Professional Documents
Culture Documents
Những kí hiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.6. Ứng dụng hình học của tích phân bội ba tính thể tích vật thể . . . . . . . . 22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
MỤC LỤC 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương1
Cho vật thể Ω trong không gian có phân bố khối lượng không đồng đều theo thể tích của nó.
Sự phân bố này trong hệ trục tọa độ Oxyz được mô tả bởi hàm mật độ f (x, y, z) (hay còn gọi là khối
lượng riêng (kg/m3 )) Hãy tính khối lượng M của vật thể, biết vật thể Ω là hình hộp chữ nhật:
Ω = {(x, y, z) ∈ R3 : a 6 x 6 b, c 6 y 6 d, r 6 z 6 s}.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.2 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Đề-các 3
Đầu tiên, chúng ta chia miền Ω thành những hộp hình chữ nhật nhỏ. Chúng ta chia đoạn [a, b]
b−a
thành m đoạn nhỏ [xi−1 , xi ] với độ dài ∆x = , chia đoạn [c, d] thành n đoạn nhỏ [yj−1 , yj ] với
m
d−c s−r
độ dài ∆y = , và chia đoạn [r, s] thành p đoạn nhỏ [zk−1 , zk ] với độ dài ∆z = . Bằng cách
n p
vẽ những đường thẳng song song với các trục tọa độ và đi qua các điểm chia, chúng ta thu được hình
hộp chữ nhật nhỏ với thể tích ∆V = ∆x.∆y.∆z.
∗ , z∗ ) ∈ Ω
Nếu chúng ta chọn một điểm tùy ý (x∗ijk , yijk ijk ijk thì ta sẽ được tổng Riemann của tích
phân bội ba. Như vậy, khối lượng của vật thể được tính gần đúng là
m X
X p
n X
M≈ f (x∗ijk , yijk
∗ ∗
, zijk )∆x∆y.∆z.
i=1 j=1 k=1
Tương tự, như tích phân kép chúng ta sẽ định nghĩa tích phân bội ba:
Định nghĩa 1.1. Tích phân bội ba của hàm số f (x, y, z) trên miền Ω là
ZZZ ZZZ m X
X p
n X
f (x, y, z)dxdydz = f (x, y, z)dV = lim ∗
f (x∗ijk , yijk ∗
, zijk )∆x∆y.∆z.
m,n,p→∞
Ω Ω i=1 j=1 k=1
nếu giới hạn này tồn tại. Lúc này f (x, y, z) được gọi là hàm khả tích trên Ω.
Tương tự như tích phân kép, ta có định lý Fubini để tính tích phân bội ba như sau:
Định lý 1.1. (Định lý Fubini). Cho f (x, y, z) là hàm liên tục trên miền Ω = {(x, y, z) ∈ R3 : a 6 x 6
b, c 6 y 6 d, r 6 z 6 s}. Khi đó
Zb Zd Zs Zb Zd Zs
ZZZ
f (x, y, z)dxdydz = f (x, y, z)dxdydz = f (x, y, z)dz dy dx.
Ω a c r a c r
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4 TÍCH PHÂN BỘI BA
Chú ý. Theo định lý Fubini, khi lấy tích phân theo z theo ta xem z là biến số, còn x, y là hằng
số. Sau đó lấy tích phân theo y thì ta xem y là biến số, còn x là hằng số. Cuối cùng, ta sẽ lấy tích
phân theo x. Vì vai trò của x, y, z như nhau nên ta có 3! = 6 cách lấy tích phân khác nhau theo thứ
tự của các biến x, y, z.
xyz 2 dxdydz, với Ω là miền hình hộp chữ nhật
RRR
Ví dụ 1.2.1. Tính I =
Ω
Ω = {(x, y, z) : 0 6 x 6 1, −1 6 y 6 2, 0 6 z 6 3}
Giải. Chúng ta có thể chọn một trong sáu cách lấy tích phân theo thứ tự các biến. Nếu chúng ta
chọn lấy tích phân đầu tiên theo x, sau đó theo y và cuối cùng theo z thì ta được
Z3 Z2 Z1 Z3 Z2 Z1 Z3 Z2 Z3 Z2 2
2 x=1
2 2 2 x yz
I= xyz dxdydz = xyz dx dydz = yz . dydz = dydz =
2 x=0 2
0 −1 0 0 −1 0 0 −1 0 −1
Z3 Z2 2 Z3 2 2 y=2 Z3 2
3 3
yz z .y 3z z 27
= dy dz = dz = dz = = .
