You are on page 1of 60

GIẢI TÍCH HÀM NÂNG CAO

PGS.TS.Nguyễn Đình Huy

Ngày 20 tháng 8 năm 2012


Mục lục

1 Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1 CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN GIẢI TÍCH HÀM 3


1 Định lý Hahn-Banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2 Định lý tách tập lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
3 Nguyên lý bị chặn đều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
4 Định lý ánh xạ mở và định lý đồ thị đóng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
5 Các định lý quan trọng khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

2 TÔ PÔ YẾU và KHÔNG GIAN PHẢN XẠ 12


1 Nhắc lại một số khái niệm về tô pô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.1 Không gian tô pô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.2 Cơ sở tô pô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.3 T2 không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.4 Phần trong và bao đóng của một tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.5 Sự hội tụ trong không gian tô pô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.6 Ánh xạ liên tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.7 Tập compact . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2 Tô pô yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1 Xây dựng tô pô yếu σ(E, E ∗ ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.2 Các tính chất tô pô yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3 Không gian phản xạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4 Tô pô yếu * . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21

3 KHÔNG GIAN Lp 23
1 Nhắc lại về tích phân Lebesgue . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2 Không gian Lp (1 ≤ p < ∞) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3 Các tính chất không của không gian Lp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

4 KHÔNG GIAN HILBERT 31


1 Tích vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31

1
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

2 Góc và các tính chất không gian tiền Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33


3 Không gian Hilbert . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4 Cơ sở trực chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
5 Định lý Stampacchia và Lax-MilGram . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39

5 PHỔ CỦA TOÁN TỬ TRONG KHÔNG GIAN BANACH 41


1 Toán tử trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2 Toán tử hữu hạn chiều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3 Phổ của toán tử trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.1 Hàm giải tích vào không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.2 Phổ của toán tử trong không gian banach . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
3.3 Phổ của toán tử compact . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47

6 GIẢI TÍCH ĐA TRỊ 52


1 Ánh xạ đa trị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
2 Khoảng cách Hausdorff . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55

1 Tài liệu tham khảo


1) Haim BreZis, Giải Tích Hàm - Lý thuyết và ứng dụng, nhà xuất bản Đại học Quốc gia.

2) Hoàng Tụy. Giải tích hiện đại, tập 1,2,3. NXB Giáo dục, 1978.

3) Nguyễn Xuân Liêm, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.

4) Nguyễn Xuân Liêm, Bài Tập Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.

5) Đậu thế cấp, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục, 2009.

6) Dương Minh Đức, Giải Tích Hàm, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia.

trang 2
Chương 1

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN GIẢI TÍCH HÀM

1 Định lý Hahn-Banach

Định nghĩa 1.1 (Sơ chuẩn) Cho X là không gian định chuẩn (KGĐC) trên trường số K.

p : X −→ R

gọi là một sơ chuẩn nếu thỏa

i) p(λx) = λp(x), ∀λ ∈ R, λ ≥ 0, ∀x ∈ X.

ii) p(x + y) ≤ p(x) + p(y).

Từ điều kiện (i), ta có p(0) = p(0.x) = 0.p(x) = 0.

Xét p : X −→ R thỏa p(λx) = |λ|p(x) và p(x + y) ≤ p(x) + p(y). Rõ ràng p là một sơ chuẩn.

Đặc biệt p(x) = ||x|| là một sơ chuẩn.

Định lý 1.1 (Định lý Hahn-Banach cho KGVT) .

Cho X0 là không gian con của KGVT X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính

Giả sử tồn tại sơ chuẩn p thỏa f (x) ≤ p(x), ∀x ∈ X0 .

Khi đó tồn tại phiếm hàm tuyến tính F : X −→ R thỏa

i) F |X0 = f.

ii) F (x) ≤ p(x), ∀x ∈ X.

3
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Nhận xét: Định lý Hanh-Banach thác triển một phiếm hàm tuyến tính từ không gian con X0 ra

không gian lớn hơn X mà vẫn đảm bảo bị chặn bởi một sơ chuẩn.

Định lý 1.2 (Định lý Hahn-Banach cho KGĐC) .

Cho X0 là không gian con của KGĐC X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính liên

tục

Khi đó tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục F : X −→ R thỏa

i) F |X0 = f.

ii) ||F || = ||f ||.

Nhận xét: Định lý Hanh Banach thác triển một phiếm hàm ttlt từ một không gian con ra một
không gian lớn hơn. Nhìn chung, F là không duy nhất. Điều kiện để F duy nhất là X0 trù mật
trong X.
Chứng minh:
Trước hết ta xét p(x) = ||f ||.||x|| là một sơ chuẩn trên X (dễ dàng kiểm chứng).
Vì f tuyến tính liên tục nên |f (x)| ≤ ||f ||.||x|| = p(x), ∀x ∈ X0 .
Theo (1.1), tồn tại phiếm hàm tuyến tính F trên X thỏa
F |X0 = f và F (x) ≤ p(x) = ||f ||.||x||, ∀x ∈ X.
Suy ra F liên tục trên X và
||F || ≤ ||f || (1.1)
1
Mặt khác ta có:

|f (x)| |F (x)| |F (x)|


||f || = sup = sup ≤ sup = ||F || (1.2)
x∈X0 \{0} ||x|| x∈X0 \{0} ||x|| x∈X\{0} ||x||

Từ (1.1) và (1.2) suy ra ||F || = ||f ||. Ta có điều phải chứng minh. Các kết quả suy ra từ định lý

Hahn-Banach rất đa đạng. Sau đây là một hệ quả của nó.

Hệ quả 1.3 Cho KGĐC Xtrên R và x0 6= 0..



f (x0 ) = ||x0 ||


Khi đó ∃f ∈ X thỏa mãn

||f || = 1

Chứng minh
Đặt X0 =< x0 >= {λx : λ ∈ R} (Không gian con sinh bởi x0 )
1 |f (x)|
f ttlt thì ||f || = sup = sup |f (x)|. f tuyến tính và f (x) ≤ M.||x|| thì f liên tục và ||f || ≤ M .
x∈X\{0} ||x|| ||x||=1
X ∗ là tập tất cả các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên X. Cùng với chuẩn sup ở trên, X ∗ cũng là một không gian định chuẩn.

trang 4
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Xét g : X0 −→ R thỏa g(λx0 ) = λ||x0 ||.


Rõ ràng g tuyến tính trên X0 và dim(X0 ) = 1 nên g liên tục trên X0 và ||g|| = 1.
Áp dụng định lý Hahn Banach:
(
f (x) = g(x), ∀x ∈ X0 .
∃f ∈ X ∗ :
||f || = ||g|| = 1

2 Định lý tách tập lồi

Định nghĩa 2.1 (Phiếm hàm Mincowski) Cho C là tập lồi 2 , mở chứa 0 trong KGĐC X. Xét

ánh xạ p : X −→ R thỏa
1
p(x) = inf{α > 0 : x ∈ C}. (1.3)
α
p được gọi là dung lượng tập lồi hay phiếm hàm Mincowski

Tính Chất 2.1 [Tính chất phiếm hàm Mincowski].

i) ∃M > 0 : 0 ≤ p(x) ≤ M ||x||, ∀x ∈ X.

ii) C = {x ∈ X : p(x) < 1}.

iii) p là một sơ chuẩn trên X.

Chứng minh
i) Vì C mở chứa 0 nên ∃r > 0 : B̄(0, r) ⊂ C 3
r 1 ||x||
Nếu x 6= 0 =⇒ x ∈ B̄(0, r) ⊂ C =⇒ ||x|| .x ∈ C =⇒ p(x) ≤
||x|| r
r
1
Ta chọn M = > 0.
r
∀x 6= 0 : p(x) ≤ M.||x||.
Nếu x = 0 thì có ngay p(0) = 0 = M.||x||

ii) Xét x ∈ C. Ta sẽ chứng minh p(x) < 1.


Vì C mở nên tồn tại ε > 0 đủ bé thỏa (1 + ε)x ∈ C.
Theo định nghĩa phiếm hàm Mincowski, ta có

1
p(x) ≤ < 1, ∀x ∈ X
1+ε
2
C gọi là tập lồi nếu ∀x, y ∈ C, ∀α ∈ (0, 1) : αx + (1 − α)y ∈ C. {z = αx + (1 − α)y : α ∈ (0, 1)} gọi là đoạn thẳng x, y.
3
B̄(0, r) = {x ∈ X : ||x|| ≤ r}.

trang 5
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Ngược lại, giả sử p(x) < 1. Ta sẽ chứng minh x ∈ C


1 1
Vì p(x) = inf{α > 0 : x ∈ C} < 1 =⇒ ∃α ∈ (0, 1) : x ∈ C.
α α
1 1
Vì C lồi và 0, ∈ C nên x = α( x) + (1 − α).0 ∈ C
α α
iii) Xét λ > 0. Ta chứng tỏ p(λx) = λp(x)
1
p(λx) = inf{α > 0 : .λx ∈ C}
α
1
= inf{t.λ > 0 : .x ∈ C} (đặt α = t.λ)
t
1
= λ inf{t > 0 : .x ∈ C}
t
= λ.p(x).
∀x, y ∈ X. Ta cần chứng tỏ p(x + y) ≤ p(x) + p(y).
x y
Theo (ii), ta có , ∈ C, ∀ε > 0.
p(x) + ε p(y) + ε
x y
Vì C lồi nên t. + (1 − t) ∈ C.
p(x) + ε p(y) + ε
p(x) + ε p(y) + ε
Chọn t = →1−t=
p(x) + p(y) + 2ε p(x) + p(y) + 2ε
Ta được
p(x) + ε x p(y) + ε y
. + . ∈ C.
p(x) + p(y) + 2ε p(x) + ε p(x) + p(y) + 2ε p(y) + ε
x+y
⇐⇒ ∈C
p(x) + p(y) + 2ε
 
x+y
⇐⇒ p <1
p(x) + p(y) + 2ε
⇐⇒ p(x + y) < p(x) + p(y) + 2ε
Cuối cùng, cho ε → 0+ ta được

p(x + y) ≤ p(x) + p(y)

Ta có điều phải chứng minh.

Định nghĩa 2.2 (Siêu phẳng tách) 4


Cho KGĐC X. f ∈ X ∗

i) Tập H[f = α] = {x ∈ X : f (x) = α} gọi là một siêu phẳng.

ii) Giả sử A, B ⊂ X thỏa supf (x) ≤ α ≤ inf f (x), thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách 2 tập
x∈A x∈B

A, B.

iii) Giả sử A, B ⊂ X thỏa supf (x) < α < inf f (x), thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2
x∈A x∈B

tập A, B.
4
Tham khảo Haim Brezis

trang 6
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Định lý 2.2 (Định lý tách tập lồi) Cho 2 tập con A, B trong KGĐC X thỏa

i) A, B lồi, khác rỗng.

ii) A ∩ B = ∅.

iii) A mở (hoặc B mở).

Khi đó tồn tại một siêu phẳng H[f = α] tách 2 tập A, B.

supf (x) ≤ inf f (x)


x∈A x∈B

Chứng minh

a) Xét trường hợp B = {y0 }.


Ta có thể giả sử 0 ∈ A
(Nếu 0 ∈/ A thì ta có thể đặt A0 = A \ x0 , B 0 = B \ x0 với x0 ∈ A.)
Gọi p là phiếm hàm Mincowski của A.
Xét phiếm hàm tuyến tính g : X0 =< y0 >−→ R thỏa g(λy0 ) = λ.
Vì A ∩ B = ∅ =⇒ y0 ∈ / A =⇒ p(y0 ) ≥ 1.
∀λ > 0 : p(λy0 ) = λp(y0 ) > λ = g(λy0 ).
∀λ ≤ 0 : p(λy0 ) ≥ 0 ≥ g(λy0 ) = λ.
Vậy p(y) ≥ g(y), ∀y ∈ X0 .
(
f (x) = g(x), ∀x ∈ X0
Theo định lý Hahn Banach, tồn tại f ∈ X ∗ thỏa
f (x) ≤ p(x).
Ta có ∀x ∈ A : f (x) ≤ p(x) < f (y0 ).

b) Xét B lồi tùy ý thỏa giả thiết.


Ta đặt A0 = A − B, B 0 = {0}. Rõ ràng A0 , B 0 thỏa giả thiết và trường hợp a).
Như vậy, tồn tại f ∈ X ∗ : f (z) < f (0) = 0.
∀x ∈ A, ∀y ∈ B =⇒ z = x − y ∈ A0
Ta có: f (z) = f (x) − f (y) < 0 =⇒ f (x) < f (y), ∀x ∈ A, ∀y ∈ B.
Ta suy ra điều phải chứng minh.

Định lý 2.3 (Định lý tách chặt tập lồi) Cho 2 tập con A, B trong KGĐC X thỏa

i) A, B lồi, khác rỗng.

ii) A ∩ B = ∅.

trang 7
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

iii) A đóng, B compact.

Khi đó tồn tại một siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2 tập A, B.

supf (x) < inf f (x)


x∈A x∈B

Chứng minh
Theo giả thiết, A đóng , B compact nên d(A, B) > 0 5
Đặt d(A, B) = 2ε > 0, A0 = A + B(0, ε), B 0 = B + B(0, ε). Lúc này ta được A0 , B 0 là 2 tập mở và
A0 ∩ B 0 = ∅ 6

Áp dụng định lý tách tập lồi (2.3) cho 2 tập A0 và B 0 :

∃f ∈ X ∗ : f (x) < f (y), ∀x ∈ A0 , y ∈ B 0 =⇒ f (x) < f (y), ∀x ∈ A0 , y ∈ B

Rõ ràng f 6= 0 =⇒ ∃x0 ∈ B(0, ε) : f (x0 ) > 0.

(nếu f (x0 ) < 0 thì ta chọn lại −x0 : f (−x0 ) > 0.)

Do đó:

f (x + x0 ) < f (y), ∀x ∈ A, y ∈ B (Chú ý: A + x0 ⊂ A0 ).


=⇒ f (x) + f (x0 ) < f (y), ∀x ∈ A, y ∈ B
=⇒ supf (x) + f (x0 ) ≤ inf f (y)
x∈A y∈B
=⇒ supf (x) < inf f (y)
x∈A y∈B
Ta có điều phải chứng minh.

Định lý 2.4 Cho X0 là không gian con của KGĐC X. Các mệnh đề sau tương đương

i) x ∈ X0 .

ii) ∀f ∈ X ∗ : f |X0 = 0 =⇒ f (x) = 0.

Chứng minh
i) −→ ii) khá dễ dàng.
Từ ii) −→ i) bằng cách dùng phản chứng để áp dụng định lý tách tập lồi.
Cụ thể xem như bài tập.
5
d(A, B) = inf{d(x, y) : x ∈ A, y ∈ B}
Nếu A đóng, B compact thì ∃x0 ∈ A, y0 ∈ B : d(x0 , y0 ) = d(A, B).
6
Cho tập U tùy ý, V mở thì U + V mở. Tập đóng không có tính chất này. Chứng minh ?

trang 8
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

3 Nguyên lý bị chặn đều


+∞
Bổ đề 3.1 ( Baire) Cho X là không gian mê tríc đầy đủ và X = ∪ Xn .
n=1

Khi đó

∃n0 , ∃B(x0 , r) : B̄(x0 , r) ⊂ X̄n0 .

