Professional Documents
Culture Documents
3 KHÔNG GIAN Lp 23
1 Nhắc lại về tích phân Lebesgue . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2 Không gian Lp (1 ≤ p < ∞) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
3 Các tính chất không của không gian Lp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
1
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
2) Hoàng Tụy. Giải tích hiện đại, tập 1,2,3. NXB Giáo dục, 1978.
3) Nguyễn Xuân Liêm, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.
4) Nguyễn Xuân Liêm, Bài Tập Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục.
5) Đậu thế cấp, Giải Tích Hàm, nhà xuất bản Giáo dục, 2009.
6) Dương Minh Đức, Giải Tích Hàm, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia.
trang 2
Chương 1
1 Định lý Hahn-Banach
Định nghĩa 1.1 (Sơ chuẩn) Cho X là không gian định chuẩn (KGĐC) trên trường số K.
p : X −→ R
i) p(λx) = λp(x), ∀λ ∈ R, λ ≥ 0, ∀x ∈ X.
Xét p : X −→ R thỏa p(λx) = |λ|p(x) và p(x + y) ≤ p(x) + p(y). Rõ ràng p là một sơ chuẩn.
Cho X0 là không gian con của KGVT X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính
i) F |X0 = f.
3
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Nhận xét: Định lý Hanh-Banach thác triển một phiếm hàm tuyến tính từ không gian con X0 ra
không gian lớn hơn X mà vẫn đảm bảo bị chặn bởi một sơ chuẩn.
Cho X0 là không gian con của KGĐC X trên R. f : X0 −→ R là một phiếm hàm tuyến tính liên
tục
Khi đó tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục F : X −→ R thỏa
i) F |X0 = f.
Nhận xét: Định lý Hanh Banach thác triển một phiếm hàm ttlt từ một không gian con ra một
không gian lớn hơn. Nhìn chung, F là không duy nhất. Điều kiện để F duy nhất là X0 trù mật
trong X.
Chứng minh:
Trước hết ta xét p(x) = ||f ||.||x|| là một sơ chuẩn trên X (dễ dàng kiểm chứng).
Vì f tuyến tính liên tục nên |f (x)| ≤ ||f ||.||x|| = p(x), ∀x ∈ X0 .
Theo (1.1), tồn tại phiếm hàm tuyến tính F trên X thỏa
F |X0 = f và F (x) ≤ p(x) = ||f ||.||x||, ∀x ∈ X.
Suy ra F liên tục trên X và
||F || ≤ ||f || (1.1)
1
Mặt khác ta có:
Từ (1.1) và (1.2) suy ra ||F || = ||f ||. Ta có điều phải chứng minh. Các kết quả suy ra từ định lý
Chứng minh
Đặt X0 =< x0 >= {λx : λ ∈ R} (Không gian con sinh bởi x0 )
1 |f (x)|
f ttlt thì ||f || = sup = sup |f (x)|. f tuyến tính và f (x) ≤ M.||x|| thì f liên tục và ||f || ≤ M .
x∈X\{0} ||x|| ||x||=1
X ∗ là tập tất cả các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên X. Cùng với chuẩn sup ở trên, X ∗ cũng là một không gian định chuẩn.
trang 4
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 2.1 (Phiếm hàm Mincowski) Cho C là tập lồi 2 , mở chứa 0 trong KGĐC X. Xét
ánh xạ p : X −→ R thỏa
1
p(x) = inf{α > 0 : x ∈ C}. (1.3)
α
p được gọi là dung lượng tập lồi hay phiếm hàm Mincowski
Chứng minh
i) Vì C mở chứa 0 nên ∃r > 0 : B̄(0, r) ⊂ C 3
r 1 ||x||
Nếu x 6= 0 =⇒ x ∈ B̄(0, r) ⊂ C =⇒ ||x|| .x ∈ C =⇒ p(x) ≤
||x|| r
r
1
Ta chọn M = > 0.
r
∀x 6= 0 : p(x) ≤ M.||x||.
Nếu x = 0 thì có ngay p(0) = 0 = M.||x||
1
p(x) ≤ < 1, ∀x ∈ X
1+ε
2
C gọi là tập lồi nếu ∀x, y ∈ C, ∀α ∈ (0, 1) : αx + (1 − α)y ∈ C. {z = αx + (1 − α)y : α ∈ (0, 1)} gọi là đoạn thẳng x, y.
3
B̄(0, r) = {x ∈ X : ||x|| ≤ r}.
trang 5
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
ii) Giả sử A, B ⊂ X thỏa supf (x) ≤ α ≤ inf f (x), thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách 2 tập
x∈A x∈B
A, B.
iii) Giả sử A, B ⊂ X thỏa supf (x) < α < inf f (x), thì ta nói siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2
x∈A x∈B
tập A, B.
4
Tham khảo Haim Brezis
trang 6
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định lý 2.2 (Định lý tách tập lồi) Cho 2 tập con A, B trong KGĐC X thỏa
ii) A ∩ B = ∅.
Chứng minh
Định lý 2.3 (Định lý tách chặt tập lồi) Cho 2 tập con A, B trong KGĐC X thỏa
ii) A ∩ B = ∅.
trang 7
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Khi đó tồn tại một siêu phẳng H[f = α] tách chặt 2 tập A, B.
Chứng minh
Theo giả thiết, A đóng , B compact nên d(A, B) > 0 5
Đặt d(A, B) = 2ε > 0, A0 = A + B(0, ε), B 0 = B + B(0, ε). Lúc này ta được A0 , B 0 là 2 tập mở và
A0 ∩ B 0 = ∅ 6
(nếu f (x0 ) < 0 thì ta chọn lại −x0 : f (−x0 ) > 0.)
Do đó:
Định lý 2.4 Cho X0 là không gian con của KGĐC X. Các mệnh đề sau tương đương
i) x ∈ X0 .
Chứng minh
i) −→ ii) khá dễ dàng.
Từ ii) −→ i) bằng cách dùng phản chứng để áp dụng định lý tách tập lồi.
Cụ thể xem như bài tập.
5
d(A, B) = inf{d(x, y) : x ∈ A, y ∈ B}
Nếu A đóng, B compact thì ∃x0 ∈ A, y0 ∈ B : d(x0 , y0 ) = d(A, B).
6
Cho tập U tùy ý, V mở thì U + V mở. Tập đóng không có tính chất này. Chứng minh ?
trang 8
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Khi đó
Ghi chú:
• Bổ đề Baire có thể phát biểu nhiều cách khác nhau. Có thể tham khảo thêm trong sách Haim
Brezis.
• Ý nghĩa bồ đề Baire: mọi kgmt đầy đủ không thể tách thành hợp đém được các tập không
đáng kể (tập có độ đo bằng 0.)
• Việc chứng minh bổ đề Baire không quan trọng mà người ta thường quan tâm đến việc áp
dụng Bổ đề Baire như thế nào. Có thể tham khảo cách chứng minh trong sách Haim Brezis
(trang 34), xem như bài tập.
Khi đó
sup||Ai || < +∞
i∈I
Chú ý:
• ||Ai (x)|| là chuẩn trong không gian Y , còn ||Ai || là chuẩn trong không gian L(X, Y ).
||A(x)||Y
• ||A|| = sup .
x∈X\{0} ||x||X
• Định lý này nói rằng: Ai bị chặn điểm (chặn trong Y ) thì bị chặn đều (chặn trong L(X, Y )).
7
L(X,Y) là tập các toán tử ttlt từ X vào Y . Nếu X ≡ Y thì L(X, X) ≡ L(X). Khi Y ≡ R thì L(X, Y ) ≡ X ∗ .
trang 9
Các định lý cơ bản PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh
Đặt Xn = {x ∈ X : sup||Ai (x)|| ≤ n} là các tập đóng.
i∈I
+∞
Theo giả thiết ii), ta có X = ∪ Xn
n=1
Áp dụng bổ đề Baire:
∃n0 , ∃B(x0 , r) : B̄(x0 , r) ⊂ X̄n0 = Xn0
Xét x ∈ X, ||x|| = 1, ta có
x0 + rx ∈ B̄(x0 , r) ⊂ Xn0
=⇒ ||Ai (x0 + rx)|| ≤ n0 , ∀i ∈ I
=⇒ n0 ≥ ||Ai (x0 + rx)|| = ||Ai (x0 ) + rAi (x)|| ≥ r||Ai (x)|| − ||Ai (x0 )||, ∀i ∈ I
=⇒ ||rAi (x)|| ≤ n0 + ||Ai (x0 )|| ≤ 2n0 , ∀i ∈ I
2n0
=⇒ ||Ai (x)|| ≤ := M, ∀i ∈ I, x ∈ X, ||x|| = 1.
r
Lấy sup theo x 2 vế
sup ||Ai (x)|| ≤ M, ∀i ∈ I
||x||=1
=⇒ ||Ai || ≤ M, ∀i ∈ I
=⇒ sup||Ai || ≤ M.
i∈I
Định lý 4.1 (Định lý ánh xạ mở) Cho X, Y là 2 không gian Banach và A là một toàn ánh
tuyến tính liên tục từ X −→ Y . Khi đó A là ánh xạ mở (biến một tập mở trong X thành tập mở
trong Y ).
Định lý 4.2 (Định lý ánh xạ ngược) Cho X, Y là không gian Banach. A : X −→ Y song ánh,
Định lý 4.3 (Định lý đồ thị đóng) Cho X, Y là không gian Banach. A : X −→ Y là ánh xạ
trang 10
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Bổ đề 5.1 (Riesz) Cho E là không gian định chuẩn và M là không gian con đóng thật sự của E.