2 4 y=−1 4 4 0 4
0 −1 0 0
27
Vậy I = .
4
Cho Ω là miền bị chặn bất kỳ, tương tự như trong bài tích phân kép, ta có thể lấy hình hộp chữ
nhật E chứa miền Ω, sau đó, chúng ta xây dựng một hàm mới
(
f (x, y, z), (x, y, z) ∈ Ω
F (x, y, z) =
0, (x, y, z) ∈ E\Ω
Như vậy, tương tự như tích phân kép, chúng ta cũng sẽ có định lý sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.2 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Đề-các 5
Định lý 1.2. Cho miền Ω = {(x, y, z) : (x, y) ∈ D, z1 (x, y) 6 z 6 z2 (x, y)}, trong đó D là hình chiếu
của miền Ω xuống mặt phẳng 0xy. Khi đó
ZZZ ZZ z2Z(x,y)
Chú ý. Khi tính tích phân bội ba, chúng ta phải xác định được hình chiếu D của vật thể V và
chuyển về tính tích phân kép. Khi tính tích phân của f (x, y, z) theo biến z thì ta xem z là biến số,
còn x, y là hằng số.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6 TÍCH PHÂN BỘI BA
Z Z Zx
ZZ ZZ
z=x
I= (x + 2y)dz dxdy = [xz + 2yz]z=0 dxdy = (x2 + 2yx)dxdy
D 0 D D
với D = {(x, y) : 0 6 x 6 1, x2 6 y 6 x}. Áp dụng công thức tính tích phân kép, ta được
Z1 Zx Z1 Z1
2
2 2
y=x 2
x3 − x4 + x3 − x5 dx = .
I= x + 2yx dy dx = x y + xy y=x2 dx =
15
0 x2 0 0
2
Vậy I = .
15
Vì vai trò của x, y, z như sau nên tương tự định lý trên ta có hai định lý sau:
Định lý 1.3. Cho miền Ω = {(x, y, z) : (x, z) ∈ D, y1 (x, z) 6 y 6 y2 (x, z)}, trong đó D là hình chiếu
của miền V xuống mặt phẳng 0xz. Khi đó
ZZZ ZZ y2Z(x,z)
Giải.
Vật thể Ω được giới hạn bởi mặt trên y = 4, mặt dưới y = x2 + z 2 . Để xác định hình chiếu của
vật thể Ω ta tìm giao tuyến của y = x2 + z 2 , y = 4.
( (
y = x2 + z 2 x2 + z 2 = 4
⇔
y=4 y=4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.2 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Đề-các 7
Vậy giao tuyến của y = x2 + z 2 , y = 4 cũng là giao tuyến của mặt trụ x2 + z 2 = 4 và y = 4. Từ đó ta
có hình chiếu D của vật thể Ω xuống mặt phẳng Oxz là hình tròn x2 + z 2 6 4.
Theo công thức tính tích phân bội ba, ta có
ZZ Z4 p Z Z hp iy=4 ZZ p
I= 2 2
x + z dy dzdx = x2 + z 2 .y dzdx = (4 − x2 − z 2 ) x2 + z 2 dzdx
2 2
y=x +z
D x2 +z 2 D D
D = {(r, ϕ) : 0 6 r 6 2, 0 6 ϕ 6 2π}.
Áp dụng công thức tính tích phân kép trong hệ tọa độ cực, ta có
Z2π Z2 Z2π Z2
3 2
4r r5 128π
4 − r2 r.rdr dϕ = 4r2 − r4 dr dϕ = 2π.
I= − =
3 5 0 15
0 0 0 0
128π
Vậy I = .
15
Định lý 1.4. Cho miền Ω = {(x, y, z) : (y, z) ∈ D, x1 (y, z) 6 x 6 x2 (y, z)}, trong đó D là hình chiếu
của miền Ω xuống mặt phẳng 0yz. Khi đó
ZZZ ZZ x2Z(y,z)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8 TÍCH PHÂN BỘI BA
Định nghĩa 1.2. Điểm M (x, y, z) trong hệ trục tọa độ Oxyz được xác định duy nhất bởi bộ (r, ϕ, z).
