Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Ve Vi Dien Tu Viettel Money
Bao Cao Ve Vi Dien Tu Viettel Money
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
HỆ THỐNG THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
ĐỀ TÀI
VÍ ĐIỆN TỬ VIETTEL MONEY
Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô giảng viên
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM và quý thầy cô khoa Hệ
thống Thông tin đã giúp cho nhóm chúng em có những kiến thức cơ bản làm nền tảng để
thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo – ThS. Trình Trọng Tín, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm đề tài.
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp
nhóm chúng em hoàn thành tốt báo cáo môn học của mình. Một lần nữa em chân thành cảm
ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ.
Trong thời gian một học kỳ thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã vận dụng những kiến
thức nền tảng đã tích lũy đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức
mới từ thầy cô, bạn bè cũng như nhiều nguồn tài liệu tham khảo. Từ đó, nhóm chúng em
vận dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn thành một báo cáo đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô nhằm hoàn thiện những kiến thức của mình để nhóm
chúng em có thể dùng làm hành trang thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai cũng
như là trong việc học tập và làm việc sau này.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ii
MỤC LỤC
1
1.1.2 Các số liệu liên quan
1.1.2.1 Những số liệu bất ngờ về lượng người dùng Facebook và smartphone ở nông thôn
Hình 1.1 Số lượng người nông thôn sử dụng smartphone và Facebook (Nguồn The Nielsen
Company)
Theo đó, khi nói đến các kênh truyền thông chính để tiếp cận đối tượng người dùng ở
nông thôn thì truyền hình vẫn là kênh chủ yếu. Kênh truyền hình ở các cộng đồng nông thôn
ở mức cao bão hòa, với hơn 90% hộ gia đình sở hữu một chiếc tivi ở nhà và 57% trong số
đó kết nối thường xuyên với hơn 10 kênh truyền hình.
Các phương tiện truyền thông xã hội cũng đang phát triển với tốc độ khá nhanh ở khu
vực này. Giống như ở khu vực thành thị, chúng xuất hiện như một trong những nền tảng phổ
biến nhất để họ thu thập thông tin, giải trí và giữ liên lạc với người thân, bạn bè. Tất nhiên
Facebook vẫn là mạng xã hội được sử dụng phổ biến nhất.
Trong số 90 triệu người dân trên cả nước, số lượng sống ở khu vực nông thôn đang
chiếm khoảng 68%, tương đương với 61,2 triệu người. Trong đó, có tới gần 24 triệu người
đang sử dụng internet (tương đương hơn 39%) và 22.5 triệu người sử dụng Facebook
(chiếm khoảng gần 37%).
Bên cạnh đó, các dữ liệu của Nielsen cho thấy 90% người tiêu dùng nông thôn sở hữu
một chiếc điện thoại di động; và 50% trong số họ sở hữu một chiếc điện thoại thông minh.
Đây có lẽ là một trong những lý do lý giải cho việc tỷ lệ người dùng mạng xã hội tại khu
vực nông thông tương đối cao. [1]
2
1.1.2.2 Số người dùng smartphone ở nông thôn
Theo đó, tính đến hết 8 tháng đầu năm 2022, việc triển khai thí điểm dịch vụ Mobile
Money đã đạt được một số kết quả ấn tượng. Tổng số người dùng đăng ký và sử dụng dịch
vụ đạt 2.186.004 khách hàng, tăng 11,6% so với thời điểm tính đến hết tháng 7/2022.
3
Hiện, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang ở Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng 13,9%
so với cùng kỳ năm ngoái. Nhiều khả năng năm 2022 sẽ đạt xấp xỉ mục tiêu là 75% tỷ lệ hộ
gia đình trên toàn quốc sử dụng cáp quang. Để đáp ứng nhu cầu, các doanh nghiệp viễn
thông đang đẩy mạnh quá trình phổ cập cáp quang tới hộ gia đình theo phương án chia địa
bàn doanh nghiệp triển khai. [2]
4
Bảng câu hỏi được gửi khảo sát tại các diễn đàn chuyên về công nghệ, mạng xã hội
và gửi trực tiếp cho bạn bè, đồng nghiệp.
