Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Dinh Gia Va Lua Chon Trai Phieu
Chuong 5 - Dinh Gia Va Lua Chon Trai Phieu
HỌC PHẦN:
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
1
18/03/2023
2
18/03/2023
3
18/03/2023
4
18/03/2023
C = c% x F
Ví dụ: Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi coupon
10%/năm, trả lãi định kỳ theo năm, số tiền trái chủ sẽ nhận
được hàng năm là:
C = 10% x 1.000.000 = 100.000 (đồng)
10
5
18/03/2023
11
12
6
18/03/2023
13
5.2.1.2 Định giá trái phiếu 5.2.1.5 Định giá trái phiếu
không kỳ hạn chuyển đổi
14
7
18/03/2023
Các yếu tố cần thiết cho việc định giá trái phiếu bao gồm:
P: Giá trái phiếu
n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
C: số tiền lãi coupon
r: lãi suất chiết khấu
F: mệnh giá của trái phiếu
15
16
8
18/03/2023
CTTQ :
n C F
P t
n
t 1 (1 r) (1 r)
17
18
9
18/03/2023
C 1 (1 r/2)
2n
2n
P F (1 r/2)
2 r/2
19
20
10
18/03/2023
21
22
11
18/03/2023
BÀI TẬP:
Ông A mua trái phiếu Chính phủ có mệnh giá 1 triệu đồng,
lãi suất 8,5%/năm, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 5 năm.
Tỷ suất lợi tức yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu này
là 10%/năm. Hỏi
a. Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 1 năm phát hành trái phiếu?
b. Giá trái phiếu là bao nhiêu sau 4 năm phát hành trái phiếu?
23
24
12
18/03/2023
25
26
13
18/03/2023
C
P
r
Ví dụ: Công ty A phát hành trái phiếu không kỳ hạn có mệnh giá 1 triệu
đồng được hưởng lãi suất 8%/năm và tỷ suất lợi tức yêu cầu của thị
trường đối với trái phiếu là 10%/năm. Hãy tính giá trị lý thuyết của trái
phiếu này.
27
5.2.1.3. Định giá trái phiếu không trả lãi định kỳ (Zero coupon bond)
Là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ cho nhà đầu tư, mà chỉ
trả vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ đáo hạn.
F
P n
(1 r)
Ví dụ: Một trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 30 năm, nhưng không
trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1.000.000đ vào cuối năm thứ
30. Nếu hiện nay lãi suất là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu trên.
28
14
18/03/2023
29
VÍ DỤ: Một trái phiếu lãi suất thả nổi, mệnh giá 1.000.000 đồng
được yết lãi suất thị trường và 6 tháng cộng thêm 50 điểm cơ bản/6
tháng. Trái phiếu có thời hạn là 2 năm. Hãy định giá trái phiếu trên?
+ Nếu lãi suất thị trường tại thời điểm định giá lần đầu tiên là 8%/năm,
thì số tiền trả lãi của 6 tháng đầu tiên là:
8%
1.000.000 x 1.000.000 x0,5% 40.000 5.000 45.000
2
30
15
18/03/2023
1.018.149,48
Dòng tiền phụ trội
Công thức tổng quát
n CF 1 (1 r) n
P F t
F CF
t 1 (1 r) r
31
BÀI TẬP
Một trái phiếu có mệnh giá 100,000 VND, thời gian đáo hạn
5 năm, trả lãi mỗi năm một lần, lãi suất bằng với bình quân
lãi suất tiền gửi tiết kiệm 12 tháng của 4 NHTM Nhà nước:
VCB, BIDV, Agribank, Vietinbank, cộng với 2.5%/năm.
Định giá trái phiếu tại thời điểm phát hành với lãi suất chiết
khấu là 12%.
32
16
18/03/2023
Trái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành
cổ phiếu thường của công ty với giá của cổ phiếu được ấn định
trước gọi là giá chuyển đổi theo quyết định của chủ sở hữu.
Mệnh giá của trái phiếu
Giá chuyển đổi =
Tỷ lệ chuyển đổi
Số lượng cổ
Giá hiện hành
phiếu phổ
Giá trị chuyển đổi = X của cổ phiếu
thông nhận được
phổ thông
khi chuyển đổi
33
Ví dụ : Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1 triệu đồng được
quy định sẽ đổi thành 50 cổ phiếu thường, vậy giá chuyển đổi là :
1.000.000/50 = 200.000đ
34
17
18/03/2023
Như vậy, trái phiếu chuyển đổi có hai giá trị tối thiểu : Giá trị trái phiếu thông
thường và giá trị chuyển đổi. Giá trị chuyển đổi được xác định bằng giá trị của cổ
phiếu phổ thông của công ty, mà trái phiếu có thể đổi thành.