Ghi chú:

• Bổ đề Baire có thể phát biểu nhiều cách khác nhau. Có thể tham khảo thêm trong sách Haim
Brezis.

• Ý nghĩa bồ đề Baire: mọi kgmt đầy đủ không thể tách thành hợp đém được các tập không
đáng kể (tập có độ đo bằng 0.)

• Việc chứng minh bổ đề Baire không quan trọng mà người ta thường quan tâm đến việc áp
dụng Bổ đề Baire như thế nào. Có thể tham khảo cách chứng minh trong sách Haim Brezis
(trang 34), xem như bài tập.

Định lý 3.2 (Nguyên lý bị chặn đều) Giả sử

i) X là không gian Banach, Y là không gian định chuẩn

ii) Ai ∈ L(X, Y )7 , ∀i ∈ I thỏa

sup||Ai (x)|| < +∞, ∀x ∈ X


i∈I

Khi đó

sup||Ai || < +∞
i∈I

Chú ý:

• ||Ai (x)|| là chuẩn trong không gian Y , còn ||Ai || là chuẩn trong không gian L(X, Y ).
||A(x)||Y
• ||A|| = sup .
x∈X\{0} ||x||X

• Định lý này nói rằng: Ai bị chặn điểm (chặn trong Y ) thì bị chặn đều (chặn trong L(X, Y )).
7
L(X,Y) là tập các toán tử ttlt từ X vào Y . Nếu X ≡ Y thì L(X, X) ≡ L(X). Khi Y ≡ R thì L(X, Y ) ≡ X ∗ .

trang 9
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Chứng minh
Đặt Xn = {x ∈ X : sup||Ai (x)|| ≤ n} là các tập đóng.
i∈I
+∞
Theo giả thiết ii), ta có X = ∪ Xn
n=1
Áp dụng bổ đề Baire:
∃n0 , ∃B(x0 , r) : B̄(x0 , r) ⊂ X̄n0 = Xn0
Xét x ∈ X, ||x|| = 1, ta có
x0 + rx ∈ B̄(x0 , r) ⊂ Xn0
=⇒ ||Ai (x0 + rx)|| ≤ n0 , ∀i ∈ I
=⇒ n0 ≥ ||Ai (x0 + rx)|| = ||Ai (x0 ) + rAi (x)|| ≥ r||Ai (x)|| − ||Ai (x0 )||, ∀i ∈ I
=⇒ ||rAi (x)|| ≤ n0 + ||Ai (x0 )|| ≤ 2n0 , ∀i ∈ I
2n0
=⇒ ||Ai (x)|| ≤ := M, ∀i ∈ I, x ∈ X, ||x|| = 1.
r
Lấy sup theo x 2 vế
sup ||Ai (x)|| ≤ M, ∀i ∈ I
||x||=1
=⇒ ||Ai || ≤ M, ∀i ∈ I
=⇒ sup||Ai || ≤ M.
i∈I

Ta có điều phải chứng minh.

4 Định lý ánh xạ mở và định lý đồ thị đóng

Định lý 4.1 (Định lý ánh xạ mở) Cho X, Y là 2 không gian Banach và A là một toàn ánh

tuyến tính liên tục từ X −→ Y . Khi đó A là ánh xạ mở (biến một tập mở trong X thành tập mở

trong Y ).

Định lý 4.2 (Định lý ánh xạ ngược) Cho X, Y là không gian Banach. A : X −→ Y song ánh,

tuyến tính, liên tục.

Khi đó f −1 cũng liên tục.

Định lý 4.3 (Định lý đồ thị đóng) Cho X, Y là không gian Banach. A : X −→ Y là ánh xạ

tuyến tính có đồ thị

GA = {(x, A(x)) : x ∈ X} là tập đóng trong X × Y

Khi đó: A liên tục.


Chứng minh 3 định lý này xem như bài tập.

trang 10
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

5 Các định lý quan trọng khác

Bổ đề 5.1 (Riesz) Cho E là không gian định chuẩn và M là không gian con đóng thật sự của E.

Khi đó

∀ε > 0, ∃x ∈ E : ||x|| = 1 ∧ d(x, M ) ≥ 1 − .

Định lý này cho ta một tính chất rất hay của không gian định chuẩn. Trong không gian Hilbert
thì ε có thể bằng 0. Trong không gian định chuẩn bất kỳ thì nhìn chung ε > 0.
Chứng minh
Vì M là tập con thật sự của E nên ∃u ∈ E \ M
=⇒ d(u, M ) = inf ||u − y|| : y ∈ M > 0 (vì M đóng) .
Theo định nghĩa inf thì
d
∃y0 ∈ M : d ≤ ||u − y0 || ≤
1−
u−y
Ta đặt x = =⇒ ||x|| = 1
||u − y||
Khi đó ∀y ∈ M , ta có
u − y0 1 1
||x − y|| = = (u − (y0 + ||x − y0 ||.y)) ≥ d .d = 1 − 
||x − y0 || − y ||u − y0 || 1−

Định lý 5.2 (điểm bất động Banach) Cho (X, d) là không gian metric đầy đủ. f : X −→ X

là ánh xạ co, tức là

∃c < 1 : d(f (x), f (y)) ≤ c.d(x, y), ∀x, y ∈ X

Khi đó tồn tại duy nhất x∗ ∈ X : x∗ = f (x∗ )

Ghi chú
Nếu c > 0 tùy ý thì f gọi là ánh xạ lipchitz.

Đây là định lý rất nổi tiếng và được ứng dụng rất nhiều trong nội tại môn học cũng như trong bài
toán đạo hàm riêng và rất nhiều lĩnh vực khác. Các nhà toán học cũng nghiên cứu nhiều các lĩnh
vực mà định lý này có thể áp dụng.

Chứng minh xem như bài tập.

trang 11
Chương 2

TÔ PÔ YẾU và KHÔNG GIAN PHẢN XẠ

1 Nhắc lại một số khái niệm về tô pô

1.1 Không gian tô pô

Định nghĩa 1.1 (Tô pô) Cho tập X 6= ∅ và T ⊂ P(X) thỏa

i) ∅, X ∈ T .

ii) Ui ∈ T , ∀i ∈ I =⇒ ∪ Ui ∈ T .
i∈I

iii) V1 , V2 ∈ T =⇒ V1 ∩ V2 ∈ T .

Ta nói T là một tô pô.

(X, T ) gọi là không gian tô pô.

Một tập thuộc T gọi là tập mở.

W gọi là tập đóng nếu X \ W ∈ T .

Ghi chú: Tô pô được đặc trưng là kín với phép toán hợp bất kỳ và giao hữu hạn. Các tập đóng

thì kín với phép toán giao bất kỳ và hợp hữu hạn.

Tính Chất 1.1 (chứng minh tập mở) Cho không gian tô pô (X, T ). Tập W mở nếu

∀x ∈ W, ∃U ∈ T : x ∈ U ⊂ W.

Tính chất này thường được sử dụng để chứng minh một tập là mở. Chứng minh

∀x ∈ W, ∃Ux ∈ T : x ∈ Ux ⊂ W =⇒ ∪ Ux = W ∈ T
x∈W

12
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Định nghĩa 1.2 Cho T1 , T2 là 2 tô pô trên X. Nếu T1 ⊂ T2 thì ta nói _T1 yếu hơn (thô hơn) T2

hay T2 mạnh hơn (mịn hơn) T1 .

1.2 Cơ sở tô pô

Định nghĩa 1.3 (Cơ sở tô pô) Cho không gian tô pô (X, T ). Họ σ ⊂ T gọi là cơ sở tô pô nếu

∀U ∈ T , ∃{∆i : i ∈ I} ⊂ σ : U = ∪ ∆
i∈I

Ví dụ 1.1 .

Trong không gian mê tríc, tập các quả cầu mở


σ = {B(x, r) : x ∈ X, r > 0}
là cở sở tô pô.
Hay nói cách khác, tô pô của không gian mê tríc được sinh bởi các quả cầu mở.
Đặt biệt tô pô trên R sinh bởi các khoảng (a, b) với khoảng cách d(a, b) = |b − a|.
Chú ý: Một tô pô có thể có nhiều cơ sở (bản thân tô pô T là cơ sở của chính nó), thông thường
ta xét cơ sở có ít tập mở nhất. Mỗi cơ sở chỉ sinh ra đúng một tô pô.

1.3 T2 không gian

Định nghĩa 1.4 (Không gian Hausdoff) Không gian tô pô (X, T ) gọi là T2 không gian (hay

không gian hausdoff) nếu




x ∈ U, y ∈ V

∀x 6= y, ∃U, V ∈ T :

U ∩ V = ∅

Trong không gian T2 , giới hạn một dãy (hay một lưới) nếu có là duy nhất.

1.4 Phần trong và bao đóng của một tập hợp

Định nghĩa 1.5 Cho không gian tô pô (X, T ) và tập A ⊂ X.


o
• Phần trong của A là tập mở lớn nhất chứa trong A, ký hiệu là IntA hay A.

IntA là hợp tất cả các tập mở chứa trong A.

x ∈ IntA thì ta nói x là điểm trong của A.

trang 13
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

• Bao đóng của A là tập đóng nhỏ nhất chứa A hay là giao của tất cả các tập đóng chứa A, ký

hiệu là Ā.

x ∈ Ā thì ta nói x là điểm dính của A

Tính Chất 1.2 Cho không gian tô pô (X, T ) và tập A ⊂ X.

i) IntA ⊂ A ⊂ Ā

ii) A mở ⇐⇒ A ≡ IntA.

iii) x ∈ IntA ⇐⇒ ∃U ∈ T : x ∈ U ⊂ A.

iv) A đóng ⇐⇒ A ≡ Ā.

v) x ∈ Ā ⇐⇒ ∀U ∈ T , U 3 x : U ∩ A 6= ∅.

Chứng minh xem như bài tập.

1.5 Sự hội tụ trong không gian tô pô

Định nghĩa 1.6 (Hội tụ) Cho không gian tô pô (X, T ) và lưới {xi }i∈I ⊂ X. Ta nói {xi } hội tụ

về a ∈ X nếu

∀U ∈ T , U 3 x, ∃i0 ∈ I : ∀i ≥ i0 =⇒ xi ∈ U

Ký hiệu lim xi = a hay xi → a.


i

Tính Chất 1.3 Cho không gian tô pô (X, T ). Ta có

• Giới hạn của một lưới trong T2 nếu có là duy nhất.

• Nếu xi → a thì mọi lưới con của nó cũng hội tụ về a.

• x ∈ Ā ⇐⇒ ∃{xi } ⊂ A : xi → x.
 

∀{xi } ⊂ A


• A đóng ⇐⇒  =⇒ x ∈ A. 

xi → x

Chứng minh xem như bài tập.

trang 14
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

1.6 Ánh xạ liên tục

Định nghĩa 1.7 (Ánh xạ liên tục) Cho 2 không gian tô pô X, Y . Ánh xạ f : X −→ Y .

f gọi là liên tục tại x0 ∈ X nếu

∀V 3 f (x), ∃U 3 x : f (U ) ⊂ V .

f liên tục tại ∀x ∈ A thì ta nói f liên tục trên A.

Định lý 1.4 (liên tục) Cho 2 không gian tô pô X, Y . Ánh xạ f : X −→ Y . Các mệnh đề sau

tương đương

i) f liên tục trên X.

ii) ∀{xi } ⊂: xi → x =⇒ f (xi ) → f (x).

iii) V mở trong Y thì f −1 (V ) mở trong X.

iv) V đóng trong Y thì f −1 (V ) đóng trong X

Định lý này thường được sử dụng trong các bài toán liên tục
Chứng minh định lý này xem như bài tập.

1.7 Tập compact

Định nghĩa 1.8 (Tập compact) Trong không gian Tô pô (X, T ).

• Tập A gọi là compact nếu mọi phủ mở của A đều tồn tại phủ con hữu hạn
 
n
 
∀i ∈ I, Ui ∈ T : A ⊂ ∪ Ui =⇒ ∃i1 , i2 , . . . , in ∈ I : A ⊂ ∪ Uik
i∈I k=1

• A gọi là compact tương đối nếu Ā compact.

Tính Chất 1.5 Trong không gian Tô pô (X, T )

i) Tập compact trong không gian T2 là đóng

(A compact, X − T2 KG) =⇒ A đóng

trang 15
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

ii) Đóng trong compact là compact


A compact, B đóng : B ⊂ A =⇒ B compact.

iii) Tính compact bảo toàn qua ánh xạ liên tục

f : X → Y liên tục, A compact =⇒ f (A) compact

iv) Trong không gian Banach: một tập là compact khi và chỉ khi nó đóng và bị chặn.

Chứng minh xem như bài tập

Định lý 1.6 i) A compact khi và chỉ khi mỗi lưới của A đều tồn tại lưới con hội tụ về phần tử

thuộc A.

ii) Cho (X, d) là không gian định chuẩn : A compact tương đối khi và chỉ khi A hoàn toàn bị chặn.

iii) Trong không gian metric, tập compact khi và chỉ khi đóng và hoàn toàn bị chặn.

Trong KGMT, tập A gọi là hoàn toàn bị chặn nếu cho trước bán kính ε > 0 tùy ý, luôn tồn tại
hữu hạn quả cầu mở bán kính ε phủ A.
Một tập gọi là bị chặn nếu nó nằm trong một quả cầu nào đó.
Tập hoàn toàn bị chặn thì bị chặn.
Ngược lại ngược lại chỉ đúng trong không gian hữu hạn chiều.
1
Trong không gian vô hạn chiều, luôn tồn tại vô số quả cầu bán kính bằng chứa trong quả cầu
2
đơn vị.
Kiểm chứng xem như bài tập

2 Tô pô yếu
Cho không gian tô pô X . Xét một phiếm hàm f : X −→ R. Trên X, ta có thể xét nhiều tô pô
khác nhau, trong đó f có thể liên tục với tô pô này nhưng không liên tục với tô pô khác.
Nếu ta xét tô pô rời rạc T ≡ P(X) thì mọi phiếm hàm trên X đều liên tục (kiểm tra xem như
bài tập). Một tô pô càng nhiều tập mở thì f càng dễ liên tục và ngược lại. Tô pô càng ít tập mở
(yếu hơn) thì càng làm một ánh xạ khó liên tục hơn. Tuy nhiên, tô pô yếu hơn lại có những tính
chất rất quan trọng mà tô pô ban đầu không có.
Bây giờ, ta xét E là một không gian Banach và E ∗ là tập các phiếm hàm tuyến tính liên tục
trên E. Trong phần này ta sẽ xây dựng một cấu trúc tô pô yếu nhất (ít tập mở nhất) mà vẫn đảm
bảo các phiếm hàm tuyến tính liên tục ban đầu vẫn còn liên tục, gọi là tô pô yếu trên E.

trang 16
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

2.1 Xây dựng tô pô yếu σ(E, E ∗ )

Định nghĩa 2.1 (Tô pô yếu) Tô pô yếu nhất trên E sao cho mọi phiếm hàm f ∈ E ∗ liên tục

gọi là tô pô yếu trên E. Ký hiệu là σ(E, E ∗ ).

