PHỤ LỤC 02 .......................................................................................................... 28
GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN ............... 28
PHỤ LỤC 03 .......................................................................................................... 30
CÁC MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG ....................................................... 30
PHỤ LỤC 04 .......................................................................................................... 34
BẢN NỘI QUY ..................................................................................................... 34
PHỤ LỤC 05 .......................................................................................................... 48
BẢN CAM KẾT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, NỘI QUY ................................ 73

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ


Số: …………..…../HĐMBCH

Các căn cứ:

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 24 tháng 11 năm 2015 (“Bộ luật Dân sự năm 2015”);
- Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010(“Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm
2010” và các văn bản hướng dẫn thi hành);
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành (“Luật Nhà ở năm 2014”);
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành (“Luật Kinh doanh bất
động sản năm 2014”);
- Các Văn bản pháp lý liên quan đến công trình Trung tâm thương mại - Văn phòng - Căn hộ để
bán và cho thuê tại số 302 phố Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại
dịch vụ Cầu Giấy số 0101820136 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà
Nội cấp lần đầu ngày 16/11/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 25/07/2018.
- Đơn đăng ký mua căn hộ của Ông/Bà:…….…..………. ngày ….…… tháng …….… năm ........, đã
được Chủ đầu tư chấp thuận.
- Căn cứ vào nhu cầu của hai Bên
Hôm nay ngày ……….. tháng ………. năm …….., Chúng tôi gồm:
A. BÊN BÁN: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẦU GIẤY
Địa chỉ : số 302 phố Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Mã số thuế : 0101820136
Tài khoản số: 1201.0000.331625 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sở Giao dịch 1
Đại diện : Bà Trần Minh Hằng - Chức vụ: Tổng giám đốc
B. BÊN MUA: ÔNG/BÀ

Giấy CMND số: ……..………………. Cấp ngày:………………………..….. Cấp tại: ………………….…..……..…


Hộ khẩu thường trú: ……………….………….….…………………………………………………………...……………………….
Địa chỉ liên hệ:………………………..….….………………………………………………………………………………….………….

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2


Điện thoại di động: .................................................................................................................................................................................
Email: .....................................................................................................................................................................................................................

và Ông/Bà (Chồng/Vợ) ……..……………………..………………………………………………..………………………………


Giấy CMND số:………..….……. Cấp ngày……..…..........................………….Cấp tại:…………………………..….….
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:………………………………..………………………………......……………….………………….........………………
Điện thoại di động: ...............................................................................................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................................................................................................
Trên cơ sở Bên Mua đã nghiên cứu xem xét kỹ thông tin về tài sản, thông tin về dự án, hồ
sơ thiết kế cấp phép xây dựng và nhu cầu sử dụng nhà ở, Bên Bán và Bên Mua thống nhất và đồng
ý cùng nhau ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ thuộc Dự án do Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại Dịch vụ Cầu Giấy làm Chủ Đầu Tư với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


Trong Hợp Đồng này, các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Bản Nội Quy”: là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư do Bên Bán ban hành,
được đính kèm theo Hợp Đồng và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư sửa đổi,
bổ sung (trong trường hợp chưa đủ điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư) hoặc được
Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng Căn Hộ;
1.2. “Bảo Hành Căn Hộ”: là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê
cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng
thời gian theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;
1.3. “Ban Quản Trị”: gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng để đại diện bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu và những người sử dụng trong quá trình sử dụng
Nhà Chung Cư;
1.4. “Bảo Trì Nhà Chung Cư”: là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất Phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư nhằm duy trì chất lượng Nhà
Chung Cư;
1.5. “Bên Thứ Ba”: được hiểu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không tham gia ký kết Hợp
Đồng này;
1.6. “Bên” hoặc “Mỗi Bên”: được hiểu là một trong Các Bên tham gia ký kết Hợp Đồng;
1.7. “Các Bên” hoặc “Hai Bên”: được hiểu là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp
Đồng;
1.8. “Căn Hộ”: là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã
được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Bên Bán đầu tư xây dựng với các đặc điểm được
mô tả tại Điều 2 và tương ứng với Giá Bán căn hộ quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng
này;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3


1.9. “Cơ Quan Có Thẩm Quyền”: được hiểu là một và/hoặc một số cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép, phê duyệt, chấp thuận, xác nhận hoặc ban hành các giấy tờ
khác liên quan đến hoạt động của Bên Bán và/hoặc Bên Mua và Dự Án;
1.10. “Dự Án”: là Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm thương mại - Văn phòng - Căn
hộ để bán và cho thuê do Bên Bán làm Chủ Đầu Tư.
1.11. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ”: là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được tính theo
kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua, bao gồm cả
phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu
có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao Căn Hộ, tường phân chia các Căn Hộ
và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công
thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính
từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ
đã được phê duyệt;
1.12. “Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ”: là diện tích được tính từ tim tường bao, tường
ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ;
1.13. “Giá Bán Căn Hộ”: là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Điều 3 và Phụ Lục 02
của Hợp Đồng;
1.14. “Giấy Chứng Nhận”: là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất do Cơ Quan Có Thẩm Quyền cấp cho Bên Mua Căn Hộ theo
quy định của pháp luật;
1.15. “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành”: là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà
Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Đơn vị thực
hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư phải có đủ điều kiện về chức năng và năng lực
theo quy định của Pháp luật;
1.16. “Hợp Đồng”: là Hợp đồng mua bán Căn Hộ này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng
như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng do Các Bên lập và ký kết trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng này;
1.17. “Hội Nghị Nhà Chung Cư”:là hội nghị có sự tham gia của các đại diện chủ sở hữu, đại
diện Bên Bán và người sử dụng Căn Hộ;
1.18. “Khu Căn Hộ”: là tập hợp những Căn Hộ thuộc Nhà Chung Cư do Chủ Đầu Tư đầu tư
thiết kế và xây dựng;
1.19. “Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư”: là khoản tiền 2% (hai phần
trăm) Giá Bán Căn Hộ (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng), các khoản tiền lãi phát sinh
và các khoản thu khác (nếu có) mà Các Bên có nghĩa vụ phải đóng góp để phục vụ cho
việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư;
1.20. “Ngày Bàn Giao Thực Tế”: là ngày Bên Mua thực tế nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán
theo quy định Hợp Đồng;
1.21. “Ngày Làm Việc”: được hiểu và giải thích theo quy định của Bộ luật Lao động, không

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4


bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết, thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày khác theo quy
định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền;
1.22. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua”: là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ được quy định Hợp Đồng này;
1.23. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán”: là phần diện tích trong Nhà Chung Cư nhưng Bên
Bán chưa bán và/hoặc không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán
cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ;
1.24. “Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư/Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở
Hữu Chung”: là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu và sử dụng chung trong Nhà
Chung Cư theo quy định của pháp luật và được các bên thỏa thuận cụ thể tại Hợp Đồng.
Chủ đầu tư được quyền sửa danh mục này tùy từng thời điểm khi Nhà nước ban hành các
văn bản có sự điều chỉnh trong quá trình tòa nhà xây dựng hoặc tòa nhà đã xây dựng
xong;
1.25. “Sự Kiện Bất Khả Kháng”: là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà Mỗi Bên hoặc
Các Bên trong Hợp Đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng được
Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 12 của Hợp Đồng;
1.26. “Ngày bàn giao dự kiến” là ngày Bên Bán dự kiến hoàn thành việc đầu tư xây dựng để
bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua. Ngày dự kiến hoàn thành việc đầu tư xây dựng phụ thuộc
vào quá trình thi công thực tế và Bên Bán sẽ thông báo khi ngày bàn giao dự kiến có thay
đổi;
1.27. “Phí Quản lý hàng tháng” là các khoản chi phí mà người sử dụng Căn Hộ phải trả hàng
tháng cho việc sử dụng Dịch vụ quản lý Nhà Chung Cư;
1.28. “Nhà Chung Cư” tập hợp tất cả các Căn Hộ và các diện tích khác trong Nhà Chung Cư
do Bên Bán làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại …và
các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên khác (nếu có);
1.29. Diễn giải trong Hợp đồng này:
a. Bất kỳ từ ngữ nào không được định nghĩa riêng, cụ thể trong Hợp Đồng nhưng được định
nghĩa bằng cách dẫn chiếu đến các điều khoản của Hợp Đồng thì sẽ được hiểu như được
quy định tại các điều khoản đó;
b. Trong trường hợp Bên Mua có từ hai (02) người trở lên, thì mọi dẫn chiếu đến Bên Mua
trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ và trách nhiệm
của Bên Mua theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới. Bên Bán không có nghĩa vụ
phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán có thể yêu
cầu riêng từng người thuộc Bên Mua thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng. Mọi thông báo,
đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ, giao dịch,v.v….do Bên Bán gửi đến một trong
những người thuộc Bên Mua sẽ được xem là đã gửi và được nhận bởi tất cả Bên Mua;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5


c. Lãi suất quá hạn được tính bằng 150% lãi suất vay kỳ hạn 12 tháng bằng đồng Việt Nam
trả lãi cuối kỳ áp dụng cho khách hàng cá nhân do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam công bố tại từng thời điểm.
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ số ……… tại tầng ……… thuộc Dự Án
………………………. với các chi tiết quy định tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng này.
Các Bên đồng ý rằng Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tại thời điểm ký Hợp Đồng này là tạm tính và
có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ và Giá Bán Căn
Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế như quy định tại khoản
8.4.1 Điều 8 của Hợp Đồng này.

ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN
THANH TOÁN
3.1 Giá Bán Căn Hộ: Giá Bán Căn Hộ được quy định chi tiết tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
Giá Bán Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực
hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các chi phí hành chính, các chi phí
khác có liên quan khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Nhà ở. Các
khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Phí ngân hàng, phí chuyển khoản và/hoặc các loại phí, lệ phí khác liên quan đến việc thanh
toán (các) đợt thanh toán Giá Bán căn hộ (nếu có). Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên
Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: dịch vụ bưu
chính, viễn thông, truyền hình,… và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng tiện ích như:
điện, nước, internet, phí gửi xe các loại… mà Bên Mua sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi
phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho bên cung cấp dịch vụ;
- Phí quản lý hàng tháng tính từ ngày bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua. Bên Mua có trách nhiệm
thanh toán Phí quản lý, vận hành theo thỏa thuận tại khoản 8.5 Điều 8 và Phụ Lục 02 của
Hợp Đồng này;
- Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung bổ sung tương ứng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Mua trong trường hợp Kinh Phí Bảo Trì này vượt quá Kinh Phí Bảo Trì cho Phần Sở Hữu
Chung của Tòa Nhà được tính trong Giá Bán Căn Hộ theo quyết định của Hội Nghị Nhà
Chung Cư;
- Các chi phí khác theo quy định của Pháp luật và thỏa thuận của Hai Bên theo Hợp Đồng.
3.2 Phương thức thanh toán
• Thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VND), trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản của Bên Bán theo thông tin ghi ở phần đầu của Hợp Đồng hoặc theo thông báo bằng

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6


văn bản của Bên Bán.
• Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản của Bên Mua đã ghi
có vào tài khoản của Bên Bán.
3.3 Thời hạn thanh toán
3.3.1 Bên Mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ
thanh toán được quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
3.3.2 Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư được thực
hiện theo quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
4.1 Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà Chung Cư, trong đó có Căn Hộ với
các đặc điểm nêu tại Điều 2 Hợp Đồng theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng các
vật liệu xây dựng Căn Hộ được quy định tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng này hoặc các vật liệu
tương đương.

4.2 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Nhà Chung Cư theo tiến độ quy định tại Phụ
Lục 02 của Hợp đồng.

4.3 Bên Bán thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội bên trong hàng
rào Dự Án theo quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm
chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định .

4.4 Bên Bán chỉ được phép bàn giao nhà cho Bên Mua khi đã hoàn thành xong việc xây dựng
Căn Hộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ của Dự án, đảm bảo
kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực; trường hợp bàn giao nhà, công trình xây
dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của nhà, công trình xây dựng đó.

ĐIỀU 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN


5.1 Quyền của Bên Bán

5.1.1 Yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền mua Căn Hộ theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 3 của
Hợp Đồng này và được quyền áp dụng các chế tài quy định tại khoản 11.1 Điều 11 của Hợp
Đồng này trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ bất kỳ
khoản tiền nào Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này;

5.1.2 Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng;
5.1.3 Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao bản
chính Giấy Chứng Nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh
toán tiền đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 7


5.1.4 Kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu
được tổ chức và Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập, Bên Bán thực hiện các quyền
và trách nhiệm của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư; ban hành Bản Nội Quy; tổ chức Hội Nghị
Nhà Chung Cư để thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư; lựa chọn và ký Hợp Đồng với
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để quản lý vận hành Nhà Chung Cư;

5.1.5 Yêu cầu Bên Mua thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung quy định trong “Bản Nội
Quy” và các quy định liên quan khác do Bên Bán và /hoặc Ban quản trị và /hoặc các Cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành;

5.1.6 Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Nhà Chung Cư có chất
lượng và tiêu chuẩn tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;

5.1.7 Được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp khiếu kiện của Bên Thứ Ba đối với hành
vi của Bên Mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong
quá trình Bên Mua sử dụng Căn Hộ trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán. Trong quá trình thực
hiện Hợp Đồng này nếu các tranh chấp của Bên Thứ Ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công của Dự Án
thì Bên Mua và Bên Thứ Ba phải có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế
phát sinh cho Bên Bán và Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và được
quyền áp dụng các chế tài theo thỏa thuận tại khoản 11.1.2 của Hợp Đồng này;

5.1.8 Được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ tục
cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật. Nếu Bên Mua không có
mặt trong khoảng thời gian và địa điểm theo thông báo của Bên Bán hoặc không thực hiện
đúng các hướng dẫn và yêu cầu của Bên Bán, Bên Bán không chịu trách nhiệm về việc thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua bị kéo dài và Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán
các chi phí, phí tổn và thiệt hại phát sinh do việc kéo dài thủ tục nêu trên;

5.1.9 Được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự Án hoặc sử dụng Dự Án là tài sản
bảo đảm cho Bên Thứ Ba theo các điều kiện không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của Bên
Mua so với Hợp Đồng sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan theo quy đúng quy
định của pháp luật. Bên nhận chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Dự Án từ Bên Bán sẽ
có nghĩa vụ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên Bán tại Hợp Đồng này, trừ trường
hợp Các Bên có thỏa thuận khác;

5.1.10 Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 13 của
Hợp Đồng này;

5.1.11 Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền định đoạt
khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán như quy
định tại khoản 10.2 Điều 10 của Hợp Đồng này;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 8


5.1.12 Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng, Bản Nội Quy và quy định của pháp luật.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:

5.2.1 Cung cấp cho Bên Mua các thông tin về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế
căn hộ. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng
Căn Hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có Căn Hộ mua bán tại thời
điểm ký kết Hợp Đồng;

5.2.2 Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ Dự Án đã được phê
duyệt;

5.2.3 Đảm bảo việc thiết kế Nhà Chung Cư và Căn Hộ tuân thủ các quy định về pháp luật xây
dựng;

5.2.4 Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Căn Hộ và Nhà Chung Cư
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;

5.2.5 Bảo quản Căn Hộ trong thời gian chưa giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định của Hợp
Đồng này;

5.2.6 Bàn giao Căn Hộ theo quy định trong Hợp Đồng;

5.2.7 Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước,
dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp…;

5.2.8 Nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật đối
với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán, tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác
liên quan đến việc bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật;

5.2.9 Có trách nhiệm tiến hành các thủ tục có liên quan để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ cho Bên Mua nếu Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật hiện hành. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo
cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ, các khoản phí, lệ phí liên quan để Bên Bán làm thủ
tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ. Việc cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn
Hộ và thời gian cấp sẽ phụ thuộc vào quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và Bên Bán sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu
Căn Hộ bị chậm trễ.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên
Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản phí, lệ phí theo thông báo thì coi như Bên
Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận và có nghĩa vụ thanh toán như trường
hợp Bên Mua đã được cấp Giấy Chứng Nhận;

5.2.10 Tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư;

5.2.11 Ký Hợp đồng bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách thuộc danh sách do

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 9


Ngân hàng Nhà nước công bố;

5.2.12 Hỗ trợ Bên Mua thực hiện các thủ tục thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng trong trường
hợp Bên Mua có nhu cầu vay vốn Ngân hàng;

5.2.13 Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5.2.14 Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua cho Ban quản trị
Nhà Chung Cư theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này;

5.2.15 Bảo mật thông tin của Bên Mua, không được phép thu thập, sử dụng, chuyển giao thông
tin của Bên Mua cho Bên Thứ Ba khi chưa được sự đồng ý của Bên Mua, trừ trường hợp cơ
quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;

5.2.16 Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng, Bản Nội Quy và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA


6.1 Quyền của Bên Mua:

6.1.1 Nhận bàn giao Căn Hộ quy định tại Hợp Đồng này;

6.1.2 Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy có trả phí trong bãi đỗ xe của Nhà Chung Cư theo
thiết kế được phê duyệt và theo sắp xếp của Bên Bán/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành do
Bên Bán chỉ định (khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư chưa thành lập) hoặc Ban Quản Trị Nhà
Chung Cư (sau khi được thành lập) sau khi hoàn tất thủ tục nhận bàn giao Căn Hộ theo quy
định của Hợp Đồng. Được ưu tiên bố trí chỗ để xe ô tô trong bãi đỗ xe của Nhà Chung Cư
theo thiết kế được phê duyệt và theo sắp xếp của Bên Bán. Để làm rõ, Khu vực đỗ xe ô tô
thuộc sở hữu riêng của Bên Bán, Bên Bán có trách nhiệm ưu tiên vị trí đỗ xe ô tô cho Bên
Mua trước khi sử dụng cho mục đích đỗ xe công cộng nhưng không có trách nhiệm đảm bảo
bố trí chỗ đỗ xe ô tô cho Bên Mua;

6.1.3 Yêu cầu Bên Bán thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp
luật và thỏa thuận tại Hợp Đồng này;

6.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo
quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch
vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định
về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

6.1.5 Nhận Giấy Chứng Nhận sau khi đã: (i) thanh toán đủ 100% Giá Bán Căn Hộ (bao gồm: giá
trị quyền sử dụng đất thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà
Chung Cư và Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch (nếu có), (ii) các khoản tiền phạt tiền
bồi thường thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 10


Đồng; và (iii) các loại thuế phí, lệ phí liên quan đến Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp
Đồng và theo quy định của pháp luật;

6.1.6 Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội theo đúng nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt;

6.1.7 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị Nhà
Chung Cư khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư theo quy định của
pháp luật hiện hành;

6.1.8 Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước ngoài, thời hạn sở hữu Căn Hộ, quyền và
nghĩa vụ của Bên Mua trong trường hợp này được thực hiện quy định của pháp luật và/hoặc
quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền (tùy từng thời điểm);

6.1.9 Được quyền chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Thứ Ba với điều kiện (i) tuân thủ đầy đủ
quy định của pháp luật về điều kiện, thủ tục chuyển nhượng; và (ii) Bên Mua đã hoàn thành
việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa
thuận trong Hợp Đồng; và (iii) Bên Thứ Ba nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết
kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ liên quan của Bên Mua trong Hợp Đồng, các Phụ Lục
kèm theo Hợp Đồng này;

6.1.10 Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và
đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên
Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 8.1.3 Điều 8 của Hợp Đồng này hoặc trong trường hợp
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
ghi trong Hợp Đồng này, trừ trường hợp quy định tại khoản 14.4 của Hợp đồng này. Việc từ
chối nhận bàn giao Căn Hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn
giao Căn Hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;

6.1.11 Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường
hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ tại tổ chức tín dụng;

6.1.12 Các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng, Bản Nội Quy và quy định của pháp luật.
6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:

6.2.1 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
của Nhà Chung Cư và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này
không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo yêu cầu thanh toán của Bên Bán;

6.2.2 Nhận bàn giao Căn Hộ và thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao
Căn Hộ theo đúng quy định của Hợp Đồng này;

6.2.3 Kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn Hộ ( kể cả trường
hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ) thì:
i. Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã mua (trừ các trường hợp thuộc trách

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 11


nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn Hộ được Bên Bán thực hiện theo Điều 9
Hợp Đồng) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối
với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với
quy định của pháp luật;
ii. Căn Hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo Bản Nội Quy và Bên Mua phải tuân thủ các quy định
được nêu trong Bản Nội Quy;
iii. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư hàng tháng, phí trông
giữ xe các loại, các khoản chi phí sử dụng dịch vụ tiện ích (như: điện, nước, điện thoại, truyền
hình cáp...), các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của
Bên Mua cho Bên Bán/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành/Các nhà cung cấp dịch vụ, theo
mức độ và nhu cầu sử dụng của Bên Mua.