Bộ (r, ϕ, z) được gọi là tọa độ trụ của điểm M.
Trong hệ tọa độ trụ, cho miền Ω được xác định như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.3 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ 9
Khi tính tích phân bội ba ta chia miền Ω thành những miền nhỏ (mảnh trụ nhỏ trong hệ tọa độ
trụ). Vì khi chia nhỏ thì ta sẽ xem mảnh trụ nhỏ này gần bằng với hình hộp với các chiều dài, rộng,
cao lần lượt là ∆r, r∆ϕ (cung của đường tròn bán kính r, có góc ở tâm là ∆ϕ) và ∆z. Do đó thể tích
của mảnh trụ nhỏ này là
∆V = ∆r.r∆ϕ.∆z.
Sử dụng tính gần đúng của giới hạn khi tính tích phân đối với r và ϕ, ta có thể viết lại
dV = rdrdϕ.dz.
Định lý 1.5. Cho miền Ω = {(x, y, z) : (x, y) ∈ D, z1 (x, y) 6 z 6 z2 (x, y)}, trong đó D là hình chiếu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10 TÍCH PHÂN BỘI BA
của miền Ω xuống mặt phẳng 0xy và D xác định trong hệ tọa độ cực
Khi đó
ZZZ ZZ z2Z(x,y)
Như vậy, khi tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ, ta phải xác định:
4. Công thức
Z β Z r2 (ϕ) Z z2 (r,ϕ)
I= dϕ dr f (r cos ϕ, r sin ϕ, z)rdz
α r1 (ϕ) z1 (r,ϕ)
Chú ý. Khi tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ, đầu tiên, ta sẽ được về tích phân kép, sau
đó tính tích phân kép trong hệ tọa độ cực.
Ví dụ 1.3.1. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ trụ
ZZZ
I= 2xdxdydz,
Ω
p
trong đó Ω = {(x, y, z) : 0 6 y 6 2; 0 6 x 6 4 − y 2 ; 0 6 z 6 x}
p
Hình 1.12: Miền Ω = {(x, y, z) : 0 6 y 6 2; 0 6 x 6 4 − y 2 ; 0 6 z 6 x}
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.3 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ trụ 11
Giải. Miền Ω được giới hạn bởi mặt trên z = x, mặt dưới z = 0 và mặt xung quanh là một phần
p
tư hình tròn 0 6 y 6 2; 0 6 x 6 4 − y 2 . Theo công thức tính tích phân bội ba, ta có
Z Z Zx
ZZ ZZ
z=x
I= 2xdz dxdy =
[2xz]z=0 dxdy = 2x2 dxdy
D 0 D D
p
Với D = {(x, y) : 0 6 y 6 2; 0 6 x 6 4 − y 2 }. Bằng phép đổi biến x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, chúng ta
chuyển miền D sang hệ tọa độ cực. Khi đó
π
D = {(r, ϕ) : 0 6 r 6 2, 0 6 ϕ 6 }
2
Như vậy,
Zπ/2 Z2 Zπ/2 Zπ/2
4 r=2
2 2 2 2r
I= 2r cos ϕrdr dϕ = cos ϕ. dϕ = 8 cos2 ϕdϕ =
4 r=0
0 0 0 0
Zπ/2
sin(2ϕ) π/2
= 4(1 + cos(2ϕ))dϕ = 4. ϕ + = 2π.
2 0
0
Vậy I = 2π.
Ví dụ 1.3.2. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ trụ
ZZZ
I= zdxdydz,
Ω
trong đó Ω là phần trong của hình trụ x2 + y 2 = 1 nằm giữa 2 mặt z = x2 + y 2 và z = 2x2 + y 2
Hình 1.13: Miền Ω là phần trong của hình trụ x2 + y 2 = 1 nằm giữa 2 mặt z = x2 + y 2 và z = 2x2 + y 2
Giải. Miền Ω được giới hạn bởi mặt trên z = 2x2 + y 2 , mặt dưới z = x2 + y 2 và mặt xung quanh
là mặt trụ x2 + y 2 = 1. Theo công thức tính tích phân bội ba, ta có
2xZ2 +y 2 Z2π Z1
(2x2 + y 2 )2 (x2 + y 2 )2 r2 cos2 ϕ(r2 cos2 ϕ + 2r2 )
ZZ ZZ
I= dxdy zdz = − dxdy = dϕ rdr =
2 2 2
D x2 +y 2 D 0 0
Z2π
1 11π
= cos2 ϕ(cos2 ϕ + 2) dϕ =
12 48
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12 TÍCH PHÂN BỘI BA
11π
Vậy I = .