35
36
18
18/03/2023
37
38
19
18/03/2023
Nhà đầu tư rất ưa chuộng loại trái phiếu này vì các lý do sau:
Trái chủ được ưu tiên đòi chi trả hơn trái chủ trái phiếu, cổ phiếu
thường trong trường hợp thanh lý công ty.
Giá thị trường loại trái phiếu này ổn định hơn trong thời kỳ thị trường
đi xuống so với cổ phiếu thường
Giá thị trường của trái phiếu chuyển đổi có khuynh hướng tăng theo
giá chứng khoán.
Đặc biệt là nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu này có thể chuyển đổi sang
cổ phiếu khi giá cổ phiếu tăng cao và kiếm được khoản lợi nhuận từ
việc chuyển đổi này.
39
40
20
18/03/2023
41
42
21
18/03/2023
Lợi suất hiện hành (CY - Current Yield): là lượng thu nhập bằng tiền
do trái phiếu mang lại dưới dạng tỷ lệ phần trăm của giá trái phiếu,
không tính đến khoản lãi vốn và các khoản lỗ…
C
CY
Pm
Trong đó:
- CY: Lợi suất hiện hành
- C: Số tiền lãi coupon hàng năm
- Pm: Giá thị trường hiện tại của trái phiếu
43
VÍ DỤ:
Trái phiếu của công ty XYZ có mệnh giá 1 triệu đồng,
lãi suất coupon là 8%/năm, thời gian đáo hạn 5 năm,
được trả lãi định kỳ hàng năm, hiện đang được bán
trên thị trường với giá là 1.050.000 đồng. Nếu nhà đầu
tư mua trái phiếu này thì lợi suất hiện hành là bao
nhiêu?
44
22
18/03/2023
Trong đó:
- Pm: Giá thị trường hiện tại của trái phiếu.
- C: Tiền lãi nhận được từ trái phiếu ở khoảng thời gian thứ t
- F: Giá trị hoàn trả nhận được khi trái phiếu đáo hạn
- r = YTM: Lợi suất đáo hạn
- n: số khoảng thời gian hoàn trả còn lại của trái phiếu
45
Ví dụ: Trái phiếu của công ty XYZ có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất
coupon là 8%/năm, được trả lãi định kỳ hàng năm, hiện đang được
bán trên thị trường với giá là 1.050.000 đồng, giả sử còn 2 năm nữa thì
đáo hạn, nếu nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn thì
mức lợi suất nhận được trên trái phiếu là:
L·i hµng kú -
ThÞ gi¸ - MÖnh gi¸
Thêi gian cßn l¹i
YTM approx
0.6( ThÞ gi¸) 0.4(MÖnh gi¸)
46
23
18/03/2023
VÍ DỤ: Một trái phiếu có mã TP4A4804, mệnh giá 100.000 VND. Lãi
suất coupon 9%/năm. Trả lãi 1 lần 1 năm (18/11), trả gốc 1 lần khi đáo
hạn. Ngày 18/11/2004 là ngày phát hành, kỳ hạn 15 năm. Giá trái phiếu tại
thời điểm phát hành là 96.000 VNĐ. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu?
47
Mối quan hệ nghịch biến giữa giá trái phiếu và lợi suất đến khi đáo hạn (YTM)
48
48
24
18/03/2023
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và mệnh giá trái phiếu
Ví dụ: CTCP ABC phát hành trái phiếu với mệnh giá là 1.000.000đ,
kỳ hạn là 5 năm, lãi suất danh nghĩa là 8%/năm. NĐT nắm giữ trái
phiếu cho đến khi đáo hạn thì bán. Bạn hãy định giá trái phiếu trên
vào ngày phát hành trong 3 trường hợp:
TH1: lợi suất đáo hạn (r) là 10%/năm.
TH2: lợi suất đáo hạn (r) = lãi suất danh nghĩa.
TH3: lợi suất đáo hạn (r) là 7%/năm.
49
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và mệnh giá trái phiếu
TH2: lợi suất đáo hạn (r) = lãi suất danh nghĩa.
1 (1 8%)5 5
80.000x 1.000.000x (1 8%) 1.000.000
8%
TH3: lợi suất đáo hạn (r) là 7%/năm.
1 (1 7%)5 5
80.000x 1.000.000x (1 7%) 1.041.001,97
7%
50
25
18/03/2023
Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và mệnh giá trái phiếu
Nếu lợi suất khi đáo hạn bằng lãi suất định kỳ (c), giá trái phiếu
bằng mệnh giá.
c = YTM => P = F
c < YTM => P < F
c > YTM => P > F
51
Ảnh hưởng của lãi suất thị trường đến giá trái phiếu
Dựa vào công thức định giá trái phiếu, ta biết rằng P và YTM có quan hệ
nghịch biến.