5
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết
6
Sau khi nạp tiền vào tài khoản ví điện tử, chủ tài khoản có thể chuyển tiền sang ví điện
tử khác cùng loại, chuyển tiền sang tài khoản ngân hàng có liên kết hoặc chuyển cho
người thân hoặc bạn bè theo đường bưu điện hoặc các chi nhánh ngân hàng.
- Lưu trữ tiền trên tài khoản ví điện tử : khách hàng có thể sử dụng tài khoản ví điện tử
làm nơi lưu trữ tiền dưới dạng số hóa một cách an toàn và tiện lợi. Số tiền ghi nhận trên
ví điện tử tương đương với số tiền thật được chuyển vào.
- Thanh toán trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản ví điện tử khách hàng có thể sử
dụng số tiền trong tài khoản để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực tuyến.
- Truy vấn tài khoản: chức năng này cho phép chủ tài khoản có thể thay đổi, cập nhật
thông tin các nhân, mật khẩu, tra cứu số dư, xem lại các thông tin trong lịch sử giao dịch
của mình.
Ngoài ra các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử hiện nay đã phát triển và tích hợp
thêm nhiều các chức năng phụ khác nhằm đem lại nhiều tiện ít cho khách hàng sử dụng dịch
vụ như:
- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn, … : khách hàng
có thể sử dụng ví điện tử để thanh toán các nội dung giao dịch này một cách nhanh
chóng và tiện lợi.
- Thanh toán các loại hóa đơn sinh hoạt thường ngày như ( hóa đơn tiền điện, hóa đơn
tiền nước, phí dữ liệu di động, phí truyền hình cáp,…): khách hàng có thể sử dụng ví
điện tử để thành toán các hóa của các dịch vụ trong sinh hoạt một cách chủ động và
nhanh chóng.
- Mua vé điện tử: khách hàng sử dụng dịch vụ có thể mua vé điện tử như vé máy bay,
vé xem phim, vé tàu, vé xe trên nền ứng dụng liên kết của ví điện tử.
- Thanh toán học phí: người dùng có thể thanh toán các kkhoarn học phí cho các khóa
học online, các khóa học từ xa một cách chủ động và tiện lợi.
2.1.3.1 Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng viễn thông
Hiện nay tại Việt nam có hai ứng dụng ví điện tử hoạt động trên ứng dụng di động là
Momo (M-service) và ví điện tử E- dong ( EC Pay), thông dụng và phổ biến hơn có lẽ là
7
Momo. Tuy nhiên các loại ví điện điện tử này chỉ có thể dùng để thanh toán hóa đơn tiền
điện, nước, chuyển tiền vào tài khoản ví điện tử cùng loại, chuyển tiền vào tài khoản ngân
hàng liên kết, mua thẻ cào,…mà chưa có các chứ năng thanh toán trực tuyến như (mua vé
tàu, vé máy bay, thanh toán đặt phòng,…)
Các bước tiến hành thanh toán bằng ví điện tử trên nền ứng dụng điện thoại di động gồm
các bước sau:
- Bước 1: Khởi động ứng dụng ví điện tử trên di động
- Bước 2: Chọn loại giao dịch cần thực hiện
- Bước 3: Chọn dịch vụ cần thanh toán
- Bước 4: Nhập mã dịch vụ
- Bước 5: Nhập mã hóa đơn
- Bước 6: Nhập số tiền cần thanh toán
- Bước 7: nhập số điện thoại khách hàng
- Bước 8: Nhập mật khẩu đăng nhập ví điện tử
- Bước 9: kiểm tra thông tin và xác nhận thanh toán
8
2.1.3.2 Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng Internet
Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng Internet có thể chia làm ba giai đoạn: giai
đoạn đặt hàng, giai đoạn thanh toán và giai đoạn nhận hàng. Các giai đoạn này được chia ra
làm các bước nhỏ để thao tác trang các giao diện của các website thương mại điện tử được
tích hợp chức năng thanh toán bằng ví điện tử như sau:
Bước 1: Chọn hàng hóa dịch vụ trên các gian hàng Giai đoạn đặt hàng
hoặc Website thương mại điện tử
Bước 2: Điền thông tin người mua và hình thức
giao hàng
Bước 4: Chọn hình thức thanh toán Giai đoạn thanh toán
2.1.4.1 Ưu điểm
Hiện nay, ví điện tử đang thu hút hàng triệu người tại Việt Nam sử dụng. Loại ví này
đem đến những tiện ích tiện ích như
Thanh toán đơn giản và tiện lợi cho người dùng. Thay vì phải đem theo
tiền mặt hay thẻ đi mua sắm, bạn chỉ cần mang theo điện thoại có cài đặt ví điện
tử và thanh toán dễ dàng hơn.