48
Ví dụ 1.3.3. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ trụ
ZZZ
1
I= dxdydz,
x + y2
2
Ω
Giải. Miền Ω được giới hạn bởi mặt trên z = y, mặt dưới z = 0 và mặt xung quanh là mặt trụ
x2 + y 2 = 1, lấy phần y > 0. Theo công thức tính tích phân bội ba, ta có
Zy
z y
ZZ ZZ ZZ
1 y
I= dxdy dz = dxdy = dxdy =
x + y2
2 2 2
x +y 0 x + y2
2
D 0 D D
Zπ Z1 Zπ
r sin ϕ
= dϕ rdr = sin ϕdϕ = 2.
r2
0 0 0
Định nghĩa 1.3. Điểm M (x, y, z) trong hệ trục tọa độ Oxyz được xác định duy nhất bởi bộ (θ, ϕ, ρ).
Bộ (θ, ϕ, ρ) được gọi là tọa độ cầu của điểm M.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.4 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ cầu 13
Trong hệ tọa độ cầu, cho miền Ω được xác định như sau:
Ω = {(ρ, ϕ, θ) : ρ1 6 ρ 6 ρ2 , α 6 ϕ 6 β, c 6 θ 6 d},
∆V = ρ2 sin θ.∆ρ.∆ϕ.∆θ
Sử dụng tính gần đúng của giới hạn khi tính tích phân đối với r và ϕ, ta có thể viết lại
dV = ρ2 sin θdρdϕdθ.
Định lý 1.6. Khi đổi biến từ hệ tọa độ Đề-các sang hệ tọa độ cầu theo công thức
x =
ρ. sin θ cos ϕ
y = ρ. sin θ sin ϕ
z = ρ. cos θ
thì tính phân bội ba của hàm f (x, y, z) trên miền V trong không gian xyz được xác định như sau:
ZZZ ZZZ
f (x, y, z)dxdydz = f (ρ. cos ϕ sin θ, ρ. sin ϕ sin θ, ρ. cos θ).ρ2 . sin θdρdϕdθ
Ω Ω
Như vậy, để tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ cầu, ta làm như sau:
θ1 6 θ 6 θ2 , (0 6 θ 6 π)
1. Vật thể Ω trong hệ tọa độ cầu được giới hạn bởi ϕ1 6 ϕ 6 ϕ2 , (0 6 ϕ 6 2π)
ρ1 (ϕ, θ) 6 ρ 6 ρ2 (ϕ, θ), (ρ > 0)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
14 TÍCH PHÂN BỘI BA
Hình 1.16: Thể tích của mảnh cầu nhỏ dV = ρ2 sin θdρdϕdθ.
Chú ý.
1. Từ công thức
x = ρ. sin θ cos ϕ
(
x2 + y 2 + z 2 = ρ2
y = ρ. sin θ sin ϕ ⇒ p
x2 + y 2 = ρ. sin θ.
z = ρ. cos θ
2. Hệ trục tọa độ cầu thường dùng đối với miền thể tích là hình cầu hoặc giao của hình nón và
hình cầu.
Ví dụ 1.4.1. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ cầu
ZZZ
I= (x + z)dxdydz,
Ω
Zπ Z2π Z1 Zπ Z2π
1 2
I= dθ dϕ (ρ cos ϕ sin θ + ρ cos θ)ρ sin θdρ = dθ (cos ϕ sin θ + cos θ) sin θdϕ =
4
0 0 0 0 0
Zπ
1 2π 1
= (sin2 θ. sin ϕ + sin θ cos θ.ϕ)0 dθ = .π. (− cos 2θ)|π0 = 0.
4 8
0
Vậy I = 0.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.4 Tích phân bội ba trong hệ tọa độ cầu 15
Ví dụ 1.4.2. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ cầu
ZZZ
I= (x2 + y 2 )dxdydz,
Ω
4π
Vậy I = .
