You are on page 1of 6

Lý thuyết: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

1, Nguyên tắc 1: Nếu chủ ngữ là gerund (v-ing) thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.
V-ing + V (singular)
Ví dụ: Studying online is the best choice for a busy person.
2, Khi chủ ngữ được nối bằng or hoặc nor thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nhất.

S1 OR/NOR S2 + V (s2)
Ví dụ: You or I am going to win this game.
3, khi sử dụng cấu trúc “neither…nor” hoặc “either…or”, “not only .. but also..” thì động từ sẽ
được chia theo chủ ngữ gần nhất.

EITHER/NEITHER S1 OR/NOR S2 + V (s2)


Ví dụ: Neither Anne nor her friends have seen this movie before.

4, Nếu chủ ngữ sử dụng EITHER/NEITHER đi với OF thì động từ luôn được chia theo hình thức
số ít.
EITHER/NEITHER OF + N + V(singular)
Ví dụ: Neither of them wants to leave now.
5, Khi chủ ngữ sử dụng cấu trúc THE NUMBER OF + N thì động từ sẽ được chia theo hình thức
số ít.

THE NUMBER OF + N + V(singular)


Ví dụ: The number of pandas decreases every year.

6, Khi chủ ngữ là cấu trúc A NUMBER OF +N thì động từ sẽ được chia theo hình thức số nhiều.

A NUMBER OF + N + V (plural)
Ví dụ: A number of students have passed the test.
7: Khi chủ ngữ được nối bởi các liên từ như as long as, as well as, with, together… thì động từ sẽ
được chia theo chủ ngữ thứ nhất.

S1 AS LONG AS/WITH S2 + V(s1)


Ví dụ: Lan with her friends learns together every day.

8, Nếu chủ ngữ gồm nhiều chủ thể được nối với nhau bằng liên từ AND thì động từ sẽ được chia
theo hình thức số nhiều.

S1 AND S2 + V(plural)
Ví dụ: Hoa and her family like to picnic every weekend.

Lưu ý: Trường hợp AND nối hai danh từ chỉ cùng một người, một vật hoặc một khái niệm thì
động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.
Ví dụ: Fish and chip is my favorite dish.

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng đại từ bất định như everyone, everybody, everything, someone,

something, somebody, each, each of, every +N thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.

EACH/EVERY + N + V(số ít)

EVERYONE/SOMETHING + V(singular)

Ví dụ: Everyone in my class likes to travel.

9, Nếu chủ ngữ sử dụng cấu trúc MANY + N số nhiều thì động từ chia theo hình thức số nhiều.

MANY + N(plural) + V(plural)

Ví dụ: Many students go to school by bus.


10, Khi chủ ngữ có cấu trúc MANY + A + N số ít thì động từ sẽ ở hình thức số ít.

MANY + A + N(singular) + V(singular)

Ví dụ: Many a little makes a miracle.

11, Nếu chủ ngữ sử dụng THE + ADJ để chỉ một tập thể thì động từ chia theo hình thức số

nhiều.

THE + ADJECTIVE + V(plural)

Ví dụ: The poor are still happy though they have not much money.

the young

wealthy = rich

12, Một số danh từ có s ở cuối nhưng động từ theo sau vẫn được chia ở hình thức số ít:

 Danh từ tên môn học: Physics (Vật lý), Mathematics (Toán), Economics (Kinh tế học),

Linguistics (Ngôn ngữ học), Politics (Chính trị học), Genetics (Di truyền học), Phonetics

(Ngữ âm học), …

 Danh từ tên môn thể thao: Athletics (Điền kinh), Billiards (Bi-da), Checkers (Cờ đam),

Darts (Phóng lao trong nhà), Dominoes (Đô mi nô)…

 Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), Mumps (quai bị), Diabetes (tiểu đường), Rabies

(bệnh dại), Shingles (bệnh lở mình), Rickets (còi xương)….

 Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường: Two pounds is…. (2 cân)

 Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is…. (10 dặm)

 Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)


 Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is…. (10 đô la)

 Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia, thành phố: The United States (Nước Mỹ), the

Philippines (nước Phi-lip-pin), Wales, Marseilles, Brussels, Athens, Paris….

Ví dụ: Mathematics is the most difficult for many students.

13, Nếu chủ ngữ là cụm từ chỉ khoảng cách, kích thước, tiền, thời gian và đo lường thì động từ sẽ

được chia theo hình thức số ít.

MONEY/TIME/DISTANCE/WEIGHT + V(singular)

Ví dụ: Five kilometers is the distance from my house to school.

14. Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanied by
thì chia động từ theo danh từ phía trước.
E.g:
She, as well as I, is going to university this year. (Chia theo “she”)
Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo “Mrs. Smith”)

Nguyên tắc 15: Nếu chủ ngữ có chứa phân số hoặc phần trăm thì động từ sẽ được chia theo danh

từ đứng sau OF.

% + OF + S(singular + uncountable) + V(singular)% + OF + S(plural + countable) + V(plural)

Ví dụ: One-third of students in my class are boys.

Nguyên tắc 16: Động từ sẽ được chia theo danh từ đứng sau các cụm từ majority of (đa số),

some of, most of, all of.


MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (singular + uncountable) + V (singular)

MAJORITY OF/SOME OF/ALL OF + S (plural + countable) + V (plural)

Ví dụ: Most of the water on earth is in the ocean.

Nguyên tắc 17: Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng NO hoặc NONE OF đi cùng với danh từ số ít hoặc

không đếm được thì động từ sẽ được chia theo hình thức số ít.

NO/NONE OF + S (singular+uncountable) + V(singular)

Ví dụ: No audience leaves the theater until the performance ends.

Nguyên tắc 18: Nếu sau NO hoặc NONE OF là một danh từ đếm được số nhiều thì động từ sẽ

được chia ở hình thức số nhiều.

NO/NONE OF S(plural+countable) + V(plural)

Ví dụ: None of us speak French

Nguyên tắc19: Một số từ như “pants” (quần dài ở Mỹ, quần lót ở Anh), “trousers” (quần),

“pliers” (cái kìm), “scissors” (cái kéo), “shears” (cái kéo lớn – dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào),

“tongs” (cái kẹp) thì đi với động từ số nhiều.

Ví dụ: Those trousers are too long for me.

Tuy nhiên, nếu trước các danh từ này có cụm “A pair of” thì động từ sẽ được chia ở hình thức số

ít.

Nguyên tắc 20: Khi chủ ngữ có hai danh từ được nối với nhau bằng of, động từ sẽ được chia

theo danh từ đứng trước.


Ví dụ: The effects of environmental pollution are very serious.

Nguyên tắc 21: Nếu chủ ngữ là tựa đề phim, bài hát… thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít.

Ví dụ: Anne with an E is my favorite film.

Hello is my favourite song

Nguyên tắc 22: Khi chủ ngữ là các từ như staff, family, team, group, crowd, congress,

committee, thì động từ sẽ được chia ở hình thức số ít nếu tính chất của tập thể đó như một đơn

vị.

Ví dụ: The staff of this hotel is very professional. 

Nguyên tắc 23: Nếu chủ ngữ trong câu là chủ ngữ giả thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ

chính, thường ở hình thức số ít.

Ví dụ: It is the last word I told you.

You might also like