You are on page 1of 29

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG ĐỢT 1, NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 2032/QĐ-ĐHKT-QLKH-HTQT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP.HCM)
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
1. Chẩn đoán tăng Hồ Hoàng Anh - Mục tiêu: Tổng quan khung phân tích lý thuyết, và áp dụng vào chẩn - Khung phân tích chẩn đoán tăng Tháng 1 35
trưởng kinh tế: Khoa KTPT đoán các trở ngại quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trưởng kinh tế này có thể được năm triệu
khung lý thuyết và CS-2014-01 - Nội dung: áp dụng ở cấp vùng miền hay 2014 đồng
ứng dụng  Giới thiệu về khung chẩn đoán tăng trưởng và các ứng dụng của tỉnh thành để chẩn đoán tăng đến
nó ở các nước trên thế giới. trưởng kinh tế của địa phương, tháng
 Tổng quan khung lý thuyết chẩn đoán tăng trưởng. từ đó xây dựng các chiến lược 12 năm
 Các bước thực hiện chẩn đoán tăng trưởng. phát triển kinh tế một cách đúng 2014
 Áp dụng cho Việt Nam. đắn. Các tỉnh thành ở Việt Nam
 Kết luận. hiện đang có nhu cẩu rất lớn về
- Phương pháp: Nghiên cứu lý thuyết và phân tích thống kê những nghiên cứu này.
- Có thể làm tình huống học tập
trong môn Kinh tế Phát triển ở
bậc cử nhân và cao học.
2. Kiểm định tính ThS. Nguyễn - Mục tiêu: - Tìm ra các đặc trưng, dấu hiệu Tháng 1 35
bong bóng trên thị Thị Bích Hồng  Tìm hiểu sự hình thành, phát triển và đặc điểm của bong bóng của bong bóng BĐS, từ đó hình năm triệu
trường bất động Khoa KTPT BĐS ở TP.HCM thông qua các dữ liệu thực tế ở TP.HCM và các thành các chỉ số đo lường tính 2014 đồng
sản CS-2014-02 thị trường có điều kiện phát triển tương đồng với TP.HCM trong bong bóng BĐS, giúp phát hiện đến
thời gian qua sớm và can thiệp vào thị trường tháng
 Kiểm định tính bong bóng trên thị trường BĐS TP.HCM BĐS, điều tiết các nguồn lực 12 năm
 Phân tích, đánh giá những lợi ích và thiệt hại do bong bóng BĐS phân bổ vào thị trường BĐS 2014
gây ra cho nền kinh tế một cách hiệu quả, kinh tế, giúp
 Giải pháp giúp phân bổ nguồn lực cho thị trường BĐS một cách thị trường BĐS tránh xa các cơn
tối ưu nhất, giúp tăng tối đa các lợi ích và giảm thiểu các thiệt hại “sốt”.
do bong bóng BĐS mang lại - Kết quả của đề tài một phần sẽ
- Nội dung: được sử dụng để cung cấp tính
 Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, bong bóng trên thị trường BĐS
câu hỏi nghiên cứu cho sinh viên chuyên ngành
 Cơ sở lý thuyết BĐS, giúp sinh viên có cái nhìn
 Kiểm tra sự tồn tại của bong bóng BĐS trên thị trường BĐS chi tiết hơn về thị trường BĐS.
TP.HCM và so sánh tính bong bóng BĐS ở Việt Nam (nếu có) với
tính bong bóng BĐS ở một số nước trên thế giới
 Giải pháp cho tính bong bóng BĐS TP.HCM

1
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích
định tính. Căn cứ vào lý thuyết bong bóng BĐS, nhóm tác giả dựa
trên những số liệu thống kê về thị trường BĐS ở TP.HCM để tính
toán 4 chỉ số: tỷ lệ giá nhà trên thu nhập, tỷ lệ giá nhà trên giá cho
thuê; tỷ lệ nhà trống và tỷ lệ tăng trưởng giá nhà trên tăng trưởng
GDP nhằm kiểm định tính bong bóng trên thị trường BĐS TP.HCM
3. Phân tích mối quan ThS. Nguyễn - Mục tiêu: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng, xuất khẩu và FDI - Có thể là bằng chứng kiểm định Tháng 1 35
hệ giữa tăng Thị Hoàng ở Việt Nam trong cùng một mô hình định lượng bằng số liệu của lý thuyết về mối quan hệ của năm triệu
trưởng kinh tế, Oanh Cục Thống kê từ năm 1991 đến năm 2011 nhằm đề xuất một số tăng trưởng, xuất khẩu và FDI 2014 đồng
xuất khẩu và Khoa KTPT chính sách. cho trường hợp của Việt Nam. đến
nguồn vốn đầu tư CS-2014-03 - Nội dung: - Đưa ra một số gợi ý thiết thực tháng
trực tiếp nước  Giới thiệu cho chính phủ trong hoạch định 12 năm
ngoài (FDI):  Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu liên quan chính sách liên quan đế tăng 2014
trường hợp nghiên  Mô hình định lượng phân tích mối quan hệ của tăng trưởng, xuất trưởng, xuất khẩu và FDI
cứu của Việt Nam khẩu và FDI - Tài liệu tham khảo cho sinh
 Kết quả mô hình và một số phân tích thống kê mô tả về từng mối viên trong phân tích định lượng
quan hệ tìm được với dữ liệu chuỗi thời gian
 Kết luận và một số gợi ý chính sách - Sử dụng cho một chuyên đề của
môn học Chính sách ngoại
thương và công nghiệp (môn
học mà tác giả đang giảng dạy)
4. Giáo dục và tăng Đặng Đình - Mục tiêu: - Áp dụng như một nghiên cứu Tháng 1 35
trưởng kinh tế: Thắng  Xác định có hay không tác động của mối quan hệ rõ ràng giữa thực nghiệm về mối quan hệ năm triệu
Nghiên cứu đa Khoa KTPT giáo dục và tăng trưởng kinh tế. Để thực hiện được mục tiêu này, giữa giáo dục và tăng trưởng 2014 đồng
quốc gia sử dụng CS-2014-04 tất cả các nghiên cứu thực nghiệm định lượng (sử dụng các kinh tế đến
phương pháp phân phương pháp kinh tế lượng) về mối quan hệ giữa giáo dục và tăng - Sử dụng như là một tham khảo tháng
tích Meta trưởng kinh tế ở nhiều quốc gia sẽ được khảo sát phân loại theo dùng trong tài liệu học tập cho 12 năm
biến số đại diện cho giáo dục, và phương pháp phân tích kinh tế các môn học có chủ đề về mối 2014
lượng. quan hệ giữa giáo dục và tăng
 Xác định các nguyên nhân của sự khác biệt giữa các hệ số tác trưởng kinh tế: Kinh tế học phát
động của giáo dục đến tăng trưởng kinh tế trong các nghiên cứu triển (Development
thực nghiệm riêng lẻ bằng thực hiện hồi quy Meta theo các mô Economics); Tăng trưởng kinh
hình tác động cố định, tác động ngẫu nhiên, và tác động hỗn hợp. tế (Economic Growth)
- Nội dung:
 Giới thiệu
 Tổng quan lý thuyết
 Phương pháp nghiên cứu
 Kết quả nghiên cứu
 Thảo luận và Kết luận

2
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Phương pháp: Nghiên cứu này áp dụng phương pháp phân tích Meta.
Phân tích Meta là phân tích thống kê cho bộ dữ liệu được xây dựng
từ các kết quả của các nghiên cứu riêng lẻ trong cùng một chủ đề
nghiên cứu nhằm mục tiêu tích hợp các kết quả này để tìm ra một
hình mẫu chung (Glass 1976). Phương pháp phân tích Meta được
thực hiện trong nghiên cứu này theo các bước như sau:
 Bước 1: Sau khi xác định rõ các mục tiêu nghiên cứu (đã trình bày
ở phần mục tiêu nghiên cứu), công việc thu thập và lựa chọn
nghiên cứu được thực hiện.
 Bước 2: Xác định quy mô tác động
 Bước 3: Mã hóa các quy mô tác động (sau khi đã xác định được ở
bước 3) và các hệ số phương sai liên quan
 Bước 4: Tính toán các chỉ số thống kê mô tả
 Bước 5: Thực hiện hồi quy Meta
 Bước 6: Thực hiện các kiểm định
 Bước 7: Báo cáo kết quả phân tích Meta
5. Ứng dụng phương ThS. Trần - Mục tiêu: nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của việc áp dụng - Giúp những người làm công tác Tháng 1 35
pháp Interbrand Bích Vân phương pháp Interbrand để xây dựng quy trình thẩm định giá trị thẩm định giá có cơ sở để giải năm triệu
trong thẩm định Khoa KTPT thương hiệu theo phương pháp này trong điều kiện Việt Nam bài toán ước tính các tham số tài 2014 đồng
giá trị thương hiệu CS-2014-05 - Nội dung: chính như một bước cơ bản để đến
(Nghiên cứu cho  Cơ sở lý luận tiến hành thẩm định giá trị tháng
trường hợp ngành  Vận dụng phương pháp Interbrand trong thẩm định giá trị thương thương hiệu 12 năm
công nghệ tiệc hiệu ở Việt Nam - Là nguồn tài liệu học tập cho 2014
cưới tại TP.HCM)  Ứng dụng quy trình thẩm định giá trị thương hiệu theo phương sinh viên chuyên ngành thẩm
pháp Interbrand để thẩm định giá trị thương hiệu ngành công nghệ định giá cũng như những người
tiệc cưới trên địa bàn TP.HCM có quan tâm đến lĩnh vực này
 Kết luận và kiến nghị từ kết quả nghiên cứu
6. Đánh giá nhu cầu TS. Trần Tiến - Mục tiêu: - Kết quả của đề tài là cơ sở khoa Tháng 1 35
của thị trường lao Khai  Tìm hiểu nhu cầu tuyển dụng và sử dụng lao động trình độ cử học cho việc xây dựng chiến năm triệu
động đối với nhân Khoa KTPT nhân chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn lược phát triển của Bộ môn 2014 đồng
lực chuyên ngành CS-2014-06 và chuyên ngành Kinh doanh nông sản Kinh tế nông nghiệp & Phát đến
Kinh tế nông  Tìm hiểu đánh giá về chất lượng lao động của người sử dụng lao triển nông thôn, Khoa Kinh tế tháng
nghiệp & Phát động đối với sinh viên chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp & Phát Phát triển, Trường Đại học Kinh 12 năm
triển nông thôn và triển nông thôn tế TP.HCM 2014
chuyên ngành  Tìm hiểu yêu cầu về chất lượng của người sử dụng lao động đối - Tài liệu cho sinh viên đại cương
Kinh doanh nông với cử nhân kinh tế chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp & Phát lựa chọn định hướng nghề
sản triển nông thôn và chuyên ngành Kinh doanh nông sản nghiệp, sinh viên đang học và
 Tham vấn ý kiến đóng góp của người sử dụng lao động về chương tốt nghiệp tham khảo nhằm rèn
trình đào tạo hai chuyên ngành trên luyện và học hỏi thêm

3
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Nội dung:
 Mở đầu
 Giới thiệu chung về thị trường và chuyên ngành đào tạo
 Kết quả và thảo luận nghiên cứu
 Kết luận và kiến nghị
- Phương pháp: Thống kê mô tả, phân tích đánh giá, tổng hợp, so sánh
đánh giá
7. Nghiên cứu giá trị TS. Lê Tấn - Mục tiêu: - Với các doanh nghiệp, đặc biệt Tháng 1 35
thương hiệu và giải Bửu  Khám phá xây dựng các thành phần đo lường giá trị thương hiệu là doanh nghiệp trong ngành năm triệu
pháp nâng cao hiệu Khoa TM-DL- siêu thị bán lẻ kim khí điện máy tại Việt Nam bán lẻ kim khí điện máy và máy 2014 đồng
quả xây dựng Marketing  Kiểm định, điều chỉnh các thành phần đo lường giá trị thương hiệu tính, kết quả nghiên cứu này đến
thương hiệu siêu CS-2014-07 siêu thị bán lẻ kim khí điện máy tại Việt Nam giúp họ hiểu sâu hơn về thương tháng
thị bán lẻ kim khí  Cung cấp giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng thương hiệu siêu hiệu, giá trị thương hiệu và các 12 năm
điện máy tại Việt thị bán lẻ kim khí điện máy tại Việt Nam thành phần của chúng, nắm 2014
Nam - Nội dung: được cách thức đo lường giá trị
 Tổng quan nghiên cứu thương hiệu
 Thương hiệu và giá trị thương hiệu - Với các công ty quảng cáo,
 Phương pháp nghiên cứu công ty nghiên cứu thị trường,
 Kết quả nghiên cứu công ty tư vấn marketing, kết
 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thương hiệu quả nghiên cứu giúp họ nắm bắt
- Phương pháp: Nghiên cứu định tính thực hiện bằng kỹ thuật thảo được các thành phần quan trọng
luận nhóm, nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn của gái trị thương hiệu và cách
trực tiếp bằng bảng câu hỏi thức đo lường giá trị thương
hiệu
- Với các nhà nghiên cứu, các
giảng viên, sinh viên trong
ngành Marketing và Quản trị
kinh doanh, kết quả nghiên cứu
sẽ góp phần làm tăng nguồn tài
liệu tham khảo.
- Với cơ quan chủ trì, đề tài góp
phần nâng cao uy tín của cơ
quan trong lĩnh vực nghiên cứu
cơ bản thông qua các phát hiện
để tạo ra tri thức khoa học mới
cho ngành Marketing
8. Quản lý Nhà nước ThS. Phạm Thị - Mục tiêu: - Kết quả nghiên cứu làm cơ sở, Tháng 1 35
bán hàng đa cấp Ngọc Thảo  Khắc họa rõ bản chất, đặc điểm, tổ chức kinh doanh bán hàng đa giúp nhóm nghiên cứu tư vấn năm triệu
trên địa bàn thành Khoa TM-DL- cấp (Phục vụ cho công tác giảng dạy) với các cơ quan quản lý nhà 2014 đồng