15
Ví dụ 1.4.3. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ cầu
ZZZ
I= (x2 + y 2 + z 2 )dxdydz,
Ω
trong đó Ω nằm giữa hai mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = 1 và x2 + y 2 + z 2 = 4 ở góc phần tám thứ nhất.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16 TÍCH PHÂN BỘI BA
Hình 1.19: Vật thể Ω nằm giữa hai mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = 1 và x2 + y 2 + z 2 = 4 ở góc phần tám thứ
nhất.
π
06θ6
2
π
Giải. Vật thể Ω trong hệ tọa độ cầu được giới hạn bởi 06ϕ6
2
1 6 ρ 6 2.
31π
Vậy I = .
10
Ví dụ 1.4.4. Tính tích phân bội ba bằng cách đổi sang tọa độ cầu
ZZZ
1
I= dxdydz,
x2 + y2 + z2
Ω
p
trong đó Ω = {(x, y, z) : x2 + y 2 + z 2 6 4, z > x2 + y 2 }
p
Hình 1.20: Ω = {(x, y, z) : x2 + y 2 + z 2 6 4, z > x2 + y 2 }
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.5 Công thức đổi biến tổng quát 17
p
Hình 1.21: Ω = {(x, y, z) : x2 + y 2 + z 2 6 4, z > x2 + y 2 }
π
06θ6 4
Giải. Vật thể Ω trong hệ tọa độ cầu được giới hạn bởi 0 6 ϕ 6 2π
0 6 ρ 6 2.
Định nghĩa 1.4. Cho T là phép biến đổi biến miền Ω được xác định trong không gian uvw thành
miền V trong không gian xyz theo những công thức sau:
Định lý 1.7. Tính phân bội ba của hàm f (x, y, z) trên miền V trong không gian xyz được xác định
như sau:
ZZZ ZZZ
f (x, y, z)dxdydz = f (x(u, v, w), y(u, v, w), z(u, v, w)).|J|dudvdw
V Ω
Định lý 1.8. Định thức Jacobian được xác định như sau:
x0 x0ϕ x0z
r
J = yr0 yϕ0 yz0 = r
z0 zϕ0 zz0
r
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
18 TÍCH PHÂN BỘI BA
Định lý 1.9. Cho miền Ω = {(x, y, z) : (x, y) ∈ D, z1 (x, y) 6 z 6 z2 (x, y)}, trong đó D là hình chiếu
của miền V xuống mặt phẳng 0xy và D xác định trong hệ tọa độ cực
Khi đó
ZZZ ZZ z2Z(x,y)
= cos θ(−ρ2 . sin2 ϕ. sin θ. cos θ − ρ2 cos2 ϕ. sin θ. cos θ) − ρ sin θ(ρ cos2 ϕ. sin2 θ + ρ sin2 ϕ. sin2 θ) =
= −ρ2 sin θ. cos2 θ − ρ2 sin3 θ = −ρ2 . sin θ.
Định lý 1.11. Cho T là phép biến đổi biến miền Ω được xác định trong hệ tọa đồ cầu thành miền V
trong không gian xyz theo những công thức sau:
x = ρ. sin θ cos ϕ
y = ρ. sin θ sin ϕ
z = ρ. cos θ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.5 Công thức đổi biến tổng quát 19
Tính phân bội ba của hàm f (x, y, z) trên miền V trong không gian xyz được xác định như sau:
ZZZ ZZZ
f (x, y, z)dxdydz = f (ρ. cos ϕ sin θ, ρ. sin ϕ sin θ, ρ. cos θ).|J|dρdϕdθ =
V Ω
ZZZ
= f (ρ. cos ϕ sin θ, ρ. sin ϕ sin θ, ρ. cos θ).ρ2 . sin θdρdϕdθ
Ω
Khi đó
ZZZ ZZZ
I= f (x, y, z)dxdydz = f (x0 + ρ. sin θ cos ϕ, y0 + ρ. sin θ sin ϕ, z0 + ρ. cos θ).|J|dρdϕdθ =
V Ω
ZZZ
= f (x0 + ρ. sin θ cos ϕ, y0 + ρ. sin θ sin ϕ, z0 + ρ. cos θ).ρ2 . sin θdρdϕdθ
Ω
Chú ý. Khi lấy cận của θ, ϕ, ρ ta coi gốc tọa độ cầu dời về tâm hình cầu (x0 , y0 , z0 ).