Tiết kiệm hiệu quả thời gian, công sức đi lại. Bởi thực tế, việc dùng thẻ
hay tiền mặt đều phải đi lại nhiều lần để rút tiền, điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến thời gian của bạn.
Đẩy mạnh các hoạt động mua bán trực tiếp, giúp cho cả bên bán và bên
9
mua cảm thấy an toàn, tin tưởng.
Khách hàng không còn phụ thuộc quá nhiều vào tiền mặt hoặc thẻ, trong trường
hợp không mang đủ tiền mặt có thể sử dụng thẻ để thay thế.
Nhận tiền và chuyển tiền nhanh chóng, đặc biệt một số ví điện tử còn cho phép
việc chuyển tiền miễn phí, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí hiệu quả.
Theo dõi được các giao dịch, nắm được những biến thiên của tài khoản trong ví
một cách nhanh chóng.
Có cơ hội sở hữu nhiều ưu đãi dành riêng cho chủ của ví điện tử với các chương
trình khuyến mãi liên kết cùng các đơn vị kinh doanh.
Giao diện ví dễ sử dụng, tốc độ giao dịch nhanh đem lại trải nghiệm mới cho
khách hàng.
2.1.5 Một số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực ví điện tử
Ví điện tử là một công cụ quan trọng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp
thương mại điện tử và công nghệ tài chính. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban
hành một số quy định về ví điện tử. Tuy nhiên, các quy định này dường như không đầy đủ.
10
Theo Nghị định 101/2012, ví điện tử được coi là dịch vụ trung gian thanh toán, trong đó
người dùng ví được cấp một tài khoản kỹ thuật số liên kết với phương tiện điện tử (ví dụ:
điện thoại di động) và có chứa một giá trị tiền tệ. Giá trị tiền tệ trong ví điện tử được bảo
đảm bằng tiền được chuyển từ tài khoản ngân hàng của người dùng sang tài khoản của nhà
cung cấp dịch vụ ví. Người dùng chỉ có thể nạp và rút tiền mặt từ ví điện tử thông qua tài
khoản của người dùng. Các khoản tiền trong tài khoản của nhà cung cấp dịch vụ ví chỉ có
thể được sử dụng để thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa, hoặc để hoàn trả
lại cho người dùng ví. Luật Phòng Chống Rửa Tiền 2012 yêu cầu một nhà cung cấp dịch vụ
ví điện tử với tư cách như một tổ chức tài chính công nghệ mới phải gặp trực tiếp khách
hàng của mình khi khách hàng thực hiện giao dịch lần đầu với nhà cung cấp dịch vụ.
Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH: được quốc hội khóa XI thông qua ngày
29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/03/2006. Luật giao dịch điện
tử quy định về các giao dịch điện tử trong các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, lĩnh
vực dân sự, kinh doanh , thương mại và các lĩnh vực khác được pháp luật quy định. Luật
gồm 8 chương, 54 điều bao gồm hầu hết các yếu tố, bên liên quan đến bên giao dịch điện tử
như: chữ kí điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí điện tử, giá trị pháp lý chữ
kí điện tử, trách nhiệm các bên liên quan đến bảo mật thông tin và giải quyết các tranh chấp
liên quan đến giao dịch điện tử như: chữ kí điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ kí điện tử, giá trị pháp lý chữ kí điện tử, giá trị pháp lý của hợp đồng bằng chữ kí điện
tử , trách nhiệm liên quan đến bảo mật thông tin, giải quyết tranh chấp có liên quan đến giao
dịch điện tử.