4
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
phố Hồ Chí Minh - Marketing  Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán hàng nước của thành phố có liên quan đến
Thực trạng và giải CS-2014-08 đa cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (thể chế chính sách; tổ đến quản lý nhà nước đối với tháng
pháp chức quản lý…) nhận diện những thành công và những yếu kém hoạt động bán hàng đa cấp. 12 năm
cần khắc phục. - Làm tư liệu bổ sung cho nghiên 2014
 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với cứu môn học ngành Thương
phương thức bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh mại, Marketing
- Nội dung: - Giúp giảng viên có kiến thức
 Kinh doanh bán hàng đa cấp và vấn đề quản lý Nhà nước đối với sâu để hỗ trợ hướng dẫn luận
kinh doanh đa cấp văn, chuyên đề thuộc ngành
 Thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp Thương mại, Marketing
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với kinh
doanh bán hàng đa cấp
9. Những hạn chế, GS.TS. Võ - Mục tiêu: - Kết quả nghiên cứu làm cơ sở, Tháng 1 35
khó khăn trong Thanh Thu  Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu trên địa bàn TP.HCM giúp nhóm nghiên cứu tư vấn năm triệu
hoạt động xuất Khoa TM-DL- sau khi gia nhập WTO: Rút ra điểm mạnh cần phát huy, nêu với các cơ quan quản lý Nhà 2014 đồng
khẩu trên địa bàn Marketing những điểm yếu kém cần khắc phục. nước của thành phố có liên quan đến
TP. Hồ Chí Minh CS-2014-09  Khảo sát khoảng 150 doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn thành đến XNK về giải pháp cải thiện tháng
sau 6 năm gia nhập phố để qua đó nhận định những khó khăn của các doanh nghiệp môi trường kinh doanh cho hoạt 12 năm
WTO và những xuất khẩu động thương mại quốc tế. 2014
kiến nghị giải pháp  Đề xuất các giải pháp: tháo gỡ khó khăn , khắc phục những hạn - Làm tư liệu bổ sung cho nghiên
giải quyết chế yếu kém để giúp thành phố và các doanh nghiệp đẩy mạnh cứu môn học ngành ngoại
xuất khẩu thương: “Kinh tế và phân tích
- Nội dung: hoạt động ngoại thương”.
 Thực trạng hoạt động xuất khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh sau - Giúp giảng viên có kiến thức
khi Việt Nam gia nhập WTO (2007-2012) sâu để hỗ trợ hướng dẫn luận
 Khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí án tiến sĩ, thạc sĩ thuộc ngành
Minh thương mại.
 Những giải pháp giải quyết những hạn chế, khó khăn để đẩy mạnh
hoạt động trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
10. Các nhân tố tác TS. Bùi Thanh - Mục tiêu: - Đóng góp cơ sở lý thuyết về mô Tháng 1 35
động đến hiệu quả Tráng  Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu của các hình nghiên cứu các yếu tố tác năm triệu
xuất khẩu của các Khoa TM-DL- doanh nghiệp xuất khẩu cà phê động đến hiệu quả xuất khẩu 2014 đồng
doanh nghiệp xuất Marketing  Phân tích mối tương quan các nhân tố đến kết quả xuất khẩu của của các doanh nghiệp xuất khẩu đến
khẩu cà phê CS-2014-10 doanh nhiệp xuất khẩu cà phê cà phê tháng
 Đề ra các giải pháp, kiến nghị đến các doanh nghiệp xuất khẩu cà - Phân tích thực trạng năng lực 12 năm
phê và các nhà hoạch định chính sách, hiệp hội cà phê Việt Nam xuất khẩu của các doanh nghiệp 2014
nhằm nâng cao hiệu quả của xuất khẩu cà phê của các doanh xuất khẩu cà phê
nghiệp Việt Nam - Phân tích các nhân tố tác động

5
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Nội dung: trực tiếp và gián tiếp đến hiệu
 Tổng quan quả xuất khẩu cà phê
 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu cà - Tổng hợp và báo cáo kết quả
phê khảo sát, nghiên cứu của đề tài
 Thiết kế nghiên cứu nhằm đưa ra những kết quả giúp
 Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu cà phê cho các doanh nghiệp xuất khẩu
 Kết luận và giải pháp cà phê tham khảo
- Phương pháp: - Đưa ra các giải pháp và kiến
 Nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn tay đôi với các chuyên nghị đến các cơ quan quản lý
gia xuất khẩu cà phê và các chủ doanh nghiệp xuất khẩu cà phê để nhà nước, hiệp hội để hỗ trợ cho
điều chỉnh thang đo và xây dựng các biến quan sát phù hợp với doanh nghiệp nhằm nâng cao
điều kiện của Việt Nam hiệu quả hoạt động xuất khẩu cà
 Nghiên cứu định lượng thông qua khảo sát các doanh nghiệp xuất phê
khẩu cà phê tại TP.HCM và một số tỉnh Đông Nam Bộ
11. Tác động của chiến TS. Đinh Công - Mục tiêu: - Giúp các doanh nghiệp ngành Tháng 1 35
lược truyền thông Khải  Nghiên cứu khám phá tác động chiến lược truyền thông ứng phó FMCG có những chiến lược năm triệu
ứng phó khủng Khoa QTKD với khủng hoảng thương hiệu lên chất lượng mối quan hệ, ý định truyền thông ứng phó với khủng 2014 đồng
hoảng thương hiệu CS-2014-11 mua lại và truyền miệng. hoảng thích hợp để duy trì, khôi đến
ngành hàng tiêu  Đo lường mức độ ảnh hưởng của chiến lược truyền thông ứng phó phục và phát triển hình ảnh tháng
dung nhanh đến ý với khủng hoảng thương hiệu lên chất lượng mối quan hệ, ý định thương hiệu. 12 năm
định mua lại và mua lại và truyền miệng trong ngành hàng tiêu dùng nhanh tại - Tài liệu học tập về khủng hoảng 2014
truyền miệng của TP.HCM. thương hiệu và chiến lược
khách hàng tại thị  Khám phá sự khác biệt về ý định mua lại và khả năng truyền truyền thông ứng phó với khủng
trường TP. HCM miệng ngành hàng tiêu dùng hoảng thương hiệu cũng như
 Dựa vào kết quả nghiên cứu định lượng tác giả sẽ thảo luận các các lý thuyết về khôi phục hình
kinh nghiệm trong chiến lược truyền thông ứng phó khủng hoảng ảnh thương hiệu IRT, lý thuyết
thương hiệu đối với ngành hàng tiêu dùng nhanh FMCG tại truyền thông khủng hoảng theo
TP.HCM. tình huống SCCT, lý thuyết quy
- Nội dung: kết WAT, …
 Cơ sở lý luận về khủng hoảng thương hiệu và hành vi, phản ứng
của khách hàng sau khi xảy ra cuộc khủng hoảng thương hiệu
 Thực trạng khủng hoảng thương hiệu ngành hàng tiêu dùng nhanh
 Phương pháp nghiên cứu
 Thảo luận các kết quả nghiên cứu
 Một số hàm ý về kinh nghiệm, giải pháp và kết luận
12. Xây dựng hệ thống PGS.TS. Võ - Mục tiêu: - Kết quả của nghiên cứu góp
các tiêu chí đo Thị Quý  Xây dựng hệ thống các tiêu chí đo lường chất lượng đào tạo của phần bổ sung vào lý thuyết đo
lường chất lượng Khoa QTKD trường đại học lường chất lượng đào tạo đại
đào tạo của trường CS-2014-12  Đánh giá chất lượng đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. học Việt Nam.

6
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
đại học – Một HCM và Đại học Văn Lang - Giúp các nhà quản lý giáo dục
nghiên cứu ở Việt - Nội dung: đại học sử dụng để quản lý chất
Nam  Giới thiệu đề tài lượng đào tạo đại học, qua đó
 Tổng quan lý thuyết giúp nâng cao khả năng cạnh
 Phương pháp nghiên cứu tranh trong lĩnh vực đào tạo đại
 Kết quả nghiên cứu học trên thị trường trong nước
 Kết luận và kiến nghị và nước ngoài.
- Hệ thống đo lường chất lượng
đào tạo trong trường đại học
được xây dựng sẽ là công cụ
quản lý hữu ích giúp các trường
đại học đánh giá và kiểm soát
tốt chất lượng đào tạo của
trường.
13. Quy mô chính phủ, PGS.TS. Sử - Mục tiêu: - Kết quả nghiên cứu góp phần Tháng 1 35
các thành phần chi Đình Thành  Nghiên cứu này sẽ minh chứng thực nghiệm hiệu ứng quy mô đổi mới hoạt động khu vực công năm triệu
tiêu công và tăng Khoa TCC chính phủ và các thành phần chi tiêu công lên tăng trưởng kinh tế và chính sách tài khóa ở Việt 2014 đồng
trưởng kinh tế ở CS-2014-13 ở Việt Nam, bằng việc sử dụng dữ liệu bảng đối với 62 tỉnh/thành Nam đến
Việt Nam: Phân phố trực thuộc trung ương, thời giai 2000 – 2011. Kết quả nghiên - Góp phần đổi mới chính sách tháng
tích dữ liệu bảng cứu làm cơ sở đổi mới vai trò chính phủ và chi tiêu công ở nhằm chi tiêu công và tăng trưởng 12 năm
phụ vụ chiến lược đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam 2014
kinh tế, phát triển kinh tế nhanh và bền vững trong thời gian tới. - Tài liệu tham khảo cho các nhà
 Tài liệu chuyên khảo cho đào tạo ở bậc sau đại học thuộc chuyên hoạch định chính sách
ngành Tài chính công - Nâng cao năng lực của cán bộ
- Nội dung: nghiên cứu
 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu - Tài liệu tham khảo cho các học
 Khảo sát thực tiễn ở Việt Nam viên cao học và NCS thuộc
 Phương pháp nghiên cứu, mô hình thực nghiệm và kết quả kiểm chuyên ngành Tài chính công
định
 Các phát hiện chính và gợi ý chính sách
14. Phân tích rủi ro PGS.TS. - Mục tiêu: - Đề tài này nghiên cứu những Tháng 1 35
tuân thủ thuế thu Nguyễn Hồng  Xác định các mức ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tuân thủ nhân tố tác động đến hành vi năm triệu
nhập cá nhân Thắng thuế thu nhập cá nhân. tuân chủ thuế gồm những nhân 2014 đồng
Khoa TCC  Đưa ra được những chiến lược cơ bản nhằm quản trị rủi ro tuân tố từ phía cơ quan thuế và đến
CS-2014-14 thủ những nhân tố từ phía người tháng
- Nội dung: nộp, qua đó khuyến nghị những 12 năm
 Rủi ro tuân thủ thuế thu nhập cá nhân hành động mà cơ quan thuế cần 2014
 Phân tích rủi ro tuân thủ thuế thu nhập cá nhân phải làm để khuyến khích người
 Quản trị rủi ro tuân thủ thuế thu nhập cá nhân tại thành phố Hồ nộp thuế tuân thủ hiệu quả.