Khi đó
Định lý này cho ta một tính chất rất hay của không gian định chuẩn. Trong không gian Hilbert
thì ε có thể bằng 0. Trong không gian định chuẩn bất kỳ thì nhìn chung ε > 0.
Chứng minh
Vì M là tập con thật sự của E nên ∃u ∈ E \ M
=⇒ d(u, M ) = inf ||u − y|| : y ∈ M > 0 (vì M đóng) .
Theo định nghĩa inf thì
d
∃y0 ∈ M : d ≤ ||u − y0 || ≤
1−
u−y
Ta đặt x = =⇒ ||x|| = 1
||u − y||
Khi đó ∀y ∈ M , ta có
u − y0 1 1
||x − y|| = = (u − (y0 + ||x − y0 ||.y)) ≥ d .d = 1 −
||x − y0 || − y ||u − y0 || 1−
Định lý 5.2 (điểm bất động Banach) Cho (X, d) là không gian metric đầy đủ. f : X −→ X
Ghi chú
Nếu c > 0 tùy ý thì f gọi là ánh xạ lipchitz.
Đây là định lý rất nổi tiếng và được ứng dụng rất nhiều trong nội tại môn học cũng như trong bài
toán đạo hàm riêng và rất nhiều lĩnh vực khác. Các nhà toán học cũng nghiên cứu nhiều các lĩnh
vực mà định lý này có thể áp dụng.
trang 11
Chương 2
i) ∅, X ∈ T .
ii) Ui ∈ T , ∀i ∈ I =⇒ ∪ Ui ∈ T .
i∈I
iii) V1 , V2 ∈ T =⇒ V1 ∩ V2 ∈ T .
Ghi chú: Tô pô được đặc trưng là kín với phép toán hợp bất kỳ và giao hữu hạn. Các tập đóng
thì kín với phép toán giao bất kỳ và hợp hữu hạn.
Tính Chất 1.1 (chứng minh tập mở) Cho không gian tô pô (X, T ). Tập W mở nếu
∀x ∈ W, ∃U ∈ T : x ∈ U ⊂ W.
Tính chất này thường được sử dụng để chứng minh một tập là mở. Chứng minh
∀x ∈ W, ∃Ux ∈ T : x ∈ Ux ⊂ W =⇒ ∪ Ux = W ∈ T
x∈W
12
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 1.2 Cho T1 , T2 là 2 tô pô trên X. Nếu T1 ⊂ T2 thì ta nói _T1 yếu hơn (thô hơn) T2
1.2 Cơ sở tô pô
Định nghĩa 1.3 (Cơ sở tô pô) Cho không gian tô pô (X, T ). Họ σ ⊂ T gọi là cơ sở tô pô nếu
∀U ∈ T , ∃{∆i : i ∈ I} ⊂ σ : U = ∪ ∆
i∈I
Ví dụ 1.1 .
Định nghĩa 1.4 (Không gian Hausdoff) Không gian tô pô (X, T ) gọi là T2 không gian (hay
Trong không gian T2 , giới hạn một dãy (hay một lưới) nếu có là duy nhất.
trang 13
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Bao đóng của A là tập đóng nhỏ nhất chứa A hay là giao của tất cả các tập đóng chứa A, ký
hiệu là Ā.
i) IntA ⊂ A ⊂ Ā
ii) A mở ⇐⇒ A ≡ IntA.
iii) x ∈ IntA ⇐⇒ ∃U ∈ T : x ∈ U ⊂ A.
v) x ∈ Ā ⇐⇒ ∀U ∈ T , U 3 x : U ∩ A 6= ∅.
Định nghĩa 1.6 (Hội tụ) Cho không gian tô pô (X, T ) và lưới {xi }i∈I ⊂ X. Ta nói {xi } hội tụ
về a ∈ X nếu
∀U ∈ T , U 3 x, ∃i0 ∈ I : ∀i ≥ i0 =⇒ xi ∈ U
• x ∈ Ā ⇐⇒ ∃{xi } ⊂ A : xi → x.
∀{xi } ⊂ A
• A đóng ⇐⇒ =⇒ x ∈ A.
xi → x
trang 14
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 1.7 (Ánh xạ liên tục) Cho 2 không gian tô pô X, Y . Ánh xạ f : X −→ Y .
∀V 3 f (x), ∃U 3 x : f (U ) ⊂ V .
Định lý 1.4 (liên tục) Cho 2 không gian tô pô X, Y . Ánh xạ f : X −→ Y . Các mệnh đề sau
tương đương
Định lý này thường được sử dụng trong các bài toán liên tục
Chứng minh định lý này xem như bài tập.
• Tập A gọi là compact nếu mọi phủ mở của A đều tồn tại phủ con hữu hạn
n
∀i ∈ I, Ui ∈ T : A ⊂ ∪ Ui =⇒ ∃i1 , i2 , . . . , in ∈ I : A ⊂ ∪ Uik
i∈I k=1
trang 15
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
A compact, B đóng : B ⊂ A =⇒ B compact.
iv) Trong không gian Banach: một tập là compact khi và chỉ khi nó đóng và bị chặn.
Định lý 1.6 i) A compact khi và chỉ khi mỗi lưới của A đều tồn tại lưới con hội tụ về phần tử
thuộc A.
ii) Cho (X, d) là không gian định chuẩn : A compact tương đối khi và chỉ khi A hoàn toàn bị chặn.
iii) Trong không gian metric, tập compact khi và chỉ khi đóng và hoàn toàn bị chặn.
Trong KGMT, tập A gọi là hoàn toàn bị chặn nếu cho trước bán kính ε > 0 tùy ý, luôn tồn tại
hữu hạn quả cầu mở bán kính ε phủ A.
Một tập gọi là bị chặn nếu nó nằm trong một quả cầu nào đó.
Tập hoàn toàn bị chặn thì bị chặn.
Ngược lại ngược lại chỉ đúng trong không gian hữu hạn chiều.
1
Trong không gian vô hạn chiều, luôn tồn tại vô số quả cầu bán kính bằng chứa trong quả cầu
2
đơn vị.
Kiểm chứng xem như bài tập
2 Tô pô yếu
Cho không gian tô pô X . Xét một phiếm hàm f : X −→ R. Trên X, ta có thể xét nhiều tô pô
khác nhau, trong đó f có thể liên tục với tô pô này nhưng không liên tục với tô pô khác.
Nếu ta xét tô pô rời rạc T ≡ P(X) thì mọi phiếm hàm trên X đều liên tục (kiểm tra xem như
bài tập). Một tô pô càng nhiều tập mở thì f càng dễ liên tục và ngược lại. Tô pô càng ít tập mở
(yếu hơn) thì càng làm một ánh xạ khó liên tục hơn. Tuy nhiên, tô pô yếu hơn lại có những tính
chất rất quan trọng mà tô pô ban đầu không có.
Bây giờ, ta xét E là một không gian Banach và E ∗ là tập các phiếm hàm tuyến tính liên tục
trên E. Trong phần này ta sẽ xây dựng một cấu trúc tô pô yếu nhất (ít tập mở nhất) mà vẫn đảm
bảo các phiếm hàm tuyến tính liên tục ban đầu vẫn còn liên tục, gọi là tô pô yếu trên E.
trang 16
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 2.1 (Tô pô yếu) Tô pô yếu nhất trên E sao cho mọi phiếm hàm f ∈ E ∗ liên tục
ở đây, {Uα : α ∈ I} bao gồm tất cả các tập ở (2.1) với f chạy tùy ý trên E ∗ và a, b tùy ý trên R.
Do vậy, tô pô yếu σ(E, E ∗ ) phải được sinh bởi các tập {Uα : α ∈ I}. Hay nói cách khác, họ
1
{Uα : α ∈ I} là một cơ sở của tô pô yếu.
Định lý 2.1 Tô pô yếu σ(E, E ∗ ) gồm các tập hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập {Uα : α ∈ I}
Chú ý: để thành lập các tập của σ(E, E ∗ ), trước hết ta lấy giao hữu hạn các tập {Uα : α ∈ I},
sau đó lấy hợp bất kỳ các tập vừa tạo ra. Ta không thể thay đổi thứ tự lấy hợp trước và giao sau,
vì như thế không thể tạo ra một không gian tô pô. Việc kiểm chứng khả dễ dàng dựa vào tính chất
tô pô và cơ sở, xem như bài tập.
Rõ ràng, tô pô mạnh (tô pô ban đầu) chứa tô pô yếu nên một tập mở yếu thì mở mạnh. Điều
người lại không đúng. Bây giờ ta tìm điều kiện để một tập là mở yếu
Định lý 2.2 (Điều kiện tập mở yếu) Trong không gian Banach E, tập W là mở yếu khi và chỉ
Ghi chú: Định lý này cho ta nhìn nhận rõ hơn về tập mở yếu. Nó được biểu diễn qua fi ∈ E ∗ . Ta
có thể hình dung tập V như một chiếc đĩa bay rộng vô hạn, càng ra xa thì khoảng cách càng nhỏ
dần. Phần dày nhất của đĩa bay bằng 2ε chính là theo phương x. Ta còn nhìn thấy rằng, trong
1
Không phải một họ các tập con đều có thể làm cơ sở tô pô. Điều kiện cần và đủ để một họ σ = {Wα , α ∈ I} là cơ sở tô pô
∀x ∈ E, ∃W ∈ σ : x ∈ W
là
∀x ∈ W1 ∩ W2 , ∃W ∈ σ : x ∈ W ⊂ W1 ∩ W2
Chứng minh điều này và kiểm tra họ {Uα : α ∈ I} ở (2.1) thỏa điều kiện cơ sở là khá thú vị được dành cho riêng cho các bạn.
trang 17
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
không gian vô hạn chiều, các quả cầu mở không còn mở trong tô pô yếu nữa.