6.2.4 Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban
hành và Bản Nội Quy đính kèm theo Hợp Đồng; tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành Nhà Chung Cư;

6.2.5 Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở; chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên Bán
chấp thuận bằng văn bản và phù hợp với những quy định khác của pháp luật;

6.2.6 Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của Cơ Quan Có Thẩm Quyền khi vi phạm các
quy định về quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư;

6.2.7 Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ đảm nhận tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm
của một người sở hữu, có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý và tất cả các khoản thuế và
phí liên quan đến Căn Hộ phù hợp với quy định trong Bản Nội Quy Nhà Chung Cư. Trước
khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không có quyền ra vào, cư trú và sử
dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán đồng ý bằng văn bản;

6.2.8 Kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm mua, duy trì và giải quyết các
loại bảo hiểm đối với Căn Hộ theo quy định của Bản Nội Quy Nhà Chung Cư và quy định
của pháp luật;

6.2.9 Chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế;

6.2.10 Thanh toán các khoản lãi phạt và các khoản tiền khác cho Bên Bán trong trường hợp Bên
Mua thanh toán không đúng hạn hoặc vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng này;

6.2.11 Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật
trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu
Chung như mô tả tại khoản 3 Điều 10 của Hợp Đồng;

6.2.12 Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và
hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Bên Bán;

6.2.13 Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp khiếu nại khiếu kiện không phát sinh

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 12


từ và/hoặc không liên quan tới trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên Bán theo Hợp Đồng;
6.2.14 Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp Đồng, Bản Nội Quy và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP
7.1 Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan
đến việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ thời điểm
nhận bàn giao Căn Hộ;

7.2 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà
nước khi thực hiện bán Căn Hộ đã mua cho Bên Thứ Ba;

7.3 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật;

7.4 Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định tại Điều 7.1 của
Hợp Đồng trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên Bán yêu cầu;

7.5 Các thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
ĐIỀU 8: GIAO NHẬN CĂN HỘ
8.1 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:
Các Bên thống nhất rằng, việc giao nhận Căn Hộ chỉ được tiến hành khi:
8.1.1 Bên Bán đã hoàn thành xong việc xây dựng Căn Hộ theo thiết kế đã được phê duyệt, sử dụng
đúng các thiết bị, vật liệu theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
8.1.2 Diện tích sử dụng Căn hộ thực tế không nhỏ hơn/lớn hơn quá 5% (năm phần trăm) so với
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này;
8.1.3 Bên Bán hoàn thành xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội theo
tiến độ Dự Án đã được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực.
Trong trường hợp Bên Bán vẫn đang tiếp tục hoàn thiện các công trình tiện ích thuộc tòa nhà
(sân vườn, v.v...) đều không được coi là cơ sở để Bên Mua từ chối nhận bàn giao Căn hộ.
Trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô thì phải hoàn thiện toàn bộ phần mặt
ngoài của nhà, công trình xây dựng đó;
8.1.4 Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thanh toán Giá Bán Căn Hộ, Kinh
Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư, các khoản tiền khác thuộc nghĩa vụ của
Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng hoặc Bên Mua đã khắc phục các vi phạm (nếu có).
8.2 Bên Bán dự kiến bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào ……….…….. (sau đây gọi là “Ngày
Bàn Giao Dự Kiến”);
Bên Bán có thể bàn giao Căn Hộ trước hoặc sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến là 90 (chín mươi)
ngày. Tối thiểu 15 (mười lăm) ngày trước ngày bàn giao thực tế, Bên Bán sẽ thông báo

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 13


cho Bên Mua bằng văn bản theo mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ quy định tại Phụ Lục
03 của Hợp Đồng.
8.3 Trình tự và nội dung thực hiện giao nhận Căn Hộ
Hai Bên thống nhất trình tự và nội dung thực hiện giao nhận Căn Hộ như sau:
8.3.1 Trước ngày bàn giao thực tế Căn Hộ ít nhất 15 (mười lăm) ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản
thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm, các khoản Bên Mua phải thanh toán cho Bên
Bán đến thời điểm bàn giao (“Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ”);
8.3.2 Bên Mua hoàn tất việc thanh toán đến hạn theo quy định của Hợp Đồng;
8.3.3 Vào ngày bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ và Bên Mua đáp ứng được
điều kiện nhận bàn giao Căn hộ theo khoản 8.3.2 nêu trên, Bên Mua hoặc người được Bên
Mua ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ so với thỏa thuận trong
Hợp Đồng, cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện Tích Sử Dụng thực tế của Căn
Hộ và ký vào Biên bản bàn giao Căn Hộ nếu căn hộ đã đáp ứng đủ điều kiện bàn giao theo
quy định tại hợp đồng;
Kết thúc thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ được nêu tại Thông Báo Bàn
Giao Căn Hộ mà Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận
bàn giao Căn Hộ hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ khi Căn Hộ đã đáp
ứng đủ điều kiện bàn giao thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao
Căn Hộ của Bên Bán, Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ
theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng.
Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp
phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền
ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên bản bàn giao
Căn Hộ hoặc Bảng đề nghị sửa chữa. Đối với trường hợp Bên Mua vẫn đồng ý nhận bàn giao
Căn Hộ và ký Biên bản bàn giao, Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai
sót này trong thời hạn như được Các Bên thống nhất tại Biên bản bàn giao. Trong trường hợp
này, Các Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ sẽ
được áp dụng theo quy định về bảo hành đối với Căn Hộ. Đối với trường hợp Bên Mua ký
bảng đề nghị sửa chữa và chưa nhận bàn giao Căn Hộ: sau khi Bên Bán khắc phục xong những
điểm không phù hợp của Căn Hộ so với Hợp Đồng như đã được liệt kê trong bảng đề nghị sửa
chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn Hộ và Các Bên sẽ tiến hành
các thủ tục bàn giao lại như trường hợp bàn giao lần đầu.
8.4 Về Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao
8.4.1 Trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế tăng lên hoặc giảm đi trong phạm vi
0,2% (không phẩy hai phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng
này thì Hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá Bán Căn Hộ. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 14


Hộ thực tế tăng lên hoặc giảm đi hơn 0,2% (không phẩy hai phần trăm) so với Diện Tích Sử
Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này thì Giá Bán Căn Hộ sẽ được điều chỉnh lại theo Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao Căn Hộ;
8.4.2 Trong biên bản bàn giao Căn Hộ Các Bên thống nhất sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
thực tế khi bàn giao Căn Hộ và diện tích sử dụng Căn Hộ chênh lệch (Diện Tích Chênh
Lệch) (nếu có) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng. Biên bản bàn giao Căn Hộ là một bộ
phận không thể tách rời của Hợp Đồng này. Diện tích Căn Hộ được ghi vào Giấy Chứng
Nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo Diện Tích Sử Dụng thực tế khi bàn giao Căn
Hộ;
8.4.3 Về đối chiếu và hoàn tất việc thanh toán
Tại thời điểm ký Biên bản bàn giao Căn Hộ, trên cơ sở Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế
(được đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, đã được Hai Bên thống nhất ghi nhận trong
Biên bản bàn giao Căn Hộ), Hai Bên thực hiện thủ tục ký Phụ lục điều chỉnh Diện tích và Giá
Bán Căn Hộ. Thủ tục ký Phụ lục điều chỉnh Diện tích và Giá Bán Căn Hộ phải được thực hiện
trong thời hạn không quá 30 ngày trước thời điểm Các Bên ký Biên bản bàn giao Căn Hộ (Bên
có lỗi trong việc chậm chễ hoặc không ký kết Phụ lục điều chỉnh Diện tích và Giá Bán Căn
Hộ sẽ được xử lý tương tự như trường hợp chậm bàn giao/chậm nhận bàn giao Căn Hộ);
Trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế lớn hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ như
quy định tại Hợp Đồng này, Bên Mua sẽ phải thanh toán Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh
Lệch cho Bên Bán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Phụ lục điều chỉnh Diện
tích và Giá Bán Căn hộ;
Trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế nhỏ hơn Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ như quy
định tại Hợp Đồng này, Bên Bán sẽ phải hoàn trả Giá Trị Của Phần Diện Tích Chênh Lệch
cho Bên Mua trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Phụ lục điều chỉnh Diện tích và
Giá Bán Căn hộ.
8.5 Kể từ thời điểm Hai Bên ký Biên bản bàn giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng
Căn Hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua có sử
dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ này trừ nghĩa vụ bảo đảm pháp lý và nghĩa vụ bảo hành của
Bên Bán theo thỏa thuận giữa Hai Bên tại Hợp Đồng.
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 85 của Luật Nhà ở 2014 và các
quy định sửa đổi bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm;
9.2 Nội dung bảo hành Căn Hộ bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn,
tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt,
hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt,
bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng,
lún, nứt, sụt Căn Hộ và các nội dung khác theo thỏa thuận trong Hợp Đồng. Đối với các thiết

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 15


bị khác gắn với Căn Hộ thì Bên Bán thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy
định của nhà sản xuất;
9.3 Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các
điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt
hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên
Bán ủy quyền thực hiện;
9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày Bên Mua phát hiện các hư
hỏng thuộc diện được bảo hành và Bên Mua phải áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý
nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thông
báo theo quy định tại Điều này và việc không thông báo của Bên Mua gây thiệt hại, phát
sinh chi phí khác thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán mọi thiệt hại, chi phí phát sinh;
Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng khiếm khuyết theo đúng quy định về bảo
hành trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
Mua. Bên Mua và bất kỳ người sử dụng Căn Hộ nào cũng phải cho phép và tạo điều kiện để
Bên Bán thực hiện Bảo Hành Căn Hộ. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây
thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực
tế xảy ra. Bên Bán cũng có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều Bên Thứ Ba khác thực
hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó.
9.5 Thời gian Bảo Hành Căn Hộ là 60 (sáu mươi) tháng hoặc thời hạn khác mà pháp luật có quy
định và được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản bàn giao cho Bên Mua;
9.6 Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
9.6.1 Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
9.6.2 Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của Bên Thứ
Ba nào khác gây ra;
9.6.3 Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
9.6.4 Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.5 Hợp Đồng này;
9.6.5 Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.2 Hợp Đồng này,
bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán;
9.6.6 Các trường hợp khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận của Các Bên trong Hợp Đồng.
9.7 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Điều 9.5 này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn
Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Nhà Chung Cư
được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 16


ĐIỀU 10: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ VIỆC SỬ DỤNG CĂN
HỘ TRONG NHÀ CHUNG CƯ
10.1Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua bao gồm Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ đã mua theo thỏa
thuận trong Hợp Đồng và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ như
được quy định tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng. Ngoài ra, Bên Mua cũng có quyền sở hữu
chung, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà
Chung Cư quy định tại Điều 10.3 này;
10.2Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao gồm: (i) Phần diện tích Khu Văn phòng, Khu Trung
tâm thương mại, Dịch vụ; (ii) Diện tích các tầng hầm (ngoại trừ phần diện tích tầng hầm
được Chủ Đầu Tư bố trí làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); (iii)
Các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng của Bên Bán tại Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán
;(iv) Diện tích bể bơi trong nhà, ngoài trời, các tầng cây xanh, tầng mái; (v) Diện tích các
Căn Hộ chưa/không bán và diện tích khác theo phê duyệt của Dự Án. Ngoài ra, Bên Bán
cũng có quyền sở hữu chung, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc Phần Sở
Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư quy định tại Điều 10.3 này;
10.3Phần Sở Hữu Chung Trong Nhà Chung Cư bao gồm:
10.3.1Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định
tại Điều 10.1 và 10.2 Hợp Đồng này; Nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
10.3.2Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung
cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ,
sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác,
hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền
hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng
của chủ sở hữu nhà chung cư;
10.3.3Nơi để xe (xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh) được xây dựng
theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại phần diện tích khác trong
hoặc ngoài Nhà Chung Cư;
10.3.4Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Nhà Chung Cư đó, trừ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà
nước hoặc giao cho Bên Bán quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
10.3.5Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây
dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt
bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội
dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt;
10.3.6Đối với chỗ đỗ xe ô tô dành cho Bên Mua sẽ do Bên Bán quyết định bán hoặc cho thuê;
trường hợp Bên Mua không mua hoặc không thuê thì chỗ đỗ xe ô tô này thuộc quyền quản
lý của Bên Bán. Việc bố trí chỗ đỗ xe ô tô của Nhà Chung Cư phải bảo đảm nguyên tắc ưu

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 17


tiên cho Bên Mua trước sau đó mới dành chỗ đỗ xe công cộng.
10.4Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư như sau:
10.4.1 Phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư được tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho
Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng đến thời điểm Ban Quản Trị Nhà Chung
Cư được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành Nhà Chung Cư với Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành dự kiến là 11.000 đồng/m2/tháng (mười một ngàn đồng trên mét vuông
sử dụng trên tháng chưa bao gồm VAT). Mức phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải
phù hợp với thực tế từng thời điểm và không vượt quá mức phí tối đa theo quy định của pháp
luật. Phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực
tế ghi trong Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này vào
ngày 5 (năm) hàng tháng. Sau thời hạn nêu trên, Phí Quản Lý sẽ do Hội nghị nhà chung cư
quyết định theo quy định của pháp luật;
10.4.2Trước khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập, danh mục các công việc, dịch vụ,
mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ do Bên Bán quyết định và do
Bên Bán trực tiếp cung cấp và/hoặc thỏa thuận với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà
Chung Cư;

10.4.3Sau khi Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành lập, danh mục các công việc, dịch vụ,
mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư sẽ do Hội Nghị Nhà Chung Cư
quyết định và do Ban Quản Trị Nhà Chung Cư thỏa thuận với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành Nhà Chung Cư;
10.4.4Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy định
của Chủ kinh doanh các dịch vụ gia tăng.
ĐIỀU 11: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN VÀ VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
11.1 Hai Bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán Giá Bán Căn
Hộ và/hoặc Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung và/hoặc các khoản tiền khác Bên Mua có
nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo quy định tại Hợp Đồng này như sau:
11.1.1 Nếu Bên Mua chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ bất kỳ khoản tiền nào mà
Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này quá 7 (bảy) ngày thì Bên Mua
sẽ phải thanh toán tiền lãi phát sinh trên (các) khoản tiền chưa thanh toán với mức Lãi Suất
Quá Hạn công bố tại thời điểm thanh toán thực tế kể từ ngày đến hạn thanh toán cho đến
ngày Bên Bán thực nhận được khoản thanh toán đó. Tổng tiền lãi chậm thanh toán mà Bên
Mua trả cho Bên Bán sẽ không vượt quá 5% Giá Bán Căn hộ;
11.1.2 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng nếu thời gian Bên Mua chậm thanh toán của một đợt
thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày hoặc tổng thời gian chậm thanh toán của tất cả các
đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng và/hoặc khoản tiền lãi chậm thanh toán theo
Hợp Đồng (nếu có) vượt quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên Bán

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 18


có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho
Bên Mua. Hợp Đồng này sẽ bị chấm dứt sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Mua được
xem như đã nhận được thông báo chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp này Bên Bán được quyền
bán Căn Hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Bán ký hợp đồng mua bán Căn Hộ với khách hàng mới
hoặc trong vòng 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Hai Bên ký biên bản thanh lý Hợp Đồng
này tùy thời điểm nào đến trước, Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán
(khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ đi những khoản tiền sau: (i) Tiền
phạt 5% Giá Bán Căn Hộ; (ii) Tiền thuế GTGT đã nộp; (iii) Khoản tiền bù đắp mọi thiệt hại,
tổn thất khác mà Bên Bán phải gánh chịu phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này;
11.1.3 Không ảnh hưởng đến quy định tại khoản 11.1.2 Điều 11 ở trên, trường hợp Bên Mua
chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo tiến độ quy định tại Hợp Đồng, các Bên thống
nhất rằng Bên Bán có quyền (mà không có nghĩa vụ) áp dụng quy định tại khoản 11.1.2
Điều 11 ở trên để xử lý hoặc gia hạn thời hạn bàn giao Căn Hộ thêm một khoảng thời
gian nhất định ( Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao ) nhưng trong mọi trường hợp Thời
Gian Gia Hạn Bàn Giao không vượt quá tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của
tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng. Trong trường hợp này Bên
Mua được hoàn trả hoặc được khấu trừ (nếu Bên Mua đã thanh toán một phần) một
khoản lãi quá hạn tương ứng với tỷ lệ của Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao trên tổng thời
gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại
Hợp Đồng theo nguyên tắc tính sau đây:
Khoản lãi quá hạn mà Bên
Khoản tiền lãi quá hạn được Thời Gian Gia
= x Mua phải trả do chậm
hoàn trả/khấuTrừ Hạn Bàn Giao thanh toán

11.2 Hai Bên thống nhất, trường hợp Bên Mua đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn Giá Bán Căn
Hộ theo tiến độ thỏa thuận trong Hợp Đồng nhưng Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ cho
Bên Mua thì Bên Mua được quyền xử lý vi phạm đối với Bên Bán như sau:
11.2.1 Nếu Bên Mua đã hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ của mình theo quy định tại
Hợp Đồng nhưng quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Bàn giao dự kiến thì Bên
Bán phải trả cho Bên Mua tiền lãi chậm bàn giao trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh
toán cho Bên Bán theo Lãi Suất Quá Hạn công bố tại thời điểm thanh toán thực tế, thời hạn
tính lãi suất được tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 (chín mươi) ngày nêu trên đến Ngày
Bàn Giao Thực Tế. Tổng tiền lãi chậm bàn giao mà Bên Bán trả cho Bên Mua sẽ không vượt
quá 5% Giá Bán Căn hộ;
11.2.2 Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau quá 180 (một trăm tám mươi)
ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến (Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt), với điều kiện
là Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng, thì

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 19


trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt Hợp Đồng, bằng một
văn bản thông báo cho Bên Bán, Bên Mua có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng
này và yêu cầu Bên Bán hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán. Theo đó Bên Bá n
có trách nhiệm thanh toán cho Bên Mua các khoản tiền sau: (i) Tiền phạt 5% Giá Bán
Căn Hộ; (ii) Mọi khoản tiền đã được Bên Mua thanh toán cho Bên Bán liên quan đến
Căn Hộ (khoản thanh toán này không tính lãi); (iii) Khoản tiền bù đắp mọi thiệt hại, tổn
thất khác mà Bên Mua phải gánh chịu phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này;
11.2.3 Trường hợp Bên Mua không gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng trong vòng 07 (bảy) ngày
kể từ Ngày Phát Sinh Quyền Chấm Dứt sẽ được hiểu là Bên Mua đã đồng ý: (i) Tiếp tục
thực hiện Hợp Đồng; và (ii) Thời hạn bàn giao mới đối với Căn Hộ theo đề xuất của Bên
Bán; và (iii) Sẽ nhận bàn giao Căn Hộ, khi Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao.
Trong trường hợp này, Bên Mua được hưởng một khoản tiền lãi tính bằng lãi suất tiền gửi
có kỳ hạn 3 (ba) tháng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam công bố tại thời
điểm thanh toán đối với khách hàng là cá nhân trên số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên
Bán kể từ ngày kết thúc thời hạn 180 ngày nêu trên cho đến ngày bàn giao thực tế Căn Hộ
cho Bên Mua. Quy định nêu tại khoản này sẽ được áp dụng tương tự cho các lần gia hạn thời
gian bàn giao Căn Hộ tiếp theo (nếu có).
11.3 Các chế tài tại khoản 11.2 Điều 11 sẽ không được áp dụng nếu Bên Mua không thực hiện
đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình theo quy định tại Hợp Đồng này và/hoặc do
Sự Kiện Bất Khả Kháng dẫn đến việc Bên Bán không thể bàn giao Căn Hộ theo quy định tại
Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên Bán có thể trì hoãn việc bàn giao Căn Hộ thêm
một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng cộng với thời gian để
Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng này và Bên Bán sẽ gửi
thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới;
11.4 Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bàn giao Căn Hộ được Bên Bán ấn định tại Thông Báo
Bàn Giao Căn Hộ và Căn Hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp Đồng mà
Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Hộ
hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ khi Căn Hộ đã đáp ứng đủ điều kiện
bàn giao thì kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên
Bán, Bên Mua được xem là đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế và Bên
Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng. Bên Mua có trách
nhiệm thanh toán các khoản tiền đến hạn chưa thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng, khi
đó, ngoài nghĩa vụ thanh toán Giá Bán Căn Hộ và các khoản tiền khác theo thỏa thuận tại
Hợp Đồng này, Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán tiền phí quản lý Căn Hộ do chậm
nhận bàn giao Căn Hộ là 100.000 đồng/ngày (một trăm ngàn đồng trên ngày) và được tính
từ ngày bàn giao Căn Hộ được Bên Bán ấn định tại Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ đến ngày
thực tế Bên Mua nhận Căn Hộ. Trường hợp quá 30 ngày kể từ ngày Bên Mua phải nhận bàn
giao Căn hộ đủ điều kiện bàn giao theo thông báo của Bên Bán nhưng Bên Mua vẫn không

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 20


nhận bàn giao Căn Hộ thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng với chế tài
quy định tại khoản 11.1.2 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 12: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
12.1Các Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là Sự Kiện Bất Khả
Kháng:
i. Do ốm đau và/hoặc bệnh tật và/hoặc tai nạn phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế (có hồ sơ bệnh án,
xác nhận của cơ sở y tế);
ii. Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa,
bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn
cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;
iii. Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định,
quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của
bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của Các Bên hoặc các trường hợp khác do
pháp luật quy định;
iv. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
12.2Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện
bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này nếu như việc không thực hiện hoặc chậm
trễ thực hiện đó do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;
12.3Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là Sự Kiện Bất Khả
Kháng;
Nếu một trong Các Bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này do
Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì phải thông báo cho Bên còn lại biết trong thời hạn 14 (mười
bốn) ngày sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Bên thông báo về Sự Kiện Bất Khả Kháng
có nghĩa vụ phải thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm bớt hoặc khắc phục ảnh hưởng
của Sự Kiện Bất Khả Kháng trong thời gian ngắn nhất có thể. Việc Bên bị tác động bởi Sự
Kiện Bất Khả Kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm
nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp
Đồng;
12.4Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy
ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự
Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại Điều 13.1.4 của Hợp Đồng.