Ví dụ 1.5.1. Tính tích phân bội 3 bằng cách đổi sang tọa độ cầu
ZZZ
I= 2zdxdydz,
Ω
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20 TÍCH PHÂN BỘI BA
π
Vậy I = .
2
x2 y 2 z 2
1.5.6 Tích phân bội ba trên miền hình ellipsoid + 2 + 2 =1
a2 b c
Công thức đổi biến trong hệ tọa độ cầu mở rộng là
x
a = ρ. sin θ cos ϕ
y
b = ρ. sin θ sin ϕ
z
= ρ. cos θ
c
Khi đó
ZZZ ZZZ
I= f (x, y, z)dxdydz = f (aρ. sin θ cos ϕ, bρ. sin θ sin ϕ, cρ. cos θ).|J|dρdϕdθ =
V Ω
ZZZ
= f (aρ. sin θ cos ϕ, bρ. sin θ sin ϕ, cρ. cos θ).abcρ2 . sin θdρdϕdθ
Ω
Ví dụ 1.5.2. Tính thể tích vật thể Ω được giới hạn bởi mặt cong
x2 y 2 z2
+ + =1
4 9 16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.5 Công thức đổi biến tổng quát 21
x2 y 2 z2
Hình 1.24: Vật thể Ω được giới hạn bởi mặt cong + + =1
4 9 16
Khi đó
Ω = {(ρ, ϕ, θ) : 0 6 θ 6 π, 0 6 ϕ 6 2π, 0 6 ρ 6 1}
Khi đó
Z2π Zπ Z1 Zπ
2 2π 2π
V = 2.3.4 dϕ dθ ρ sin θdρ = .2.3.4 sin θdθ = .2.3.4.2 = 32π.
3 3
0 0 0 0
Ví dụ 1.5.3. Tính thể tích vật thể Ω được giới hạn bởi mặt cong
2 2
x y2 z2 x2 y 2
+ + = +
4 9 16 4 9
ρ4 6 ρ2 sin2 θ ⇒ ρ 6 sin θ.
Vì sin θ > ρ > 0 nên 0 6 θ 6 π. Biến ϕ không tham gia vào bất đẳng thức nên 0 6 ϕ 6 2π. Vậy
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
22 TÍCH PHÂN BỘI BA
2
x2 y 2 z2 x2 y 2
Hình 1.25: Vật thể Ω được giới hạn bởi mặt cong + + = +
4 9 16 4 9
Khi đó
Z2π Zπ Z1 Zπ
2 2π
V = 2.3.4 dϕ dθ ρ sin θdρ = .2.3.4 sin4 θdθ = 6π 2 .
3
0 0 0 0
1.6 Ứng dụng hình học của tích phân bội ba tính thể tích vật thể
Định lý 1.12. Thể tích vật thể Ω được tính theo công thức
ZZZ
V = 1.dxdydz
Ω
p
Ví dụ 1.6.1. Tính thể tích của vật thể giới hạn dưới bởi mặt nón z = x2 + y 2 và giới hạn trên bởi
mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = z.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.7 Thực hành MatLab 23
p
Hình 1.26: Ω = {(x, y, z) : x2 + y 2 + z 2 6 z, z > x2 + y 2 }
π
Vậy V = .
8
1. Dùng lệnh [X, Y ] = meshgrid(x, y) để tạo lưới hình chiếu là hình chữ nhật
Code
x = linspace(−1, 1, 50); y = linspace(−2, 2, 50); z = linspace(0, 3, 50); [X, Y ] = meshgrid(x, y);
surf (X, Y, 3 + 0 ∗ X) (hoặc surf (X, Y, Z) hoặc surf c(X, Y, Z))
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
24 TÍCH PHÂN BỘI BA
Hình 1.27: Lưới điểm được tạo bởi lệnh [X, Y ] = meshgrid(x, y)
hold on
mesh(X,Y,0*X)
[X,Z]=meshgrid(x,z);
surf(X,2+0*X,Z,’FaceColor’,’g’,’EdgeColor’,’b’,’FaceAlpha’,0.1);
surf(X,-2+0*X,Z,’FaceColor’,’g’,’EdgeColor’,’g’,’FaceAlpha’,0.1);
[Y,Z]=meshgrid(y,z);
surf(-1+0*Y,Y,Z,’FaceColor’,’b’,’EdgeColor’,’g’,’FaceAlpha’,0.1);
surf(1+0*Y,Y,Z,’FaceColor’,’b’,’EdgeColor’,’g’,’FaceAlpha’,0.1);
xlabel(0 x0 ); ylabel(0 y 0 ); zlabel(0 z 0 );
axis([−1 1 − 2 2 0 8])
view(120,12)
grid on
rotate3d on
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.7 Thực hành MatLab 25
Trường hợp vật thể là hình có đáy là miền D, mặt trên là z = z2 , mặt dưới là z = z1 .