Nếu nhà đầu tư bỏ ra P để đầu tư vào trái phiếu và giữ cho đến khi đáo hạn,
thì tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư được hưởng bằng đúng lợi suất đến khi
đáo hạn, YTM. Nghĩa là, nhà đầu tư sẽ chấp nhận giá P nếu suất sinh lợi
yêu cầu của họ khi đầu tư vào trái phiếu bằng YTM.
Suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư phụ thuộc vào lãi suất trên thị trường:
– Khi lãi suất thị trường tăng, nhà đầu tư yêu cầu suất sinh lợi cao hơn
=> giá trái phiếu giảm
– Khi lãi suất thị trường giảm, nhà đầu tư sẽ yêu cầu suất sinh lợi thấp hơn
=> giá trái phiếu tăng
52
52
26
18/03/2023
Ảnh hưởng của lãi suất thị trường đến giá trái phiếu
Giá trị
trái phiếu
1.041.001,97
r = 8%
1.000.000
924.184,26
0 5 10 15 Thời hạn
53
54
27
18/03/2023
Ví dụ: Một trái phiếu không hưởng lãi kỳ hạn đáo hạn 10
năm với giá trị trái phiếu vào thời điểm đáo hạn là
1.000.000 đồng. Trái phiếu hiện được bán ở mức giá
311.800 đồng. Hãy tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu
này?
55
VÍ DỤ: Công ty ABC có một dự án cần huy động gấp một khoản vốn 1 tỷ
đồng, công ty phát hành 10.000 trái phiếu với mức lãi suất trả cho trái
phiếu là 10%/năm, mỗi năm trả 1 lần trong 10 năm. Mức lãi suất này cao
hơn mức lãi suất hợp lý theo mức độ tín nhiệm của công ty. Do đó, công ty
đề ra điều khoản mua lại trái phiếu sau 5 năm với mức chuộc lại cao hơn
mệnh giá là 5%. Hiện nay sau 3 năm lưu hành trên thị trường, trái phiếu
của công ty ABC có giá thị trường là 110.000 đồng.
Nếu NĐT mua trái phiếu này và nắm giữ nó cho đến khi đáo hạn thì mức
lợi tức đạt được trên trái phiếu có bằng mức lãi suất danh nghĩa hay
không?
56
28
18/03/2023
57
5.2.2.4. Đo lường lợi suất chênh lệch giá/lợi suất lãi vốn
Lợi suất chênh lệch giá/lợi suất lãi vốn (Capital Gain Yield)
P1 P0
CG
P0
Total Yield = CY + CG
CY: Lợi suất hiện hành
CG: Lợi suất chênh lệch giá
58
29
18/03/2023
5.2.2.4. Đo lường lợi suất chênh lệch giá/lợi suất lãi vốn
BÀI TẬP:
Nhà đầu tư A mua trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ với giá
mua là 900.000 đ, lãi suất coupon là 10%/năm. Dự kiến cuối
năm giá trái phiếu tăng lên là 1.050.000đ và anh A bán trái
phiếu vào cuối năm sau khi nhận được trái tức. Vậy tổng mức
lợi suất anh A nhận được sau 1 năm là bao nhiêu?
59
5.2.2.4. Đo lường lợi suất chênh lệch giá/lợi suất lãi vốn
60
30
18/03/2023
5.2.2.4. Đo lường lợi suất chênh lệch giá/lợi suất lãi vốn
61
5.3.2 Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên độ
lồi (Convexity)
5.3.3 Đánh giá tính biến động của giá trái phiếu khi kết
hợp thời gian đáo hạn bình quân và độ lồi
62
31
18/03/2023
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
63
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa
trên thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
64
32
18/03/2023
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
65
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
BÀI TẬP:
Một trái phiếu có các thông tin sau:
- Mệnh giá: 100.000đ
- Thời gian đáo hạn: 5 năm
- Lãi suất đáo hạn (YTM) = 10%/năm
Hãy tính thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu trong 2
trường hợp:
- Trả lãi hàng năm (Lãi suất coupon là 8%/năm, 12%/năm)
- Trả lãi bán niên (Lãi suất coupon là 8%/năm, 12%/năm)
66
33
18/03/2023
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
67
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
Ví dụ: Tính thời gian đáo hạn bình quân (MD) và thời
gian đáo hạn bình quân có điều chỉnh (ModD) của trái
phiếu có lãi suất coupon 6%/năm, trả lãi định kỳ hàng
năm, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1.000USD, mức lãi suất
hiện tại là 4%/năm, được bán theo mệnh giá.