ĐIỀU 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


13.1 Hợp Đồng được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
13.1.1 Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 21


13.1.2 Theo quyết định đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Bán trong trường hợp: (i) Bên
Mua chậm thanh toán Giá Bán Căn Hộ và/hoặc Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
và/hoặc các khoản tiền khác theo thỏa thuận tại Điều 11.1.2 của Hợp Đồng; hoặc (ii) Bên
Mua chậm/không nhận/từ chối nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 11.4 Hợp
Đồng; hoặc (iii) phát sinh tranh chấp của Bên thứ ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công của Dự Án;
13.1.3 Theo quyết định đơn phương chấm dứt Hợp Đồng của Bên Mua khi Bên Bán chậm bàn
giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 11.2.2 của Hợp Đồng;
13.1.4 Trong trường hợp Bên bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục được
để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày xảy
ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai
Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và việc chấm dứt Hợp Đồng không bị coi là
vi phạm Hợp Đồng;
13.1.5 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và/hoặc thỏa thuận của Các Bên tại Hợp
Đồng;
13.1.6 Để làm rõ, Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng và
lựa chọn áp dụng quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng thì phải gửi thông báo bằng văn
bản tới Bên còn lại. Trong trường hợp này, Hợp Đồng được chấm dứt kể từ thời điểm Bên
còn lại được coi là đã nhận được thông báo đơn phương chấm dứt Hợp Đồng từ Bên có
quyền theo quy định tại Hợp Đồng.
13.2 Các Bên thống nhất rằng một trong hai Bên không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng
(ngoài các trường hợp quy định tại Hợp Đồng này và thuộc trường hợp Sự Kiện Bất Khả
Kháng theo Điều 13.1.4 Hợp Đồng) nếu không được Bên còn lại chấp thuận trước bằng văn
bản;
13.3 Tại thời điểm Các Bên hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng này Hợp Đồng
sẽ tự động được thanh lý mà không phải ký kết thêm văn bản/biên bản thanh lý Hợp Đồng.

ĐIỀU 14: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

14.1 Bên Bán cam kết:


a) Căn Hộ nêu tại Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho
người khác không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn Hộ nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và
các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây
dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
14.2 Bên Mua cam kết:
a) Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ, đã đọc cẩn thận và hiểu các
quy định của Hợp Đồng cũng như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 22


mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông
tin đó;
b) Số tiền Bên Mua dùng để mua Căn Hộ là hợp pháp, hợp lệ và thuộc quyền sở hữu trọn vẹn
của Bên Mua. Trường hợp số tiền Bên Mua dùng để mua Căn Hộ bị Cơ Quan Có Thẩm
Quyền thu hồi và Bên Mua không bù đắp lại số tiền này cho Bên Bán trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày kể từ thời điểm Bên Bán yêu cầu thì Bên Bán được quyền chấm dứt Hợp Đồng
theo quy định tại Điều 11.1 (do (phần) tiền bị Cơ Quan Có Thẩm Quyền thu hồi được coi là
số tiền Bên Mua chậm thanh toán);
c) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
14.3 Việc ký kết Hợp Đồng giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện không bị ép buộc lừa dối.
14.4 Trường hợp Bên Bán và các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu điều chỉnh thiết kế làm thay đổi
kiến trúc công năng sử dụng và diện tích căn hộ này, vì quyền lợi của Bên Mua và Bên Bán,
Bên Mua đồng ý thanh toán với diện tích căn hộ thực tế đã được điều chỉnh theo giá quy
định của Bên Bán;
14.5 Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tuyên là vô hiệu không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy
định hiện hành của pháp luật thì các Điều khoản điểm khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực
thi hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều khoản, điểm bị vô hiệu
hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù
hợp với ý chí của Hai Bên;
14.6 Các Bên xác nhận và đồng ý rằng trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin số liệu
hoặc sai sót do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng mà Bên Bán hoặc Bên Mua chứng
minh được thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của Hợp Đồng, các phụ
lục và/hoặc các văn bản thỏa thuận liên quan mà các bên đã ký kết thống nhất trên thực tế
thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu thông tin điều chỉnh;
14.7 Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng.
ĐIỀU 15: THÔNG BÁO
15.1 Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng phải được lập
thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận
nếu gửi đến đúng địa chỉ theo thông tin Bên Mua ghi ở phần đầu của Hợp Đồng (hoặc thông
tin thay đổi theo văn bản quy định tại khoản 15.2), đúng tên người nhận thông báo, bằng một
trong các hình thức thư, điện tín, email, giao trực tiếp mà một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp
Đồng và trong thời gian như sau:
i. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
ii. Theo xác nhận của hệ thống mail về việc đã gửi email thành công, nếu gửi bằng email;
iii. Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư
chuyển phát nhanh, nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 23


Trong các trường hợp trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của
Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch … nói trên sẽ được
xem như Bên kia nhận được vào ngày làm việc tiếp theo.
15.2 Thông tin địa chỉ giao dịch chính thức nhận và gửi thông báo của Các Bên như nêu tại phần
đầu của Hợp Đồng này. Khi một Bên có bất kỳ một thay đổi nào về thông tin địa chỉ gửi và
nhận thông báo thì phải thông báo cho Bên còn lại về sự thay đổi này chậm nhất là 2 (hai)
ngày kể từ ngày thay đổi và theo cách thức thông báo đã được quy định tại Điều này.
ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
16.1 Các Bên thống nhất, cho đến thời điểm Hợp Đồng này được chấm dứt, nếu có bất kỳ thắc
mắc gì về Hợp Đồng và/hoặc những hợp đồng/thoả thuận khác có liên quan, Bên Mua phải
gặp gỡ đại diện của Bên Bán hoặc có yêu cầu bằng văn bản gửi Bên Bán để được giải đáp;
16.2 Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng thì Hai Bên cùng bàn bạc
giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày một trong
Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó
không giải quyết bằng thương lượng được thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án
giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
17.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;
17.2 Pháp luật Việt Nam được áp dụng để giải thích và điều chỉnh Hợp Đồng này;
17.3 Hợp Đồng này được lập bằng Tiếng Việt. Trường hợp Bên Mua là tổ chức, cá nhân nước
ngoài, Hợp Đồng sẽ được lập kèm theo bản Tiếng Anh. Nếu có mâu thuẫn trong việc giải
thích Hợp Đồng giữa bản Tiếng Việt và bản Tiếng Anh thì bản Tiếng Việt sẽ được áp dụng
để giải quyết;
17.4 Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ, 01 (một) bản vẽ thiết
kế mặt bằng tầng có Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này;
17.5 Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội
dung không tách rời Hợp Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên;
17.6 Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản gốc và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01
(một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA


(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên Mua xác nhận đã
đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp Đồng)

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 24


PHỤ LỤC 01
DANH MỤC VẬT LIỆU CĂN HỘ, SƠ ĐỒ BẢN VẼ CỦA CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….………………..)

ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ


1. Đặc điểm của Căn Hộ
Căn Hộ số: ……….
Tầng số: ………..
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là: ………. m2
Diện tích sàn xây dựng: ……… m2
Diện tích này được tính theo quy định tại Điều 1.11 của Hợp Đồng và là căn cứ để tính Giá
Bán Căn Hộ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 02 của Hợp Đồng;
Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có
thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
thực tế khi bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 Hợp Đồng.
Năm hoàn thành việc xây dựng: ……………..
Mục đích sử dụng Căn Hộ: Dùng để ở - Sở hữu lâu dài. (Trong trường hợp Bên Mua sử
dụng Căn Hộ vào mục đích khác, Bên Mua phải có trách nhiệm xin phép cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho mục đích sử dụng của mình).
2. Đặc điểm về khu đất xây dựng Nhà chung cư có Căn Hộ nêu tại Điều 1 của Phụ Lục này.
Địa chỉ: số 302 phố Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Thửa đất số:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
số: AI 225703 do Sở Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội cấp ngày 29/09/2009.

ĐIỀU 2. DANH MỤC VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CỦA CĂN HỘ BÀN GIAO
STT KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH NHÀ CUNG CẤP
SÀN
Phòng khách, Sàn bê tông để thô (không lát,
1
Phòng ăn láng)
Sàn bê tông để thô (không lát,
2 Phòng ngủ
láng)
Phòng tắm lớn Sàn bê tông để thô (không lát,
3
(Master Bedroom) láng)
Phòng tắm nhỏ Sàn bê tông để thô (không lát,
4
(Junior Bedroom) láng)
Sàn bê tông để thô (không lát,
5 Bếp
láng)

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 25


Sàn bê tông để thô (không lát,
6 Ban công
láng)
Sàn bê tông để thô (không lát,
7 Bể bơi (nếu có)
láng)
TƯỜNG BAO CĂN HỘ
Bàn giao thô (không trát)
TRẦN
Phòng khách, phòng Trần bê tông thô (không trát,
8
ngủ, phòng ăn, bếp. không thạch cao)
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
Cấu tạo, quy
Kính an toàn 2 lớp, cách âm,
Cửa sổ, cửa ra ban cách, màu sắc
12 cách nhiệt, chống nóng, Huyndai (Hàn Quốc)
công đồng bộ theo
khung nhôm sơn tĩnh điện
thiết kế.
13 Cửa đi chính Cửa thép chống cháy Theo thiết kế Vinasanwa (Nhật Bản)
THIẾT BỊ VỆ SINH
Bàn giao đến đầu chờ thiết bị vệ sinh
THIẾT BỊ ĐIỆN
Sử dụng dây nối
Không cung cấp.
đất, ống gen
Chỉ cung cấp đầu chờ tại tủ
14 Dây điện chống cháy cho
điện của căn hộ bao gồm: dây
toàn bộ hệ
cáp + dây tiếp địa
thống.
HỆ THỐNG TÒA NHÀ
THANG MÁY Hệ thống thang máy hiện đại, tốc độ cao.
HỆ THỐNG AN Dịch vụ an ninh 24/24 giờ.
NINH Hệ thống Camera được lắp ở những vị trí quan trọng.
Hệ thống báo cháy hiện đại.
HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống máy phát dự phòng .
Đầu ra điện thoại, internet, TV tại mỗi căn hộ.
Hệ thống truyền hình cáp đa kênh.

Bên Bán được quyền thay thế vật liệu, vật tư hoặc trang thiết bị cho Căn Hộ với điều kiện những vật liệu,
vật tư hoặc trang thiết bị thay thế có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương hay tốt hơn so với các vật
liệu, vật tư hoặc trang thiết bị trong bảng danh mục vật liệu và thiết bị Căn Hộ nêu tại Phụ Lục này.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 26


SƠ ĐỒ MẶT BẰNG MÔ PHỎNG VỊ TRÍ CĂN HỘ
(Bản vẽ đính kèm)

Ghi chú: Sơ đồ mặt bằng Căn hộ (có thể có bố trí nội thất) chỉ mang tính chất tham khảo. Cho đến
trước thời điểm bàn giao Căn Hộ, thiết kế kiến trúc của Căn Hộ có thể được điều chỉnh so với sơ đồ kèm
theo tại Hợp Đồng này hoặc tài liệu tiếp thị và Căn Hộ trưng bày mẫu theo yêu cầu thay đổi của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền. Sau khi Căn Hộ được hoàn thiện, Bên Bán sẽ bàn giao cho Bên Mua 01 (bộ)
bản vẽ hoàn công thiết kế Căn Hộ.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 27


PHỤ LỤC 02
GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….………………..)

ĐIỀU 1. GIÁ BÁN CĂN HỘ


1.1 Giá Bán Căn Hộ được tính theo công thức lấy đơn giá tính cho 01 m2 (một mét vuông)
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ nhân (x) với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ, cụ thể là:
……… đồng/m2 (x) ….. m2 = ………. đồng (Bằng chữ: ………………………………);
1.2 Giá Bán Căn Hộ quy định tại Điều này đã bao gồm: thuế Giá trị gia tăng và giá trị quyền
sử dụng đất nhưng chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư;
1.3 Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư là 2% Giá Bán Căn Hộ (không
bao gồm thuế Giá trị gia tăng) tương đương : …………………….….…… đồng (Bằng
chữ: ……………….);
Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư theo quy định tại Điều này là tạm
tính, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư sẽ được xác định chính thức
tại thời điểm bàn giao Căn Hộ.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1 Thời hạn thanh toán Giá Bán Căn Hộ:
Việc thanh toán được chia làm 04 (bốn) đợt như sau:
• Đợt 1: Tại thời điểm hai bên ký kết Hợp Đồng này, Bên Mua thanh toán cho Bên Bán
số tiền …….. đồng tương đương 30% Giá Bán Căn Hộ (đã bao gồm thuế GTGT) (đã
bao gồm khoản đặt cọc Bên Mua nộp cho Bên Bán là ……… đồng theo thỏa thuận đặt
mua);
• Đợt 2: Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiền …….. đồng tương đương 65% Giá Bán
Căn Hộ (đã bao gồm thuế GTGT) chậm nhất vào ngày ……… (20 ngày sau);
• Đợt 3: Bên Mua thanh toán cho Bên Bán các khoản sau theo Thông báo bàn giao của
Bên Bán:
+ Thuế GTGT của 5% Giá Bán Căn Hộ là: ………. đồng; và
+ Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư số tiền là ….. đồng; và
+ Thanh toán trả trước 03 tháng đầu tiên Phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư.
• Đợt 4: Bên Mua thanh toán cho Bên Bán số tiền ……….. đồng tương đương 5% (năm
phần trăm) Giá Bán Căn Hộ (không bao gồm thuế Giá trị gia tăng), trong vòng 07 ngày
kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo bàn giao Giấy Chứng Nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy Chứng Nhận).
Tiến độ thanh toán có thể thay đổi do hai bên thỏa thuận theo tiến độ thi công dự án phù
hợp với Điều 57 Luật kinh doanh Bất động sản.
2.2 Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 28


(i) Bên Mua có trách nhiệm nộp Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung cho Bên Bán
theo thời hạn Bên Bán thông báo tại Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ;
(ii) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày thu đủ kinh phí của Bên Mua theo Thông
Báo Bàn Giao Căn Hộ của Bên Bán, Bên Bán có trách nhiệm chuyển Kinh Phí Bảo
Trì Phần Sở Hữu Chung vào tài khoản do Bên Bán mở tại Tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam (“Tài Khoản Kinh Phí Bảo Trì”) để tạm quản lý kinh
phí này;
(iii) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày Ban Quản Trị Nhà Chung Cư được thành
lập, Bên Bán sẽ chuyển giao kinh phí này cho Ban Quản Trị để thực hiện quản lý,
sử dụng theo quy định của pháp luật và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở
cấp tỉnh nơi có Nhà Chung Cư biết.
2.3 Trước ngày đến hạn của mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 2 Phụ Lục này,
Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua về số tiền và thời hạn thanh toán của đợt thanh
toán đó. Thông báo được chuyển đến Bên Mua bằng phương thức theo quy định tại
Điều 15 của Hợp Đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 29


PHỤ LỤC 03
CÁC MẪU BIỂU ĐÍNH KÈM HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….………………..)

1. MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ


Hà Nội, ngày….........tháng…....… năm 20........

Kính gửi Ông/Bà:..................................................................


Địa chỉ:....................................................................
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy xin gửi tới Quý khách hàng lời chào trân
trọng và cảm ơn sự ủng hộ của Quý khách hàng đối với Dự án do Công ty chúng tôi làm Chủ đầu
tư.
Ngày ……/…../…… giữa Quý khách hàng và Công ty chúng tôi đã ký Hợp Đồng Mua Bán Căn
Hộ số ……(….). Nay chúng tôi xin vui mừng thông báo Căn Hộ của Quý khách mua tại Dự án
đã được xây dựng hoàn thành theo Hợp Đồng mua bán căn hộ đã ký kết giữa hai bên.
Căn cứ vào quy định tại Hợp Đồng chúng tôi trân trọng đề nghị Quý khách hàng thực hiện nghĩa
vụ thanh toán số tiền là… …..đồng (bằng chữ: ……………..), trong đó:
1. Thuế GTGT của 5% Giá Bán Căn Hộ là: ……………đồng
2. Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung (2%) là: …………………đồng
3. Phí Quản Lý Hàng Tháng trả trước 3 tháng là: …………………đồng
4. Khoản tiền đặt cọc tương đương 01 (một) tháng Phí Quản Lý Hàng Tháng là: …… đồng
5. Khoản Phí và Lệ Phí (nếu xác định được);
6. Khoản tiền đến hạn khác (nếu có);
7. Các khoản Bên Mua được khấu trừ (nếu có);
Lưu ý quan trọng:
- Quý khách hàng vui lòng thanh toán số tiền nêu trên trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày
nhận được Thông Báo này. Nếu quá thời hạn nêu trên, các quy định về việc thanh toán lãi chậm
trả quy định tại Hợp Đồng sẽ được áp dụng.
- Thời gian nhận Bàn Giao Căn Hộ: trong vòng …. ngày kể từ ngày …../…../…. (khi Quý khách
hàng đã thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản thanh toán nêu trên và theo quy định Hợp Đồng).
Trường hợp Quý khách hàng không đến bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn đã thông báo thì
Công ty chúng tôi vẫn tiến hành các thủ tục bàn giao Căn Hộ theo đúng các thỏa thuận, cam kết
tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác Quý khách hàng!

Nơi nhận: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- Lưu VT

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 30


2. MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….…………..)

BÊN BÁN:CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẦU GIẤY


Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………….
Đại diện: …………………………………………………………….

