You are on page 1of 80

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
HỆ THỐNG THANH TOÁN TRỰC TUYẾN

ĐỀ TÀI
VÍ ĐIỆN TỬ VIETTEL MONEY

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trình Trọng Tín


Sinh viên thực hiện: Nhóm 06
Nguyễn Hữu Thắng 19522209
Trần Dương Thuỳ Ngân 19521889
Nguyễn Quang Thái 19522190

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy cô giảng viên
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM và quý thầy cô khoa Hệ
thống Thông tin đã giúp cho nhóm chúng em có những kiến thức cơ bản làm nền tảng để
thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo – ThS. Trình Trọng Tín, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm đề tài.
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, sửa chữa và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp
nhóm chúng em hoàn thành tốt báo cáo môn học của mình. Một lần nữa em chân thành cảm
ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ.
Trong thời gian một học kỳ thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã vận dụng những kiến
thức nền tảng đã tích lũy đồng thời kết hợp với việc học hỏi và nghiên cứu những kiến thức
mới từ thầy cô, bạn bè cũng như nhiều nguồn tài liệu tham khảo. Từ đó, nhóm chúng em
vận dụng tối đa những gì đã thu thập được để hoàn thành một báo cáo đồ án tốt nhất. Tuy
nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô nhằm hoàn thiện những kiến thức của mình để nhóm
chúng em có thể dùng làm hành trang thực hiện tiếp các đề tài khác trong tương lai cũng
như là trong việc học tập và làm việc sau này.

Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2022

Nhóm sinh viên thực hiện

i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

ii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vi
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN..........................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.1.1 Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.1.2 Các số liệu liên quan........................................................................................2
1.2 Mục tiêu đề tài........................................................................................................4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
1.4 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
1.5 Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................................5
1.6 Kết cấu của nghiên cứu...........................................................................................5
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................6
2.1 Cơ sở lý thuyết........................................................................................................6
2.1.1 Định nghĩa ví điện tử........................................................................................6
2.1.2 Chức năng của ví điện tử.................................................................................6
2.1.3 Quy trình thanh toán của ví điện tử..................................................................7
2.1.4 Ưu điểm và Hạn chế của ví điện tử..................................................................9
2.1.5 Một số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực ví điện tử...................11
2.2 Mô hình nghiên cứu..............................................................................................12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU............................................................................13
3.1 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ...............................................................................13
3.1.1 Quy trình sử dụng ứng dụng...........................................................................13
3.1.2 Quy trình chuyển tiền.....................................................................................14
3.1.3 Quy trình nhận tiền........................................................................................16
3.2 Phân tích yêu cầu về mặt chức năng (Use case diagram, đặc tả Use case
diagram)..................................................................................................................... 17
3.2.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent...............................................17
3.2.2 Chức năng xem lịch sử...................................................................................19
3.2.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập.............................................21
3.2.4 Chức năng nạp tiền điện thoại.......................................................................23
3.2.5 Chức năng thanh toán trả góp.......................................................................24
3.2.6 Chức năng thanh toán tiền nước....................................................................26
3.2.7 Chức năng thanh toán tiền điện.....................................................................27
3.2.8 Chức năng mua thẻ cào..................................................................................29
3.2.9 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng...............................................31
3.2.10 Chức năng chuyển tiền mặt..........................................................................33
3.2.11 Chức năng nhận tiền mặt..............................................................................35
3.2.12 Chức năng thanh toán Internet.....................................................................37
3.2.13 Chức năng thanh toán cước truyền hình......................................................38
3.2.14 Chức năng thanh toán bảo hiểm..................................................................40
3.2.15 Chức năng thanh toán vé máy bay...............................................................42
3.2.16 Chức năng thanh toán học phí.....................................................................43
3.2.17 Chức năng thanh toán phí cố định...............................................................45
PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHỨC NĂNG..................................................47
4.1 Giao diện mẫu cho chức năng............................................................................47
4.1.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent...............................................47
4.1.2 Chức năng xem lịch sử...................................................................................48
4.1.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập.............................................49
4.1.4 Chức năng nạp tiền điện thoại.......................................................................50
4.1.5 Chức năng thanh toán trả góp.......................................................................56
4.1.6 Chức năng thanh toán tiền nước....................................................................59
4.1.7 Chức năng thanh toán tiền điện.....................................................................60
4.1.8 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng...............................................61
4.1.9 Chức năng chuyển tiền mặt............................................................................62
4.1.10 Chức năng nhận tiền mặt.............................................................................63
4.1.11 Chức năng thanh toán Internet.....................................................................63
4.1.12 Chức năng thanh toán cước truyền hình......................................................65
4.1.13 Chức năng thanh toán bảo hiểm..................................................................66
4.1.14 Chức năng thanh toán vé máy bay...............................................................67
4.1.15 Chức năng thanh toán học phí.....................................................................68
4.1.16 Chức năng thanh toán phí cố định...............................................................69
PHẦN 5: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG......................................................................72
PHẦN 6: KẾT LUẬN................................................................................................73
6.1 Kết luận................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................74
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Số lượng người nông thôn sử dụng smartphone và Facebook.................................2


Hình 1.2 Dịch vụ Mobile Money...........................................................................................3
Hình 3.1 Quy trình sử dụng ứng dụng..................................................................................13
Hình 3.2 Quy trình chuyển tiền............................................................................................14
Hình 3.3 Quy trình nhận tiền................................................................................................16
Hình 3.4 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.........................................................17
Hình 3.5 Use case xem lịch sử.............................................................................................19
Hình 3.6 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.........................................................21
Hình 3.7 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.........................................................23
Hình 3.8 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.........................................................25
Hình 3.9 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.........................................................27
Hình 3.10 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................29
Hình 3.11 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................31
Hình 3.12 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................33
Hình 3.13 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................35
Hình 3.14 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................37
Hình 3.15 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................39
Hình 3.16 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................41
Hình 3.17 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................43
Hình 3.18 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................45
Hình 3.19 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................47
Hình 3.20 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................49
Hình 3.21 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent.......................................................51
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN

1.1 Lý do chọn đề tài

1.1.1 Lý do chọn đề tài


Nhu cầu về thanh toán trực tuyến đang ngày cấp thiết bởi sự phát triển của thương mại
điện tử, tính tiện lợi của việc không sử dụng tiền mặt cùng các công nghệ an toàn,
thuận tiện cho người sử dụng đã tạo ra sự bùng nổ về các phương pháp thanh toán trực
tuyến bao gồm ví điện tử, POS (điểm chấp nhận thanh toán bằng cà thẻ),… Đặc biệt là “ Ví
điện tử” đang là lựa chọn của phương thức thanh toán hiện đại, an toàn, bảo mật, tiện ích
hơn khi nhiều đơn vị cung ứng dịch vụ phát triển hàng loạt hệ sinh thái quanh nó. Người
tiêu dùng có thể thực hiện hàng loạt thanh toán cho các dịch vụ: thanh toán hóa đơn điện
nước, cước Internet, mua vé máy bay, chuyển tiền, mua sắm online,…
Chính vì điều này mà hiện nay ở Việt Nam đã có rất nhiều ví điện tử tham gia vào thị
trường cạnh tranh đầy khốc liệt này như Momo, Viettel Money, Zalopay, Moca, VTC Pay,
WePay, Payoo, Toppay, Airpay, Appota,v.v… Theo thống kê từ App Annie, tuy mới ra mắt
2 năm gần đây, Viettel Money luôn nằm trong top những ứng dụng ví điện tử được ưa
chuộng bởi những tính năng tiện lợi của nó, so với Momo, tổng lượt cài đặt trong 6 tháng
đầu năm 2021 của Viettel Money khiêm tốn hơn, ở mức 7,135,674 lượt. Tổng lượt cài đặt
tích lũy là 13,903,399 và Số người dùng hoạt động: 4,084,914 . Viettel Money đang không
ngừng triển khai ưu đãi để có thể cạnh tranh với những ví điện tử khác trên thị trường Việt
Nam.
Để tìm hiểu tại sao ví điện tử Viettel Money có thể phổ biến và cạnh tranh với các đối
thủ đứng đầu như Momo và ZaloPay, nhóm đã quyết định chọn đề tài: “Ví điện tử Viettel
Money” để làm rõ vấn đề này hơn.

1
1.1.2 Các số liệu liên quan

1.1.2.1 Những số liệu bất ngờ về lượng người dùng Facebook và smartphone ở nông thôn

Hình 1.1 Số lượng người nông thôn sử dụng smartphone và Facebook (Nguồn The Nielsen
Company)
Theo đó, khi nói đến các kênh truyền thông chính để tiếp cận đối tượng người dùng ở
nông thôn thì truyền hình vẫn là kênh chủ yếu. Kênh truyền hình ở các cộng đồng nông thôn
ở mức cao bão hòa, với hơn 90% hộ gia đình sở hữu một chiếc tivi ở nhà và 57% trong số
đó kết nối thường xuyên với hơn 10 kênh truyền hình.
Các phương tiện truyền thông xã hội cũng đang phát triển với tốc độ khá nhanh ở khu
vực này. Giống như ở khu vực thành thị, chúng xuất hiện như một trong những nền tảng phổ
biến nhất để họ thu thập thông tin, giải trí và giữ liên lạc với người thân, bạn bè. Tất nhiên
Facebook vẫn là mạng xã hội được sử dụng phổ biến nhất.
Trong số 90 triệu người dân trên cả nước, số lượng sống ở khu vực nông thôn đang
chiếm khoảng 68%, tương đương với 61,2 triệu người. Trong đó, có tới gần 24 triệu người
đang sử dụng internet (tương đương hơn 39%) và 22.5 triệu người sử dụng Facebook
(chiếm khoảng gần 37%).
Bên cạnh đó, các dữ liệu của Nielsen cho thấy 90% người tiêu dùng nông thôn sở hữu
một chiếc điện thoại di động; và 50% trong số họ sở hữu một chiếc điện thoại thông minh.
Đây có lẽ là một trong những lý do lý giải cho việc tỷ lệ người dùng mạng xã hội tại khu
vực nông thông tương đối cao. [1]

2
1.1.2.2 Số người dùng smartphone ở nông thôn
Theo đó, tính đến hết 8 tháng đầu năm 2022, việc triển khai thí điểm dịch vụ Mobile
Money đã đạt được một số kết quả ấn tượng. Tổng số người dùng đăng ký và sử dụng dịch
vụ đạt 2.186.004 khách hàng, tăng 11,6% so với thời điểm tính đến hết tháng 7/2022.

Hình 1.2 Dịch vụ Mobile Money


Theo tổng cục thống kê dân số năm 2021 ở Việt Nam sống tại khu vực nông thôn là hơn
61 triệu người, tức chiếm hơn 60% tổng dân số của cả nước.
Đáng chú ý, trong đó, số lượng người dùng ở nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa,
biên giới và hải đảo là 1.502.449 khách hàng, chiếm 69%. Tuy nhiên, tốc độ phát triển
người dùng mới đang có xu hướng giảm dần qua các tháng do hiệu ứng từ các chương trình
truyền thông, khuyến mại tại thời điểm ra mắt dịch vụ và dịp Tết Nguyên Đán có dấu hiệu
chững lại so với giai đoạn đầu triển khai.
Nổi bật trong số các đơn vị triển khai Mobile Money là MobiFone. Nhà mạng này đã
chính thức đưa vào hoạt động hệ sinh thái tài chính số của riêng. Tới hiện tại, dịch vụ ví
điện tử MobiFone Pay và tiền điện tử Mobile Money đã có gần 500 nghìn người dùng đăng
ký sử dụng.
Một trong những nguyên nhân chính dẫn tới sự tăng trưởng người dùng của Mobile
Money đến từ sự phát triển của kết nối Internet. Tính đến hết tháng 9/2022, tổng số thuê bao
băng rộng cố định đạt 20,73 triệu thuê bao (21,04 TB/100 dân) tăng 11,1% so với cùng kỳ
năm ngoái. Tốc độ tăng trưởng ổn định 0,5-1%/tháng, ước đến cuối năm 2022 đạt 21,7 triệu
thuê bao, tương đương 22TB/100 dân. Thuê bao băng rộng di động đạt 81,8 triệu (83
TB/100 dân) tăng 20,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