Code
clf
s = linspace(−1, 1, 30);
s1 = meshgrid(s); t1 = [];
for i=1:length(s)
tam = linspace(s(i)b2, 1, 30);
t1 = [t1 tam0 ];
end
x = s1; y = t1; z = 1 − y; z1 = 0 ∗ x;
hold on
surf (x, y, z,0 F aceColor0 ,0 g 0 ,0 EdgeColor0 ,0 g 0 ,0 F aceAlpha0 , 0.3);
surf (x, y, z1,0 F aceColor0 ,0 r0 ,0 EdgeColor0 ,0 none0 );
s = linspace(−1, 1, 30); t1 = [];
for i=1:length(s)
tam = linspace(0, 1 − s(i)b2, 30);
t1 = [t1 tam0 ];
end
x = s1; z = t1; y = s1.b2;
surf (x, y, z,0 F aceColor0 ,0 b0 ,0 EdgeColor0 ,0 none0 ,0 F aceAlpha0 , 0.5);
xlabel(0 x0 ); ylabel(0 y 0 ); zlabel(0 z 0 );
view(120, 12)
grid on
rotate3d on
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
26 TÍCH PHÂN BỘI BA
Code
clf
hold on
phi=linspace(0,2*pi,30);
r=linspace(0,sqrt(2),30);
[r phi] = meshgrid(r, phi);
x=r.*cos(phi);
y=r.*sin(phi);
z = 4 − x.b2 − y.b2; z1 = 0 ∗ x;
surf(x,y,z,’FaceColor’,’g’,’EdgeColor’,’g’,’FaceAlpha’,0.3);
surf(x,y,z1,’FaceColor’,’b’,’EdgeColor’,’b’,’FaceAlpha’,0.3);
phi=linspace(0,2*pi,30);
z2=linspace(0,2,30);
[z2 phi] = meshgrid(z2, phi);
x1=sqrt(2).*cos(phi);
y1=sqrt(2).*sin(phi);
surf(x1,y1,z2,’FaceColor’,’r’,’EdgeColor’,’r’,’FaceAlpha’,0.3);
grid on
view (13,28)
rotate3d on
xlabel(’x’); ylabel(’y’); zlabel(’z’);
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.7 Thực hành MatLab 27
Ví dụ 1.7.4. Vẽ vật thể nằm giữa hai mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = 1 và x2 + y 2 + z 2 = 4 ở góc phần tám
thứ nhất.
Code
clf
phi=linspace(0,pi/2,30);
theta=linspace(0,pi/2,30);
[p t]=meshgrid(phi,theta);
x=sin(t).*cos(p);
y=sin(t).*sin(p);
z=cos(t);
mesh(x,y,z,’FaceColor’,’r’,’FaceAlpha’,0.3,’EdgeColor’,’w’);
hold on
x2=2*sin(t).*cos(p);
y2=2*sin(t).*sin(p);
z2=2*cos(t);
mesh(x2,y2,z2,’FaceColor’,’g’,’FaceAlpha’,0.3,’EdgeColor’,’r’);
r=linspace(1,2,30)
[r th]=meshgrid(r,theta);
x3=sin(th).*r.*cos(0);
y3=sin(th).*r.*sin(0);
z3=r.*cos(th);
mesh(x3,y3,z3,’FaceColor’,’b’,’FaceAlpha’,0.3,’EdgeColor’,’r’);
x4=sin(th).*r.*cos(pi/2);
y4=sin(th).*r.*sin(pi/2);
z4=r.*cos(th);
mesh(x4,y4,z4,’FaceColor’,’b’,’FaceAlpha’,0.3,’EdgeColor’,’r’);
[r phi]=meshgrid(r,phi);
x5=sin(pi/2).*r.*cos(phi);
y5=sin(pi/2).*r.*sin(phi);
z5=r.*cos(pi/2);
mesh(x5,y5,z5,’FaceColor’,’r’,’FaceAlpha’,0.3,’EdgeColor’,’r’);
grid on
view(6,34)
rotate3d on
xlabel(’x’); ylabel(’y’); zlabel(’z’);
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
28 TÍCH PHÂN BỘI BA
Hình 1.31: Vật thể nằm giữa hai mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = 1 và x2 + y 2 + z 2 = 4 ở góc phần tám thứ
nhất.
