Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Dinh Gia Va Lua Chon Co Phieu
Chuong 4 - Dinh Gia Va Lua Chon Co Phieu
HỌC PHẦN:
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
1
04/03/2023
4.3
4.2
ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU
4.1 PHÂN TÍCH
PHÂN TÍCH KINH CÔNG TY
TẾ VĨ MÔ, PHÂN
TÍCH NGÀNH VÀ
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
2
04/03/2023
Các yếu tố
nội tại
Các yếu tố
Yếu tố ngành công ty
vĩ mô
Đầu tư?
Không Có
3
04/03/2023
4
04/03/2023
4.1.1.1 4.1.1.2
10
5
04/03/2023
11
12
6
04/03/2023
13
14
7
04/03/2023
15
16
8
04/03/2023
17
Cạnh tranh Các đối thủ mới Các sản phẩm thay
giữa các công ty gia nhập ngành thế
trong ngành
LỢI NHUẬN
CỦA NGÀNH
18
18
9
04/03/2023
19
Một công ty mới dễ dàng gia nhập ngành sẽ tác động đến lợi
nhuận của các công ty khác trong ngành. Những nhân tố tác
động đến việc gia nhập ngành:
Qui mô kinh tế
Lợi thế người dẫn đầu
Mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng
Những rào cản pháp lý
20
10
04/03/2023
Mức độ các sản phẩm hay dịch vụ thay thế ảnh hưởng
đến sức mạnh đàm phán với các nhà cung cấp, khách
hàng và lợi nhuận.
Mức độ thay thế dựa vào tương quan giá, chức năng
(hiệu suất) của các sản phẩm/ dịch vụ cạnh tranh, và
mong muốn sử dụng sản phẩm thay thế của khách
hàng.
21
22
11
04/03/2023
23
24
12
04/03/2023
25
26
13
04/03/2023
27
28
14
04/03/2023
29
29
30
15
04/03/2023
Ban lãnh đạo thực thi sai chiến lược và ngược lại
○ Các công ty thành công, ví dụ: Bill Gates (Microsoft), Steve
Jobs (Apple)
● Làm cách nào để đánh giá Ban lãnh đạo?
- Đọc kỹ những thông tin về HĐQT, Ban điều hành trong các
Bản cáo bạch, báo cáo thường niên, BCTC hàng năm.
- Nhìn rõ những phẩm chất, tính cách của các nhà lãnh đạo thành
công.
31
Lĩnh vực kinh doanh và Phân tích tài chính Các giả định và điều chỉnh
ảnh hưởng của môi trường quan trọng về dòng tiền
kinh doanh
32
16
04/03/2023
33
34
17
04/03/2023
35
36
18
04/03/2023
37
Phân tích báo cáo tài chính: Thu thập và xử lý các thông tin về
báo cáo tài chính trong ít nhất 3 năm gần nhất:
So sánh các số liệu tài chính trên báo cáo tại các thời
điểm/khoảng thời gian khác nhau của cùng doanh nghiệp.
So sánh với các doanh nghiệp khác trong ngành hoặc chỉ số
trung bình của ngành.
Xem xét mối quan hệ giữa các số liệu tài chính riêng rẽ, tình
hình hoạt động trong quá khứ => xu hướng phát triển tương lai
của doanh nghiệp.
38
19
04/03/2023
39
40
20
04/03/2023
41
41
42
21
04/03/2023
43
44
22
04/03/2023
45
46
23
04/03/2023
47
48
24
04/03/2023
VÍ DỤ:
Vốn của công ty A là 2 tỷ, trong đó:
o Trái phiếu: 800 triệu với lãi suất 10%.
o Cổ phiếu thường: 1 tỷ; tỷ suất sinh lời đòi hỏi của các cổ
đông là 9,5%.
o Cổ phiếu ưu đãi: 200 triệu với TSSL đòi hỏi 8%.