Chứng minh
Trước hết ta thấy rằng Vx = ∩ fi−1 (B(fi (x), ε)) đo đó Vx mở yếu và chứa x.
i=1:p
(⇐=)
∀x ∈ W, ∃Vx ⊂ W nên W mở yếu (Chú ý Vx mở yếu chứa x).
(=⇒)
(W bằng hợp của những tập giao hữu hạn nên có ít nhất một cái giao hữu hạn chứa x.)
fi−1 (B(fi (x), ε)) ⊂ Uαi , ∀i = 1 : p =⇒ Vx := ∩ fi−1 (B(fi (x), ε)) ⊂ ∩ Uαi ⊂ W.
i=1:p i=1:p
Bây giờ, ta tìm hiểu tính hội tụ của dãy (hoặc lưới) trong tô pô yếu. Ta ký hiệu xn → x là sự hội
y
tụ trong tô pô mạnh, và xn →
− x là sự hội tụ trong tô pô yếu.
y
Mệnh đề 2.3 i) Nếu xn → x thì xn →
− x.
y
− x khi và chỉ khi f (xn ) −→ f (x), ∀f ∈ E ∗ .
ii) xn →
y
iii) Nếu xn →
− x thì ||xn || bị chặn.
y
xn →
− x
iv) =⇒ fn (xn ) −→ f (x)
fn −→ f
∃n0 : ∀n > n0 =⇒ xn ∈ V
y
suy ra xn →
− x.
y
− x. ∀f ∈ E ∗ , ∀ε > 0
ii) Giả sử xn →
Ta có Vf = {y ∈ E : |f (y) − f (x)| < ε} mở yếu chứa x. Do đó
trang 18
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
iv) Ta có:
|fn (xn ) − f (x)| ≤ |fn (xn ) − f (xn )| + |f (xn ) − f (x)|
≤ ||fn − f ||.||xn || + |f (xn ) − f (x)| −→ 0
(Chú ý ||xn || bị chặn và f (xn ) −→ f (x).)
Mệnh đề 2.4 Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu trùng với tô pô mạnh.
Chứng minh
Tập mở yếu thì hiển nhiên mở mạnh. Ta cần chứng minh điều ngược lại.
Xét W là tập mở mạnh và x ∈ W . Ta cần chỉ ra một tập mở yếu V : x ∈ V ⊂ W .
Thật vậy, tồn tại ε > 0 : B(x, ε) ⊂ W .
Vì dim(E) = n =⇒ x = (x1 ; x2 ; . . . ; xn )
(ta xét trong một cơ sở trực chuẩn tùy ý. Các chuẩn trong không gian hữu hạn chiều tương đương
nhau nên ở đây ta có thể chọn chuẩn tổng).
Xét các phép chiếu xuống các trục tọa độ fi : E −→ R, fi (x) = xi , i = 1 : n là các phiếm hàm
tuyến tính liên tục.
trang 19
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
ε
=⇒ V = {y ∈ E : |fi (y) − fi (x)| < , ∀i = 1 : n}
n ε
= {(y1 ; y2 ; ..; yn ) ∈ E : |yi − xi | < , ∀i = 1 : n} 3 x
n
là tập mở yếu
Pn Pn ε
∀y ∈ V : ||y − x|| = |yi − xi | ≤ =ε
i=1 i=1 n
=⇒ y ∈ B(x, ε), ∀y ∈ V
=⇒ V ⊂ B(x, ε) ⊂ W
=⇒ W mở.
Ta có điều phải chứng minh.
Ghi chú:
• Trong không gian hữu hạn chiều, tô pô yếu và mạnh là đồng nhất nên sự hội tụ yếu và mạnh
cũng như nhau.
• Trong không gian vô hạn chiều, người ta luôn tìm được dãy (lưới) hội tụ yếu nhưng không
hội tụ mạnh.
• Tô pô yếu vô hạn chiều luôn không khả mê tríc, tức là không có một mê tríc nào có thể sinh
ra tô pô yếu.
Các tính chất trên nêu lên sự khác biệt giữa tô pô mạnh và yếu. Sẽ thú vị hơn nếu ta có thời gian
chứng minh đầy đủ tính chất này.
Định lý 3.1 Ánh xạ J ở (2.2) là đơn ánh, tuyến tính, liên tục, đẳng cự từ E vào E ∗∗
Chứng minh
2
Jx là cách viết tắt của J(x) ∈ E ∗∗ là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên E ∗ , nó tác động vào f ∈ E ∗ và nhận giá trị trên
R.
trang 20
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
b) Tính liên tục: |Jx (f )| = |f (x)| ≤ ||f ||.||x|| =⇒ ||Jx || ≤ ||x|| suy ra J liên tục
Ghi chú:
• Ánh xạ J là một phép nhúng chính tắc (đơn ánh, đẳng cự) từ E vào E ∗∗ .
• Ta có thể đồng nhất Jx ≡ x, viết x(f ) ≡ Jx (f ) = f (x). Và không sợ nhầm lẫn, ta có thể viết
< f, x > thay cho f (x) hay x(f ).
• J(E) là một không gian con của E ∗∗ (dễ dàng kiểm tra), nhìn chung là không trùng với E ∗∗ .
• Trong trường hợp J toàn ánh thì nó trở thành đẳng cấu đẳng cự. Lúc này, E gọi là không
gian phản xạ.
Định nghĩa 3.1 (Không gian phản xạ) Không gian Banach E gọi là không gian phản xạ
4 Tô pô yếu *
Định nghĩa 4.1 (Tô pô yếu *) Cho E là không gian Banach, tô pô yếu nhất trên E ∗ sao cho
trang 21
Tô pô yếu PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Tô pô yếu trên E ∗ là tô pô yếu nhất mà vẫn đảm bảo mọi g ∈ E ∗∗ liên tục, ký hiệu là σ(E ∗ , E ∗∗ ).
Trong trường hợp E phản xạ thì E ≡ E ∗∗ nên tô pô yếu * trùng với tô pô yếu.
Nếu E hữu hạn chiều thì dim(E) = dim(E ∗ ) = dim E ∗∗ , do đó E phản xạ.
Tương tự như cách xây dựng tô pô yếu, ta có các tính chất sau
Các tập của tô pô yếu * là hợp bất kỳ của giao hữu hạn các tập Vα .
∗
ii) Dãy {fn } hội tụ về f trong σ(E ∗ , E), ký hiệu là fn →
− f.
Ta có
∗
fn →
− f ⇐⇒ fn (x) −→ f (x), ∀x ∈ E
y ∗
iii) (fn −→ f ) =⇒ (fn →
− f ) =⇒ fn →
− f.
∗
− f thì {fn } bị chặn trong E ∗ .
iv) fn →
∗
f n →
− f
v) =⇒ fn (xn ) −→ f (x).
xn −→ x
Chứng minh các tính chất này tương tự như tô pô yếu, xem như bài tập.
Định lý 4.2 (Banach - Alaoglu) Tập B = {f ∈ E ∗ : ||f || ≤ 1} compact trong σ(E ∗ , E).
Ta biết B compact trong tô pô mạnh khi và chỉ khi hữu hạn chiều. Định lý này cho thấy tầm quan
trọng của tô pô yếu *, nó có tầm quan trọng trong việc nhận dạng một không gian phản xạ thông
qua định lý Kakutani (tham khảo Haim Brezis).
Chứng minh xem như bài tập.
trang 22
Chương 3
KHÔNG GIAN Lp
Định nghĩa 1.1 ( đại số) Cho X là tập khác rỗng , M ⊂ P(X) là họ các tập con của X.
i) X, ∅ ∈ M.
ii) A ∈ M =⇒ X \ A ∈ M.
∞
iii) An ∈ M, ∀n ∈ N =⇒ ∪ An ∈ M.
n=1
Nhận xét: σ−đại số kín với phép hợp hữu hạn và giao đém được.
i) µ(∅) = 0.
∞ +∞
P
µ( ∪ An ) = µ(An ).
n=1 n=1
23
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ghi chú:
• Độ đo là một hàm toán học tương ứng với chiều dài, diện tích, thể tích hoặc một xác xuất
của một họ các tập hợp.
• Các tập đo được thông thường trên R sinh bởi các khoảng mở và đóng. Độ đo trên R là độ
dài các khoảng đó. Ví dụ µ((a, b]) = b − a là độ dài khoảng (a, b].
(
1, nếu x ∈ A
Hàm số XA (x) = gọi là hàm đặc trưng của tập A.
0, nếu x ∈ /A
Cho {Ai , i = 1, 2, .., n} là các tập rời nhau.
n
P
Hàm số S(x) = ai XAi (x) gọi là hàm đơn giản.
i=1
Định nghĩa 1.3 (Tích phân lebesgue) Trong không gian độ đo (X, M, µ), E ∈ M. Tích phân
R
lebesgue của hàm f xác định trên X ký hiệu là f dµ được định nghĩa như sau:
X
n
P
i) Nếu f là hàm đơn giản: f (x) = ai XAi (x) thì
i=1
R n
P
f dµ = ai µ(Ai ).
X i=1
ii) Nếu f là hàm đo được không âm. Lúc này tồn tại một dãy tăng các hàm đơn giản fn −→ f .
Ta có
R R
f dµ = lim fn dµ.