Nếu lãi suất tăng 50 điểm cơ bản tương ứng với tăng
0,5% thì tỷ lệ tăng giá là bao nhiêu?
68
34
18/03/2023
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
69
5.3.1. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
thời gian đáo hạn bình quân (Duration)
Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau và lãi cuống phiếu khác nhau
sẽ có duration khác nhau:
• Thời gian đáo hạn (time to maturity): khi thời gian đáo hạn tăng lên,
Macaulay duration tăng lên
• Trái tức (Coupon Rate): khi trái tức tăng lên, Macaulay duration giảm
đi.
• Lợi suất đáo hạn (Yield to Maturity – YTM): khi YTM tăng lên,
Macaulay duration giảm đi.
• Mật độ trả trái tức: khi mật độ tăng lên, Macaulay duration giảm đi
• Trái phiếu không trả lãi định kỳ thì có DM chính bằng thời gian đáo hạn
70
35
18/03/2023
Tóm tắt: các bước xác định giá mới của trái phiếu
Bước 1: Xác định thời gian đáo hạn trái phiếu.
Bước 2: Xác định TGĐH điều chỉnh trái phiếu.
Bước 3: Khi tỷ lệ lãi suất (r) thay đổi, giá trái phiếu sẽ biến
động dựa trên lợi suất như sau:
P
100 DM * r 100
P
Xác định % thay đổi giá
Xác định mức giá biến động
Cộng sự biến động này vào giá gốc
hình thành mức giá mới của trái phiếu
71
5.3.2. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
độ lồi (Convexity)
Khi biến động lãi suất càng lớn thì biến động giá ước tính bằng thời
gian đáo hạn bình quân càng kém chính xác. Do đó, có thể nâng
cao sự chính xác bằng sử dụng độ lồi
2
P 1 n t(t 1)C n(n 1)F 1
Độ lồi (K) d 2 t 2
n2
P
dr P t 1 (1 r) (1 r)
Thay đổi giá gắn với độ lồi được tính như sau:
% thay đổi giá = ½ (K) (Thay đổi lãi suất)2
dP 1
(K)(dr) 2
P 2
72
36
18/03/2023
5.3.2. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
độ lồi (Convexity)
73
5.3.2. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
độ lồi (Convexity)
Ví dụ: Một trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, lãi coupon
12%/năm, YTM = 9%/năm, mệnh giá 100.000 đồng, lãi
trái phiếu được trả hàng năm.
a. Hãy tính độ lồi của trái phiếu
b. Nếu lãi suất tăng 100 điểm cơ bản tương ứng với tăng
1% thì giá sẽ sẽ biến động như thế nào?
74
37
18/03/2023
5.3.2. Đánh giá sự biến động giá của trái phiếu dựa trên
độ lồi (Convexity)
75
5.3.3. Đánh giá tính biến động của giá trái phiếu khi kết hợp thời
gian đáo hạn bình quân và độ lồi
76
38
18/03/2023
77
5.3.3. Đánh giá tính biến động của giá trái phiếu khi kết hợp thời
gian đáo hạn bình quân và độ lồi
78
39
18/03/2023
5.3.3. Đánh giá tính biến động của giá trái phiếu khi kết hợp thời
gian đáo hạn bình quân và độ lồi
79
5.4.2 Nội dung chính khi đa dạng hóa rủi ro về trái phiếu
80
40
18/03/2023
81
5.4.2. Nội dung chính khi đa dạng hóa rủi ro trái phiếu
82
41
18/03/2023
5.4.2. Nội dung chính khi đa dạng hóa rủi ro trái phiếu
Nhìn chung, một trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài, lợi suất
đến khi đáo hạn càng cao;
Nguyên tắc cơ bản của đường cong lãi suất là sự đánh đổi giữa
lợi nhuận và rủi ro;
Khi nắm giữ trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài, NĐT đối
mặt với rủi ro lãi suất cao, lợi nhuận kỳ vọng sẽ càng lớn để bù
đắp cho rủi ro phải gánh chịu.
Đa dạng hóa rủi ro lãi suất cần cân nhắc sự nắm giữ danh mục
trái phiếu có các kỳ hạn khác nhau.
83
Tâm lý nhà đầu tư muốn nắm giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn:
đánh đổi giữa lợi nhuận có được từ việc bán trái phiếu hay
việc được hưởng lãi suất cố định khi lãi suất thị trường tăng.
Tránh lựa chọn mở rộng trái phiếu có thể thu hồi duy nhất.
Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư trái phiếu có thể được
tăng lên bằng cách chọn trái phiếu của tổ chức phát hành có
kết quả xếp hạng thấp hơn, hoặc trái phiếu có kỳ hạn dài hơn
hoặc cả hai.
84
42
18/03/2023
85
43