Xét f ∈ E ∗ : (E, σ(E, E ∗ )) −→ R.


Điều kiện cần và đủ để f liên tục là f −1 (B) ∈ σ(E, E ∗ ), ∀B mở trong R.
Ta chú ý rằng, tô pô trong R được sinh bởi các khoảng mở. Do đó, ta có thể chọn B = (a, b)

f −1 (B) = {x ∈ X : a < f (x) < b} := U (f, a, b) := Uα , α ∈ I (2.1)

ở đây, {Uα : α ∈ I} bao gồm tất cả các tập ở (2.1) với f chạy tùy ý trên E ∗ và a, b tùy ý trên R.

Do vậy, tô pô yếu σ(E, E ∗ ) phải được sinh bởi các tập {Uα : α ∈ I}. Hay nói cách khác, họ
1
{Uα : α ∈ I} là một cơ sở của tô pô yếu.

Định lý 2.1 Tô pô yếu σ(E, E ∗ ) gồm các tập hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập {Uα : α ∈ I}

Chú ý: để thành lập các tập của σ(E, E ∗ ), trước hết ta lấy giao hữu hạn các tập {Uα : α ∈ I},
sau đó lấy hợp bất kỳ các tập vừa tạo ra. Ta không thể thay đổi thứ tự lấy hợp trước và giao sau,
vì như thế không thể tạo ra một không gian tô pô. Việc kiểm chứng khả dễ dàng dựa vào tính chất
tô pô và cơ sở, xem như bài tập.
Rõ ràng, tô pô mạnh (tô pô ban đầu) chứa tô pô yếu nên một tập mở yếu thì mở mạnh. Điều
người lại không đúng. Bây giờ ta tìm điều kiện để một tập là mở yếu

2.2 Các tính chất tô pô yếu

Định lý 2.2 (Điều kiện tập mở yếu) Trong không gian Banach E, tập W là mở yếu khi và chỉ

khi ∀x ∈ W, ∃f1 , f2 , .., fp ∈ E ∗ , ∃ε > 0 :

Vx := {y ∈ E : |fi (y) − fi (x)| < ε, ∀i = 1, 2, .., p} ⊂ W.

Ghi chú: Định lý này cho ta nhìn nhận rõ hơn về tập mở yếu. Nó được biểu diễn qua fi ∈ E ∗ . Ta
có thể hình dung tập V như một chiếc đĩa bay rộng vô hạn, càng ra xa thì khoảng cách càng nhỏ
dần. Phần dày nhất của đĩa bay bằng 2ε chính là theo phương x. Ta còn nhìn thấy rằng, trong
1
Không phải một họ các tập con đều có thể làm cơ sở tô pô. Điều kiện cần và đủ để một họ σ = {Wα , α ∈ I} là cơ sở tô pô
∀x ∈ E, ∃W ∈ σ : x ∈ W


∀x ∈ W1 ∩ W2 , ∃W ∈ σ : x ∈ W ⊂ W1 ∩ W2

Chứng minh điều này và kiểm tra họ {Uα : α ∈ I} ở (2.1) thỏa điều kiện cơ sở là khá thú vị được dành cho riêng cho các bạn.

trang 17
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

không gian vô hạn chiều, các quả cầu mở không còn mở trong tô pô yếu nữa.
Chứng minh
Trước hết ta thấy rằng Vx = ∩ fi−1 (B(fi (x), ε)) đo đó Vx mở yếu và chứa x.
i=1:p
(⇐=)
∀x ∈ W, ∃Vx ⊂ W nên W mở yếu (Chú ý Vx mở yếu chứa x).

(=⇒)

Giả sử W mở yếu chứa x.

Từ định lý 2.1, ∃α1 , α2 , .., αp : x ∈ ∩ Uαi ⊂ W.


i=1:p

(W bằng hợp của những tập giao hữu hạn nên có ít nhất một cái giao hữu hạn chứa x.)

Mặt khác, x ∈ Uαi = fi−1 (ai , bi ) =⇒ fi (x) ∈ (ai , bi ), ∀i = 1 : p.

Ta có thể chọn ε > 0 đủ bé sao cho B(fi (x), ε) ⊂ (ai , bi ), ∀i = 1 : p. Ta được

fi−1 (B(fi (x), ε)) ⊂ Uαi , ∀i = 1 : p =⇒ Vx := ∩ fi−1 (B(fi (x), ε)) ⊂ ∩ Uαi ⊂ W.
i=1:p i=1:p

Ta có điều phải chứng minh.

Bây giờ, ta tìm hiểu tính hội tụ của dãy (hoặc lưới) trong tô pô yếu. Ta ký hiệu xn → x là sự hội
y
tụ trong tô pô mạnh, và xn →
− x là sự hội tụ trong tô pô yếu.

y
Mệnh đề 2.3 i) Nếu xn → x thì xn →
− x.

y
− x khi và chỉ khi f (xn ) −→ f (x), ∀f ∈ E ∗ .
ii) xn →

y
iii) Nếu xn →
− x thì ||xn || bị chặn.

 y
xn →
 − x
iv) =⇒ fn (xn ) −→ f (x)

fn −→ f

Mệnh đề này cho ta một cách nhìn về sự hội tụ trong tô pô yếu.


Chứng minh

i) ∀V 3 x mở yếu, suy ra V 3 x mở mạnh . Vì xn −→ x nên

∃n0 : ∀n > n0 =⇒ xn ∈ V
y
suy ra xn →
− x.
y
− x. ∀f ∈ E ∗ , ∀ε > 0
ii) Giả sử xn →
Ta có Vf = {y ∈ E : |f (y) − f (x)| < ε} mở yếu chứa x. Do đó

trang 18
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

∃n0 : ∀n > n0 =⇒ xn ∈ V ⇐⇒ |f (xn ) − f (x)| < ε =⇒ f (xn ) −→ f (x), ∀f ∈ E ∗

Ngược lại, f (xn ) −→ f (x), ∀f ∈ E ∗


Lấy tùy ý V = {y ∈ E : |fi (y) − fi (x)| < ε, i = 1 : p} là tập mở yếu chứa x.
Vì fi (xn ) −→ fi (x), ∀i = 1 : p nên
y
∃n0 : ∀n > n0 =⇒ |fi (xn ) − fi (x)| < ε, ∀i = 1 : p =⇒ xn ∈ V =⇒ xn →
− x

iii) Trước hết, ta chứng minh ||x|| = sup |f (x)|.


||f ||=1
Thật vậy:
Xét f ∈ E ∗ , ||f || = 1 : |f (x)| ≤ ||f ||.||x|| = ||x|| =⇒ sup |f (x)| ≤ ||x||.
||f ||=1
Giả sử x 6= 0 (trường hợp bằng 0 là tầm thường). Theo hệ quả (1.3) của định lý Hanh banach

∃f ∈ E ∗ : f (x) = ||x||, ||f || = 1 =⇒ sup |f (x)| ≥ ||x||


||f ||=1

Từ đó ta có ||x|| = sup |f (x)|.


||f ||=1
y
− x =⇒ f (xn ) −→ f (x), ∀f ∈ E ∗ .
Quay lại bài toán, giả sử xn →
Mọi dãy hội tụ trong R là bị chặn nên {f (xn )} bị chặn.
Xét phiếm hàm gx : E ∗ −→ R thỏa g(f ) = f (x), ∀f ∈ E ∗ .
Dễ dàng kiểm tra g tuyến tính liên tục trên E ∗ .
Theo nguyên lý bị chặn đều, {gxn (f ) = f (xn )} bị chặn nên {gxn } bị chặn

=⇒ ||xn || = sup |f (xn )| = sup |gxn (f )| = ||gxn || < ∞


||f ||=1 ||f ||=1

iv) Ta có:
|fn (xn ) − f (x)| ≤ |fn (xn ) − f (xn )| + |f (xn ) − f (x)|
≤ ||fn − f ||.||xn || + |f (xn ) − f (x)| −→ 0
(Chú ý ||xn || bị chặn và f (xn ) −→ f (x).)

Mệnh đề 2.4 Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu trùng với tô pô mạnh.

Chứng minh
Tập mở yếu thì hiển nhiên mở mạnh. Ta cần chứng minh điều ngược lại.
Xét W là tập mở mạnh và x ∈ W . Ta cần chỉ ra một tập mở yếu V : x ∈ V ⊂ W .
Thật vậy, tồn tại ε > 0 : B(x, ε) ⊂ W .
Vì dim(E) = n =⇒ x = (x1 ; x2 ; . . . ; xn )
(ta xét trong một cơ sở trực chuẩn tùy ý. Các chuẩn trong không gian hữu hạn chiều tương đương
nhau nên ở đây ta có thể chọn chuẩn tổng).
Xét các phép chiếu xuống các trục tọa độ fi : E −→ R, fi (x) = xi , i = 1 : n là các phiếm hàm
tuyến tính liên tục.

trang 19
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

ε
=⇒ V = {y ∈ E : |fi (y) − fi (x)| < , ∀i = 1 : n}
n ε
= {(y1 ; y2 ; ..; yn ) ∈ E : |yi − xi | < , ∀i = 1 : n} 3 x
n
là tập mở yếu
Pn Pn ε
∀y ∈ V : ||y − x|| = |yi − xi | ≤ =ε
i=1 i=1 n
=⇒ y ∈ B(x, ε), ∀y ∈ V
=⇒ V ⊂ B(x, ε) ⊂ W
=⇒ W mở.
Ta có điều phải chứng minh.
Ghi chú:

• Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu và mạnh là đồng nhất nên sự hội tụ yếu và mạnh
cũng như nhau.

• Tập B(0, 1) = {x ∈ E : ||x|| < 1} mở mạnh và ∂B(0, 1) = {x ∈ E : ||x|| = 1} là đóng mạnh.


Tuy nhiên, cả 2 tính chất này không còn đúng đối với tô pô yếu trong không gian vô hạn
chiều. Mọi tập mở yếu, khác rỗng trong không gian vô hạn chiều luôn chứa vô số đường thẳng
(thậm chí chứa cả một không gian afin "khổng lồ" vô hạn chiều), suy ra mở yếu luôn không
bị chặn.

• Trong không gian vô hạn chiều, người ta luôn tìm được dãy (lưới) hội tụ yếu nhưng không
hội tụ mạnh.

• Tô pô yếu vô hạn chiều luôn không khả mê tríc, tức là không có một mê tríc nào có thể sinh
ra tô pô yếu.

Các tính chất trên nêu lên sự khác biệt giữa tô pô mạnh và yếu. Sẽ thú vị hơn nếu ta có thời gian
chứng minh đầy đủ tính chất này.

3 Không gian phản xạ


Xét ánh xạ J : E −→ E ∗∗ thỏa mãn

Jx (f ) := J(x)(f ) = f (x) (2.2)

Định lý 3.1 Ánh xạ J ở (2.2) là đơn ánh, tuyến tính, liên tục, đẳng cự từ E vào E ∗∗

Chứng minh

2
Jx là cách viết tắt của J(x) ∈ E ∗∗ là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E ∗ , nó tác động vào f ∈ E ∗ và nhận giá trị trên
R.

trang 20
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

a) Tính tuyến tính là dễ thấy.

b) Tính liên tục: |Jx (f )| = |f (x)| ≤ ||f ||.||x|| =⇒ ||Jx || ≤ ||x|| suy ra J liên tục

c) Tính đơn ánh.


Xét
Jx1 = Jx2
⇐⇒ Jx1 (f ) = Jx2 (f ), ∀f ∈ E ∗
⇐⇒ f (x1 ) = f (x2 ), ∀f ∈ E ∗
⇐⇒ f (x1 − x2 ) = 0, ∀f ∈ E ∗
⇐⇒ x1 = x2

d) Tính đẳng cự.


||Jx || = sup |Jx (f )| = sup |f (x)| = ||x||.
||f ||=1 ||f ||=1

Ghi chú:

• Ánh xạ J là một phép nhúng chính tắc (đơn ánh, đẳng cự) từ E vào E ∗∗ .

• Ta có thể đồng nhất Jx ≡ x, viết x(f ) ≡ Jx (f ) = f (x). Và không sợ nhầm lẫn, ta có thể viết
< f, x > thay cho f (x) hay x(f ).

• J(E) là một không gian con của E ∗∗ (dễ dàng kiểm tra), nhìn chung là không trùng với E ∗∗ .

• Trong trường hợp J toàn ánh thì nó trở thành đẳng cấu đẳng cự. Lúc này, E gọi là không
gian phản xạ.

Định nghĩa 3.1 (Không gian phản xạ) Không gian Banach E gọi là không gian phản xạ

nếu ánh xạ J là đẳng cấu đẳng cự

Khi E là không gian phản xạ, ta có thể đồng nhất E và E ∗∗ .


Hầu hết những không gian chúng ta xét đều phản xạ, những không gian không phản xạ rất ít
gặp và không được ứng dụng nhiều. Ngoài ra, không gian phản xạ có những tính chất quan trọng
(tham khảo thêm tài liệu về tính khả ly, lồi đều và tính phản xạ của không gian đối ngẫu). Bởi
vậy, chứng minh một không gian là phản xạ đóng vài trò quan trọng trong giải tích hàm cũng như
ứng dụng.

4 Tô pô yếu *

Định nghĩa 4.1 (Tô pô yếu *) Cho E là không gian Banach, tô pô yếu nhất trên E ∗ sao cho

Jx , ∀x ∈ E liên tục gọi là tô pô yếu *. Ký hiệu là σ(E ∗ , E).

trang 21
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Với E là không gian Banach thì E ∗ cũng là không gian Banach.

Tô pô yếu trên E ∗ là tô pô yếu nhất mà vẫn đảm bảo mọi g ∈ E ∗∗ liên tục, ký hiệu là σ(E ∗ , E ∗∗ ).

Tô pô yếu * σ(E ∗ , E) nhìn chung là yếu hơn tô pô yếu σ(E ∗ , E ∗∗ ).

Trong trường hợp E phản xạ thì E ≡ E ∗∗ nên tô pô yếu * trùng với tô pô yếu.

Nếu E hữu hạn chiều thì dim(E) = dim(E ∗ ) = dim E ∗∗ , do đó E phản xạ.

Tương tự như cách xây dựng tô pô yếu, ta có các tính chất sau

Tính Chất 4.1 i) Cơ sở tô pô σ(E ∗ , E) gồm các tập dạng

V (f, x, ε) = {g ∈ E ∗ : |g(x) − f (x)| < ε} := Vα

Các tập của tô pô yếu * là hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập Vα .


ii) Dãy {fn } hội tụ về f trong σ(E ∗ , E), ký hiệu là fn →
− f.

Ta có


fn →
− f ⇐⇒ fn (x) −→ f (x), ∀x ∈ E

y ∗
iii) (fn −→ f ) =⇒ (fn →
− f ) =⇒ fn →
− f.


− f thì {fn } bị chặn trong E ∗ .
iv) fn →

 ∗
f n →
 − f
v) =⇒ fn (xn ) −→ f (x).

xn −→ x

Chứng minh các tính chất này tương tự như tô pô yếu, xem như bài tập.

Định lý 4.2 (Banach - Alaoglu) Tập B = {f ∈ E ∗ : ||f || ≤ 1} compact trong σ(E ∗ , E).