49
50
25
04/03/2023
𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 ∞
Giả sử NĐT bán cổ phiếu vào cuối năm thứ 2:
𝑃 = + +
( ) ( ) ( )
𝑚à: 𝑃 = + +…+
( ) ( ) ( )
51
52
26
04/03/2023
53
Ví dụ
Cổ phiếu ưu đãi với cổ tức cố định D = $2. Giả sử tỷ
suất chiết khấu là r = 8%. Giá trị của cổ phiếu này là
bao nhiêu?
54
27
04/03/2023
55
A.2. Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi (mô hình
Gordon)
D0 (1 g) D
P0 1
r -g r -g
Trong đó:
• D0 : Cổ tức được trả ở thời điểm hiện tại, hoặc vừa
được trả trong thời gian gần đây nhất
• D1 : Cổ tức dự kiến trong năm đến
56
28
04/03/2023
57
Ví dụ
1 cổ phiếu với cổ tức hiện tại là $1. Cổ tức từ cổ
phiếu được dự báo sẽ tăng trưởng đều với tỷ lệ 9%
trong khoảng thời gian vô hạn. Dựa trên những
đánh giá rủi ro của cổ phiếu NĐT xác định tỷ suất
lợi tức yêu cầu trên cổ phiếu r = 13%. Khi đó, giá
trị của cổ phiếu là bao nhiêu?
58
29
04/03/2023
Sự tăng trưởng của công ty diễn biến qua nhiều giai đoạn
với sự thay đổi tốc độ tăng trưởng g, nhưng nói chung có
thể phân chia thành 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: Siêu tăng trưởng (Super Normal
Growth), gS là tốc độ tăng trưởng giai đoạn này
+ Giai đoạn 2: Tăng trưởng ổn định (Constant Growth),
gL là tốc độ tăng trưởng giai đoạn này
59
A.3. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức thay đổi nhiều giai đoạn
Trường hợp 1:
Mô hình 2 giai đoạn: Cổ tức tăng trưởng với 1 tốc độ không đổi
trong 1 số năm nhất định (n), sau đó (bắt đầu từ năm (n+1))
chuyển sang 1 tốc độ tăng trưởng thấp hơn (và không đổi) từ đó
cho đến mãi mãi (𝑔 < 𝑔 )
0 1 2 3 4 5 6
𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 ∞
𝑫𝟔
Giai đoạn tăng trưởng Giai đoạn tăng trưởng ổn định (𝒈𝑳 )
nhanh (𝒈𝑺 )
60
30
04/03/2023
A.3. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức thay đổi nhiều giai đoạn
0 1 2 3 4 5 6
𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 𝑫𝟔 ∞
Giai đoạn tăng trưởng Giai đoạn tăng trưởng ổn định (𝒈𝑳 )
nhanh (𝒈𝑺 )
P = + +…+ + +…+
𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃𝐧 𝐏𝐧 ( )
𝐏𝟎 = + +…+ + 𝑃 = =
𝟏 𝐫 𝟏 𝟏 𝐫 𝟐 𝟏 𝐫 𝐧 𝟏 𝐫 𝐧
n D0 (1 g )t D0 (1 g )n (1 g )
P0
s s L
t n
t 1 (1 r) (1 r) (r gL )
61
A.3. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức thay đổi nhiều giai đoạn
Phạm vi áp dụng:
• Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng chưa ổn định;
• Doanh nghiệp trả cổ tức tương đối gần với ngân
lưu vốn chủ sở hữu;
• Ngân lưu vốn chủ sở hữu khó ước tính được;
• Doanh nghiệp có thể không trả cổ tức trong một số
năm.
62
31
04/03/2023
Ví dụ
63
Ví dụ
64
32
04/03/2023
A.3. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức thay đổi nhiều giai đoạn
65
Ví dụ
Công ty ABC đang có tình trạng hoạt động tốt nhưng đang
ở trong giai đoạn tăng trưởng có nhiều dự án đầu tư phát
triển cần nguồn tài trợ nên chính sách cổ tức được Đại hội
cổ đông thông qua là không trả cổ tức trong một số năm.