7
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
Chí Minh
- Phương pháp:
 Nghiên cứu định tính dựa trên nền lý thuyết là lý thuyết điều chỉnh
phản ứng (responsive regulation theory) đã được phát triển bởi Ian
Ayres và John Braithwaite từ năm 1992 và sau đó được V.
Braithwaite nghiên cứu vận dụng năm 2002 vào hoạt động quản
trị rủi ro tuân thủ tại Tổng cục Thuế Úc (Australian Taxation
Office, ATO). Trong phương pháp này, đề tài sử dụng kỹ thuật
phỏng vấn chuyên gia (face-to-face interview) gồm: cán bộ thuế
lâu năm, nhà nghiên cứu, người nộp thuế.
 Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng kỹ thuật hồi quy đa
biến. Biến độc lập là nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế
15. Lý thuyết hội tụ ThS. Hoàng - Mục tiêu: - Bài nghiên cứu ngoài việc kiểm Tháng 1 35
của thị trường Thị Phương  Kiểm tra mức độ hội tụ cho các thị trường chứng khoán thế giới định tính hiệu lực của lý thuyết năm triệu
chứng khoán – Anh như ý tưởng của Baumol (1986) hội tụ còn cố gắng đưa ra các 2014 đồng
bằng chứng thực Khoa TCDN  Kiểm tra mức độ và tốc độ hội tụ cho thị trường chứng khoán Việt giải thích cho hiện tượng này đến
nghiệm tại một số CS-2014-15 Nam trên cơ sở các bằng chứng trên tháng
thị trường chứng - Nội dung: thế giới. 12 năm
khoán trên thế giới  Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu - Bài nghiên cứu có thể dùng làm 2014
 Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu trước đây tài liệu tham khảo khi giảng dạy
 Chương 3: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu hoặc làm tài liệu học thuật.
 Chương 4: Kết quả và thảo luận
 Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
- Phương pháp: Nghiên cứu sử dụng panel data kết hợp phương pháp
GMM cho các biến trên thị trường chứng khoán của Việt Nam và
các nước trên thế giới.
16. Nghiên cứu các TS. Nguyễn - Mục tiêu: Đề tài này nhằm nghiên cứu mối quan hệ có điều kiện - Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở Tháng 1 35
yếu tố tác động Khắc Quốc giữa FDI và tăng trưởng kinh tế để từ đó xác định các nhân tố tác khoa học và thực tiễn cho các năm triệu
đến khả năng Bảo động lên khả năng hấp thụ vốn FDI của nền kinh tế Việt Nam. đề xuất chính sách vĩ mô liên 2014 đồng
hấp thụ FDI của Khoa TCDN - Nội dung: quan đến tăng trưởng và phát đến
Việt Nam CS-2014-16  Giới thiệu vấn đề nghiên cứu triển kinh tế bền vững, dựa trên tháng
 Khung lý thuyết và các kết quả nghiên cứu trước đây cơ sở phát huy tối đa nguồn vốn 12 năm
 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu trong nước và tận dụng tối đa 2014
 Kết quả nghiên cứu và thảo luận dòng vốn từ nước ngoài. Bên
 Kết luận và khuyến nghị cạnh đó, kết quả nghiên cứu
- Phương pháp: Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng để cũng là nền tảng học thuật và
nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa FDI và tăng trưởng ở các bằng chứng thực nghiệm cho
quốc gia đang phát triển bằng cách sử dụng kiểm định nhân quả các hướng nghiên cứu tiếp theo
Granger. Và vì theo nhiều kết quả nghiên cứu trước đây, mối quan liên quan đến FDI, hấp thu FDI

8
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
hệ giữa FDI và tăng trưởng ngày càng nội sinh hơn (Li và Liu, và tăng trưởng, phát triển kinh
2005), nên bên cạnh việc xem xét mối quan hệ nhân quả, đề tài này tế bền vững ở Việt Nam.
sẽ tiếp cận theo một hướng khác, đó là xây dựng hệ phương trình - Bài nghiên cứu có thể dùng làm
đồng thời kết hợp với dữ liệu bảng của các quốc gia, sau đó tiến tài liệu tham khảo khi giảng dạy
hành chạy mô hình hồi quy để xem xét mức độ ảnh hưởng của FDI hoặc làm tài liệu học thuật.
lên tăng trưởng cũng như tìm hiểu xem FDI nhạy cảm với những
nhân tố hấp thụ nào.
17. Thanh khoản và TS. Lê Đạt Chí - Mục tiêu: xem xét đo lường mức độ thanh khoản của chứng khoán - Kết quả nghiên cứu giúp nhà Tháng 1 35
ảnh hưởng của sở Khoa TCDN và ảnh hưởng của tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài lên tính quản lý có cơ sở để đưa các năm triệu
hữu nhà đầu tư CS-2014-17 thanh khoản của thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả quyết sách cải thiện thanh 2014 đồng
nước ngoài lên nghiên cứu, đề tài kỳ vọng đưa ra những hàm ý cho các nhà quản lý khoản cho thị trường chứng đến
thanh khoản của thị trường chứng khoán có định hướng hợp lý cho việc thu hút các khoán tháng
thị trường chứng nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường chứng khoán Việt - Giúp nhà quản lý có luận chứng 12 năm
khoán Việt Nam Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ là cở sở để các nhà quản lý điều chỉnh khoa học để điều chỉnh tỷ lệ sở 2014
tỷ lệ sở hữu tối đa cho phép đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhằm cải hữu của nhà đầu tư nước ngoài
thiện thanh khoản cho thị trường chứng khoán Việt Nam. mà hiện đang có nhiều tranh
- Nội dung: luận.
 Khung lý thuyết về thanh khoản và ảnh hưởng của sở hữu nước - Giúp doanh nghiệp huy động
ngoài lên thanh khoản của thị trường chứng khoán vốn hiệu quả hơn thông qua
 Dữ liệu và phương pháp việc nắm được tình hình thanh
 Phân tích ảnh hưởng của sở hữu nhà đầu tư nước ngoài lên tính khoản hiện nay của cổ phiếu
thanh khoản của thị trường chứng khoán Việt Nam doanh nghiệp họ và giúp nhà
 Hàm ý từ kết quả nghiên cứu đầu tư phân bổ tài sản hiệu quả.
- Phương pháp: Đề tài này sử dụng phương pháp định lượng. Cụ thể là - Kết quả nghiên cứu của đề tài là
 Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng: Phương pháp này có thể xử lý một sự bổ sung cho các bằng
được hạn chế của phương pháp bình phương bé nhất trong việc bỏ chứng thực nghiệm mang tính
sót các biến không quan sát được. học thuật về mối quan hệ giữa
 Phương pháp Moment tổng quát: Phương pháp hồi quy dữ liệu sở hữu nhà đầu tư nước ngoài
bảng vẫn không giải quyết được hiện tượng phương sai thay đổi và tính thanh khoản ở một thị
và tự tương quan (là nguyên nhân chính gây ra vấn đề nội sinh) trường mới nổi với chỉ gần 12
thường xảy ra trong chuổi dữ liệu chuỗi về thanh khoản và sở hữu năm tuổi với thực tế tỷ lệ sở hữu
nhà đầu tư nước ngoài. Do vậy, phương pháp hồi quy moment nước ngoài bị khống chế.
tổng quát GMM được sử dụng để tăng độ tin cậy của kết quả - Kết quả nghiên cứu được dùng
nghiên cứu. để giảng dạy trong khuôn khổ
môn học Đầu tư tài chính cho
sinh viên bậc đại học và cao học
tại trường ĐHKT. TP Hồ Chí
Minh.

9
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
18. Nghiên cứu tâm lý PGS.TS. - Mục tiêu: Bằng các phương pháp hồi quy OLS, xác định: - Kết quả này sẽ hỗ trợ cho nhà Tháng 1 35
quá tự tin ảnh Nguyễn Ngọc  Liệu có mối tương quan giữa dòng tiền và sự quá tự tin của các quản trị ra quyết định chính xác năm triệu
hưởng đến quyết Định doanh nghiệp trong thị trường Việt Nam, từ đó đề ra những biện hơn, giúp doanh nghiệp của 2014 đồng
định đầu tư của Khoa TCDN pháp nhằm khắc phục việc ra quyết định sai. mình vượt qua tình hình kinh tế đến
doanh nghiệp Việt CS-2014-18  Xem xét sự ảnh hưởng của sự quá tự tin lên quyết định đầu tư khó khăn. tháng
Nam trong doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt đối với doanh nghiệp lớn - Bổ sung thêm kiến thức thực 12 năm
hay không? nghiệm cho mối quan hệ giữa 2014
 Hơn thế nữa, so sánh sự quá tự tin đến quyết định đầu tư có bị ảnh tâm lý nhà quản trị và quyết
hưởng bởi khủng hoảng tài chính 2007 hay không? định đầu tư.
- Nội dung: - Kết quả nghiên cứu được dùng
 Giới thiệu đề tài để giảng dạy các môn học Tài
 Khung lý thuyết về đầu tư và dòng tiền chính Hành Vi cho sinh viên
 Tổng quan các nghiên cứu trước đây bậc đại học và cao học tại
 Phương pháp nghiên cứu trường ĐHKT. TP Hồ Chí
 Kết quả và phân tích kết quả nghiên cứu tại Việt Nam Minh.
 Kết luận và kiến nghị. - Hiểu kĩ thêm yếu tố tâm lý quá
- Phương pháp: tự tin quyết định đến đầu tư và
 Dữ Liệu: Chọn lọc bộ dữ liệu theo năm của gồm 100 doanh tài trợ của doanh nghiệp.
nghiệp lớn hoạt động tương đối ổn định và đồng đều và 100 doanh
nghiệp nhỏ hoạt động ổn định, niêm yết trên sàn chứng khoán
HOSE từ năm 2000 đến năm 2013. Bên cạnh đó, ta thực hiện khảo
sát để phân chia nhà quản trị doanh nghiệp nào có tâm lý ổn định
và quá tự tin theo cách thức sau: Đo lường về sự quá tự tin bằng
việc sử dụng quyết định danh mục đầu tư cá nhân của nhà quản
trị: (1) Phải chăng nhà quản trị giữ quyền chọn vượt ra ngoài
chuẩn mực lý thuyết chính xác và không thực hiện quyền chọn?
(2) Có phải nhà quản trị vẫn nắm giữ những quyền chọn, thậm chí
cho đến khi đáo hạn? (3) Có phải nhà quản trị có thói quen mua
chứng khoán của doanh nghiệp mình trong suốt 5 năm đầu? Bất
cứ một nhà quản trị nào được phát hiện là có hành vi như vậy đối
với một trong 3 câu hỏi này thì ta đều có thể kết luận họ là những
nhà quản trị quá tự tin.
 Mô hình: Người ta thấy rằng một nhà quản trị quá tự tin có sự
nhạy cảm (quan tâm) thái quá đối với dòng tiên, đặc biệt là đối với
các doanh nghiệp độc lập. Có hai quan điểm truyền thống giải
thích cho vấn đề này: Sự khác biệt trong lợi ích của cổ đông và
nhà quản trị1 (Jensen and Meckling (1976); Jensen (1986)), sự sai

1
Chi phí đại diện
10
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
khác giữa nguồn thông tin bên trong doanh nghiệp và thị trường
vốn ((Myers and Majluf (1984)).
 Quan điểm thứ nhất được lý giải như sau: Nhà quản trị đầu tư
quá mức để thu về những lợi ích cá nhân như một “đặc quyền”.
Khi thị trường vốn giới hạn lại những mở rộng mà nhà quản trị đặt
ra nhằm theo đuổi mục đích cá nhân thì dòng tiền cho phép nhà
quản trị đầu tư nhiều hơn và gia tăng đầu tư sai lệch.
 Quan điểm thứ hai được lý giải: Bản thân nhà quản trị (người
hàng động theo lợi ích cổ đông) hạn chế tài trợ bên ngoài để tránh
làm loãng cổ phần của doanh nghiệp (tức là giá được định thấp).
Trong trường hợp này, dòng tiền gia tăng đầu tư nhưng làm giảm
sai lệch.
 Trong bài này, họ đưa ra mô hình kiểm định bằng hồi qui OLS
như sau:
Iit = β1 +β2Qit−1 +β3Cit +X’itB4 +β5∆it +β6Cit.Qit−1 +Cit.X’itB7 +β8Cit.∆it
+εit,
Trong đó:
C là dòng tiền
Q là Tobin’ Q = giá trị thị trường/ giá trị sổ sách của tài sản
X là biến kiểm soát bao gồm quản trị doanh nghiệp, quyền sở hữu
chứng khoán (tỷ lệ phần trăm của tổng cổ phiếu hiện hành) và tổng số
các quyền lựa chọn được giao.
∆ là sự quá tự tin được đo lường
Giả thiết H0 của β8 = 0, tức là tương tác giữa dòng tiền và sự quá tự
tin là không có.
19. Tác động của các TS. Trần Thị - Mục tiêu: nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến quyết định mua lại của - Các nhà quản lý có thể ứng Tháng 1 35
công bố mua lại cổ Hải Lý các doanh nghiệp Việt Nam, đo lường mức độ ảnh hưởng của các dụng kết quả nghiên cứu để đưa năm triệu
phần lên giá cổ Khoa TCDN công bố mua lại lên giá cổ phiếu trong ngắn hạn và dài hạn, đồng ra quyết định mua lại cổ phần 2014 đồng
phiếu của các CS-2014-19 thời đề tài cũng xem xét các nhân tố có tương quan với mức độ thay phù hợp. đến
doanh nghiệp Việt đổi giá trong ngắn hạn và dài hạn này. - Các nhà đầu tư có thể sử dụng tháng
Nam - Nội dung: kết quả nghiên cứu để xây dựng 12 năm
 Các lý thuyết và chứng cứ thực nghiệm về mua lại cổ phần và ảnh chiến lược đầu tư cổ phiếu của 2014
hưởng của mua lại lên giá cổ phiếu các công ty có công bố mua lại
 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu cổ phần.
 Ảnh hưởng của công bố mua lại cổ phần lên giá cổ phiếu tại Việt - Đề tài được biên soạn thành tài
Nam liệu chuyên khảo cho sinh viên,
 Hàm ý từ kết quả nghiên cứu học viên cao học tại trường đại
 Kết luận học.
 Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai - Đề tài được dùng để minh họa