√
x2 y zdxdydz, trong đó Ω là hình hộp chữ nhật giới hạn bởi các mặt phẳng tọa độ và
RRR
1. I =
Ω
các mặt phẳng x = 2, y = 3, z = 4.
RRR
2. I = zdxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng tọa độ x = 0, y = 0, z = 0
Ω
và x + y + z = 1.
RRR dxdydz
3. I = 3
, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng tọa độ và mặt
Ω (1 + x + 2y + z)
phẳng x + 2y + z = 2.
Bài tập 1.8.2. Đổi thứ tự lấy tích phân của tích phân bội ba sau:
R2 x/2
R R4
1. I = dx dy f (x, y, z)dz.
0 0 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.8 Bài tập 29
z
dxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt z = 2π, z = 3π, x2 + y 2 = 1
RRR
2. I =
Ω + y2 x2
và x2 + y 2 = 4.
ydxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt x2 + y 2 = 2y, z = 0 và z = 3.
RRR
3. I =
Ω
p
(x2 + y 2 )dxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt
RRR
4. I = x2 + y 2 = z, z = 2 và
Ω
x2 + y 2 = 4.
yx2 dxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt x2 + z 2 = 2y và y = 2.
RRR
5. I =
Ω
RRR √
6. I = x2 + z 2 dxdydz, trong đó Ω là vật thể giới hạn bởi các mặt x2 + z 2 = y và y = 4.
Ω
RRR p √
8. I = z x2 + y 2 dxdydz, trong đó Ω : 0 6 z 6 1, 0 6 y 6 2x − x2 .
Ω
Bài tập 1.8.4. Đổi tích phân bội ba sau sang hệ tọa độ trụ
√
R4 R 2
4x−x R2
1. dx dy f (x, y, z)dz
0 0 0
xyzdxdydz, trong đó Ω nằm trong mặt cầu x2 + y 2 + z 2 = 1 ở góc phần tám thứ nhất.
RRR
1. I =
Ω
RRR p
2. I = x2 + y 2 + z 2 dxdydz, trong đó Ω : x2 + y 2 + z 2 6 z.
Ω
RRR p
5. I = x2 + 4y 2 + 9z 2 dxdydz, trong đó Ω = {(x, y, z) ∈ R3 : x2 + 4y 2 + 9z 2 6 1, x, y, z > 0}.
Ω
Bài tập 1.8.6. Đổi tích phân bội ba sau sang hệ tọa độ cầu
√
4−y 2
R2 R R0
1. dy dx f (x, y, z)dz
0 0
√
− 4−x2 −y 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
30 TÍCH PHÂN BỘI BA
Bài tập 1.8.7. Tính thể tích của vật thể Ω sau:
1. Ω : x2 + y 2 + z 2 6 4, 3z > x2 + y 2 .
π
1.8.3 1. I =
6
3
2. I = 5π ln 2
3. I = 3π
16π
4. I =
5
5. I = 4π
128π
6. I =
15
5π
7. I =
3
8
8. I =
9
π/2
R 4 cos
R ϕ R2
1.8.4 1. dϕ dr f (r cos ϕ, r sin ϕ, z)rdz
0 0 0
1
1.8.5 1. I =
48
π
2. I =
10
4
3. I = π(e − 1)
3
4. I = 2π(e − 2)
π
5. I =
48
π/2 Rπ R2
f (ρ cos ϕ sin θ, ρ sin ϕ sin θ, ρ cos θ)ρ2 sin θdρ
R
1.8.6 1. dϕ dθ
0 π/2 0
19π
1.8.7 1. V =
6
π
2. V =
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt