Professional Documents
Culture Documents
GIẢI TÍCH 1A
VI TÍCH PHÂN 1A
Mục lục 1
3 DÃY SỐ THỰC 23
3.1 Các định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2 Các tính chất và các phép tính về giới hạn của dãy số hội tụ . . . . . . . . . . . 24
3.3 Dãy con, dãy Cauchy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3.4 Dãy số tiến ra vô cùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
3.5 Giới hạn trên (limsup) và giới hạn dưới (liminf) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3.6 Bài tập bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
1
Chương 0. MỤC LỤC 2
6 ĐẠO HÀM 69
6.1 Đạo hàm và các tính chất cơ bản của đạo hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
6.2 Đạo hàm cấp cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
6.3 Công thức khai triển Taylor hữu hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
6.4 Công thức khai triển Maclaurin hữu hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
6.5 Ứng dụng của công thức Taylor để tính gần đúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
6.6 Các ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
6.6.1 Tính đơn điệu của hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
6.6.2 Điều kiện đủ để hàm số cực trị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
6.6.3 Hàm lồi, điểm uốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
6.7 Bài tập bổ sung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
A = fx 2 X : P (x) đúngg:
3
Chương 1. TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠ 4
A B = f(1; a); (1; b); (1; c); (2; a); (2; b); (2; c)g;
B A = f(a; 1); (a; 2); (b; 1); (b; 2); (c; 1); (c; 2)g:
Hình vẽ dưới đây minh họa các phần tử của hai tập A B và B A
c (1; c) (2; c)
b (1; b) (2; b) 2 (a; 2) (b; 2) (c; 2)
a (1; a) (2; a) 1 (a; 1) (b; 1) (c; 1)
1 2 a b c
A B B A
Nếu A = B, ta thường ký hiệu A A là A2 . Lúc đó A2 là tập tất cả các cặp (x; y) với x 2 A và y 2 A:
Ta cũng chú ý trong trường hợp này là (x; y) có thể khác (y; x), thí dụ như A = f1; 2; ag, khi đó
A2 = f(1; 1); (1; 2); (1; a); (2; 1); (2; 2); (2; a); (a; 1); (a; 2); (a; a)g;
T
Điều này có nghĩa là x 2 i2I Ai () x 2 Ai 8i 2 I: S S
(ii) Ta gọi phần hội của họ tập fAi gi2I là một tập con của X, ký hiệu là Ai hoặc i2I Ai và được
i2I
xác định bởi [
Ai = fx 2 X : 9i 2 I; x 2 Ai g:
i2I
S
Điều này có nghĩa là x 2 i2I Ai () 9i 2 I : x 2 Ai :
Trường hợp I = N, ta gọi fAi gi2N là dãy các tập con của X, (hoặc họ đếm được các tập con của X)
T
1 T T S
1 S S
ta viết Ai hoặc 1 i=1 Ai để thay cho i2N Ai , và viết Ai hoặc 1i=1 Ai để thay cho i2N Ai :
i=1 i=1
Ví dụ 6: (Xem như Bài tập).
T S
(i) {X Si2I Ai = Ti2I {X Ai ;
(ii) {X i2I Ai = i2I {X Ai :
Chú ý: Tcó thể đổi kýShiệu cnhư sau
c
(i) Si2I A i = Ti2I Aic ;
c
(ii) A
i2I i = i2I Ai :
Giải Ví dụ 5 (i).
\ \
x 2 {X Ai () x 2 X và x 2
= Ai
i2I i2I
() x 2 X và 9i 2 I : x 2
= Ai () 9i 2 I : x 2 X và x 2
= Ai
[
() 9i 2 I : x 2 {X Ai () x 2 { X Ai :
i2I
A2 = f(1; 1); (1; 2); (1; 3); (2; 1); (2; 2); (2; 3); (3; 1); (3; 2); (3; 3)g:
4/ R3 = f(x; y) 2 A2 : x yg = f(1; 2); (1; 3); (2; 3); (1; 1); (2; 2); (3; 3)g;
5/ R3 = f(x; y) 2 A2 : x yg = f(2; 1); (3; 1); (3; 2); (1; 1); (2; 2); (3; 3)g;
p q p () q
Đ Đ Đ
Đ S S
S Đ S
S S Đ
(v) Mệnh đề toán học ~p (đọc là phủ định p) chỉ đúng khi p sai:
p ~p
Đ S
S Đ
Ví dụ 8: (Xem như Bài tập).
(i) ~(~p) p
(ii) ~(p ^ q) (~p) _ (~q)
(iii) ~(p _ q) (~p) ^ (~q)
(iv) p =) q (~p) _ q
(v) ~(p =) q) p ^ (~q)
(vi) p () q (p =) q) ^ (q =) p)
Giải Ví dụ 8.
p ~p ~(~p) Kết luận
(i) Đ S Đ ~(~p) p
S Đ S
Kết luận: ~(~p) p
p q ~p ~q (~p) _ (~q) p ^ q ~(p ^ q)
Đ Đ S S S Đ S
(ii) Đ S S Đ Đ S Đ
S Đ Đ S Đ S Đ
S S Đ Đ Đ S Đ
Kết luận: ~(p ^ q) (~p) _ (~q)
p q ~p ~q (~p) ^ (~q) p _ q ~(p _ q)
Đ Đ S S S Đ S
(iii) Đ S S Đ S Đ S
S Đ Đ S S Đ S
S S Đ Đ Đ S Đ
Kết luận: ~(p _ q) (~p) ^ (~q)
p q ~p (~p) _ q p =) q
Đ Đ S Đ Đ
(iv) Đ S S S S
S Đ Đ Đ Đ
S S Đ Đ Đ
Kết luận: (p =) q) (~p) _ q
p q ~q p ^ (~q) p =) q ~(p =) q)
Đ Đ S S Đ S
(v) Đ S Đ Đ S Đ
S Đ S S Đ S
S S Đ S Đ S
Kết luận: ~(p =) q) p ^ (~q)
p q p =) q q =) p (p =) q) ^ (q =) p) p () q
Đ Đ Đ Đ Đ Đ
(vi) Đ S S Đ S S
S Đ Đ S S S
S S Đ Đ Đ Đ
Kết luận: (p =) q) ^ (q =) p) (p () q)
Chương 1. TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠ 8
(ii) Xét mệnh đề (mđ2) " tồn tại x 2 A sao cho P (x) đúng"
Mệnh đề (mđ2) được viết lại như sau:
(mđ2) "9x 2 X : [ x 2 A =) P (x) đúng ] "
"9x 2 X : [p(x) =) q(x)]",
trong đó p và q là hai mệnh đề sau p(x) " x 2 A " và q(x) " P (x) đúng ".
Khi đó, ~(mđ2) "8x 2 X : ~[x 2 A =) P (x) đúng]"
8x 2 X : (x 2 A) ^ ~((P (x) đúng)
8x 2 A và P (x) sai "P (x) sai 8x 2 A"
Cho X là một tập khác trống, 6= A; B X, P (x; y) là mệnh đề toán học phụ thuộc vào x 2 A;
y 2 B.
(iii) Xét mệnh đề (mđ3) "8x 2 A; 9y 2 B : P (x; y) đúng"
Ta viết mệnh đề phủ định của (mđ3) như sau.
1.3 Ánh xạ
Định nghĩa 5. Cho X và Y là hai tập khác trống. Giả sử với mọi x 2 X ta xác định duy nhất một phần tử
f (x) 2 Y; ta nói ta xác định được một ánh xạ f từ X vào Y . Lúc đó X được gọi là miền xác định của ánh xạ f ,
(hoặc X còn gọi là tập đi ), Y là tập đến, hoặc tập giá trị của f ).
Chương 1. TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠ 9
Ký hiệu f : X ! Y để chỉ f là ánh xạ từ X vào Y; và ký hiệu x 7 ! f (x) để chỉ cách xác định ánh
xạ f; ta cũng viết lại như sau
f :X !Y
x 7 ! f (x):
Định nghĩa 6. Cho ánh xạ f : X ! Y:
(i) Tập Gf = f(x; f (x)) 2 X Y : x 2 Xg gọi là đồ thị của f:
(ii) Cho D là một tập con khác trống trong X: Tập f (D) = ff (x) : x 2 Dg được gọi là tập hợp ảnh
của D bởi f .
Đặc biệt D = X; tập f (X) gọi là tập ảnh của f; ký hiệu là Im(f ); vậy
f :X !Y
x 7 ! f (x):
f jD : D ! Y
x 7 ! (f jD)(x) = f (x):
x; x > 0;
f (x) =
0; x 0:
f g
X ! Y ! Z
x 7 ! f (x) 7 ! g(f (x)) = (g f )(x)
g f
X ! ! ! Z
& f g %
& %
Y
Còn việc xác định f g như thế nào? Theo công thức
(f g)(x) = f (g(x)); 8x 2 R;
thì để cho f (g(x)) xác định thì g(x) phải nằm trong miền xác định của f , tức là g(x) > 0 với mọi 8x 2 R;
mà điều này luôn thỏa vì g(x) = 1 + sin2 x 1 > 0; 8x 2 R; do đó ta có f g : R ! R được xác định
như sau
(f g)(x) = f (g(x)) = ln3 1 + sin2 x ; 8x 2 R:
Ví dụ 11: Cho hai ánh xạ f : [0; +1) ! R và g : R ! R như sau
p
f (x) = x; 8x 2 [0; +1);
g(x) = x x2 ; 8x 2 R:
Tuy nhiên, việc xác định f g thì cần chú ý g(x) phải nằm trong miền xác định của ý, tức là g(x) 0;
mà điều này tương đương với g(x) = x x2 0; hay 0 x 1: Do đó, ta có f g : [0; 1] ! R được xác
định như sau p p
(f g)(x) = f (g(x)) = g(x) = x x2 ; 8x 2 [0; 1]:
Định nghĩa 8. Cho ánh xạ f : X ! Y:
(i) Ta nói f là một đơn ánh nếu
f (X) = Y
() [f (X) Y và Y f (X)] () Y f (X)
() [8y 2 Y =) y 2 f (X)]
() [8y 2 Y =) (9x 2 X : f (x) = y)]
() [8y 2 Y; 9x 2 X : f (x) = y] :
(iii) Ta nói f là một song ánh nếu f đơn ánh và toàn ánh.
Cả 3 loại ánh xạ trên, ta có thể làm nó tương đương với các mệnh đề sau:
Định nghĩa 9. Cho f : X ! Y là một song ánh. Với mọi y 2 Y ta có duy nhất một x 2 X sao cho
f (x) = y, ta đặt g(y) = x. Ta thấy rằng g : Y ! X có tính chất sau: (g f )(x) = x và (f g)(y) = y;
8x 2 X và 8y 2 Y: Ta nói g là ánh xạ ngược của f và ký hiệu là f 1 .
Vậy
(f 1 f )(x) = x và (f f 1 )(y) = y; 8x 2 X và 8y 2 Y:
Xét ánh xạ IX : X ! X cho bởi (IX )(x) = x; 8x 2 X: Ta gọi IX là ánh xạ đồng nhất trên X. Khi
đó, ta có
f 1 f = IX và f f 1 = IY :
T
1 S
1
(i) An = f0g; (ii) An = A1 :
n=1 n=1
Chương 2
2.2 Chận trên nhỏ nhất (sup) và chận dưới lớn nhất (inf)
Định nghĩa 2. Cho A là một tập hợp thứ tự với quan hệ thứ tự " " và cho X A.
Nếu a 2 X, sao cho a x, 8x 2 X, thì ta nói a là phần tử nhỏ nhất của X, ký hiệu a = min X.
Nếu b 2 X, sao cho x b, 8x 2 X, thì ta nói b là phần tử lớn nhất của X, ký hiệu b = max X.
Ta nói:
X bị chận trên nếu tồn tại b 2 A sao cho x b, 8x 2 X, phần tử b được gọi là một chận trên của
X.
X bị chận dưới nếu tồn tại a 2 A sao cho a x, 8x 2 X, phần tử a được gọi là một chận dưới
của X.
X bị chận nếu X bị chận trên và bị chận dưới, tức là tồn tại a; b 2 A sao cho a x b, 8x 2 X.
Cho X A bị chận trên. Nếu tồn tại ^b 2 A là một chận trên của X sao cho ^b b với mọi chận
trên b của X, thì ta nói ^b là một chận trên nhỏ nhất của X; tức là,
^b = minfb 2 A : b là chận trên của Xg = minfb 2 A : x b; 8x 2 Xg:
Ta có thể nghiệm lại rằng, nếu chận trên nhỏ nhất của X tồn tại thì chận trên nhỏ nhất ấy là duy
nhất.
13
Chương 2. TẬP CÁC SỐ (THỰC, TỰ NHIÊN, NGUYÊN, HỮU TỈ, VÔ TỈ) 14
Thật vậy, giả sử ^b1 và ^b2 là hai chận trên nhỏ nhất của X; khi đó, do ^b2 là một chận trên của X; ta
có b1 ^b2 :
^
Mặt khác, do ^b1 là một chận trên của X; ta có ^b2 ^b1 : Do tính phản đối xứng của quan hệ thứ tự
ta có ^b1 = ^b2 :
Ta ký hiệu chận trên nhỏ nhất của X là ^b = sup X.
Tóm tắt đều nầy bởi: Nếu chận trên nhỏ nhất của X tồn tại thì
Cho X A bị chận dưới. Nếu tồn tại a ^ 2 A là một chận dưới của X sao cho a a
^ với mọi chận
dưới a của X, thì ta nói a
^ là một chận dưới lớn nhất của X; tức là,
a
^ = maxfa 2 A : a là chận dưới của Xg = maxfa 2 A : a x; 8x 2 Xg:
Ta có thể nghiệm lại rằng (lý luận tương tự như trên), nếu chận dưới lớn nhất của X tồn tại thì chận
dưới lớn nhất ấy là duy nhất. Ta ký hiệu chận dưới lớn nhất của X là a^ = inf X.
Vậy, nếu chận dưới lớn nhất của X tồn tại thì
Phần tử a 1 trong (8) được gọi là nghịch đảo của a, hay a nghịch đảo, hay a lũy thừa trừ một.
Cũng có thể viết nó như là a 1 = a1 được gọi là một chia a, hay là a 1 = 1=a được gọi là một trên a.
Ta cũng có thể viết các ký hiệu gọn hơn như sau:
Phần tử a + ( b) = a b, đọc là a trừ b.
Phần tử ab 1 = ab , đọc là a chia b hay ab 1 = a=b, đọc là a trên b.
a > 0 : ta nói a là số thực dương (hay số dương),
a < 0 : ta nói a là số thực âm (hay số âm),
a 0 : ta nói a là số thực không âm (hay số không âm),
a 0 : ta nói a là số thực không dương (hay số không dương).
Ví dụ 10: (Xem như Bài tập).
(i) Phần tử 0 trong tiên đề (3) là duy nhất.
(ii) Phần tử đối của a trong tiên đề (4) là duy nhất.
(iii) ( a) b = (a b):
(iv) ( 1) a = a:
(v) ( 1) ( 1) = ( 1) = 1:
(vi) 1 > 0:
(vii) a > 0 =) a 1 > 0:
(viii) a b =) m a m b; 8m > 0:
Giải Ví dụ 10.
(i) Giả sử có 00 2 R sao cho a + 00 = a; 8a 2 R: Ta chứng minh rằng 00 = 0:
Lấy a = 0 2 R; ta có: 00 = 00 + 0 = 0 + 00 = 0:
(ii) Giả sử có a0 2 R sao cho a + a0 = 0: Ta chứng minh rằng a0 = a:
a0 = a0 + 0 = a0 + (a + ( a)) = (a0 + a) + ( a) = 0 + ( a) = ( a) = a:
(iii) [a + ( a)] b = 0 b = 0 () a b + ( a) b = 0:
Vậy ( a) b = 0 là phần tử đối của a b; tức là ( a) b = (a b):
(iv) [1 + ( 1)] a = 0 a = 0 () 1 a + ( 1) a = 0
() a + ( 1) a = 0:
Vậy ( 1) a là phần tử đối của a; tức là ( 1) a = a:
(v) ( 1) [1 + ( 1)] = 0 () ( 1) 1 + ( 1) ( 1) = 0
() 1 ( 1) + ( 1) ( 1) = 0
() ( 1) + ( 1) ( 1) = 0:
Vậy ( 1) ( 1) là phần tử đối của ( 1); tức là ( 1) ( 1) = ( 1) = 1:
(vi) a = 1 6= 0:
Nếu 1 < 0; thì ( 1) = 0 + ( 1) > 0:
Theo tiên đề (10; (i)), ta có 1 = ( 1) ( 1) > 0: Vô lý, vậy 1 > 0:
(vii) a > 0:
Nếu a 1 < 0; thì ( a 1 ) = a 1 > 0
Theo tiên đề (10; (i)), ta có 1 = a 1 a = ( a 1 ) a > 0:
Suy ra 1 < 0: Vô lý, vậy a 1 > 0:
(viii) a b =) m a m b; 8m > 0:
a = b; m > 0 : Hiển nhiên m a = m b m b:
Xét a < b; m > 0; ta có b a > 0; m > 0 =) m (b a) > 0
hay m b + m ( a) > 0
hay m b m a > 0
hay m b > m a
hay m a < m b:
Vài ký hiệu về khoảng số thực. Cho a; b 2 R, a < b, ta định nghĩa
[a; b] = fx 2 R : a x bg : đoạn a; b:
(a; b) = fx 2 R : a < x < bg : khoảng a; b:
[a; b) = fx 2 R : a x < bg : nửa khoảng (phải) a; b:
Chương 2. TẬP CÁC SỐ (THỰC, TỰ NHIÊN, NGUYÊN, HỮU TỈ, VÔ TỈ) 16
a; nếu a 0,
jaj =
a; nếu a < 0:
Tính chất:
(i) jaj 0, 8a 2 R,
(ii) jaj = 0 () a = 0,
(iii) jabj = jaj jbj , 8a; b 2 R,
a jaj
(iv) b = jbj , 8a, b 2 R, b 6= 0,
(v) ja + bj jaj + jbj , 8a; b 2 R.