Hiện tại thu nhập trên mỗi cổ phần là $1,5 và giả sử tốc độ
tăng trưởng là 10% trong 5 năm tới. Sau 5 năm công ty
phải trả 20% lợi nhuận dưới dạng cổ tức và có tốc độ tăng
trưởng ổn định là 7%. TSSL yêu cầu là 11%. Tính giá trị
của cổ phiếu của công ty ABC?
66
33
04/03/2023
Ví dụ
Công ty X cần nguồn tài trợ cho các dự án đang thực
hiện nên không trả cổ tức trong một số năm. Hiện tại
thu nhập trên mỗi cổ phần là $3. Giả sử tốc độ tăng
trưởng là 13% trong 6 năm tới. Từ năm thứ 7 trở đi,
công ty phải trả 10% lợi nhuận dưới dạng cổ tức và có
tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi là 6%. TSSL yêu
cầu là 12%. Tính giá trị của cổ phiếu của công ty X?
67
A.3. Tốc độ tăng trưởng của cổ tức thay đổi nhiều giai đoạn
Trường hợp 3: Mô hình với tốc độ tăng trưởng
cổ tức giảm dần theo đường thẳng (Mô hình H)
H: (t/2) Một nửa thời gian của giai đoạn tăng trưởng mạnh
68
34
04/03/2023
Ví dụ
VNM trả cổ tức 10.000. Tốc độ tăng trưởng là 30% và
giả sử giảm dần trong 10 năm, sau đó giữ ở mức cố
định là 8%, suất sinh lời yêu cầu là 12%. Tính giá trị
của VNM?
69
70
35
04/03/2023
71
Tăng trưởng LN của công ty được xác định như thế nào?
Ví dụ: 1 công ty A có tổng tài sản trị giá 100 triệu đô la và được tài
trợ hoàn toàn bằng vốn CSH. Giả định tỷ suất sinh lời trên VCSH
là 15% (ROE = 15%). Lợi nhuận thu được sẽ là:
ROE * 100 = 15 triệu đô la
Nếu công ty giữ lại 60% LN năm nay để tái đầu tư, giá trị vốn
CSH của công ty sẽ gia tăng 60% * 15 = 9 triệu đô la, hay 9%.
* Tỷ suất sinh
Tỷ lệ gia tăng VCSH = Tỷ lệ LN được giữ lại
để tái đầu tư lời trên VCSH
72
36
04/03/2023
Tăng trưởng LN của công ty được xác định như thế nào?
73
74
37
04/03/2023
75
Công ty ABC hiện có thu nhập trên mỗi cổ phần là $5, ROE bằng
10% và giả định rằng không thay đổi trong tương lai, tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại của công ty là 60%, lãi suất phi rủi ro là 5%, tỷ suất
sinh lời kỳ vọng của thị trường là 11% và hệ số beta của công ty là
1.25.
a. Hãy định giá cổ phiếu của công ty ABC?
b. Giả sử giá cổ phiếu của công ty ABC hiện hành là $29. Bạn hãy
đưa khuyến cáo đầu tư đối với cổ phiếu trên?
76
38
04/03/2023
77
Giá cổ phiếu hiện hành của công ty B là $20. EPS của năm trước
là $5, ROE là 10% và giả định không đổi trong tương lai.
- Tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%.
- Lãi suất phi rủi ro là 7%/năm.
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường là 12% và hệ số beta của
doanh nghiệp là 1,5.
Hãy định giá cổ phiếu của công ty B và đưa ra khuyến cáo đầu tư.
78
39
04/03/2023
Giả định 1: Lợi nhuận sau thuế hàng năm bằng nhau
và bằng Pr, t → ∞
Pr
𝐕𝟎 =
𝐫
Giả định 2: Lợi nhuận sau thuế tăng đều hàng năm với
tốc độ là g% (với g < r) và t → ∞
𝐏𝐫(𝟏 𝐠) 𝐏𝐫𝟏
𝐕𝟎 = 𝐫 𝐠
=𝐫 𝐠
79
Giả định 3: Lợi nhuận sau thuế hàng năm không đều nhau đến
năm n, từ năm n + 1 trở đi tăng với tốc độ ổn định là g%,
g < r và t → ∞
0 1 2 3 4 5 6
Pr Pr Pr Pr Pr Pr ∞
𝐏𝐫𝐭 𝐕𝐧 𝐏𝐫𝐧 𝟏
𝐕𝟎 = ∑𝒏𝒕 𝟏 (𝟏 𝐫)𝐭 + 𝐕𝐧 =
𝟏 𝐫 𝐧 𝐫−𝐠
80
40
04/03/2023
Giá trị doanh nghiệp được đo bằng giá trị hiện tại của
dòng tiền thuần trong tương lai;
Phương pháp này chia ra thành 2 phương pháp:
1. FCFE (chiết khấu dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu)
2. FCFF (chiết khấu dòng tiền tự do toàn doanh
nghiệp)
81
82
41
04/03/2023
83
84
42
04/03/2023
Lưu ý:
Kết quả chiết khấu dòng tiền tự do đối với toàn doanh
nghiệp (FCFF) không phải là giá trị cổ phiếu mà là giá
trị công ty.
Giá trị cổ phiếu = (giá trị công ty – nợ phải trả)/số
lượng cổ phần đang lưu hành
85
86
43
04/03/2023
87
88
44
04/03/2023
89
90
45
04/03/2023
91
92
46
04/03/2023
Ví dụ
Nếu giá cổ phiếu của Vinamilk (VNM) bán trên
thị trường chứng khoán là 150.000 đồng và thu
nhập của mỗi cổ phiếu là 7.500đ
150.000
→ P/E = 20
7.500
Điều này có nghĩa là nhà đầu tư sẵn sàng trả 20 đồng
cho mỗi 1 đồng lợi nhuận của Vinamilk kiếm được
trong 1 năm.
93
D 0 (1 g) D E xH P0 H
P0 1 1
re - g re - g re - g E1 re - g
P0 D0 (1 g) / E0 (1 b)(1 g) P0 H * (1 g)
E0 re g re g Eo re - g
94
47
04/03/2023
Ví dụ
Công ty FPL, theo các nhà phân tích, dự báo tỷ lệ chi trả cổ
tức dài hạn là 50%, tỷ lệ tăng trưởng ổn định lợi nhuận là
5%, tỷ suất sinh lời yêu cầu là 9%. Dựa trên các thông tin dự
báo này, hãy xác định P/E năm tới và P/E hiện tại?
P/E hiện tại: P H * (1 g ) 0,5(1 0,05)
0
13,125
E0 re g 0,09 0,05
95
96
48
04/03/2023
So sánh P/E
Apple Dell
97
98
49
04/03/2023
99
100
50
04/03/2023
101
102
51
04/03/2023
103
Ví dụ:
104
52
04/03/2023
105
106
53
04/03/2023
107
108
54
04/03/2023
109
110
55
04/03/2023
111
Giả sử việc định giá là tương đối chính xác trong điều kiện thị
trường tài chính hoạt động hiệu quả:
Nếu Giá trị lý thuyết cổ phiếu lớn hơn giá trị thị trường, bạn nên
quyết định mua.
Ngược lại, nếu giá trị lý thuyết nhỏ hơn giá trị thị trường, bạn
nên bán cổ phiếu đang nắm giữ.
Quyết định của bạn như thế được cho là một quyết định hợp lý thì
các nhà đầu tư khác cũng thu thập được thông tin và dự báo hợp lý
như bạn, họ cũng sẽ ra lệnh mua bán cổ phiếu giống như quyết định
của bạn.
Điều quan trọng là Ai đi trước người đó thắng!
112
56
04/03/2023
113
114
57