11
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Phương pháp: cho vấn đề mua lại cổ phần và
 Thống kê các nguyên nhân mà các nhà quản lý công ty đưa ra kèm giá cổ phiếu tại VN trong chủ
theo các công bố mua lại. Sau đó sẽ sử dụng phương pháp đồ thị đề chính sách cổ tức trong
để thể hiện tỷ lệ và số lượng các nhóm nguyên nhân mà nhà quản khuôn khổ môn Tài chính doanh
lý đưa ra cho quyết định mua lại cổ phần của họ, phân tích tính nghiệp.
hợp lý của các nguyên nhân mua lại này. - Bổ sung vào kho tàng thực
 Sử dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện và kiểm định giá trị nghiệm trên thế giới về ảnh
trung bình để xem xét mức độ thay đổi giá trong ngắn và dài hạn hưởng của công bố mua lại lên
của các cổ phiếu trong khung thời gian sự kiện công bố mua lại cổ giá cổ phần của doanh nghiệp.
phần.
 Sử dụng phân tích hồi quy để xem xét mối quan hệ của các nhân
tố với mức độ thay đổi của giá cổ phiếu trong khung thời gian sự
kiện công bố mua lại.
20. Sở hữu nước ThS. Phùng - Mục tiêu: - Giúp các nhà quản trị doanh Tháng 1 35
ngoài, cấu trúc Đức Nam  Sự tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của nghiệp nhận biết được tác động năm triệu
vốn, và hiệu quả Khoa TCDN các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam của sở hữu nước ngoài đến cấu 2014 đồng
hoạt động: nghiên CS-2014-20  Sự tác động của sở hữu nước ngoài đến cấu trúc vốn của các trúc vốn cũng như hoạt động đến
cứu các công ty doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam doanh nghiệp, từ đó đưa ra các tháng
niêm yết Việt Nam - Nội dung: quyết định tài chính một cách 12 năm
 Chương 1: Giới thiệu tối ưu nhất. 2014
 Chương 2: Tổng quan về ngữ cảnh của nghiên cứu - Ứng dụng trong giảng dạy tại
 Chương 3: Cơ sở lý luận Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ
 Chương 4: Phương pháp Chí Minh bộ môn Tài chính
 Chương 5: Kết quả doanh nghiệp và Đầu tư tài
 Chương 6: Thảo luận chính.
- Phương pháp: Đề tài nghiên cứu được tiến hành theo trường phái
thực chứng và phương pháp luận định lượng. Các dữ liệu về cấu trúc
sở hữu nước ngoài và báo cáo tài chính sẽ được thu thập để hình
thành nên dữ liệu nghiên cứu. Để đánh giá sự tác động của sở hữu
nước ngoài đến hiệu quả hoạt động, và cấu trúc vốn của các công ty
niêm yết, nhóm tác giả sẽ sử dụng dữ liệu bảng (panel data). Phân
tích dữ liệu bảng sẽ tốt hơn dữ liệu chéo (cross sectional data) vì
chúng ta sẽ có khả năng xử lý các vấn đề nội sinh (endogeneity) do
các biến không được quan sát (unobserved variables). Nghiên cứu
này dự định sẽ xem xét sử dụng phương pháp phân tích hiệu ứng cố
định (fixed effect) và hiệu ứng ngẫu nhiên (random effect). Ngoài ra
để kiểm soát vấn đề tương tác đồng thời (simultaneity), mô hình
phương trình đồng thời (simultaneous equation models) sẽ được áp
dụng.

12
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
21. Tác động cấu trúc Hoàng Thị - Mục tiêu: Nghiên cứu này sẽ xem xét tác động của đòn bẩy tài chính - Giúp các nhà quản trị doanh Tháng 1 35
vốn đến quyết định Phương Thảo đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp bằng việc sử dụng dữ nghiệp, và nhất là các cổ đông năm triệu
đầu tư và tăng Khoa TCDN liệu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. (nhà đầu tư) nhận biết được tác 2014 đồng
trưởng của doanh CS-2014-21 Đề tài sẽ nghiên cứu: động của cấu trúc vốn đến đầu đến
nghiệp  Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến đầu tư của doanh nghiệp tư của doanh nghiệp – quyết tháng
 Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến đầu tư của doanh định chủ yếu cho việc gia tăng 12 năm
nghiệp đối với các doanh nghiệp tăng trưởng khác nhau giá trị doanh nghiệp. Thông qua 2014
 Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến đầu tư của doanh đó, sẽ có những điều chính cấu
nghiệp đối với các doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu nhà nước khác trúc vốn phù hợp hơn cho hoạt
nhau động đầu tư của doanh nghiệp.
- Nội dung: - Ứng dụng trong giảng dạy tại
 Chương 1: Giới thiệu Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ
 Chương 2: Tổng quan về hoàn cảnh nghiên cứu Chí Minh bộ môn Tài chính
 Chương 3: Cơ sở lý luận và giả thuyết nghiên cứu doanh nghiệp và Đầu tư tài
 Chương 4: Phương pháp nghiên cứu chính.
 Chương 5: Kết quả và thảo luận
 Chương 6: Kết luận và các hàm ý nghiên cứu
- Phương pháp:
 Dữ liệu: Dữ liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính trong thời
gian từ 2007-2012. Để đánh giá tốt hơn mối quan hệ giữa cấu trúc
vốn và đầu tư doanh nghiệp, thay vì sử dụng dữ liệu chéo (cross
sectional data) nhóm tác giả sẽ sử dụng dữ liệu bảng (panel data)
để nghiên cứu.
 Mô hình thực nghiệm: Đề tài nghiên cứu được tiến hành theo
phương pháp định lượng, cụ thể là sử dụng các mô hình hồi quy
kinh tế lượng.
 Để kiểm soát vấn đề nội sinh giữa đòn bẩy và hoạt động đầu tư, đề
tài sẽ lựa chọn sử dụng phương pháp hồi quy hiệu ứng cố định
(fixed effect), biến công cụ (instrument variable) và 2SLS (two-
stage-least-square) để làm vững chắc thêm các kết quả nghiên cứu.
22. Nghiên cứu tác ThS. Từ Thị - Mục tiêu: - Đề tài kỳ vọng sẽ giúp các Tháng 1 35
động của quản trị Kim Thoa  Tìm hiểu mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng doanh nghiệp hiểu rõ hơn vai năm triệu
vốn luân chuyển Khoa TCDN sinh lợi của doanh nghiệp Việt nam trò của quản trị vốn luân chuyển 2014 đồng
lên khả năng sinh CS-2014-22  Đưa ra một số thảo luận và gợi ý chính sách cho các doanh cũng như mối quan hệ của nó đến
lợi – Bằng chứng nghiệp. đối với khả năng sinh lời của tháng
từ các doanh - Nội dung: doanh nghiệp, từ đó có thể xây 12 năm
nghiệp Việt nam  Phần giới thiệu dựng cho mình những chính 2014
 Tổng quan các công trình nghiên cứu trước đây sách quản trị vốn luân chuyển
 Phương pháp nghiên cứu phù hợp, góp phần nâng cao khả

13
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu năng sinh lợi cho doanh nghiệp
 Kết luận và kiến nghị - Đề tài kỳ vọng sẽ là tài liệu
- Phương pháp: Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu: Thống kê tham khảo cho việc giảng dạy,
mô tả và phân tích định lượng với dự định dùng mô hình Pooled nghiên cứu tại các trường đại
OLS hiệu ứng cố định (FEM) hoặc GMM với dữ liệu thu thập từ báo học kinh tế, tài chính - ngân
cáo tài chính của các công ty Việt Nam niêm yết trên sàn HOSE hàng…
trong giai đoạn 2006 – 2012.
23. Minh bạch chính PGS.TS. - Mục tiêu: Bài nghiên cứu thực hiện với các mục tiêu kiểm định mức - Bước đầu xây dựng nền tảng lý Tháng 1 35
sách tiền tệ và Nguyễn Thị độ truyền dẫn từ lãi suất thị trường sang lãi suất bán lẻ ở Việt Nam thuyết cho nghiên cứu truyền năm triệu
truyền dẫn lãi suất Ngọc Trang - Nội dung: dẫn lãi suất và bất cân xứng 2014 đồng
bán lẻ ở Việt Nam Khoa TCDN  Giới thiệu trong truyền dẫn lãi suất, ảnh đến
CS-2014-23  Khung lý thuyết về truyền dẫn lãi suất hưởng của minh bạch chính tháng
 Các nghiên cứu thực nghiệm về truyền dẫn lãi suất bán lẻ sách tiền tệ đối với truyền dẫn 12 năm
 Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu lãi suất, mở hướng nghiên cứu 2014
 Kết quả nghiên cứu và thảo luận sâu hơn về đề tài này ở Việt
 Kết luận Nam. Kết quả này sẽ đưa vào
- Phương pháp: Trong các nghiên cứu truyền dẫn lãi suất dựa vào giảng dạy cho sinh viên chuyên
phương pháp OLS thường gặp phải hai vấn đề: (1) thất bại khi chưa ngành tài chính tiền tệ ở các
tính toán ảnh hưởng của các thay đổi lãi suất thị trường kỳ vọng trường đại học.
trong tương lai khi phân tích cân bằng dài hạn; (2) Tiếp cận phương - Kết quả nghiên cứu dẫn dắt các
pháp phổ biến thông thường của Engle và Granger không cho phép tranh luận trong nghiên cứu
suy luận có giá trị về mức độ truyền dẫn trong dài hạn theo lý thuyết hướng đến các đề xuất minh
phân phối chuẩn. Để khắc phục hai vấn đề trên, nghiên cứu sử dụng bạch chính sách tiền tệ nhiều
phương pháp hồi quy đồng liên kết được đề xuất bởi Phillips & hơn ở Việt Nam, hệ thống ngân
Loretan (1991). Phương pháp này đã được Liu cùng cộng sự (2008) hàng thương mại hoạt động
áp dụng khi nghiên cứu truyền dẫn lãi suất bán lẻ tại New Zealand. cạnh tranh hơn.
Nghiên cứu của chúng tôi gồm hai giai đoạn. Đầu tiên, chúng tôi xác - Kết quả nghiên cứu cung cấp
định tồn tại cân bằng dài hạn giữa lãi suất thị trường và lãi suất bán bằng chứng về mức độ tác động
lẻ. Thứ hai, nếu tồn tại mối liên hệ này, chúng tôi thực hiện giai đoạn của lãi suất liên ngân hàng đến
sâu hơn để xác định quá trình điều chỉnh ngắn hạn lãi suất bán lẻ. lãi tiền gửi và cho vay của các
 Ở giai đoạn đầu tiên nghiên cứu xác định tính dừng của tất cả các ngân hàng thương mại. Đây là
biến. Khi các biến là tổ hợp I(1) và tồn tại ít nhất một liên hệ dừng tài liệu nền tảng hữu ích giúp
dài hạn khi đó có đồng liên kết giữa các biến. Kiểm định Engle và Ngân hàng nhà nước bằng việc
Granger (1987) được sử dụng kiểm tra đồng liên kết tuyến tính. quản lý tốt thị trường liên ngân
Sau đó phương pháp hồi quy của Phillips & Loretan (1991) được hàng có thể giúp đạt hiệu ứng
sử dụng để phân tích cân bằng dài hạn. truyền dẫn tích cực đến lãi suất
 Ở giai đoạn thứ 2 chúng tôi, áp dụng mô hình hiệu chỉnh sai số để tiền gửi và cho vay và từ đó,
xác định điều chỉnh và độ trễ của quá trình điều chỉnh về cân bằng giúp giảm các bất ổn lãi suất
dài hạn. Chúng tôi cũng tính toán ảnh hưởng của minh bạch chính trên thị trường tài chính.