Định lý 1. Cho X 6= là tập con bị chận trên của R. Khi đó :
x M , 8x 2 X,
M = sup X ()
8" > 0, 9x 2 X : x > M ":
m x, 8x 2 X,
m = inf X ()
8" > 0, 9x 2 X : x < m + ":
Ta có: 0 2 X, 0 + 1 = 1 2 X, 1 + 1 2 X, (1 + 1) + 1 2 X,
Tiếp tục quá trình nầy ta có: n 2 X =) n + 1 2 X.
Gọi X 0 = f0, 1, 1 + 1, (1 + 1) + 1, ((1 + 1) + 1) + 1, g. Khi đó X 0 là tập con nhỏ nhất thỏa 2 tính
chất (i) và (ii), (vì X 0 chứa trong mọi tập con của R thỏa 2 tính chất (i) và (ii)). Ta cần chứng minh
rằng X 0 = Z+ .
Đặt Z 0 = X 0 [ f n : n 2 X 0 g. Ta có Z 0 Z vì X 0 Z+ .
Vì Z 0 R thỏa 4 tính chất trong định nghĩa của Z nên Z Z 0 . Vậy Z = Z 0 và cuối cùng ta có
0
X = Z+ .
Chứng minh Định lý 3 hoàn tất.
Chú ý: Z+ = X 0 = f0, 1, 1| {z
+ 1}, (1 + 1) + 1, ((1 + 1) + 1) + 1, g.
| {z } | {z }
2 2+1 3 3+1 4
Về tên gọi:
0 số không
0+1=1 số một
1+1=2 số hai
2+1=3 số ba
2+1=3 số bốn
4+1=5 số năm,
Phép chứng minh qui nạp.
Giả sử với mỗi k 2 Z+ ta có mệnh đề toán học Pk . Đặt A = fk 2 Z+ : Pk đúngg. Khi đó
Pk đúng 8k 2
Z+ () A = Z+
(i) 0 2 A = Z+ ,
()
(ii) 8k 2 A = Z+ =) k + 1 2 A = Z+ .
(i) P0 đúng,
()
(ii) 8k 2 Z+ ; Pk đúng =) Pk+1 đúng.
Áp dụng trường hợp cho các mệnh đề toán học Qk = Pk+k0 ; k 2 Z+ . Khi đó
Pk đúng 8k 2 Z+ ; k k0 () Qk đúng 8k 2 Z+ :
9n 2 N : nx > y: (*)
(j) Giả sử b > a > 1; b a > 1. Khi đó, ta sẽ chứng minh rằng:
Chú ý: Ta có thể làm một chứng minh khác theo cách sau. Ta có
[
R+ = [0; +1) = [n; n + 1):
n2Z+
Cho x 2 R+ ; ta có n0 2 Z+ : n0 x < n0 + 1:
1 k m0 n0 + k
Cho " > 0; tồn tại m0 2 N : < ": Đặt xk = n0 + = 2 Q; k = 0; 1; ; m0 : Khi đó,
[m0 m0 m0 m0
x 2 [n0 ; n0 + 1) = [xk 1 ; xk ); ta có k 2 f1; 2; ; m0 g sao cho xk 1 x < xk :
k=1
Như vậy
1
jxk xj < jxk xk 1j = < ":
m0
Tương tự cho x < 0; ta có x > 0; theo trường hợp trên, với " > 0; ta có x
~k 2 Q sao cho
j~
xk ( x)j < ":
3/ Chứng minh tính trù mật của R r Q trong R; tức là phải chứng minh
Giả sử mệnh đề này không đúng, tức là 9x 2 R; 9" > 0 : @r 2 R r Q : x " < r < x + ";
hay 9a; b 2 R; a < b : @r 2 R r Q : a < r < a;
hay 9a; b 2 R; a < b : 8r 2 R r Q =) r 2 = (a; b);
hay 9a; b 2 R; a < b : 8r 2= Q =) r 2
= (a; b);
hay 9a; b 2 R; a < b : (a; b) Q:
= Q; ta chọn 2 số hữu tỉ a0 ; b0 2 Q : a < a0 < b0 < b)
Giả sử a; b 2 Q; a < b : (a; b) Q (nếu a; b 2
Do R r Q 6= ; nên (R r Q) \ [( 1; a) [ (b; +1)] 6= : Mà (R r Q) \ [( 1; a) [ (b; +1)] =
[(R r Q) \ ( 1; a)] [ [(R r Q) \ (b; +1)] ; nên (R r Q) \ [( 1; a) [ (b; +1)] 6= tương đương với
(R r Q) \ ( 1; a) 6= hay (R r Q) \ (b; +1) 6= :
Ta xét hai trường hợp:
(j) Trường hợp 1: (R r Q) \ ( 1; a) 6= : Đặt A = fr 2 R r Q : r < ag. Ta có 6= A R và A
và bị chận trên bởi a, do đó tồn tại rmax = sup A:
1 1
Chọn m 2 N : m(b a) > 1: Với " = > 0; tồn tại a1 2 A : rmax < a1 rmax :
m m
1 1 1 1 1
Nếu a1 + 2 A thì a1 + rmax < a1 + : Điều này vô lý. Vậy a1 + 2
= A; tức là a1 + a:
m m m m m
1 1 1
Do a1 + 2 R r Q và a 2 Q; nên a1 + 6= a: Vậy a1 + > a:
m m m
1 1 1 1
Mặt khác, do a1 rmax a; ta có a < a1 + a+ < b: Vậy a1 + 2 R r Q và a1 + 2 (a; b):
m m m m
Vô lý vì (R r Q) \ (a; b) = :
(jj) Trường hợp 2: (R r Q) \ (b; +1) 6= : Đặt B = fr 2 R r Q : r > bg. Ta có 6= B R và
B và bị chận dưới bởi b, do đó tồn tại rmin = inf B:
1 1
Chọn m 2 N : m(b a) > 1: Với " = > 0; tồn tại b1 2 B : rmin b1 < rmin + :
m m
1 1 1 1 1
Nếu b1 2 B thì b1 rmin > b1 : Điều này vô lý. Vậy b1 2
= B; tức là b1 b:
m m m m m
1 1 1
Do b1 2 R r Q và b 2 Q; nên b1 6= b: Vậy b1 < b:
m m m
1 1 1 1
Mặt khác, do b rmin b1 ; ta có a < b b1 < b: Vậy b1 2 R r Q và b1 2 (a; b):
m m m m
Vô lý vì (R r Q) \ (a; b) = :
Các vô lý này dẫn đến tính trù mật của R r Q trong R được chứng minh.
Ví dụ 12: (Xem như Bài tập). Cho m > 0 và 6= A R và A bị chặn trên. Đặt mA = fmx : x 2 Ag:
Chứng minh sup(mA) = m sup A:
Giải Ví dụ 12. Đầu tiên, A là tập con khác rỗng và bị chận trên của R, nên tồn tại sup A. Tương tự
sup(mA) cũng tồn tại.
Chương 2. TẬP CÁC SỐ (THỰC, TỰ NHIÊN, NGUYÊN, HỮU TỈ, VÔ TỈ) 20
1 1
Hướng dẫn Ví dụ 13l. Đặt b = ; ta có b 2 (0; 1): Cho M > 0, với " = > 0; ta có n 2 N : bn < ":
a M
1 1
[Do Ví dụ 13k], hay n = bn < " = ; hay an > M:
a M
Định nghĩa 7. Cho A là một tập 6= , ta nói
(i) A có n phần tử nếu có một song ánh f : f1; 2; ; ng ! A:
Khi đó ta nói tập A có hữu hạn phần tử.
(ii) A là một tập vô hạn đếm được (hoặc vắn tắt là đếm được) nếu có một song ánh f : N ! A.
(iii) A là một tập quá lắm đếm được nếu A có hữu hạn phần tử hoặc vô hạn đếm được.
(iv) A là một tập vô hạn không đếm được (hoặc vắn tắt là không đếm được) nếu A không hữu
hạn và không vô hạn đếm được.
Chú ý
(i) Tập A hữu hạn
(j) Tập A vô hạn đếm được (đếm được)
(ii) Tập A vô hạn:
(jj) Tập A vô hạn không đếm được (không đếm được)
(iii) Tập A quá lắm đếm được nếu A hữu hạn hoặc đếm được.
Ví dụ 14: (Xem như Bài tập). Chứng minh rằng họ P(N) tất cả các tập con của N là một tập vô
hạn không đếm được.
Giải Ví dụ 14. P(N) là vô hạn không đếm được () P(N) không hữu hạn và P(N) không vô hạn
đếm được.
Ta chia bài toán thành hai trường hợp để chứng minh:
Trường hợp 1: P(N) không hữu hạn;
Trường hợp 2: P(N) không vô hạn đếm được.
Chứng minh trường hợp 1: P(N) không hữu hạn: Do P(N) ff1g; f2g; ; fng; g = A mà A là
tập không hữu hạn, do đó P(N) cũng vậy.
Chứng minh trường hợp 2: P(N) không vô hạn đếm được:
Giả sử có một song ánh f : N ! P(N). đặt f (k) = Ak ; 8k 2 N: ta có f (N) = fA1 ; A2 ; ; An ; g=
P(N):
Ta sẽ chứng minh rằng f : N ! P(N) không toàn ánh, nghĩa là:
Chọn C = fi 2 N : i 2= Ai g: Ta sẽ chứng minh (*) đúng. Giả sử (*) không đúng, tức là: 9i0 2 N : C =
Ai0 = f (i0 ):
Nếu i0 2 Ai0 = C thì i0 2= Ai0 : Vô lý.
Nếu i0 2
= Ai0 = C thì i0 2 Ai0 : Vô lý.
Vậy (*) đúng, nghĩa là f : N ! P(N) không song ánh, mà điều này dẫn đến P(N) không vô hạn đếm
được.
Kết quả là P(N) là một tập vô hạn không đếm được.
- Nếu x 2
= Z : x 6= n; 8n 2 Z: Do đó c = sup A = supfn 2 Z : n < xg: Ta chứng minh rằng c 2 Z.
1 1
Thật vậy, nếu c 2 = Z; thì với " = > 0; 9n0 2 A : c n0 > c :
2 2
Ta khẳng định rằng n0 + 1 2 = A; vì nếu ngược lại thì n0 + 1 2 A; do đó n0 + 1 < c; dẫn đến
1 1
n0 + 1 < c < n0 + : Mà điều này dẫn đến n0 + 1 < n0 + là điều vô lý. Vậy n0 + 1 2 = A; tức là n0 + 1 x:
2 2
Do x 2 = Z; nên n0 + 1 > x: Từ đây suy ra n0 x: Như thế thì c x < n0 c: Mà điều này dẫn đến vô
lý. Vậy c 2 Z và từ đó c 2 A:
Hướng dẫn bài 14: (ii). Theo như (i) thì ta có:
- Nếu x 2 Z; thì c = x;
- Nếu x 2 = Z; thì do c 2 A; ta có c 2 Z và c < x; ta chứng minh rằng x < c + 1: Thật vậy, nếu
x c + 1; thì x > c + 1 (do c + 1 2 Z), như vậy c + 1 2 A; sẽ dẫn đến c + 1 sup A = c: Mà điều này
dẫn đến vô lý. Vậy x < c + 1:
Chú thích. Ta ký hiệu c = [x] là phần nguyên của x:
Tóm lại [x] = supfn 2 Z : n xg = maxfn 2 Z : n xg = là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hay bằng
x: Số này có tính chất
(i) [x] x < [x] + 1; 8x 2 R; (là phần nguyên của x).
(ii) fxg = x [x] 2 [0; 1); 8x 2 R; (là phần lẻ của x).
(iii) fxg = x [x] = 0 () x 2 Z:
Chương 3
DÃY SỐ THỰC
fxn g; fxn gn2N ; fxn ; n 2 Ng; (xn ); (xn )n2N ; (xn ; n 2 N):
1 cos(n3 )
Ví dụ 1. ; ; fcos(n3 )g; fn + 3n3 g; fcos(n3 )g; là các dãy số thực.
n2 n
Ví dụ 2. Đặt x1 = 1; xn = 3xn 1 + 2; n = 2; 3; khi đó fxn g là một dãy số thực.
Chú ý về việc xác định dãy. Đôi khi người ta cho dãy bắt đầu từ số hạng nào đó trở đi, ví dụ
fxn g; n = 10; 11; ; hay ký hiệu nó là fxn gn 10 hay fx10 ; x11 ; x12 ; g; : Nếu hiểu đúng định nghĩa
dãy số thực là một ánh xạ từ N vào R thì cách xác định fxn gn 10 như trên chưa thể gọi là dãy, vì các
số hạng x1 ; x2 ; ; x10 chưa xác định. Tuy nhiên, nếu đặt x ~n = xn+10 ; n = 1; 2; ; khi đó ta xác định
được một dãy số thực f~ xn g. Như vậy theo thông lệ người ta vẫn nói fxn gn 10 là một dãy số thực theo
nghĩa f~xn g là dãy xác định từ các giá trị x10 ; x11 ; x12 ; :
3n
Ví dụ. xn = ; n = 3; 4; : Như đã nói trên fxn g chưa được gọi là một dãy vì hai số
(n 1)(n 2)
3(n + 2)
hạng x1 ; x2 chưa xác định. Nếu x ~n = xn+2 = ; n = 1; 2; ; khi đó f~xn g là một dãy số thực
(n + 1)n
f~
xn g được xác định được từ các số hạng x3 ; x4 ; trở đi. Các khái niệm sau này (chẳng hạn như sự hội
tụ, tính bị chặn, ) không phụ thuộc vào một số hữu hạn các số hạng đầu tiên.
Định nghĩa 2. Cho fxn g là một dãy số thực. Ta nói dãy fxn g là hội tụ nếu tồn tại a 2 R sao cho:
Với mọi " > 0, tồn tại N 2 N sao cho
Nếu dãy fxn g hội tụ thì số thực a ở trên là duy nhất. Thật vậy, giả sử có hai số thực a; a0 thỏa mệnh
đề (1), tức là, Với mọi " > 0; tồn tại N; N 0 2 N sao cho
1
Nếu a 6= a0 ; ta chọn " = ja a0 j > 0, ta có hai số N; N 0 2 N thỏa hai mệnh đề. Với n > maxfN; N 0 g;
2
ta có từ (2) rằng
a a0 ja xn j + xn a0 < " + " = a a0 ;
tức là ja a0 j < ja a0 j : Điều này không thể xảy ra. Vậy a = a0 :
23
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 24
Khi dãy fxn g hội tụ, số thực a ở trên gọi là giới hạn của dãy fxn g và ký hiệu nó hoặc viết là
a = lim xn ;
n!1
hay a = lim xn ;
hay xn ! a khi n ! 1;
hay xn ! a:
Dùng các ký hiệu logic ta có thể diễn đạt định nghĩa trên như sau:
Chú ý rằng, số N tồn tại trên đây nói chung phụ thuộc vào "; do đó ta có thể viết N = N ("): Hơn
cũng không cần thiết N phải là số tự nhiên. Thật vậy, nếu N không là số tự nhiên, dùng tính chất
Archimède ta sẽ thay nó bởi một số tự nhiên lớn hơn nó.
Theo đó, ta viết lại mệnh đề định nghĩa ở trên như sau
xn ! a () xn a ! 0;
jxn j ! 0 () xn ! 0:
3.2 Các tính chất và các phép tính về giới hạn của dãy số hội tụ
Định lý 1. Giả sử xn ! a:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 25
(ii) Giả sử ngược lại a < M: Khi đó theo (iii), thì 9N 2 N : xn < M; 8n > N: Đặc biệt với n0 = N +1,
ta có xn0 < M: Điều này mâu thuẫn với giả thiết (ii). Vậy (ii) đúng.
(iii) Chứng minh tương tự với (i).
(iv) Chứng minh tương tự với (ii).
(v) Chọn " = 1; 9N 2 N : 8n > N =) jxn aj < 1; từ đó jxn j jxn aj + jaj < 1 + jaj
maxf1 + jaj ; jx1 j ; jx2 j ; ; jxN jg = M; 8n 2 N:
Định lý 1 được chứng minh xong.
Định lý 2. Cho hai dãy hội tụ xn ! a và yn ! b:
(i) Nếu xn < yn 8n 2 N; thì a b:
(ii) Nếu a < b; thì 9N 2 N : 8n 2 N; n > N =) xn < yn :
Chứng minh Định lý 2.
a+b
(i) Giả sử ta có a > b: Lấy một số M = ta có a > M > b: Khi đó theo Định lý 1 (i), với a > M
2
ta có N1 2 N : xn > M; 8n > N1 :
Mặt khác, theo Định lý 1 (iii), với b < M ta có N2 2 N : yn < M; 8n > N2 :
Chọn n0 2 N và n0 > maxfN1 ; N2 g; ta có xn0 > M > yn0 : Điều nầy mâu thuẫn với giả thiết (ii). Do
đó a b:
b a
(ii) " = > 0; N1 2 N : jxn aj < "; jyn bj < "; 8n > N1 :
2
b a b a
Vậy, 8n > N1 ; ta có xn < a + " < a + =b = b " < yn :
2 2
Định lý 2 được chứng minh xong.
Định lý 3. Cho ba dãy fxn g; fyn g và fzn g sao cho
(i) xn yn zn 8n 2 N;
(ii) xn ! a; zn ! a:
Khi đó dãy fyn g cũng hội tụ và yn ! a:
Chứng minh Định lý 3. Do xn ! a; zn ! a; theo định nghĩa sự hội tụ, 8" > 0; ta có N1 ; N2 2 N sao
cho
Khi đó, 8n > maxfN1 ; N2 g =) a " < xn yn zn < a + " =) jyn aj < ": Vậy yn ! a:
Định lý 3 được chứng minh xong.