Bên Mua:Tên Công Ty/Ông/Bà…………………………………………………
Giấy chứng nhận ĐKKD/CMND/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ………………………
Địa chỉ thường trú :………………………………………………………………….
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………… Fax (nếu có):
Email:

Sau khi kiểm tra và tiến hành đo đạc diện tích thông thủy thực tế của Căn Hộ số …. tầng ….
tòa …. Bên Bán và Bên Mua đồng ý ký Biên bản bàn giao Căn Hộ với các điều kiện dưới
đây:
1. Bên Bán đã bàn giao cho Bên Mua và Bên Mua đã nhận bàn giao để quản lý và sử dụng
Căn Hộ, chìa khoá Căn Hộ cùng các hồ sơ tài liệu có liên quan đến Căn Hộ và việc sử
dụng Căn Hộ (theo các danh mục bàn giao đính kèm).
2. Bên nhận bàn giao đã kiểm tra Căn Hộ và chấp nhận rằng Căn Hộ đã hoàn thành theo như
quy định của Hợp Đồng với nội dung chính như sau:
+ Diện tích sử dụng Căn Hộ thực tế là: …. m2.
+ Diện tích sử dụng Căn Hộ thỏa thuận trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ là: …. m2
+ Diện tích chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế và Diện Tích Sử Dụng
Căn Hộ thỏa thuận trong Hợp Đồng Mua bán Căn hộ là: ….. m2
Căn hộ số …... đã được chính thức chuyển giao cho Bên Mua ngay tại thời điểm hai bên
ký Biên bản bàn giao này.
3. Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ này Bên Mua có nghĩa vụ quản lý, sử dụng Căn Hộ nêu trên
và có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên Bán hoặc Công ty quản lý nhà (do
Bên Bán hoặc Ban quản trị nhà chung cư chỉ định) tiền Phí Quản Lý Hàng Tháng và thanh
toán phí dịch vụ cho các đơn vị cung cấp các dịch vụ như: tiền điện, nước sạch, truyền hình
cáp, vệ tinh (nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có)
theo mức sử dụng thực tế hàng tháng. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn
các khoản phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác (nếu có).
4. Bên Mua hiểu rằng bất cứ công việc thay đổi hay sửa chữa nào đối với Căn Hộ kể từ ngày
nhận Bàn Giao Căn Hộ phải được Bên Mua có nghĩa vụ thực hiện theo quy định của “Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ” và theo Nội quy Quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 31


5. Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú hoặc không sử dụng Căn Hộ từ thời điểm
Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Mua vẫn phải có nghĩa vụ thanh toán đầy
đủ Phí Quản Lý Hàng Tháng và tiền điện, nước sạch, truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có),
viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử dụng thực
tế hàng tháng theo thông báo của Công ty quản lý nhà và quy định của Nội quy quản lý sử
dụng Nhà chung cư.
6. Bên Mua đã xem xét kỹ tình trạng thực tế của Căn Hộ xác nhận thiết kế Căn Hộ và các
thiết bị nội thất lắp đặt bên trong Căn Hộ hoàn toàn phù hợp với các thoả thuận trong Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ và đồng ý nhận bàn giao Căn Hộ.

7. Bên Mua cam kết có nghĩa vụ tôn trọng và tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng Nhà chung
cư trong suốt quá trình sử dụng và sở hữu Căn Hộ.

8. Quyền sở hữu đối với Căn Hộ sẽ được chuyển giao cho Bên Mua kể từ thời điểm ký Biên
Bản Bàn Giao này.

9. Mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng thời điểm
cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký Biên Bản Bàn Giao.
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt có giá
trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ 03 (ba) bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản.
ĐỂ LÀM CHỨNG, các Bên tại đây đã cùng ký Biên bản bàn giao này vào ngày…........ tháng
…........ năm............ như được nêu ở trên./.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 32


3. MẪU BIÊN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA

Biên Bản này được lập vào ngày………tháng………năm………bởi và giữa:

BÊN BÁN:CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẦU GIẤY


Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………….
Đại diện: …………………………………………………………….

Bên Mua:Tên Công Ty/Ông/Bà…………………………………………………
Giấy chứng nhận ĐKKD/CMND/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ………………………
Địa chỉ thường trú :………………………………………………………………….
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………… Fax (nếu có):
Email:

Sau khi kiểm tra Căn Hộ Bên Mua đề nghị Bên Bán và Bên Bán đồng ý sẽ chỉnh sửa hoàn thiện
nốt một số hạng mục sau đây trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Biên Bản:
1. …………………………..

2. …………………………..

3. …………………………..

Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau
Bên Mua giữ 01 (một) bản Bên Bán giữ 03 (ba) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 33


PHỤ LỤC 04
BẢN NỘI QUY
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….………………..)

Bản Nội Quy này quy định về quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được áp dụng đối với Chủ Sở
Hữu, Người Sử Dụng Nhà Chung Cư, Chủ Đầu Tư, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, Ban
Quản Trị và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư. Cụ thể:

PHẦN I
ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA


Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội Quy này sẽ có nghĩa như sau:

a) “Ban Quản Trị” là Ban Quản Trị của Nhà Chung Cư được thành lập theo quy định của pháp
luật về nhà ở thay mặt các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thực hiện giám sát các hoạt động liên quan
tới quản lý sử dụng Nhà Chung Cư và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ và Người Cư Ngụ hoặc trong quá trình sử dụng Nhà Chung Cư;
b) Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung” là các diện tích và hạng mục thiết bị
thuộc sở hữu sử dụng chung của các Chủ Sở Hữu của Nhà Chung Cư được mô tả cụ thể tại
khoản 3 Điều 10 của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
c) “Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở
hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong Căn Hộ (kể cả
diện tích ban công lô gia gắn liền với Căn Hộ đó) hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
riêng gắn liền với Căn Hộ được xác định cụ thể theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ký kết giữa
từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư;
d) “Căn Hộ” là căn hộ thuộc Nhà Chung Cư;
e) “Chủ Đầu Tư” là Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy, doanh nghiệp
thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101820136 do Phòng Đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội cấp lần ngày 16/11/2005, đăng ký thay đổi lần thứ
8 ngày 25/07/2018;
f) “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn Hộ
trên cơ sở: (i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc tên gọi khác theo quy định của pháp luật (Giấy Chứng Nhận Quyền Sở
Hữu) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc (ii) Hợp đồng mua bán văn bản
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phù hợp với quy định của pháp luật trong trường hợp Căn
Hộ chưa được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu và các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật;
g) “Chủ Sở Hữu Khác” là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với các phần diện tích thuộc
Dự Án mà không phải là Chủ Đầu Tư hoặc Chủ Sở Hữu Căn Hộ;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 34


h) “Cư Dân” bao gồm Chủ Sở Hữu Căn Hộ Chủ Sở Hữu khác và Người Cư Ngụ khác trong Nhà
Chung Cư;
i) “Công Ty Quản Lý” là Công ty thực hiện dịch vụ quản lý vận hành bảo trì Nhà Chung Cư
và các công việc khác theo Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý ký với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản
Trị;
j) “Dự Án” là Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm thương mại - Văn phòng - Nhà ở để
bán và cho thuê do Bên Bán làm Chủ Đầu Tư.
k) “Hội Nghị Nhà Chung Cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở
Hữu khác (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được triệu tập
và tổ chức theo quy định tại Nội Quy và quy định của pháp luật;
l) “Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý” là hợp đồng được ký kết giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản
Trị với Công Ty Quản Lý cho việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư và Phần
Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung theo quy định tại Nội Quy này;
m) “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng mua bán Căn Hộ theo đó Chủ Đầu Tư đồng ý
bán Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (bao gồm trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ là bên mua
lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác);
n) “Khu Căn Hộ là tập hợp những Căn Hộ thuộc Nhà Chung Cư do Chủ Đầu Tư đầu tư thiết kế
và xây dựng;
o) “Khu Thương Mại, Văn phòng” là các khu vực diện tích được thiết kế quy hoạch cho mục
đích kinh doanh dịch vụ thương mại (như kinh doanh TTTM, VP…) và không phải để ở;
p) “Nhà Chung Cư” là nhà chung cư thuộc Dự Án nơi có Căn Hộ mua bán do Công ty cổ phần
Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy làm Chủ Đầu Tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh
doanh, thương mại …và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu
có);
q) “Người Cư Ngụ Khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Căn Hộ, dù ngắn hạn hay
dài hạn sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm:
- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Căn Hộ; và/hoặc
- Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ/bên thuê/Bên thuê lại kể cả nhà
thầu; và/hoặc
- Bên thuê, Bên thuê lại Căn Hộ; và/hoặc
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ cho phép được vào hay sống trong hay
ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào dù ngắn hạn hay dài hạn.
r) “Nội Quy” là Nội Quy Nhà Chung Cư này và tất cả các phụ lục, các văn bản đính kèm và các
sửa đổi bổ sung tùy từng thời điểm;
s) “Phí Quản Lý” là các khoản chi phí phải trả cho Dịch Vụ Quản Lý hàng tháng như được quy
định tại Nội Quy;
t) “Kinh Phí Bảo Trì” là khoản phí bảo trì do Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở Hữu khác đóng
góp và sử dụng để bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung
Cư phù hợp với quy định của Nội Quy này;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 35


u) “Sự Kiện Bất Khả Kháng” Sự kiện Bất khả kháng nghĩa là sự kiện xảy ra một cách khách
quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện sau:
i. Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến bạo loạn phiến loạn khởi nghĩa,
bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn
cấp quốc gia bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân;
ii. Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui định,
quyết định lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của
bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên;
iii. Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
iv. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

v) “Tòa Nhà” là các tòa nhà thuộc Dự Án trong đó có Nhà Chung Cư.

PHẦN II
CÁC NỘI DUNG CỦA NỘI QUY

ĐIỀU 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG


2.1 Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý vận hành và sử dụng Nhà Chung Cư
thuộc Dự Án được áp dụng đối với Cư Dân Chủ Đầu Tư và các cá nhân tổ chức khác liên
quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư.
2.2 Tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ thuộc Nhà Chung Cư đều đã được cung cấp bản sao của Bản
Nội Quy như là một Phụ Lục đính kèm của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và có nghĩa vụ tôn
trọng tuân thủ nghiêm túc thực hiện đúng và đảm bảo Những Người Cư Ngụ khác cũng như
những người nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với Căn Hộ từ Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ tôn
trọng tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng Bản Nội Quy này. Những Người Cư Ngụ khác
phải ký các cam kết vì mục đích nói trên khi Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư trong thời
gian chưa thành lập Ban Quản Trị) có yêu cầu.
2.3 Bản Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới
việc quản lý vận hành và sử dụng Nhà Chung Cư.
2.4 Đối với những vấn đề Bản Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn
bản pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 3. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ


3.1 Lập và lưu trữ hồ sơ Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật về xây dựng và nhà ở;
3.2 Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để làm Công Ty
Quản Lý thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc
Chủ Đầu Tư) kể từ khi đưa Nhà Chung Cư này vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị
được thành lập. Đề xuất Công Ty Quản Lý để Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu xem xét,

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 36


quyết định lựa chọn trong trường hợp Chủ Đầu Tư không có chức năng năng lực quản lý
vận hành hoặc có chức năng năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận
hành Nhà Chung Cư thì có thể giới thiệu đơn vị có đủ điều kiện về chức năng năng lực quản
lý vận hành theo quy định tại Khoản 2 Điều 105 của Luật Nhà ở để Hội Nghị Nhà Chung
Cư tham khảo, lựa chọn tham gia quản lý vận hành Nhà Chung Cư.
3.3 Thu Kinh phí bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong Nhà Chung
Cư theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hướng dẫn thi hành và bàn giao lại kinh
phí này cho Ban Quản Trị theo quy định của pháp luật nhà ở và Hợp Đồng này;
3.4 Kiểm đếm trang thiết bị phân định thực tế Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung
của Nhà Chung Cư trước khi bàn giao cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư;
3.5 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà Chung Cư cho cơ quan quản lý chuyên
ngành ở địa phương theo quy định của pháp luật;
3.6 Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Nhà Chung Cư cho
Chủ Sở Hữu Căn Hộ tại thời điểm bàn giao Căn Hộ;
3.7 Chủ trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu và cử người tham gia Ban Quản Trị và
tham gia biểu quyết, bỏ phiếu tại Hội Nghị Nhà Chung Cư nếu còn sở hữu Căn Hộ, phần
diện tích khác trong Nhà Chung Cư;
3.8 Trong khoảng thời gian từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng đến khi Hội Nghị Nhà Chung
Cư bầu Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư sẽ cử ra Ban Quản Trị Lâm Thời để đại diện cho Chủ
Đầu Tư thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Quản Trị. Thành viên, nguyên tắc
hoạt động của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ do Chủ Đầu Tư quyết định tùy từng thời điểm và
thông báo công khai trên bản tin/bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác
của Nhà Chung Cư. Các quyết định của Ban Quản Trị Lâm Thời sẽ có giá trị ràng buộc tất
cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ Khác, trừ trường hợp bị tuyên vô hiệu do vi
phạm hoặc làm trái với quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. CÔNG TY QUẢN LÝ


1 Công Ty Quản Lý vận hành Nhà Chung Cư có thể là Chủ Đầu Tư hoặc đơn vị khác có đủ
điều kiện về chức năng năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 105 của Luật Nhà ở 2014;
2 Công Ty Quản Lý là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng năng lực theo quy định tại
Khoản 9 Điều 1 của Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 sửa đổi bổ sung Điều 28
của Thông tư số 02/2016 ngày 15/02/2016 về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Nhà
Chung Cư Quy Chế) và phải có tên trong danh sách được đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản và của Bộ Xây dựng;
3 Trong thời gian chưa thành lập Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư toàn quyền lựa chọn Công Ty
Quản Lý và ký, nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý. Sau khi
Ban Quản Trị được thành lập, Ban Quản Trị sẽ tiếp nhận toàn bộ quyền và nghĩa vụ của
Chủ Đầu Tư trong Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý đã ký kết với Công Ty Quản Lý trong
trường hợp Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý chưa hết hạn, trừ những trách nhiệm liên quan đến

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 37


vi phạm hợp đồng của Chủ Đầu Tư với Công Ty Quản Lý;
4 Trường hợp sau khi Ban Quản Trị ký Hợp Đồng Dịch Vụ Quản Lý với Công Ty Quản Lý
theo quy định tại Nội Quy này nhưng Công Ty Quản Lý thực hiện không đúng các thỏa
thuận và thuộc diện phải chấm dứt Hợp Đồng đã ký kết hoặc không còn đảm bảo đủ điều
kiện để hoạt động dịch vụ quản lý vận hành theo quy định của pháp luật thì Ban Quản Trị
tổ chức họp Hội Nghị Chung Cư Bất Thường để xem xét, quyết định thay thế đơn vị quản
lý vận hành khác;
5 Công Ty Quản Lý có thể ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để thực
hiện các dịch vụ quản lý vận hành Nhà Chung Cư nhưng phải chịu trách nhiệm về nội dung
hợp đồng đã ký kết với Ban Quản Trị.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ VÀ NGƯỜI CƯ NGỤ


KHÁC
1 Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
a) Quyền sở hữu sử dụng đối với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ đã ký với Chủ Đầu Tư, có trách nhiệm bảo trì phần diện tích này theo quy
định pháp luật có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì phần diện tích
này gây ra thiệt hại cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ khác và/hoặc Chủ Đầu Tư;
b) Được quyền sử dụng chung Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà
Chung Cư phù hợp với quy định của Nội Quy này quy định của Chủ Đầu Tư áp dụng chung
cho Dự Án và quy định pháp luật;
c) Tham dự Hội Nghị Nhà Chung Cư và biểu quyết các nội dung trong cuộc họp Hội Nghị Nhà
Chung Cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Yêu cầu phường tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Chủ Đầu Tư, Công Ty Quản Lý hoặc Ban Quản Trị cung cấp thông tin công khai
các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;
f) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư kể cả trường hợp không
tham dự Hội Nghị Nhà Chung Cư chấp hành quyết định giải quyết xử lý của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
g) Đóng góp đầy đủ đúng thời hạn Phí Quản Lý, Kinh Phí Bảo Trì theo quy định của Nội Quy
và quy định của pháp luật;
h) Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ để Công Ty Quản Lý và Ban Quản Trị thực hiện việc quản
lý vận hành Nhà Chung Cư và bảo trì Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của
Nhà Chung Cư;
i) Chấp hành Nội Quy quy định về quản lý việc sử dụng Nhà Chung Cư; thực hiện đúng các
quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện
và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Nhà Chung Cư;
j) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k) Thông báo các quy định nêu tại bản Nội Quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 38


dụng Căn Hộ và các tổ chức cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;
l) Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích công năng thiết kế sử
dụng. Phải bảo đảm việc có người lớn đi kèm và giám sát đối với trẻ em của Nhà Chung Cư
khi sử dụng thang máy và/hoặc các công trình phục vụ chung;
m) Tuân thủ đầy đủ quy định về việc dừng đỗ xe tại nơi được dừng đỗ theo quy định;
n) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư hoặc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ bị hư hỏng do mình hoặc Người Cư Ngụ khác gây ra;
o) Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy chữa cháy và pháp
luật về kinh doanh bảo hiểm;
p) Trường hợp Căn Hộ có hư hỏng Phần Diện Tích Thuộc Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ mà ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu Khác thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng đó nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ không thực hiện sửa chữa thì Công Ty Quản
Lý được tạm ngừng hoặc đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ tạm ngừng cung cấp dịch vụ liên
quan đối với phần sở hữu riêng này;
q) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2 Quyền và nghĩa vụ của Người Cư Ngụ Khác:
a) Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Riêng
Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc Phần Diện Tích và Thiết
Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư;
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn
Hộ;
c) Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy này và các thông tin liên quan đến việc
quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;
d) Thay mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư; trường hợp trong một
Căn Hộ hoặc phần diện tích khác của Nhà Chung Cư có nhiều người đang cùng sử dụng thì
ủy quyền cho một người đại diện để tham dự và biểu quyết tại Hội Nghị Nhà Chung Cư;
e) Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại khoản Điều 5 trên đây trừ điểm a) nêu trên.

ĐIỀU 6. CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ


CHUNG CƯ
Nhằm đảm bảo quyền lợi của mọi Cư Dân và tăng cường hiệu quả công tác quản lý trong Nhà
Chung Cư Công Ty Quản Lý, Ban Quản Trị, Chủ Đầu Tư và Cư Dân không được:
1. Sử dụng kinh phí quản lý vận hành kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định
của Luật Nhà ở Nghị định hướng dẫn Luật Nhà ở và Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư
do Bộ Xây dựng ban hành;
2. Gây thấm dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác thải, nước thải khí
thải chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng
nội quy quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 39


3. Chăn thả gia súc gia cầm trong khu vực Nhà Chung Cư;
4. Sơn trang trí mặt ngoài căn hộ nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế kiến trúc;
5. Tự ý chuyển đổi công năng mục đích sử dụng phần sở hữu chung sử dụng chung của Nhà
Chung Cư; tự ý chuyển đổi công năng mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở
trong Nhà Chung Cư có mục đích hỗn hợp so với thiết kế đã được phê duyệt hoặc đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
6. Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh doanh
của Nhà Chung Cư:
a) Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng tài sản của người sử
dụng Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật phòng cháy chữa cháy;
b) Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh
dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân
thủ yêu cầu về phòng chống cháy nổ có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh
doanh khác theo quy định của pháp luật.
7. Các hành vi khác theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư và theo quy định tại Điều 6
Luật Nhà ở.

ĐIỀU 7. SỬ DỤNG PHẦN DIỆN TÍCH VÀ THIẾT BỊ THUỘC SỞ HỮU CHUNG


Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Những Người Cư Ngụ khác và khách ra vào Nhà Chung Cư phải tuân thủ
các quy định sau đây:
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích công năng thiết kế sử
dụng. Trẻ em dưới 12 (mười hai) tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung
phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát;
2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Nhà Chung Cư;
3. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào
mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần sở hữu chung;
4. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng đỗ xe tại nơi được dừng đỗ xe theo quy định;
5. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích công năng theo quy định của pháp luật
về nhà ở;
6. Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật Việt
Nam và quy định riêng của Công Ty Quản Lý. Cam kết phối hợp chặt chẽ cùng với Công
Ty Quản Lý để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy.

ĐIỀU 8. SỬA CHỮA HƯ HỎNG, THAY ĐỔI HAY LẮP ĐẶT THÊM
1. Trường hợp Căn Hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
có hỏng hóc thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Những Người Cư Ngụ khác được quyền sửa chữa thay
thế nhưng không được làm hư hỏng Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung và
ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Những Người Cư Ngụ khác;

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 40


2. Trường hợp thay thế sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không làm thay
đổi biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của Nhà Chung Cư, Khu Căn Hộ;
3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung
sử dụng chung gắn liền với Căn Hộ hoặc gắn liền với Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu
Căn Hộ thì việc thay thế sửa chữa phải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành
nhưng không được làm ảnh hưởng đến Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Riêng
của Chủ Sở Hữu Khác. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải thông báo cho Ban Quản Trị (hoặc Chủ
Đầu Tư khi chưa có Ban Quản Trị) để kịp thời sửa chữa thay thế khi có hư hỏng và phải tạo
điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này;
4. Trường hợp vận chuyển các thiết bị đồ dùng trong Nhà Chung Cư hoặc vận chuyển vật liệu
khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư khi chưa
có Ban Quản Trị) và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ sáng đến 18 giờ chiều hàng
ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của Nhà Chung Cư.

ĐIỀU 9. QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG CHÁY NỔ


1. Cư Dân có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh luật phòng cháy chữa cháy và các phương án
phòng cháy chữa cháy cơ sở được cơ quan có thẩm quyền thành phố Hà Nội ban hành;
2. Cư Dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng đội phòng
cháy chữa cháy cơ sở được lập tại nơi cư trú khi có yêu cầu;
3. Cư Dân là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra phòng cháy
chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình theo luật Phòng cháy chữa cháy và có các
trách nhiệm cụ thể khác như sau:
a) Khi vắng nhà dài ngày phải thông báo tới Ban Quản Trị (hoặc Chủ Đầu Tư trong thời gian
chưa có Ban Quản Trị) và Công Ty Quản Lý, tắt nguồn của các thiết bị điện nước, gas, ngắt
cầu dao tổng;
b) Không tự tiện can thiệp đấu nối, sửa chữa, lắp thêm thiết bị vào các hệ thống báo cháy, nổ
tại Căn Hộ;
c) Không hút thuốc lá, vứt đầu mẩu thuốc lá ở hành lang, các thang bộ, cầu thang máy và những
nơi công cộng khác của Nhà Chung Cư và Khu Căn Hộ;
d) Không sử dụng lửa trần;
e) Luôn cảnh giác, thận trọng trong việc đun nấu. Thường xuyên kiểm tra, duy tu bảo dưỡng
các trang thiết bị (điều hòa không khí, tủ lạnh máy đun nước, đèn sưởi…) dây dẫn, ống dẫn
của hệ thống gas điện và các trang thiết bị khác nếu thấy có gì bất thường cần báo ngay cho
Ban Quản Trị hoặc Công Ty Quản Lý để xem xét xử lý. Khi ra khỏi phòng phải tắt điện, gas,
nước để đảm bảo an toàn;
f) Chủ Sở Hữu Căn Hộ có trách nhiệm phổ biến đến Những Người Cư Ngụ khác trong Căn Hộ
nội quy phòng chống cháy nổ, cửa thoát hiểm, biết cách sử dụng bình bọt vòi nước cứu hỏa
để tự xử lý ngay từ phút đầu tiên tránh để đám cháy lan rộng;
g) Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên của Cư Dân phải đảm bảo các điều kiện

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 41


theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về phòng cháy, chữa cháy.
4. Các hành vi bị nghiêm cấm:
b) Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người, gây thiệt hại tài sản của
Nhà nước cơ quan tổ chức và cá nhân;
c) Báo cháy giả;
d) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về
cháy, nổ, vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt,
các tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy đã được Nhà nước quy định;
e) Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, biển báo,
biển chỉ dẫn, biển thoát nạn;
f) Để các chất cháy nổ gần nguồn lửa, nguồn nhiệt;
g) Nghiêm cấm đốt vàng mã trong Khu Căn Hộ, Nhà Chung Cư, phải mang đốt đúng nơi quy
định tại Khu Căn Hộ, Nhà Chung Cư;
h) Nghiêm cấm đun than tổ ong, bếp dầu hỏa, bình ga công nghiệp trong Nhà Chung Cư;
i) Nghiêm cấm vứt nguồn vật liệu gây cháy vào nơi để rác thải như: mẩu thuốc lá còn đang
cháy, các vật dễ cháy như xốp, cao su, bật lửa, gas, bao diêm…;
j) Nghiêm cấm thay đổi các thiết bị phòng cháy chữa cháy như đầu báo cháy, đầu báo khói,
đầu báo rò rỉ khí gas…;
k) Cấm mang chất dễ cháy, dễ nổ vào khu vực của Nhà Chung Cư;
l) Do cửa thoát hiểm là cửa tăng áp phục vụ cho công tác thoát hiểm khi có sự cố hỏa hoạn xảy
ra, nên yêu cầu các cửa ra vào cầu thang thoát hiểm tại các tầng của Tòa Nhà trong Nhà
Chung Cư phải luôn đóng, Cư Dân không được tự ý chèn vật cản để mở cửa để đảm bảo cho
công tác thoát hiểm khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra.

ĐIỀU 10. NƠI ĐỂ XE VÀ PHÍ GỬI XE


1. Nơi để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, động cơ ba bánh:
a) Khu vực để xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, động cơ ba bánh ứng
với mỗi Căn Hộ sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia căn cứ vào tình hình thực tế. Các Chủ Sở
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác tùy thực trạng của khu vực để xe vào mỗi thời
điểm được sử dụng 01 hoặc 02 chỗ để xe máy và 01 chỗ để xe đạp/căn hộ trong khu vực để
xe của Dự Án. Các loại xe này sẽ không được cấp một ô để xe thường xuyên (nghĩa là không
chiếm giữ độc quyền);
b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác không được cho mượn, chuyển nhượng
hoặc cho thuê lại chỗ để xe nêu trên đây trong Tầng hầm để xe, chỉ có những xe có Thẻ để
xe riêng do Chủ Đầu Tư cấp mới được phép ra vào Tầng hầm để xe dành cho Khu Căn Hộ;
2. Nơi để xe ô tô:
a) Khu để xe ô tô được đặt tại khu vực do Chủ Đầu Tư quy định. Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Cư Ngụ khác tùy thực trạng của khu vực để xe vào mỗi thời điểm có thể mua
hoặc thuê chỗ để xe ô tô của Dự Án theo quy định của pháp luật và quyết định của Chủ Đầu

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 42


Tư;
b) Việc mua bán/cho thuê chỗ để xe ô tô tuân theo quy định của pháp luật và theo thuận của
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và Chủ Đầu Tư;
c) Nếu không gắn Thẻ để xe trên tấm kính chắn trước một cách rõ ràng, các xe ô tô sẽ không
được phép vào khu vực tầng hầm để xe. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác
cũng cần trình/cho xem Thẻ để xe trong khi đang để xe hoặc khi được yêu cầu bởi nhân viên
trông giữ xe của Công Ty Quản Lý;
3. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác có nghĩa vụ tuân thủ các hướng dẫn quy
định chung trong khu vực để xe (bao gồm và không giới hạn ở việc sử dụng tầng hầm để xe
và trả phí gửi xe) do Công ty Quản Lý hoặc nhà thầu phụ trách khu vực để xe ban hành tại
từng thời điểm phù hợp với quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11. CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP
1. Kinh Phí Bảo Trì
a) Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu khác thực hiện việc đóng góp Kinh
phí bảo trì các phần sở hữu chung giữa Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở
Hữu Khác bao gồm và không giới hạn ở Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung
theo quy định của pháp luật. Theo đó:
• Tương ứng với Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ sẽ có
Quỹ Bảo Trì do các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đóng góp phù hợp với quy định của pháp luật;
• Tương ứng với Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Khu Vực Sở Hữu
khác sẽ có quỹ bảo trì khu vực thuộc sở hữu khác do các Chủ Sở Hữu khác đóng góp phù
hợp với quy định của pháp luật.
b) Kinh Phí Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản tại ngân hàng thương mại do Chủ Đầu Tư
lập. Sau khi Ban Quản Trị đã được thành lập Kinh Phí Bảo Trì sẽ do Ban Quản Trị quản lý
và sử dụng theo quy định của pháp luật về tài chính;
c) Kinh Phí Bảo Trì sẽ được chi để bảo trì bảo dưỡng sửa chữa thay thế đối với Phần Diện Tích
và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư và thanh toán toàn bộ các khoản phí,
lệ phí liên quan đến việc mở quản lý và sử dụng tài khoản Kinh Phí Bảo Trì. Ban Quản Trị
có trách nhiệm duyệt và thực hiện các khoản chi nói trên trên cơ sở kế hoạch và ngân sách
bảo trì hàng năm đã được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua, trường hợp chi vượt quá sẽ
phải được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt;
d) Trường hợp Kinh Phí Bảo Trì không đủ để sử dụng cho nhu cầu thực tế, Chủ Sở Hữu Khu
Căn Hộ sẽ đóng góp thêm phí bảo trì trên cơ sở tính toán và phân bổ theo diện tích bàn giao
thực tế của Căn Hộ tương ứng ghi nhận trong Biên bản bàn giao Căn Hộ. Mức thu cụ thể sẽ
do Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định.
2. Phí Quản Lý
a) Phí Quản Lý cho năm đầu tiên được quy định tại khoản 10.4.1 Điều 10 của Hợp Đồng này;
b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác theo ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 43


Hữu Căn Hộ có trách nhiệm đóng phí quản lý hàng tháng cho việc quản lý vận hành Khu
Căn Hộ (Phí Quản Lý) được tính trên cơ sở diện tích bàn giao thực tế của Căn Hộ tương
ứng;
c) Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị (sau khi được thành lập) tính toán cân đối và quy định mức
Phí Quản Lý phù hợp với quy định tại Hợp Đồng Mua Bán, thực tế nhu cầu quản lý vận hành
Nhà Chung Cư và mặt bằng chung thị trường tại từng thời điểm để trình Hội Nghị Nhà
Chung Cư thông qua;
d) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác theo ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở
Hữu Căn Hộ có trách nhiệm thanh toán trước và đầy đủ Phí Quản Lý Hàng Tháng trong
vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của mỗi tháng;
e) Phí Quản Lý sẽ được sử dụng để chi trả cho việc cung cấp dịch vụ quản lý của Công Ty
Quản Lý và chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản Trị và các chi phí
quản lý vận hành hợp lý khác. Ban Quản Trị có thể điều chỉnh danh mục các dịch vụ quản
lý tại từng thời điểm sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt, với thông báo trước
bằng văn bản gửi cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
f) Ban Quản Trị có thể điều chỉnh Phí Quản Lý hàng tháng cho phù hợp với các điều kiện kinh
tế hoặc mặt bằng chung của thị trường tại từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp
luật, với điều kiện được Hội Nghị Nhà Chung Cư chấp thuận và bằng cách thông báo bằng
văn bản gửi cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác trước 01 (một) tháng kể
từ ngày bắt đầu áp dụng mức phí mới;
g) Nếu tổng số tiền thu được từ khoản thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng vào cuối năm dương
lịch cao hơn số tiền đã chi cho năm đó thì số tiền nói trên sẽ được chuyển vào quỹ Bảo Trì
Nhà Chung Cư để sử dụng trong tương lai.
3. Kinh phí bảo trì Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
Phí bảo trì sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì sửa chữa hoặc không bảo
trì sửa chữa Khu Vực Sở Hữu Riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ do Chủ Sở Hữu Căn Hộ
hoặc Người Cư Ngụ khác/người đang thực tế sử dụng Căn Hộ chịu trách nhiệm;
Việc bảo trì Khu Vực Sở Hữu Riêng được thực hiện theo các quy định của pháp luật về bảo
trì các công trình xây dựng.
4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có)
a) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác theo ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở
Hữu Căn Hộ có trách nhiệm thanh toán các chi phí sinh hoạt riêng của Căn Hộ do mình sở
hữu/sử dụng như chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí trông giữ xe cho bất kỳ dịch vụ nào
khác (Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công Ty
Quản Lý nếu được đơn vị này ủy quyền trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ
hoặc Công Ty Quản Lý theo các mức giá và cách tính được cơ quan có thẩm quyền liên
quan/đơn vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm cho Căn Hộ phù hợp với quy định
của pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác có nghĩa vụ bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư/Ban

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 44


Quản Trị/Công Ty Quản Lý đối với các chi phí thực tế phát sinh mà Chủ Đầu Tư/Ban Quản
Trị/Công Ty Quản Lý phải chịu để khắc phục những vi phạm do chính Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Cư Ngụ khác gây ra (Chi Phí Sửa Chữa).
5. Tiền Đặt Cọc
Theo Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác theo
ủy quyền và thỏa thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ thanh toán một khoản tiền đặt cọc tương
đương 01 (một) tháng Phí Quản Lý (Tiền Đặt Cọc) cho Chủ Đầu Tư để bảo đảm cho việc
Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ khác thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Nội Quy
này bao gồm trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý hàng tháng và các nghĩa vụ khác. Chủ Sở
Hữu Căn Hộ phải bổ sung để bù cho bất kỳ phần nào trong Tiền Đặt Cọc bị khấu trừ theo
quy định tại Nội Quy này và nộp thêm vào Tiền Đặt Cọc nếu Phí Quản Lý Hàng Tháng được
tăng lên. Chủ Đầu Tư thực hiện bàn giao lại số Tiền Đặt Cọc cho Ban Quản Trị sau khi Ban
Quản Trị được thành lập;
6. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Cư Ngụ khác (tùy từng trường hợp) phải thanh toán các
khoản phí nêu từ khoản 1 đến khoản 5 nêu trên trong các thời hạn được quy định tương ứng
cho từng khoản tiền phí đó. Trong trường hợp có vi phạm Ban Quản Trị/Công Ty Quản Lý
có quyền ngoại trừ việc vi phạm nghĩa vụ với đơn vị cung cấp dịch vụ Tiện Ích Sinh Hoạt
và Dịch Vụ khác theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 12:
- Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán với mức lãi suất là 150% lãi
suất tiền gửi tiết kiệm bằng Đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách
hàng là cá nhân do Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát Triển Việt Nam (BIDV) (Lãi Suất
Quá Hạn) áp dụng cho khoảng thời gian tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày
thực thanh toán;
- Được tạm ngừng hoặc đề nghị đơn vị cung cấp ngừng cung cấp các dịch vụ liên quan
đến hoạt động quản lý vận hành trong trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ
khác đã được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai để yêu cầu nộp các khoản nêu trên
nhưng vẫn không nộp;
- Sau khi thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai để yêu cầu nộp mà Chủ Sở Hữu/Người
Cư Ngự khác vẫn không thực hiện sẽ thông báo cho tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và
Người Cư Ngụ khác thông tin chi tiết về những Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Cư Ngụ
khác đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội Quy này) và
đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong phạm vi Nhà Chung
Cư cho đến khi các vi phạm này đã được khắc phục.

ĐIỀU 12. XỬ LÝ KHI CÓ SỰ CỐ CỦA NHÀ CHUNG CƯ


1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà Chung Cư
thì Cư Dân phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị để xử lý;
2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà Chung Cư thì phải
thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 45


của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.

ĐIỀU 13. CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA NHÀ CHUNG CƯ


1. Ban Quản Trị phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng
Nhà Chung Cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Nhà
Chung Cư;
2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng
thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận
tiện.
CHƯƠNG III
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

ĐIỀU 14. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng trong Nhà Chung Cư được giải quyết trên cơ sở hoà
giải (Cư Dân tự hoà giải hoặc Ban Quản Trị tổ chức hoà giải). Nếu không hoà giải được thì chuyển
tòa án có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 15. XỬ LÝ VI PHẠM


1. Cư Dân và khách ra vào Nhà Chung Cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản Nội
Quy này hoặc các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư hiện hành thì
tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật, và phải bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra;
2. Cư Dân còn phải chịu trách nhiệm liên đới cho tất cả các thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm
bất kỳ điều khoản nào quy định trong Bản Nội Quy này;
3. Chủ Sở Hữu, Những Người Cư Ngụ Khác phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi
phạm của cơ quan tổ chức có thẩm quyền.

CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

ĐIỀU 16. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


1. Cư Dân hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung Bản Nội Quy này cũng như các vấn đề phát
sinh do yêu cầu tuân thủ Bản Nội Quy này;
2. Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng và nếp sống văn minh đô thị, Chủ Đầu Tư và Cư
Dân cam kết cùng thực hiện đúng Bản Nội Quy này;
3. Cư dân cam kết khi chuyển nhượng lại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ cho một bên khác, Cư
Dân có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng các quy định của Bản Nội Quy
này;
4. Bản Nội Quy này có hiệu lực kể từ ngày ký và có tính bắt buộc thực hiện đối với Các Bên

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 46


liên quan. Bản Nội Quy này là một phần không tách rời Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ


(Ký tên đóng dấu) (Đã đọc và hiểu rõ trước khi ký)

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 47


PHỤ LỤC 05
SỔ TAY THI CÔNG NỘI THẤT
(Kèm theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ số ……/HĐMBCH ký ngày …../……/….… giữa Công ty
cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy và ông (bà)……………………...………)

1. GIỚI THIỆU

1.1 Căn hộ là một phần của Tòa nhà Discovery Complex.


Việc sửa chữa, cải tạo nội thất trong Căn hộ cần được xem xét và phê duyệt bởi Chủ Đầu
tư/Ban Quản lý tòa nhà nhằm đảm bảo việc sửa chữa, cải tạo nội thất của Chủ Căn hộ
không làm ảnh hưởng kiến trúc, kết cấu và các hệ thống cơ điện chung của Tòa nhà.
1.2 Khi đăng ký thi công hoàn thiện căn hộ được tiếp nhận, Chủ Căn hộ sẽ được yêu cầu cung
cấp những thông tin cần thiết theo yêu cầu như sau:
a) Các bản vẽ (bản in hoặc file định dạng CAD): Mặt bằng tổng thể của tầng; Bản vẽ kiến
trúc Căn hộ; Bản vẽ hệ thống điện trong Căn hộ; Sơ đồ bố trí các máng cáp trong Căn hộ;
Sơ đồ nguyên lý các tủ điện trong Căn hộ; Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước trong Căn hộ;
Bản vẽ hệ thống điều hòa thông gió trong Căn hộ; Bản vẽ lắp đặt hệ thống phòng cháy
chữa cháy trong Căn hộ. (Tất cả các bản vẽ trên được in trên khổ giấy A3).
b) Các biểu mẫu;
c) Bảng câu hỏi.
Lưu ý: Nếu việc thi công hoàn thiện của Chủ Căn hộ vi phạm các Điều khoản trong Hợp đồng
Mua bán Căn hộ, thì việc bảo hành sẽ mất hiệu lực từng phần hoặc toàn bộ Căn hộ. Vì vậy, cần
xem xét kỹ và nhờ Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà tư vấn trước khi sửa đổi.

2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ


2.1 Quy trình thiết kế
Khi Chủ Căn hộ nhận được bản Hướng dẫn thi công hoàn thiện căn hộ và các bản vẽ liên
quan, Chủ đầu tư/Ban quản lý tòa nhà sẽ yêu cầu nộp 03 bộ bản vẽ thiết kế nội thất Căn hộ.
Chủ Căn hộ có thể được yêu cầu tham dự cuộc họp với Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà khi
cần thiết.
Bản vẽ thiết kế của Chủ Căn hộ sẽ được xem xét và cho ý kiến trong vòng mười (10) ngày
(không kể Thứ Bảy, Chủ Nhật) kể từ ngày nộp. Mọi sự thay đổi theo yêu cầu của Chủ Đầu
tư/Ban Quản lý tòa nhà cũng được xem xét trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày nộp.
Nếu chưa có các bản vẽ hay phương án thi công nào được phê duyệt thì Chủ Căn hộ và nhà
thầu thi công chưa được phép tiến hành thi công hoàn thiện căn hộ.
2.2 Thẩm định thiết kế, xin giấy phép
Chủ Căn hộ sẽ chịu trách nhiệm xin giấy phép, thẩm định thiết kế nếu các hạng mục thi
công hoàn thiện căn hộ đòi hỏi phải có sự cấp phép và phê duyệt của CĐT cùng các cơ quan
chức năng.
2. 3 Tiền đặt cọc và các chi phí liên quan

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 48


a) Trước khi vào thi công hoàn thiện căn hộ Chủ Căn hộ hoặc các Nhà thầu thi công của mình
phải nộp một khoản tiền đặt cọc là 50.000.000 VNĐ(Năm mươi triệu đồng chẵn) để đảm
bảo tuân thủ mọi quy định liên quan đến việc thi công hoàn thiện căn hộ. Khoản tiền này sẽ
được trả lại đầy đủ cho Chủ Căn hộ/Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ sau khi hoàn thành
căn hộ với điều kiện Chủ Căn hộ hoặc Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ không để xảy ra
các sự cố hoặc vi phạm những quy định sửa chữa, thi công hoàn thiện căn hộ. Trong trường
hợp tiền đặt cọc không đủ khắc phục những hư hỏng gây ra trong quá trình thi công của Chủ
Căn hộ, Chủ đầu tư/Ban quản lý tòa nhà có quyền thu thêm khoản tiền phụ trội từ Chủ Căn
hộ. Trong quá trình thi công nếu xảy ra sự cố gây ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật chung
của Tòa nhà và làm ảnh hưởng đến Tòa nhà thì Chủ Căn hộ phải chịu trách nhiệm trước Chủ
Đầu tư và tự khắc phục chi phí theo thực tế. Số tiền này sẽ không được trừ vào số tiền đã
đặt cọc.
b) Chi phí điện, nước trong thời gian thi công: thanh toán theo thực tế công tơ điện nước từng
căn hộ.
c) Chi phí quản lý, An ninh chung, vệ sinh chung, thang máy để chở vật tư vật liệu… : (Đối với
Căn hộ 2 phòng ngủ là 3. 000. 000 đồng/01 căn/01 tháng (Bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn/01
căn/01 tháng). Căn hộ từ 03 phòng ngủ trở lên là 4. 000. 000 đồng/ 01căn/01 tháng (bằng
chữ: Bốn triệu đồng chẵn/01 căn/01 tháng). ). Chủ căn hộ/ Nhà thầu lắp đặt nội thất có trách
nhiệm vận chuyển rác thải thi công của căn hộ xuống điểm tập kết theo chỉ định của Chủ
đầu tư/ Ban quản lý tòa nhà để Chủ đầu tư/ Ban quản lý tòa nhà xử lý và vận chuyển ra khỏi
công trường. Trong trường hợp Chủ căn hộ/Nhà thầu lắp đặt nội thất không vận chuyển rác
thải xây dựng của Căn hộ xuống điểm tập kết quy định, Chủ đầu tư/ BQL tòa nhà sẽ thuê
đơn vị thu gom, vận chuyển. Toàn bộ chi phí này Chủ căn hộ/ Nhà thầu thi công phải chi
trả và được trừ vào tiến đặt cọc thi công.
Thời điểm tính phí điện, nước và chi phí thang máy được tính từ ngày Chủ căn hộ/ Nhà thầu thi
công được phê duyệt thi công tại dự án cho đến ngày Căn hộ được nghiệm thu bởi Chủ đầu tư/
Ban quản lý tòa nhà.
2. 4 Giấy phép: Nhà thầu thi công hoàn thiện Căn hộ phải có giấy phép, chứng chỉ hành nghề,
bằng cấp chuyên môn cho các hạng mục mà họ thi công.
2. 5 Bảo hiểm mọi rủi ro đối với Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ. Loại hình bảo hiểm này áp
dụng cho: Mọi hư hỏng hoàn toàn hoặc tạm thời mà các Nhà thầu thi công của Chủ Căn hộ
gây ra đối với hệ thống cơ điện, thiết bị, máy móc, cấu trúc… của Tòa nhà trong quá trình
thi công hoàn thiên Căn hộ.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba được áp dụng trong trường hợp xảy ra tai nạn hay
thương vong về người, thiệt hại về tài sản do quá trình thi công hoàn thiện Căn hộ gây ra.