14
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
sách tiền tệ đến truyền dẫn lãi suất bán lẻ. - Kết quả cũng có thể được tham
chiếu đối với các nhà đầu tư,
các ngân hàng thương mại đưa
ra các quyết định cho danh mục
đầu tư của mình.
24. Dự báo thu nhập TS. Nguyễn - Mục tiêu: Bài nghiên cứu này tập trung kiểm định khả năng dự báo - Đề tài kỳ vọng sẽ giúp các Tháng 1 35
cho doanh nghiệp Thị Uyên thu nhập tương lai cho doanh nghiệp từ dòng tiền hoạt động doanh nghiệp Việt Nam hiểu rõ năm triệu
từ dòng tiền hoạt Uyên thông qua báo cáo tài chính của các công ty Việt Nam niêm yết trên hơn vai trò của việc dự báo thu 2014 đồng
động Khoa TCDN sàn HOSE trong giai đoạn 2006 – 2012. nhập, từ đó, làm rõ khả năng áp đến
CS-2014-24 - Nội dung: dụng của các mô hình nghiên tháng
 Giới thiệu đề tài cứu bằng cách xây dựng các 12 năm
 Những bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về việc dự báo thu bước tiến hành dự báo thu nhập 2014
nhập cho doanh nghiệp cho doanh nghiệp từ dòng tiền
 Dữ liệu và Phương pháp nghiên cứu của đề tài hoạt động, giúp các doanh
 Kết quả nghiên cứu nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt
 Kết luận và các khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam động.
- Phương pháp: Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, bài nghiên cứu - Đề tài bổ sung các bằng chứng
chọn lựa bốn mô hình hồi quy Pooled OLS, hiệu ứng cố định FEM thực nghiệm mang tính học
hoặc GMM cho dữ liệu bảng. Dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính thuật về dự báo thu nhập cho
của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt nam trong giai doanh nghiệp từ dòng tiền hoạt
đoạn 2006 – 2012. động.
- Đề tài kỳ vọng sẽ là tài liệu
tham khảo cho việc giảng dạy,
nghiên cứu môn học Phân tích
Tài chính tại các trường đại học
thuộc khối ngành Kinh tế, Tài
chính - ngân hàng…
25. Đặc điểm ngân Nguyễn Phúc - Mục tiêu: - Nghiên cứu sẽ đem lại hiệu quả Tháng 1 35
hàng tác động đến Cảnh  Tổng hợp lý thuyết về sự truyền dẫn của Chính sách tiền tệ lên kinh tế cho NHNN trong quản năm triệu
sự truyền dẫn của Khoa NH Tăng trưởng tín dụng của các NHTM. lý điều hành chính sách tiền tệ 2014 đồng
chính sách tiền tệ CS-2014-25  Đo lường tác động của Chính sách tiền tệ đến Tăng trưởng tín và Chính sách tín dụng cũng đến
qua kênh tín dụng dụng của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn trước và sau giai như kiểm soát rủi ro cho các tháng
ngân hàng tại Việt đoạn khủng hoảng 2008 trong mối quan hệ với đặc điểm của từng NHTM. 12 năm
Nam NHTM. - Nghiên cứu sẽ đóng góp thêm 2014
- Nội dung: bằng chứng thực nghiệm về
 Chính sách tiền tệ và Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương kênh truyền dẫn của Chính sách
mại tiền tệ tại Việt Nam. Đồng thời
 Chính sách Tiền tệ và Tăng trưởng tín dụng trong hệ thống ngân đó, còn giúp các NHTM hiểu rõ
hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2004 – 2012 tác động của Chính sách tiền tệ

15
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Kiểm định mối quan hệ giữa Chính sách tiền tệ và Tăng trưởng tín lên hoạt động tín dụng và rủi ro
dụng tại các NHTM Việt Nam của mình, từ đó có thể đề ra
 Một số đề xuất từ kết quả nghiên cứu chính sách hoạt động phù hợp.
- Phương pháp:
 Trước tiên đề tài khảo cứu các lý thuyết liên quan đến sự truyền
dẫn của Chính sách tiền tệ đến tăng trưởng tín dụng và rủi ro bằng
phương pháp tổng hợp.
 - Đề tài tiến hành tổng hợp và phân tích chính sách tiền tệ qua các
biến lãi suất và cung tiền M2 của Việt Nam, Tăng trưởng tín dụng
và Rủi ro của hệ thống NHTM trong giai đoạn 2004 – 2012.
 - Phương pháp trọng tâm của đề tài là kiểm định tác động của
Chính sách tiền tệ lên tăng trưởng tín dụng và rủi ro của NHTM
Việt Nam qua mô hình định lượng (GMM), số liệu tổng hợp từ
Báo cáo tài chính của các NHTM Việt Nam (5 NHTM nhà nước,
34 NHTM Cổ phần, 5 NHTM 100% Vốn nước ngoài và 4 NHTM
Liên doanh – theo NHNN Việt Nam tính đến 31/12/2012).
26. Tác động của cấu ThS. Phan Thu - Mục tiêu: Nghiên cứu tác động của cấu trúc thị trường đến hiệu quả - Với kết quả nghiên cứu, đề tài Tháng 1 35
trúc thị trường đến Hiền tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Trên cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm năm triệu
hiệu quả tài chính Khoa NH kết quả nghiên cứu, đề tài gợi ý một số chính sách về tái cấu trúc hệ nâng cao hiệu quả hoạt động tài 2014 đồng
của hệ thống ngân CS-2014-26 thống ngân hàng thương mại cũng như nâng cao hiệu quả tài chính chính cho các ngân hàng thương đến
hàng thương mại của các ngân hàng thương mại Việt Nam mại Việt Nam cũng như gợi ý tháng
Việt Nam - Nội dung: một số chính sách cho hoạt 12 năm
 Chương 1. Tổng quan về nghiên cứu động tái cấu trúc hệ thống ngân 2014
 Chương 2. Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu hàng Việt Nam.
 Chương 3. Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu - Kết quả nghiên cứu này có thể
 Chương 4. Một số hàm ý nghiên cứu và kết luận được sử dụng làm tài liệu tham
- Phương pháp: Dùng phương pháp định lượng và phương pháp thống khảo và gợi ý chính sách cho
kê để đo lường các biến trong mô hình và đánh giá mức độ tác động các nhà hoạch định chính sách.
của cấu trúc thị trường đến hiệu quả tài chính của hệ thống ngân Bên cạnh đó, đề tài cũng là tài
hàng thương mại Việt Nam. Các dữ liệu được tác giả thu thập từ liệu tham khảo cho các sinh
nguồn Bankscope của Fitch IBCA, báo cáo thường niên của các viên chuyên ngành Tài chính –
ngân hàng thương mại Việt Nam và ngân hàng Nhà nước từ 2005 – Ngân hàng.
2012.
27. Các nhân tố ảnh PGS.TS. - Mục tiêu: - Đề tài đáp ứng cho nhu cầu thực Tháng 1 35
hưởng đến khả Trương Thị  Tìm hiểu nhu cầu vay vốn ngân hàng của sinh viên khi theo học ở tế của sinh viên trường Đại học năm triệu
năng tiếp cận Hồng trường đại học. Kinh tế TP.HCM, giúp họ tìm 2014 đồng
nguồn vốn tín Khoa NH  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay giải pháp thích hợp cho bản đến
dụng ngân hàng CS-2014-27 ngân hàng của sinh viên trường đại học Kinh tế TP.HCM. thân để tiếp cận vốn vay ngân tháng
của sinh viên  Đề xuất các giải pháp giúp sinh viên tiếp cận dễ dàng vốn tín dụng hàng khi gặp khó khăn về tài 12 năm

16
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
Trường Đại học ngân hàng góp phần giải quyết khó khăn về tài chính của sinh viên chính. 2014
Kinh tế TP.HCM trường đại học Kinh tế TP.HCM trong quá trình học tập tại - Một phần học phí không bị thất
trường. thu nếu sinh viên vay được vốn
- Nội dung: ngân hàng để tiếp tục học tập tại
 Tổng quan về nhu cầu vay vốn ngân hàng của sinh viên Trường trường khi họ gặp khó khăn về
đại học tài chính.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân - Góp phần giải quyết tình trạng
hàng của sinh viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM bỏ học, thôi học do không có
 Giải pháp giúp sinh viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM tiếp cận tiền đóng học phí, từ đó góp
nguồn vốn tín dụng ngân hàng phần cung cấp nguồn nhân lực
- Phương pháp: chất lượng cao cho xã hội.
 Đề tài áp dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu
thực tế về tình hình nhập học, chậm, nợ học phí.
 Mặt khác để tìm các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
tín dụng ngân hàng tác giả áp dụng phương pháp chọn mẫu, khảo
sát điều tra thực tế trong sinh viên trường đại học Kinh tế
TP.HCM thuộc hệ chính qui.
28. Phân tích mối quan Nguyễn Hữu - Mục tiêu: Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự phát triển của thị trường - Thúc đẩy thị trường chứng Tháng 1 35
hệ giữa sự phát Huân chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, từ đó đánh giá vai khoán phát triển, góp phần gia năm triệu
triển của thị trường Khoa NH trò cũng như tầm quan trọng của thị trường chứng khoán đối với sự tăng nguồn vốn đầu tư cho nền 2014 đồng
chứng khoán và CS-2014-28 tăng trưởng kinh tế của đất nước trong giai đoạn hiện nay. Thông kinh tế quốc gia. đến
tăng trưởng kinh tế qua đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị tháng
ở Việt Nam trường chứng khoán, đưa thị trường chứng khoán trở thành một kênh 12 năm
huy động vốn hữu hiệu cho nền kinh tế, đặc biệt là thu hút nguồn 2014
vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài FII, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế quốc gia.
- Nội dung:
 Cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa sự
phát triển của thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế
 Nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ giữa sự phát triển của thị
trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
 Kết luận và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn cho
thị trường chứng khoán Việt Nam
- Phương pháp: Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy VAR (Vecto
Auto Regression Model), GMM(Generalize method of moment) để
phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của thị trường chứng khoán
và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.
29. Kiểm định mối ThS. Lê Văn - Mục tiêu: kiểm định mối tương quan giữa cấu trúc quyền sở hữu và - Đề tài tìm hiểu mối tương quan Tháng 1 35
tương quan giữa Lâm chi phí đại diện trong các công ty cổ phần tại Việt Nam giữa cấu trúc quyền sở hữu và năm triệu

17
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
cấu trúc quyền sở Khoa NH - Nội dung: chi phí đại diện của các công ty 2014 đồng
hữu và chi phí đại CS-2014-29  Cơ sở lý thuyết về cấu trúc quyền sở hữu và chi phí đại diện cổ phần tại Việt Nam. Từ đó đến
diện của các công  Kiểm định mối tương quan giữa cấu trúc quyền sở hữu và chi phí đưa ra những khuyến nghị và đề tháng
ty cổ phần tại Việt đại diện của các công ty cổ phần tại Việt Nam xuất hợp lý về việc kiểm soát và 12 năm
Nam  Nhận xét và khuyến nghị quản trị công ty, để có thể tối 2014
- Phương pháp: thiểu hóa chi phí đại diện nhằm
 Đề tài dự kiến sẽ xây dựng mô hình hồi quy đa biến để kiểm định mang lại hiệu quả hoạt động tốt
mối tương quan giữa cấu trúc quyền sở hữu và chi phí đại diện. nhất cho các công ty cổ phần tại
Trong đó chi phí đại diện chủ yếu được đo lường như là tỷ lệ giữa Việt Nam.
chi phí hoạt động và doanh thu của công ty. - Đề tài có thể được sử dụng như
 Đề tài dự kiến sẽ nghiên cứu cấu trúc quyền sở hữu trên các khía một tài liệu tham khảo mang
cạnh: tính học thuật trong hoạt động
- Tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần của ban giám đốc công ty so với các đào tạo ngành tài chính – ngân
cổ đông còn lại hàng tại bậc đại học ở Việt
- Tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần của nhà nước trong công ty Nam.
 Ngoài ra, để có một kết quả chính xác, các biến kiểm soát sẽ được
xem xét để thêm vào mô hình, như thời gian hoạt động kể từ ngày
ra đời của công ty; ngành công nghiệp;…
 Mẫu đại diện và dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính và các
thông tin khác về các công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán TP.HCM và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
30. Thâu tóm và sáp PGS.TS. Trần - Mục tiêu: Nghiên cứu hoạt động M&A giữa các ngân hàng thương - Đưa ra các đề xuất nhằm định Tháng 1 35
nhập giữa các Hoàng Ngân mại tại Nhật để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam hướng cho các thương vụ M&A năm triệu
NHTM Nhật Bản - Khoa NH nhằm đặt nền tảng lý luận cho xu hướng M&A giũa các ngân hàng giữa các ngân hàng thương mại 2014 đồng
bài học kinh CS-2014-30 thương mại Việt Nam trong thời gian sắp tới trong quá trình tái cấu trúc hệ đến
nghiệm cho thị - Nội dung: thống ngân hàng thương mại tháng
trường Việt Nam  Cơ sở lý luận về hoạt động M&A giữa các ngân hàng thương mại Việt Nam 12 năm
 Hiệu quả từ hoạt động M&A giữa các ngân hàng thương mại Nhật - Đặt nền tảng lý luận để các nhà 2014
Bản và kinh nghiệm cho thị trường Việt Nam quản lý và người làm thực tế
 Đề xuất các hàm ý chính sách cho Việt Nam tham khảo
- Phương pháp: Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp định tính và - Cung cấp cơ sở lý luận cho giáo
định lượng để rút ra kết luận nghiên cứu: dục, đào tạo và nghiên cứu khoa
 Về định tính: Tổng hợp các lý luận về M&A giữa các ngân hàng học về lĩnh vực M&A
thương mại
 Về định lượng: đo lường hiệu quả hoạt động M&A giữa các ngân
hàng thương mại Nhật Bản nhằm rút ra bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam
31. Nghiên cứu xu Cao Ngọc - Mục tiêu: - Kết quả nghiên cứu của đề tài là Tháng 1 35
hướng “ngân hàng Thủy  Nghiên cứu về khái niệm “ngân hàng xanh”, kinh nghiêm thực cơ sở tham khảo cho các năm triệu