3
Hiện, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng cáp quang ở Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng 13,9%
so với cùng kỳ năm ngoái. Nhiều khả năng năm 2022 sẽ đạt xấp xỉ mục tiêu là 75% tỷ lệ hộ
gia đình trên toàn quốc sử dụng cáp quang. Để đáp ứng nhu cầu, các doanh nghiệp viễn
thông đang đẩy mạnh quá trình phổ cập cáp quang tới hộ gia đình theo phương án chia địa
bàn doanh nghiệp triển khai. [2]

1.1.2.3 Đánh giá


Theo các thống kê về số lượng người sử dụng SmartPhone ở Việt Nam, dân số ở nông
thôn và lượng người dùng hay sở hữu Mobile Money, tài khoản ngân hàng cho thấy vùng
nông thôn ở Việt Nam đang được đầu tư và đẩy mạnh các hình thức thanh toán không sử
dụng tiền mặt. Vì vậy, các ứng dụng Mobile Money cần phải tập trung tìm các giải pháp đẩy
mạnh các giải pháp thanh toán tiện lợi cho cả người dùng điện thoại di động, người dùng
SmartPhone để có thể linh hoạt hơn trong việc giao dịch điện tử tại vùng nông thôn và phổ
cập thêm các thông tin cần thiết cho người dân sinh sống tại nông thôn Việt Nam về các xu
hướng công nghệ, giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại các vùng sâu, vùng xa ở
Việt Nam.

1.2 Mục tiêu đề tài


 Nghiên cứu tích hợp tính năng giải pháp thanh toán ví điện tử cho các đại lý/cửa
hàng bán lẻ tại nông thôn
 Tăng số lượng người dân ở nông thôn sử sụng hình thức thanh toán không tiền mặt

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


 Đối tượng nghiên cứu: Ví điện tử và các dịch vụ ví điện tử cung cấp cho các đại
lý/cửa hàng bán lẻ
 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trong thời gian từ tháng 10/ 2022 đến
12/2022 nằm tại các khu vực nông thôn vùng xa ngoài thành phố

1.4 Phương pháp nghiên cứu


 Nghiên cứu định tính: Trước tiên tổng quan lý thuyết và kế thừa kết quả từ các mô
hình nghiên cứu trước để sử dụng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ, sau đó nhờ
vào quá trình thảo luận và nghiên cứu để hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát nhằm
xây dựng những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh câu hỏi phục vụ cho quá trình
nghiên cứu định lượng.
 Nghiên cứu định lượng: Điều tra bằng bảng câu hỏi thông qua phỏng vấn thông
qua mạng Internet và phát phiếu câu hỏi trực tiếp để thu thập thông tin từ khách
hàng đang sử dụng dịch vụ ví điện tử tại Việt Nam là Viettel Money. Mẫu được chọn
theo phương pháp phi xác suất, thuận tiện với kích thước mẫu dự kiến là 300 mẫu.

4
Bảng câu hỏi được gửi khảo sát tại các diễn đàn chuyên về công nghệ, mạng xã hội
và gửi trực tiếp cho bạn bè, đồng nghiệp.

1.5 Ý nghĩa thực tiễn


Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn về nhận thức của người tiêu dùng Việt Nam đối với
chất lượng dịch vụ ví điện tử, cho thấy người tiêu dùng đánh giá ví nào có chất lượng tốt
nhất. Thông tin thang đo từ nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà marketing và nhà quản lý
ngành thanh toán điện tử có thể nhìn nhận những yếu tố còn thiếu, yếu tố nào cần phát
triển, đánh giá đúng nhu cầu của khách hàng

1.6 Kết cấu của nghiên cứu


Báo cáo nghiên cứu được chia thành năm chương với nội dung cụ thể như sau:
 Phần 1: Tổng quan về đồ án
 Phần 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
 Phần 3: Phân tích yêu cầu
 Phần 4: Thiết kế giao diện chức năng
 Phần 5: Triển khai hệ thống
 Phần 6: Kết luận

5
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý thuyết

2.1.1 Định nghĩa ví điện tử


Dịch vụ ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh
do các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tạo lập trên vật mang tin (như chip
điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm
bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của
khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ ví
điện tử theo tỉ lệ 1:1( Điều 4 Nghị định 101/2012/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1
Nghị định 80/2016/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt).
Thông thường, có hai loại ví điện tử phổ biến:
- Ví điện tử cá nhân: Dùng để phục vụ việc mua sắm cá nhân, thanh toán trực tuyến
trên website của doanh nghiệp có chấp nhận thanh toán qua ví điện tử.
- Ví điện tử doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp tham gia vào cộng đồng chấp nhận việc
thanh toán qua ví điện tử sẽ được cung cấp tài khoản và mật khẩu để truy cập vào
một website nào đó của nhà cung cấp dịch vụ gọi là ví điện tử doanh nghiệp.

2.1.2 Chức năng của ví điện tử


Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, giá trị giao dịch qua ví điện tử năm 2016 đạt
53.109 tỉ đồng, tăng tới 64% so với năm 2015. Dẫu vậy tỉ trọng tiền mặt trong tổng phương
tiện thanh toán vẫn còn rất lớn khi thói quen dùng tiền mặt của người dân không dễ gì thay
đổi trong. Hướng tới mục tiêu xã hội không tiền mặt, Thủ tướng Chính phủ cũng đã phê
duyệt đề án phát triển việc thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016 - 2020 với mục
tiêu đến cuối năm 2020, tỉ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức thấp hơn
10%. Điều này có nghĩa là thời gian tới, thương mại điện tử hay thanh toán trực tuyến sẽ là
mảnh đất màu mỡ để phát triển. Tính đến nay, Ngân hàng Nhà nước đã cấp phép hoạt động
cho hơn 20 ví điện tử được cung ứng các dịch vụ trung gian thanh toán tại Việt Nam. Mỗi
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử đều có chiến lược phát triển riêng biệt nhắm
vào các nhóm đối tượng khách hàng khác nhau nên sản phẩm dịch vụ ví điện tử của mỗi
doanh nghiệp đều có những đặc tính và tiện ích khác nhau. Tuy nhiên hầu hết các ứng dụng
ví điện tử ở Việt nam đều có 04 chứ năng chình như sau:
- Nhận tiền và chuyển tiền: sau khi đăng kí và kích hoạt tài khoản thành công thì tài
khoản ví điện tử sẽ có thể nhận tiền chuyển vào từ nhiều hình thức khác nhau như ( nập
tiền trực tiếp tại quầy giao dịch của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử, nạp tiền
trực tiếp từ tài khoản ngân hàng, nạp tiền trực tiếp từ tài khoản ví điện tử cùng loại,…).