Ta biết B compact trong tô pô mạnh khi và chỉ khi hữu hạn chiều. Định lý này cho thấy tầm quan
trọng của tô pô yếu *, nó có tầm quan trọng trong việc nhận dạng một không gian phản xạ thông
qua định lý Kakutani (tham khảo Haim Brezis).
Chứng minh xem như bài tập.

trang 22
Chương 3

KHÔNG GIAN Lp

Trong chương này, ta xem X là tập con của Rn .

1 Nhắc lại về tích phân Lebesgue

Định nghĩa 1.1 ( đại số) Cho X là tập khác rỗng , M ⊂ P(X) là họ các tập con của X.

M gọi là σ−đại số trên X nếu thỏa

i) X, ∅ ∈ M.

ii) A ∈ M =⇒ X \ A ∈ M.

iii) An ∈ M, ∀n ∈ N =⇒ ∪ An ∈ M.
n=1

Các tập thuộc M gọi là các tập đo được.

(X, M) gọi là không gian đo được.

Nhận xét: σ−đại số kín với phép hợp hữu hạn và giao đém được.

Định nghĩa 1.2 (Độ đo) Cho M là σ−đại số trên tập X.

Ánh xạ µ : M −→ [0, +∞] gọi là một độ đo trên M nếu thỏa

i) µ(∅) = 0.

ii) Cho {An , n ∈ N } là họ các tập đo được rời nhau thì

∞ +∞
P
µ( ∪ An ) = µ(An ).
n=1 n=1

23
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

(X, M, µ) gọi là không gian độ đo.

µ gọi là độ đo đủ nếu mọi tập con của tập có độ đo 0 luôn đo được.

Ghi chú:

• Điều kiện thứ 2 của độ đo gọi là tính chất σ−cộng tính.

• Độ đo là một hàm toán học tương ứng với chiều dài, diện tích, thể tích hoặc một xác xuất
của một họ các tập hợp.

• Các tập đo được thông thường trên R sinh bởi các khoảng mở và đóng. Độ đo trên R là độ
dài các khoảng đó. Ví dụ µ((a, b]) = b − a là độ dài khoảng (a, b].
(
1, nếu x ∈ A
Hàm số XA (x) = gọi là hàm đặc trưng của tập A.
0, nếu x ∈ /A
Cho {Ai , i = 1, 2, .., n} là các tập rời nhau.
n
P
Hàm số S(x) = ai XAi (x) gọi là hàm đơn giản.
i=1

Định nghĩa 1.3 (Tích phân lebesgue) Trong không gian độ đo (X, M, µ), E ∈ M. Tích phân
R
lebesgue của hàm f xác định trên X ký hiệu là f dµ được định nghĩa như sau:
X
n
P
i) Nếu f là hàm đơn giản: f (x) = ai XAi (x) thì
i=1

R n
P
f dµ = ai µ(Ai ).
X i=1

ii) Nếu f là hàm đo được không âm. Lúc này tồn tại một dãy tăng các hàm đơn giản fn −→ f .

Ta có

R R
f dµ = lim fn dµ.
X n→∞ X

iii) Nếu f là hàm đo được bất kỳ.

Ta đặt f+ (x) = max{f (x), 0}, f− = max{−f (x), 0} là các hàm đo được không âm và thỏa

f = f+ − f− . Tích phân của f trên X được định nghĩa

R R R
f dµ = f+ dµ − f− dµ.
X X X

trang 24
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

R R
Với quy ước: nếu cả 2 tích phân f+ dµ, f− dµ đều bằng +∞ thì nói f không khả tích trên
X X
X.

Định nghĩa 1.4 (Hầu khắp nơi) Trong không gian độ đo, cho mệnh đề P (x), x ∈ X. Mệnh đề

P (x) gọi là đúng hầu khắp nơi(hkn) nếu P (x) chỉ không đúng khi x thuộc một tập có độ đo bằng

0.
Ghi chú: khái niệm hkn thường được dùng trong phần này như : 2 hàm bằng nhau hkn, liên tục
hkn, bị chặn hkn,...
R
Hàm f = 0 hkn khi và chỉ khi f dµ = 0
X

2 Không gian Lp(1 ≤ p < ∞)

Định nghĩa 2.1 Cho không gian độ đo (X, M, µ) và p ∈ [1, +∞).

Tập tất cả các hàm f đo được trên X sao cho |f |p khả tích lebesgue tạo ra một không gian vec tơ,

ký hiệu là Lp .

Trên Lp , ta xét
  p1
Z
||f || =  |f |p dµ (3.1)
X
p
là một chuẩn trên L .

Chú ý trong không gian Lp , 2 hàm bằng nhau theo nghĩa hầu khắp nơi. Như vậy, mỗi hàm trong

Lp là một lớp các hàm bằng nhau hầu khắp nơi.

Chứng minh

Dễ dàng kiểm tra ||.|| trong (3.1) thỏa 2 điều kiện đầu của chuẩn (Chú ý sự bằng nhau của 2 hàm

theo nghĩa hkn).

Để kiểm tra điều kiện thứ 3, ta cần chứng minh các bất đẳng thức sau
1 1
Định lý 2.1 (BĐT Holder) Cho p, q > 0 thỏa + = 1 và f ∈ Lp , g ∈ Lq .
p q
Khi đó f.g ∈ L1 và

||f.g||L1 ≤ ||f ||Lp .||g||Lq . (3.2)

trang 25
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Chứng minh
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức
a b 1 1
∀a, b ≥ 0 : + ≥ a p .b q . (3.3)
p q

Ta chỉ cần xét a, b > 0.

a b ln a ln b
(3.3) ⇐⇒ ln( + ) ≥ + .
p q p q
1
Xét hàm f (t) = ln t =⇒ f 00 (t) = − < 0, ∀t > 0 =⇒ f là hàm lồi.
t2
a b ln a ln b
=⇒ ln( + ) ≥ + . ⇐⇒ (3.3).
p q p q
R
" |f |p dµ = 0 "
||f ||Lp = 0 f = 0 h kn trên X
Nếu ⇐⇒  XR q =⇒

||g||Lq = 0 |g| dµ = 0 g = 0 h kn trên X
X

R
=⇒ f.g = 0 h kn trên X =⇒ ||f.g||L1 = |f.g|dµ = 0
X

Do đó (3.3) đúng.
Nếu ||f ||Lp 6= 0 6= ||g||Lq . Ta đặt A = ||f
 ||Lp , B=p ||g||L
q.
q
|f (x)| |g(x)|
Áp dụng bất đẳng thức (3.3) cho a = ,b = , ta được
A B
 p  q
1 |f (x)| 1 |g(x)| |f (x)| |g(x)|
. + . ≥ . ∀x ∈ X
p A q B A B
Lấy tích phân 2 vế trên X
1 R p 1 R p 1 R
|f (x)| dµ + |g(x)| dµ ≥ |f.g|dµ
p.Ap X q.Aq X AB X
1 1 1
⇐⇒ p
||f ||pLp + q
||f ||qLq ≥ ||f.g||L1
p.A q.B A.B
1 1 1
⇐⇒ ||f.g||L1 ≤ + = 1
A.B p q
⇐⇒ ||f.g||L1 ≤ ||f ||Lp .||g||Lq .

Ta có điều phải chứng minh. Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều kiện thứ 3 của chuẩn bằng bất đẳng

thức MinKowski

trang 26
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Định lý 2.2 (Bất đẳng thức Minkowski) Cho f, g ∈ Lp . Khi đó

||f + g||Lp ≤ ||f ||Lp + ||g||Lq . (3.4)

Chứng minh
Nếu p = 1. Ta có |f (x) + g(x)| ≤ |f (x)| + |g(x)|, ∀x ∈ X.
Bằng cách lấy tích phân 2 vế trên X ta suy ra (3.4)
Ta có:

|f (x)+g(x)|p = |f (x)+g(x)|p−1 .|f (x)+g(x)| ≤ |f (x)+g(x)|p−1 .|f (x)|+|f (x)+g(x)|p−1 .|g(x)| (3.5)

p 1 1
Nếu p > 1. Chọn q = =⇒ + = 1
p−1 p q
(|f + g|p−1 )q = |f + g|(p−1)q = |f + q|p khả tích (vì f, g) khả tích.
Do đó: |f + g|p−1 ∈ Lq .
Áp dụng bất đẳng thức Holder cho |f (x)| và |f (x) + g(x)|p−1
  1q
R R
|f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp |f (x) + g(x)|q.(p−1) dµ
X X
  p1 . pq
R R
⇐⇒ |f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp |f (x) + g(x)|p dµ
X
R X p
p−1
⇐⇒ |f (x) + g(x)| .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp ||f + g|| q
X
R p
Tượng tự |f (x) + g(x)|p−1 .|g(x)|dµ ≤ ||g||.Lp ||f + g|| q
X
Lấy tích phân (3.5) trên X
R R R
|f (x) + g(x)|p dµ ≤ |f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ + |f (x) + g(x)|p−1 .|g(x)|dµ
X X p
X p
≤ ||f ||Lp ||f + g|| q + ||g||Lp ||f + g|| q
p
=⇒ ||f + g||p = (||f ||Lp + ||g||Lp ).||f + g|| q
p
=⇒ ||f + g||p− q ≤ ||f ||Lp + ||g||Lp
⇐⇒ ||f + g||Lp ≤ ||f ||Lp + ||g||Lp

Như vậy ta chứng minh được điều kiện thứ 3 của chuẩn Lp do đó (3.1) xác định một chuẩn trên

Lp (0 < p < 1). Trường hợp p = 1 và p = +∞ tương tự (tham khảo tài liệu).

Ta có 2 định lý hội tụ đơn điệu và hội tụ bị chặn trong L1 như sau

Định lý 2.3 (Hội tụ đơn điệu) Cho {fn } là dãy tăng các hàm trong L1 thỏa
R
sup f dµ < ∞
n∈N ∗ X

trang 27
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Khi đó {fn } hội tụ trong L1

Định lý 2.4 (Hội tụ bị chặn) Cho dãy {fn } ⊂ L1 và g ∈ L1 sao cho |f (x)| ≤ g(x) hkn trên X.

Khi đó: nếu fn (x) → f (x) hkn trên X thì fn → f trong L1 .

3 Các tính chất không của không gian Lp

Ta đã chứng minh được ||.||p là một chuẩn trên Lp . Bây giờ ta cần chứng minh tích đầy đủ của

chuẩn này.
  p1
R
Định lý 3.1 (Tính đầy đủ) Không gian Lp với chuẩn ||f || = |f |p dµ là một không gian
X
Banach.

Chứng minh
+∞
p
P
Xét dãy hàm {fn : n ∈ N } ⊂ L thỏa ||fn || = M < +∞.
n=1

fn = lim Sn hội tụ trong Lp 1 .
P
Ta cần chứng minh
n=1 n→∞
n
P
Đặt gn (x) = |fk (x)|, g(x) = lim gn (x) ,(g(x) có thể bằng +∞)
k=1 n→+∞
p
Ta sẽ chứng tỏ g ∈ L
Ta có:
n
P n
P
||gn || = |fk | ≤ ||fk || ≤ M
k=1 k=1
=⇒ |gn (x)|p dµ ≤ M p , ∀n ∈ N ∗
R
X R R R
=⇒ lim |gn (x)|p dµ = lim |gn (x)|p dµ = |g(x)|p dµ ≤ M p < +∞.
n→∞ X X n→∞ X

(chuyển giới hạn qua dấu tích phân theo định lý hội tụ đơn điệu)
+∞
=⇒ g ∈ Lp do đó g(x) bị chặn hkn hay
P
|fk (x)| < +∞ hkn trên X.
k=1
+∞
P
Với mỗi x ∈ X, fk (x) ∈ R. Trên R mỗi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ do đó, chuỗi |fk (x)| <
k=1
+∞ hội tụ hkntrên X.
+∞
 P fk (x) = lim Sn (x), nếu chuỗi hội tụ

Ta đặt f (x) = k=1 n→∞
0,

nếu chuỗi phân kỳ.
Ta sẽ chứng minh Sn −→ f .
Thật vậy
1
Không gian định chuẩn là không gian Banach (đầy đủ) khi và chỉ khi mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ

trang 28
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Ta có |f (x)| ≤ g(x), ∀x ∈ X =⇒ f ∈ Lp ( vì g ∈ Lp )
=⇒ Sn − f ∈ Lp
R R
lim ||Sn − f ||p = lim |Sn (x) − f (x)|p dµ = lim |Sn (x) − f (x)|p dµ = 0
n→∞ n→∞ X X n→∞
(Theo định lý hội tụ bị chặn)
Vậy {Sn , n ∈ N } hội tụ và do đó Lp là một không gian Banach.
Ta có điều phải chứng minh.

Tiếp theo, ta đưa ra một kết quả rất thú vị về không gian đối ngẫu của Lp .

Định lý 3.2 (Không gian đối ngẫu) Cho p ∈ (0, +∞) và ∀ϕ ∈ (Lp )∗ .
p
Khi đó, tồn tại duy nhất u ∈ Lq (q = ) thỏa
p−1
Z
ϕ(f ) = u.f dµ. (3.6)
X

R
Chú ý rằng, ánh xạ f 7→ u.f dµ tuyến tính liên tục. Cùng với định lý, ta thấy rằng, mỗi phiếm
X
hàm tuyến tính liên tục trên Lp tương ứng với một hàm u ∈ Lq và ngược lại. Do đó, ta có thể đồng
nhất (Lp )∗ ≡ Lq .
Thông thường, một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên một không gian định chuẩn khó có thể
viết được dưới dạng tường minh. Định lý này chỉ ra không gian đối ngẫu của Lp chính là Lq , rất
tiện lợi cho việc nghiên cứu những tính chất khác của không gian Lp .
Đặc biệt nếu p = 2 thì đối ngẫu của L2 là chính nó gọi là không gian tự liên hợp. Đây là cơ sở của
lý thuyết biến phân và phương pháp phần tử hữu hạn rất quan trọng.
Chứng minh
Xét ánh xạ tuyến tính

J : Lq −→ (Lp )∗ , u 7→ Ju := J(u), ∀u ∈ Lq
R
được xác định bởi Ju (f ) = u.f dµ, ∀f ∈ Lp
X

Để đồng nhất được (Lp )∗ với Lq , ta cần chứng minh ánh xạ J là đẳng cấu đẳng cự.
Thật vậy

a) Chứng minh J liênR tục và đẳng cự


|Ju (f )| ≤ |u.f |dµ ≤ ||u||Lq .||f ||Lp , ∀f ∈ Lp
X
Ta có =⇒ Ju liên tục trên Lp và ||Ju || ≤ ||u||Lq , ∀u ∈ Lq
=⇒ J liên tục trên (Lq )∗R
||Ju || = sup |Ju (f )| = sup |f.u|dµ = ||u||Lq
||f ||Lp =1 ||f ||Lp =1 X
R
(Vì u 7→ |f.u|dµ cũng là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên Lq theo bất đẳng thức Holder.)
X

trang 29
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

b) J tuyến tính đẳng cự do đó đơn ánh. Cuối cùng, để chứng minh J song ánh, ta cần chứng minh
J toàn ánh. Điều này tương đương với J(Lq ) đóng và trù mật trong (Lp )∗ .
Xét dãy {Jun : un ∈ Lq , n ∈ N } thỏa Jun −→ ϕ ∈ (Lp )∗ .
Jun hội tụ nên là dãy cauchy. Vì J đẳng cự nên (un ) cũng là dãy cauchy trong Lq do đó (un )
hội tụ

un −→ u ∈ Lq

Và do J liên tục nên Jun −→ Ju ≡ ϕ.