18
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
xanh” trong sự Khoa NH hiện chiến lược “ngân hàng xanh” của các ngân hàng trên thế giới. NHTM đang có xu hướng phát 2014 đồng
phát triển bền vững CS-2014-31  Nghiên cứu thực trạng về nhận thức của nhân viên ngân hàng và triển ngân hàng theo mục tiêu đến
tại các ngân hàng khách hàng về “ngân hàng xanh”, hành động, xu hướng “ngân phát triển kinh tế bền vững. Đây tháng
thương mại Việt hàng xanh” của các NHTM Việt Nam. cũng là tài liệu tham khảo trong 12 năm
Nam  Qua đó đề xuất một số giải pháp xây dựng chiến lược “ngân hàng quá trình giảng dạy cho sinh 2014
xanh” cho các NHTM Việt Nam viên nhằm nâng cao nhận thức
- Nội dung: của sinh viên trong sự phát triển
 Cơ sở lý luận về “ngân hàng xanh”. bền vững.
 Thực trạng ứng dụng “ngân hàng xanh” tại các ngân hàng thương - Đề tài sẽ đóng góp vào việc
mại Việt Nam hiện nay. định hướng chiến lược kinh
 Nhận thức của nhân viên ngân hàng và khách hàng về “ngân hàng doanh của các NHTM Việt Nam
xanh” tại Việt Nam. theo xu hướng “ngân hàng
 Giải pháp định hướng phát triển “ngân hàng xanh” tại các ngân xanh” và tham gia vào việc phát
hàng thương mại Việt Nam. triển kinh tế bền vững. Đây
- Phương pháp: cùng là một hành động thiết
 Phương pháp định tính: Diễn dịch, quy nạp, mô tả thực góp phần vào hoạt động
 Phương pháp định lượng: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, bảo vệ môi trường đang được xã
hồi quy để tiến hành phân tích, xử lý dữ liệu. hội rất quan tâm.
32. Kiểm định mối TS. Thân Thị - Mục tiêu: đề tài hướng đến việc kiểm định mối tương quan giữa định - Cung cấp các cơ sở, luận cứ Tháng 1 35
tương quan giữa Thu Thủy dưới giá và hiệu năng trong dài hạn của công ty sau IPO tại thị khoa học nhằm hỗ trợ các nhà năm triệu
hiện tượng định Khoa NH trường chứng khoán Việt Nam. đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ 2014 đồng
dưới giá và hiệu CS-2014-32 - Nội dung: chức trong hoạt động đầu tư, đến
năng của công ty  Cơ sở lý thuyết về định dưới giá và mối tương quan với hiệu năng đặc biệt là đầu tư dài hạn vào tháng
cổ phần sau khi của công ty sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu tiên những công ty sau IPO. 12 năm
phát hành cổ phiếu  Kiểm định mối tương quan giữa định dưới giá và hiệu năng của - Đề tài có thể được sử dụng như 2014
ra công chúng lần công ty sau khi phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu tiên tại một tài liệu tham khảo mang
đầu tiên tại Việt Việt Nam tính học thuật trong hoạt động
Nam  Nhận xét và khuyến nghị đầu tư đào tạo ngành tài chính – ngân
- Phương pháp: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định hàng tại bậc đại học ở Việt
lượng trong tài chính (quatitative finance), trong đó xây dựng mô Nam.
hình hồi quy tuyến tính đa biến nhằm phân tích sự tương quan giữa
định dưới giá và hiệu năng trong dài hạn của công ty sau IPO. Đồng
thời, đề tài cũng tiến hành các kiểm định như kiểm định đa cộng
tuyến, kiểm định White về phương sai không đồng nhất
(heteroskedasticity), kiểm định Ramsey’s RESET về biến bị bỏ
sót,… nhằm khắc phục và hoàn thiện mô hình.
33. Ảnh hưởng của kế ThS. Nguyễn - Mục tiêu: - Đề tài đóng góp vào sự hiểu biết Tháng 1 35
toán trách nhiệm Thị Ngọc Bích  Xác định các nhân tố tác động đến việc tổ chức thực hiện kế toán về mối quan hệ giữa việc công năm triệu
xã hội đến giá trị Khoa KTKT trách nhiệm xã hội. bố thông tin kế toán liên quan 2014 đồng

19
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
doanh nghiệp tại CS-2014-33  Phân tích mối quan hệ giữa thực hiện kế toán CSR và giá trị doanh đến trách nhiệm xã hội và giá trị đến
Việt Nam nghiệp. doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, tháng
 Đồng thời, đề tài nghiên cứu cũng kiểm tra các nhân tố điều tiết có thể ảnh hưởng đến động cơ 12 năm
(kinh nghiệm thực hành kế toán; mối quan hệ giữa doanh nghiệp – cho việc tổ chức công tác kế 2014
các bên có liên quan) và các nhân tố kiểm soát (quy mô doanh toán tại doanh nghiệp Việt Nam
nghiệp; thời gian hoạt động của doanh nghiệp) ảnh hưởng như thế nhằm cung cấp các loại thông
nào đến mối quan hệ giữa tổ chức kế toán trách nhiệm xã hội và tin này, góp phần nâng cao giá
giá trị của doanh nghiệp sau khi thực hiện kế toán CSR. trị của doanh nghiệp Việt Nam.
- Nội dung: - Kết quả nghiên cứu có thể được
 Tổng quan về kế toán trách nhiệm xã hội - Cơ sở lý thuyết vận sử dụng trong giảng dạy các
dụng. môn học liên quan đến kế toán
 Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán trách tài chính, kế toán quản trị, kiểm
nhiệm xã hội và giá trị doanh nghiệp; Phương pháp nghiên cứu; toán môi trường.
 Kết quả nghiên cứu; Thảo luận kết quả nghiên cứu. - Ngoài ra, kết quả nghiên cứu
- Phương pháp: này cũng có thể là cơ sở cho các
 Thống kê, phân tích, tổng hợp từ lý luận, thực tiễn để tìm hiểu, nghiên cứu tiếp theo về mối
đúc kết những vấn đề lý luận về tổ chức kế toán trách nhiệm xã quan hệ giữa kế toán CSR và
hội quyết định của nhà đầu tư tại
 Phương pháp định lượng: chủ yếu sử dụng mô hình hồi quy đa Việt Nam, hoàn thiện hệ thống
biến để kiểm định mối quan hệ giữa việc tổ chức kế toán trách báo cáo CSR cho các doanh
nhiệm xã hội ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp tại nghiệp Việt Nam…
Việt Nam
34. Tác động của quản ThS. Phạm Thị - Mục tiêu: tìm hiểu ảnh hưởng của quản trị công ty đến kết quả hoạt - Nếu mối quan hệ tích cực giữa Tháng 1 35
trị công ty đến kết Ngọc Bích động kinh doanh của các công ty niêm yết trên thị trường chứng quản trị công ty và kết quả hoạt năm triệu
quả hoạt động kinh Khoa KTKT khoán TP.HCM động được chứng minh tại môi 2014 đồng
doanh của các CS-2014-34 - Nội dung: trường Việt Nam thì nó sẽ tạo đến
công ty niêm yết  Giới thiệu động cơ rõ ràng cho việc xây tháng
trên Sở giao dịch  Tổng quan về quản trị công ty và tác động của quản trị công ty dựng khuôn khổ pháp lý hoàn 12 năm
chứng khoán thành đến kết quả kinh doanh chỉnh và áp dụng tích cực của 2014
phố Hồ Chí Minh  Phương pháp nghiên cứu nguyên tắc quản trị công ty tại
 Kết quả nghiên cứu doanh nghiệp. nếu mối quan hệ
 Kết luận và định hướng nghiên cứu tương lai này không được chứng minh nó
- Phương pháp: Nghiên cứu định lượng, phân tích hồi quy, kiểm định có thể phần nào phản ánh thực
mối tương quan trạng áp dụng một cách máy
móc các quy định của Quy chế
quản trị tại các công ty niêm yết
của Việt Nam
35. Ảnh hưởng nhận TS. Nguyễn - Mục tiêu: - Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời Tháng 1 35
thức của nhà quản Bích Liên  Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức về hệ thống thông tin kế câu hỏi: Vậy thì có mối quan hệ năm triệu

20
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
lý về hệ thống Khoa KTKT toán của nhà quản lý và tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế nào giữa sự hiểu biết, nhận thức 2014 đồng
thông tin kế toán CS-2014-35 toán của nhà quản lý về hệ thống đến
đối với tính hữu  Phân tích mối quan hệ giữa sự tham gia của nhà quản lý trong quá AIS với tính hữu hiệu của hệ tháng
hiệu của hệ thống trình tổ chức AIS và tính hữu hiệu của AIS thống AIS? Có mối quan hệ nào 12 năm
thông tin kế toán - Nội dung: giữa nhận thức của quản lý về 2014
trong doanh nghiệp  Tổng quan về đề tài nghiên cứu: giới thiệu sự cần thiết, mục tiêu hệ thống AIS và tính hữu hiệu
Việt Nam nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của AIS với việc ra quyết định
 Tính hữu hiệu hệ thống kế toán và nhận thức của nhà quản lý của người quản lý doanh nghiệp
doanh nghiệp. Chương này khảo lược về các lý thuyết và nghiên hay không? Nhận thức về hệ
cứu liên quan vấn đề và tiến hành xây dựng mô hình, giả thiết thống kế toán của nhà quản lý
nghiên cứu. hiện nay tại các doanh nghiệp
 Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu Việt Nam thế nào?
 Kết luận nghiên cứu và các đề xuất - Trả lời câu hỏi này sẽ giúp các
- Phương pháp: sử dụng phương pháp hỗn hợp để nghiên cứu, trong nhà quản lý doanh nghiệp thay
đó phương pháp định tính (phương pháp chuyên gia và thảo luận đổi nhận thức để có thể ra quyết
nhóm để xây dựng câu hỏi khảo sát cho phù hợp điều kiện Việt Nam định tốt hơn, tăng tính hiệu quả
và tìm hiểu sâu về quan điểm của người quản lý về hệ thống kế và cạnh tranh của doanh nghiệp.
toán) và kết hợp định lượng trong qui trình nghiên cứu, nhưng định Ngoài ra, kết quả nghiên cứu
lượng là chủ yếu. Đề tài sử dụng mô hình hồi qui để kiểm định có cũng sẽ là tài liệu tham khảo
hay không các mối quan hệ nêu trên. Việc xử lý dữ liệu sẽ được thực hữu ích cho việc xây dựng và
hiện trên phần mềm SPSS 16.0. đánh giá chương trình đào tạo
“hệ thống thông tin kế toán”
nhằm giúp việc đào tạo đáp ứng
tốt hơn yêu cầu thực tế của xã
hội.
36. Xây dựng hệ thống TS. Huỳnh Lợi - Mục tiêu: - Đối với thực tiễn doanh nghiệp Tháng 1 35
kế toán chi phí Khoa KTKT  Giới thiệu sản phẩm cá biệt, những sản phẩm có những đặc tính Việt Nam, kết quả nghiên cứu năm triệu
theo chiến lược sản CS-2014-36 riêng, có sự khác biệt với những sản phẩm của các đối thủ cạnh vừa giới thiệu vừa xây dựng lý 2014 đồng
xuất kinh doanh tranh; giới thiệu chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh sản thuyết, mô hình mới về kế toán đến
cạnh tranh sản phẩm khác biệt, chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh với giá chi phí để cải tiến hệ thống kế tháng
phẩm khác biệt cả, chi phí, chất lượng cá biệt ở từng doanh nghiệp và nhu cầu toán chi phí hiện tại nhằm đạt 12 năm
thông tin chi phí phục vụ cho thực hiện chiến lược sản xuất kinh được sự gắn kết, phục vụ tốt 2014
doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt. hơn cho chương trình đổi mới
 Hệ thống kế toán chi phí và hệ thống kế toán chi phí theo chiến công cụ quản lý góp phần nâng
lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt; cao năng lực kinh doanh và hiệu
 Xác lập hệ thống kế toán chi phí trên cơ sở kết nối giữa nền tảng quả kinh doanh cho doanh
quản trị theo chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm nghiệp Việt Nam hiện nay
khác biệt với phương pháp, quy trình kỹ thuật kế toán chi phí - Đối với thực tiễn nghiên cứ, kết
trong doanh nghiệp Việt Nam. quả nghiên cứu vừa giới thiệu