Định lý 4. Cho hai dãy hội tụ xn ! a và yn ! b: Cho k 2 R: Khi đó, các dãy fxn + yn g; fxn yn g;
fkxn g; fjxn jg cũng hội tụ và
(i) xn + yn ! a + b;
(ii) xn yn ! ab;
(iii) kxn ! ka;
(iv) jxn j ! jaj ;
xn a
(v) Nếu b 6= 0 thì tồn tại N 2 N : yn 6= 0; 8n > N và ! :
yn b
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 26
Vậy xn + yn ! a + b:
Chứng minh (ii). Ta có
Vậy xn yn ! ab:
Chứng minh (iii). Xét yn = k; 8n 2 N: Ta có yn ! k: Khi đó theo (ii), thì kxn ! ka:
Chứng minh (iv). Ta có
0 jjxn j jajj jxn aj ! 0:
Do Định lý 3, ta có jxn j jaj ! 0; i.e., jxn j ! jaj :
jbj
Chứng minh (v). Do b 6= 0 và yn ! b; ta có jyn j ! jbj > > 0; do Định lý 1 (i), ta có N1 2 N sao
2
cho
jbj
jyn j > ; 8n > N1 :
2
Với mọi n > N1 ; ta có
xn a b(xn a) + a(b yn )
=
yn b byn
1 jaj
jxn aj + jb yn j
jyn j jbj
2 jaj
jxn aj + jb yn j
jbj jbj
2 jaj
= jxn aj + 2 2 jb yn j :
jbj b
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 27
xn a 2 jaj
jxn aj + 2 2 jb yn j
yn b jbj b
" jaj 2
b "
+2 2 < ":
2 b 4 (1 + jaj)
xn a
Vậy ! :
yn b
Định lý 4 được chứng minh xong.
Định lý 5 (Tiêu chuẩn Weierstrass). Cho dãy số thực fxn g thỏa một trong 4 điều kiện dưới đây:
(i) fxn g tăng và bị chận trên;
(ii) fxn g không giảm và bị chận trên;
(iii) fxn g giảm và bị chận dưới;
(iv) fxn g không tăng và bị chận dưới;
Khi đó, dãy fxn g hội tụ.
Chứng minh Định lý 5.
Chứng minh (i). Cho fxn g là dãy tăng và bị chận trên. Khi đó tập A = fxn : n 2 Ng 6= và bị chận
trên. Do đó, tồn tại a = sup A: Ta sẽ chứng minh rằng xn ! a:
Cho " > 0; do a = sup A; ta có xn0 2 A : xn0 > a ":
Với mọi n > n0 ; do fxn g là dãy tăng ta có xn > xn0 ; do đó ta suy ra
Ta có fyk g là một dãy con của dãy fxn g tương ứng với dãy nk = 2k; và fzk g là một dãy con của dãy
fxn g tương ứng với dãy nk = 2k 1:
Định lý 6. Mọi dãy con của một dãy hội tụ thì cũng hội tụ và có cùng một giới hạn.
Chứng minh Định lý 6. Cho xn ! a và fxnk g là một dãy con của dãy fxn g: Ta sẽ chứng minh rằng
xnk ! a:
Thật vậy, cho " > 0; do xn ! a; ta có N 2 N : jxn aj < "; 8n > N:
Chú ý rằng nk k; 8k 2 N; ta chọn k0 2 N sao cho k0 > N; khi đó nk k > k0 > N; 8k > k0 :
Do đó, ta suy ra jxnk aj < "; 8k > k0 :
Vậy xnk ! a:
Định lý 6 được chứng minh xong.
Định nghĩa 4. Cho dãy số thực fxn g: Ta nói fxn g là dãy Cauchy nếu
Dùng định lý Bolzano-Weierstrass (Sẽ chứng minh ở Định lý 8), ta có một dãy con fxnk g của dãy
fxn g hội tụ về một giới hạn a 2 [ M; M ].
Sử dụng Bài tập dưới đây ta có Định lý 7 được chứng minh xong.
Ví dụ 6: (Xem như Bài tập). Cho fxn g là một dãy số thực Cauchy. Giả sử fxn g có một dãy con hội
tụ về a. Chứng minh fxn g hội tụ về a.
Giải Ví dụ 6. Giả sử fxnk g là một dãy con của dãy fxn g sao cho xnk ! a: Ta sẽ chứng minh rằng
xn ! a:
Thật vậy, cho " > 0:
"
Do fxn g là một dãy số thực Cauchy, nên có N 2 N : jxm xn j < ; 8m; n > N:
2
"
Do xnk ! a; ta có k0 > N : jxnk aj < ; 8k > k0 :
2
Đặc biệt lấy một số tự nhiên k1 = k0 + 1 > k0 ; ta có
"
xnk1 a < ;
2
nk1 k1 > N:
(ii) Nếu thêm điều kiện bn an ! 0; hãy chứng minh rằng amax = bmin :
Giải Ví dụ 7.
Chứng minh (i). Viết lại điều kiện
am an bn bm ; 8m; n 2 N; m n:
Lấy m = 1
a1 an bn b1 ; 8n 2 N:
Suy ra:
fan g là dãy (tăng) không giảm và bị chận trên, do đó an ! amax supan ;
n2N
fbn g là dãy (giảm) không tăng và bị chận dưới, do đó bn ! bmin inf bn .
n2N
Cố định m 2 N; do am an bn bm ; 8n m. Cho n ! 1; ta thu được
am amax bmin bm ; 8m 2 N:
Do đó
[amax ; bmin ] [am ; bm ]; 8m 2 N:
Vậy \
[amax ; bmin ] [am ; bm ]:
m2N
Chứng minh (ii). Từ các bất đẳng thức am amax bmin bm ; 8m 2 N; ta suy ra
0 bmin amax bm am ; 8m 2 N:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 30
ta thu được
J4 [ J4+ = J3 ;
b2 a2 b a
b3 a3 = = ;
2 23
Do J3 vô hạn phần tử nên một trong hai tập J4 ; J4+ phải vô hạn phần tử, chẳng hạn như J4+ vô hạn
phần tử. Chọn n4 2 J4+ ; n4 > n3 .
a4 + b43
Ta đặt lại [a4 ; b4 ] = [c3 ; b3 ]; và chia đoạn [a3 ; b3 ] thành hai đoạn bởi trung điểm c4 = ; như
2
vậy
ta thu được
J5 [ J5+ = J4 ;
b3 a3 b a
b4 a4 = = :
2 24
Tiếp tục quá trình trên ta chọn được tập con vô hạn Jk fn 2 Jk 1 : xn 2 [ak ; bk ]g; của N; gồm
những n sao cho xn 2 [ak ; bk ]; với
Jk Jk 1; [ak ; bk ] [ak 1 ; bk 1 ];
bk 1 ak 1 b a
bk ak = = = k ; 8k 2 N:
2 2
Chọn nk 2 Jk ; ta có
8A 2 R; 9N 2 N : 8n 2 N; n > N =) xn > A:
Khi dãy fxn g tiến ra +1; ta có thể nói dãy fxn g có giới hạn +1 và ta có thể viết một theo các cách
sau
lim xn = +1;
n!1
hay lim xn = +1;
hay xn ! +1 khi n ! 1;
hay xn ! +1:
Định nghĩa tương tự cho giới hạn 1 cho dãy fxn g như sau
Định nghĩa 6. Ta nói dãy số thực fxn g tiến ra 1 nếu
8A 2 R; 9N 2 N : 8n 2 N; n > N =) xn < A:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 32
Khi dãy fxn g tiến ra 1; ta có thể nói dãy fxn g có giới hạn 1 và ta có thể viết một theo các cách
sau
lim xn = 1;
n!1
hay lim xn = 1;
hay xn ! 1 khi n ! 1;
hay xn ! 1:
Chú thích.
(i) Chú ý rằng dãy fxn g với hai trường hợp xn ! +1 và xn ! 1 (không có giới hạn hữu hạn)
được xếp vào loại dãy phân kỳ (không hội tụ).
(ii) Trong trường hợp dãy fxn g tăng và không bị chận trên, khi đó ta có xn ! +1:
Thật vậy, do dãy fxn g không bị chận trên, ta có
Ví dụ 9: (Xem như Bài tập). Cho dãy số thực fxn g không bị chận trên. Chứng minh rằng tồn tại
một dãy con fxnk g của fxn g sao cho xnk ! +1:
Ví dụ 10: (Xem như Bài tập). Cho dãy số thực fxn g không bị chận dưới. Chứng minh rằng tồn tại
một dãy con fxnk g của fxn g sao cho xnk ! 1:
Giải Ví dụ 9.
Từ đây ta thấy xnk > k ! +1; do đó xnk ! +1: Nhưng ở đây cần đòi hỏi fxnk g phải là dãy con
của fxn g; tức là nk < nk+1 ; 8k 2 N:
Do fxn g không bị chận trên, nên với k = 1; 9n1 2 N : xn1 > 1:
Do tập A1 = fxn : n > n1 g không bị chận trên, nên với k = 2; 9n2 > n1 : xn2 > 2:
Tiếp tục quá trình trên, tập Ak = fxn : n > nk g không bị chận trên,
nên với k + 1 2 N; 9nk+1 > nk : xnk+1 > k + 1:
Đặt An = fxk : k ng; ta có dãy fAn g giảm dần các tập con khác trống của N:
Am An A1 ; 8m; n 2 N; m n:
ym yn y1 ; 8m; n 2 N; m n:
(ii1) Nếu fyn g không bị chặn dưới, khi đó yn ! 1; ta đặt: lim supxn = 1 = lim yn :
n!1 n!1
(ii2) Nếu fyn g bị chặn dưới, khi đó fyn g có giới hạn là lim yn = inf yn ; ta đặt
n!1 n 1
Chú thích 1. Trường hợp (ii2) này, fyn g giảm và bị chặn dưới, ta có yn ! inf yn khi n ! 1:
n 1
Do đó, ta viết lại theo một cách như sau
!
lim supxn = lim yn = inf yn = inf supxk :
n!1 n!1 n 1 n 1 k n
Chú thích 2. Cũng còn gọi tên là giới hạn trên của dãy fxn g, và người ta có thể dùng thêm một ký
hiệu khác lim xn thay cho lim supxn :
n!1 n!1
Định nghĩa liminf.
(i) Nếu A1 không bị chận dưới (i.e. fxn g không bị chận dưới), ta đặt: lim inf xn = 1:
n!1
(ii) Nếu A1 bị chận dưới (i.e. fxn g bị chận dưới), ta đặt: zn = inf An , ta có fzn g là dãy tăng:
z1 zn zm ; 8m; n 2 N; m n:
(ii1) Nếu fzn g không bị chặn trên, khi đó zn ! +1; ta đặt: lim inf xn = +1 = lim zn :
n!1 n!1
(ii2) Nếu fzn g bị chặn trên, khi đó fzn g có giới hạn là lim zn = supzn ; ta đặt
n!1 n 1
Chú thích 3. Trường hợp (ii2) này, fzn g tăng và bị chặn trên, ta có zn ! supzn khi n ! 1:
n 1
Do đó, ta viết lại theo một cách như sau
Chú thích 4a. Cũng còn gọi tên là giới hạn dưới của dãy fxn g, và người ta có thể dùng thêm một
ký hiệu khác lim xn thay cho lim inf xn :
n!1 n!1
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 34
khi đó không chia các trường hợp chúng ta có thể định nghĩa lim supxn bằng công thức
n!1
!
lim supxn = inf supxk ;
n!1 n 1 k n
yn = sup An = 1:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 35
An = fxk : k ng = f k : k ng
= fk 2 Z : k ng fk : k 1g = A1 :
An = fxk : k ng = fk : k ng
A1 = fxk : k 1g = N:
(i) Tính lim sup xn . Ta có, A1 không bị chặn trên, vậy lim supxn = +1:
n!1
(ii) Tính lim inf xn . Ta có, A1 bị chận dưới, ta đặt zn = inf An = n:
Do fzn g không bị chặn trên, ta có lim inf xn = +1:
n!1
Ví dụ 15: (Xem như Bài tập). Cho một dãy số thực fxn g. Giả sử lim supxn và lim inf xn đều là các
n!1 n!1
số thực. Chứng minh lim inf xn lim supxn :
n!1 n!1
Giải Ví dụ 15.
An = fxk : k ng;
Am An A1 ; 8m; n 2 N; m n:
yn = sup An :
lim supxn = lim yn = lim (sup An )
n!1 n!1 n!1
zn = inf An :
lim inf xn = lim zn = lim (inf An )
n!1 n!1 n!1
zn = inf An xn sup An = yn ; 8n 2 N:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 36
Ví dụ 16: (Xem như Bài tập). Cho một dãy số thực fxn g. Chứng minh rằng
Giải Ví dụ 16. Ta có
!
lim sup xn = inf sup xk = inf inf ( xk )
n!1 n 1 k n n 1 k n
Ví dụ 17: (Xem như Bài tập). Cho một dãy số thực fxn g. Giả sử lim sup xn = lim inf xn = a 2 R:
n!1 n!1
Chứng minh rằng xn ! a:
Ví dụ 18: (Xem như Bài tập). Cho một dãy số thực fxn g. Giả sử xn ! a: Chứng minh rằng lim sup
n!1
xn = lim inf xn = a:
n!1
Giải Ví dụ 17. Ta có
zn = inf xk xn sup xk = yn ; 8n 2 N:
k n k n
Do yn = supxk ; 9kn (") n : yn "=2 < xkn (") yn : Điều này dẫn đến
k n
Vậy
jyn aj yn xkn (") xkn (") a < "=2 + "=2 = ":
Suy ra yn ! a; tức là lim supxn = lim yn = a:
n!1 n!1
(ii) Chứng minh lim inf xn = a:
n!1
Do zn = inf xk ; 9qn (") n : zn xqn (") < zn + "=2: Điều này dẫn đến
k n
Vậy
jzn aj zn xqn (") xqn (") a < "=2 + "=2 = ":
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 37
Giải Ví dụ 19. Cho a 2 A = fa 2 R : a là giới hạn của một dãy con của fxn g g. Khi đó, ta có một
dãy con fxnj g fxn g sao cho xnj ! a:
Ta sẽ chứng minh rằng
lim inf xn a lim supxn :
n!1 n!1
kết hợp với sự hội tụ zn = inf xk ! lim inf xn và yn = supxk ! lim supxn ; ta suy ra znj = inf xk !
k n n!1 k n n!1 k nj
lim inf xn và ynj = sup xk ! lim supxn ; do đó ta có
n!1 k nj n!1
1 1 1
M ynj < xkj ynj < M +
j j j
1
Ta suy ra xkj M < ! 0; vậy xkj ! M: nghĩa là M 2 A và M = max A.
j
(ii) Chứng minh lim inf xn = m 2 A:
n!1
1 1 1 1
m < znj xkj < znj + zk j + m+
j j j j
1
Ta suy ra xkj m <! 0; vậy xkj ! m: nghĩa là m 2 A và m = min A.
j
Ví dụ 20: (Xem như Bài tập). Cho một dãy số thực fxn g = f1; 2; 3; 1; 2; 3; 1; 2; 3; g = fx1 ; x2 ; x3 ; x4 ; g:
Chương 3. DÃY SỐ THỰC 38
!
Chú thích: Có thể tính lim supxn qua công thức lim supxn = inf supxk :
n!1 n!1 n 1 k n
!
Thật vậy, dễ thấy supxk = maxf1; 2; 3g = 3; 8n 2 N: Do đó lim supxn = inf supxk = 3:
k n n!1 n 1 k n
12. Cho dãy số thực fxn g: Giả sử x2n ! a và x2n 1 ! a: Chứng minh rằng fxn g hội tụ về a:
13. Cho dãy số thực fxn g xác định bởi công thức qui nạp
(
x1 = 1;
1 + xn 1
xn = ; n = 2; 3;
2
Chứng minh rằng fxn g là dãy Cauchy. Tính lim xn :
n!1
14. Cho a; p; q 2 R; jqj < 1 và dãy số thực fxn g xác định bởi công thức qui nạp
x1 = a;
xn = q sin xn 1 + p; n = 2; 3; ;
Chứng minh rằng fxn g hội tụ.
15. Cho dãy số thực fxn g thỏa điều kiện 2 cos2 xn + sin xn 1 + 4 = 0; n = 2; 3; : Chứng minh rằng
dãy fxn g phân kỳ.
16. Cho f : [a; b] ! [a; b] thỏa điều kiện, tồn tại hằng số 2 [0; 1) sao cho jf (x) f (y)j jx yj ;
8x; y 2 [a; b]:
Cho x0 2 [a; b]; xét dãy số thực fxn g xác định bởi công thức qui nạp xn = f (xn 1 ); n = 1; 2; :
Chứng minh rằng:
(i) fxn g hội tụ về một giới hạn x 2 [a; b]:
(ii) x là nghiệm duy nhất của phương trình x = f (x ):
b a n
(iii) jxn x j ; 8n 2 N:
1
17. (Bài này sẽ làm trong chương hàm số liên tục). Cho f : [a; b] ! [a; b] thỏa điều kiện jf (x) f (y)j <
jx yj ; 8x; y 2 [a; b]; x 6= y:
Chứng minh rằng tồn tại duy nhất x 2 [a; b] sao cho x = f (x ):
Chương 4
4.1 Điểm tụ
Định nghĩa 1. Cho 6= D R và a 2 R. Ta nói a là một điểm tụ của D nếu
hay
8" > 0; 9x 2 D và 0 < jx aj < ";
i.e., mọi khoảng tâm a bán kính " chứa ít nhất một điểm của D khác với a.
Tập hợp tất cả các điểm tụ của D được ký hiệu là D :
Chú ý rằng
Chú ý rằng:
- Điểm tụ của D không nhất thiết thuộc D (Xem ví dụ 3 dưới đây).
- Một điểm thuộc D không nhất thiết là điểm tụ của D (Xem ví dụ 5 dưới đây).
Ví dụ 1: (Xem như Bài tập). Chứng minh hai mệnh đề sau đây tương đương với nhau a 2 D ()
a 2 (Dnfag) .