Vậy J(Lq ) đóng trong (Lp )∗ .
Tiếp theo, ta giả sử Ju (h) = 0, ∀Ju ∈ T (Lq ). Ta cần chỉ ra chỉ ra h = 0 trong Lp .
Thật vậy
Chọn u = |h|p−2 .h =⇒ |u|q = |h|q(p−1) = |h|p khả tích =⇒ u ∈ Lq .
Ta có: 0 = Ju (h) = u.hdµ = |h|p dµ =⇒ ||h||pLp = 0
R R
X X
Ta có điều phải chứng minh.

Ghi chú:

• Từ định lý này, ta thấy đối ngẫu của đối ngẫu của Lp (1 < p < +∞) là chính nó, suy ra Lp
là không gian phản xạ.

• Tuy nhiên, L1 thì không phải không gian phản xạ, người ta chứng minh được rằng J(L1 ) là
không gian con thật sự của L∞ .

• Ngoài ra, Lp (1 < p < ∞) còn là không gian khả ly và lồi đều. Để thấy được tầm quan trọng
của không gian Lp trong ứng dụng, ta cần tham khảo tích chập (được dùng trong các phương
trình đạo hàm riêng cũng như ứng dụng trong mạch điện) và định lý Ascoli về tiêu chuẩn
compact mạnh trong không gian mê tric compact, tham khảo trong Haim Bresiz.

trang 30
Chương 4

KHÔNG GIAN HILBERT

Trên một tập điểm, người ta xây dựng cấu trúc tô pô để thành lập không gian tô pô. Tiếp đó,
người ta định nghĩa khoảng cách giữa các điểm và thành lập không gian mê tric. Không gian mê
tric là không gian tô pô được sinh bởi các quả cầu mở. Không gian định chuẩn không còn định
nghĩa trên tập hợp điểm nữa mà định nghĩa trên một không gian véc tơ, trên đó người ta định
nghĩa độ dài của một véc tơ. Không gian định chuẩn cũng là không gian mê tríc với khoảng cách
giữa 2 véc tơ là độ dài của véc tơ hiệu. Trong không gian định chuẩn chưa có khái niệm về góc và
quan hệ vuông góc.
Trong chương này, người ta bắt đầu định nghĩa tích vô hướng và từ đó xây dựng góc và quan hệ
vuông góc giữa 2 véc tơ, gọi là không gian tiền Hilbert. Một không gian tiền Hilbert cũng là không
gian định chuẩn với chuẩn được sinh bởi tích vô hướng đó.
Không gian tiền Hilbert với chuẩn sinh bởi tích vô hướng đầy đủ gọi là không gian Hilbert. Chuẩn
sinh bởi tích vô hướng trong không gian Hilbert đặc biệt thỏa mãn đẳng thức hình bình hành mà
không gian định chuẩn thông thường không có. Một đều đặc biệt nữa của không gian Hilbert là
phép phân tích Riesz rất quan trọng trong chương này.

1 Tích vô hướng

Định nghĩa 1.1 (Tích vô hướng) Cho H là KGVT trên C. Một tích vô hướng trên H là một

ánh xạ

ϕ : H × H −→ C

(x, y) 7−→ ϕ(x, y)

thỏa mãn các tích chất sau

i) ϕ(x, x) > 0, ∀x 6= 0 và ϕ(0, 0) = 0.

31
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

ii) ϕ(x, y) = ϕ(y, x), ∀x, y ∈ H.

iii) ϕ(λx, y) = λϕ(x, y), ∀x, y ∈ H, λ ∈ C.

iv) ϕ(x + y, z) = ϕ(x, z) + ϕ(y, z), ∀x, y, z ∈ H.

Khi ánh xạ ϕ là một tích vô hướng trên H, ta có thể ký hiệu hx, yi ≡ ϕ(x, y).

Không gian H với tính vô hướng h., .i gọi là không gian tiền Hilbert. Hay đơn giản, H là không

tiền Hilbert.

Từ định nghĩa ta suy ra tính chất sau:

i) hx, λyi = λ hx, yi , ∀x, y ∈ H, λ ∈ C

ii) ϕ(x, y + z) = ϕ(x, y) + ϕ(x, z), ∀x, y, z ∈ H.

iii) h0, xi = hx, 0i = 0

Trong trường hợp E là không gian định chuẩn trên R thì điều kiện tích vô hướng trở thành

i) ϕ(x, x) > 0, ∀x 6= 0 và ϕ(0, 0) = 0.

ii) ϕ(x, y) = ϕ(y, x), ∀x, y ∈ H.

iii) ϕ(λx, y) = λϕ(x, y), ∀x, y ∈ H.

iv) ϕ(x + y, z) = ϕ(x, z) + ϕ(y, z), ∀x, y, z ∈ H.

Mệnh đề 1.1 (Bất đẳng thức Cauchy-Schwartz) Trong không gian tiền Hilbert H ta luôn có

| hx, yi |2 ≤ hx, xi . hy, yi , ∀x, y ∈ H. (4.1)

Chứng minh
Trường hợp y = 0 là tầm thường. Ta xét y 6= 0.
∀t ∈ C, ta có
0 ≤ hx + yt, x + yti = hx, xi + hx, yti + hyt, xi + hyt, yti
= hx, xi + t̄ hx, yi + thx, yi + |t|2 hy, yi
hx, yi
Chọn t = − , ta được
hy, yi

trang 32
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

| hx, yi |2 | hx, yi |2 | hx, yi |2


0 ≤ hx, xi − − + 2 . hy, yi
hy, yi hy, yi hy, yi
| hx, yi |2
= hx, xi − .
hy, yi
=⇒ | hx, yi |2 ≤ hx, xi . hy, yi
Ta có điều phải chứng minh

Mệnh đề 1.2 (Bất đẳng thức Mincowski- tam giác) Trong không gian tiền Hilbert H, ta

luôn có
p p p
hx + y, x + yi ≤ hx, xi + hy, yi, ∀x, y ∈ H. (4.2)

Chứng minh
∀x, y ∈ H, ta có
hx + y, x + yi = hx, xi + hx, yi + hy, xi + hy, yi
= hx, xi + 2Re(hx, yi) + hy, yi
≤ hx, xi + 2| hx, yi | + hy, yi
p
≤ hx, xi + 2 hx, xi . hy, yi + hy, yi theo Cauchy-Schwartz
p p 2
= hx, xi + hy, yi .
p p p
=⇒ hx + y, x + yi ≤ hx, xi + hy, yi.
Trong không gian véc tơ H với tích vô hướng h., .i, xét
p
||x|| = hx, xi (4.3)

Ta có ||x|| > 0, ∀ =
6 0 vàp ||0|| = 0.
p p
||λx|| = hλx, λxi = λ.λ̄ hx, xi = |λ| hx, xi = |λ|.||x||.
||x + y|| ≤ ||x|| + ||y|| theo bất đẳng thức Mincowski.
Như vậy ||.|| là một chuẩn trên H, gọi là chuẩn sinh bởi tích vô hướng h., .i. Do đó ta có thể xem
không gian tiền Hilbert là không gian định chuẩn.
Lúc này, bất đẳng thúc Cauchy Schwartz được viết lại
| hx, yi | ≤ ||x||.||y||
Và bất đẳng thức Mincowski trở thành bất đẳng thức tam giác.

2 Góc và các tính chất không gian tiền Hilbert


Trong không gian tiền Hilbert H ta định nghĩa góc giữa 2 véc tơ là
hx, yi
cos(x, y) = . (4.4)
||x||.||y||

trang 33
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

x ⊥ y ⇐⇒ hx, yi = 0 gọi là x vuông góc với y hay x trực giao với y.


x ⊥ M ⇐⇒ x ⊥ y, ∀y ∈ M .
M ⊥ N ⇐⇒ x ⊥ N, ∀x ∈ M
Không gian bù vuông góc M ⊥ = {x ∈ H : x ⊥ M } là không gian con đóng (?).

Mệnh đề 2.1 (Đẳng thức Pithagore) Trong không không gian tiền Hilbert H, ta có

i) x ⊥ y ⇐⇒ ||x + y||2 = ||x||2 + ||y||2 .

ii) Họ véc tơ {x1 , x2 , . . . , xn } ⊂ H trực giao đôi một thì

n 2 n
x2i ||xi ||2 .
P P
=
k=1 k=1

Chứng minh
ii) được suy từ i) nên ta chỉ cần chứng minh i)
Ta có ||x + y||2 = hx + y, x + yi = hx, xi + hx, yi + hy, xi + hy, yi
Do đó x ⊥ y ⇐⇒ hx, yi = 0 ⇐⇒ ||x + y||2 = ||x||2 + ||y||2

Mệnh đề 2.2 (Đẳng thức hình bình hành) Trong không gian tiền Hilbert H, ta luôn có

||x + y||2 + ||x − y||2 = 2(||x||2 + ||y||2 ). (4.5)

Ghi chú: Giả sử x, y là 2 cạnh của một hình bình hành. Khi đó ||x + y|| và ||x − y|| là 2 đường
chéo của hình bình hành đó. Đẳng thức trên có thể phát biểu bằng lời: Trong hình bình hành, tổng
bình phương 2 đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh.
Đẳng thức hình bình hành là đặc trưng của chuẩn sinh bởi tích vô hướng. Người ta có thể chứng
minh một chuẩn thỏa mãn đẳng thức hình bình hành thì phải được sinh bởi một tích vô hướng
nào đó.
Chứng minh đẳng thức dễ dàng từ định nghĩa ||x + y|| và ||x − y||.

3 Không gian Hilbert

Định nghĩa 3.1 (Không gian Hilbert) Không gian tiền Hilbert H gọi là không gian Hilbert

nếu H cùng với chuẩn sinh bởi tích vô hướng là không gian Banach.

trang 34
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Định nghĩa 3.2 (Họ trực giao) i) Một họ véc tơ {xα : α ∈ I} gọi là họ trực giao nếu trực

giao đôi một.

ii) Một họ trực giao có các véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là họ trực chuẩn.

Một họ trực giao thì luôn luôn độc lập tuyến tính (dựa vào đẳng thức Pithagore). Ngược lại, một

họ độc tuyến tính luôn có thể trực chuẩn được bằng thuật toán Gram-Smith.

Định lý 3.1 (Phép phân tích trực giao) Cho M là không gian con đóng của không gian Hilbert

H. Khi đó

∀x ∈ H, ∃!y ∈ M, z ∈ M ⊥ : x = y + z. (4.6)

y gọi là hình chiếu vuông góc của x xuống M : y = PM (x).

Chứng minh

Xét x ∈ H tùy ý. Ta đặt d = d(x, M ) =⇒ {yn : n ∈ N } ⊂ M : d(yn , x) −→ d.

Ta có đẳng thức hình bình hành


2(||x − yn ||2 + ||x − ym ||2 ) = ||2x − (yn + ym )||2 + ||yn − ym ||2 .
(yn + ym ) 2
=⇒ ||yn − ym ||2 = 2(||x − yn ||2 + ||x − ym ||2 ) − 4||x − ||
2
≤ 2(||x − yn ||2 + ||x − ym ||2 ) − 4d −→ 4d − 4d = 0, (n, m −→ ∞).
{yn : n ∈ N } là dãy Cauchy trong không gian Hilbert H do đó hội tụ.

=⇒ yn −→ y ∈ M (vì M ) đóng.

Đặt z = x − y =⇒ ||z|| = ||x − y|| = lim ||x − yn || = d.

Ta sẽ chứng minh z ∈ M ⊥ . Thật vậy

∀u ∈ M , ta có
||z − tu||2 = hz − tu, z − tui = ||z||2 − t̄ hz, ui − thz, ui + |t|2 .||u||2 , ∀t ∈ C
=⇒ −t̄ hz, ui − thz, ui + |t|2 .||u||2 = ||x − (y + tu)||2 − ||z||2 ≥ d2 − d2 = 0,
( Vì y + tu ∈ M nên ||x − (y + tu)|| ≥ d)
hz, ui
Ta có thể giả sử u 6= 0 và chọn t = , ta được
||u||2
| hz, ui |2
− ≤ 0 =⇒ hz, ui = 0 =⇒ z ⊥ u, ∀u ∈ M
||u||2
Vậy z ∈ M ⊥ .

Ta sẽ chứng minh sự phân tích x = y + z, y ∈ M, z ∈ m⊥ là duy nhất.

Giả sử ta có 2 sự phân tích

trang 35
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

x = y + z = y 0 + z 0 , ; y, y 0 ∈ M ; z, z 0 ∈ M ⊥
=⇒ y − y 0 = z − z 0 ∈ M ∩ M ⊥ = {0}
=⇒ y = y 0 , z = z 0
Ta có điều phải chứng minh.

Mệnh đề 3.2 Cho không gian tiền Hilbert H và a ∈ H.

Phiếm hàm tuyến tính f (x) = hx, ai , ∀x ∈ H là tuyến tính liên tục và

||f || = ||a||

Chứng minh
Ta có |f (x)| = | hx, ai | ≤ ||x||.||a||
suy ra f liên tục và ||f || ≤ ||a||
Mặt khác |f (a)| = ||a||2 =⇒ ||f || = ||a||

Định lý 3.3 (Định lý Riesz) Cho không gian Hilbert H và f ∈ H ∗ .

Khi đó tồn tại duy nhất a ∈ H : f (x) = hx, ai , ∀x ∈ H

Định lý này cho ta thấy liên hợp của không gian Hilbert là chính nó và do đó không gian Hilbert
là không gian phản xạ.
Chứng minh

i) Sự tồn tại
Với f ≡ 0 thì ta chọn a = 0.
Với f 6= 0.
Đặt M = ker(f ) = {x ∈ H : f (x) = 0} = f −1 {0} = 6 X là không gian con đóng của X.