21
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
- Nội dung: vừa xây dựng một xu hướng
 Tổng quan về nghiên cứu xây dựng hệ thống kế toán chi phí theo mới về kế toán quản trị, một
chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt nghiệp vụ kế toán quản trị mới
 Lý thuyết cơ bản về sản phẩm, chiến lược, nhu cầu thông tin chi rất cụ thể theo quan điểm chuỗi
phí và hệ thống kế toán chi phí theo chiến lược sản xuất kinh giá trị, quan điểm liên kết kế
doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt toán với các chuyên môn để
 Thực trạng chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh và hệ thống phát triển hoàn thiện vai trò,
kế toán chi phí doanh nghiệp Việt Nam tính hữu ích của thông tin kế
 Đánh giá thực trạng chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh và toán quản trị
hệ thống kế toán chi phí doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
 Kết luận và xác lập hệ thống kế toán chi phí theo chiến lược sản
xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt trong doanh
nghiệp Việt Nam
- Phương pháp: Kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng.
 Phương pháp định tính được sử dụng chủ yếu trong tiếp cận,
nghiên cứu lý thuyết để suy luận, đúc kết những tính chất, nội
dung của sản phẩm và chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh
sản phẩm khác biệt, nhu cầu thông tin chi phí theo chiến lược sản
xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm khác biệt; để xác lập mục
tiêu, nội dung, quy trình, cơ chế vận hành hệ thống kế toán chi phí
theo chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh tranh sản phẩm khác
biệt; để tiếp cận thực trạng chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh
tranh, hệ thống kế toán chi phí doanh nghiệp Việt Nam và xác lập
hệ thống kế toán chi phí theo chiến lược sản xuất kinh doanh cạnh
tranh sản phẩm khác biệt trong doanh nghiệp Việt Nam.
 Phương pháp định lượng được sử dụng chủ yếu trong khảo sát,
kiểm định thông tin khảo sát thực tế về chiến lược sản xuất kinh
doanh cạnh tranh, vai trò hệ thống kế toán chi phí doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay.
37. Đinh hướng áp ThS. Phạm Thị - Mục tiêu: Mục tiêu của đề tài là có được cái nhìn sâu rộng hơn về - Nghiên cứu trước hết có thể sử Tháng 1 35
dụng chuẩn mực Ly Ly kinh nghiệm áp dụng IFRS của các nước đang phát triển trên thế dụng phục vụ giảng dạy môn năm triệu
kế toán quốc tế tại Khoa KTKT giới, từ đó xem xét, nhìn nhận lại thực trạng, điều kiện của Việt Nam học Kế toán quốc tế tại trường 2014 đồng
Việt Nam dựa trên CS-2014-37 nhằm có những kiến nghị thích hợp cho định hướng phát triển của đại học Kinh tế TP. HCM. đến
kinh nghiệm của chuẩn mực kế toán Việt Nam. Việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc - Việc nghiên cứu quá trình và tháng
một số nước đang tế IFRS trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay là không thể tránh kết quả áp dụng của các nước 12 năm
phát triển trên thế khỏi của nhiều nước trên thế giới. Việt Nam không nằm ngoài xu đang phát triển khác trên thế 2014
giới hướng đó của thế giới, cho dù là tham khảo, áp dụng một phần hay giới có thể đem lại những kinh
từng phần chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, việc áp dụng nghiệm cho Việt Nam, từ đó có

22
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
chuẩn mực quốc tế có thể gặp nhiều khó khăn do sự khác biệt về những định hướng thích hợp.
mức độ phát triển kinh tế, giáo dục, văn hóa. Trong số các nước đã
áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế, bên cạnh những nước phát triển
còn có các nước đang phát triển và có những điểm tương đồng với
Việt Nam. Do đó, người viết mong muốn có được cái nhìn sâu rộng
về kinh nghiệm áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế của các nước
đang phát triển, từ đó xem xét, nhìn nhận lại thực trạng, điều kiện
của Việt Nam và có định hướng thích hợp cho việc áp dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế.
- Nội dung:
 Xu hướng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS trên thế giới
 Kinh nghiệm áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế của một số nước
đang phát triển trên thế giới
 Thực trạng và định hướng cho Việt Nam
- Phương pháp: Nghiên cứu định tính
38. Giải pháp nâng cao PGS.TS. Trần - Mục tiêu: - Kết quả nghiên cứu có thể giúp Tháng 1 35
khả năng phát hiện Thị Giang Tân  Nghiên cứu về gian lận, nguyên nhân và biểu hiện gian lận trên các nhà quan lý, cơ quan chức năm triệu
gian lận trên Khoa KTKT BCTC năng đưa ra các quy định phù 2014 đồng
BCTC trong kiểm CS-2014-38  Nghiên cứu các thủ tục phát hiện gian lận. hợp đến
toán BCTC của các  Đề xuất các phương pháp nâng cao khả năng phát hiện gian lận - Là tài liệu tham khảo cho các tháng
công ty kiểm toán trên BCTC trong kiểm toán BCTC. sinh viên, học viên Cao học và 12 năm
độc lập - Nội dung: nghiên cứu sinh, kiểm toán viên 2014
 Đặt vấn đề hiểu rõ hơn vể gian lận và trách
 Tổng quan về lý thuyết nền tảng và các nghiên cứu gian lận và thủ nhiệm kiểm toán viên đối với
tục phát hiện gian lận trong kiểm toán BCTC phát hiện gian lận.
 Phương pháp nghiên cứu
 Kết quả nghiên cứu
 Kết luận và định hướng nghiên cứu tương lai
- Phương pháp: nghiên cứu định lượng
39. Xây dựng các tình PGS.TS. Hà - Mục tiêu: - Đề án được ứng dụng cho Tháng 1 35
huống trong môn Xuân Thạch  Đáp ứng việc giảng dạy môn học Kế toán tài chính cao cấp hệ cao Trường Đại học Kinh tế năm triệu
học Kế toán tài Khoa KTKT học ngành Kế toán Kiểm toán tại Khoa Kế toán - Kiểm toán, TP.HCM 2014 đồng
chính cao cấp CS-2014-39 Trường Đại học Kinh Tế TP HCM. - Là tài liệu học tập cho các đến
 Bài tập tình huống môn học Kế toán tài chính cao cấp được soạn trường Đại học có đào tạo cao tháng
dựa trên chương trình đào tạo tiên tiến, theo tài liệu chính học ngành Kế toán Kiểm toán. 12 năm
Advance Accounting (Hoa Kỳ) và ứng dụng vào thực tế tập đoàn - Là tài liệu khoa học hướng dẫn 2014
kinh tế Việt Nam, đáp ứng chiến lược nâng cao chất lượng đào tạo ứng dụng vào thực tế cho công
của trường, tầm nhìn đến năm 2020. tác kế toán tại tập đoàn kinh tế
- Nội dung: Việt Nam về hợp nhất kinh

23
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Tổng quan về chương trình giảng dạy môn học Kế toán tài chính doanh, chuyển đổi phương pháp
cao cấp của Hoa Kỳ giá gốc sang phương pháp vốn
 Thực trạng một số chuẩn mực kế toán Việt Nam làm cơ sở cho chủ sở hữu và ngược lại, lập và
môn học kế toán tài chính cao cấp – sự khác nhau giữa KTTC cao trình bày báo cáo tài chính hợp
cấp Hoa Kỳ và Việt Nam nhất, chuyển đổi báo cáo tài
 Xây dựng bài tập tình huống môn học Kế toán tài chính cao cấp, chính khi khác đơn vị tiền tệ kế
phục vụ đào tạo ngành Kế toán Kiểm toán hệ cao học tại Trường toán để lập báo cáo tài chính
Đại học Kinh Tế TP.HCM hợp nhất.
- Phương pháp:
 Nguyên tắc: Xây dựng và giải quyết các tình huống theo chuẩn
mực kế toán quốc tế, sau đó liên hệ giải quyết theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
 Nền tảng nghiên cứu: về lý luận theo cấu trúc chương học của tài
liệu kế toán tài chính cao cấp Hoa Kỳ (advanced Accounting);
Chuẩn mực KT Việt Nam về hợp nhất kinh doanh, đầu tư tài chính
tập đoàn, báo cáo tài chính hợp nhất, chuyển đổi ngoại tệ để hợp
nhất các BCTC có đơn vị tiền tệ khác nhau. Về thực tế : khảo sát
cácd tình huống đã xảy ra thực tế ở Việt Nam từ đó mô hình hóa
các tình huống để xây dựng và giải quyết tình huống.
 Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận để tìm hiểu,
đúc kết những vấn đề lý luận, kinh nghiệm và xác lập các tình
huống, giải quyết các tình huống.
40. Xây dựng tình ThS. Trần Thị - Mục tiêu: - Với thực trạng áp dụng tình Tháng 1 35
huống học tập Phương Thanh  Đổi mới phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy và huống trong giảng dạy môn học năm triệu
(case studies) sử Khoa KTKT học đang là vấn đề cấp thiết. Một trong những phương pháp giảng kế toán tài chính còn mới mẻ 2014 đồng
dụng cho môn học CS-2014-40 dạy tiến bộ là sử dụng tình huống trong giảng dạy. Việc sử dụng như hiện nay, đề tài sẽ là tài liệu đến
Kế toán tài chính các tình huống giúp nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề tham khảo hữu ích cho việc áp tháng
của sinh viên. dụng phương pháp giảng dạy 12 năm
 Kế toán tài chính thường được xem là một môn học đòi hỏi sự ghi tiến bộ này tại Khoa Kế toán 2014
nhớ các quy định, và vì vậy thường bị xem khô khan và khó nhớ. kiểm toán - Trường ĐH Kinh
Đặc biệt, đối với các đối tượng không phải chuyên ngành kế toán Tế TP.HCM.
thì việc ghi nhớ những quy định này để có thể sử dụng thông tin
kế toán trong việc ra quyết định thường gặp khó khăn, nhất là
trong bối cảnh kinh doanh thường xuyên thay đổi như hiện nay. Vì
vậy, việc vận dụng các tình huống trong môn kế toán tài chính sẽ
giúp người học dễ dàng hơn trong việc hiểu các vấn đề của kế toán
tài chính và sử dụng nó như một công cụ hữu ích trong việc ra
quyết định.
 Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra các tình huống cụ thể để có thể đưa

24
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
vào giảng dạy trong môn học kế toán tài chính - dành cho các lớp
không chuyên ngành kế toán - để đáp ứng nhu cầu trên.
- Nội dung:
 Lý thuyết về tình huống nghiên cứu và các nghiên cứu về việc sử
dụng tình huống trong giảng dạy môn Kế toán tài chính
 Đánh giá kỳ vọng, nhu cầu của sinh viên và thực trạng áp dụng
phương pháp tình huống trong môn kế toán tài chính hiện nay
 Xây dựng các tình huống cụ thể cho môn học kế toán tài chính đối
với các lớp không chuyên
- Phương pháp:
 Đề tài được thực hiện trên cơ sở phân tích thực tiễn theo quan
điểm lịch sử và toàn diện (thông qua tìm hiểu các tình huống
giảng dạy trong kế toán đã được xây dựng trên thế giới và trong
nước hiện có).
 Để đánh giá thực trạng và từ đó đưa ra định hướng cho việc áp
dụng tình huống nghiên cứu sử dụng cho môn kế toán tài chính, đề
tài sử dụng phương pháp định lượng (khảo sát đối với sinh viên
năm cuối để tìm hiểu những nhu cầu cần có cho việc áp dụng tình
huống; khảo sát đối với sinh viên năm 2 – Giai đoạn đã vào
chuyên ngành, chuẩn bị học môn Kế toán tài chính để tìm hiểu kỳ
vọng của họ đới với phương pháp giảng dạy tình huống trong môn
học).
41. Thiết kế tình ThS. Trịnh - Mục tiêu: - Khảo sát khẳng định lại vai trò Tháng 1 35
huống học tập Hiệp Thiện  Đề tài phân tích lợi ích, bất lợi của việc áp dụng phương pháp của việc dạy và học theo năm triệu
trong kế toán quản Khoa KTKT giảng dạy bằng tình huống trong môn học Kế toán quản trị nói phương pháp tình huống đối với 2014 đồng
trị CS-2014-41 chung và theo đặc thù môi trường đào tạo tại các trường đại học môn học Kế toán quản trị, từ đó đến
Việt Nam nói riêng; có cơ sở kiến nghị với Bộ môn tháng
 Khảo sát sinh viên về mức độ mong muốn và những kỳ vọng của Kế toán quản trị và khoa Kế 12 năm
sinh viên khi được học môn Kế toán quản trị bằng tình huống; toán – Kiểm toán nên từng bước 2014
 Đề xuất phương pháp tổ chức việc giảng dạy bằng tình huống đưa tình huống vào giảng dạy
trong môn học Kế toán quản trị; trong môn học Kế toán quản trị.
 Biên soạn các tình huống sử dụng trong giảng dạy theo từng chủ - Các tình huống biên soạn có thể
đề của môn học Kế toán quản trị ở bậc đại học, cao đẳng; được sử dụng trong giảng dạy
 Hướng dẫn phân tích các tình huống đã biên soạn để giúp giảng theo từng chủ đề của môn học
viên khai thác hết toàn bộ mục tiêu, giá trị của tình huống trong Kế toán quản trị ở bậc đại học,
quá trình giảng dạy sinh viên trên giảng đường. cao đẳng;
- Nội dung: - Các tình huống biên soạn cũng
 Phần mở đầu: Tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp, có thể sử dụng với mục đích là
phạm vi nghiên cứu, bố cục của đề tài. tiểu luận nhóm của sinh viên

