Professional Documents
Culture Documents
B. Biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp
C. Biết được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau
D. Để hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp
Câu 11. Mục đích của việc đọc các kích thước trên bản vẽ lắp là:
A. Biết được tên gọi các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt … để hình dung ra hình dạng, kết cấu bộ phận lắp
B. Biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp
C. Biết được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau
D. Để hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp
Câu 12. Mục đích của việc phân tích chi tiết là:
A. Biết được tên gọi các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt … để hình dung ra hình dạng, kết cấu bộ phận lắp
B. Biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp
C. Biết được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau
D. Để hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp
Giải thích:
+ Phân tích hình biểu diễn: Biết được tên gọi các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt … để hình dung ra hình dạng, kết cấu bộ
phận lắp
+ Đọc các kích thước: Biết các kích thước lắp ghép của các chi tiết quan trọng trên bản vẽ lắp
+ Phân tích chi tiết: Biết được hình dạng của từng chi tiết và quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết với nhau
+ Tổng hợp: Để hiểu rõ toàn bộ bộ phận lắp
Câu 1. Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình thiết kế kĩ thuật?
A. Yếu tố về sản phẩm B. Yếu tố về nguồn lực
C. Yếu tố sản phẩm và nguồn lực D. Yếu tố về sản phẩm và nhân lực
Giải thích: Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế:
+ Yếu tố về sản phẩm
+ Yếu tố về nguồn lực
Câu 3. Yếu tố về sản phẩm phải thỏa mãn mấy yêu cầu?
A. 2 B. 4 C. 6 D8
Câu 4. Yêu cầu đầu tiên về sản phẩm thiết kế là gì?
A. Thẩm mĩ B. Nhân trắc C. An toàn D. Vòng đời sản phẩm
Câu 5. Yêu cầu thứ hai về sản phẩm thiết kế là gì?
A. Thẩm mĩ B. Nhân trắc C. An toàn D. Vòng đời sản phẩm
Giải thích: Yếu tố về sản phẩm phải thỏa mãn 6 yêu cầu:
1. Thẩm mĩ 2. Nhân trắc 3. An toàn 4. Vòng đời sản phẩm 5. Năng lượng 6. Phát triển bền vững
Câu 10. Yếu tố nhân trắc ảnh hưởng đến:
A. Tính toán kích thước B. Lựa chọn kiểu dáng
C. Màu sắc D. Tính toán kích thước, lựa chọn kiểu dáng và màu sắc.
Giải thích: Yếu tố nhân trắc ảnh hưởng đến việc tính toán kích thước, lựa chọn kiểu dáng, màu sắc, … của sản
phẩm.
Câu 11. Sản phẩm của thiết kế cần đảm bảo:
A. Xu hướng B. Sở thích
C. Phong tục tập quán D. Xu hướng, sở thích và phong tục tập quán
Giải thích: Sản phẩm thiết kế phải đảm bảo xu hướng, sở thích, phong tục tập quán, … của người sử dụng.
Câu 12. Nhân trắc là gì:
A. Là số đo của cơ thể B. Là đặc điểm tâm sinh lí
C. Là hành vi D. Là số đo của cơ thể, đặc điểm tâm sinh lí và hành vi
Giải thích: Nhân trắc được hiểu là số đo cơ thể, đặc điểm tâm sinh lí và hành vi
của con người, … Khi thiết kế phải đảm bảo sản phẩm phù hợp, thuận tiện với con người.
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 22: Một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế
Câu 1. Đặc điểm chung của người làm nghề thiết kế là gì?
A. Biết kế thừa B. Biết sáng tạo C. Biết kế thừa và sáng tạo D. Đổi mới
Câu 2. Những người làm nghề thiết kế có mấy điểm chung?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải thích: Điểm chung của tất cả những người làm nghề thiết kế là phải biết kế thừa và sáng tạo.
Câu 3. Tố chất của người làm nghề thiết kế là gì?
A. Biết kế thừa ưu điểm
B. Biết khắc phục những hạn chế
C. Thiết kế ra những sản phẩm mới
D. Biết kế thừa ưu điểm, khắc phục những hạn chế và thiết kế ra sản phẩm mới.
Giải thích: Biết kế thừa những ưu điểm, khắc phục những hạn chế và thiết kế ra những sản phẩm mới là những tố chất
không thể thiếu của người làm công việc thiết kế.
Câu 4. Người làm nghề thiết kế cần mấy tố chất?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải thích: Người làm nghề thiết kế cần có 3 tố chất:
+ Biết kế thừa ưu điểm
+ Biết khắc phục những hạn chế
+ Thiết kế ra những sản phẩm mới
Câu 5. Nghề nghiệ trong lĩnh vực cơ khí:
A. Gắn liền công việc thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, công trình, hệ thống kĩ thuật.
B. Thiết kế, thi công, sửa chữa các công trình công nghiệp và dân dụng.
C. Thiết kế các nhà máy điện, hệ thống điện – điện tử, hệ thống tiêu thụ điện, máy điện, thiết bị điện – điện tử, hệ
thống điều khiển của các hệ thống kĩ thuật.
D. Tích hợp từ các ngành cơ khí, điện – điện tử, điều khiển và công nghệ thông tin để phát triển các sản phẩm công
nghệ cao, hệ thống tự động, hệ thống thông minh.
Câu 6. Nghề nghiệ trong lĩnh vực xây dựng:
A. Gắn liền công việc thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, công trình, hệ thống kĩ thuật.
B. Thiết kế, thi công, sửa chữa các công trình công nghiệp và dân dụng.
C. Thiết kế các nhà máy điện, hệ thống điện – điện tử, hệ thống tiêu thụ điện, máy điện, thiết bị điện – điện tử, hệ
thống điều khiển của các hệ thống kĩ thuật.
D. Tích hợp từ các ngành cơ khí, điện – điện tử, điều khiển và công nghệ thông tin để phát triển các sản phẩm công
nghệ cao, hệ thống tự động, hệ thống thông minh.
Giải thích:
+ Nghề nghiệ trong lĩnh vực cơ khí: Gắn liền công việc thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị,
công trình, hệ thống kĩ thuật.
+ Nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng: Thiết kế, thi công, sửa chữa các công trình công nghiệp và dân dụng
+ Nghề nghiệp trong lĩnh vực điện – điện tử: Thiết kế các nhà máy điện, hệ thống điện – điện tử, hệ thống tiêu thụ điện,
máy điện, thiết bị điện – điện tử, hệ thống điều khiển của các hệ thống kĩ thuật
+ Nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ điện tử: Tích hợp từ các ngành cơ khí, điện – điện tử, điều khiển và công nghệ thông
tin để phát triển các sản phẩm công nghệ cao, hệ thống tự động, hệ thống thông minh