6
Sau khi nạp tiền vào tài khoản ví điện tử, chủ tài khoản có thể chuyển tiền sang ví điện
tử khác cùng loại, chuyển tiền sang tài khoản ngân hàng có liên kết hoặc chuyển cho
người thân hoặc bạn bè theo đường bưu điện hoặc các chi nhánh ngân hàng.
- Lưu trữ tiền trên tài khoản ví điện tử : khách hàng có thể sử dụng tài khoản ví điện tử
làm nơi lưu trữ tiền dưới dạng số hóa một cách an toàn và tiện lợi. Số tiền ghi nhận trên
ví điện tử tương đương với số tiền thật được chuyển vào.
- Thanh toán trực tuyến: khi đã có tiền trong tài khoản ví điện tử khách hàng có thể sử
dụng số tiền trong tài khoản để thanh toán cho các giao dịch mua sắm trực tuyến.
- Truy vấn tài khoản: chức năng này cho phép chủ tài khoản có thể thay đổi, cập nhật
thông tin các nhân, mật khẩu, tra cứu số dư, xem lại các thông tin trong lịch sử giao dịch
của mình.
Ngoài ra các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử hiện nay đã phát triển và tích hợp
thêm nhiều các chức năng phụ khác nhằm đem lại nhiều tiện ít cho khách hàng sử dụng dịch
vụ như:
- Nạp thẻ cào điện thoại, thẻ game online, trả phí tham gia diễn đàn, … : khách hàng
có thể sử dụng ví điện tử để thanh toán các nội dung giao dịch này một cách nhanh
chóng và tiện lợi.
- Thanh toán các loại hóa đơn sinh hoạt thường ngày như ( hóa đơn tiền điện, hóa đơn
tiền nước, phí dữ liệu di động, phí truyền hình cáp,…): khách hàng có thể sử dụng ví
điện tử để thành toán các hóa của các dịch vụ trong sinh hoạt một cách chủ động và
nhanh chóng.
- Mua vé điện tử: khách hàng sử dụng dịch vụ có thể mua vé điện tử như vé máy bay,
vé xem phim, vé tàu, vé xe trên nền ứng dụng liên kết của ví điện tử.
- Thanh toán học phí: người dùng có thể thanh toán các kkhoarn học phí cho các khóa
học online, các khóa học từ xa một cách chủ động và tiện lợi.

2.1.3 Quy trình thanh toán của ví điện tử


Sau khi khách hàng đã đăng kí và kích hoạt thành công ví điện tử, khách hàng sẽ được
các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ ví điện tử quản lý tài khoản và xử lý các giao dịch phát
sinh trên hệ thống . Các hoạt động nạp tiền, rút tiền, mua bán, thanh toán hàng hóa dịch vụ
của khách hàng đều được quản lý và cập nhật liên tục trên hệ thống. Mặc khác bên cung cấp
dịch vụ sẽ tính toán nghĩa vụ và thông báo tới ngân hàng để thực hiện ghi nợ và ghi có đối
với các tài khoản tiền mặt thật tương ứng với các bên có liên quan

2.1.3.1 Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng viễn thông
Hiện nay tại Việt nam có hai ứng dụng ví điện tử hoạt động trên ứng dụng di động là
Momo (M-service) và ví điện tử E- dong ( EC Pay), thông dụng và phổ biến hơn có lẽ là

7
Momo. Tuy nhiên các loại ví điện điện tử này chỉ có thể dùng để thanh toán hóa đơn tiền
điện, nước, chuyển tiền vào tài khoản ví điện tử cùng loại, chuyển tiền vào tài khoản ngân
hàng liên kết, mua thẻ cào,…mà chưa có các chứ năng thanh toán trực tuyến như (mua vé
tàu, vé máy bay, thanh toán đặt phòng,…)
Các bước tiến hành thanh toán bằng ví điện tử trên nền ứng dụng điện thoại di động gồm
các bước sau:
- Bước 1: Khởi động ứng dụng ví điện tử trên di động
- Bước 2: Chọn loại giao dịch cần thực hiện
- Bước 3: Chọn dịch vụ cần thanh toán
- Bước 4: Nhập mã dịch vụ
- Bước 5: Nhập mã hóa đơn
- Bước 6: Nhập số tiền cần thanh toán
- Bước 7: nhập số điện thoại khách hàng
- Bước 8: Nhập mật khẩu đăng nhập ví điện tử
- Bước 9: kiểm tra thông tin và xác nhận thanh toán

8
2.1.3.2 Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng Internet
Quy trình thanh toán bằng ví điện tử qua mạng Internet có thể chia làm ba giai đoạn: giai
đoạn đặt hàng, giai đoạn thanh toán và giai đoạn nhận hàng. Các giai đoạn này được chia ra
làm các bước nhỏ để thao tác trang các giao diện của các website thương mại điện tử được
tích hợp chức năng thanh toán bằng ví điện tử như sau:

Bước 1: Chọn hàng hóa dịch vụ trên các gian hàng Giai đoạn đặt hàng
hoặc Website thương mại điện tử
Bước 2: Điền thông tin người mua và hình thức
giao hàng

Bước 3: Đăng nhập vào tài khoản ví điện tử

Bước 4: Chọn hình thức thanh toán Giai đoạn thanh toán

Bước 5: Xác nhận thanh toán bằng mật khẩu OTP


( nhận qua SMS hoặc Email)

Bước 6: Nhận thông báo kết quả giao dịch và chờ


Giai đoạn nhận hàng
giao hàng

2.1.4 Ưu điểm và Hạn chế của ví điện tử

2.1.4.1 Ưu điểm
Hiện nay, ví điện tử đang thu hút hàng triệu người tại Việt Nam sử dụng. Loại ví này
đem đến những tiện ích tiện ích như
 Thanh toán đơn giản và tiện lợi cho người dùng. Thay vì phải đem theo
 tiền mặt hay thẻ đi mua sắm, bạn chỉ cần mang theo điện thoại có cài đặt ví điện
tử và thanh toán dễ dàng hơn.
 Tiết kiệm hiệu quả thời gian, công sức đi lại. Bởi thực tế, việc dùng thẻ
 hay tiền mặt đều phải đi lại nhiều lần để rút tiền, điều này ảnh hưởng không nhỏ
đến thời gian của bạn.
 Đẩy mạnh các hoạt động mua bán trực tiếp, giúp cho cả bên bán và bên

9
 mua cảm thấy an toàn, tin tưởng.
 Khách hàng không còn phụ thuộc quá nhiều vào tiền mặt hoặc thẻ, trong trường
hợp không mang đủ tiền mặt có thể sử dụng thẻ để thay thế.
 Nhận tiền và chuyển tiền nhanh chóng, đặc biệt một số ví điện tử còn cho phép
việc chuyển tiền miễn phí, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí hiệu quả.
 Theo dõi được các giao dịch, nắm được những biến thiên của tài khoản trong ví
một cách nhanh chóng.
 Có cơ hội sở hữu nhiều ưu đãi dành riêng cho chủ của ví điện tử với các chương
trình khuyến mãi liên kết cùng các đơn vị kinh doanh.
 Giao diện ví dễ sử dụng, tốc độ giao dịch nhanh đem lại trải nghiệm mới cho
khách hàng.

2.1.4.2 Hạn chế


Hiện nay dịch vụ ví điện tử đã xuất hiện khá nhiều tại thị trường Việt Nam. Đặc biệt từ
năm 2016 đến nay, hình thức trung gian thanh toán qua ví điện tử được xem là bước vào
thời kỳ nở rộ khi chủ trương Fintech (Công nghệ kết hợp với tài chính) được đặc biệt đề
cao. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thờ ơ với ứng dụng này. Những nguyên nhân này xuất phát
từ những rủi ro của ví điện tử chưa được khắc phục tối đa cho người dùng
Thứ nhất, hành lang pháp lý về ứng dụng chưa được thông qua hoàn toàn và chính thức.
Hay nói khác đi chưa có một cơ quan chức năng nào đảm bảo sự an toàn đối với tài sản của
người dùng mỗi khi có tranh chấp.
Thứ hai, cộng đồng liên kết ví điện tử tại Việt Nam chưa có tính hợp tác. Mặc dù có
nhiều ví điện tử ra đời và thịnh hành hiện nay như Samsung Pay hay Apple Pay… tuy nhiên
chưa có sự liên kết giữa các đơn vị, dẫn đến sự hỗn loạn trong các tài khoản ví điện tử.
Thứ ba, rủi ro lớn nhất của ví điện tử đó là tính bảo mật. Tất nhiên các đơn vị cung cấp
ứng dụng đều cố gắng thiết lập các lớp bảo vệ tối ưu nhất cho các khách hàng. Tuy nhiên
những sự cố như mất điện thoại hoặc bị đánh cắp thông tin vẫn là điều khó tránh. Bản thân
khách hàng cần nâng cao ý thức trong việc bảo mật này.
Ngoài ra, xuất phát từ tính cố hữu của người Việt Nam từ xưa đến nay, quan điểm “đồng
tiền đi liền khúc ruột” luôn luôn được đề cao. Hầu hết mọi người đều ưa thích việc sử dụng
tiền mặt thay vì cất giữ trong tài khoản. Một điểm yếu khác từ các nhà cung cấp dịch vụ ví
điện tử đó là chưa xây dựng được một hệ thống các cửa hàng, đại lý kinh doanh cung cấp sự
linh động cho người có nhu cầu.

2.1.5 Một số quy định của Pháp luật liên quan đến lĩnh vực ví điện tử
Ví điện tử là một công cụ quan trọng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp
thương mại điện tử và công nghệ tài chính. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban
hành một số quy định về ví điện tử. Tuy nhiên, các quy định này dường như không đầy đủ.

10
Theo Nghị định 101/2012, ví điện tử được coi là dịch vụ trung gian thanh toán, trong đó
người dùng ví được cấp một tài khoản kỹ thuật số liên kết với phương tiện điện tử (ví dụ:
điện thoại di động) và có chứa một giá trị tiền tệ. Giá trị tiền tệ trong ví điện tử được bảo
đảm bằng tiền được chuyển từ tài khoản ngân hàng của người dùng sang tài khoản của nhà
cung cấp dịch vụ ví. Người dùng chỉ có thể nạp và rút tiền mặt từ ví điện tử thông qua tài
khoản của người dùng. Các khoản tiền trong tài khoản của nhà cung cấp dịch vụ ví chỉ có
thể được sử dụng để thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa, hoặc để hoàn trả
lại cho người dùng ví. Luật Phòng Chống Rửa Tiền 2012 yêu cầu một nhà cung cấp dịch vụ
ví điện tử với tư cách như một tổ chức tài chính công nghệ mới phải gặp trực tiếp khách
hàng của mình khi khách hàng thực hiện giao dịch lần đầu với nhà cung cấp dịch vụ.
Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH: được quốc hội khóa XI thông qua ngày
29/11/2005 tại kỳ họp thứ 8 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/03/2006. Luật giao dịch điện
tử quy định về các giao dịch điện tử trong các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, lĩnh
vực dân sự, kinh doanh , thương mại và các lĩnh vực khác được pháp luật quy định. Luật
gồm 8 chương, 54 điều bao gồm hầu hết các yếu tố, bên liên quan đến bên giao dịch điện tử
như: chữ kí điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí điện tử, giá trị pháp lý chữ
kí điện tử, trách nhiệm các bên liên quan đến bảo mật thông tin và giải quyết các tranh chấp
liên quan đến giao dịch điện tử như: chữ kí điện tử, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ kí điện tử, giá trị pháp lý chữ kí điện tử, giá trị pháp lý của hợp đồng bằng chữ kí điện
tử , trách nhiệm liên quan đến bảo mật thông tin, giải quyết tranh chấp có liên quan đến giao
dịch điện tử.
Nghị định 27/2007/NĐ-CP : quy định chi tiết Luật thi hành giao dịch điện tử trong các
hoạt động tài chính. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan tổ chức, các nhân lựa chọn giao
dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị định quy định chi tiết về giá trị pháp lý của
chứng từ, hóa đơn điện tử; quy định cụ thể về quyền hạn, trách nhiệm, tố tụng và xử lý các
trách nhiệm liên quan đến các giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
Nghị định 35/2007/NĐ-CP: Quy định chi tiết giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân
hàng. Nghị định được áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, các nhân được quyền lựa chọn giao
dịch bằng phương tiện điện tử hoặc giao dịch theo phương thức truyền thống. Nghị định quy
định về điều kiện cung ứng dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng; quy định về
định dạng, tính hiệu pháp lý của chứng từ điện tử; quy định về việc giải quyết tranh chấp,
khiếu nại tố tụng và xử lý vi phạm đến các giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng
Thông tư 6251/NHNN-TT: Về việc thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến và ví điện
tử. Cụ thể văn bản này đề nghị các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các tổ chức đã
được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện thí điểm cung ứng dịch vụ ví điện tử cần
tăng cường thực hiện các biện pháp an ninh, bảo mật nhằm đảm bảo an toàn cho khách hàng
khi sử dụng các dịch vụ thanh toán thẻ, thanh toán trực tuyến qua internet, điện thoại di
động. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khi cung ứng dịch vụ ví điện tử cho khách