3. ĐỆ TRÌNH BẢN VẼ THIẾT KẾ VÀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 49


3. 1 Trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày đăng ký thi công, Chủ Căn hộ cần đệ trình bản vẽ
thiết kế và những đặc tả liên quan đến việc thi công hoàn thiện Căn hộ cho Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà.
3. 2 Chủ Căn hộ cần nộp đầy đủ ba (03) bộ bản vẽ. Tất cả bản vẽ phải in ở khổ giấy A3. Tất cả
các thông tin kỹ thuật phải được ghi đầy đủ.
3. 3 Tất cả những thông tin sau phải được cung cấp một cách rõ ràng
a) Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện rõ: Tường, vách ngăn Chủ Căn hộ muốn xây hoặc phá bỏ.
Xác định rõ chiều cao của tường, vách ngăn và loại vật liệu sử dụng; Vị trí bố trí các đồ vật
có trọng lượng bất thường, xác định rõ kích thước và trọng lượng; Vị trí lắp đặt bếp nếu có
thay đổi; Vị trí lắp đặt điều hòa nếu có thay đổi; Bảng tính toán công suất sử dụng điện của
tất cả các thiết bị điện.
b) Bản vẽ trần phải thể hiện rõ: Bất kỳ vách hoặc tường ngăn nằm phía trên trần giả. Chi tiết
quá trình thi công tường, vách ngăn phía trên trần giả và loại vật liệu sử dụng; Mọi thay đổi
liên quan đến hệ thống chiếu sáng; Vị trí lắp đặt, kích thước các cửa gió điều hòa, vị trí lắp
đặt các đầu báo cháy và những thay đổi nếu có.
c) Bản vẽ hệ thống điện, sơ đồ nguyên lý phải thể hiện rõ: Dòng điện định mức, kiểu aptomat.
Vị trí lắp đặt của các tủ điện; Sơ đồ một sợi của hệ thống ổ cắm, đèn chiếu sáng. Trên sơ đồ
phải chỉ rõ tiết diện dây dẫn sử dụng cho các mạch đèn chiếu sáng và ổ cắm; Tính toán nhu
cầu dùng điện tối đa.
d) Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước cần thể hiện rõ: Chi tiết các đấu nối giữa hệ thống cấp thoát
nước trong Căn hộ với hệ thống cấp thoát nước chung của Tòa nhà. Ghi rõ kích thước đường
ống và loại vật liệu sử dụng; Những thay đổi của hệ thống cấp thoát nước bên trong Căn hộ.
Những phần đường ống chạy xuyên qua sàn bê tông, qua tường cũng phải được thể hiện trên
bản vẽ mặt cắt và bản vẽ chi tiết; Tất cả bản vẽ cấp thoát nước phải được Chủ đầu tư/ BQL
tòa nhà xem xét; Phương pháp chống thấm các vị trí như bồn tắm, sàn nhà vệ sinh, bể
sục…nếu có thay đổi so với thiết kế ban đầu.
e) Bản vẽ hệ thống điều hòa thông gió cần thể hiện rõ: Những thay đổi của hệ thống ống gió; Tải
lạnh của các khu vực; Vị trí lắp đặt ống dẫn môi chất lạnh và ống thoát nước ngưng; Vị trí
lắp đặt của các cửa gió điều hòa; Vị trí lắp đặt của các máy điều hòa; Vị trí lắp đặt của các
quạt thông gió.

4. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ


Phần này sẽ hướng dẫn cho Chủ Căn hộ những tiêu chuẩn kiến trúc, xây dựng và cơ điện của Tòa
nhà mà họ phải tuân thủ khi thực hiện hoàn thiện căn hộ.
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà chỉ phê duyệt thiết kế, bản vẽ phù hợp với những quy định dưới
đây:
4. 1 Các quy định về kiến trúc, xây
a) Sàn: Trong quá trình thi công nội thất, Chủ Căn hộ không được đục sàn bê tông để lắp đặt
các đường ống cấp thoát nước, lắp đặt dây điện, dây điện nhẹ…; Chủ Căn hộ không được

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 50


cắt bỏ các kết cấu chịu lực của sàn; Chủ Căn hộ không được lắp đặt các vật nặng vượt quá
khả năng chịu tải của sàn.
Ghi chú: sàn nhà kho có hoạt tải là 500kg/m2, các khu vực còn lại có hoạt tải là 150kg/ m2.
b) Tường, vách ngăn: Tường, vách ngăn do Chủ Căn hộ lắp đặt thêm phải được tính toán, thiết
kế phù hợp với khả năng chịu tải của sàn (xem mục 4. 1. a quy định về hoạt tải của sàn); Nếu
Chủ Căn hộ muốn lắp thêm tường, vách ngăn thì nên sử dụng loại vật liệu bắt cháy kém;
Tường, vách ngăn phải được thiết kế sao cho không ảnh hưởng đến việc lưu thông không
khí trên trần giả; Chủ Căn hộ không được phép thay đổi phần tường ngăn với những Căn hộ
liền kề, phần tường tiếp giáp với hành lang, phần tường bao của Căn hộ và các phần tường
chịu lực; Phương pháp cố định tường, vách ngăn với sàn và trần bê tông phải được đệ trình
đến BQL tòa nhà hoặc Chủ đầu tư để xem xét; Chủ Căn hộ không được phép thay đổi màu
sơn tường bên ngoài Căn hộ.
c) Trần: Không được phép lắp đặt gỗ và các vật liệu dễ cháy phía trên trần giả; Không được phép
gắn các ti treo trần vào đường ống cứu hỏa; Phải được sự phê duyệt của Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà khi sử dụng các vật liệu làm trần không có tiêu chuẩn; Chủ Căn hộ không
được bịt các lỗ thăm kỹ thuật ;Chủ Căn hộ không được đục, phá, cắt trần bê tông hay cắt bỏ
và thay đổi các kết cấu chịu lực của trần bê tông.
d) Cửa chính: Chủ Căn hộ không được thay đổi kích thước và vị trí lắp đặt cửa chính; Chủ Căn
hộ không được thay đổi chất liệu của khuôn, cánh cửa chính; Chủ Căn hộ không được thay
đổi màu sắc của khuôn, cánh cửa chính; Chủ Căn hộ không được thay đổi chiều mở của cửa
chính; Chủ Căn hộ không được lắp thêm 1 lớp cửa bảo vệ phía ngoài cửa chính. Chủ căn hộ
không được lắp thêm khóa phụ trên cửa chính
e) Cửa sổ: Chủ Căn hộ không được thay đổi cửa sổ, mặt dựng kính;Chủ Căn hộ không được đặt
các vật nặng trên bệ cửa sổ.
f) Lô gia: Chủ Căn hộ không được sửa chữa, cơi nới khu vực lô gia; Chủ Căn hộ không được
lắp thêm cửa sổ, song chắn…tại khu vực lô gia.
g) Biển hiệu: Chủ Căn hộ không được lắp đặt các biển hiệu tại mặt ngoài của Căn hộ.
4. 2 Các quy định về cơ điện
a) Điện: Căn hộ được cung cấp nguồn điện 1 pha, 220V, 50Hz. Công suất sử dụng đồng thời tối
đa là 8KVA. Mọi sự thay đổi hệ thống điện trong Căn hộ do Chủ Căn hộ thực hiện đều phải
tuân thủ các tiêu chuẩn lắp đặt điện và có tổng công suất sử dụng đồng thời không vượt quá
công suất tính toán ban đầu. Tất cả các dây dẫn phải được đi trong ống luồn dây. Màu dây
được quy định như sau: Dây pha: màu đỏ; Dây trung tính: màu đen; Dây nối đất: sọc
vàng/xanh. Dây dẫn, cáp sử dụng cho đèn chiếu sáng phải có tiết diện tối thiểu là 1,5mm2 và
phù hợp với công suất của mạch đèn chiếu sáng; Dây dẫn, cáp sử dụng cho ổ cắm phải có
tiết diện tối thiểu là 2,5mm2; Các thiết bị điện có công suất tiêu thụ điện lớn phải sử dụng
dây dẫn, cáp có tiết diện phù hợp. Nếu cần, phải kéo dây dẫn, cáp về tủ điện tổng của Căn
hộ; Các công tắc đèn phải có dòng điện định mức tối thiểu 10A tại điện áp 220V; Các ổ cắm
phải là loại có cực nối đất, có dòng điện định mức 15A tại điện áp 220V; Các ổ cắm, công

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 51


tắc sử dụng cho các thiết bị có công suất điện lớn như bình nóng lạnh, bếp từ, lò vi sóng…
phải có dòng điện định mức lớn hơn dòng điện định mức của thiết bị;Các ống luồn dây lắp
đặt phía trên trần giả phải được định vị trên trần bê tông. Không được phép đục trần, sàn bê
tông để lắp đặt dây dẫn; Tất cả các aptomat mà Chủ Căn hộ lắp thêm phải đảm bảo tính
tương thích với mạch điện và được kết hợp an toàn với hệ thống điện của Tòa nhà.
b) Cấp thoát nước: Chủ Căn hộ không được lắp bơm vào đường ống cấp nước sinh hoạt để hút
nước; Nếu có thay đổi hệ thống cấp nước trong nhà, Chủ Căn hộ phải sử dụng những vật tư,
phụ kiện có tiêu chuẩn bằng hoặc cao hơn loại đang được sử dụng trong Căn hộ; Mọi thay
đổi về kích thước đường ống cấp nước phải do nhà thầu thi công của Chủ Căn hộ tính toán
và được Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà phê duyệt; Các đường ống cấp nước phải được
tiến hành thử áp lực sau khi Chủ Căn hộ thực hiện việc sửa đổi hệ thống cấp nước trong Căn
hộ; Chủ Căn hộ không được thực hiện bất cứ thay đổi nào trên trục đứng thoát nước của Tòa
nhà; Các đường ống thoát nước phải được kiểm tra rò rỉ trước khi đưa vào sử dụng; Chủ Căn
hộ không được thay đổi vị trí lắp đặt của thiết bị vệ sinh như bồn cầu, bồn tắm, cabin tắm
đứng, chậu rửa…; Chủ Căn hộ sẽ phải chịu mọi chi phí khắc phục hậu quả nếu để xảy ra các
hư hỏng hoặc sự cố liên quan đến hệ thống cấp thoát nước của Tòa nhà.
c) Điều hòa, thông gió: Khi thực hiện việc thay đổi không gian kiến trúc trong Căn hộ, Chủ Căn
hộ phải tính toán lại công suất máy lạnh, kích thước đường ống dẫn môi chất lạnh, lưu lượng
quạt hút, kích thước ống gió…; Việc thi công, lắp đặt hệ thống điều hòa thông gió trong Căn
hộ tối thiểu phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam.
d) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: Chủ Căn hộ không được thực hiện bất cứ thay đổi nào đối
với hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện có trong Căn hộ; Việc lắp đặt nội thất không được
gây ra những tác động làm hạn chế hoặc vô hiệu hóa hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện có
trong Căn hộ; Không được treo, móc bất cứ thứ gì vào đường ống phun chữa cháy; Chủ Căn
hộ không được tháo lắp các đầu báo cháy; Khi cần tháo lắp, di chuyển đầu báo cháy, Chủ
Căn hộ phải thông báo cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà và việc này sẽ do nhà thầu thi
công hệ thống phòng cháy, chữa cháy của CĐT thực hiện.
Lưu ý: Trong quá trình thi công hoàn thiện căn hộ, để tránh báo động giả của hệ thống báo cháy,
Chủ đầu tư/ Ban quản lý tòa nhà sẽ cách ly các đầu báo cháy trong Căn hộ trong khoảng thời gian
các Nhà thầu thi công làm việc.

5. CÁC QUY ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG NỘI THẤT
5. 1 Đăng ký thi công: Chủ Căn hộ, nhà thầu thi công phải đăng ký thi công hoàn thiện căn hộ
(Theo mẫu “Đăng ký thi công hoàn thiện căn hộ”) và đăng ký danh sách công nhân thi công
(Theo mẫu “Đăng ký nhân công”) với Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà.
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải đăng ký những dụng cụ, máy móc sử dụng trong quá trình thi
công với Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà (Theo mẫu Đăng ký vận chuyển trang thiết bị
ra/vào Tòa nhà).

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 52


5. 2 Bảng tiến độ thi công: Chủ Căn hộ, Nhà thầu thi công phải nộp bảng tiến độ thi công cho
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà.
Bảng tiến độ, bản vẽ thi công, danh sách công nhân phải được CĐT phê duyệt và gửi cho
BQL tòa nhà cùng bảo vệ tòa nhà theo dõi và được gắn trên cửa chính Căn hộ
5. 3 Các công việc có nguy cơ cháy nổ cao như hàn, cắt… phải được Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa
nhà cấp phép và giám sát.
Các công việc có nguy cơ bị ngã, rơi từ trên cao phải được áp dụng các biện pháp bảo hiểm
cần thiết và chịu sự giám sát của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà Sử dụng thang máy.
Công nhân của Nhà thầu lắp đặt nội thất được dùng thang máy để di chuyển theo Quy định
và thông báo của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà.
Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải đăng ký sử dụng thang máy để vận chuyển vật liệu,
rác thải với BQL tòa nhà (Theo mẫu “Đăng ký sử dụng thang máy”). Thời gian sử dụng
thang máy để vận chuyển vật liệu, rác thải sẽ do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định.
Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ không được sử dụng thang máy để vận chuyển vật tư,
vật liệu có nguy cơ cháy nổ cao.
Thời gian thi công hoàn thiện căn hộ là từ 8:00 đến 18:00 các ngày trong tuần.
5. 4 Việc thi công sẽ được tiến hành ngay khi Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà phê duyệt thiết
kế của Chủ Căn hộ, đồng thời Chủ Căn hộ thực hiện việc nộp các khoản chi phí và mua bảo
hiểm đầy đủ.
5. 5 An ninh: Tất cả Nhà thầu hoặc Người được ủy quyền phải đăng ký với Chủ đầu tư/ Ban quản
lý tòa nhà hoặc chốt bảo vệ hàng ngày trước và sau giờ làm việc; Nhà thầu lắp đặt nội thất
không được phép mang vũ khí, chất nổ, chất độc hại vào Tòa nhà.
5. 6 Rác thải:
a) Nghiêm cấm mọi hành vi xả chất thải, rác thải vào hệ thống thoát nước sinh hoạt, thoát nước
mưa. Nếu Nhà thầu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và phải khắc phục hậu quả ngay lập tức.
Mọi chi phí gây ra chủ căn hộ hoặc nhà thầu thi công phải chịu.
b) Nghiêm cấm mọi hành vi xả chất thải, rác thải, làm mất vệ sinh hoặc gây ô nhiễm ở khu vực
công cộng của Tòa nhà.
c) Rác thải phát sinh trong quá trình thi công phải được đóng bao, tập kết trong căn hộ và được
chuyển đi theo khung giờ do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định.
d) Chủ căn hộ và Nhà thầu thi công phải chịu trách nhiệm vận chuyển toàn bộ rác thải đến vị trí
tập kết theo qui định.
e) Nhà thầu thi công phải sử dụng xe đẩy (loại có bánh xe làm bằng nhựa hoặc cao su) để vận
chuyển rác thải.
5. 7 Tập kết, vận chuyển vật liệu, thiết bị
Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ chỉ được tập kết vật liệu, thiết bị tại các vị trí do Chủ
Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định; Việc vận chuyển vật liệu, thiết bị nội thất chỉ được
thực hiện trong những khung giờ do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định hoặc được
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà phê duyệt; Những vật liệu thô như cát, đá, gạch…phải được

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 53


đóng bao; Những vật liệu, thiết bị có kích thước lớn hơn kích thước cabin thang máy thì phải
tháo rời hoặc vận chuyển bằng cầu thang bộ; Nhà thầu lắp đặt nội thất phải sử dụng xe đẩy
(loại có bánh xe bằng nhựa hoặc cao su) để vận chuyển vật liệu, thiết bị. Nghiêm cấm kéo lê
các vật nặng trên sàn.
5. 8 Tiếng ồn:
Nhà thầu lắp đặt nội thất không được gây ồn ào ảnh hưởng đến không gian yên bình của
những Cư dân khác; Không được phép sử dụng những phương tiện thi công cơ giới hạng
nặng; Hạn chế sử dụng thiết bị gây ồn, cần thực hiện những phương pháp giảm thiểu tiếng
ồn trong quá trình thi công; Tránh sử dụng nhiều thiết bị cơ giới cùng lúc.
5. 9 Vệ sinh, an toàn, sức khỏe nghề nghiệp:
Nhà thầu lắp đặt chỉ được phép sử dụng nhà vệ sinh của Căn hộ đang thi công; Chủ Căn hộ,
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho công nhân và những
người khác trong Tòa nhà; Công nhân nhà thầu phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động;
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải tuân thủ mọi biện pháp an toàn lao động; Trong trường hợp
xảy ra tai nạn lao động, Nhà thầu lắp đặt nội thất sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm dân sự và
hình sự; Nhà thầu lắp đặt nội thất phải thực hiện việc dọn vệ sinh hàng ngày tại nơi làm việc;
Nếu quá trình lắp đặt nội thất Căn hộ gây ảnh hưởng đến vệ sinh chung của Tòa nhà thì Nhà
thầu phải chịu trách nhiệm làm vệ sinh cho những khu vực bị ảnh hưởng; Trong quá trình
lắp đặt nội thất, Nhà thầu phải thực hiện những biện pháp che chắn cần thiết để bụi, rác thải
không ảnh hưởng đến những Căn hộ liền kề và những khu vực khác của Tòa nhà; Những
công việc có khả năng gây ô nhiễm không khí, nguồn nước không được phép thực hiện trong
Tòa nhà; Nếu gây mất vệ sinh cho khu vực công cộng, Nhà thầu lắp đặt nội thất sẽ phải chịu
trách nhiệm dọn dẹp hoặc trả phí để thực hiện công việc này.
5. 10 An toàn, phòng chống cháy nổ:
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải tuân thủ đầy đủ mọi quy định về an toàn, phòng chống cháy
nổ của Tòa nhà; Nếu gây ra các sự cố cháy, nổ thì Nhà thầu lắp đặt nội thất sẽ bị đình chỉ thi
công và chịu mọi chi phí khắc phục hậu quả; Trong quá trình lắp đặt nội thất, Chủ Căn hộ
phải tự trang bị ít nhất 03 bình chữa cháy để sẵn trong Căn hộ; Hàng ngày, trước khi rời khỏi
Căn hộ, Nhà thầu phải tắt hết các thiết bị điện, cắt cầu dao tổng, khóa nước.
5. 11 Những quy định khác:
Nhà thầu khi thi công không được phép khoan, đục bằng khí nén; Nhà thầu khi thi công
không được phép sử dụng điện, nước lắp đặt tại các khu vực công cộng của Tòa nhà; Trong
quá trình thi công, vận chuyển vật liệu, rác thải… nếu gây hư hỏng, mất vệ sinh khu vực
công cộng của Tòa nhà, Chủ Căn hộ, Nhà thầu lắp đặt nội thất phải khắc phục ngay lập tức
hoặc Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà sẽ thực hiện công việc đó và mọi chi phí Chủ Căn
hộ/Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải chịu trách nhiệm; Công nhân của Nhà thầu thi
công không được phép tụ tập, ngủ, hút thuốc, đánh bạc… trong Tòa nhà; Công nhân của
Nhà thầu thi công không được phép có những hành vi thiếu văn hóa, gây phiền toái hoặc xúc

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 54


phạm đến Cư dân, Khách viếng thăm Tòa nhà Discovery Complex; Công nhân của Nhà thầu
thi công phải mặc đồng phục có tên hoặc logo công ty.
Trong quá trình thi công, nếu để xảy ra bất kỳ sự cố gì trong Tòa nhà, Chủ Căn hộ sẽ chịu
hoàn toàn trách nhiệm trong việc khắc phục hậu quả.
Lưu ý: Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà có quyền kiểm tra, giám sát quá trình thi công hoàn thiện
căn hộ và đình chỉ việc thi công nếu phát hiện vi phạm.
5. 12 Mức xử phạt:
Phạt tiền từ 200. 000 VNĐ đến 500. 000 VNĐ và đình chỉ thi công một (01) ngày đối với
những hành vi sau: Vi phạm các quy định về an toàn lao động; Vi phạm các quy định về
đồng phục, bảo hộ lao động;Vi phạm về thời gian thi công; Đổ rác sai nơi quy định; Cố tình
gây mất vệ sinh khu vực công cộng; Vi phạm các quy định về tiếng ồn; Tụ tập, ngủ, hút
thuốc… trong Tòa nhà; Có hành vi thiếu văn hóa, gây phiền toái, xúc phạm đến Cư dân hoặc
Khách viếng thăm của Tòa nhà Discovery Complex.
Phạt tiền từ 500. 000 VNĐ đến 1. 000. 000 VNĐ và đình chỉ thi công ba (03) ngày đối với
những hành vi sau: Gây mất an toàn phòng cháy, chữa cháy; Cãi lộn, đánh nhau trong Tòa
nhà; Đánh bạc, uống rượu, bia trong Tòa nhà.