25
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Chương 1: Ý nghĩa và kỳ vọng của sinh viên khi học môn Kế toán nếu giảng viên không muốn áp
quản trị bằng tình huống dụng phương pháp giảng dạy
 Chương 2: Phương pháp tổ chức giảng dạy bằng tình huống trong bằng tình huống trên giảng
môn học Kế toán quản trị đường;
 Chương 3: Xây dựng tình huống kế toán quản trị theo từng chủ đề - Hướng dẫn phân tích tình huống
trong giáo trình Kế toán quản trị giúp giảng viên định hướng
 Chương 4: Hướng dẫn sử dụng tình huống phục vụ giảng dạy môn thiết kế bài giảng của mình sao
học Kế toán quản trị cho đạt được các mục tiêu cơ
 Kết luận bản của tình huống theo như
- Phương pháp: mong đợi của tác giả viết tình
 Phân tích, tổng hợp từ lý luận đến thực tiễn để tìm hiểu, xây dựng huống;
các tình huống kế toán quản trị sao cho phù hợp nhất với môi - Tổng hợp các tình huống và
trường hiện đại, đặc biệt là phù hợp trong điều kiện kinh tế Việt xuất bản thành sách đọc thêm
Nam cho các nhà quản lý và các học
 Phương pháp định tính để xác định các nhân tố kỳ vọng của người viên cao học kế toán.
học khi được học môn Kế toán quản trị bằng phương pháp tình
huống
42. Xác định hiệu ứng ThS. Trần Thị - Mục tiêu: - Xác định hiệu ứng da cừu trong Tháng 1 35
da cừu (sheepskin Tuấn Anh  Giới thiệu mô hình hồi quy dùng để xác định hiệu ứng da cừu đãi ngộ theo trình độ học vấn năm triệu
effects) trong việc Khoa T-TK trong việc đãi ngộ theo trình độ giáo dục - Tăng cường những tác động tích 2014 đồng
đãi ngộ theo trình CS-2014-42  Nghiên cứu định lượng mức độ hiệu ứng da cừu này ở Việt Nam cực của việc đãi ngộ theo bằng đến
độ học vấn ở Việt  Đề xuất các giải pháp để phát huy những mặt tích cực và giảm bớt cấp, khai thác nguồn nhân lực tháng
Nam bằng phương những tác động tiêu cực của hiệu ứng da cừu có bằng cấp đi liền với có trình 12 năm
pháp hồi quy - Nội dung: độ cao 2014
 Chương 1: Vấn đề nghiên cứu - Hạn chế những tác động tiêu
 Chương 2: Tổng quan lý thuyết cực của việc đãi ngộ theo bằng
 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu cấp, hạn chế bất bình đẳng trong
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu tiền lương và thu nhập
 Chương 5: Kết luận
- Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên bộ số
liệu điều tra mức sống dân cư do Tổng cục Thống kê công bố qua
các năm từ 1993 cho đến nay.
43. Các điều kiện tối TS. Nguyễn - Mục tiêu: Chúng tôi dùng các đạo hàm theo hướng suy rộng theo - Các kết quả nghiên cứu có tính Tháng 1 35
ưu cấp hai với hiện Đình Tuấn nghĩa xấp xỉ với mức độ không trơn cấp cao dưới giả thiết khả vi định hướng ứng dụng trong các năm triệu
tượng envelope- Khoa T-TK chặt (trong các điều kiện tối ưu cần) hay khả vi (trong các điều kiện thuật toán tối ưu không trơn để 2014 đồng
like cho các bài CS-2014-43 tối ưu đủ), tránh giả thiết khả vi liên tục, để thiết lập các điều kiện tối tìm các nghiệm tối ưu cho các đến
toán tối ưu vectơ ưu cấp hai với tính chất envelope-like cho các bài toán tối ưu vectơ bài toán tối ưu vectơ không trơn tháng
không trơn trong không trơn trong các không gian vô hạn chiều. các kết quả làm rõ trong các không gian vô hạn 12 năm
các không gian vô hơn vấn đề khi nào hiện tượng envelop-like xảy ra và hoàn thiện các chiều. 2014

26
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
hạn chiều kết quả đã có trong lĩnh vực nghiên cứu này
- Nội dung:
 Giới thiệu bài toán nghiên cứu và một số kiến thức giải tích hàm
cũng như một số khái niệm về các tập tiếp xúc cấp một và cấp hai
 Đạo hàm suy rộng kiểu xấp xỉ cấp một và cấp hai.
 Các điều kiện tối ưu cần cấp hai.
 Các điều kiện tối ưu đủ cấp hai.
44. Nghiên cứu ThS. Phan - Mục tiêu: Đề tài nhằm đề xuất một phương pháp để xử lý văn bản - Hiện nay trong các cơ sở giáo Tháng 1 35
phương pháp so Hiền không cấu trúc trong lĩnh vực kinh tế nhắm đến so sánh độ tương dục, việc phát hiện tài liệu bị năm triệu
sánh văn bản Khoa đồng giữa các tài liệu; từ đó biểu diễn cách thức lưu trữ cơ sở dữ liệu sao chép là một vấn đề hết sức 2014 đồng
không cấu trúc HTTTKD về các luận văn để phục vụ tra cứu và phát hiện luận văn bị sao chép. khó khan và mang tính chất cảm đến
tiếng Việt - Ứng CS-2014-44 Tình huống được áp dụng: chống sao chép luận văn tại trường ĐH tính là nhiều. Với việc ứng dụng tháng
dụng vào việc Kinh tế TP.HCM. tin học, đề tài đề xuất phương 12 năm
chống sao chép - Nội dung: pháp xác định độ tương đồng 2014
luận văn tại  Giới thiệu giữa các tài liệu; từ đó hỗ trợ
Trường Đại học  Mô hình khai thác và so sánh dữ liệu không cấu trúc các cơ sở giáo dục đánh giá sát
Kinh tế TP. HCM  Phương pháp thực hiện hơn với khả năng của học viên.
 Kết quả nghiên cứu - Kết quả nghiên cứu có thể áp
 Kết luận dụng được trong các đơn vị có
nhu cầu.
45. Nghiên cứu ảnh ThS. Trương - Mục tiêu: xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố - Chỉ ra được mức độ quan trọng Tháng 1 35
hưởng của chất Việt Phương thuộc khía cạnh chất lượng thông tin đến kiến thức thu nhận của học của từng yếu tố thuộc khía cạnh năm triệu
lượng thông tin Khoa viên thông qua hệ thống đào tạo trực tuyến (E-learning), từ đó đề chất lượng thông tin ảnh hưởng 2014 đồng
đến kiến thức thu HTTTKD xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng của hệ thống cũng như đến kiến thức thu nhận của đến
nhận của học viên CS-2014-45 chất lượng của cơ sở đào tạo người học qua hệ thống E- tháng
thông qua hệ thống - Nội dung: learning. Đây là cơ sở quan 12 năm
E-learning  Giới thiệu trọng để đề xuất các giải pháp 2014
 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng của
 Phương pháp nghiên cứu các cơ sở đào tạo có áp dụng hệ
 Kết quả nghiên cứu thống này
 Kết luận
46. Nghiên cứu mô Đặng Thái - Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm mô hình hóa cấu trúc - Kết quả nghiên cứu của đề tài Tháng 1 35
hình biểu diễn kiến Thịnh đề thi và đề xuất phương pháp chuẩn hóa đề thi bằng tiếp nhận mô tả dự kiến là mô hình biểu diễn năm triệu
trúc đề thi và khai Khoa của chuyên gia (giảng viên) và khai thác tri thức trong dữ liệu quá cấu trúc đề thi, các thông tin cần 2014 đồng
thác kết quả thi HTTTKD khứ (kết quả thi) để sinh đề thi tự động, khách quan, có tính phân thiết cho quá trình khai khá dữ đến
nhằm chuẩn hóa CS-2014-46 loại, với mức độ khó công bằng các đề thi. liệu nhằm đánh giá ngân hàng tháng
chất lượng đề thi - Nội dung: đề thi và phân loại câu hỏi, từ 12 năm
tại Trường Đại học  Giới thiệu đó giúp hỗ trợ cho những lần 2014
Kinh tế TP.HCM  Cơ sở lý thuyết trộn đề sau đảm bảo công bằng

27
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Phương pháp thực hiện và chuẩn hóa của đề thi. Nghiên
 Kết quả nghiên cứu cứu này có thể được áp dụng tại
 Kết luận các Trường, các đơn vị có sử
dụng bài thi/kiểm tra để chuẩn
hóa và phân loại trình độ năng
lực của người làm bài.
47. Nghiên cứu sự tác ThS. Hoàng - Mục tiêu: Nghiên cứu sự tác động của 2 yếu tố Trách nhiệm xã hội - Kết quả của đề tài được công bố Tháng 1 35
động của Trách Cửu Long của doanh nghiệp (CSR) và Định hướng thị trường vào kết quả kinh trên một tạp chí khoa học và năm triệu
nhiệm xã hội của Phòng QLKH- doanh của doanh nghiệp Việt Nam tại khu vực Đồng bằng sông Cửu chuyển giao được tri thức đến 2014 đồng
doanh nghiệp HTQT Long (ĐBSCL) cho các doanh nghiệp Việt Nam đến
(CSR) và Định CS-2014-47 - Nội dung: trong việc nâng cao khả năng tháng
hướng thị trường  Giới thiệu tóm tắt về tính cần thiết của đề tài, phương pháp nghiên định hướng thị trường của chính 12 năm
vào kết quả kinh cứu, công cụ nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu doanh nghiệp mình. 2014
doanh của doanh  Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
nghiệp Việt Nam  Nội dung của chương hướng đến phân tích hiện trạng hoạt động
về CSR và định hướng kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam tại
khu vực ĐBSCL
 Kết quả nghiên cứu: báo cáo kết quả nghiên cứu và rút kết luận từ
kết quả phân tích làm cơ sở cho hệ thống giải pháp
 Gợi ý hệ thống giải pháp và kết luận, hướng nghiên cứu tiếp theo
- Phương pháp:
 Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh và bổ sung các thang đo
thành phần về Định hướng thị trường, Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp (CSR) và Kết quả kinh doanh.
 Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát,
cũng như kiểm định thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu lý
thuyết và các giả thuyết.
48. Nghiên cứu mối Chung Nghĩa - Mục tiêu: - Triển khai, đánh giá mức độ hài Tháng 1 35
quan hệ giữa yếu Nhỏ  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người học đối lòng của sinh viên, học viên các năm triệu
tố cơ sở vật chất Phòng QTTB với cơ sở vật chất – trang thiết bị tại Trường Đại học Kinh tế hệ đào tạo về cơ sở vật chất – 2014 đồng
đến sự hài lòng của CS-2014-48 TP.HCM trang thiết bị tại Trường Đại học đến
người học tại  Xây dựng hệ thống thang đo đánh giá mức độ hài lòng về cơ sở Kinh tế TP. HCM định kỳ theo tháng
Trường Đại học vật chất – trang thiết bị của người học năm 12 năm
Kinh tế TP.HCM  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản - Tham mưu, đề xuất hướng quản 2014
lý, đầu tư cơ sở vật chất – trang thiết bị tại Trường Đại học Kinh lý, đầu tư cơ sở vật chất – trang
tế TP. HCM thiết bị một cách hiệu quả nhất
- Nội dung: cho Ban giám hiệu
 Giới thiệu - Kết quả nghiên cứu cũng là một
 Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu trong các tiêu chí chính của hệ

28
CHỦ NHIỆM KẾT QUẢ DỰ KIẾN THỜI KINH
STT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÃ SỐ ĐỊA CHỈ ÁP DỤNG GIAN PHÍ
 Phương pháp, nội dung và kết quả nghiên cứu thống ISO 9001:2008 đang
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản được triển khai tại Trường Đại
lý, đầu tư cơ sở vật chất – trang thiết bị tại Trường Đại học Kinh học Kinh tế TP.HCM
tế TP. HCM và kiến nghị
49. Đánh giá môi GS.TS. - Mục tiêu: Đánh giá môi trường kinh doanh Việt Nam năm 2013- - Công trình nghiên cứu là tài liệu Tháng 1 400
trường kinh doanh Nguyễn Đông 2014 trên nhiều phương diện làm cơ sở cho việc hoàn thiện môi tham khảo hữu ích cho việc xây năm triệu
Việt Nam 2013- Phong trường kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. dựng và hoàn thiện các chính 2014 đồng
2014 trên các Ban giám hiệu - Nội dung: sách kinh tế - xã hội nhằm hoàn đến
phương diện: kinh CS-2014-49-  Đánh giá môi trường kinh tế vĩ mô VN 2013-2014 thiện môi trường kinh doanh, tháng
tế vĩ mô, thể chế & TĐ  Đánh giá môi trường thể chế & pháp lý VN 2013-2014 thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền 12 năm
pháp lý, tài chính –  Đánh giá hệ thống tài chính – ngân hàng, VN 2013-2014 vững 2014
ngân hàng và quản  Đánh giá các hoạt động quản trị doanh nghiệp VN 2013-2014 - Xuất bản sách Đánh giá môi
trị doanh nghiệp trường kinh doanh Việt Nam
2013-2014
2,08 tỷ
TỔNG KINH PHÍ
đồng

29

You might also like