X n→∞ X
Ta đặt f+ (x) = max{f (x), 0}, f− = max{−f (x), 0} là các hàm đo được không âm và thỏa
R R R
f dµ = f+ dµ − f− dµ.
X X X
trang 24
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
R R
Với quy ước: nếu cả 2 tích phân f+ dµ, f− dµ đều bằng +∞ thì nói f không khả tích trên
X X
X.
Định nghĩa 1.4 (Hầu khắp nơi) Trong không gian độ đo, cho mệnh đề P (x), x ∈ X. Mệnh đề
P (x) gọi là đúng hầu khắp nơi(hkn) nếu P (x) chỉ không đúng khi x thuộc một tập có độ đo bằng
0.
Ghi chú: khái niệm hkn thường được dùng trong phần này như : 2 hàm bằng nhau hkn, liên tục
hkn, bị chặn hkn,...
R
Hàm f = 0 hkn khi và chỉ khi f dµ = 0
X
Tập tất cả các hàm f đo được trên X sao cho |f |p khả tích lebesgue tạo ra một không gian vec tơ,
ký hiệu là Lp .
Trên Lp , ta xét
p1
Z
||f || = |f |p dµ (3.1)
X
p
là một chuẩn trên L .
Chú ý trong không gian Lp , 2 hàm bằng nhau theo nghĩa hầu khắp nơi. Như vậy, mỗi hàm trong
Chứng minh
Dễ dàng kiểm tra ||.|| trong (3.1) thỏa 2 điều kiện đầu của chuẩn (Chú ý sự bằng nhau của 2 hàm
Để kiểm tra điều kiện thứ 3, ta cần chứng minh các bất đẳng thức sau
1 1
Định lý 2.1 (BĐT Holder) Cho p, q > 0 thỏa + = 1 và f ∈ Lp , g ∈ Lq .
p q
Khi đó f.g ∈ L1 và
trang 25
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức
a b 1 1
∀a, b ≥ 0 : + ≥ a p .b q . (3.3)
p q
a b ln a ln b
(3.3) ⇐⇒ ln( + ) ≥ + .
p q p q
1
Xét hàm f (t) = ln t =⇒ f 00 (t) = − < 0, ∀t > 0 =⇒ f là hàm lồi.
t2
a b ln a ln b
=⇒ ln( + ) ≥ + . ⇐⇒ (3.3).
p q p q
R
" |f |p dµ = 0 "
||f ||Lp = 0 f = 0 h kn trên X
Nếu ⇐⇒ XR q =⇒
||g||Lq = 0 |g| dµ = 0 g = 0 h kn trên X
X
R
=⇒ f.g = 0 h kn trên X =⇒ ||f.g||L1 = |f.g|dµ = 0
X
Do đó (3.3) đúng.
Nếu ||f ||Lp 6= 0 6= ||g||Lq . Ta đặt A = ||f
||Lp , B=p ||g||L
q.
q
|f (x)| |g(x)|
Áp dụng bất đẳng thức (3.3) cho a = ,b = , ta được
A B
p q
1 |f (x)| 1 |g(x)| |f (x)| |g(x)|
. + . ≥ . ∀x ∈ X
p A q B A B
Lấy tích phân 2 vế trên X
1 R p 1 R p 1 R
|f (x)| dµ + |g(x)| dµ ≥ |f.g|dµ
p.Ap X q.Aq X AB X
1 1 1
⇐⇒ p
||f ||pLp + q
||f ||qLq ≥ ||f.g||L1
p.A q.B A.B
1 1 1
⇐⇒ ||f.g||L1 ≤ + = 1
A.B p q
⇐⇒ ||f.g||L1 ≤ ||f ||Lp .||g||Lq .
Ta có điều phải chứng minh. Tiếp theo ta sẽ chứng minh điều kiện thứ 3 của chuẩn bằng bất đẳng
thức MinKowski
trang 26
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh
Nếu p = 1. Ta có |f (x) + g(x)| ≤ |f (x)| + |g(x)|, ∀x ∈ X.
Bằng cách lấy tích phân 2 vế trên X ta suy ra (3.4)
Ta có:
|f (x)+g(x)|p = |f (x)+g(x)|p−1 .|f (x)+g(x)| ≤ |f (x)+g(x)|p−1 .|f (x)|+|f (x)+g(x)|p−1 .|g(x)| (3.5)
p 1 1
Nếu p > 1. Chọn q = =⇒ + = 1
p−1 p q
(|f + g|p−1 )q = |f + g|(p−1)q = |f + q|p khả tích (vì f, g) khả tích.
Do đó: |f + g|p−1 ∈ Lq .
Áp dụng bất đẳng thức Holder cho |f (x)| và |f (x) + g(x)|p−1
1q
R R
|f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp |f (x) + g(x)|q.(p−1) dµ
X X
p1 . pq
R R
⇐⇒ |f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp |f (x) + g(x)|p dµ
X
R X p
p−1
⇐⇒ |f (x) + g(x)| .|f (x)|dµ ≤ ||f ||.Lp ||f + g|| q
X
R p
Tượng tự |f (x) + g(x)|p−1 .|g(x)|dµ ≤ ||g||.Lp ||f + g|| q
X
Lấy tích phân (3.5) trên X
R R R
|f (x) + g(x)|p dµ ≤ |f (x) + g(x)|p−1 .|f (x)|dµ + |f (x) + g(x)|p−1 .|g(x)|dµ
X X p
X p
≤ ||f ||Lp ||f + g|| q + ||g||Lp ||f + g|| q
p
=⇒ ||f + g||p = (||f ||Lp + ||g||Lp ).||f + g|| q
p
=⇒ ||f + g||p− q ≤ ||f ||Lp + ||g||Lp
⇐⇒ ||f + g||Lp ≤ ||f ||Lp + ||g||Lp
Như vậy ta chứng minh được điều kiện thứ 3 của chuẩn Lp do đó (3.1) xác định một chuẩn trên
Lp (0 < p < 1). Trường hợp p = 1 và p = +∞ tương tự (tham khảo tài liệu).
Định lý 2.3 (Hội tụ đơn điệu) Cho {fn } là dãy tăng các hàm trong L1 thỏa
R
sup f dµ < ∞
n∈N ∗ X
trang 27
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định lý 2.4 (Hội tụ bị chặn) Cho dãy {fn } ⊂ L1 và g ∈ L1 sao cho |f (x)| ≤ g(x) hkn trên X.
Ta đã chứng minh được ||.||p là một chuẩn trên Lp . Bây giờ ta cần chứng minh tích đầy đủ của
chuẩn này.
p1
R
Định lý 3.1 (Tính đầy đủ) Không gian Lp với chuẩn ||f || = |f |p dµ là một không gian
X
Banach.
Chứng minh
+∞
p
P
Xét dãy hàm {fn : n ∈ N } ⊂ L thỏa ||fn || = M < +∞.
n=1
∞
fn = lim Sn hội tụ trong Lp 1 .
P
Ta cần chứng minh
n=1 n→∞
n
P
Đặt gn (x) = |fk (x)|, g(x) = lim gn (x) ,(g(x) có thể bằng +∞)
k=1 n→+∞
p
Ta sẽ chứng tỏ g ∈ L
Ta có:
n
P n
P
||gn || = |fk | ≤ ||fk || ≤ M
k=1 k=1
=⇒ |gn (x)|p dµ ≤ M p , ∀n ∈ N ∗
R
X R R R
=⇒ lim |gn (x)|p dµ = lim |gn (x)|p dµ = |g(x)|p dµ ≤ M p < +∞.
n→∞ X X n→∞ X
(chuyển giới hạn qua dấu tích phân theo định lý hội tụ đơn điệu)
+∞
=⇒ g ∈ Lp do đó g(x) bị chặn hkn hay
P
|fk (x)| < +∞ hkn trên X.
k=1
+∞
P
Với mỗi x ∈ X, fk (x) ∈ R. Trên R mỗi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ do đó, chuỗi |fk (x)| <
k=1
+∞ hội tụ hkntrên X.
+∞
P fk (x) = lim Sn (x), nếu chuỗi hội tụ
Ta đặt f (x) = k=1 n→∞
0,
nếu chuỗi phân kỳ.
Ta sẽ chứng minh Sn −→ f .
Thật vậy
1
Không gian định chuẩn là không gian Banach (đầy đủ) khi và chỉ khi mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ
trang 28
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ta có |f (x)| ≤ g(x), ∀x ∈ X =⇒ f ∈ Lp ( vì g ∈ Lp )
=⇒ Sn − f ∈ Lp
R R
lim ||Sn − f ||p = lim |Sn (x) − f (x)|p dµ = lim |Sn (x) − f (x)|p dµ = 0
n→∞ n→∞ X X n→∞
(Theo định lý hội tụ bị chặn)
Vậy {Sn , n ∈ N } hội tụ và do đó Lp là một không gian Banach.
Ta có điều phải chứng minh.
Tiếp theo, ta đưa ra một kết quả rất thú vị về không gian đối ngẫu của Lp .
Định lý 3.2 (Không gian đối ngẫu) Cho p ∈ (0, +∞) và ∀ϕ ∈ (Lp )∗ .
p
Khi đó, tồn tại duy nhất u ∈ Lq (q = ) thỏa
p−1
Z
ϕ(f ) = u.f dµ. (3.6)
X
R
Chú ý rằng, ánh xạ f 7→ u.f dµ tuyến tính liên tục. Cùng với định lý, ta thấy rằng, mỗi phiếm
X
hàm tuyến tính liên tục trên Lp tương ứng với một hàm u ∈ Lq và ngược lại. Do đó, ta có thể đồng
nhất (Lp )∗ ≡ Lq .