6. ĐIỀU KIỆN ĐỂ BẮT ĐẦU THI CÔNG HOÀN THIỆN CĂN HỘ


Các thiết kế của Chủ Căn hộ phải được Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà phê duyệt và chấp thuận
cho lắp đặt nội thất (Theo mẫu "Chấp thuận cho lắp đặt trang trí nội thất").
Chủ Căn hộ phải nộp tiền đặt cọc cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà.
Chủ Căn hộ phải mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định.
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải đăng ký danh sách công nhân cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà
(Theo mẫu “Đăng ký nhân công").
Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải nộp bảng tiến độ thi công cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý
tòa nhà.
Chủ Căn hộ và Nhà thầu thi công phải ký cam kết tuân thủ mọi quy định của Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà (Theo mẫu “BB cam kết đính kèm”).

7. HOÀN THÀNH THI CÔNG CĂN HỘ


Chủ căn hộ hoặc Nhà thầu thi công phải nộp ba (03) bản vẽ hoàn công, file bản vẽ CAD, các biên
bản nghiệm thu trong quá trình thi công cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà. Chủ Căn hộ thông
báo và yêu cầu Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà tiến hành nghiệm thu (Theo mẫu "Yêu cầu nghiệm
thu hoàn thành thi công hoàn thiện căn hộ").
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà tiến hành nghiệm thu kiểm tra lần cuối để đảm bảo rằng việc thi
công hoàn thiện căn hộ đã thực hiện theo đúng thiết kế được phê duyệt (Thể hiện qua "Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công hoàn thiện căn hộ").
Chủ Căn hộ phải hoàn tất việc sửa chữa những hư hỏng gây ra cho Tòa nhà trong quá trình thi
công Căn hộ.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 55


Chủ Đầu tư sẽ trả lại tiền đặt cọc cho Chủ Căn hộ sau khi các mục trên đã được thực hiện.

8. HƯỚNG DẪN NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP


8. 1 Khi phát hiện đám cháy trong Tòa nhà, Nhà thầu thi công Căn hộ phải hành động như sau:
Thông báo cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà theo những cách sau: Sử dụng nút nhấn
báo cháy gần nhất; Sử dụng điện thoại báo cháy gần nhất; Gọi điện thoại cho Chủ đầu tư/
Ban quản lý tòa nhà Sử dụng những phương tiện chữa cháy tại chỗ như bình chữa cháy,
vòi chữa cháy bằng nước để dập tắt đám cháy nếu có thể.
8. 2 Khi có hiệu lệnh sơ tán khỏi Tòa nhà, Nhà thầu thi công phải ngay lập tức rời khỏi Tòa nhà
theo lối cầu thang thoát hiểm gần nhất và tập trung tại điểm tập kết. Lưu ý không được sử
dụng thang máy trong trường hợp này.
8. 3 Khi bị kẹt trong thang máy, Nhà thầu thi công hoàn thiện Căn hộ phải thực hiện theo hướng
dẫn sau: Giữ bình tĩnh, nhấn nút chuông báo hiệu bên trong thang máy và chờ nhân viên
kỹ thuật tòa nhà đến cứu hộ; Không được tìm cách cậy cửa để thoát ra ngoài, vì điều này
sẽ gây nguy hiểm cho chính người bị kẹt và hư hỏng thang máy.
8. 4 Trong quá trình thi công, nếu để xảy ra sự cố vỡ đường ống cấp nước sinh hoạt, đường ống
cấp nước chữa cháy, hệ thống điện …Nhà thầu thi công phải thực hiện như sau: Thông báo
ngay cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà; Tìm cách khắc phục và bịt ngay những chỗ
đường ống vỡ và ngăn không cho nước chảy vào khu vực tủ điện, thang máy…
8. 5 Trong quá trình lắp đặt, nếu để xảy ra sự cố về điện, Nhà thầu thi công phải báo ngay cho
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà để xử lý sự cố.
8. 6 Danh sách liên hệ Chủ đầu tư/Ban quản lý tòa nhà

STT Họ và tên Chức vụ Số điện thoại liên hệ

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 56


1. ĐĂNG KÝ THI CÔNG HOÀN THIỆN CĂN HỘ
Tòa nhà: _______________________________ Ngày:______________________________

A) Chi tiết:
Căn hộ: ___________________________________________________________________
Tên Chủ sở hữu: ____________________________________________________________
Tên Nhà thầu: ______________________________________________________________
Người liên lạc:______________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Thời gian thi công: Từ: ________________________________ Đến: _________________

B) Hạng mục hoàn thiện lắp đặt và trang trí nội thất:
(Vui lòng đính kèm bản vẽ chi tiết)
1. _______________________________________________________________________
2. _______________________________________________________________________
3. _______________________________________________________________________
4. _______________________________________________________________________
5. _______________________________________________________________________

C) Cam kết:
1. Chúng tôi đã đọc "Sổ tay Hướng dẫn thi công hoàn thiện căn hộ” của Discovery Complex và
hiểu rõ cũng như chấp thuận tuân thủ đúng mọi điều khoản đặt ra trong quy định đó. Chúng tôi sẽ
tuân thủ, tại mọi thời điểm, những quy định khác của Tòa nhà cũng như những luật lệ Việt Nam
hiện hành và sẽ chịu trách nhiệm đối với mọi ảnh hưởng đến và/ hoặc khiếu nại từ các Chủ hộ,
khách thuê khác đang sinh sống tại Discovery Complex cũng như Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa
nhà.

2. Theo quy định của Discovery Complex, chúng tôi chấp nhận việc thanh toán một khoản ký quỹ
là 50.000.000 VNĐ (Năm mươi triệu đồng) đến Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà. Số tiền này
được dùng để khắc phục hậu quả trong trường hợp xảy ra những việc làm trái phép (nếu có) bất
kể do Chủ sở hữu hay nhà thầu thực hiện trong quá trình thi công hoàn thiện căn hộ. Chúng tôi
cũng cam kết sẽ dọn dẹp rác thải, phế liệu thi công (nếu có) và sửa chữa những thiệt hại phát sinh
(nếu có) cho các tiện ích chung, khu vực chung trong quá trình thi công. Chi phí cho thiệt hại, nếu
xảy ra, sẽ không giới hạn trong khoản đặt cọc trên mà được tính dựa trên chi phí sửa chữa/thay
mới theo thực tế.

3. Chúng tôi cam kết chỉ thuê thợ điện, thợ nước có chứng chỉ và đăng ký với Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà trước khi thực hiện bất kỳ công việc nào liên quan đến việc thi công căn hộ.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 57


4. Chúng tôi cam kết rằng công nhân sẽ đeo thẻ làm việc do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà
Discovery Complex cung cấp trong suốt thời gian làm việc bên trong toà nhà.
5. Chúng tôi hiểu rằng bất kỳ các hạng mục nào liên quan đến đục đẽo, kết nối điện nước một
cách trái phép hoặc không thu dọn rác thải thi công hàng ngày là vi phạm nội quy và quy định của
toà nhà. Chúng tôi đồng ý chịu trách nhiệm bồi thường cho các khoản chi phí sửa chữa và kiểm
tra phát sinh do vi phạm Nội quy và Quy định của Toà nhà.
6. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi hư hỏng gây ra cho các tiện ích công cộng
của Tòa nhà trong quá trình lắp đặt và trang trí nội thất.
7. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với mọi hành vi không đúng đắn và cẩu thả của công
nhân cũng như những hành động gây ra hư hỏng, bất tiện, thiệt hại hoặc gây thương tích cho bất
cứ người nào trong quá trình thi công hoàn thiện căn hộ.

8. Chúng tôi hiểu và hoàn toàn tuân theo tất cả Nội quy và Quy định của Tòa nhà và Quy định về
lắp đặt và trang trí nội thất của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà.
Dưới đây là những văn bản, tài liệu đính kèm sẽ được nộp cùng với đăng ký này.

Ghi chú

1. Giấy phép đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . …………………………. .

2. Sơ đồ - Bản vẽ - Đồ thị ………………………………. . . .

3. Đơn đăng ký thi cônghoàn thiện căn hộ


…………………………………

_____________________________ ___________________________

Chủ sở hữu Nhà thầu

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 58


3. ĐẶT CỌC THI CÔNG VÀ HOÀN THIỆN CĂN HỘ

Tên Chủ hộ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


Số Căn hộ: .........................................................................

Tên nhà thầu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


Địa chỉ văn phòng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tên người liên lạc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số di động: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày khởi công:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày hoàn tất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
../

TỐNG SỐ TIỀN ĐẶT CỌC: …………………. . VNĐ


Bằng chữ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . /
Ghi chú:
 Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà sẽ giữ khoản tiền đặt cọc thi công trang trí/ lắp đặt nội
thất nhằm đền bù chi phí thiệt hại, tổn thất gây ra cho khu vực chung và các tiện ích chung;
cũng như bất kỳ hành vi vi phạm điều lệ do nhà thầu gây ra tại khu Căn hộ Discovery
Complex.
 Chi phí phát sinh đối với bất kỳ thiệt hại nào sẽ KHÔNG giới hạn trong khoản đặt cọc nêu
trên.
 Khoản tiền đặt cọc PHẢI được thanh toán trước thời gian khởi công việc trang trí/ lắp đặt
nội thất.
 Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày Chủ hộ, Nhà thầu phía Chủ hộ và Người đại
diện hợp lệ của khu Căn hộ Discovery Complex xác nhận hoàn tất việc thi công nội thất,
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà sẽ hoàn trả cho nhà thầu khoản tiền đặt cọc nêu trên.

Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thiệt hại/ hư hỏng chưa
giải quyết từ phía thi công, có xác nhận của Chủ hộ/ Nhà thầu phía Chủ hộ và Người đại
diện hợp lệ của khu Căn hộ Discovery Complex văn bản thông báo cùng chứng từ hợp lệ
về chi phí thiệt hại sẽ được gởi đến nhà thầu yêu cầu giải quyết khoản phí cộng thêm nếu
vượt quá số tiền đặt cọc nêu trên, hoặc xác minh và hoàn trả khoản dư còn lại cho nhà thầu
nếu ít hơn số tiền đặt cọc.
CHỦ HỘ/ NHÀ THẦU
ký tên và đóng dấu………. ………………………………………………

Phòng kế toán Ban Quản lý tòa nhà Đại diện chủ đầu tư

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 59


4. MẪU ĐĂNG KÝ THI CÔNG

Tên Chủ hộ/ Khách thuê:_________________________________Căn hộ:____________


Người chịu trách nhiệm: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Tên nhà thầu: _______________________________________________________________
Người chịu trách nhiệm: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________________
Giờthi công: Từ:______________ Đến: _________________
Thời gian thi công: Từ:___________ Đến:_________________

THÔNG TIN CỦA CÔNG NHÂN:

Phạm vi công việc


STT Họ tên Số CMND Chức vụ
(Nước/ Điện/ Khác)

Hạng mục:
Nước Điện Sơn Nhà bếp
Phòng tắm Trần Sàn
Tường& vách ngăn Trang trí chung

Sửa chữa nhỏ Khác

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 60


5. CHẤP THUẬN CHO THI CÔNG HOÀN THIỆN

Căn hộ số:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Căn hộ này đã hoàn tất việc nộp đầy đủ hồ sơ cho Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà và đồng ý
tuân theo các nội quy và quy định của Tòa nhà
Thời gian làm việc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Từ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đến: . . . . . . . . . .
..............

Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà Nhà thầu:

Ngày:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Ngày:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Để tiện kiểm tra, phải dán văn bản này lên cửa. Trong quá trình thi công và báo cho bảo vệ tòa
nhà

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 61


6. YÊU CẦU NGHIỆM THU HOÀN THIỆN CĂN HỘ
K/Gửi : Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà Discovery Complex

Tôi : ..............................................................
(Tên Chủ hộ)
Số Căn hộ : .............................................................. Điện thoại: ....................................

Chủ hộ/ Thầu : .............................................................. Ngày ....................................................


Chúng tôi xin trân trọng thông báo đã hoàn tất công việc thi công hoàn thiện căn hộ vào
ngày…………………………………………
Vui lòng sắp xếp phối hợp kiểm tra công tác hoàn thiện của chúng tôi và chuẩn bị hoàn trả số tiền
đặt cọc lắp đặt trang trí nội thất và khấu trừ (nếu có) cho chúng tôi. Vui lòng thanh toán số tiền
này cho: /
Ông/Bà: ………………………………………………………………………. . .
Ký tên: ………………………. .

Công ty đóng dấu:

Ngày: …………………………………………………………

Chủ hộ xác nhận: .......................................................... Ký tên: ................................................

Chủ Đầu tư/BQL tòa nhà nhận ngày: .......................... Ký tên: ................................................

Chủ Đầu tư/BQL tòa nhà sẽ phải hoàn trả tiền đặt cọc cho Chủ hộ (Nhà thầu của Chủ hộ) trong
vòng 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc lắp đặt trang trí nội thất nếu Chủ hộ (Nhà thầu của Chủ
hộ) và người đại diện hợp pháp của Discovery Complex cùng chứng nhận rằng việc thi công đó
không làm ảnh hưởng đến hệ thống M&E, kiến trúc mỹ quan của Tòa nhà.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 62


7. BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH THI CÔNG CĂN HỘ
Căn hộ: ___________________________________________________________________
Tên Chủ hộ: ________________________________________________________________
Đại diện chủ căn hộ /Nhà thầu: _________________________________________________
Thời gian nghiệm thu: ________________________________________________________

NỘI DUNG NGHIỆM THU


Sau khi kiểm tra, đối chiếu bản vẽ thiết kế trang trí nội thất đã được phê duyệt bởi Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà với thực trạng các hạng mục đã thi công, các bên kiểm tra cùng thống nhất như
sau:
Việc thi công hoàn thiện căn hộ có đúng theo bản vẽ đã duyệt:
Có□ Không□
Phần thi công ngoài nội dung bản vẽ:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Phần vi phạm các quy định về thi công trang trí nội thất:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Ý kiến Chủ hộ:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Ý kiến của tư vấn giám sát:
___________________________________________________________________________
Ý kiến của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà:
___________________________________________________________________________
Người nghiệm thu Đại diện nhà thầu
Tên: ............................................................... Tên:...............................................
Ngày: ............................................................. Ngày: ............................................
Đại diện Ban Quản lý Chủ hộ
Tên: ............................................................... Tên:...............................................
Ngày: ............................................................. Ngày: ............................................

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 63


8. ĐĂNG KÝ VẬN CHUYỂN TRANG THIẾT BỊ RA VÀO TÒA NHÀ
Gửi tới: Chủ Đầu tư/ Ban Quản lý tòa nhà
Từ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . Căn hộ số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại. :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Công ty: …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Được phép vận chuyển vật liệu, trang thiết bị, dụng
cụ theo danh sách dưới đây ra [ ] hoặc vào [ ] Tòa nhà Discovery Complex:

STT Nội dung Chi tiết Số lượng Ghi chú

Lýdo:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chúng tôi cam đoan đền bù cho mọi sự hư hỏng thất thoát do việc vận chuyển hàng hoá của chúng
tôi gây ra cho toà nhà.
Vui lòng nộp đề nghị này tới Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà ít nhất 03 tiếng trước khi hàng hóa
về đến Tòa nhà.

Người đề nghị Xác nhận của đơn vị bảo vệ Chủ Đầu tư/BQL tòa nhà

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 64


9. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG THANG MÁY
Kính gửi/To : Chủ Đầu tư/ Ban Quản lý tòa nhà Discovery Complex
Bên Thuê:………………… ..................................... Phòng/ Tầng:………………….
Chúng tôi đề nghị được sử dụng thang máy để vận chuyển vật liệu lên Phòng ……
Ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Quá trình vận


Từ tầng Đến tầng
chuyển

Ngày vận chuyển Từ giờ Đến giờ

Kích
Số
Stt Hàng hóa vận chuyển thước/ Ghi chú
lượng
Khối lượng

Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định sau:

1. Vận chuyển hàng hóa đúng giờ và đậu xe đúng nơi quy định tại
…………………………………

2. Không gây cản trở tại khu vực tháo dỡ hàng hóa và đảm bảo vệ sinh chung.

3. Chịu trách nhiệm bồi thường các hư hỏng gây ra trong quá trình vận chuyển.

4. Di chuyển xe khỏi Tòa nhà ngay sau khi hoàn tất quá trình vận chuyển.

5. Bản “Đăng ký vận chuyển hàng hóa bằng thang máy” phải được gửi 2 ngày trước khi
vận chuyển.

Người đề nghị Xác nhận của đơn vị bảo vệ Chủ Đầu tư/BQL tòa nhà

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 65


10. NỘI QUY VỚI NHÀ THẦU
Đây là các quy định tối thiểu mà nhân viên Nhà thầu làm việc tại Toà nhà Discovery Complex cần
phải tuân thủ. Trong mọi trường hợp, việc gây hiểm hoạ đối với tài sản và con người tại đây đều
bị truy cứu trách nhiệm.

Thời gian thi công: Tất cả các ngày trong tuần;

Cấm hút thuốc trong Toà nhà;

Toàn bộ nhân viên Nhà thầu làm việc tại hiện trường chỉ được phép đi lại trong khu vực quy định,
và ra vào khu vực làm việc bằng thang máy đã được chỉ định (chỉ để vận chuyển hàng), thang bộ,
hành lang đã được chỉ định;

Toàn bộ nhân viên Nhà thầu làm việc tại hiện trường chỉ thi công tại các khu vực đã đăng ký;

Điện sử dụng trong quá trình thi công nội thất chỉ được phép lấy từ tủ điện tổng Căn hộ. Chủ Căn
hộ và Nhà thầu lắp đặt nội thất sẽ chịu mọi trách nhiệm liên quan đến hư hỏng hệ thống điện trong
Căn hộ do quá trình thi công nội thất gây ra.
Nước được sử dụng trong quá trình thi công nội thất chỉ được phép lấy theo đồng hồ nước của Căn
hộ đó.