Giải Ví dụ 1. Đặt D1 = Dnfag: Ta chứng minh rằng a 2 D () a 2 D1 :
(i) Giả sử a 2 D : Ta chứng minh rằng a 2 D1 ; i.e.,
41
Chương 4. GIỚI HẠN HÀM SỐ 42
1 1 1
Vậy tồn tại xn 2 (a ; a + ) \ (Dnfag) ; 8n 2 N; điều này dẫn tới xn 2 Dnfag; jxn aj < ;
n n n
8n 2 N; tức là fxn g Dnfag; 8n 2 N : xn ! a:
(ii) Chứng minh (=: Đảo lại, giả sử có một dãy fxn g Dnfag; 8n 2 N : xn ! a: Ta chứng minh
Cho " > 0; do xn ! a; ta có n0 2 N : jxn0 aj < ": Vậy xn0 2 (a "; a + ") \ (Dnfag) ; do đó
(a "; a + ") \ (Dnfag) 6= :
Ví dụ 3: (Xem như Bài tập). Cho D = (0; 1) và a = 0. Chứng minh a = 0 là một điểm tụ của D:
Ví dụ 4: (Xem như Bài tập). Cho D = [0; 1] và a = 0. Chứng minh a = 0 là một điểm tụ của D:
Ví dụ 5: (Xem như Bài tập). Cho D = [0; 1] [ f2g và a = 2. Chứng minh a = 2 không là một điểm
tụ của D:
Nếu f có giới hạn tại a thì số thực L tồn tại ở trên là duy nhất.
1
Thật vậy, giả sử có hai số thực L; L0 thỏa mệnh đề trên. Nếu L 6= L0 ; ta chọn " = jL L0 j > 0, ta
2
có hai số 1 > 0; 2 >0:
L = lim f (x);
x!a
hay f (x) ! L khi x ! a:
Định nghĩa 3 (Định nghĩa tương đương giới hạn hàm theo ngôn ngữ dãy).
Định lý 1 (Định nghĩa tương đương giới hạn hàm theo ngôn ngữ dãy). Cho 6= D R và a 2 D .
Cho f : D ! R: Khi đó:
Do xn ! a;
9N 2 N : 8n 2 N; n > N =) jxn aj < :
Ta suy ra
xn 2 (a ; a + ) \ (Dnfag) ; 8n > N:
Điều này dẫn đến
jf (xn ) Lj < "; 8n > N:
Vậy f (xn ) ! L:
Chứng minh phần đảo (=: Giả sử " Với mọi dãy fxn g Dnfag và xn ! a =) f (xn ) ! L". Ta
chứng minh rằng L = lim f (x):
x!a
Nếu L 6= lim f (x); ta có "0 > 0 :
x!a
Nếu f có giới hạn bên phải tại a thì số thực L tồn tại ở trên là duy nhất (kiểm tra tương tự như
trên). Số thực L này gọi là giới hạn bên phải tại x0 của hàm f và ký hiệu nó hoặc viết là
L = lim f (x);
x!a+
hay L = lim f (x);
x!a+0
hay f (x) ! L khi x ! a+ :
Chú thích. Do (a ; a + ) \ [D \ (a; +1)] = (a; a + ) \ D; nên điều kiện (a; a + ) \ D 6= ; 8 > 0
tương đương với a là một điểm tụ của D \ (a; +1): Để chỉ a là một điểm tụ của D \ (a; +1); ta viết
a 2 D+ : Như vậy khi định nghĩa lim f (x) chúng ta đã qui ước rằng a là một điểm tụ của D \ (a; +1)
x!a+
(tức là a 2 D+ ) mà không cần phải nhắc đến điều kiện của a:
Định nghĩa 5. Định nghĩa giới hạn bên trái.
Định nghĩa tương tự với 6= D R và a 2 R sao cho (a ; a) \ D 6= ; 8 > 0 (tức là a là một
điểm tụ của D \ ( 1; a)). Ta nói f có giới hạn bên trái tại a nếu:
Tồn tại L 2 R sao cho
Nếu f có giới hạn bên trái tại a thì số thực L tồn tại ở trên là duy nhất và gọi là giới hạn bên trái
tại a của hàm f và ký hiệu nó hoặc viết là
L = lim f (x);
x!a
hay L = lim f (x);
x!a 0
hay f (x) ! L khi x ! a :
Chú thích. Nếu a là một điểm tụ của D \ ( 1; a); ta viết a 2 D : Cũng giống như chú thích ở
trên, khi định nghĩa lim f (x) chúng ta đã qui ước rằng a là một điểm tụ của D \ ( 1; a) mà không
x!a
cần phải nhắc đến điều kiện của a:
Tương tự như trên, các định lý sau cho Định nghĩa tương đương giới hạn bên phải, bên trái của hàm
theo ngôn ngữ dãy.
Định lý 2. Cho 6= D R và f : D ! R: Khi đó:
(i) Nếu a là một điểm tụ của D \ (a; +1) (tức là a 2 D+ ) ta có
8fxn g D; xn > a; 8n 2 N
L = lim f (x) () =) f (xn ) ! L ;
x!a+ và xn ! a
8fxn g D; xn < a; 8n 2 N
L = lim f (x) () =) f (xn ) ! L :
x!a và xn ! a
lim f (x) tồn tại () Cả hai lim f (x); lim f (x) tồn tại và bằng nhau.
x!a x!a+ x!a
Khi đó
lim f (x) = lim f (x) = lim f (x).
x!a x!a+ x!a
"
8x 2 (a ; a + ) \ (Dnfag) =) jf (x) Lj < :
2
Do đó, 8x; x0 2 (a ; a + ) \ (Dnfag) ; ta có
" "
jf (x) Lj < và f (x0 ) L < :
2 2
Điều này dẫn tới
" "
f (x) f (x0 ) jf (x) Lj + L f (x0 ) < + = ":
2 2
Chương 4. GIỚI HẠN HÀM SỐ 45
(ii) Nếu a 2 D ta có
8" > 0; 9 > 0 :
lim f (x) tồn tại () =) f (x) f (x0 ) < " :
x!a 8x; x0 2 (a ; a) \ D
Nếu f có giới hạn tại 1 thì số thực L tồn tại ở trên là duy nhất (Kiểm tra lại như bài tập). Số
thực L ở trên gọi là giới hạn tại 1 của hàm f và ký hiệu nó hoặc viết là
L = lim f (x);
x! 1
hay f (x) ! L khi x ! 1:
Tương tự ta cũng có định nghĩa giới hạn hàm tại vô cùng theo ngôn ngữ dãy.
Định lý 6. Với D như trên phù hợp cho định nghĩa giới hạn hàm tại vô cùng và cho f : D ! R; ta
có
Với mọi dãy fxn g D;
L = lim f (x) () =) f (xn ) ! L ;
x!+1 và xn ! +1
Với mọi dãy fxn g D;
L = lim f (x) () =) f (xn ) ! L :
x! 1 và xn ! 1
Các tính chất và các phép tính trên vẫn còn đúng cho các giới hạn bên phải, bên trái tại a:
Chương 4. GIỚI HẠN HÀM SỐ 47
Chứng minh Định lý 10. Do f bị chận trên, tập ff (x) : a < x < bg 6= và cũng bị chận trên, do đó
tồn tại L = supff (x) : a < x < bg: Ta sẽ chứng minh rằng lim f (x) = L:
x!b
Cho " > 0; do L = supff (x) : a < x < bg; ta có x 2 (a; b) : f (x ) > L ":
Do f là hàm tăng trên (a; b); nên mọi x 2 (x ; b) dẫn đến L " < f (x ) f (x) L < L + "; tức là
jf (x) Lj < ":
Chương 4. GIỚI HẠN HÀM SỐ 48
Chú ý =b x > 0; b = x < x < b =) L " < f (x ) f (x) L =) jf (x) Lj < ":
Tương tự ta cũng có
Định lý 11. Cho f : (a; b) ! R: Giả sử f là hàm giảm (không tăng) trên (a; b) bị chận dưới. Khi
đó, tồn tại lim f (x) = infff (x) : a < x < bg:
x!b
Chứng minh Định lý 11. Do f bị chận dưới, tập ff (x) : a < x < bg 6= và cũng bị chận dưới, do đó
tồn tại m = infff (x) : a < x < bg: Ta sẽ chứng minh rằng lim f (x) = m:
x!b
Cho " > 0; do m = infff (x) : a < x < bg; ta có x 2 (a; b) : f (x ) < m + ":
Do f là hàm giảm trên (a; b); nên mọi x 2 (x ; b) dẫn đến m " < m f (x) f (x ) < m + "; tức
là jf (x) mj < ":
Vậy lim f (x) = m:
x!b
Tương tự, ta cũng có
Định lý 12. Cho f : (a; b) ! R: Giả sử f là hàm tăng (không giảm) trên (a; b) bị chận dưới. Khi
đó, tồn tại lim f (x):
x!a+
Hơn nữa, lim f (x) = infff (x) : a < x < bg:
x!a+
Định lý 13. Cho f : (a; b) ! R: Giả sử f là hàm giảm (không tăng) trên (a; b) bị chận trên. Khi đó,
tồn tại lim f (x):
x!a+
Hơn nữa, lim f (x) = supff (x) : a < x < bg:
x!a+
Chương 4. GIỚI HẠN HÀM SỐ 49
Ta còn nói f (x) có giới hạn cộng vô cùng tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Ta còn nói f (x) có giới hạn trừ vô cùng tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Ta còn nói f (x) có giới hạn cộng vô cùng bên phải tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Ta còn nói f (x) có giới hạn trừ vô cùng bên phải tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Ta còn nói f (x) có giới hạn cộng vô cùng bên trái tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Ta còn nói f (x) có giới hạn trừ vô cùng bên trái tại a; và viết thành một trong các cách sau:
Chú thích.
(i) Chú ý rằng giới hạn vô cùng của hàm f tại điểm tụ, ở bên phải, bên trái của điểm tụ, tại vô cùng
trên đây được xếp vào loại hàm không tồn tại giới hạn (không có giới hạn hoặc không có giới hạn hữu
hạn).
(ii) Trong trường hợp hàm f : [a; +1) ! R là tăng (không giảm) và không bị chận trên, khi đó ta
có lim f (x) = +1:
x!+1
Thật vậy, do hàm f không bị chận trên, ta có
11. Chứng minh rằng lim x sin(1=x) tồn tại và tính lim x sin(1=x):
x!0 x!0
x sin x + cos x x sin x + cos x
12. Chứng minh rằng lim tồn tại và tính lim :
x!+1 x2 + x + 1 x!+1 x2 + x + 1
2
13. Cho f (x) = sin(x ): Chứng minh rằng:
(i) Không tồn tại lim f (x):
x!+1
1
(ii) Tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! :
2
(iii) Không tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 2:
14. Cho f (x) = cos2 (x3 ): Chứng minh rằng:
(i) Không tồn tại lim f (x):
x!+1
(ii) Với mọi L 2 [0; 1]; tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! L:
(iii) Với mọi L > 1; không tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! L:
15. Cho f (x) = x sin(x): Chứng minh rằng:
(i) Tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 0:
(ii) Tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! +1:
(iii) Tồn tại một dãy số thực fxn g sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 1:
16. Cho 6= D R và a 2 D . Cho f : D ! R: Giả sử lim f (x) = L > 0: Chứng minh rằng tồn tại
x!a
> 0 sao cho f (x) > 0; 8x 2 (a ; a + ) \ (Dnfag) :
17. Cho hàm f : [a; b) ! R là tăng và không bị chận trên. Chứng minh rằng lim f (x) = +1:
x!b
Hướng dẫn bài 17:
Tập f ([a; b)) bị chận trên của R () 9A 2 R : f (x) A, 8x 2 [a; b):
Tập f ([a; b)) không bị chận trên của R () 8A 2 R; 9xA 2 [a; b) : f (xA ) > A:
Cho A 2 R; do f ([a; b)) không bị chận trên, nên 9xA 2 [a; b) : f (xA ) > A:
Chọn = b xA > 0; khi đó, do f là hàm tăng trên [a; b), nên f (x) > f (xA ) > A: Vậy lim f (x) = +1:
x!b
19. Cho hàm f : [a; +1) ! R là tăng và bị chận trên. Chứng minh rằng lim f (x) tồn tại và
x!+1
lim f (x) = sup f ([a; +1)):
x!+1
20. Cho hàm f : [a; +1) ! R là tăng và không bị chận trên. Chứng minh rằng lim f (x) = +1:
x!+1
21. Cho hàm f : [1; +1) ! R không bị chận trên sao cho f ([1; b]) bị chận trên với mọi b > 1: Chứng
minh rằng tồn tại một dãy fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! +1:
22. Cho hàm f : [1; +1) ! R không bị chận trên. Chứng minh rằng:
(i) Tồn tại một dãy fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! +1;
hoặc
(ii) Tồn tại một dãy fxn g hội tụ sao cho f (xn ) ! +1:
23. Cho hàm f : [a; +1) ! R là giảm và bị chận dưới. Chứng minh rằng lim f (x) tồn tại và
x!+1
lim f (x) = inf f ([a; +1)):
x!+1
24. Cho hàm f : [a; +1) ! R là giảm và không bị chận dưới. Chứng minh rằng lim f (x) = 1:
x!+1
25. Cho hàm f : [1; +1) ! R không bị chận dưới sao cho f ([1; b]) bị chận dưới với mọi b > 1: Chứng
minh rằng tồn tại một dãy fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 1:
26. Cho hàm f : [1; +1) ! R không bị chận dưới. Chứng minh rằng:
(i) Tồn tại một dãy fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 1;
hoặc
(ii) Tồn tại một dãy fxn g hội tụ sao cho f (xn ) ! 1:
27. Hãy cho ví dụ về một hàm f : [1; +1) ! R không bị chận trên sao cho không tồn tại một dãy
fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! +1:
28. Hãy cho ví dụ về một hàm f : [1; +1) ! R không bị chận dưới sao cho không tồn tại một dãy
fxn g [1; +1) sao cho xn ! +1 và f (xn ) ! 1:
Hướng dẫn bài 19: Do f ([a; +1)) là tập con 6= và bị chận trên của R, nên tồn tại L = sup f ([a; +1)):
Ta chứng minh rằng lim f (x) = L:
x!+1
Cho " > 0; do L = sup f ([a; +1)); tồn tại x" a sao cho f (x" ) > L ":
Do hàm f tăng, nên 8x > x" ; ta có L " < f (x" ) < f (x) L < L+", điều này dẫn tới jf (x) Lj < ":
Vậy lim f (x) = L:
x!+1
Hướng dẫn bài 20: Do f ([a; +1)) không bị chận trên, nên 8A 2 R; 9xA a : f (xA ) > A:
Do hàm f tăng, nên 8x > xA ; ta có f (x) > f (xA ) > A: Vậy lim f (x) = +1:
x!+1
Hướng dẫn bài 21: Do f ([1; +1)) không bị chận trên, nên tồn tại x1 1 sao cho f (x1 ) > 1:
Đặt x ~1 = maxf2; x1 g và do f ([1; x
~1 ]) bị chận trên, nên tập f ([~
x1 ; +1)) không bị chận trên, nên tồn
tại x2 x ~1 sao cho f (x2 ) > 2:
Tiếp tục quá trình lý luận trên ta thu được dãy fxn g sao cho xn n và f (xn ) n; 8n 2 N: Do đó
xn ! +1 và f (xn ) ! +1:
Hướng dẫn bài 22: Do f ([1; +1)) không bị chận trên, nên tồn tại một dãy fxn g [1; +1) sao cho
f (xn ) n; 8n 2 N:
(i) Nếu fxn g không bị chận trên, nên tồn tại một dãy con fxnk g fxn g sao cho xnk ! +1: Mà
f (xnk ) nk k ! +1: Vậy chọn yk = xnk ; ta có yk ! +1 và f (yk ) ! +1:
(ii) Nếu fxn g bị chận trên, khi đó fxn g bị chận, theo Định lý Bolzano-Weierstrass, tồn tại một dãy
con fxnk g fxn g sao cho xnk ! a: Mà f (xnk ) nk k ! +1: Vậy chọn yk = xnk ; ta có fyk g hội tụ
và f (yk ) ! +1:
Hướng dẫn bài 23: Chứng minh tương tự bài 19.
Hướng dẫn bài 24: Chứng minh tương tự bài 20.
Hướng dẫn bài 25: Chứng minh tương tự bài 21.
Hướng dẫn bài 26: Chứng minh tương tự bài 22.
Chương 5
(a ; a + ) \ (Dnfag) 6= ; 8 > 0:
Định nghĩa điểm cô lập. Cho 6= D R, a 2 D được gọi là điểm cô lập của D nếu
9 > 0 : (a ; a + ) \ (Dnfag) = :
Với a 2 D sao cho (a; a + ) \ D 6= ; 8 > 0: Ta định nghĩa hàm f liên tục bên phải tại a như sau:
Ta nói f liên tục bên phải tại a 2 D nếu lim f (x) = f (a); tức là,
x!a+
Tương tự, với a 2 D sao cho (a ; a) \ D 6= ; 8 > 0: Ta cũng có định nghĩa hàm f liên tục bên
trái tại a như sau:
Ta nói f liên tục bên trái tại a 2 D nếu lim f (x) = f (a); tức là,
x!a
Hiển nhiên, điều kiện cần và đủ để hàm f liên tục tại a là f liên tục bên phải và bên trái tại a:
f liên tục tại a () f liên tục bên phải tại a và bên trái tại a:
55
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 56
5.1.3 Hàm số liên tục trong khoảng, trên đoạn, trên một tập
Định nghĩa 2.