11
hàng cần bố trí một tài khoản riêng biệt để theo dõi toàn bộ lượng tiền đang được lưu hành
trên ví điện tử, đảm bảo số sư của khách hàng bằng tổng số tiền trên các ví điện tử cung cấp
cho khách hàng.

2.2 Mô hình nghiên cứu


Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu
Cảm nhận hữu dụng

Cảm nhận dễ dàng sử dụng

Ý định sử dụng ví điện tử


Cảm nhận về rủi ro
Viettel Money

Thái độ

Ảnh hưởng của xã hội

12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU

3.1 Phân tích yêu cầu nghiệp vụ

3.1.1 Quy trình sử dụng ứng dụng

Hình 3.3 Quy trình sử dụng ứng dụng


 Mô tả:
- Quy trình bắt đầu khi chủ các đại lý/điểm bán lẻ có nhu cầu sử dụng ứng dụng.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình chính.
o Chưa có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình đăng ký
- Người dùng bắt buộc phải đăng ký tài khoản Viettel Agent để truy cập và sử dụng
các chức năng.

13
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình danh sách chức
năng
- Quy trình kết thúc khi người dùng đóng chức năng.

14
3.1.2 Quy trình chuyển tiền

Hình 3.4 Quy trình chuyển tiền


 Mô tả:

15
- Quy trình bắt đầu khi chủ các đại lý/điểm bán lẻ có nhu cầu sử dụng chức năng
chuyển tiền.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình chính.
o Chưa có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình đăng ký
- Người dùng bắt buộc phải đăng ký tài khoản Viettel Agent để truy cập và sử dụng
các chức năng.
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình chức năng
- Người dùng truy cập vào chức năng chuyển tiền
- Người dùng nhập thông tin yêu cầu để chuyển tiền
- Hệ thống kiểm tra và gửi mã xác nhận
- Người dùng nhập mã xác nhận
- Hệ thống kiểm tra mã xác nhận, sau khi thành công thì gửi mã bảo vệ cho người
nhận và hiện thông báo thành công
- Người dùng xác nhận thành công
- Quy trình kết thúc

16
3.1.3 Quy trình nhận tiền

Hình 3.5 Quy trình nhận tiền

17
 Mô tả:
- Quy trình bắt đầu khi chủ các đại lý/điểm bán lẻ có nhu cầu sử dụng chức năng
chuyển tiền.
- Khi người dùng mở ứng dụng:
o Đã có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình chính.
o Chưa có tài khoản Viettel Agent : Hiển thị màn hình đăng ký
- Người dùng bắt buộc phải đăng ký tài khoản Viettel Agent để truy cập và sử dụng
các chức năng.
- Khi đã có tài khoản Viettel Agent, hệ thống sẽ hiển thị màn hình chức năng
- Người dùng truy cập vào chức năng nhận tiền
- Người dùng nhập thông tin yêu cầu để nhận tiền
- Hệ thống kiểm tra và gửi mã xác nhận
- Người dùng nhập mã xác nhận
- Hệ thống kiểm tra mã xác nhận, sau khi thành công thì yêu cầu người dùng nhập mã
bảo vệ
- Người dùng nhập mã bảo vệ
- Hệ thống hiện thông báo thành công
- Người dùng xác nhận thành công
- Quy trình kết thúc

3.2 Phân tích yêu cầu về mặt chức năng (Use case diagram, đặc tả Use case
diagram)

3.2.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.1.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.6 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

18
3.2.1.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)
Summary Use Case ID UC-1

Use Case Name Nạp tiền,rút tiền vào Viettel Agent

Description Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng nạp tiền, rút tiền thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng nạp tiền vào tài
khoản
3. Màn hình hiển thị chức năng nạp tiền
4. Nhập số tiền
5. Chọn nguồn tiền.
6. Nạp tiền.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công

Alternative Flow 2a. Người dùng truy cập vào chức năng rút tiền vào tài
khoản

3a. Màn hình hiển thị chức năng rút tiền

Use Case tiếp tục bước 4.

6a. Rút tiền

Use Case tiếp tục bước 7.

19
Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.2 Chức năng xem lịch sử

3.2.2.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.7 Use case xem lịch sử

3.2.2.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-2

Use Case Name Xem lịch sử

Description Người dùng muốn xem lịch sử giao dịch

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn xem lịch sử giao dịch

20
Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có
tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Hiển thị danh sách lịch sử

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng xem lịch sử
3. Màn hình hiển thị lịch sử giao dịch
4. Tìm kiếm lịch sử
5. Hiển thị kết quả

Alternative Flow 4a. Xem lịch sử bằng bộ lọc

Use Case tiếp tục bước 5.