Rác thải: Nghiêm cấm mọi hành vi xả chất thải, rác thải vào hệ thống thoát nước sinh hoạt, thoát
nước mưa. Nếu Nhà thầu vi phạm sẽ bị đình chỉ thi công và phải khắc phục hậu quả ngay lập tức;
Nghiêm cấm mọi hành vi xả chất thải, rác thải, làm mất vệ sinh hoặc gây ô nhiễm ở khu vực công
cộng của Tòa nhà; Rác thải phát sinh trong quá trình thi công phải được đóng bao, tập kết trong
căn hộ và được chuyển đi theo khung giờ do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định; Nhà thầu
thi công hoàn thiện căn hộ sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển trạc rác thải đến vị trí tập kết rác theo
qui định. Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải sử dụng xe đẩy (loại có bánh xe làm bằng nhựa
hoặc cao su) để vận chuyển rác thải.

Tập kết, vận chuyển vật liệu, thiết bịNhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ chỉ được tập kết vậtliệu,
thiết bị tại nơi do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà quy định; Việc vận chuyển vật liệu, thiết bị nội
thất chỉ được thực hiện trong những khung giờ do Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà hoặc được
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà phê duyệt;
Những vật liệu thô như cát, đá, gạch…phải được đóng bao; Những vật liệu, thiết bị có kích thước
lớn hơn kích thước cabin thang máy thì phải tháo rời hoặc vận chuyển bằng cầu thang bộ;
Nhà thầu lắp đặt nội thất phải sử dụng xe đẩy (loại có bánh xe bằng nhựa hoặc cao su) để vận
chuyển vật liệu, thiết bị. Nghiêm cấm kéo lê các vật nặng trên sàn.
Sử dụng thang máy: Công nhân của Nhà thầu lắp đặt nội thất chỉ được sử dụng thang máy dịch vụ
(Thang chở hàng) để di chuyển; Nhà thầu lắp đặt nội thất phải đăng ký sử dụng thang máy để vận
chuyển vật liệu, rác thải với Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà (Theo mẫu “Đăng ký sử dụng thang

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 66


máy”). Thời gian sử dụng thang máy để vận chuyển vật liệu, rác thải sẽ do Chủ Đầu tư/Ban Quản
lý tòa nhà quy định; Nhà thầu lắp đặt nội thất không được sử dụng thang máy để vận chuyển vật
tư, vật liệu có nguy cơ cháy nổ cao.

Tiếng ồn: Nhà thầu lắp đặt nội thất không được gây ồn ào ảnh hưởng đến không gian yên bình của
những Cư dân khác; Không được phép sử dụng những phương tiện thi công cơ giới hạng nặng;
Hạn chế sử dụng thiết bị gây ồn, cần thực hiện những phương pháp giảm thiểu tiếng ồn trong quá
trình thi công; Tránh gây tiếng ồn trước 9 giờ sáng; Tránh sử dụng nhiều thiết bị cơ giới cùng lúc.

Vệ sinh, an toàn, sức khỏe nghề nghiệp: Nhà thầu lắp đặt chỉ được phép sử dụng nhà vệ sinh tạị
Căn hộ. Chủ Căn hộ, Nhà thầu thi công phải đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho công nhân
và những người khác trong Tòa nhà; Công nhân nhà thầu phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao
động; Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải tuân thủ mọi biện pháp an toàn lao động; Trong
trường hợp xảy ra tai nạn lao động, Nhà thầu thi công sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm dân sự và
hình sự; Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ phải thực hiện việc dọn vệ sinh hàng ngày tại nơi
làm việc; Nếu quá trình lắp đặt nội thất Căn hộ gây ảnh hưởng đến vệ sinh chung của Tòa nhà thì
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm làm vệ sinh cho những khu vực bị ảnh hưởng; Trong quá trình
thi công, Nhà thầu phải thực hiện những biện pháp che chắn cần thiết để bụi, rác thải không ảnh
hưởng đến những Căn hộ liền kề và những khu vực khác của Tòa nhà; Những công việc có khả
năng gây ô nhiễm không khí, nguồn nước không được phép thực hiện trong Tòa nhà;
Nếu gây mất vệ sinh cho khu vực công cộng, Nhà thầu thi công sẽ phải chịu trách nhiệm dọn dẹp
hoặc trả phí để thực hiện công việc này.
An toàn, phòng chống cháy nổ: Nhà thầu thi công phải tuân thủ đầy đủ mọi quy định về an toàn,
phòng chống cháy nổ của Tòa nhà; Các dây nối điện phải có phích cắm an toàn, không đấu nối
dây trực tiếp vào ổ cắm điện;

Nếu gây ra các sự cố cháy, nổ thì Nhà thầu lắp đặt nội thất sẽ bị đình chỉ thi công và chịu mọi chi
phí khắc phục hậu quả;

Trong quá trình thi công, Chủ Căn hộ phải tự trang bị ít nhất 03 bình chữa cháy để sẵn trong Căn
hộ; Hàng ngày, trước khi rời khỏi Căn hộ, Nhà thầu phải tắt hết các thiết bị điện, cắt cầu dao tổng,
khóa ga, khóa nước.
Những quy định khác: Nhà thầu khi thi công không được phép khoan, đục bằng khí nén;Nhà thầu
khi thi công không được phép sử dụng điện, nước lắp đặt tại các khu vực công cộng của Tòa nhà;
Trong quá trình thi công, vận chuyển vật liệu, rác thải… nếu gây hư hỏng, mất vệ sinh khu vực
công cộng của Tòa nhà, Chủ Căn hộ, Nhà thầu lắp đặt nội thất phải khắc phục ngay lập tức hoặc
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà sẽ thực hiện công việc đó và chi phí sẽ được khấu trừ vào tiền
đặt cọc; Công nhân của Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ không được phép tụ tập, ngủ, hút
thuốc, đánh bạc… trong Tòa nhà; Công nhân của Nhà thầu thi công hoàn thiện căn hộ không
được phép có những hành vi thiếu văn hóa, gây phiền toái hoặc xúc phạm đến Cư dân, Khách

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 67


viếng thăm Tòa nhà Discovery Complex; Công nhân của Nhà thầu phải mặc đồng phục có tên
hoặc logo công ty hoặc phù hiệu để BQL tòa nhà theo dõi.
Trong quá trình thi công, nếu để xảy ra bất kỳ sự cố gì trong Tòa nhà, Chủ Căn hộ sẽ chịu hoàn
toàn trách nhiệm trong việc khắc phục hậu quả.
Lưu ý: Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà có quyền kiểm tra, giám sát quá trình thi công hoàn thiện
căn hộ và đình chỉ việc thi công nếu phát hiện vi phạm.
Phải che phủ toàn bộ bề mặt sàn, các phần hoàn thiện, đồ đạc và thiết bị trong suốt quá trình thi
công;
Các dụng cụ điện phải được kiểm tra và kết nối với nguồn cấp điện bằng các thiết bị bảo đảm an
toàn chạy dưới đất.
Không được sử dụng đài, đài thu-phát, máy cassette, máy nghe nhạc hoặc các thiết bị tương tự
trong Khu vực thi công;
Chỉ được sử dụng những bảng điện quy định trong quá trình thi công. Trong mọi hoàn cảnh đều
không được sử dụng hoặc ngắt điện, thiết bị của các Khách hàng khác.
Trong mọi trường hợp, không được thực hiện bất cứ phần việc nào có dấu hiệu cho thấy sẽ trực
tiếp hoặc gián tiếp gây nguy hiểm cho những người ở trong Toà nhà cho tới khi đạt được thoả
thuận với người Phụ trách Kỹ thuật của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà về biện pháp giải quyết.
Phải áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để bảo vệ những người trong Toà nhà
khỏi mọi hiểm hoạ. Nếu không áp dụng được các biện pháp phòng ngừa thì những công việc này
phải được tiến hành ngoài giờ hoạt động quy định của Toà nhà.
Nhân viên thầu phụ phải luôn tỏ ra lịch sự đối với người trong Toà nhà, không được nói tục chửi
bậy, to tiếng và phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Nhà thầu chỉ được thực hiện các công việc gây bẩn và gây bụi sau khi đã xin ý kiến và được người
Phụ trách Kỹ thuật của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà chấp thuận. Đồng thời các công việc này
chỉ được thực hiện khi toàn bộ khu vực xây dựng và khu vực xung quanh đã được che phủ cẩn
thận và tiến hành vào thời gian và địa điểm phù hợp trong Toà nhà.
Các quy định Vệ sinh An toàn Lao động phải luôn được dán tại công trình. Các công việc được
thực hiện phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan hoặc các biện pháp đã được phê duyệt.
Tất cả các công việc hàn, rèn, hoặc liên quan tới lửa phải được Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà
phê duyệt và cấp. Giấy phép thực hiện các công việc liên quan tới lửa trước khi tiến hành.
Không được đặt các tấm lợp, ống vòi ở những nơi có thể làm cho khách hàng, người làm việc
trong Toà nhà bị vấp ngã.
Nhân viên nhà thầu cần phải mặc quần áo, đội mũ, đi giầy và trang bị các thiết bị bảo hiểm cần
thiết khi làm việc tại hiện trường.
Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà có quyền yêu cầu Nhà thầu cho bất cứ nhân viên Nhà thầu
hay Thầu phụ nào có hành vi vi phạm các quy định của Toà nhà thôi làm việc tại Toà nhà.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 68


Nhân viên nhà thầu chỉ được sử dụng các nhà vệ sinh theo quy định tại dự án trong thời gian thi
công tại Toà nhà và phải luôn giữ nhà vệ sinh sạch sẽ. Nhà thầu sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm
trong trường hợp nhân viên của mình gây ra bất cứ hư hại nào đối với nhà vệ sinh.
Nghiêm cấm sử dụng vòi phun nước và các thiết bị chữa cháy trong mọi trường hợp, tất nhiên trừ
trường hợp xảy ra hoả hoạn. Nhà thầu sẽ bị phạt nếu nhân viên sử dụng nhầm các thiết bị trong
Toà nhà.
Các nhà thầu phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về trường hợp khẩn cấp của Toà nhà cũng như
các hướng dẫn của Chủ Đầu tư/Ban Quản lý tòa nhà khi xảy ra trường hợp khẩn cấp.
Mức xử phạt:
Phạt tiền từ 200. 000 VNĐ đến 500. 000 VNĐ và đình chỉ thi công một (01) ngày đối với những
hành vi sau: Vi phạm các quy định về an toàn lao động; Vi phạm các quy định về đồng phục, bảo
hộ lao động; Vi phạm về thời gian thi công; Đổ rác sai nơi quy định; Cố tình gây mất vệ sinh khu
vực công cộng; Vi phạm các quy định về tiếng ồn; Tụ tập, ngủ, hút thuốc… trong Tòa nhà; Có
hành vi thiếu văn hóa, gây phiền toái, xúc phạm đến Cư dân hoặc Khách viếng thăm của Tòa nhà
Discovery Complex.
Phạt tiền từ 500. 000 VNĐ đến 1. 000. 000 VNĐ và đình chỉ thi công ba (03) ngày đối với những
hành vi sau: Gây mất an toàn phòng cháy, chữa cháy; Cãi lộn, đánh nhau trong Tòa nhà; Đánh
bạc, uống rượu, bia trong Tòa nhà.

CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ ĐIỆN


Điện:Căn hộ được cung cấp nguồn điện 1 pha, 220V, 50Hz. Công suất sử dụng đồng thời tối đa
là 8KVA. Mọi sự thay đổi hệ thống điện trong Căn hộ do Chủ Căn hộ thực hiện đều phải tuân thủ
các tiêu chuẩn lắp đặt điện và có tổng công suất sử dụng đồng thời không vượt quá công suất tính
toán ban đầu. Tất cả các dây dẫn phải được đi trong ống luồn dây. Màu dây được quy định như
sau: Dây pha: màu đỏ; Dây trung tính: màu đen hoặc xanh; Dây nối đất: sọc vàng/xanh. Dây dẫn,
cáp sử dụng cho đèn chiếu sáng phải có tiết diện tối thiểu là 1,5mm2 và phù hợp với công suất của
mạch đèn chiếu sáng; Dây dẫn, cáp sử dụng cho ổ cắm phải có tiết diện tối thiểu là 2,5mm2.
Các thiết bị điện có công suất tiêu thụ điện lớn phải sử dụng dây dẫn, cáp có tiết diện phù hợp.
Nếu cần, phải kéo dây dẫn, cáp về tủ điện tổng của Căn hộ. Các công tắc đèn phải có dòng điện
định mức tối thiểu 10A tại điện áp 220V; Các ổ cắm phải là loại có cực nối đất, có dòng điện định
mức 15A tại điện áp 220V; Các ổ cắm, công tắc sử dụng cho các thiết bị có công suất điện lớn như
bình nóng lạnh, bếp từ, lò vi sóng… phải có dòng điện định mức lớn hơn dòng điện định mức của
thiết bị; Các ống luồn dây lắp đặt phía trên trần giả phải được định vị trên trần bê tông. Không
được phép đục trần, sàn bê tông để lắp đặt dây dẫn; Tất cả các aptomat mà Chủ Căn hộ lắp thêm
phải đảm bảo tính tương thích với mạch điện và được kết hợp an toàn với hệ thống điện của Tòa
nhà.
Cấp thoát nước: Chủ Căn hộ không được lắp bơm vào đường ống cấp nước sinh hoạt để hút nước;
Nếu có thay đổi hệ thống cấp nước trong nhà, Chủ Căn hộ phải sử dụng những vật tư, phụ kiện có
tiêu chuẩn bằng hoặc cao hơn loại đang được sử dụng trong Căn hộ; Mọi thay đổi về kích thước

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 69


đường ống cấp nước phải do nhà thầu thi công của Chủ Căn hộ tính toán và được Chủ Đầu tư/Ban
Quản lý tòa nhà; Các đường ống cấp nước phải được tiến hành thử áp lực sau khi Chủ Căn hộ thực
hiện việc sửa đổi hệ thống cấp nước trong Căn hộ; Chủ Căn hộ không được thực hiện bất cứ thay
đổi nào trên trục đứng thoát nước của Tòa nhà; Các đường ống thoát nước phải được kiểm tra rò
rỉ trước khi đưa vào sử dụng; Chủ Căn hộ không được thay đổi vị trí lắp đặt của thiết bị vệ sinh
như bồn cầu, bồn tắm, cabin tắm đứng, chậu rửa…; Chủ Căn hộ sẽ phải chịu mọi chi phí khắc
phục hậu quả nếu để xảy ra các hư hỏng hoặc sự cố liên quan đến hệ thống cấp thoát nước của Tòa
nhà.
Điều hòa, thông gió: Khi thực hiện việc thay đổi không gian kiến trúc trong Căn hộ, Chủ Căn hộ
phải tính toán lại công suất máy lạnh, kích thước đường ống dẫn môi chất lạnh, lưu lượng quạt
hút, kích thước ống gió…; Việc thi công, lắp đặt hệ thống điều hòa thông gió trong Căn hộ tối
thiểu phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: Chủ Căn hộ không được thực hiện bất cứ thay đổi nào đối với
hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện có trong Căn hộ; Việc lắp đặt nội thất không được gây ra những
tác động làm hạn chế hoặc vô hiệu hóa hệ thống báo cháy, chữa cháy hiện có trong Căn hộ;Không
được treo, móc bất cứ thứ gì vào đường ống phun chữa cháy; Chủ Căn hộ không được tháo lắp các
đầu báo cháy;Khi cần tháo lắp, di chuyển đầu báo cháy, Chủ Căn hộ phải thông báo cho Chủ Đầu
tư/Ban Quản lý tòa nhà và việc này sẽ do nhà thầu thi công hệ thống phòng cháy, chữa cháy của
dự án thực hiện.
Tôi tên là …………………………………………………………………………
Tôi đã đọc và hiểu toàn bộ các quy định trên.
Thay mặt cho …………………………………………………………………….
Tôi xin cam kết rằng Tôi và các nhân viên khác sẽ nghiêm chỉnh chấp hành các quy định trên trong
suốt quá trình làm việc tại Toà nhà Discovery Complex.

Đại diện nhà thầu Hà Nội, ngày…. . tháng…. . năm 201…


(Ký và ghi rõ Họ Tên)

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 70


11. BẢNG CÂU HỎI KỸ THUẬT

Các thông tin liệt kê dưới đây phải do nhà thiết kế của Chủ Căn hộ cung cấp theo sơ đồ bố trí
được đề xuất và các yêu cầu cụ thể của Căn hộ.
- VÁCH NGĂN: Loại kết cấu đề xuất để làm vách ngăn/Vách ngăn kín yêu cầu cho các khu vực:
- KHU VỰC TẢI TRỌNG NẶNG: Nêu chi tiết các thiết bị nặng trong khu vực như phòng để đồ,
phòng kho . . . (vị trí, kích thước, trọng lượng. . . ).
- ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ: Có thay đổi công suất máy lạnh so với thiết kế ban đầu của dự án
không ?
□ Có □ Không
Nếu có, hãy cho biết những thông tin chi tiết.
-CẤP ĐIỆN:

 Dự kiến công suất điện tối đa ------------------ Kw.


 Dòng điện aptomat chính ------------------- Ampe.
 Có sửa đổi hệ thống đèn chiếu sáng, ổ cắm không ?
□ Có □ Không
Nếu có, hãy trình bày chi tiết.
- HỆ THỐNG PCCC: Chủ Căn hộ có lắp đặt hệ thống PCCC đặc biệt nào không?
□ Có □ Không
Nếu có hãy trình bày chi tiết.
- CẤP THOÁT NƯỚC:Có thiết bị nào khác trong Căn hộ yêu cầu nối với hệ thống cấp thoát
nước của Toà nhà không ?
□ Có □ Không
Nếu có, hãy trình bày chi tiết.

- CÁC HỆ THỐNG ĐẶC BIỆT CỦA CĂN HỘ:Căn hộ có lắp đặt thêm hệ thống đặc biệt không
?
□ Có □ Không
Nếu có, hãy trình bày chi tiết.
THÔNG TIN KHÁC:Cung cấp bất kỳ thông tin bổ sung nào để hỗ trợ việc xem xét các đề xuất thiết
kế nội thất.

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 71


12. THƯ CAM KẾT
Gửi tới: Chủ Đầu tư/Ban quản lý tòa nhà Discovery Complex
Tên khách hàng :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số căn hộ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số CMTND:…………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. Số điện thoại:………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chúng tôi xin cam kết thực hiện theo các Quy định của Chủ Đầu tư/Ban quản lý tòa nhà như sau:
- Thực hiện đúng theoNội quy của Tòa nhà cũng như các Nội quy trong Sổ tay hướng dẫn thi
công hoàn thiện căn hộ.
- Vận chuyển hàng hóa đúng giờ và đỗxe đúng nơi quy định.
- Chịu trách nhiệm bồi thường các hư hỏng gây ra trong quá trình thi công.
- Thanh toán khoản tiền đặt cọc trước thời gian khởi công việc hoàn thiện căn hộ.
- Thực thi đúng thời gian thi công và nội dung thi công như đăng ký với Chủ Đầu tư/Ban quản
lý tòa nhà.
- Giữ vệ sinh chung. Vệ sinh khu vực sạch sẽ sau khi thi công. Đổ rác đúng nơi quy định
- Thực hiện đúng theo quy định đối với nhà thầu mà Chủ Đầu tư/Ban quản lý tòa nhà đã đề ra

Người cam kết


(Ký và ghi rõ họ tên)

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 72


PHỤ LỤC 06
(Kèm theo Hợp Đồng mua bán căn hộ số: ………/HĐMBCH ngày ..…./…../……. giữa
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Cầu Giấy và Ông/Bà ……………….………………..)

BẢN CAM KẾT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, NỘI QUY


VÀ CÁC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
Tên Công ty/tên tôi là:
Giấy chứng nhận ĐKKD/ Giấy phép khác/Hộ chiếu/ CMND số: ……..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………

Tôi/Chúng tôi đồng ý ký kết Hợp Đồng Mua bán Căn hộ số ..…./HĐMB ngày ..…/.… …/...….để
mua Căn hộ số… tầng…... thuộc Dự án …………………
Tôi/chúng tôi đã đọc cẩn thận và đã hiểu đồng thời đồng ý cam kết tuân thủ các quy định tại Hợp
Đồng Mua bán Căn hộ, Phụ lục và các tài liệu đính kèm, thực hiện đúng Bản Nội quy quản lý sử
dụng Nhà Chung cư và góp phần xây dựng Khu chung cư văn hóa.

Hà Nội, ngày….. tháng…..….năm …….


Ký và ghi rõ họ tên

Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 73

You might also like