(i) Hàm f : (a; b) ! R được gọi là liên tục trong khoảng (a; b) nếu f liên tục tại mọi điểm
x0 2 (a; b):
(ii) Hàm f : [a; b] ! R được gọi là liên tục trên đoạn [a; b] nếu f liên tục trong khoảng (a; b) và
liên tục bên phải tại a; liên tục bên trái tại b:
(iii) Cho 6= D R, hàm f : D ! R được gọi là liên tục trên tập D nếu f liên tục tại mọi điểm
a 2 D; hay
8a 2 D; 8" > 0; 9 > 0 : 8x 2 D \ (a ; a + ) =) jf (x) f (a)j < ":
5.2 Các phép toán trên các hàm số liên tục tại một điểm
Áp dụng các phép toán đơn giản về các hàm số có giới hạn ta có một số kết quả sau đây:
Định lý 1. Nếu hàm f là liên tục tại điểm a thì hàm jf j cũng liên tục tại a:
Định lý 2. Nếu các hàm f và g liên tục tại điểm a thì các hàm f + g; f g; cf (c là hằng số ) cũng
liên tục tại a:
f
Ngoài ra, nếu g(a) 6= 0 thì hàm liên tục tại a:
g
Định lý 3. Giả sử D; E R và f : D ! E; g : E ! R: Nếu hàm f liên tục tại điểm a và g liên tục
tại điểm b = f (a) 2 E; thì hàm hợp g f : D ! R cũng liên tục tại a:
x 7 ! axk = a xx
| {z x}
k thừa số
trong đó a là một số tực không đổi và k là một số tự nhiên, liên tục trên R: Do đó hàm Pn (x) là tổng
hữu hạn các hàm thuộc dạng trên cũng liên tục trên R:
P
Hàm hữu tỉ ; trong đó P và Q là các đa thức, liên tục tại mọi điểm x 2 R tại đó Q(x) 6= 0:
Q
2/ Hàm mũ y = ax (a > 0) liên tục trên R:
Giả sử x0 2 R: Với mọi x 2 R; ta có ax = ax0 ax x0 :
Khi x ! x0 ta có x x0 ! 0 và ax x0 ! 1: Do đó lim ax = ax0 : Vậy hàm y = ax liên tục tại điểm
x!x0
x0 : Ta có:
4/ Hàm số lũy thừa y = x ( 2 R) liên tục trên (0; +1): Vì x = e ln x nên theo định lý về tính
liên tục của hàm số hợp, hàm số lũy thừa liên tục trên (0; +1):
5/ Các hàm số lượng giác liên tục trên tập xác định của chúng.
Thật vậy, Giả sử x0 2 R: Với mọi x 2 R; ta có
x + x0 x x0 x x0
jsin x sin x0 j = 2 cos sin 2 sin jx x0 j :
2 2 2
sin x
Cũng theo tính chất hàm liên tục ta có hàm số y = tgx = liên tục tại mọi điểm x 2 R mà
cos x
+ k ; k 2 Z tập các số nguyên.
cos x 6= 0; tức là x 6= 2
cos x
Hàm số y = cotg x = liên tục tại mọi điểm x 2 R mà sin x 6= 0; tức là x 6= k ; k 2 Z:
sin x
6/ Người ta chứng minh được rằng các hàm lượng giác ngược liên tục trên tập xác định của chúng.
Cụ thể là
- Hàm số y = arcsin x liên tục và tăng trên từ [ 1; 1] lên [ 2 ; 2 ]:
- Hàm số y = arccos x liên tục và giảm trên từ [ 1; 1] lên [0; ]:
- Hàm số y = arctgx liên tục và tăng trên từ R lên ( 2 ; 2 ):
- Hàm số y = arccotg x liên tục và giảm trên từ R lên (0; ):
5.5 Tính chất của hàm liên tục trên một đoạn
Định lý 4. Cho f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]: Khi đó
(i) f bị chận trên đoạn [a; b], tức là 9M > 0 : jf (x)j M; 8x 2 [a; b]:
(ii) f đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn [a; b]; tức là
nghĩa là 9x ; x 2 [a; b] :
(iii) Nếu min f ([a; b]) k max f ([a; b]); thì 9c 2 [a; b] sao cho k = f (c):
(iv) Nếu f (a)f (b) < 0; thì 9c 2 (a; b) : f (c) = 0: (xem hình ở dưới)
(v) f ([a; b]) là một đoạn trong R, tức là 9c; d 2 R; c d : f ([a; b]) = [c; d]:
(vi) Nếu f là một song ánh từ f : [a; b] ! f ([a; b]): Khi đó ánh xạ ngược f 1 : f ([a; b]) ! [a; b] cũng
liên tục trên đoạn f ([a; b]):
(vii) Nếu f tăng (tương ứng giảm) trên đoạn [a; b]: Khi đó f là một song ánh từ [a; b] lên [f (a); f (b)]
(tương ứng [f (b); f (a)] ) và hàm số ngược f 1 : [f (a); f (b)] ! [a; b] (tương ứng f 1 : [f (b); f (a)] ! [a; b])
của hàm f là liên tục và tăng (tương ứng giảm).
Nhắc lại:
Một hàm f : [a; b] ! R được gọi là tăng (giảm) trên đoạn [a; b]; nếu
8x; x0 2 [a; b]; x < x0 =) f (x) < f (x0 ) (tương ứng f (x) > f (x0 )):
Một hàm f : [a; b] ! R được gọi là không giảm (không tăng) trên đoạn [a; b]; nếu
8x; x0 2 [a; b]; x < x0 =) f (x) f (x0 ) (tương ứng f (x) f (x0 )):
1
Với mỗi n 2 N; lấy " = > 0; do M = sup f ([a; b]);
n
1
9xn 2 [a; b] : M < f (xn ) M; 8n 2 N:
n
Dùng Định lý Bolzano-Weierstrass, tồn tại một dãy con fxnk g fxn g và x 2 [a; b] sao cho xnk ! x .
Do tính liên tục của f tại x , ta có f (xnk ) ! f (x ):
Từ bất đẳng thức
1
M < f (xnk ) M; 8k 2 N;
nk
cho k ! +1; ta có
M f (x ) M:
Do đó
f (x ) = M = sup f ([a; b]) = max f ([a; b]):
Chứng minh tương tự ta cũng có x 2 [a; b] sao cho
Cho fyn g [c; d]; yn ! y0 2 [c; d]: Ta chứng minh rằng g(yn ) ! g(y0 ): Giả sử g(yn ) 9 g(y0 ): Khi đó
(vii) Nếu f tăng trên đoạn [a; b]: Khi đó f là một song ánh từ [a; b] lên [f (a); f (b)] = f ([a; b]): Áp
dụng (vi), ta có g = f 1 : f ([a; b]) = [f (a); f (b)] ! [a; b] cũng liên tục trên đoạn [f (a); f (b)]: Ta chỉ cần
kiểm tra g = f 1 tăng trên đoạn [f (a); f (b)]:
Cho y; y 0 2 [f (a); f (b)]; y < y 0 ; ta có x = g(y) < x0 = g(y 0 ): Thật vậy, Giả sử x = g(y) x0 = g(y 0 );
do f tăng, ta có
y = f (x) f (x0 ) = y 0 :
Mâu thuẫn với y < y 0 :
Chứng minh tương tự với f là hàm giảm trên đoạn [a; b]:
Vậy (vii) được chứng minh xong.
Định lý 4 được chứng minh xong.
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 61
Chú thích:
1/ f liên tục đều trên D thì liên tục tại mọi điểm thuộc D. Ngược lại không đúng ví dụ hàm f (x) = x2
liên tục trên R; nhưng không liên tục đều trên R:
p
2/ Ví dụ hàm f (x) = x liên tục đều trên R+ .
p p p
HD: Chứng minh bất đẳng thức x y jx yj; 8x; y 2 R+ :
Định lý 5. Cho f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]: Khi đó f liên tục đều trên [a; b]:
Chứng minh Định lý 5. Ta chỉ chứng minh phần thuận.
Cho f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]: Giả sử f không liên tục đều trên [a; b]: Khi đó
Mặt khác, ta có
1
jynk x0 j jynk xnk j + jxnk x0 j < + jxnk x0 j ! 0:
nk
"
8x < N1 =) jf (x)j < ;
2
"
8x > N2 =) jf (x)j < :
2
Do f liên tục đều trên đoạn [ N1 1; N2 + 1]; nên
"
9 > 0 : 8x; x0 2 [ N1 1; N2 + 1]; x x0 < =) f (x) f (x0 ) < :
2
Chọn 1 = minf1; g; và 8x; x0 2 R; jx x0 j < 1; ta phân biệt 5 trường hợp:
(i) x; x0 2 ( 1; N1 );
(ii) x; x0 2 (N2 ; +1);
(iii) x; x0 2 [ N1 ; N2 ];
(iv) x 2 ( 1; N1 ); x0 2 [ N1 ; N2 ];
(v) x 2 [ N1 ; N2 ]; x0 2 (N2 ; +1):
Do đó, nếu jx x0 j < 1 ; ta có
" "
(i) x; x0 2 ( 1; N1 ) : jf (x) f (x0 )j jf (x)j + jf (x0 )j <
+ = ":
2" 2"
(ii) x; x0 2 (N2 ; +1) : jf (x) f (x0 )j jf (x)j + jf (x0 )j < + = ":
2 2 "
(iii) x; x0 2 [ N1 ; N2 ] : x; x0 2 [ N1 1; N2 + 1] =) jf (x) f (x0 )j < < ":
2
"
(iv) x 2 ( 1; N1 ); x0 2 [ N1 ; N2 ] : x; x0 2 [ N1 1; N2 + 1] =) jf (x) f (x0 )j < < ":
2
"
(v) x 2 [ N1 ; N2 ]; x0 2 (N2 ; +1) : x; x0 2 [ N1 1; N2 + 1] =) jf (x) f (x0 )j < < ":
2
Cả 5 trường hợp trên đều dẫn đến jf (x) f (x0 )j < ":
Vậy f liên tục đều trên R:
Ví dụ 2: (Xem như Bài tập). Cho f : R ! R liên tục trên R sao cho lim f (x) = L1 2 R;
x! 1
lim f (x) = L2 2 R: Chứng minh rằng f liên tục đều trên R:
x!+1
Giải Ví dụ 2. Cho " > 0: Do lim f (x) = L1 2 R; lim f (x) = L2 2 R; ta có N1 ; N2 > 0 :
x! 1 x!+1
"
8x < N1 =) jf (x) L1 j < ;
2
"
8x > N2 =) jf (x) L2 j < :
2
Do f liên tục đều trên đoạn [ N1 1; N2 + 1]; nên
"
9 > 0 : 8x; x0 2 [ N1 1; N2 + 1]; x x0 < =) f (x) f (x0 ) < :
2
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 63
8
< cos2 (1=x); x ;
(iii) f (x) = 1 + (x 2
) sin x; <x<2 ;
:
sin2 (1=x); x 2 ;
x2 + 1; x 2 Q;
(iv) f (x) =
x2 ; x 2 R r Q:
15. Cho f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] sao cho f (x) > x2 ; 8x 2 [a; b]: Chứng minh rằng tồn tại số
thực m > 0 sao cho f (x) > x2 + m; 8x 2 [a; b]:
16. Cho f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] sao cho f (x) < x3 ; 8x 2 [a; b]: Chứng minh rằng tồn tại số
thực M > 0 sao cho f (x) < x3 M; 8x 2 [a; b]:
17. Cho hai hàm f; g : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] sao cho f (x) > g(x); 8x 2 [a; b]: Chứng minh
rằng tồn tại số thực m > 0 sao cho f (x) > g(x) + m; 8x 2 [a; b]:
18. Cho hai hàm f; g : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] sao cho f (x) < g(x); 8x 2 [a; b]: Chứng minh
rằng tồn tại số thực M > 0 sao cho f (x) < g(x) M; 8x 2 [a; b]:
19. Cho hàm số f : R ! R thỏa điều kiện f (x + y) = f (x) + f (y); 8x; y 2 R: Chứng minh rằng:
(i) f (0) = 0;
(ii) f là hàm lẻ;
(iii) f (nx) = nf (x); 8x 2 R; 8n 2 N;
(iv) f (nx) = nf (x); 8x 2 R; 8n 2 Z;
(v) f (x) = f (1)x; 8x 2 Q;
(vi) Nếu f liên tục trên R thì f (x) = f (1)x; 8x 2 R:
20. Cho f : [a; b] ! [a; b] thỏa điều kiện jf (x) f (y)j < jx yj ; 8x; y 2 [a; b]; x 6= y:
Chứng minh rằng tồn tại duy nhất x 2 [a; b] sao cho x = f (x ):
21. Cho f : [a; b] ! [a; b] liên tục trên [a; b]: Chứng minh rằng tồn tại x 2 [a; b] sao cho x = f (x ):
22. Cho f : [a; b] ! [a; b] liên tục trên [a; b]: Chứng minh rằng tồn tại x0 2 [a; b] sao cho x0 =
(x0 a)(x0 b) + f (x0 ):
a b
23. Cho hai số thực dương a; b: Chứng minh rằng phương trình 3 + 3 2
= 0 có
x +x 2 x +x +x+1
nghiệm trong khoảng ( 1; 1): Nghiệm này có duy nhất không?
p
24. Cho f (x) = 3 x: Chứng minh rằng f liên tục đều trên R:
25. Cho f (x) = sin x: Chứng minh rằng f liên tục đều trên R:
26. Cho f (x) = x 3
8 : Chứng minh rằng f không liên tục đều trên R:
< 1; x < 1;
27. Cho f (x) = cos( x); 1 x < 2;
:
1; x 2:
Chứng minh rằng 8 f liên tục đều trên R:
< 0; x < 0;
28. Cho f (x) = x2 ; 0 x 1;
:
1; x > 1:
Chứng minh rằng f liên tục đều trên R:
29. Cho hàm f : (0; 1) ! R liên tục đều trên (0; 1) và fxn g (0; 1) là một dãy Cauchy. Chứng minh
rằng ff (xn )g là một dãy Cauchy.
30. Cho hàm f : R ! R liên tục trên R và fxn g là một dãy Cauchy. Chứng minh rằng ff (xn )g là
một dãy Cauchy.
31. Cho ví dụ về hàm f liên tục đều trên D R và fxn g D không là một dãy Cauchy mà ff (xn )g
là một dãy Cauchy.
32. Cho ví dụ về hai hàm f và g liên tục đều trên D R mà f g không liên tục đều trên D:
33. Hãy chỉ ra hai hàm f; g : R ! R sao cho f 6= 0; g 6= 0 mà f g 0:
34. Hãy chỉ ra hai hàm f; g : R ! R sao cho:
(i) f liên tục tại mọi điểm thuộc R;
(ii) g liên tục tại mọi điểm thuộc R r f0g và không liên tục tại x = 0;
(iii) f g liên tục tại mọi điểm thuộc R:
35. Hãy chỉ ra hai song ánh f; g : R ! R sao cho f g : R ! R không song ánh.
36. Hãy chỉ ra hai đơn ánh f; g : R ! R sao cho f g : R ! R không đơn ánh.
37. Hãy chỉ ra hai toàn ánh f; g : R ! R sao cho f g : R ! R không toàn ánh.
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 65
38. Cho hàm f : R ! R liên tục đều trên R: Chứng minh rằng 9a; b > 0 : jf (x)j a jxj + b; 8x 2 R:
38a. Cho f (x) = x sin x:
(i) Chứng minh rằng 9a; b > 0 : jf (x)j a jxj + b; 8x 2 R:
(ii) Chứng minh rằng f không liên tục đều trên R:
39. Cho A 6= và g : A ! Q là một đơn ánh. Chứng minh rằng A là tập quá lắm đếm được.
40. Cho hàm f : (0; 1) ! R là tăng. Chứng minh rằng tập A = fx 2 (0; 1) : f không liên tục tại x:
Chứng minh rằng A là tập quá lắm đếm được.
Hướng dẫn bài 38 :
(i) Ý nghĩa hình học: Ta có jf (x)j a jxj + b; 8x 2 R () (a jxj + b) f (x) a jxj + b; 8x 2 R:
Điều này nghĩa là đồ thị (C) của hàm liên tục đều trên R nằm dưới đồ thị của hàm g1 (x) = a jxj + b và
nằm trên đồ thị của hàm g2 (x) = a jxj b: Chi tiết hơn phần đồ thị (C) ở phía phải của trục Oy nằm
giữa (bị kẹp) hai nửa đường thẳng y = ax + b; y = ax b; và phần đồ thị (C) ở phía trái của trục Oy
nằm giữa (bị kẹp) hai nửa đường thẳng y = ax + b; y = ax b (Xem hình)
Tuy nhiên với bài tập 38a sẽ cho thấy hàm số có đồ thị bị kẹp giữa hai đường thẳng như trên chưa
chắc là hàm số liên tục đều.
(ii) Hướng dẫn chứng minh:
(j) Do f liên tục đều trên R; tồn tại > 0 : jf (x) f (y)j < 1; 8x; y 2 R và jx yj < :
1 1
Chọn n 2 N : < ; ta cũng có jf (x) f (y)j < 1; 8x; y 2 R và jx yj :
n n
(jj) 8x; y 2 R và jx yj 2: Hãy chứng minh rằng jf (x) f (y)j < 2n:
y x
HD: Giả sử x < y; xi = x + i ; i = 0; 1; ; 2n; ta có
2n
HD: Đặt N = [x] là số nguyên lớn nhất và x (là phần nguyên của x), fxg = x [x] = x N là
phần lẻ của x; 0 fxg < 1.
jf (x)j jf (x) f (N1 )j + jf (N1 ) f (N1 + 1)j + jf (N1 + 1) f (N1 + 2)j + + jf ( 1) f (0)j + jf (0)j
2n + 2n + + 2n + jf (0)j = ( N1 + 1)(2n) + jf (0)j
= (fxg x + 1)(2n) + jf (0)j
( x + 1)(2n) + jf (0)j = (jxj + 1)(2n) + jf (0)j
= 2n jxj + 2n + jf (0)j :
2n + 1 cos
= p 2 n
zn :
3 2 n
n2 n
1 cos1 n
Mặt khác, 2! ; nên zn ! +1; do đó tồn tại n0 2 N sao cho zn 1; 8n n0 :
n 2
1
Cho > 0; chọn n1 2 N : n = p 3
< ; 8n n1 :
n
Lấy n maxfn0 ; n1 g; ta có jxn yn j = n < và jf (xn ) f (yn )j zn 1: Vậy f không liên tục
đều trên R:
Hướng dẫn bài 39 :
Do g : A ! Q là một đơn ánh, ta có g : A ! g(A) là một song ánh, ta có ánh xạ ngược g 1 : g(A) ! A
cũng song ánh
Ta có g(A) Q; nên g(A) hữu hạn hoặc vô hạn đếm được (đếm được).
Nếu g(A) hữu hạn thì A = g 1 (g(A)), cũng hữu hạn.
Nếu g(A) đếm được thì A = g 1 (g(A)), cũng đếm được.
Vậy, A là tập quá lắm đếm được.
Hướng dẫn bài 40 :
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 67
Cho t ! x+ ; ta có
f (x) lim f (t) f (s) < f (x0 ):
t!x+
Chương 5. HÀM SỐ THỰC LIÊN TỤC 68
Cho s ! x0 ; ta có
f (x) lim f (t) lim f (s) f (x0 );
t!x+ s!x0
Điều này dẫn tới lim f (t) lim f (s); mà điều này mâu thuẫn vì lim0 f (t) < z < lim f (t):
t!x+ s!x0 t!x t!x+
Vậy g(x) < g(x0 ); do đó g : A ! Q là một đơn ánh. Theo Bài tập 39, ta có A là tập quá lắm đếm
được.
Chương 6
ĐẠO HÀM
6.1 Đạo hàm và các tính chất cơ bản của đạo hàm
Định nghĩa 1. Cho f : (a; b) ! R và x 2 (a; b): Ta xét hàm số
: (a; b)nfxg ! R
f (y) f (x)
y 7 ! (y) = :
y x
Khi đó, x là điểm tụ của tập (a; b)nfxg: Ta nói f có đạo hàm tại x nếu tồn tại lim (y) = L 2 R và
y!x
số thực L này được gọi là đạo hàm của f tại x: Ta ký hiệu L là f 0 (x):
Như vậy
f (y) f (x) f (x + h) f (x)
f 0 (x) = lim = lim :
y!x y x h!0 h
Cũng một cách khác để định nghĩa đạo hàm của f tại x như sau: Đặt r = minfx a; b xg; ta có
r > 0 và (x r; x + r) (a; b): Khi đó, ta định nghĩa hàm
: ( r; r)nf0g ! R
f (x + h) f (x)
h 7 ! (h) = :
h
Chú ý rằng x + h 2 (a; b); do đó f (x + h) được xác định. Ta nói f có đạo hàm tại x nếu tồn tại
lim (h) = L 2 R và số thực L này cũng được gọi là đạo hàm của f tại x: Như vậy
h!0
Định nghĩa 2. Cho f : (a; b) ! R và x 2 (a; b): Ta nói f khả vi tại x nếu tồn tại A 2 R và một hàm
' : ( r; r) ! R sao cho
f (x + h) = f (x) + Ah + jhj '(h); 8h 2 ( r; r);
trong đó, r > 0 đủ bé sao cho (x r; x + r) (a; b) và lim '(h) = 0:
h!0
Biểu thức Ah gọi là vi phân của f tại x ứng với h, ký hiệu nó là df (x; h). Vậy
df (x; h) = Ah:
69
Chương 6. ĐẠO HÀM 70
f (x + h) f (x) jhj
=A+ '(h); 8h 2 ( r; r)nf0g;
h h
jhj f (x + h) f (x)
mà '(h) = '(h) ! 0 khi h ! 0: Vậy ! A khi h ! 0: Do đó f có đạo hàm tại x và
h h
0
f (x) = A:
Chứng minh (=. Giả sử f có đạo hàm tại x. Khi đó,
f (x + h) f (x)
'
~ (h) = f 0 (x) ! 0; khi h ! 0:
h
Khi đó,
f (x + h) = f (x) + f 0 (x)h + h~
'(h) = f (x) + f 0 (x)h + jhj '(h); 8h 2 ( r; r);
Định lý 2. Nếu f có đạo hàm tại x thì hàm f liên tục tại x.
Chứng minh Định lý 2. Do f có đạo hàm tại x ta có
f (x + h) f (x)
'
~ (h) = f 0 (x) ! 0; khi h ! 0:
h
Do đó
f (x + h) f (x) = f 0 (x)h + h~
'(h) ! 0; khi h ! 0:
Vậy f liên tục tại x. Định lý 2 được chứng minh xong.
Chú thích. Phần đảo không đúng, ví dụ hàm f (x) = jxj liên tục tại x = 0. Nhưng f không có đạo
hàm tại x = 0; bởi @f 0 (0):
Ví dụ 1: (Xem như Bài tập). Cho f (x) = C; 8x 2 R (hàm hằng). Ta có f 0 (x) = 0; 8x 2 R:
Định nghĩa 3. Cho f : (a; b) ! R và x 2 (a; b): Ta nói f có đạo hàm bên phải tại x nếu tồn tại
f (y) f (x)
lim = L+ 2 R và số thực L+ này được gọi là đạo hàm bên phải của f tại x: Ta ký hiệu L+
y!x+ y x
là f+0 (x): Như vậy
f (y) f (x) f (x + h) f (x)
f+0 (x) = lim = lim :
y!x+ y x h!0+ h
f (y) f (x)
Tương tự Định nghĩa f có đạo hàm bên trái tại x nếu tồn tại lim 2 R và ký hiệu đạo
y!x y x
hàm bên trái của f tại x như sau
f (y) f (x) f (x + h) f (x)
f 0 (x) = lim = lim :
y!x y x h!0 h
Định lý 3.
8
< (i) f có đạo hàm bên phải f+0 (x) tại x
f có đạo hàm tại x () (ii) f có đạo hàm bên trái f 0 (x) tại x
:
(iii) f+0 (x) = f 0 (x):
x2 + 1; x < 0;
Ví dụ 2. Tính đạo hàm của hàm số sau f (x) =
x3 ; x 0:
Giải.
(i) Với x < 0 : f (x) = x2 + 1 liên tục và có đạo hàm tại mọi x < 0; với f (x) = 2x; x < 0:
(ii) Với x > 0 : f (x) = x3 liên tục và có đạo hàm tại mọi x > 0; với f (x) = 3x2 ; x > 0:
(iii) Tại x = 0 : f (0) = 03 = 0:
f+ (0) = lim f (x) = lim x3 = 0 = f (0) : f liên tục bên phải tại x = 0;
x!0+ x!0+
f (0) = lim f (x) = lim x2 + 1 = 1 6= 0 = f (0) : f không liên tục bên trái tại x = 0:
x!0 x!0
Vậy, f không liên tục tại x = 0; do đó theo Định lý 2 thì f không có đạo hàm tại x = 0:
2x; x < 0;
Cuối cùng, ta có f 0 (x) = 2 và @ f 0 (0):
3x ; x > 0;
x2 + x; x 0;
Ví dụ 3. Tính đạo hàm của hàm số sau f (x) =
x3 + x; x > 0:
Giải.
(i) Với x < 0 : f (x) = x2 + x có đạo hàm tại mọi x < 0; với f (x) = 2x + 1; x < 0:
(ii) Với x > 0 : f (x) = x3 + x có đạo hàm tại mọi x > 0; với f (x) = 3x2 + 1; x > 0:
(iii) Tại x = 0 : f (0) = 02 + 0 = 0:
f (x) f (0) x3 + x 0
lim = lim = lim x2 + 1 = 1 : f có đạo hàm bên phải tại x = 0; và
x!0+ x 0 x!0+ x 0 x!0+
f+0 (0) = 1;
f (x) f (0) x2 + x 0
lim = lim = lim (x + 1) = 1 : f có đạo hàm bên trái tại x = 0; và
x!0 x 0 x!0 x 0 x!0
0
f (0) = 1;
Mà f+0 (0) = f10 (0) = 1; nên có đạo hàm tại x = 0; và f 08 (0) = 1:
< 2x + 1; x < 0;
0 2x + 1; x 0;
Cuối cùng, f có đạo hàm tại mọi x 2 R và ta có f (x) = 1; x = 0; = 2 + 1;
: 3x x > 0:
3x2 + 1; x > 0
Chú thích về ý nghĩa của đạo hàm
(i) Ý nghĩa cơ học của đạo hàm: Vận tốc chuyển động của chất điểm.
(ii) Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Hệ số góc của tiếp tuyến với đường cong.
Xét đường cong (L) là đồ thị của hàm số y = f (x) và một điểm cố định M0 (x0 ; f (x0 )) 2 (L): Xét cát
tuyến M0 M; với M 2 (L): Nếu khi điểm M chạy trên đường cong (L) tới điểm M0 mà cát tuyến M0 M
tiến dần đến một vị trí giới hạn M0 T thì đường thẳng M0 T được gọi là tiếp tuyến của đường (L) tại M0 :
Vấn đề đặt ra là khi nào đường (L) có tiếp tuyến tại M0 và thì hệ số góc của tiếp tuyến ấy được tính
như thế nào? Giả sử M (x0 + h; f (x0 + h)) 2 (L): Hệ số góc của cát tuyến M0 M là
f (x0 + h) f (x0 )
Bây giờ cho h ! 0; điểm M chạy trên đường (L) tới điểm M0 ; lúc đó nếu tồn tại lim =
h!0 h
f 0 (x0 ) thì tg ở vế trái cũng có cùng giới hạn f 0 (x0 ), do đó góc tiến tới một góc xác định ; nghĩa là
cát tuyến M0 M dần đến một vị trí giới hạn M0 T nghiêng với trục Ox một góc : Vậy hệ số góc tg của
tiếp tuyến M0 T nếu có chính là
f (x0 + h) f (x0 )
tg = lim = f 0 (x0 )
h!0 h
Nếu hàm f có đạo hàm tại x0 thì đồ thị của hàm y = f (x) có tiếp tuyến tại M0 (x0 ; f (x0 )) và hệ số
góc của tiếp tuyến là
tg = f 0 (x0 ):
Do đó phương trình của tiếp tuyến với đồ thị tại M0 là
và nếu f 0 (x0 ) 6= 0; phương trình của pháp tuyến với đồ thị tại M0 (đường thẳng vuông góc với tiếp tuyến
với đồ thị tại M0 ) là
1
y f (x0 ) = 0 (x x0 ):
f (x0 )
Định lý 4. Cho f; g có đạo hàm tại x. Khi đó, các hàm f + g; f g có đạo hàm tại x và
(i) (f + g)0 (x) = f 0 (x) + g 0 (x);
(ii) (f g)0 (x) = f 0 (x)g(x) + f (x)g 0 (x);
(iii) (Cf )0 (x) = Cf 0 (x); với C là hằng số thực.
0
f f f 0 (x)g(x) f (x)g 0 (x)
(iv) Nếu g(x) 6= 0; thì cũng có đạo hàm tại x và (x) = .
g g g 2 (x)
Chứng minh Định lý 4.
Chứng minh (i).
Chứng minh Định lý 5. Chọn R > 0 đủ bé sao cho (f (x) R; f (x) + R) (c; d): Xét hàm ~" :
( R; R) ! R cho bởi
8
< g(f (x) + k) g(f (x))
g 0 (f (x)); k 2 ( R; R); k 6= 0;
~"(k) = k
: 0; k = 0:
Ví dụ. Hàm f (x) = jxj đạt cực tiểu tại x0 = 0, mà không tồn tại f 0 (0):
Định nghĩa 5. Cho f : (a; b) ! R: Ta nói f có đạo hàm trong khoảng (a; b) nếu f có đạo hàm tại
mọi điểm trong khoảng (a; b):
Định nghĩa 6. Cho f : [a; b] ! R: Ta nói f có đạo hàm trên đoạn [a; b] nếu f có đạo hàm trong
khoảng (a; b); có đạo hàm bên phải tại a và bên trái tại b:
Định lý 8. (Định lý Rolle) Cho f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trong khoảng (a; b)
sao cho f (a) = f (b). Khi đó, tồn tại c 2 (a; b) sao cho f 0 (c) = 0:
Chứng minh Định lý 8.
Trong trường hợp f là hàm hằng. Khi đó f 0 (x) = 0; 8x 2 (a; b): Định lý luôn luôn đúng.
Xét trường hợp f không là hàm hằng. Khi đó 9t 2 (a; b) : f (t) 6= f (a) = f (b).
Do f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b]; nên nó đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn [a; b];
tức là
9c; d 2 [a; b] : f (c) f (x) f (d) 8x 2 [a; b].
nghĩa là 9c; d 2 [a; b] :
Định lý 9 (Định lý Lagrange, Định lý giá trị trung bình) Cho f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b]
và có đạo hàm trong khoảng (a; b). Khi đó, tồn tại c 2 (a; b) sao cho
f (b) f (a)
Chứng minh Định lý 9. Xét hàm h(x) = f (x) f (a) (x a): Ta có h : [a; b] ! R liên
b a
tục trên [a; b] và có đạo hàm trong khoảng (a; b) sao cho h(a) = h(b) = 0. Do đó, tồn tại c 2 (a; b) sao
cho
h0 (c) = 0;
tức là
f (b) f (a)
h0 (c) = f 0 (c) = 0;
b a
f (b) f (a)
bởi vì h0 (x) = f 0 (x) :
b a
Định lý 9 được chứng minh xong.
Về ý nghĩa hình học của Định lý Lagrange. Với A(a; f (a)); B(b; f (b)), là hai điểm trên đồ thị
cũng là hai đầu dây cung AB, công thức trong Định lý Lagrange được viết lại
f (b) f (a)
Hệ số góc của dây cung AB = = f 0 (c):
b a
Chương 6. ĐẠO HÀM 75
Như vậy, trên đồ thị của hàm f liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trong khoảng (a; b); đều có ít nhất
một điểm C(c; f (c)) mà tại đó tiếp tuyến với đồ thị là song song với dây cung AB (như hình vẽ).
Định lý 10 (Định lý giá trị trung bình Cauchy) Cho f; g : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] và có
đạo hàm trong khoảng (a; b) sao cho g 0 (x) 6= 0; 8x 2 (a; b): Khi đó, tồn tại c 2 (a; b) sao cho
h0 (c) = 0;
tức là
f (b) f (a) 0
h0 (c) = f 0 (c) g (c) = 0;
g(b) g(a)
f (b) f (a) 0
bởi vì h0 (x) = f 0 (x) g (x):
g(b) g(a)
Định lý 10 được chứng minh xong.
Về ý nghĩa hình học của Định lý giá trị trung bình Cauchy. Với A1 (a; f (a)); B1 (b; f (b)), là
hai đầu dây cung A1 B1 của đồ thị hàm f và A2 (a; g(a)); B2 (b; g(b)), là hai đầu dây cung A2 B2 của đồ
thị hàm g và công thức trong Định lý giá trị trung bình Cauchy được viết lại
f (b) f (a)
Hệ số góc của dây cung A1 B1 b a f 0 (c)
= = 0 :
Hệ số góc của dây cung A2 B2 g(b) g(a) g (c)
b a
Như vậy, trên hai đồ thị của hàm f; g liên tục trên [a; b] và có đạo hàm trong khoảng (a; b); đều có ít
nhất hai điểm C1 (c; f (c)) và C2 (c; g(c)) lần lượt trên hai đồ thị (có cùng hoành độ c) mà hai tiếp tuyến
với hai đồ thị tương ứng tại hai điểm C1 (c; f (c)) và C2 (c; g(c)) có tỉ số hai hệ số góc bằng tỉ số hai hệ số
góc của hai dây cung tương ứng như công thức
Định lý 11 (Qui tắc L’Hopital) Cho f; g : (a; b) ! R có đạo hàm trong khoảng (a; b) sao cho
g 0 (x) 6= 0; 8x 2 (a; b); trong đó, 1 a < b +1:
f 0 (x)
Giả sử tồn tại lim 0 và một trong hai trường hợp sau là đúng:
x!a+ g (x)
f (y) "
L < "; 8y 2 (a; c).
g(y) 2
f (x)
Vậy lim = L:
x!a+ g(x)
(ii) Xét trường hợp: a 2 R; lim f (x) = lim g(x) = 0; L = +1:
x!a+ x!a+
f 0 (x)
Cho A 2 R; chọn r; sao cho A < r < L = +1: Do L = lim > r; ta có c 2 (a; b); sao cho
x!a+ g 0 (x)
f 0 (x)
> r; ta có 8x 2 (a; c):
g 0 (x)
Với x; y 2 (a; c); x < y; theo Định lý 10 (Định lý giá trị trung bình Cauchy), ta có t 2 (x; y) sao cho
f (y)
r > A; 8y 2 (a; c).
g(y)
f (x)
Vậy lim = +1:
x!a+ g(x)
(iii) Xét trường hợp: a 2 R; lim f (x) = lim g(x) = 0; L = 1:
x!a+ x!a+
f 0 (x)
Cho A 2 R; chọn r; sao cho 1 = L < r < A: Do L = lim < r < A; ta có c 2 (a; b); sao cho
x!a+ g 0 (x)
f 0 (x)
< r; ta có 8x 2 (a; c):
g 0 (x)
Với x; y 2 (a; c); x < y; theo Định lý 10 (Định lý giá trị trung bình Cauchy), ta có t 2 (x; y) sao cho
f (y)
r < A; 8y 2 (a; c).
g(y)
Chương 6. ĐẠO HÀM 77
f (x)
Vậy lim = 1:
x!a+ g(x)
A2. Trường hợp: a 2 R; lim g(x) = +1:
x!a+
(i) Xét trường hợp: a 2 R; lim g(x) = +1; 1 < L < +1:
x!a+
f 0 (x) f 0 (x) "
Chọn " > 0: Do L = lim ; ta có c 2 (a; b); sao cho
L < ; ta có 8x 2 (a; c):
x!a+ g 0 (x) 0
g (x) 2
Cho y0 2 (a; c); do lim g(x) = +1; ta có c1 2 (a; y0 ) : g(x) > jg(y0 )j ; 8x 2 (a; c1 ):
x!a+
Với 8x 2 (a; c1 ); theo Định lý 10 (Định lý giá trị trung bình Cauchy), ta có t 2 (x; y0 ) sao cho
hay
g(x) g(y0 ) f (y0 ) f (x) f 0 (t) g(x) g(y0 )
= 0 .
g(x) g(y0 ) g(x) g (t) g(x)
hay
f (y0 ) f (x) f 0 (t) g(y0 )
= 0 1 .
g(x) g (t) g(x)
hay
f (x) f 0 (t) g(y0 ) f (y0 ) f 0 (t) f 0 (t) f (y0 )
= 0 1 + = 0 + 1 .
g(x) g (t) g(x) g(x) g (t) g 0 (t) g(x)
hay
hay
f 0 : (a; b) ! R
x 7 ! f 0 (x)
f 00 : (a; b) ! R
x 7 ! f 00 (x)
Chương 6. ĐẠO HÀM 79
2; x < 0;
Dễ dàng tính được f 00 (x) =
6x; x > 0:
Ta kiểm tra lại không tồn tại f 00 (0):
Thật vậy, tại x = 0, f 0 (0) = 1:
f 0 (x) f 0 (0) 6x 1 1
lim = lim = lim 6 = 1 : f 0 không tồn tại có đạo hàm bên phải tại
x!0+ x 0 x!0+ x x!0+ x
f 0 (x) f 0 (0)
x = 0; dẫn đến không tồn tại f 00 (0) = lim :
x!0 x 0
Chú thích.