Thông thường, một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên một không gian định chuẩn khó có thể
viết được dưới dạng tường minh. Định lý này chỉ ra không gian đối ngẫu của Lp chính là Lq , rất
tiện lợi cho việc nghiên cứu những tính chất khác của không gian Lp .
Đặc biệt nếu p = 2 thì đối ngẫu của L2 là chính nó gọi là không gian tự liên hợp. Đây là cơ sở của
lý thuyết biến phân và phương pháp phần tử hữu hạn rất quan trọng.
Chứng minh
Xét ánh xạ tuyến tính
J : Lq −→ (Lp )∗ , u 7→ Ju := J(u), ∀u ∈ Lq
R
được xác định bởi Ju (f ) = u.f dµ, ∀f ∈ Lp
X
Để đồng nhất được (Lp )∗ với Lq , ta cần chứng minh ánh xạ J là đẳng cấu đẳng cự.
Thật vậy
trang 29
Không gian Lp PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
b) J tuyến tính đẳng cự do đó đơn ánh. Cuối cùng, để chứng minh J song ánh, ta cần chứng minh
J toàn ánh. Điều này tương đương với J(Lq ) đóng và trù mật trong (Lp )∗ .
Xét dãy {Jun : un ∈ Lq , n ∈ N } thỏa Jun −→ ϕ ∈ (Lp )∗ .
Jun hội tụ nên là dãy cauchy. Vì J đẳng cự nên (un ) cũng là dãy cauchy trong Lq do đó (un )
hội tụ
un −→ u ∈ Lq
Ghi chú:
• Từ định lý này, ta thấy đối ngẫu của đối ngẫu của Lp (1 < p < +∞) là chính nó, suy ra Lp
là không gian phản xạ.
• Tuy nhiên, L1 thì không phải không gian phản xạ, người ta chứng minh được rằng J(L1 ) là
không gian con thật sự của L∞ .
• Ngoài ra, Lp (1 < p < ∞) còn là không gian khả ly và lồi đều. Để thấy được tầm quan trọng
của không gian Lp trong ứng dụng, ta cần tham khảo tích chập (được dùng trong các phương
trình đạo hàm riêng cũng như ứng dụng trong mạch điện) và định lý Ascoli về tiêu chuẩn
compact mạnh trong không gian mê tric compact, tham khảo trong Haim Bresiz.
trang 30
Chương 4
Trên một tập điểm, người ta xây dựng cấu trúc tô pô để thành lập không gian tô pô. Tiếp đó,
người ta định nghĩa khoảng cách giữa các điểm và thành lập không gian mê tric. Không gian mê
tric là không gian tô pô được sinh bởi các quả cầu mở. Không gian định chuẩn không còn định
nghĩa trên tập hợp điểm nữa mà định nghĩa trên một không gian véc tơ, trên đó người ta định
nghĩa độ dài của một véc tơ. Không gian định chuẩn cũng là không gian mê tríc với khoảng cách
giữa 2 véc tơ là độ dài của véc tơ hiệu. Trong không gian định chuẩn chưa có khái niệm về góc và
quan hệ vuông góc.
Trong chương này, người ta bắt đầu định nghĩa tích vô hướng và từ đó xây dựng góc và quan hệ
vuông góc giữa 2 véc tơ, gọi là không gian tiền Hilbert. Một không gian tiền Hilbert cũng là không
gian định chuẩn với chuẩn được sinh bởi tích vô hướng đó.
Không gian tiền Hilbert với chuẩn sinh bởi tích vô hướng đầy đủ gọi là không gian Hilbert. Chuẩn
sinh bởi tích vô hướng trong không gian Hilbert đặc biệt thỏa mãn đẳng thức hình bình hành mà
không gian định chuẩn thông thường không có. Một đều đặc biệt nữa của không gian Hilbert là
phép phân tích Riesz rất quan trọng trong chương này.
1 Tích vô hướng
Định nghĩa 1.1 (Tích vô hướng) Cho H là KGVT trên C. Một tích vô hướng trên H là một
ánh xạ
ϕ : H × H −→ C
31
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Khi ánh xạ ϕ là một tích vô hướng trên H, ta có thể ký hiệu hx, yi ≡ ϕ(x, y).
Không gian H với tính vô hướng h., .i gọi là không gian tiền Hilbert. Hay đơn giản, H là không
tiền Hilbert.
Trong trường hợp E là không gian định chuẩn trên R thì điều kiện tích vô hướng trở thành
Mệnh đề 1.1 (Bất đẳng thức Cauchy-Schwartz) Trong không gian tiền Hilbert H ta luôn có
Chứng minh
Trường hợp y = 0 là tầm thường. Ta xét y 6= 0.
∀t ∈ C, ta có
0 ≤ hx + yt, x + yti = hx, xi + hx, yti + hyt, xi + hyt, yti
= hx, xi + t̄ hx, yi + thx, yi + |t|2 hy, yi
hx, yi
Chọn t = − , ta được
hy, yi
trang 32
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Mệnh đề 1.2 (Bất đẳng thức Mincowski- tam giác) Trong không gian tiền Hilbert H, ta
luôn có
p p p
hx + y, x + yi ≤ hx, xi + hy, yi, ∀x, y ∈ H. (4.2)
Chứng minh
∀x, y ∈ H, ta có
hx + y, x + yi = hx, xi + hx, yi + hy, xi + hy, yi
= hx, xi + 2Re(hx, yi) + hy, yi
≤ hx, xi + 2| hx, yi | + hy, yi
p
≤ hx, xi + 2 hx, xi . hy, yi + hy, yi theo Cauchy-Schwartz
p p 2
= hx, xi + hy, yi .
p p p
=⇒ hx + y, x + yi ≤ hx, xi + hy, yi.
Trong không gian véc tơ H với tích vô hướng h., .i, xét
p
||x|| = hx, xi (4.3)
Ta có ||x|| > 0, ∀ =
6 0 vàp ||0|| = 0.
p p
||λx|| = hλx, λxi = λ.λ̄ hx, xi = |λ| hx, xi = |λ|.||x||.
||x + y|| ≤ ||x|| + ||y|| theo bất đẳng thức Mincowski.
Như vậy ||.|| là một chuẩn trên H, gọi là chuẩn sinh bởi tích vô hướng h., .i. Do đó ta có thể xem
không gian tiền Hilbert là không gian định chuẩn.
Lúc này, bất đẳng thúc Cauchy Schwartz được viết lại
| hx, yi | ≤ ||x||.||y||
Và bất đẳng thức Mincowski trở thành bất đẳng thức tam giác.
trang 33
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Mệnh đề 2.1 (Đẳng thức Pithagore) Trong không không gian tiền Hilbert H, ta có
n 2 n
x2i ||xi ||2 .
P P
=
k=1 k=1
Chứng minh
ii) được suy từ i) nên ta chỉ cần chứng minh i)
Ta có ||x + y||2 = hx + y, x + yi = hx, xi + hx, yi + hy, xi + hy, yi
Do đó x ⊥ y ⇐⇒ hx, yi = 0 ⇐⇒ ||x + y||2 = ||x||2 + ||y||2
Mệnh đề 2.2 (Đẳng thức hình bình hành) Trong không gian tiền Hilbert H, ta luôn có
Ghi chú: Giả sử x, y là 2 cạnh của một hình bình hành. Khi đó ||x + y|| và ||x − y|| là 2 đường
chéo của hình bình hành đó. Đẳng thức trên có thể phát biểu bằng lời: Trong hình bình hành, tổng
bình phương 2 đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh.
Đẳng thức hình bình hành là đặc trưng của chuẩn sinh bởi tích vô hướng. Người ta có thể chứng
minh một chuẩn thỏa mãn đẳng thức hình bình hành thì phải được sinh bởi một tích vô hướng
nào đó.
Chứng minh đẳng thức dễ dàng từ định nghĩa ||x + y|| và ||x − y||.
Định nghĩa 3.1 (Không gian Hilbert) Không gian tiền Hilbert H gọi là không gian Hilbert
nếu H cùng với chuẩn sinh bởi tích vô hướng là không gian Banach.
trang 34
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 3.2 (Họ trực giao) i) Một họ véc tơ {xα : α ∈ I} gọi là họ trực giao nếu trực
ii) Một họ trực giao có các véc tơ có độ dài bằng 1 gọi là họ trực chuẩn.
Một họ trực giao thì luôn luôn độc lập tuyến tính (dựa vào đẳng thức Pithagore). Ngược lại, một
họ độc tuyến tính luôn có thể trực chuẩn được bằng thuật toán Gram-Smith.
Định lý 3.1 (Phép phân tích trực giao) Cho M là không gian con đóng của không gian Hilbert
H. Khi đó
∀x ∈ H, ∃!y ∈ M, z ∈ M ⊥ : x = y + z. (4.6)
Chứng minh
=⇒ yn −→ y ∈ M (vì M ) đóng.
∀u ∈ M , ta có
||z − tu||2 = hz − tu, z − tui = ||z||2 − t̄ hz, ui − thz, ui + |t|2 .||u||2 , ∀t ∈ C
=⇒ −t̄ hz, ui − thz, ui + |t|2 .||u||2 = ||x − (y + tu)||2 − ||z||2 ≥ d2 − d2 = 0,
( Vì y + tu ∈ M nên ||x − (y + tu)|| ≥ d)
hz, ui
Ta có thể giả sử u 6= 0 và chọn t = , ta được
||u||2
| hz, ui |2
− ≤ 0 =⇒ hz, ui = 0 =⇒ z ⊥ u, ∀u ∈ M
||u||2
Vậy z ∈ M ⊥ .
trang 35
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
x = y + z = y 0 + z 0 , ; y, y 0 ∈ M ; z, z 0 ∈ M ⊥
=⇒ y − y 0 = z − z 0 ∈ M ∩ M ⊥ = {0}
=⇒ y = y 0 , z = z 0
Ta có điều phải chứng minh.
Phiếm hàm tuyến tính f (x) = hx, ai , ∀x ∈ H là tuyến tính liên tục và
||f || = ||a||
Chứng minh
Ta có |f (x)| = | hx, ai | ≤ ||x||.||a||
suy ra f liên tục và ||f || ≤ ||a||
Mặt khác |f (a)| = ||a||2 =⇒ ||f || = ||a||
Định lý này cho ta thấy liên hợp của không gian Hilbert là chính nó và do đó không gian Hilbert
là không gian phản xạ.
Chứng minh
i) Sự tồn tại
Với f ≡ 0 thì ta chọn a = 0.
Với f 6= 0.
Đặt M = ker(f ) = {x ∈ H : f (x) = 0} = f −1 {0} = 6 X là không gian con đóng của X.
⊥
Xét x0 ∈/ M : x0 = y0 + z0 , y0 ∈ M, z0 ∈ M . =⇒ z0 6= 0.
f (z) f (z)
∀z ∈ H : f (z − .z0 ) = f (z) − =0
f (z0 ) f (z0 )f (z0 )
f (z)
=⇒ z− z0 ∈ M.
f (z 0 )
f (z)
=⇒ z− z0 , z0 = 0
f (z0 )
f (z)
=⇒ hz, z0 i = .||z0 ||
f (z0 )
f (z0 )
=⇒ f (z) = hz, z0 i
||z0 ||
f (z0 )
Đặt a = .z0 , ta có
||z0 ||
∀x ∈ H : f (x) = hx, ai.
trang 36
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Ta có
+∞
|λn |2 hội tụ.
P
i) Chuỗi (4.7) hội tụ khi và chỉ khi
n=1
+∞
P
ii) Đặt x = λn en . Ta luôn có
n=1
+∞
hx, en i = λn , ||x||2 = |λn |2
P
n=1
Chứng minh
n n
λk ek , tn = |λk |2
P P
i) Đặt Sn =
k=1 k=1
m m
||Sm − Sn ||2 = || λk ek ||2 = |λk |2 = |tm − tn |
P P
k=n+1 k=n+1
Do đó {Sn } là dãy Cauchy khi và chỉ khi {tn } là dãy Cauchy.
Ta có điều phải chứng minh.
+∞
P
x= λn en = lim Sn
n=1 n→∞
n
ii) =⇒ ||x||2 = lim ||Sn ||2 = lim |λk |2
P
n→∞ n→∞ k=1
∞
=⇒ ||x||2 = |λk |2 .
P
k=1
hx, em i = lim hSn , em i = λm , ∀m ∈ N
m→∞
trang 37
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh
n
P
Đặt Sn = hx, ek i ek
k=1
n
P
∀k ≤ n : hx − Sn , ek i = hx, ek i − hei , ek i . hx, ek i
i=1
= hx, ek i − hx, ek i = 0
=⇒ x − Sn ⊥ ek , ∀k = 1 : n
=⇒ x − Sn ⊥ Sn
Ta có: x = Sn + (x − Sn ) nên theo Pithagore
||x||2 = ||Sn ||2 + ||x − Sn ||2
n
=⇒ ||x||2 ≥ ||Sn ||2 = | hx, ei i |2 , ∀n ∈ N
P
i=1
n
| hx, ei i |2 ≤ ||x||2 ≤ +∞
P
=⇒
i=1
4 Cơ sở trực chuẩn
Định nghĩa 4.1 (Cơ sở trực chuẩn đầy đủ) Họ trực chuẩn {eα , α ∈ I} gọi là họ trực chuẩn
Định nghĩa trên tương đương với không gian con M = Span{eα , α ∈ I} trù mật trong H hay
M ⊥ = {0}.
Nếu họ {eα , α ∈ I} đém được thì ta có cơ sở trực chuẩn đém được. Điều này chỉ tồn tại khi và chỉ
khi H là không gian khả ly (điều này được suy ra từ tính chất C khả ly).
Định lý 4.1 {en , n ∈ N } là hệ trực chuẩn đém được. Ta có các mệnh đề sau tương đương
+∞
iv) ||x||2 = | hx, en i |2 , ∀x ∈ H.
P
n=1
Định lý 4.2 Không gian Hilbert H có hệ trực chuẩn đém được khi và chỉ khi H khả ly.
trang 38
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
2 định lý này được ứng dụng rất nhiều trong bài toán tối ưu và các lĩnh vực khác. Nó là một
hướng nghiên cứu lớn trong không gian Hilbert. Các dạng phi tuyến của định lý Stampacchia và
Lax-MilGram và ứng dụng đã được GS.Dương Minh Đức nghiên cứu nhiều năm 2006.
1
Định nghĩa 5.1 Cho H là không gian Hilbert và dạng song tuyến tính a(., .) : H × H −→ R.
Định lý 5.1 (Stampacchia) Cho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian
Khi đó
1 1
a(u, u) − (x, u) = min{ a(y, y) − (x, y)}.
2 y∈K 2
Định lý 5.2 (Lax-MilGram) ho a là dạng song tuyến tính, liên tục, cưỡng bức trên không gian
Hilbert H.
Khi đó
1
Dạng song tuyến tính ánh xạ trên H × H mà khi cố định một biến thì nó tuyến tính theo biến còn lại.
trang 39
Không gian Hilbert PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
1 1
a(u, u) − (x, u) = min{ a(y, y) − (x, y)}.
2 y∈K 2
trang 40
Chương 5
Định nghĩa 1.1 (Toán tử compact) Cho E, F là 2 không gian định chuẩn. Toán tử f : E −→ F
gọi là toán tử compact nếu ảnh của quả cầu đơn vị đóng compact tương đối trong F
Nếu f compact tức là f (B[0, 1]) compact tương đối do đó bị chặn trong F : ||f (x)|| ≤ M, ∀x ∈
B[0, 1]. Từ đó cho thấy f là toán tử tuyến tính liên tục từ E vào F hay f ∈ L(E, F ).
Vì f (B[0, 1]) compact tương đối nên ảnh của mọi tập bị chặn trong E cũng compact tương đối
trong F .
Nếu E hữu hạn chiều thị mọi toán tử trên E đều liên tục và compact.
Nếu E vô hạn chiều và f là toán tử đồng nhất từ E vào E thì f không là toán tử compact. Vì quả
cầu đóng đơn vị trong không gian định chuẩn vô hạn chiều không phải compact.
Ta cũng dễ dàng kiểm chứng nếu f, g là 2 toán tử compact thì αf + βg cũng là toán tử compact.
Hệ quả 1.1 Cho E, F, G là các không gian định chuẩn và f ∈ L(E, F ), g ∈ L(F, G). Nếu f hoặc
Chứng minh
Giả sử f compact.
41
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Xét {xn , n ∈ N } ⊂ B[0, 1] ⊂ E =⇒ {f (xn ), n ∈ N } ⊂ f (B[0, 1]) compact tương đối trong F .
Và vì g compact nên g ◦ f (B[0, 1]) compact tương đối trong G, do đó tồn tại dãy con g ◦ f (xnk ) −→
z ∈ G. Vậy g ◦ f compact.
Định lý 1.2 Cho {fn , n ∈ N } là dãy các toán tử compact từ không gian banach E vào không gian
banach F và fn −→ f ∈ L(E, F ).
Vậy f (B[0, 1]) hoàn toàn bị chặn do đó compact tương đối trong F hay f compact.
Định nghĩa 2.1 (Toán tử hữu hạn chiều) Toán tử tuyến tính f từ không gian định chuẩn E
vào không gian định chuẩn F gọi là hữu hạn chiều nếu Im(f ) là không gian hữu hạn chiều trong
F.
1
Trong không gia đầy đủ: tập compact là tập hoàn toàn bị chặn và ngược lại
trang 42
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Mệnh đề 2.1 Mọi toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều là toán tử compact.
Chứng minh Giả sử f : E −→ F là toán tử tuyến tính liên tục hữu hạn chiều.
Ta có f liên tục nên f (B[0, 1]) bị chặn trong không gian hữu hạn chiều Im(f ) nên compact tương
Vì Im(f ) là không gian con hữu hạn chiều nên đóng trong F .
Vậy f (B[0, 1]) compact tương đối trong F , hay f là toán tử compact.
Nhận xét
Nếu E hoặc F hữu hạn chiều thì mọi toán tử tuyến tính liên tục là toán tử compact (Vì f ∈ L(E, F )
f hữu hạn chiều khi và chỉ khi tồn tại u1 , u2 , .., un ∈ E ∗ và y1 , y2 , .., yn ∈ F thỏa
n
P
f (x) = uk (x).yk , ∀x ∈ E.
k=1
Chứng minh
Chiều ngược lại là hiển nhiên.
Ta chứng minh chiều thuận
Giả sử f hữu hạn chiều. Gọi {y1 , y2 , .., yn } là cơ sở của Im(f ).
∀x ∈ E, y = f (x) ∈ Im(f ) thì y biểu diễn duy nhất ở dạng
n
P
y= ak .yk
k=1
Lúc này, dễ dàng kiểm tra các phép chiếu uk (x) 7→ ak là các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
E.
Ta có điều phải chứng minh.
Trước hết ta xét E là không gian banach. Dễ dàng kiểm chứng L(E) là một vành có đơn vị với
phép toán cộng 2 hàm thông thường và phép nhân theo nghĩa hợp 2 hàm.
Phần tử đơn vị 1E chính là ánh xạ đồng nhất trên E.
Phần tử không 0E là ánh xạ không trên từ E vào E.
trang 43
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 3.1 (hàm giải tích) Cho E là không gian banach trên K và D là tập mở trên K.
Như vậy, hàm giải tích là hàm có thể viết được chuỗi lũy thừa với hệ tử trên E.
Dễ dàng kiểm tra tính giải tích được bảo toàn qua một toán tử tuyến tính liên tục T ∈ L(E, F )
Định lý 3.1 (Liouville) f : C −→ E chỉnh hình và bị chặn trên C thì f là hàm hằng.
Chứng minh
Tính chất này được suy ra từ giải tích phức là: mọi hàm số chỉnh hình và bị chặn trên C thì là
hàm hằng.
Ta giả sử ∃z1 , z2 : f (z1 ) 6= f (z2 ). Theo hệ quả định lý Hahn-Banach
∃u ∈ E ∗ : u(f (z1 ) − f (z2 )) = ||f (z1 ) − f (z2 )|| =⇒ u(f (z1 )) 6= u(f (z2 ))
Vì u liên tục và f (C) bị chặn nên u ◦ f (C) bị chặn.
Mặt khác u tuyến tính liên tục từ E vào C nên u ◦ f : C −→ C giải tích.
Do đó u ◦ f là hàm hằng. Điều này mâu thuẩn với u(f (z1 )) 6= u(f (z2 )).
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Định nghĩa 3.2 (Phổ và chính quy) Cho E là không gian định chuẩn trên K và f ∈ L(E).
• λ ∈ K gọi là giá trị chính quy của f nếu λ.1E − f khả nghịch trong L(E).
• λ ∈ K gọi là giá trị phổ của f nếu λ.1E − f không khả nghịch trong L(E).
trang 44
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Nhận xét.
1. K = s(f ) ∪ σ(f ).
Sau đây là định lý cơ bản về đặc trưng phổ của toán tử tuyến tính liên tục trong không gian
banach.
Định lý 3.2 (phổ của không gian banach) Cho E là không gian banach trên K. Ta có
• Chứng minh σ(f ) bị chặn bởi ||f ||. Tức là ∀λ : |λ| > ||f || =⇒ λ ∈ s(f ).
||f ||
Thật vậy ∀λ ∈ K : |λ| > ||f || =⇒ < 1 do đó chuỗi
λ
n
∞ fn ∞ 1
P P ||f ||
n+1
≤ hội tụ.
n=0 λ n=0 |λ| |λ|
Mặt khác, E banach nên L(E) banach nên mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối thì hội tụ.
Ta đặt
P∞ fn
n+1
:= g(λ) ∈ L(E).
n=1 λ
Ta cần chứng minh λ chính quy hay λ − f có nghịch đảo là g(λ).
P∞ fn
[g(λ)(λ − f )](x) = n+1
◦ (λ − f ) (x)
∞n=1 λn
f n+1
P f 2
= n+1
− n+1 (x)
n=1 λ λ
f n+1 (x)
= x − lim = x = 1E (x).
n→∞ λn+1
Bởi tính giao hoán của f n với λ.1E − f nên ta cũng có
∞
2
P
Chú ý un hội tụ thì un → 0
n=0
trang 45
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
ii) Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ − f )−1 viết được dưới dạng chuỗi lũy thừa trên s(f )
nên giải tích trên s(f )
iii) Với K = C. Giả sử σ(f ) = ∅ =⇒ s(f ) = C Theo chứng minh trên, hàm g(λ) = (λ − f )−1 viết
được ở dạng chuỗi lũy thừa nên chỉnh hình trên C.
Mặt khác
∞
n
P ||f || 1 1 1 1
||g(λ)|| ≤ . = . =
n=0 |λ| |λ| |λ| 1 − ||f || |λ| − ||f ||
|λ|
Như vậy hàm g(λ) chỉnh hình và bị chặn trên C do đó là hàm hằng.
Hơn nữa lim g(λ) = 0 =⇒ g(λ) ≡ 0 ∈ L(E).
λ→∞
Điều này mâu thuẩn với g(0) = f −1 .
Vậy σ(f ) 6= ∅.
Chú ý: Theo chứng minh trên, ta thấy rằng: λ ∈ σ(f ) =⇒ |λ| ≤ ||f ||
trang 46
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Chứng minh
p
a) Trước hết ta chứng minh giới hạn tồn tại bằng cách chứng minh dãy { n ||f n ||} là dãy giảm.
Thật vậy, giả sử ∀n ∈ N ∗ . Ta có
1 1 1 1 1 1
||f n+1 || n+1 ≤ ||f n || n+1 .||f || n+1 = ||f n || n − n(n+1) .||f || n+1
1 −1 1
= ||f n || n ||f n || n(n+1) .||f || n+1
1 −n 1 1
≤ ||f n || n ||f || n(n+1) .||f || n+1 = ||f n || n .
p
b) Bây giờ ta chứng minh rf ≤ n ||f n ||.
Xét λ ∈ σ(f ) ta sẽ chứng minh λn ∈ σ(f n ).
Thật vậy. Giả sử λn ∈/ σ(f n ) =⇒ λn ∈ s(f n ).
Đặt h = (λn −f n )−1 =⇒ (λn −f n )◦h = 1E =⇒ (λ−f )(λn−1 +λn−2 f +...+λf n−2 +f n−1 )◦h = 1E
Do đó (λ − f ) khả nghịch phải. Và bởi tính giao hoán của λ và f nên λ − f cũng khả nghịch
trái và do đó khả nghịch.
Điều này suy ra λ ∈/ σ(f ).
Vậy nếu λ ∈ σ(f ) thì λn ∈ σ(f n ).
p
=⇒ |λn | ≤ ||f n || =⇒ |λ| ≤ n ||f n ||, ∀n
p
=⇒ |λ| ≤ lim n ||f n ||, ∀λ ∈ σ(f )
n→∞ p
=⇒ rf ≤ lim n ||f n ||
n→∞
Định lý 3.4 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó
Chứng minh
Sau đây ta ký hiệu BE là quả cầu đóng trong E.
i) Ta cần chứng tỏ quả đơn vị BNλ = {x ∈ Nλ : ||x|| ≤ 1} là compact hay là đóng trong một tập
compact. 3
Ta có λ − A liên tục nên Nλ đóng, do đó BNλ = Nλ ∩ BE đóng.
1
∀x ∈ BNλ =⇒ A(x) = λx ∧ ||x|| ≤ 1 =⇒ A( λx ) = x ∈ A( λ1 .BE ) = A(BE )
λ
Vì A là toán tử compact nên A(BE ) compact tương đối trên E.
Vậy BNλ compact do đó Nλ là không gian con hữu hạn chiều.
3
Nhớ lại rằng, một không gian hữu hạn chiều khi và chỉ khi quả cầu đơn vị là compact
trang 47
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Pm
Xét ánh xạ P : E −→ E thỏa P (x) = gk (x)ek , ∀x ∈ E là ánh xạ chiếu xuống Nλ .
i=1
Pm
P (x) = gk (x)ek ∈ Nλ
i=1
Tức là Pm Pm
∀x ∈ Nλ : P (x) = gk (x)ek = fk (x)ek = x
i=1 i=1
∀x ∈ E : x = x − P (x) + P (x), trong đó P (x) ∈ Nλ
và P (x − P (x)) = P (x) − P (P (x)) = P (x) − P (x) = 0 =⇒ x − P (x) ∈ ker P := M
=⇒ E = M + Nλ
Hơn nữa x ∈ M ∩ Nλ =⇒ x = P (x) = 0 =⇒ M ∩ Nλ = {0}
=⇒ E = M ⊕ Nλ
trang 48
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
A(xnk ) → z0 ∈ E.
1 1 1 1
Ta viết xnk = (λ − A)(xnk ) + A(xnk ) → y0 + z0 := x0
λ λ λ λ
Do đó
(λ − A)(xnk ) → y0 = (λ − A)(x0 ) =⇒ y0 ∈ Rλ .
Định nghĩa 3.3 (tri riêng) Cho A ∈ L(E). λ ∈ K gọi là trị riêng (TR) nếu ∃x 6= 0 : Ax =
λx.
Không gian Nλ = ker(λ − A) gọi là không gian con riêng ứng với TR λ.
• Trị riêng ở đây được định nghĩa giống như trong đại số tuyến tính.
• Các VTR ứng với các TR khác nhau thì độc lập tuyến tính. Tính chất này hoàn toàn giống
trong đại số tuyến tính. Việc kiểm chứng chỉ là một phép quy nạp tầm thường.
Hơn nữa nếu E hữu hạn chiều thì tập TR và phổ trùng nhau.
Chứng minh
Điều này chứng tỏ λ − A không đơn ánh nên không khả nghịch, do đó λ là giá trị phổ.
Nếu E hữu hạn chiều thì đơn ánh và toàn ánh là như nhau nên TR cũng là phổ.
Định lý 3.6 Cho E là không gian banach và A ∈ L(E) là toán tử compact. Khi đó
trang 49
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
iii) Tập phổ là một tập hữu hạn hoặc là một dãy tiến về 0.
i) Giả sử 0 ∈
/ σ(A), tức là A khả nghịch.
Vì A compact nên I = A ◦ A−1 compact, tức là BE = I(BE ) compact.
Điều này chứng tỏ E hữu hạn chiều.
ii) Giả sử ngược lại ∃λ 6= 0 là giá trị phổ mà không phải trị riêng.
Điều này tương đương λ − A đơn ánh nhưng không song ánh.
Đặt E1 = (λ − A)(E) ⊂ E, E1 6= E
Đặt E2 = (λ − A)(E1 ) ⊂ (λ − A)(E) = E1
Hơn nữa ∃x ∈ E \ E1 =⇒ (λ − A)(x) ∈ E1 \ E2 .
Tức là E2 là không gian con thật sự của E1 .
Hơn nữa, theo định lý (3.4), E1 = RA và E2 = RA (E1 ) là các không gian con đóng.
Tương tự như trên, ta xây dựng được một dãy các không gian con đóng giảm thật sự
1
∃xn ∈ En \ En+1 : ||xn || = 1 và d(xn , En+1 ) ≥ .
2
Ta lại có A(BE ) compact tương đối nên dãy {A(xn )} ⊂ A(BE ) có dãy con là dãy cauchy.
Xét n, m ∈ N ∗ : n < m, ta có
Điều nay mâu thuẩn với dãy {A(xn )} có dãy con cauchy.
iii) Để chứng minh tập phổ hữu hạn hoặc là một dãy dần về 0, ta cần chứng minh
trang 50
Lý thuyết phổ PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
với mọi ε > 0 thì {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} là tập hữu hạn.
Thật vậy. Giả sử tồn tại ε > 0 sao cho {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} vô hạn.
Lúc này tồn tại {λn } ∈ {λ ∈ σ(A) : |λ| > ε} hội tụ hoặc dần ra vô cực.
Gọi un là các VTR tương ứng với λn .
Khi đó tập {uk : k = 1, 2, .., n} độc lập tuyến tính, ∀n ∈ N ∗ .
Đặt En =< u1 , u2 , .., un > là dãy các không gian con hữu hạn chiều tăng thật sự.
1
Theo bổ đề Riesz, tồn tại xn ∈ En thỏa ||xn || = 1 và d(xn , En−1 ) ≥
2
A compact nên dãy {A(xn )} tồn tại một dãy con cauchy {xnk }.
Xét n, m ∈ N ∗ : n < m, ta có
trang 51
Chương 6
Chương này ta sẽ giới thiệu về ánh xạ đa trị, các khái niệm liên quan cơ bản về ánh xạ đa trị.
Nhìn chung, đây là một khái niệm mở rộng của ánh xạ bình thường (ánh xạ đơn trị). Xây dựng
một metric trên tập các tập hợp con đóng, từ đó định nghĩa tính độ đo và tích phân trên đó.
Lý thuyết giải tích đa trị được ứng dụng mạnh mẻ trong toán học hiện đại, đặc biệt là những ứng
dụng của nó trong phương trình vi phân và lý thuyết điều khiển.
Cũng bởi thời gian nghiên cứu của chúng ta có giới hạn nên ở đây chúng ta chỉ giới thiệu những
khái niệm và tính chất cơ bản của giải tích đa trị, từ đó tạo một nền tảng để học viên có thể tự
nghiên cứu về sau.
1 Ánh xạ đa trị
Cho X, Y là 2 tập hợp khác rỗng. 2Y là tập các tập hợp con của Y .
Định nghĩa 1.1 (Ánh xạ đa trị) Ánh xạ F cho tương ứng mỗi giá trị x ∈ X thành một tập còn
F :X ⇒ Y
x 7−→ F (x) ∈ 2Y (Y )
Nếu mỗi x; ∈ X thì F (x) đúng 1 phần tử trong Y thì F trở thành ánh xạ đơn trị bình thường và
ta ký hiệu là F : X −→ Y .
Ví dụ 1.1 Xét ánh xạ F xác định trên Rn+1 được xác định như sau.
Mỗi x = (a0 , a1 , .., an ) ∈ Rn+1 thì F (x) là tập nghiệm của phương trình
52
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
a0 + a1 x + a2 x2 + ... + an xn = 0
D(f ) = {x ∈ X : F (x) 6= ∅}
F −1 = {x ∈ X : y ∈ F (x)}
• Nếu Y là không gian tô pô tuyến tính (KGVT tô pô) và F (x) lồi với mọi x ∈ X thì F gọi là
Định nghĩa 1.4 (Nửa liên tục trên) Cho X, Y là 2 không gian tô pô và F : X ⇒ Y .
trang 53
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
S
Ở đây F (U ) được định nghĩa F (U ) = F (x).
x∈U
Định nghĩa 1.5 (Nửa liên tục dưới) Cho X, Y là 2 không gian tô pô và F : X ⇒ Y .
Định nghĩa 1.6 (Liên tục) Ánh xạ đa trị F gọi là liên tục tại x ∈ D(f ) nếu nó đồng thời nửa
Nếu F liên tục tại mọi x ∈ X thì ta nói F liên tục trên X.
Ví dụ 1.2 .
Bằng cách chia 3 trường hợp dễ dàng chứng minh được F nửa liên tục trên trên R.
Ví dụ 1.3 .
Hãy kiểm tra F nửa liên tục dưới chứ không nửa liên tục trên tại 0. Nhận xét
trang 54
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
• Xét F là ánh xạ đơn trị trên R. Hàm F gọi là nửa liên tục trên nếu đồ thị trên của F là
đóng. Ngược lại F gọi là nửa liên tục dưới nếu đồ thị dưới của F là đóng. 1
• Qua các ví dụ ta thấy trong trường hợp f đơn trị trên R thì định nghĩa nửa liên tục trên và
dưới là giống nhau.
Định nghĩa 2.1 (Hàm excess) Cho (X, d) là không gian metric và A, B ⊂ X.
e(A, B) = sup{d(x, B) : x ∈ A}
Ta quy ước
e(A, ∅) = +∞, ∀A 6= ∅
e(∅, B) = 0, ∀B 6= ∅.
i) e(A, B) = 0 ⇐⇒ A ⊂ B̄
Chứng minh
ii) ∀x ∈ A, y ∈ B, z ∈ C, ta có
trang 55
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
Định nghĩa 2.2 (Khoảng cách Hausdorff) Cho không gian metric (X, d). P(X) là tập hợp tất
Chứng minh
( (
e(A, B) = 0 A⊂B
i) ∀A, B ∈ P(X) : h(A, B) = 0 ⇐⇒ ⇐⇒ ⇐⇒ A ≡ B.
e(B, A) = 0 B⊂A
Vậy h(., .) là một mê tric trên P(X). Định lý sau xem xét sự hội tụ trong P(X).
∞ T
T S
ii) A = B(Am , ε)
ε>0n=1m≥n
Chứng minh
∞ S
T
i) Đặt B = Am . Ta chứng minh A = B.
n=1m≥n
trang 56
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
∞ S
T
x∈B= Am
n=1m≥n
Am , ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ x ∈
m≥n
Am ) < ε, ∀ε > 0, ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ d(x,
m≥n
=⇒ ∃mn > n : d(x, Amn ) < ε, ∀ε > 0
Cho n → ∞ : Amn → A suy ra
d(x, A) ≤ ε, ∀ε > 0 =⇒ x ∈ Ā = A
Vậy B ⊂ A
∞ T
T S
ii) Đặt B = B(Am , ε).
ε>0n=1m≥n
(a) Ta chứng tỏ A ⊂ B.
∀x ∈ A =⇒ d(x, Am ) ≤ e(A, Am ) ≤ h(A, Am ) → 0
Điều này tương đương với
∀ε > 0, ∃n ∈ N ∗ : ∀m ≥ n =⇒ d(x, Am ) < ε
=⇒ x ∈ B(Am , ε), ∀m ≥ n
T
=⇒ x∈ B(Am , ε), ∀ε > 0
m≥n
S∞ T
=⇒ x∈ B(Am , ε), ∀ε > 0
n=1m≥n
T S∞ T
=⇒ x∈ B(Am , ε) = B
ε>0n=1m≥n
∞ T
T S
(b) Xét x ∈ B = B(Am , ε)
ε>0n=1m≥n
trang 57
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
∞ T
S
=⇒ ε > 0 : x ∈ B(Am , ε)
n=1m≥n
=⇒ ∃n ∈ N ∗ : x ∈
T
B(Am , ε)
m≥n
=⇒ x ∈ B(Am , ε), ∀m ≥ n
=⇒ d(x, Am ) < ε, ∀m ≥ n.
Cho m → ∞
=⇒ d(x, A) ≤ ε, ∀ε > 0 =⇒ x ∈ Ā = A
Định lý 2.3 Nếu (X, d) là không gian metric đầy đủ thì (P(X), h) cũng là không gian metric đầy
đủ.
Chứng mịnh
Xét {An , n ∈ n∗ } là dãy cauchy trong P(X). Khi đó
"
An = ∅, ∀n ≥ n0
∃n0 :
An 6= ∅, ∀n ≥ n0
Am , ∀n ∈ N ∗
S
xk ∈
m≥n
Am , ∀n ∈ N ∗
S
=⇒ x ∈
m≥n
∞ S
T
=⇒ x ∈ Am = A
n=1m≥n
Vậy A 6= ∅
trang 58
Giải tích đa trị PGS.TS.Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng
∃m ≥ n : d(x, Am ) < ε
=⇒ d(x, An ) ≤ d(x, Am ) + h(An , Am ) < 2ε, ∀x ∈ A
trang 59