You are on page 1of 23

HỘI CHỨNG THẬN HƯ

Đối tượng: YHCT 3


GV: Ths.Bs. Bùi Thị Ngọc Yến, BM Nội
Mục tiêu

1. Mô tả được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng


của HCTH
2. Chẩn đoán HCTH dựa vào triệu chứng lâm
sàng và cận lâm sàng
3. Phát hiện và chẩn đoán biến chứng của HCTH
4. Các loại thuốc trong điều trị hội chứng thận hư
Nhắc lại giải phẫu sinh lý

Cấu trúc của thận Sự lọc ở cầu thận


Định nghĩa

Hội chứng thận hư là hội chứng đặc trưng của bệnh


lý cầu thận xảy ra do tiểu protein ≥ 3,5g/1,73 m2
da/24 giờ (hoặc ≥3g/24 giờ), đặc trưng bởi phù toàn
thân, tăng lipid, giảm protein và các rối loạn chuyển
hóa khác
Nguyên nhân
Nguyên phát (90%)
Thứ phát
−Thuốc và các hóa chất
−Dị ứng, nọc độc, kháng nguyên miễn dịch
−Nhiễm trùng
−U
−Bệnh hệ thống
−Bệnh di truyền và chuyển hóa (đái tháo
đường,…)
−Nguyên nhân khác
Các sang thương giải phẫu bệnh

1. Sang thương tối thiểu


2. Xơ chai cầu thận khu trú từng phần
3. Bệnh cầu thận màng
4. Viêm cầu thận tăng sinh màng
5. Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch
6. Viêm cầu thận tơ huyết và dạng miễn dịch
7. Viêm cầu thận tiến triển nhanh và viêm cầu thận liềm
Cơ chế phù và định luật
Starling
Cơ chế phù của HCTH
❖Giả thuyết “underfill”: tăng giữ natri do giảm thể tích nội
mạch do giảm áp lực keo huyết tương.

❖Giả thuyết “overfill”: vai trò của việc ứ natri nguyên phát.
❖Ứ natri ở BN tiểu protein xảy ra tại ống góp, không phụ
thuộc vào các yếu tố toàn thân và giảm albumin.

❖ Tăng NHE3 (sodium hydrogen exchanger 3), 1


transporter của ống thận gần tham gia tái hấp thu Na.

J Am Soc Nephrol ,14:3288–89, 2003


Phù và giả thuyết “underfill” trong HCTH
Tiểu protein nhiều
Giảm albumin huyết tương

Giảm áp lực keo lòng mạch

Thoát dịch vào mô kẽ

Giảm đổ đầy lòng mạch


(Underfill)

Kich họat hệ renin Kich hoạt hệ Tăng phóng Ức chế bài tiết
angiotensin aldosterone TK giao cảm thích ADH natriuretic peptid

Tăng giữ muối, nước

PHÙ
Triệu chứng lâm sàng
Phù
Điển hình (thường gặp ở trẻ em):
Đột ngột
Phù mặt -> toàn thân
Phù toàn thân, nhanh, trắng, mềm, ấn lõm, không đau
Tràn dịch đa màng (màng phổi, màng tim, màng bụng)
Hậu quả của phù ở bn hội chứng thận hư

1- Gây giảm thể tích tuần hoàn hiệu quả


- Giảm nặng khi dùng lợi tiểu mạnh hoặc quá
liều
- Giảm thêm khi bn tiêu chảy,ói
- Tăng nguy cơ hạ huyết áp ở bn nhiễm trùng
2. Phù làm tăng nguy cơ suy thận cấp, nhất là khi
dùng thuốc ức chế hệ RAA kèm lợi tiểu

3 Phù làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, nhất là


nhiễm trùng da
Triệu chứng lâm sàng
Tiểu ít, nước tiểu có nhiều bọt
Tiểu máu
Tăng huyết áp
Cận lâm sàng
Tiểu protein lượng nhiều
TPTNT que nhúng (dipstick) Tỷ lệ protein/crea NT
Protein (+++) = protein NT 24 giờ
Có thể kèm:
-Ery Protein NT24 giờ:
-Leu ≥ 3,5g/1,73/24 giờ
-Glucose ≥ 3g/24 giờ

Điện di protein NT: tiểu protein chọn lọc khi albumin > 85%
Cặn lắng nước tiểu : Trụ HC, hạt mỡ, trụ mỡ, thể mỡ, tinh
thể cholesterol, trụ hyalin
Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu

Giảm protein, giảm albumin: protein TP <60g/L,


albumin <30g/L

Lipid máu: cholesterol toàn phần, LDL-C tăng


HDL-C không đổi hoặc giảm, Triglyceride, VLDL
tăng
Cận lâm sàng
Thay đổi protein huyết thanh ở BN HCTH

Immunoglobulin ↓ IgG
s (Ig) Normal or ↑ IgA, IgM, or IgE
↑ α2- and β-globulins
↓ α1-globulin
Metal-Binding ↓ metal binding proteins: iron, copper, zinc
Proteins ↓ erythropoietin
↓ transferrin
Coagulant ↓ XI, XII factors, kallikrein inhibitor
Components ↓ IX, XII factors
↓ alpha2-antiplasmin and alpha1-antitrypsin
↑ tissue type plasminogen activator, plasminogen
↑ tissue factor, tissue factor pathway indicator
↑ β-thromboglobulin

Brenner BM ,The Kidney 9th,2012.


Cận lâm sàng
Chức năng thận
Thường bình thường
BUN, creatinine có thể tăng trong trường hợp suy thận

Các thay đổi khác


Tốc độ lắng máu (VS) tăng
Natri máu giảm do pha loãng
Kali máu giảm do thuốc lợi tiểu, corticoid hoặc giai
đoạn đa niệu
Giảm calcium máu

Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh nguyên nhân


Chẩn đoán

Hội chứng thận hư là hội chứng bao gồm các triệu chứng
tại thận và ngoài thận:
▪ Tiểu protein 24h: ≥ 3,5g/ 1,73 m2 da/24giờ (3-3,5g/24h)
▪ Giảm protid máu <6g/dL
▪ Giảm albumine máu <3g/dL (hypoalbuminemia)
▪ Phù toàn thân, kèm tiểu ít
▪ Tăng lipid máu thứ phát (secondary hyperlipidemia),
tiểu ra lipid (lipiduria)
▪ Tăng đông (hypercoagulability)
Biến chứng

Biến chứng cấp


Suy thận cấp
Tắc mạch: tĩnh mạch sâu chi dưới, thuyên tắc phổi
Nhiễm trùng: Viêm mô tế bào, viêm phúc mạc
nhiễm khuẩn nguyên phát
Biến chứng mạn
Tim mạch
Suy thận mạn
Suy dinh dưỡng
Tăng thành phần tự do của thuốc
Các rối loạn chuyển hóa khác của thuốc
Suy thận cấp ở bn MCD
Tần suất: 17-25%
Nguyên nhân do nhiều yếu tố:
•Trước thận
- Giảm albumin máu nặng
- Dùng thuốc lợi tiểu quá mức, NSAID, ACEI, ARB
•Tại thận
- Dính các chân giả
- Tắc nghẽn ống thận do trụ protein
- Hoại tử ống thận cấp do thiếu máu
- Phù mô kẽ
- Huyết khối
Biến chứng tắc mạch

Huyết khối, thuyên tắc tĩnh mạch Thuyên tắc phổi


sâu
Viêm mô tế bào
Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn
nguyên phát
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ QUAN TÂM THEO DÕI
CỦA CÁC BẠN

You might also like