(i) minfx0 ; xg < c = x0 + (x x0 ) = x + (1 )x0 < maxfx0 ; xg:
f (n+1) (x0 + (x x0 ))
(ii) Số hạng Rn (x; x0 ; f ) = (x x0 )n+1 gọi là phần dư Lagrange trong công
(n + 1)!
thức khai triển Taylor hữu hạn.
X n
f (k) (x0 )
(iii) Đa thức Pn (x) = (x x0 )k gọi là đa thức Taylor.
k!
k=0
X n
f (k) (x0 )
Chứng minh Định lý 11. Đặt G(x) = (x x0 )n+1 và F (x) = f (x) (x x0 )k ; giả sử x0 < x,
k!
k=0
áp dụng Định lý giá trị trung bình Cauchy cho hai hàm F; G; trong khoảng (x0 ; x); ta có x1 2 (x0 ; x)
sao cho
F (x) F (x) F (x0 ) F 0 (x1 )
= = 0 .
G(x) G(x) G(x0 ) G (x1 )
Áp dụng Định lý giá trị trung bình Cauchy cho hai hàm F 0 ; G0 ; trong khoảng (x1 ; x); ta có x2 2 (x0 ; x1 )
sao cho
F (x) F 0 (x1 ) F 0 (x1 ) F 0 (x0 ) F 00 (x2 )
= 0 = 0 0
= 00 .
G(x) G (x1 ) G (x1 ) G (x0 ) G (x2 )
Chương 6. ĐẠO HÀM 80
Tiếp tục quá trình trên, vẫn áp dụng Định lý giá trị trung bình Cauchy cho hai hàm F (n) ; G(n) ; trong
khoảng (x0 ; xn ); ta có xn+1 2 (x0 ; xn ) sao cho
F (x) F (n) (xn ) F (n) (xn ) F (n) (x0 ) F (n+1) (xn+1 ) f (n+1) (xn+1 )
= = = = = .
G(x) G(n) (xn ) G(n) (xn ) G(n) (x0 ) G(n+1) (xn+1 ) (n + 1)!
Chú ý xn+1 2 (x0 ; xn ) (x0 ; xn 1 ) (x0 ; x); ta viết xn+1 = x0 + (x x0 ); 0 < < 1:
Định lý 11 được chứng minh xong.
Định lý 12 (Công thức khai triển Taylor hữu hạn với phần dư Peano). Cho f : (a; b) ! R
có đạo hàm đến cấp n 1 trong khoảng (a; b): Cho x0 2 (a; b) sao cho tồn tại f (n) (x0 ): Khi đó ta có
n
X f (k) (x0 )
f (x) = (x x0 )k + Rn (x); khi (x x0 ) đủ bé,
k!
k=0
Rn (x)
với lim = 0:
x!x0 (x x0 )n
Chú thích. Số hạng Rn (x) gọi là phần dư Peano trong công thức khai triển Taylor hữu hạn. Ta còn
viết Rn (x) = o ((x x0 )n ) là vô cùng bé bậc n khi x ! x0 :
Vậy, ta viết lại Công thức khai triển Taylor hữu hạn với phần dư Peano như sau
n
X f (k) (x0 )
f (x) = (x x0 )k + o ((x x0 )n ) ; khi (x x0 ) đủ bé.
k!
k=0
n
X f (k) (x0 )
Chứng minh Định lý 12. Đặt R(x) = f (x) (x x0 )k ; ta có
k!
k=0
Do f (n) (x0 ) tồn tại, nên f (n 1) khả vi tại x0 ; do đó R(n 1) (x) cũng khả vi tại x0 ; do đó
R(n 1)
(x) = R(n 1)
(x) R(n 1)
(x0 ) = (x x0 )R(n) (x0 ) + o ((x x0 )) = o ((x x0 )) :
Áp dụng Định lý giá trị trung bình Largrange cho hàm R(n 2) (x); ta có x2 2 (minfx; x0 g; maxfx; x0 g) ;
sao cho
R(n 2)
(x) = R(n 2)
(x) R(n 2)
(x0 ) = (x x0 )R(n 1)
(x2 )
2
= (x x0 )o ((x2 x0 )) = o (x x0 ) ;
vậy
R(n 2)
(x) = o (x x0 )2 ; khi x ! x0 :
Bằng qui nạp giả sử ta có
R(n k)
(x) = o (x x0 )k ; khi x ! x0 :
Áp dụng Định lý giá trị trung bình Largrange cho hàm R(n k 1) (x); ta có xk+1 2 (minfxk ; x0 g; maxfxk ; x0 g) ;
sao cho
R(n k 1)
(x) = R(n k 1)
(x) R(n k 1)
(x0 ) = (x x0 )R(n k)
(xk+1 )
k k+1
= (x x0 )o (xk+1 x0 ) = o (x x0 ) ; khi x ! x0 :
Chương 6. ĐẠO HÀM 81
Với k = n 1, ta có
R(x) = o ((x x0 )n ) ; khi x ! x0 :
Định lý 12 được chứng minh xong.
Chú thích về vô cùng bé.
Định nghĩa 8.
(i) Nếu lim f (x) = 0; ta nói f (x) là vô cùng bé (VCB) khi x ! x0 :
x!x0
(ii) Cho f (x) và g(x) là hai vô cùng bé (VCB) khi x ! x0 :
f (x)
- Nếu lim = 0; ta nói f (x) là VCB cấp cao hơn VCB g(x) khi x ! x0 : Khi đó ta viết
x!x0 g(x)
f (x) = o (g(x)) khi x ! x0 :
- Nếu f (x) = o ((g(x))n ) ; khi x ! x0 ; ta nói f (x) là VCB cấp n so với VCB g(x) khi x ! x0 :
- Nếu f (x) = o ((x x0 )n ) ; khi x ! x0 ; ta nói f (x) là VCB cấp n so với VCB (x x0 ) khi
x ! x0 :
f (n+1) ( x) n+1
Số hạng Rn (x; f ) = x gọi là phần dư Lagrange trong công thức khai triển Maclaurin.
(n + 1)!
Định lý 14 (Công thức khai triển Maclaurin hữu hạn với phần dư Peano). Giả sử 0 2 (a; b);
cho f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp n 1 trong khoảng (a; b) sao cho tồn tại f (n) (x0 ): Khi đó ta có
n
X f (k) (0)
f (x) = xk + Rn (x); khi x ! 0,
k!
k=0
Rn (x)
trong đó lim = 0:
x!0 xn
Số hạng Rn (x) gọi là phần dư Peano trong công thức khai triển Maclaurin. Ta còn viết Rn (x) = o(xn )
và gọi nó là vô cùng bé bậc n khi x ! 0:
Vậy, ta viết lại Công thức khai triển Maclaurin hữu hạn với phần dư Peano như sau
n
X f (k) (0)
f (x) = xk + o(xn ); khi x ! 0.
k!
k=0
Chú thích. Công thức khai triển Taylor hữu hạn ngoài các phần dư dạng Lagrange và dạng Peano,
còn có phần dư dạng tích phân (Phần này sẽ đọc sau khi đọc chương tích phân):
Định lý 15 (Công thức khai triển Taylor hữu hạn với phần dư dạng tích phân). Cho
f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp n + 1 trong khoảng (a; b): Khi đó, với mọi x; x0 2 (a; b); ta có
n
X f (k) (x0 )
f (x) = (x x0 )k + Rn (x; x0 ; f );
k!
k=0
Chương 6. ĐẠO HÀM 82
trong đó số hạng
Z x
1
Rn (x; x0 ; f ) = (x t)n f (n+1) (t) dt
n! x0
Z 1
(x x0 )n+1
= (1 )n f (n+1) (x0 + (x x0 )) d
n! 0
gọi là phần dư dạng tích phân trong công thức khai triển Taylor hữu hạn.
Định lý 16 (Công thức khai triển Maclaurin hữu hạn với phần dư dạng tích phân). Giả
sử 0 2 (a; b); cho f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp n + 1 trong khoảng (a; b): Khi đó, với mọi x 2 (a; b);
ta có
n
X f (k) (0) k
f (x) = x + Rn (x; f );
k!
k=0
trong đó số hạng
Z x Z 1
1 n (n+1) xn+1
Rn (x; f ) = (x t) f (t) dt = (1 )n f (n+1) ( x) d ;
n! 0 n! 0
gọi là phần dư dạng tích phân trong công thức khai triển Maclaurin hữu hạn.
6.5 Ứng dụng của công thức Taylor để tính gần đúng
n
X f (k) (x0 )
f (x) (x x0 )k , khi (x x0 ) bé.
k!
k=0
6.6 Các ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát hàm số
6.6.1 Tính đơn điệu của hàm số
Định lý 17. (Tính đơn điệu của hàm số). Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm trong khoảng (a; b).
Khi đó
(i) f 0 (x) = 0; 8x 2 (a; b) () f là hàm hằng trên (a; b);
(ii) f 0 (x) > 0; 8x 2 (a; b) =) f là hàm tăng trên (a; b);
(iii) f 0 (x) < 0; 8x 2 (a; b) =) f là hàm giảm trên (a; b);
(iv) f là hàm không giảm trên (a; b) () f 0 (x) 0; 8x 2 (a; b);
(v) f là hàm không tăng trên (a; b) () f 0 (x) 0; 8x 2 (a; b):
Chứng minh Định lý 17. Sử dụng Định lý giá trị trung bình Lagrange.
Chú thích. Phần đảo của (ii) và (iii) không đúng, ví dụ hàm f (x) = x3 ; x 2 R tăng trên R; mà ta
có f 0 (0) = 0:
Chú thích. Định lý 18 cho thấy rằng đạo hàm f 0 (x) đổi dấu từ âm sang dương khi x vượt qua x0
thì f đạt cực tiểu tại x0 :
Và, đạo hàm f 0 (x) đổi dấu từ dương sang âm khi x vượt qua x0 thì f đạt cực đại tại x0 :
Có thể kiểm tra lại rằng thì f không đạt cực trị tại x0 nếu đạo hàm f 0 (x) không đổi dấu khi x vượt
qua x0 ; tức là f 0 (x)f 0 (y) > 0; 8(x; y) 2 (x; x0 ) (x0 ; b):
Định lý 19. (Điều kiện đủ để hàm số cực trị). Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm trong khoảng
(a; b): Giả sử x0 2 (a; b) sao cho f 0 (x0 ) = 0:
Giả sử tồn tại f 00 (x0 ) 6= 0: Khi đó f đạt cực trị tại x0 :
(i) Nếu f 00 (x0 ) > 0; thì f đạt cực tiểu tại x0 ;
(ii) Nếu f 00 (x0 ) < 0; thì f đạt cực đại tại x0 :
Chứng minh Định lý 19.
(i) f 00 (x0 ) > 0: Sử dụng công thức khai triển Taylor hữu hạn với phần dư Peano với n = 2, ta có
1
f (x) f (x0 ) = f 0 (x0 )(x x0 ) + f 00 (x0 )(x x0 )2 + R2 (x)
2
1 00 R2 (x)
= (x x0 )2 f (x0 ) + ;
2 (x x0 )2
R2 (x)
với lim = 0:
x!x0 (x x0 )2
1 00 R2 (x) 1 1 00
Do lim f (x0 ) + 2
= f 00 (x0 ) > 0; tồn tại > 0 : (x0 ; x0 + ) (a; b) và f (x0 ) +
x!x0 2 (x x0 ) 2 2
R2 (x)
> 0; 8x 2 (x0 ; x0 + ) nfx0 g:
(x x0 )2
Do đó, f đạt cực tiểu tại x0 .
(ii) f 00 (x0 ) < 0: Lý luận tương tự, ta cũng có thì f đạt cực đại tại x0 :
Định lý 19 được chứng minh xong.
Định lý 20. (Điều kiện đủ để hàm số cực trị). Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp n 1
trong khoảng (a; b):
Cho x0 2 (a; b) sao cho tồn tại f (n) (x0 ) và thỏa f 0 (x0 ) = f 00 (x0 ) = = f (n 1) (x0 ) = 0 6= f (n) (x0 ):
f đạt cực tiểu tại x0 ; nếu f (n) (x0 ) > 0;
(i) Nếu n chẳn, thì f đạt cực trị tại x0 :
f đạt cực đại tại x0 ; nếu f (n) (x0 ) < 0;
(ii) Nếu n lẻ, thì f không đạt cực trị tại x0 :
Chứng minh Định lý 20.
Sử dụng công thức khai triển Taylor hữu hạn với phần dư Peano, ta có
1 (n)
f (x) f (x0 ) = f (x0 )(x x0 )n + Rn (x)
n!
1 (n) Rn (x)
= (x x0 )n f (x0 ) + ;
n! (x x0 )n
Rn (x)
với lim = 0:
x!x0 (x x0 )n
(i) Với n chẳn, lý luận tương tự như trên với n = 2.
1 Rn (x)
(ii) Với n lẻ, số hạng f (n) (x0 ) + giữ một dấu nhất định (cùng dấu với f (n) (x0 ) ) trong
n! (x x0 )n
một khoảng (x0 ; x0 + ) (a; b) (ngoại trừ điểm x0 ). Mà (x x0 )n và f (x) f (x0 ) cũng đổi dấu khi
x vượt qua x0 ; do đó f không đạt cực trị tại x0 :
Định lý 20 được chứng minh xong.
Chương 6. ĐẠO HÀM 84
Ý nghĩa hình học của hàm lồi. Cho f là hàm lồi trên khoảng (a; b) và (L) là đồ thị của nó. Xét
hai điểm M1 (x1 ; f (x1 )); M2 (x2 ; f (x2 )) 2 (L); với x1 < x2 :
Xét cát tuyến M1 M2 là đường thẳng có phương trình
f (x1 ) f (x2 )
y = Y (x) = f (x2 ) + (x x2 ) :
x1 x2
x2 x0
Lấy x0 2 [x1 ; x2 ]; ta có x0 = x1 + (1 )x2 ; với = 2 [0; 1]: Khi đó, do f là hàm lồi ta có
x2 x1
f (x0 ) f (x1 ) + (1 )f (x2 ).
Mặt khác,
Định lý 21. Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp hai trong khoảng (a; b): Khi đó,
f (x2 ) f (x1 )
f 0 (x1 ) f 0 (x2 ):
x2 x1
Do f 0 không giảm trên (a; b), theo Định lý 17 (iv), ta có f 00 (x) 0; 8x 2 (a; b):
Chứng minh phần đảo (=: Giả sử f 00 (x) 0; 8x 2 (a; b):
Cho x1 < x2 ; x 2 (x1 ; x2 ); theo Định lý giá trị trung bình Largrange, tồn tại c1 2 (x1 ; x); c2 2 (x; x2 )
sao cho
f (x) f (x1 )
= f 0 (c1 );
x x1
f (x) f (x2 )
= f 0 (c2 ):
x x2
Do f 00 (x) 0; 8x 2 (a; b) nên f 0 không giảm trên (a; b); ta có f 0 (c1 ) f 0 (c2 ):
Do đó
f (x) f (x1 ) f (x) f (x2 )
:
x x1 x x2
x2 x
Điều này đúng với mọi x 2 x 2 (x1 ; x2 ): Với mọi 2 (0; 1); lấy x = x1 +(1 )x2 ; ta có = ;
x2 x1
x x1
1 = ; thay vào bất đẳng thức này, sau khi biến đổi ta thu được
x2 x1
f (x) f (x1 ) + (1 )f (x2 ):
Chương 6. ĐẠO HÀM 86
Định lý 23. Cho x0 2 (a; b): Cho hàm số f : (a; b) ! R liên tục trên (a; b) và có đạo hàm đến cấp
hai trong hai khoảng (a; x0 ); (x0 ; b):
Giả sử rằng
f 00 (x) < 0 < f 00 (y) hay f 00 (x) > 0 > f 00 (y); 8(x; y) 2 (a; x0 ) (x0 ; b).
(tức là f 00 (x) đổi dấu khi x vượt qua x0 ).
Khi đó, M0 (x0 ; f (x0 )) là điểm uốn của đồ thị của hàm số f:
Định lý 24. Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm đến cấp hai trong hai khoảng (a; b): Nếu
x0 2 (a; b) là hoành độ điểm uốn thì f 00 (x0 ) = 0:
_ _
Chứng minh Định lý 24. Từ định nghĩa, giả sử CM0 là đường cong lồi, M0 D là đường cong lõm. Khi
đó
f 00 (x) < 0 < f 00 (y); 8(x; y) 2 (xC ; x0 ) (x0 ; xD ).
Cho x ! x0 và y ! x+
0; khi đó f 00 (x0 ) 0 f 00 (x0 ): Vậy f 00 (x0 ) = 0: Định lý 23 được chứng minh
xong.