Xét x0 ∈/ M : x0 = y0 + z0 , y0 ∈ M, z0 ∈ M . =⇒ z0 6= 0.
f (z) f (z)
∀z ∈ H : f (z − .z0 ) = f (z) − =0
f (z0 ) f (z0 )f (z0 )
f (z)
=⇒ z− z0 ∈ M.
 f (z 0 ) 
f (z)
=⇒ z− z0 , z0 = 0
f (z0 )
f (z)
=⇒ hz, z0 i = .||z0 ||
f (z0 )
f (z0 )
=⇒ f (z) = hz, z0 i
||z0 ||
f (z0 )
Đặt a = .z0 , ta có
||z0 ||
∀x ∈ H : f (x) = hx, ai.

trang 36
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

ii) Tính duy nhất


Giả sử
f (x) = hx, ai = hx, a0 i , ∀x ∈ H
=⇒ hx, a − a0 i = 0, ∀x ∈ H
=⇒ a ≡ a0
Định lý 3.4 Cho hệ trực chuẩn E = {en , n ∈ N } ⊂ H và dãy {λn , n ∈ N } ∈ C. Xét chuỗi
+∞
X
λn en (4.7)
n=1

Ta có
+∞
|λn |2 hội tụ.
P
i) Chuỗi (4.7) hội tụ khi và chỉ khi
n=1
+∞
P
ii) Đặt x = λn en . Ta luôn có
n=1

+∞
hx, en i = λn , ||x||2 = |λn |2
P
n=1

Chứng minh

n n
λk ek , tn = |λk |2
P P
i) Đặt Sn =
k=1 k=1
m m
||Sm − Sn ||2 = || λk ek ||2 = |λk |2 = |tm − tn |
P P
k=n+1 k=n+1
Do đó {Sn } là dãy Cauchy khi và chỉ khi {tn } là dãy Cauchy.
Ta có điều phải chứng minh.
+∞
P
x= λn en = lim Sn
n=1 n→∞
n
ii) =⇒ ||x||2 = lim ||Sn ||2 = lim |λk |2
P
n→∞ n→∞ k=1

=⇒ ||x||2 = |λk |2 .
P
k=1
hx, em i = lim hSn , em i = λm , ∀m ∈ N
m→∞

Định lý 3.5 (Bất đẳng thức Bessel) .

Trong không gian Hilbert H, Cho hệ trực chuẩn {en .n ∈ N }. Ta có


P∞
Chuỗi hx, en i hội tụ, ∀x ∈ H.
n=1


X
| hx, en i |2 ≤ ||x||2 . (4.8)
n=1

trang 37
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Chứng minh
n
P
Đặt Sn = hx, ek i ek
k=1
n
P
∀k ≤ n : hx − Sn , ek i = hx, ek i − hei , ek i . hx, ek i
i=1
= hx, ek i − hx, ek i = 0
=⇒ x − Sn ⊥ ek , ∀k = 1 : n
=⇒ x − Sn ⊥ Sn
Ta có: x = Sn + (x − Sn ) nên theo Pithagore
||x||2 = ||Sn ||2 + ||x − Sn ||2
n
=⇒ ||x||2 ≥ ||Sn ||2 = | hx, ei i |2 , ∀n ∈ N
P
i=1
n
| hx, ei i |2 ≤ ||x||2 ≤ +∞
P
=⇒
i=1

4 Cơ sở trực chuẩn

Định nghĩa 4.1 (Cơ sở trực chuẩn đầy đủ) Họ trực chuẩn {eα , α ∈ I} gọi là họ trực chuẩn

đầy đủ (hay cơ sở trực chuẩn đém được) nếu (x ∈ X, x ⊥ eα , ∀α ∈ I) =⇒ x = 0.

Định nghĩa trên tương đương với không gian con M = Span{eα , α ∈ I} trù mật trong H hay
M ⊥ = {0}.
Nếu họ {eα , α ∈ I} đém được thì ta có cơ sở trực chuẩn đém được. Điều này chỉ tồn tại khi và chỉ
khi H là không gian khả ly (điều này được suy ra từ tính chất C khả ly).

Định lý 4.1 {en , n ∈ N } là hệ trực chuẩn đém được. Ta có các mệnh đề sau tương đương

i) {en , n ∈ N } đầy đủ.

ii) Không gian con hen , n ∈ N i trù mật trong H.



P
iii) x = hx, en i en , ∀x ∈ H.
n=1

+∞
iv) ||x||2 = | hx, en i |2 , ∀x ∈ H.
P
n=1

Chứng minh dễ dàng xem như bài tập

Định lý 4.2 Không gian Hilbert H có hệ trực chuẩn đém được khi và chỉ khi H khả ly.

trang 38
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

5 Định lý Stampacchia và Lax-MilGram

2 định lý này được ứng dụng rất nhiều trong bài toán tối ưu và các lĩnh vực khác. Nó là một

hướng nghiên cứu lớn trong không gian Hilbert. Các dạng phi tuyến của định lý Stampacchia và

Lax-MilGram và ứng dụng đã được GS.Dương Minh Đức nghiên cứu nhiều năm 2006.

1
Định nghĩa 5.1 Cho H là không gian Hilbert và dạng song tuyến tính a(., .) : H × H −→ R.

i) a gọi là đối xứng nếu

a(x, y) = a(y, x), ∀x, y ∈ H.

ii) a gọi là liên tục nếu

∃C > 0 : |a(x, y)| ≤ C||x||.||y||, ∀x, y ∈ H.

iii) a gọi là cưỡng bức nếu

∃α > 0 : a(x, x) ≥ α.||x||2 , ∀x ∈ H.

Định lý 5.1 (Stampacchia) Cho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian

Hilbert H. K là tập lồi, đóng khác rỗng.

Khi đó

∀x ∈ H, ∃!u ∈ K : a(u, y − u) ≥ (x, y − u), ∀v ∈ K

Hơn nữa nếu a đối xứng thì

1 1
a(u, u) − (x, u) = min{ a(y, y) − (x, y)}.
2 y∈K 2

Định lý 5.2 (Lax-MilGram) ho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian

Hilbert H.

Khi đó
1
Dạng song tuyến tính ánh xạ trên H × H mà khi cố định một biến thì nó tuyến tính theo biến còn lại.

trang 39
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

∀x ∈ H, ∃!u ∈ H : a(u, y) = (x, y), ∀y ∈ H

Hơn nữa nếu a đối xứng thì

1 1
a(u, u) − (x, u) = min{ a(y, y) − (x, y)}.
2 y∈K 2

Chứng minh 2 định lý này xem như bài tập.

trang 40
Chương 5

PHỔ CỦA TOÁN TỬ TRONG KHÔNG


GIAN BANACH

1 Toán tử trong không gian banach

Định nghĩa 1.1 (Toán tử compact) Cho E, F là 2 không gian định chuẩn. Toán tử f : E −→ F

gọi là toán tử compact nếu ảnh của quả cầu đơn vị đóng compact tương đối trong F

f (B[0, 1]) = {f (x) : ||x|| ≤ 1} compact tương đối.

Nếu f compact tức là f (B[0, 1]) compact tương đối do đó bị chặn trong F : ||f (x)|| ≤ M, ∀x ∈

B[0, 1]. Từ đó cho thấy f là toán tử tuyến tính liên tục từ E vào F hay f ∈ L(E, F ).

Vì f (B[0, 1]) compact tương đối nên ảnh của mọi tập bị chặn trong E cũng compact tương đối

trong F .

Nếu E hữu hạn chiều thị mọi toán tử trên E đều liên tục và compact.

Nếu E vô hạn chiều và f là toán tử đồng nhất từ E vào E thì f không là toán tử compact. Vì quả

cầu đóng đơn vị trong không gian định chuẩn vô hạn chiều không phải compact.

Ta cũng dễ dàng kiểm chứng nếu f, g là 2 toán tử compact thì αf + βg cũng là toán tử compact.

Hệ quả 1.1 Cho E, F, G là các không gian định chuẩn và f ∈ L(E, F ), g ∈ L(F, G). Nếu f hoặc

g compact thì g ◦ f là toán tử compact từ E vào G.

Chứng minh

Giả sử f compact.

41
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Xét {xn , n ∈ N } ⊂ B[0, 1] ⊂ E =⇒ {f (xn ), n ∈ N } ⊂ f (B[0, 1]) compact tương đối trong F .

Suy ra tồn tại dãy con {f (xnk ), k ∈ N } hội tụ: f (xnk ) −→ y ∈ F .

Vì g liên tục nên g ◦ f (xnk ) −→ g(y) ∈ G =⇒ g ◦ f compact.

Bây giờ ta giả sử g compact.

Xét {xn , n ∈ N } ⊂ B[0, 1] ⊂ E =⇒ {g ◦ f (xn ), n ∈ N } ⊂ g ◦ f (B[0, 1])

Vì f liên tục nên f (B[0, 1]) bị chặn.

Và vì g compact nên g ◦ f (B[0, 1]) compact tương đối trong G, do đó tồn tại dãy con g ◦ f (xnk ) −→

z ∈ G. Vậy g ◦ f compact.

Định lý 1.2 Cho {fn , n ∈ N } là dãy các toán tử compact từ không gian banach E vào không gian

banach F và fn −→ f ∈ L(E, F ).

Khi đó f cũng là toán tử compact.


Chứng minh
Vì F đầy đủ nên ta chỉ cần chứng minh f (B[0, 1]) hoàn toàn bị chặn 1
Ta có fn −→ f :
ε
∀ε > 0, ∃n0 ∈ N : ∀n ≥ n0 =⇒ ||fn − f || <
2 ε
=⇒ ∀x ∈ B[0, 1] : ||fn0 (x) − f (x)|| ≤ ||fn0 − f || <
2
Vì fn0 (B[0, 1]) compact tương đối trong F nên
∃x1 , x2 , .., xn ∈ B[0, 1] : fn0 (B[0, 1]) ⊂ ∪ B(f (xk ), 2ε )
k=1:n

Ta chứng minh f (B[0, 1]) ⊂ ∪ f (B(xk , ε))


k=1:n

∀x ∈ B[0, 1], ∃k = 1, 2, .., n : fn0 (x) ⊂ B(f (xk ), 2ε )


ε ε
=⇒ ||f (x) − f (xk )|| ≤ ||f (x) − fn0 (x)|| + ||fn0 (x) − f (xk )|| < + =ε
2 2
=⇒ f (x) ∈ B(f (xk ), ε) =⇒ f (B[0, 1]) ⊂ ∪ f (B(xk , ε))
k=1:n

Vậy f (B[0, 1]) hoàn toàn bị chặn do đó compact tương đối trong F hay f compact.

2 Toán tử hữu hạn chiều

Định nghĩa 2.1 (Toán tử hữu hạn chiều) Toán tử tuyến tính f từ không gian định chuẩn E

vào không gian định chuẩn F gọi là hữu hạn chiều nếu Im(f ) là không gian hữu hạn chiều trong

F.
1
Trong không gia đầy đủ: tập compact là tập hoàn toàn bị chặn và ngược lại

trang 42
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Mệnh đề 2.1 Mọi toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều là toán tử compact.

Chứng minh Giả sử f : E −→ F là toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều.

Ta có f liên tục nên f (B[0, 1]) bị chặn trong không gian hữu hạn chiều Im(f ) nên compact tương

đối trong Im(f ).

Vì Im(f ) là không gian con hữu hạn chiều nên đóng trong F .

Vậy f (B[0, 1]) compact tương đối trong F , hay f là toán tử compact.

Nhận xét

Nếu E hoặc F hữu hạn chiều thì mọi toán tử tuyến tính liên tục là toán tử compact (Vì f ∈ L(E, F )

thì f (E) hữu hạn chiều.)

Mệnh đề 2.2 Cho E, F là không gian banach và f ∈ L(E, F ).

f hữu hạn chiều khi và chỉ khi tồn tại u1 , u2 , .., un ∈ E ∗ và y1 , y2 , .., yn ∈ F thỏa
n
P
f (x) = uk (x).yk , ∀x ∈ E.
k=1

Chứng minh
Chiều ngược lại là hiển nhiên.
Ta chứng minh chiều thuận
Giả sử f hữu hạn chiều. Gọi {y1 , y2 , .., yn } là cơ sở của Im(f ).
∀x ∈ E, y = f (x) ∈ Im(f ) thì y biểu diễn duy nhất ở dạng
n
P
y= ak .yk
k=1

Lúc này, dễ dàng kiểm tra các phép chiếu uk (x) 7→ ak là các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
E.
Ta có điều phải chứng minh.

3 Phổ của toán tử trong không gian banach

3.1 Hàm giải tích vào không gian banach

Trước hết ta xét E là không gian banach. Dễ dàng kiểm chứng L(E) là một vành có đơn vị với
phép toán cộng 2 hàm thông thường và phép nhân theo nghĩa hợp 2 hàm.
Phần tử đơn vị 1E chính là ánh xạ đồng nhất trên E.
Phần tử không 0E là ánh xạ không trên từ E vào E.

trang 43
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Định nghĩa 3.1 (hàm giải tích) Cho E là không gian banach trên K và D là tập mở trên K.

Hàm f : D −→ E gọi là giải tích tại λ0 ∈ K nếu



(λ − λ0 )n an ,
P
f (λ) = ∀λ : |λ − λ0 | < d(λ0 , ∂D)
n=1

f giải tích trên D nếu nó giải tích mọi λ ∈ D

Nếu K = C thì hàm giải tích gọi là hàm chỉnh hình.

Như vậy, hàm giải tích là hàm có thể viết được chuỗi lũy thừa với hệ tử trên E.

Dễ dàng kiểm tra tính giải tích được bảo toàn qua một toán tử tuyến tính liên tục T ∈ L(E, F )

bằng cách lấy T 2 vế chuỗi lũy thừa.

Ta có định lý khá hay về hàm chỉnh hình sau

Định lý 3.1 (Liouville) f : C −→ E chỉnh hình và bị chặn trên C thì f là hàm hằng.
Chứng minh
Tính chất này được suy ra từ giải tích phức là: mọi hàm số chỉnh hình và bị chặn trên C thì là
hàm hằng.
Ta giả sử ∃z1 , z2 : f (z1 ) 6= f (z2 ). Theo hệ quả định lý Hahn-Banach
∃u ∈ E ∗ : u(f (z1 ) − f (z2 )) = ||f (z1 ) − f (z2 )|| =⇒ u(f (z1 )) 6= u(f (z2 ))
Vì u liên tục và f (C) bị chặn nên u ◦ f (C) bị chặn.
Mặt khác u tuyến tính liên tục từ E vào C nên u ◦ f : C −→ C giải tích.
Do đó u ◦ f là hàm hằng. Điều này mâu thuẩn với u(f (z1 )) 6= u(f (z2 )).
Vậy ta có điều phải chứng minh.

3.2 Phổ của toán tử trong không gian banach

Định nghĩa 3.2 (Phổ và chính quy) Cho E là không gian định chuẩn trên K và f ∈ L(E).

• λ ∈ K gọi là giá trị chính quy của f nếu λ.1E − f khả nghịch trong L(E).

Tập tất cả các giá trị chính quy ký hiệu là s(f ).

• λ ∈ K gọi là giá trị phổ của f nếu λ.1E − f không khả nghịch trong L(E).

Tập tất cả các giá trị phổ ký hiệu là σ(f ).

trang 44
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

rf = {|λ| : λ ∈ σ(f )} gọi là bán kính phổ của f .

Nhận xét.

1. K = s(f ) ∪ σ(f ).

2. λ ∈ s(f ) khi và chỉ khi λ − f := λ.1E − f là một tự đẳng cấu trên E.

3. Trong trường hợp σ(f ) = ∅ thì ta quy ước rf = −∞.

Sau đây là định lý cơ bản về đặc trưng phổ của toán tử tuyến tính liên tục trong không gian

banach.

Định lý 3.2 (phổ của không gian banach) Cho E là không gian banach trên K. Ta có

i) σ(f ) là tập compact trong K.

ii) Hàm λ 7→ (λ − f )−1 giải tích trên s(f ).

iii) Nếu K = C thì σ(f ) 6= ∅.


Chứng minh

i) Ta chứng minh σ(f ) đóng và bị chặn trong K.

• Chứng minh σ(f ) bị chặn bởi ||f ||. Tức là ∀λ : |λ| > ||f || =⇒ λ ∈ s(f ).
||f ||
Thật vậy ∀λ ∈ K : |λ| > ||f || =⇒ < 1 do đó chuỗi
λ
n
∞ fn ∞ 1

P P ||f ||
n+1
≤ hội tụ.
n=0 λ n=0 |λ| |λ|
Mặt khác, E banach nên L(E) banach nên mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ.
Ta đặt
P∞ fn
n+1
:= g(λ) ∈ L(E).
n=1 λ

Ta cần chứng minh λ chính quy  hay λ − f có  nghịch đảo là g(λ).
P∞ fn
[g(λ)(λ − f )](x) = n+1
◦ (λ − f ) (x)
 ∞n=1 λn
f n+1

P f 2
= n+1
− n+1 (x)
n=1 λ λ
f n+1 (x)
= x − lim = x = 1E (x).
n→∞ λn+1
Bởi tính giao hoán của f n với λ.1E − f nên ta cũng có

2
P
Chú ý un hội tụ thì un → 0
n=0

trang 45
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

[(λ − f )g(λ)](x) = 1E (x), ∀x ∈ E


Do đó λ − f có nghịch đảo là g(λ).
• Tiếp theo ta chứng minh σ(f ) đóng bằng cách chứng minh s(f ) mở.
1
Thật vậy, xét λ0 ∈ s(f ). Đặt δ = > 0.
||(λ0 − f )−1 ||
Ta cần chứng minh B(λ0 , δ) ⊂ s(f )
∀λ ∈ B(λ0 , δ) =⇒ α = ||(λ0 − f )−1 ||.|λ − λ0 | < 1
Do đó chuỗi
∞ ∞
||(λ0 − f )−n−1 ||.|λ − λ0 |n = ||(λ0 − f )−1 || αn hội tụ
P P
n=0 n=0

(−1)n (λ0 − f )−n−1 .(λ − λ0 )n hội tụ tuyệt đối trên L(E) do đó hội tụ.
P
Tức là chuỗi
n=0
Ta đặt

(−1)n (λ0 − f )−n−1 .(λ − λ0 )n := g(λ)
P
n=0

[g(λ) ◦ (λ − f )](x) = [g(λ) ◦ (λ − λ0 − +λ0 − f )](x) = x + lim (−1)n [(λ0 − f )−n−1 ◦ (λ −


n→∞
λ0 )n+1 ](x) = x = 1E (x). Như vậy λ − f khả nghịch =⇒ λ ∈ s(f ).
Hay B(λ, δ) ⊂ s(f ).

ii) Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ − f )−1 viết được dưới dạng chuỗi lũy thừa trên s(f )
nên giải tích trên s(f )

iii) Với K = C. Giả sử σ(f ) = ∅ =⇒ s(f ) = C Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ − f )−1 viết
được ở dạng chuỗi lũy thừa nên chỉnh hình trên C.
Mặt khác

 n
P ||f || 1 1 1 1
||g(λ)|| ≤ . = . =
n=0 |λ| |λ| |λ| 1 − ||f || |λ| − ||f ||
|λ|

Như vậy hàm g(λ) chỉnh hình và bị chặn trên C do đó là hàm hằng.
Hơn nữa lim g(λ) = 0 =⇒ g(λ) ≡ 0 ∈ L(E).
λ→∞
Điều này mâu thuẩn với g(0) = f −1 .
Vậy σ(f ) 6= ∅.

Chú ý: Theo chứng minh trên, ta thấy rằng: λ ∈ σ(f ) =⇒ |λ| ≤ ||f ||

Định lý 3.3 Cho E là không gian banach trên C và f ∈ L(E).

Khi đó bán kính phổ là


p
rf ≤ lim n
||f n ||.
n→∞

trang 46
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Chứng minh
p
a) Trước hết ta chứng minh giới hạn tồn tại bằng cách chứng minh dãy { n ||f n ||} là dãy giảm.
Thật vậy, giả sử ∀n ∈ N ∗ . Ta có
1 1 1 1 1 1
||f n+1 || n+1 ≤ ||f n || n+1 .||f || n+1 = ||f n || n − n(n+1) .||f || n+1
1 −1 1
= ||f n || n ||f n || n(n+1) .||f || n+1
1 −n 1 1
≤ ||f n || n ||f || n(n+1) .||f || n+1 = ||f n || n .
p
b) Bây giờ ta chứng minh rf ≤ n ||f n ||.
Xét λ ∈ σ(f ) ta sẽ chứng minh λn ∈ σ(f n ).
Thật vậy. Giả sử λn ∈/ σ(f n ) =⇒ λn ∈ s(f n ).
Đặt h = (λn −f n )−1 =⇒ (λn −f n )◦h = 1E =⇒ (λ−f )(λn−1 +λn−2 f +...+λf n−2 +f n−1 )◦h = 1E
Do đó (λ − f ) khả nghịch phải. Và bởi tính giao hoán của λ và f nên λ − f cũng khả nghịch
trái và do đó khả nghịch.
Điều này suy ra λ ∈/ σ(f ).
Vậy nếu λ ∈ σ(f ) thì λn ∈ σ(f n ).
p
=⇒ |λn | ≤ ||f n || =⇒ |λ| ≤ n ||f n ||, ∀n
p
=⇒ |λ| ≤ lim n ||f n ||, ∀λ ∈ σ(f )
n→∞ p
=⇒ rf ≤ lim n ||f n ||
n→∞

3.3 Phổ của toán tử compact

Định lý 3.4 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó

i) Với λ 6= 0 thì Nλ = ker(λ − A) là không gian hữu hạn chiều.

ii) Rλ = Im(λ − A) là không gian con đóng.

Chứng minh
Sau đây ta ký hiệu BE là quả cầu đóng trong E.

i) Ta cần chứng tỏ quả đơn vị BNλ = {x ∈ Nλ : ||x|| ≤ 1} là compact hay là đóng trong một tập
compact. 3
Ta có λ − A liên tục nên Nλ đóng, do đó BNλ = Nλ ∩ BE đóng.
1
∀x ∈ BNλ =⇒ A(x) = λx ∧ ||x|| ≤ 1 =⇒ A( λx ) = x ∈ A( λ1 .BE ) = A(BE )
λ
Vì A là toán tử compact nên A(BE ) compact tương đối trên E.
Vậy BNλ compact do đó Nλ là không gian con hữu hạn chiều.
3
Nhớ lại rằng, một không gian hữu hạn chiều khi và chỉ khi quả cầu đơn vị là compact

trang 47
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

ii) Ta xây dựng ánh xạ chiếu P xuống Nλ như sau.


m
P
Giả sử {e1 , e2 , .., em } là cơ sở của Nλ ∀x ∈ N λx = ak .ek .
i=1
Ánh xạ fk : x 7→ ak là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên Nλ .
Theo Hanh-banach, tồn tại thác triển gk của fk lên E vào C
(
gk tuyến tính tục trên E
, k = 1, 2, .., m
gk (x) = ak , ∀x ∈ Nλ

Pm
Xét ánh xạ P : E −→ E thỏa P (x) = gk (x)ek , ∀x ∈ E là ánh xạ chiếu xuống Nλ .
 i=1
Pm
P (x) = gk (x)ek ∈ Nλ


i=1
Tức là Pm Pm
∀x ∈ Nλ : P (x) = gk (x)ek = fk (x)ek = x


i=1 i=1
∀x ∈ E : x = x − P (x) + P (x), trong đó P (x) ∈ Nλ
và P (x − P (x)) = P (x) − P (P (x)) = P (x) − P (x) = 0 =⇒ x − P (x) ∈ ker P := M
=⇒ E = M + Nλ
Hơn nữa x ∈ M ∩ Nλ =⇒ x = P (x) = 0 =⇒ M ∩ Nλ = {0}

=⇒ E = M ⊕ Nλ

Áp dụng tính chất trên ta chứng minh Rλ đóng như sau


Xét dãy {yn = (λ − A) ◦ xn , xn ∈ E} ⊂ Rλ thỏa yn → y0 ∈ E.
Vì E = M ⊕ Nλ nên ta có thể giả sử xn ∈ M, ∀n.
Ta cần chứng tỏ y0 ∈ Rλ .
Vì {yn } hội tụ nên bị chặn: ∃a ∈ R : ||yn || ≤ a, ∀n.
Ta chứng tỏ {xn } cũng bị chặn. Thật vậy, giả sử {xn } không bị chặn.
Tức là tồn tại dãy con {xnk } sao cho ||xnk || ≥ k.a, ∀k.

xnk ynk a 1 xnk


(λ − A)( ) = ≤ ≤ → 0 =⇒ (λ − A)( )→0
||xnk || ||xnk || ||xnk || k ||xnk ||
xnk
Ta lại có zk = ∈ BE và A(BE ) compact tương đối,
||xnk ||
Do đó tồn tại dãy con {zkj } sao cho A(zkj ) → z0 .
Ta viết
1 1 1
zkj = (λ − A)(zkj ) + A(zkj ) → 0 + z0 =⇒ ||z0 || = |λ| =
6 0.
λ λ λ
xn
Vì ∈ M =⇒ zkj ∈ M =⇒ z0 ∈ M (vì M là đóng).
||xn ||
z0 xnk
Hơn nữa, (λ − A)( ) = lim (λ − A)(zkj ) → 0 (chú ý zkj là dãy con của )
λ j→∞ ||xnk ||

trang 48
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Điều này chứng tỏ z0 ∈ Nλ =⇒ z0 ∈ Nλ ∩ M =⇒ z0 = 0.


Mâu thuẩn với ||z0 || =
6 0.
Do vậy dãy {xn } bị chặn, tức là ∃b > 0 : ||xn || ≤ b ⇐⇒ xn ∈ b.BE
Vì A compact nên A(b.BE ) compact tương đối nên tồn tại dãy con {xnk } thỏa

A(xnk ) → z0 ∈ E.

1 1 1 1
Ta viết xnk = (λ − A)(xnk ) + A(xnk ) → y0 + z0 := x0
λ λ λ λ
Do đó

(λ − A)(xnk ) → y0 = (λ − A)(x0 ) =⇒ y0 ∈ Rλ .

Vậy Rf là không gian con đóng.

Định nghĩa 3.3 (tri riêng) Cho A ∈ L(E). λ ∈ K gọi là trị riêng (TR) nếu ∃x 6= 0 : Ax =

λx.

Véc tơ x gọi là Véc tơ riêng (VTR) của A ứng với TR λ.

Không gian Nλ = ker(λ − A) gọi là không gian con riêng ứng với TR λ.

Số chiều của Nλ gọi là bội hình học (BHH) của TR λ.

• Trị riêng ở đây được định nghĩa giống như trong đại số tuyến tính.

• λ là TR khi và chỉ khi λ − A không đơn ánh.

• Các VTR ứng với các TR khác nhau thì độc lập tuyến tính. Tính chất này hoàn toàn giống
trong đại số tuyến tính. Việc kiểm chứng chỉ là một phép quy nạp tầm thường.

Định lý sau cho ta mối liên hệ giữa tập TR và phổ.

Định lý 3.5 Cho A ∈ L(E). Ta có tập TR là con tập phổ.

Hơn nữa nếu E hữu hạn chiều thì tập TR và phổ trùng nhau.

Chứng minh

Nếu λ là trị riêng thì ∃x 6= 0 : (λ − A)x = 0.

Điều này chứng tỏ λ − A không đơn ánh nên không khả nghịch, do đó λ là giá trị phổ.

Nếu E hữu hạn chiều thì đơn ánh và toàn ánh là như nhau nên TR cũng là phổ.

Định lý 3.6 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó

trang 49
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

i) Nếu E vô hạn chiều thì 0 là một giá trị phổ.

ii) Mọi giá trị phổ khác 0 là trị riêng.

iii) Tập phổ là một tập hữu hạn hoặc là một dãy tiến về 0.

Chứng minh dựa vào định lý Riesz (??)

i) Giả sử 0 ∈
/ σ(A), tức là A khả nghịch.
Vì A compact nên I = A ◦ A−1 compact, tức là BE = I(BE ) compact.
Điều này chứng tỏ E hữu hạn chiều.

ii) Giả sử ngược lại ∃λ 6= 0 là giá trị phổ mà không phải trị riêng.
Điều này tương đương λ − A đơn ánh nhưng không song ánh.
Đặt E1 = (λ − A)(E) ⊂ E, E1 6= E
Đặt E2 = (λ − A)(E1 ) ⊂ (λ − A)(E) = E1
Hơn nữa ∃x ∈ E \ E1 =⇒ (λ − A)(x) ∈ E1 \ E2 .
Tức là E2 là không gian con thật sự của E1 .
Hơn nữa, theo định lý (3.4), E1 = RA và E2 = RA (E1 ) là các không gian con đóng.
Tương tự như trên, ta xây dựng được một dãy các không gian con đóng giảm thật sự

{En = (λ − A)n (E), n ∈ N ∗ }

Theo bổ đề Riesz, với mỗi n ∈ N ∗

1
∃xn ∈ En \ En+1 : ||xn || = 1 và d(xn , En+1 ) ≥ .
2

Ta lại có A(BE ) compact tương đối nên dãy {A(xn )} ⊂ A(BE ) có dãy con là dãy cauchy.

Xét n, m ∈ N ∗ : n < m, ta có

A(xn ) − A(xm ) (λ − A)(xm ) − (λ − A)(xn )


|| || = || + xn − xm || = ||xn − u||
λ λ
(λ − A)(xn ) − (λ − A)(xm )
Trong đó u = um + ∈ En+1
λ
1 |λ|
=⇒ ||xn − u|| ≥ =⇒ ||A(xn ) − A(xm )|| ≥ .
2 2

Điều nay mâu thuẩn với dãy {A(xn )} có dãy con cauchy.

Ta có điều phải chứng minh.

iii) Để chứng minh tập phổ hữu hạn hoặc là một dãy dần về 0, ta cần chứng minh

trang 50
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

với mọi ε > 0 thì {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} là tập hữu hạn.

Thật vậy. Giả sử tồn tại ε > 0 sao cho {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} vô hạn.
Lúc này tồn tại {λn } ∈ {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} hội tụ hoặc dần ra vô cực.
Gọi un là các VTR tương ứng với λn .
Khi đó tập {uk : k = 1, 2, .., n} độc lập tuyến tính, ∀n ∈ N ∗ .
Đặt En =< u1 , u2 , .., un > là dãy các không gian con hữu hạn chiều tăng thật sự.
1
Theo bổ đề Riesz, tồn tại xn ∈ En thỏa ||xn || = 1 và d(xn , En−1 ) ≥
2
A compact nên dãy {A(xn )} tồn tại một dãy con cauchy {xnk }.
Xét n, m ∈ N ∗ : n < m, ta có

A(xn ) A(xm ) (λm − A)(xm ) (λn − A)(xn ) 1


|| − || = || − + xn − xm || = ||xn − xm || ≥
λn λm λm λn 2
1 1 1 1
=⇒ || (A(xn ) − A(xm )) + ( − )A(xm )|| ≥
λn λn λm 2

Nếu λn → ∞. A(xn ) ⊂ A(BE ) bị chặn nên vế trái dần về 0.