Nghị định 27/2007/NĐ-CP : quy định chi tiết Luật thi hành giao dịch điện tử trong các
hoạt động tài chính. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan tổ chức, các nhân lựa chọn giao
dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị định quy định chi tiết về giá trị pháp lý của
chứng từ, hóa đơn điện tử; quy định cụ thể về quyền hạn, trách nhiệm, tố tụng và xử lý các
trách nhiệm liên quan đến các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Nghị định 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân
hàng. Nghị định được áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, các nhân được quyền lựa chọn giao
dịch bằng phương tiện điện tử hoặc giao dịch theo phương thức truyền thống. Nghị định quy
định về điều kiện cung ứng dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng; quy định về
định dạng, tính hiệu pháp lý của chứng từ điện tử; quy định về việc giải quyết tranh chấp,
khiếu nại tố tụng và xử lý vi phạm đến các giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng
Thông tư 6251/NHNN-TT: Về việc thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến và ví điện
tử. Cụ thể văn bản này đề nghị các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các tổ chức đã
được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ ví điện tử cần
tăng cường thực hiện các biện pháp an ninh, bảo mật nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng
khi sử dụng các dịch vụ thanh toán thẻ, thanh toán trực tuyến qua internet, điện thoại di
động. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi cung ứng dịch vụ ví điện tử cho khách
11
hàng cần bố trí một tài khoản riêng biệt để theo dõi toàn bộ lượng tiền đang được lưu hành
trên ví điện tử, đảm bảo số sư của khách hàng bằng tổng số tiền trên các ví điện tử cung cấp
cho khách hàng.
Thái độ
12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU
13
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình danh sách chức
năng
- Quy trình kết thúc khi người dùng đóng chức năng.
14
3.1.2 Quy trình chuyển tiền
15
- Quy trình bắt đầu khi chủ các đại lý/điểm bán lẻ có nhu cầu sử dụng chức năng
chuyển tiền.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình chính.
o Chưa có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình đăng ký
- Người dùng bắt buộc phải đăng ký tài khoản Viettel Agent để truy cập và sử dụng
các chức năng.
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình chức năng
- Người dùng truy cập vào chức năng chuyển tiền
- Người dùng nhập thông tin yêu cầu để chuyển tiền
- Hệ thống kiểm tra và gửi mã xác nhận
- Người dùng nhập mã xác nhận
- Hệ thống kiểm tra mã xác nhận, sau khi thành công thì gửi mã bảo vệ cho người
nhận và hiện thông báo thành công
- Người dùng xác nhận thành công
- Quy trình kết thúc
16
3.1.3 Quy trình nhận tiền
17
Mô tả:
- Quy trình bắt đầu khi chủ các đại lý/điểm bán lẻ có nhu cầu sử dụng chức năng
chuyển tiền.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình chính.
o Chưa có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình đăng ký
- Người dùng bắt buộc phải đăng ký tài khoản Viettel Agent để truy cập và sử dụng
các chức năng.
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình chức năng
- Người dùng truy cập vào chức năng nhận tiền
- Người dùng nhập thông tin yêu cầu để nhận tiền
- Hệ thống kiểm tra và gửi mã xác nhận
- Người dùng nhập mã xác nhận
- Hệ thống kiểm tra mã xác nhận, sau khi thành công thì yêu cầu người dùng nhập mã
bảo vệ
- Người dùng nhập mã bảo vệ
- Hệ thống hiện thông báo thành công
- Người dùng xác nhận thành công
- Quy trình kết thúc
3.2 Phân tích yêu cầu về mặt chức năng (Use case diagram, đặc tả Use case
diagram)
3.2.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Hình 3.6 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
18
3.2.1.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)
Summary Use Case ID UC-1
Description Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Trigger Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Alternative Flow 2a. Người dùng truy cập vào chức năng rút tiền vào tài
khoản
19
Exception Flow 8a. Thông báo thất bại
20
Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có
tài khoản Viettel Agent
21
3.2.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập
Hình 3.8 Use case xem thông tin tài khoản và thiết lập
Use Case Name Xem thông tin tài khoản và thiết lập
Description Người dùng muốn xem thông tin tài khoản và thiết lập
Trigger Người dùng muốn xem thông tin tài khoản và thiết lập
22
Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có
tài khoản Viettel Agent
Alternative Flow 4a. Người dùng truy cập vào chức năng xem biến động
số dư
4b. Người dùng truy cập vào chức năng xem báo cáo
tổng hợp
23
3.2.4 Chức năng nạp tiền điện thoại
24
2. Người dùng truy cập vào chức năng nạp tiền
3. Màn hình hiển thị chức năng nạp tiền
4. Nhập số điện thoại
5. Thanh toán
6. Nhập mật khẩu xác nhận
7. Thông báo thành công
25
Use Case Name Thanh toán trả góp
26
3.2.6 Chức năng thanh toán tiền nước
27
5. Chọn mã hoá đơn.
6. Kiểm tra.
7. Nhập số tiền
8. Thông báo thành công
Alternative Flow
Hình 3.12 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Description Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
28
Actor(s) Người dùng
Trigger Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Alternative Flow
29
3.2.8 Chức năng mua thẻ cào
Hình 3.13 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
30
6. Nhập số điện thoại nhận SMS.
7. Thanh toán
8. Thông báo thành công
Alternative Flow
3.2.9 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng
Hình 3.14 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Use Case Name Gửi tiền vào tài khoản khách hàng
Description Người dùng muốn gửi tiền vào tài khoản khách hàng
31
Actor(s) Người dùng
Trigger Người dùng gửi tiền vào tài khoản khách hàng
Post-Condition: Người dùng gửi tiền vào tài khoản khách hàng thành
công.
Alternative Flow
32
3.2.10 Chức năng chuyển tiền mặt
Hình 3.15 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
33
4. Chọn phương thức nhận tiền
5. Nhập thông tin yêu cầu.
6. Nhập số tiền.
7. Tiến hành chuyển tiền
8. Nhập mật khẩu xác nhận
9. Thông báo thành công
Alternative Flow
Hình 3.16 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
34
Use Case Name nhận tiền mặt
Alternative Flow
35
3.2.12 Chức năng thanh toán Internet
Hình 3.17 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
36
4. Chọn nhà cung cấp
5. Nhập mã hoá đơn
6. Kiểm tra.
7. Nhập số tiền.
8. Tiến hành thanh toán
9. Nhập mật khẩu xác nhận
10. Thông báo thành công
Alternative Flow
Hình 3.18 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
37
Actor(s) Người dùng
Post-Condition: Người dùng thanh toán cước truyền hình thành công.
Alternative Flow 2a. Người dùng truy cập vào chức năng rút tiền vào tài
khoản
38
Requirement
Hình 3.19 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
39
4. Nhập thông tin yêu cầu
5. Nhập số tiền.
6. Tiến hành thanh toán.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công
Alternative Flow
Hình 3.20 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
40
Priority Must Have
Alternative Flow
41
3.2.16 Chức năng thanh toán học phí
Hình 3.21 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
42
6. Tiến hành thanh toán.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công
Alternative Flow
Hình 3.22 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
43
Trigger Người dùng muốn thanh toán phí cố định
Alternative Flow
44
PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHỨC NĂNG
4.1.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
Hình 4.23 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent
45
4.1.2 Chức năng xem lịch sử
46
4.1.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập
Hình 4.25 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập
47
4.1.4 Chức năng nạp tiền điện thoại
48
49
50
51
52
53
4.1.5 Chức năng thanh toán trả góp
54
55
56
4.1.6 Chức năng thanh toán tiền nước
57
4.1.7 Chức năng thanh toán tiền điện
58
4.1.8 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng
59
4.1.9 Chức năng chuyển tiền mặt
60
4.1.10 Chức năng nhận tiền mặt
61
62
4.1.12 Chức năng thanh toán cước truyền hình
63
4.1.13 Chức năng thanh toán bảo hiểm
64
4.1.14 Chức năng thanh toán vé máy bay
65
4.1.15 Chức năng thanh toán học phí
66
4.1.16 Chức năng thanh toán phí cố định
67
68
69
PHẦN 5: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG
70
PHẦN 6: KẾT LUẬN
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] XHTT, “Cục công nghệ Thông tin,” 13 07 2017. [Trực tuyến]. Available:
https://ehealth.gov.vn/Preview.aspx?newsId=43250.
72