4b. Xem lịch sử theo trạng thái

Use Case tiếp tục bước 5.

Exception Flow 5a. Không hiển thị kết quả

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

21
3.2.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập

3.2.3.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.8 Use case xem thông tin tài khoản và thiết lập

3.2.3.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-3

Use Case Name Xem thông tin tài khoản và thiết lập

Description Người dùng muốn xem thông tin tài khoản và thiết lập

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn xem thông tin tài khoản và thiết lập

22
Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có
tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Hiển thị màn hình thông tin và thiết lập

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng xem thông tin
3. Màn hình hiển thị thông tin
4. Tuỳ chọn thiết lập
5. Tuỳ chọn thoát

Alternative Flow 4a. Người dùng truy cập vào chức năng xem biến động
số dư

4b. Người dùng truy cập vào chức năng xem báo cáo
tổng hợp

Use Case tiếp tục bước 5.

Exception Flow 5a. Màn hình không hiển thị

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

23
3.2.4 Chức năng nạp tiền điện thoại

3.2.4.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.9 Use case nạp tiền điện thoại

3.2.4.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-4

Use Case Name Nạp tiền điện thoại

Description Người dùng muốn nạp tiền điện thoại

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn nạp tiền điện thoại

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng nạp tiền thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent

24
2. Người dùng truy cập vào chức năng nạp tiền
3. Màn hình hiển thị chức năng nạp tiền
4. Nhập số điện thoại
5. Thanh toán
6. Nhập mật khẩu xác nhận
7. Thông báo thành công

Alternative Flow 4a. Chọn từ danh bạ

Use Case tiếp tục bước 5.

Exception Flow 7a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.5 Chức năng thanh toán trả góp

3.2.5.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.10 Use case thanh toán trả góp

3.2.5.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-5

25
Use Case Name Thanh toán trả góp

Description Người dùng muốn thanh toán trả góp

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán trả góp

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Thanh toán trả góp thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng trả góp
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán trả góp
4. Chọn nhà cung cấp
5. Chọn theo mã HĐ
6. Kiểm tra
7. Nhập số tiền
8. Thanh toán

Alternative Flow 5a. Chọn theo số CMT/CCCD

Use Case tiếp tục bước 6.

Exception Flow 8a. Thanh toán thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

26
3.2.6 Chức năng thanh toán tiền nước

3.2.6.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.11 Use case thanh toán tiền nước

3.2.6.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-6

Use Case Name Thanh toán tiền nước

Description Người dùng muốn thanh toán tiền nước

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán tiền nước

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng nạp tiền, rút tiền thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán tiền
nước
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán tiền nước
4. Chọn nhà cung cấp

27
5. Chọn mã hoá đơn.
6. Kiểm tra.
7. Nhập số tiền
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thanh toán thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.7 Chức năng thanh toán tiền điện

3.2.7.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.12 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.7.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-7

Use Case Name Nạp tiền,rút tiền vào Viettel Agent

Description Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

28
Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng nạp tiền, rút tiền thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán tiền
điện
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán tiền điện
4. Chọn nhà cung cấp
5. Chọn mã hoá đơn
6. Kiểm tra.
7. Nhập số tiền
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

29
3.2.8 Chức năng mua thẻ cào

3.2.8.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.13 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.8.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-8

Use Case Name mua thẻ cào

Description Người dùng muốn mua thẻ cào

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn mua thẻ cào

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng mua thẻ cào thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng mua thẻ cào
3. Màn hình hiển thị chức năng mua thẻ cào
4. Chọn nhà mạng
5. Chọn mệnh giá.

30
6. Nhập số điện thoại nhận SMS.
7. Thanh toán
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.9 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng

3.2.9.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.14 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.9.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-9

Use Case Name Gửi tiền vào tài khoản khách hàng

Description Người dùng muốn gửi tiền vào tài khoản khách hàng

31
Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng gửi tiền vào tài khoản khách hàng

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng gửi tiền vào tài khoản khách hàng thành
công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng gửi tiền vào tài
khoản khách hàng
3. Màn hình hiển thị chức năng gửi tiền vào tài khoản
khách hàng
4. Chọn phương thức
5. Nhập thông tin
6. Nhập số tiền
7. Tiến hành giao dịch
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

32
3.2.10 Chức năng chuyển tiền mặt

3.2.10.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.15 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.10.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-10

Use Case Name chuyển tiền mặt

Description Người dùng muốn chuyển tiền mặt

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn chuyển tiền mặt

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng chuyển tiền mặt thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng chuyển tiền mặt
3. Màn hình hiển thị chức năng chuyển tiền mặt

33
4. Chọn phương thức nhận tiền
5. Nhập thông tin yêu cầu.
6. Nhập số tiền.
7. Tiến hành chuyển tiền
8. Nhập mật khẩu xác nhận
9. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.11 Chức năng nhận tiền mặt

3.2.11.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.16 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.11.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-11

34
Use Case Name nhận tiền mặt

Description Người dùng muốn nhận tiền mặt

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn nhận tiền mặt

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng nhận tiền mặt thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức nhận tiền mặt
3. Màn hình hiển thị chức năng nhận tiền mặt
4. Nhập thông tin yêu cầu.
5. Nhập số tiền.
6. Tiến hành chuyển tiền
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

35
3.2.12 Chức năng thanh toán Internet

3.2.12.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.17 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.12.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-12

Use Case Name thanh toán Internet

Description Người dùng muốn thanh toán Internet

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán Internet

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán Internet thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán
Internet
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán Internet

36
4. Chọn nhà cung cấp
5. Nhập mã hoá đơn
6. Kiểm tra.
7. Nhập số tiền.
8. Tiến hành thanh toán
9. Nhập mật khẩu xác nhận
10. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 10a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.13 Chức năng thanh toán cước truyền hình

3.2.13.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.18 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.13.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-13

Use Case Name thanh toán cước truyền hình

Description Người dùng muốn thanh toán cước truyền hình

37
Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán cước truyền hình

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán cước truyền hình thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán cước
truyền hình
3. Màn hình hiển thị thanh toán cước truyền hình
4. Chọn nhà cung cấp
5. Nhập mã hoá đơn
6. Nhập số tiền.
7. Tiến hành thanh toán
8. Nhập mật khẩu xác nhận
9. Thông báo thành công

Alternative Flow 2a. Người dùng truy cập vào chức năng rút tiền vào tài
khoản

3a. Màn hình hiển thị chức năng rút tiền

Use Case tiếp tục bước 4.

6a. Rút tiền

Use Case tiếp tục bước 7.

Exception Flow 9a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional

38
Requirement

3.2.14 Chức năng thanh toán bảo hiểm

3.2.14.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.19 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.14.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-14

Use Case Name thanh toán bảo hiểm

Description Người dùng muốn thanh toán bảo hiểm

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán bảo hiểm

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán bảo hiểm thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán bảo
hiểm
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán bảo hiểm

39
4. Nhập thông tin yêu cầu
5. Nhập số tiền.
6. Tiến hành thanh toán.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.15 Chức năng thanh toán vé máy bay

3.2.15.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.20 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.15.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-15

Use Case Name thanh toán vé máy bay

Description Người dùng muốn thanh toán vé máy bay

Actor(s) Người dùng

40
Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán vé máy bay

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán vé máy bay n thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán vé
máy bay
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán vé máy bay
4. Nhập thông tin yêu cầu
5. Nhập số tiền.
6. Tiến hành thanh toán.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

41
3.2.16 Chức năng thanh toán học phí

3.2.16.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.21 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.16.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-16

Use Case Name thanh toán học phí

Description Người dùng muốn thanh toán học phí

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

Trigger Người dùng muốn thanh toán học phí

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán học phí thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán học
phí
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán học phí
4. Nhập thông tin yêu cầu
5. Nhập số tiền.

42
6. Tiến hành thanh toán.
7. Nhập mật khẩu xác nhận
8. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 8a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

3.2.17 Chức năng thanh toán phí cố định

3.2.17.1 Hình vẽ Use Case (Use Case Diagram)

Hình 3.22 Use case Nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

3.2.17.2 Đặc tả Use Case (Use Case Specification)


Summary Use Case ID UC-17

Use Case Name thanh toán phí cố định

Description Người dùng muốn thanh toán phí cố định

Actor(s) Người dùng

Priority Must Have

43
Trigger Người dùng muốn thanh toán phí cố định

Pre-Condition(s): Thiết bị của người dùng đã được kết nối internet và có


tài khoản Viettel Agent

Post-Condition: Người dùng thanh toán phí cố định thành công.

Flow Basic Flow 1. Người dùng truy cập Viettel Agent


2. Người dùng truy cập vào chức năng thanh toán phí
cố định
3. Màn hình hiển thị chức năng thanh toán phí cố định
4. Nhập số tiền, số điện thoại
5. Tiến hành thanh toán
6. Nhập mật khẩu xác nhận
7. Thông báo thành công

Alternative Flow

Exception Flow 7a. Thông báo thất bại

Additional Business Rules


Information
Non-Functional
Requirement

44
PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHỨC NĂNG

4.1 Giao diện mẫu cho chức năng

4.1.1 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

Hình 4.23 Chức năng nạp tiền, rút tiền vào Viettel Agent

45
4.1.2 Chức năng xem lịch sử

Hình 4.24 Chức năng xem lịch sử

46
4.1.3 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập

Hình 4.25 Chức năng xem thông tin tài khoản và thiết lập

47
4.1.4 Chức năng nạp tiền điện thoại

48
49
50
51
52
53
4.1.5 Chức năng thanh toán trả góp

54
55
56
4.1.6 Chức năng thanh toán tiền nước

57
4.1.7 Chức năng thanh toán tiền điện

58
4.1.8 Chức năng gửi tiền vào tài khoản khách hàng

59
4.1.9 Chức năng chuyển tiền mặt

60
4.1.10 Chức năng nhận tiền mặt

4.1.11 Chức năng thanh toán Internet

61
62
4.1.12 Chức năng thanh toán cước truyền hình

63
4.1.13 Chức năng thanh toán bảo hiểm

64
4.1.14 Chức năng thanh toán vé máy bay

65
4.1.15 Chức năng thanh toán học phí

66
4.1.16 Chức năng thanh toán phí cố định

67
68
69
PHẦN 5: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

70
PHẦN 6: KẾT LUẬN

6.1 Kết luận


Dù là Việt Nam hay bất kỳ khu vực nào trên thế giới, Spotify đều nhận được sự yêu
thích của người dùng với nhiều album nhạc đa dạng. Nó khá thân thiện với người dùng dễ
dàng truy cập và nhiều tính năng cho khách hàng. Và khả năng kết nối với điện thoại thông
minh, đồng hồ thông minh, loa Bluetooth, máy tính và máy tính xách tay làm cho nó trở
thành nguồn giải trí thuận tiện cho người sử dụng.
 Những kết quả đạt được :
Đồ án phần nào cũng giải quyết được những nhiệm vụ, mục đích, yêu cầu và mục tiêu của
đề tài đặt ra ban đầu bằng cách trình bày sản phẩm một cách trực quan với những hình ảnh,
âm thanh.
Thiết kế được một số chức năng như tìm kiếm nhạc, nghe nhạc, đăng nhập, đăng ký.
Thiết kế giao diện người dùng hợp lý.
 Hạn chế :
Mất nhiều thời gian tìm hiểu và ít tài liệu liên quan.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên vẫn còn một số chức năng chưa thực hiện được như
tạo playlist,...

71
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] XHTT, “Cục công nghệ Thông tin,” 13 07 2017. [Trực tuyến]. Available:
https://ehealth.gov.vn/Preview.aspx?newsId=43250.

[2] H. Thanh, “Kinh Tế & Đô Thị,” 17 10 2022. [Trực tuyến]. Available:


https://kinhtedothi.vn/69-nguoi-dung-mobile-money-den-tu-nong-thon.html.

72

You might also like