Nếu λn → λ ∈ K. Dãy A(xn ) ⊂ A(BE ) có một dãy con {xnk } là dãy cauchy
1 1 1
|| (A(xnk ) − A(xnk0 )) + ( − )A(xnk0 )|| → 0
λnk λnk λnk0
1
Điều này mâu thuẩn với đẳng thức V T ≥ .
2
Vậy ta có điều phải chứng minh.

trang 51
Chương 6

GIẢI TÍCH ĐA TRỊ

Chương này ta sẽ giới thiệu về ánh xạ đa trị, các khái niệm liên quan cơ bản về ánh xạ đa trị.
Nhìn chung, đây là một khái niệm mở rộng của ánh xạ bình thường (ánh xạ đơn trị). Xây dựng
một metric trên tập các tập hợp con đóng, từ đó định nghĩa tính độ đo và tích phân trên đó.
Lý thuyết giải tích đa trị được ứng dụng mạnh mẻ trong toán học hiện đại, đặc biệt là những ứng
dụng của nó trong phương trình vi phân và lý thuyết điều khiển.
Cũng bởi thời gian nghiên cứu của chúng ta có giới hạn nên ở đây chúng ta chỉ giới thiệu những
khái niệm và tính chất cơ bản của giải tích đa trị, từ đó tạo một nền tảng để học viên có thể tự
nghiên cứu về sau.

1 Ánh xạ đa trị

Cho X, Y là 2 tập hợp khác rỗng. 2Y là tập các tập hợp con của Y .

Định nghĩa 1.1 (Ánh xạ đa trị) Ánh xạ F cho tương ứng mỗi giá trị x ∈ X thành một tập còn

của Y gọi là một ánh xạ đa trị từ X vào Y . Ký hiệu là

F :X ⇒ Y

x 7−→ F (x) ∈ 2Y (Y )

F (x) có thể là tập rỗng.

Nếu mỗi x; ∈ X thì F (x) đúng 1 phần tử trong Y thì F trở thành ánh xạ đơn trị bình thường và

ta ký hiệu là F : X −→ Y .

Ví dụ 1.1 Xét ánh xạ F xác định trên Rn+1 được xác định như sau.

Mỗi x = (a0 , a1 , .., an ) ∈ Rn+1 thì F (x) là tập nghiệm của phương trình

52
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

a0 + a1 x + a2 x2 + ... + an xn = 0

Khi đó F là một ánh xạ đa trị từ Rn+1 vào C.

Định nghĩa 1.2 Cho ánh xạ đa trị F : X ⇒ Y

• Miền xác định của F được định nghĩa

D(f ) = {x ∈ X : F (x) 6= ∅}

• Đồ thị của F được định nghĩa

G(f ) = {(x, y) ∈ X × Y : y ∈ F (x)}

• Miền ảnh của F được định nghĩa

R(f ) = {y ∈ Y : ∃x ∈ X sao cho y ∈ F (x)}

• Ánh xạ ngược của F là F −1 : Y ⇒ X

F −1 = {x ∈ X : y ∈ F (x)}

Định nghĩa 1.3 Cho X, Y là không gian tô pô và Ánh xạ đa trị F : X ⇒ Y

• Nếu ∀x ∈ X : F (x) đóng thì F gọi là ánh xạ có giá trị đóng.

• F gọi là ánh xạ đóng nếu đồ thị G(F ) đóng trong X × Y .

• Nếu Y là không gian tô pô tuyến tính (KGVT tô pô) và F (x) lồi với mọi x ∈ X thì F gọi là

ánh xạ có giá trị lồi.

• Nếu X, Y là các không gian tô pô tuyến tính.

F gọi là ánh xạ lồi nếu đồ thị G(F ) là tập lồi trong X × Y .

Định nghĩa 1.4 (Nửa liên tục trên) Cho X, Y là 2 không gian tô pô và F : X ⇒ Y .

F gọi là nửa liên tục trên tại x ∈ D(f ) nếu

trang 53
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

∀Vmở ⊃ F (x), ∃Umở 3 x : F (U ) ⊂ V

S
Ở đây F (U ) được định nghĩa F (U ) = F (x).
x∈U

Định nghĩa 1.5 (Nửa liên tục dưới) Cho X, Y là 2 không gian tô pô và F : X ⇒ Y .

F gọi là nửa liên tục trên tại x ∈ D(f ) nếu

(∀Vmở : V ∩ F (x) 6= ∅) =⇒ (∃Umở 3 x : F (y) ∩ V 6= ∅, ∀y ∈ U ∩ D(f )) .

Định nghĩa 1.6 (Liên tục) Ánh xạ đa trị F gọi là liên tục tại x ∈ D(f ) nếu nó đồng thời nửa

liên tục trên và nửa liên tục dưới tại x.

Nếu F liên tục tại mọi x ∈ X thì ta nói F liên tục trên X.

Ví dụ 1.2 .

Xét ánh xạ đa trị F : R ⇒ R như sau



{0}, x < 0


f (x) = [−1, 1], x = 0


{1}, x > 0

Bằng cách chia 3 trường hợp dễ dàng chứng minh được F nửa liên tục trên trên R.

Tuy nhiên F chỉ nửa liên tục dưới trên R \ {0}.


−1 1
Ta kiểm tra tại x0 bằng cách xét V = ( , ) ∩ F (0) 6= ∅.
2 2
Lúc này không tồn tại một lân cận U nào của 0 thỏa điều kiện nửa liên tục dưới.

Ví dụ 1.3 .

Xét ánh xạ đa trị F : R ⇒ R như sau


(
[0, 1], x 6= 0
f (x) =
{0}, x=0

Hãy kiểm tra F nửa liên tục dưới chứ không nửa liên tục trên tại 0. Nhận xét

trang 54
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

• Xét F là ánh xạ đơn trị trên R. Hàm F gọi là nửa liên tục trên nếu đồ thị trên của F là
đóng. Ngược lại F gọi là nửa liên tục dưới nếu đồ thị dưới của F là đóng. 1

• Qua các ví dụ ta thấy trong trường hợp f đơn trị trên R thì định nghĩa nửa liên tục trên và
dưới là giống nhau.

2 Khoảng cách Hausdorff

Định nghĩa 2.1 (Hàm excess) Cho (X, d) là không gian metric và A, B ⊂ X.

Hàm excess từ A đến B được định nghĩa

e(A, B) = sup{d(x, B) : x ∈ A}

Ta quy ước

e(A, ∅) = +∞, ∀A 6= ∅
e(∅, B) = 0, ∀B 6= ∅.

Chú ý e(A, B) và e(B, A) nhìn chung không bằng nhau.

Tính Chất 2.1 Cho e là hàm excess như trên. Ta có

i) e(A, B) = 0 ⇐⇒ A ⊂ B̄

ii) e(A, C) ≤ e(A, B) + e(B, C), ∀A, B, C ⊂ X

Chứng minh

i) Nếu A ⊂ B̄ =⇒ d(x, B) = 0, ∀x ∈ A =⇒ e(A, B) = 0.


Ngược lại e(A, B) = 0 =⇒ d(x, B) = 0, ∀x ∈ A =⇒ x ∈ B̄, ∀x ∈ A =⇒ A ⊂ B̄.

ii) ∀x ∈ A, y ∈ B, z ∈ C, ta có

d(x, z) ≤ d(x, y) + d(y, z)

Lấy inf theo z ∈ C 2 vế ta được

d(x, C) ≤ d(x, y) + d(y, C) ≤ d(x, y) + e(B, C)


1
Đồ thị trên của y = f (x) là phần phía trên của đồ thị tính cả đồ thị của f . Tương tự cho đồ thị dưới.
Hàm y = f (x) liên tục nếu nó vừa nửa liên tục trên, vừa nửa liên tục dưới.
Tham khảo thêm tính nửa liên tục trên và dưới của hàm đơn trị trên R

trang 55
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

Lấy inf theo y ∈ B ta được

d(x, C) ≤ d(x, B) + e(B, C)

Cuối cùng lấy sub theo x ∈ A 2 vế ta có điều phải chứng minh.

Định nghĩa 2.2 (Khoảng cách Hausdorff) Cho không gian metric (X, d). P(X) là tập hợp tất

cả các tập con đóng của X.

Khi đó ∀A, B ∈ P(X), hàm

h(A, B) = max{e(A, B), e(B, A)}

là một me tric trên P(X) gọi là khoảng cách Hausdorff trên X.

Chứng minh

( (
e(A, B) = 0 A⊂B
i) ∀A, B ∈ P(X) : h(A, B) = 0 ⇐⇒ ⇐⇒ ⇐⇒ A ≡ B.
e(B, A) = 0 B⊂A

ii) h(A, B) = h(B, A) là hiển nhiên.

iii) ∀A, B, C ∈ P(X), ta cần chứng tỏ h(A, C) ≤ h(A, B) + h(B, C)


Ta có:
(
e(A, C) ≤ e(A, B) + e(B, C) ≤ h(A, B) + h(B, C)
=⇒ h(A, C) ≤ h(A, B) + h(B, C)
e(C, A) ≤ e(C, B) + e(B, A) ≤ h(C, B) + h(B, A)

Vậy h(., .) là một mê tric trên P(X). Định lý sau xem xét sự hội tụ trong P(X).

Định lý 2.2 Cho An → A trong P(X). Khi đó ta có


∞ S
T
i) A = Am
n=1m≥n

∞ T
T S
ii) A = B(Am , ε)
ε>0n=1m≥n

Chứng minh

∞ S
T
i) Đặt B = Am . Ta chứng minh A = B.
n=1m≥n

trang 56
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

(a) Chứng minh A ⊂ B. Xét x ∈ A


∀n ∈ N ∗ . Vì An → A nên ∀ε > 0, ∃m ≥ n : h(Am , A) < ε
=⇒ d(x, Am ) ≤ e(A, Am ) ≤ h(A, Am ) < ε, ∀ε > 0
=⇒ d(x, Am ) = 0
Am , ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ x ∈ Am ⊂
m≥n
=⇒ x ∈ B
Vậy ta có A ⊂ B
(b) Xét x ∈ B. Để chỉ ra x ∈ A ta chỉ cần chứng tỏ d(x, A) = 0 (vì A đóng).
Điều này tương đương với ∀ε > 0 : d(x, A) < ε.

∞ S
T
x∈B= Am
n=1m≥n
Am , ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ x ∈
m≥n
Am ) < ε, ∀ε > 0, ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ d(x,
m≥n
=⇒ ∃mn > n : d(x, Amn ) < ε, ∀ε > 0
Cho n → ∞ : Amn → A suy ra
d(x, A) ≤ ε, ∀ε > 0 =⇒ x ∈ Ā = A
Vậy B ⊂ A
∞ T
T S
ii) Đặt B = B(Am , ε).
ε>0n=1m≥n

(a) Ta chứng tỏ A ⊂ B.
∀x ∈ A =⇒ d(x, Am ) ≤ e(A, Am ) ≤ h(A, Am ) → 0
Điều này tương đương với
∀ε > 0, ∃n ∈ N ∗ : ∀m ≥ n =⇒ d(x, Am ) < ε
=⇒ x ∈ B(Am , ε), ∀m ≥ n
T
=⇒ x∈ B(Am , ε), ∀ε > 0
m≥n
S∞ T
=⇒ x∈ B(Am , ε), ∀ε > 0
n=1m≥n
T S∞ T
=⇒ x∈ B(Am , ε) = B
ε>0n=1m≥n
∞ T
T S
(b) Xét x ∈ B = B(Am , ε)
ε>0n=1m≥n

trang 57
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

∞ T
S
=⇒ ε > 0 : x ∈ B(Am , ε)
n=1m≥n
=⇒ ∃n ∈ N ∗ : x ∈
T
B(Am , ε)
m≥n
=⇒ x ∈ B(Am , ε), ∀m ≥ n
=⇒ d(x, Am ) < ε, ∀m ≥ n.
Cho m → ∞
=⇒ d(x, A) ≤ ε, ∀ε > 0 =⇒ x ∈ Ā = A

Ta có điều phải chứng minh.

Định lý 2.3 Nếu (X, d) là không gian metric đầy đủ thì (P(X), h) cũng là không gian metric đầy

đủ.

Chứng mịnh
Xét {An , n ∈ n∗ } là dãy cauchy trong P(X). Khi đó
"
An = ∅, ∀n ≥ n0
∃n0 :
An 6= ∅, ∀n ≥ n0

Trường hợp 1 thì hiển nhiên An → ∅.


Xét trường hợp 2 ∃n0 : An 6= ∅, ∀n ≥ n0 .
∞ S
T
Trước hết ta chứng tỏ A = Am 6= ∅.
n=1m≥n

Thật vậy. Vì {An , n ∈ N } là dãy cauchy nên ∀ε > 0
ε ε
∃nk : ∀m > nk =⇒ h(Ank , Am ) < k =⇒ ∃xk ∈ Ank , xm ∈ Am : d(xk , xm ) < k
2 2
Từ tính chất này ta có thể chọn được dãy {xk , k ∈ K} thỏa

xk ∈ An , ∀k ∈ N ∗
k
ε
d(xk , xk+1 ) <
2k
Điều này chứng tỏ dãy {xk , k ∈ K} là dãy cauchy trong X do đó hội tụ xk → x0
Với mỗi n ∈ N và k ≥ n thì xk ∈ Ank . Do đó

Am , ∀n ∈ N ∗
S
xk ∈
m≥n
Am , ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ x ∈
m≥n
∞ S
T
=⇒ x ∈ Am = A
n=1m≥n

Vậy A 6= ∅

Để chứng minh An → A, ta cần chứng minh e(An , A) → 0 và e(A, An ) → 0.

trang 58
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng

i) Chứng minh e(An , A) → 0. ∀ε > 0.


Khi đó ∃n0 : ∀n ≥ n0 thỏa mãn ∀x ∈ An , tồn tại dãy {xk } (cách xây dựng giống như trên)
sao cho

x0 = x
xk ∈ Ank : ε
d(xk , xk+1 ) <
2k

Từ đó suy ra {xn } là dãy cauchy nên hội tụ: xn → y ∈ A


Hơn nữa
+∞
P ε
d(x, y) ≤ d(x0 , x1 ) + d(x1 , x2 ) + ... + d(xn , xn+1 ) + ... < n
= 2ε. =⇒ d(x, A) ≤ d(x, y) <
n=0 2
2ε, ∀x ∈ An

Lấy sup theo x ∈ An ta được

e(An , A) < 2ε, ∀n ≥ n0

Điều này chứng tỏ e(An , A) → 0

ii) Chứng minh e(A, An ) → 0. ∀ε > 0.


Xét x ∈ A tùy ý.
Vì {An } là dãy cauchy nên

∃n0 : ∀n, m ≥ n0 =⇒ h(An , Am ) < ε


∞ S
T S
Ta cố định n. Vì x ∈ A = Am =⇒ x ∈ Am nên
n=1m≥n m≥n

∃m ≥ n : d(x, Am ) < ε
=⇒ d(x, An ) ≤ d(x, Am ) + h(An , Am ) < 2ε, ∀x ∈ A

Lấy sup 2 vế theo x ∈ A ta được

e(A, An ) < 2ε, ∀ε > 0 =⇒ e(A, An ) → 0

Chứng minh được hoàn thành.

trang 59

You might also like