Chú thích. Cho f là hàm lồi trên khoảng (a; b): Khi đó, tập C[f ] = f(x; y) : y f (x); x 2 (a; b)g:
Khi đó, ta có C[f ] là tập lồi, nghĩa là, mọi đoạn thẳng nối hai điểm trong C[f ] cũng nằm trong C[f ]:
Lấy A( ; yA ); B( ; yB ) 2 C[f ]; ta chứng minh đoạn thẳng AB C[f ]:
Thật vậy, cho M (x; y) 2 AB; ta chứng minh rằng y f (x):
x
Do x ; ta có x = + (1 ) ; = 2 [0; 1]: Do f là hàm lồi trên khoảng (a; b); và
yA f ( ); yB f ( ); ta có
f (x) f ( ) + (1 )f ( ) yA + (1 )yB :
yA yB yA yB
Do M (x; y) 2 AB, ta có y = yB + (x xB ) = yB + (x ) = yB + (yA yB ) =
xA xB
yA + (1 )yB :
Vậy y f (x); tức là M (x; y) 2 AB: Điều này dẫn tới AB C[f ]:
Chương 6. ĐẠO HÀM 87
x 1; x > 0;
(jv) = 0 : f (x) = =
jxj 1; x < 0:
Hàm f xác định trên R r f0g và có đạo hàm f 0 (x) = 0 tại mọi x 6= 0:
(v) < 0 : Hàm f xác định trên R r f0g và có đạo hàm tại mọi x 6= 0; và f 0 (x) = jxj 1 ; 8x 6= 0:
Hướng dẫn Bài 2 (vi): f (x) = jxj sin x; là hằng số thực.
(j) > 0 :
x > 0 : f (x) = jxj sin x = x sin x có đạo hàm là f 0 (x) = x 1 sin x + x cos x = jxj 2 x sin x +
jxj cos x;
x < 0 : f (x) = jxj sin x = ( x) sin x có đạo hàm được tính theo công thức đạo hàm của hàm hợp
là
f 0 (x) = ( x) 1
( x)0 sin x + ( x) cos x = ( x) 1
sin x + ( x) cos x
2
= jxj x sin x + jxj cos x;
f (x) f (1)
Tại x = 1 : Giả sử (1) > 0; f (1) = 1; xét lim :
x!1 x 1
f (x) f ( 1)
Tại x = 1 : Giả sử ( 1) > 0; f ( 1) = 1; xét lim :
x! 1 x+1
Vậy
8
>
> jxj (x) 0 (x) ln jxj + (x) ; 0 6= x 6= 1;
>
>
< x
0
f (x) = 0; x = 0;
>
>
>
> (1); x = 1;
:
( 1); x= 1
8
<
jxj (x) 0 (x) ln jxj + (x) ; x 6= 0;
= x
:
0; x = 0:
Hướng dẫn Bài 2 (ix): f (x) = jxj3 : f 0 (x) = 3 jxj x; f 00 (x) = 6 jxj ; 8x 2 R: (f 00 )0+ (0) = 6 6= 6=
(f 00 )0 (0); do đó f 000 (0) không tồn tại.
3. Xét tính liên tục và tính khả vi của các hàm số sau
x sin(1=x); x 6= 0;
(i) f (x) =
0; x = 0;
x2 cos(1=x); x 6= 0;
(ii) f (x) =
0; x = 0;
1=x 2
e ; x 6= 0;
(iii) f (x) =
0; x = 0;
2
e 1=x ; x 6= 0;
4. Cho hàm số f (x) =
0; x = 0;
Chương 6. ĐẠO HÀM 91
(ii) Chứng minh rằng f không liên tục tại mọi điểm x 6= 0:
x2 + x; x 2 Q;
7. Cùng câu hỏi với Bài 6 với hàm số f (x) =
x; x 2 R r Q:
0 0
(i) Chứng minh rằng f (0) tồn tại và tính f (0);
(ii) Chứng minh rằng f không liên tục tại mọi điểm x 6= 0:
8. Cho hàm số f : (0; 1) ! R có đạo hàm trong khoảng (0; 1): Cho x 2 (0; 1) và một dãy số
fxn g (0; 1) r fxg sao cho f (xn ) = f (x); 8n 2 N:
Chứng minh rằng, nếu xn ! x; thì f 0 (x) = 0:
9. Cho hàm số f : (a; b) ! R và x 2 (a; b) sao cho tồn tại f 0 (x): Cho hai dãy số fxn g; fyn g (a; b)
sao cho:
(i) xn ! x; yn ! x;
(ii) a < xn < x < yn < b; 8n 2 N:
f (yn ) f (xn )
Chứng minh rằng lim = f 0 (x):
n!+1 yn xn
yn x x xn
Hướng dẫn Bài 9 : Đặt n = ;1 n = ; ta có
yn xn yn xn
f (yn ) f (xn ) f (yn ) f (x) + f (x) f (xn )
f 0 (x) = f 0 (x)
yn xn yn xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
= + f 0 (x)
yn xn yn xn
yn x f (yn ) f (x) x xn f (x) f (xn )
= + f 0 (x)
yn xn yn x yn xn x xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
= n + (1 n) f 0 (x)
yn x x xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
= n f 0 (x) + (1 n) f 0 (x) :
yn x x xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
Do n; 1 n 2 (0; 1) và f 0 (x) ! 0; f 0 (x) ! 0; nên
yn x x xn
f (yn ) f (xn )
f 0 (x)
yn xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
f 0 (x) + f 0 (x) ! 0; khi n ! 1:
yn x x xn
10. Cho hàm số f : (a; b) ! R và x 2 (a; b) sao cho tồn tại f 0 (x): Cho hai dãy số fxn g; fyn g (a; b)
sao cho:
Chương 6. ĐẠO HÀM 92
(i) xn ! x; yn ! x;
(ii) a < x < xn < yn < b; 8n 2 N;
yn x
(iii) Dãy bị chặn.
yn xn
f (yn ) f (xn )
Chứng minh rằng lim = f 0 (x):
n!+1 yn xn
yn x x xn
Hướng dẫn Bài 10 : Đặt n = > 1; 1 n = < 0; ta có
yn xn yn xn
j nj + j1 nj C; 8n 2 N:
f (yn ) f (xn )
f 0 (x)
yn xn
f (yn ) f (x) f (x) f (xn )
C f 0 (x) + C f 0 (x) ! 0; khi n ! 1:
yn x x xn
x2 sin (1=x) ; x 6= 0;
11. Cho hàm số f (x) =
0; x = 0:
(i) Tính f 0 (0).
1 1
(ii) Cho hai dãy số fxn g; fyn g như sau xn = ; yn = :
2n 2n
2
f (yn ) f (xn ) 0
Chứng minh rằng lim 6= f (0): Hãy cho một giải thích về điều này.
n!+1 yn xn
Hướng dẫn Bài 11 :
sao cho:
f (x) f (0)
(i) = jx sin (1=x)j jxj ! 0; khi x ! 0: vậy tồn tại f 0 (0) và f 0 (0) = 0:
x 0
(ii) Ta có
Thật vậy
1 1
1
yn 0 2n 2n
= 2 = 2 = 4n ! +1:
yn xn 1 1 1 1
2n 2n 1 2n
2 2n
2
12. Cho hàm số f : (a; b) ! R có đạo hàm trong khoảng (a; b) sao cho f 0 (x) = 0; 8x 2 (a; b):
Chứng minh rằng
(i) f (x) = f (y); 8x; y 2 (a; b);
a+b
(ii) f (x) = f ( ); 8x 2 (a; b):
2
Hướng dẫn Bài 12 :
(i) Cho a0 ; b0 2 (a; b); a < a0 < b0 < b; ta có f liên tục trên [a0 ; b0 ], có có đạo hàm trong khoảng (a0 ; b0 )
và f 0 (x) = 0; 8x 2 (a0 ; b0 ):
8x; y 2 [a0 ; b0 ]; dùng định lý Lagrange, tồn tại 2 (0; 1) : f (x) f (y) = (x y)f 0 ( y + (1 )y) = 0;
vì c = y + (1 0 0
)y 2 (a ; b ):
Như vậy, mệnh đề f (x) f (y) = 0; 8x; y 2 [a0 ; b0 ] đúng với mọi a0 ; b0 2 (a; b); sao cho a < a0 < b0 < b;
ta suy ra, mệnh đề f (x) f (y) = 0; 8x; y 2 (a; b) đúng.
a+b
(ii) Suy ra từ (i) với y = :
2
13. Cho hàm số f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]; có đạo hàm trong khoảng (a; b) sao cho
f 0 (x) = 0; 8x 2 (a; b):
Chứng minh rằng
(i) f (x) = f (y); 8x; y 2 [a; b];
(ii) f (x) = f (a); 8x 2 [a; b]:
Hướng dẫn Bài 13 : (i) Dùng định lý Lagrange cho hàm f trên [x; y]; với x; y 2 [a; b]:
14. Cho hàm số f (x) = arctgx; x 2 R:
(i) Tính f 0 (x); x 2 R;
(ii) Chứng minh rằng arctgx + arctg(1=x) = ; 8x > 0;
2
(iii) Chứng minh rằng arctgx + arctg(1=x) = ; 8x < 0:
2
Hướng dẫn Bài 14 :
1
(i) Dùng f 0 (x) = (arctg)0 (x) = ; 8x 2 R:
1 + x2
1 1 1
(ii) g(x) = arctg(1=x) = f (1=x); g 0 (x) = f 0 (1=x)(1=x)0 = 2 x2 = 1 + x2 ; 8x 6= 0:
1 + (1=x)
(iii) h(x) = arctgx + arctg(1=x); x 6= 0:
Cho b > 1, hàm h có đạo hàm trong (0; b) và h0 (x) = 0; 8x 2 (0; b); do đó h là hàm hằng trong (0; b);
do đó h(x) = h(1) = arctg1 + arctg1 = 8x 2 (0; b): Mà điều này đúng với mọi b > 1, do đó h(x) =
2 2
8x > 0:
Do hàm là hàm lẻ trên R; nên ta có hàm h cũng vậy, do đó h(x) = 8x < 0:
2
15. Cho hai hàm số f; g : R ! R có đạo hàm trên R sao cho
(i) f 0 (x) = g(x); 8x 2 R;
(ii) g 0 (x) = f (x); 8x 2 R;
(iii) f (0) = 1; g(0) = 0:
Chứng minh rằng f (x) = cos x; g(x) = sin x; 8x 2 R:
Hướng dẫn 15: Dùng hàm số h(x) = (f (x) cos x)2 + (g(x) sin x)2 ; và chứng minh h0 (x) = 0;
8x 2 R:
16. Cho hai hàm số f; g : R ! R có đạo hàm trên R sao cho
(i) f 0 (x) = g(x); 8x 2 R;
(ii) g 0 (x) = f (x); 8x 2 R;
(iii) f (0) = 1; g(0) = 0:
Chương 6. ĐẠO HÀM 94
ex + e x ex e x
Chứng minh rằng f (x) = ; g(x) = ; 8x 2 R:
2 2
x x
Hướng dẫn: Đặt F (x) = e (f (x) + g(x)) ; G(x) = e (f (x) g(x)) ; và chứng minh F 0 (x) = G0 (x) =
0; 8x 2 R:
16a. Cho hàm số f : [a; b] ! R có đạo hàm trên [a; b] sao cho f+0 (a) < f 0 (b): Chứng minh rằng, nếu
f+0 (a) < < f 0 (b); thì tồn tại c 2 (a; b) sao cho f 0 (c) = :
a+b
Hướng dẫn 16a: Đặt c = ; xét hai hàm số
2
a; a t c;
(t) =
2t b; c t b;
2t a; a t c;
(t) =
b; c t b:
Khi đó, ta có a (t) < (t) b; 8t 2 (a; b): Xét hàm số g : [a; b] ! R như sau
8
>
> f ( (t)) f ( (t))
< ; a < t < b;
(t) (t)
g(t) =
>
> f 0 (a); x = a;
: +0
f (b); x = b:
Khi đó g liên tục trên [a; b]: Thật vậy, do g liên tục trong khoảng (a; b); ta chỉ cần kiểm tra điều này
bằng cách chứng minh lim g(t) = g(a) = f+0 (a) và lim g(t) = g(b) = f 0 (b):
t!a+ t!b
Chú ý rằng, lim (t) = a; ta có
t!a+
Do Định lý giá trị trung gian, với g : [a; b] ! R liên tục trên [a; b] và g(a) < < g(b); thì tồn tại
t0 2 (a; b) sao cho g(t0 ) = :
Do Định lý giá trị trung bình Lagrange, với f : [ (t0 ); (t0 )] ! R liên tục trên [ (t0 ); (t0 )] và có đạo
hàm trong ( (t0 ); (t0 )) ; khi đó tồn tại c 2 ( (t0 ); (t0 )) sao cho
f ( (t0 )) f ( (t0 ))
= g(t0 ) = = f 0 (c):
(t0 ) (t0 )
17. Cho đa thức bậc n với các hệ số thực a0 ; a1 ; ; an như sau Pn (x) = a0 + a1 x + + an xn =
n
X
ai xi ; với an 6= 0: Giả sử x1 ; ; xk là k nghiệm của đa thức Pn (x); tức là Pn (xj ) = 0; j = 1; 2; ; k:
i=0
Chứng minh rằng k n:
18. Cho hàm số f : (a; b) ! R: Chứng minh rằng f là hàm lồi trên khoảng (a; b) khi và chỉ khi
n
! n n
X X X
f x
i i i f (xi ); 8x1 ; ; xn 2 (a; b); 8 1 ; ; n 0; i = 1.
i=1 i=1 i=1
n
X n
X
Chú ý rằng i xi 2 (a; b); 8x1 ; ; xn 2 (a; b); 8 1; ; n 0; i = 1.
i=1 i=1
Hướng dẫn Bài 18 :
(i) Phần đảo ((=): Chỉ cần lấy n = 2; 1 = ; 2 =1 :
n
X
(ii) Phần thuận (=)): Cho x1 ; ; xn 2 (a; b); 1; ; n 0; i = 1: Ta chứng minh rằng
i=1
n
! n
X X
f i xi i f (xi ). (*)
i=1 i=1
1 1
1 1 y + n 1 x + (1 )y
x + (1 )y = 2 2n 1 ;
2n 2n 2
1 1
là trung bình cộng của hai số y và x + (1 )y; do đó
2n 1 2n 1
0 1
1 1
1 1 y + n 1 x + (1 )y
B 2 2n 1 C
f x + (1 )y = f@ A
2n 2n 2
1 1
f (y) + f x + (1 )y
2n 1 2n 1
2
1 1
f (y) + f (x) + (1 )f (y)
2n 1 2n 1
2
1 1
= f (x) + (1 )f (y):
2n 2n
Hướng dẫn (jj): Chứng minh bằng qui nạp theo m. Giả sử đúng với m: Chú ý rằng
1 1 m m
m+1 m+1 n 1
x + (1 )y + n 1 x + (1 )y
x + (1 )y = 2 2n 1 2 2n 1 ;
2n 2n 2
Chương 6. ĐẠO HÀM 97
1 1 m m
là trung bình cộng của hai số x + (1 )y và n 1 x + (1 )y; do đó
2n 1 2n 1 2 2n 1
0 1
1 1 m m
m+1 m+1 x + (1 )y + x + (1 )y
B n 1 2n 1 2n 1 2n 1 C
f x + (1 )y = f@2 A
2n 2n 2
1 1 m m
f x + (1 )y + f x + (1 )y
2n 1 2n 1 2n 1 2n 1
2
1 1 m m
f (x) + (1 )f (y) + f (x) + (1 )f (y)
2n 1 2n 1 2n 1 2n 1
2
m+1 m+1
= f (x) + (1 )f (y):
2n 2n
Hướng dẫn (jjj): Chứng minh tương tự như trong chứng minh tính trù mật của Q trong R:
[
Ở đây có thể làm theo cách sau. Ta có x 2 R+ = [0; +1) = [n; n + 1); ta có n0 2 Z+ : n0
n2Z+
x < n0 + 1:
1 k k + n0 2m0
Cho " > 0; tồn tại m0 2 N : m0 < ": Đặt k = n0 + m0 = ; k = 1; 2; ; 2m0 : Khi đó,
[2m0 2 2 2m0
x 2 [n0 ; n0 + 1) = [ k 1 ; k ); ta có k 2 f1; 2; ; 2m0 g sao cho k 1 x < k :
k=1
Như vậy
1
j k xj < j k k 1j = < ":
2m0
Tương tự cho x < 0:
m mk
Hướng dẫn (jv): Cho 2 (0; 1); do A = f : 8n; m 2 Zg trù mật trong R; ta có dãy f k = g A
2n 2nk
so cho k ! : Do 2 (0; 1); ta có k0 2 N :
mk
k = 2 (0; 1); 8k k0 :
2nk
Do liên tục trong (a; b); từ bất đẳng thức
1
Hướng dẫn Bài 22 : (i)- (iii). Xét hàm f (x) = > 0; x 2 [0; ]: ln x; x > 0; f 00 (x) =
x2
Hướng dẫn Bài 22 : (iv)- (vii). Xét hàm f (x) = sin x; x 2 [0; ]; f 00 (x) = cos x 0; x 2 [0; ]:
Hướng dẫn Bài 22 : (viii)- (xii). Xét hàm f (x) = sinp x; x 2 (0; ); 0 < p < 1:
1
Hướng dẫn Bài 22 : (xiii)- (xiiii). Xét hàm f (x) = ln(sin x); x 2 (0; ); f 00 (x) = 2 < 0; x 2 (0; ):
sin x
x2 x3
ex 1 x
(ii) Tính lim 2 6 :
x!0 x4
Hướng dẫn Bài 23 (i) Xét hàm f (x) = ex ; và f (k) (0) = 1; 8k = 0; 1; :
4
X k 2 3
x x x x4
Hướng dẫn Bài 23 (ii) n = 4 : ex = + o(x4 ) = 1 + x + + + + o(x4 );
k! 2 6 24
k=0
x2 x3
ex 1 x 4
2 6 = 1 + o(x ) ! 1 ; khi x ! 0:
x4 24 x4 24
Vậy
x2 x3
ex 1 x 4
lim 2 6 = 1 + lim o(x ) = 1 :
x!0 x4 24 x!0 x4 24
Chú ý rằng, nếu dùng qui tắc L’Hopital thì
x2 x3 x2
ex 1 x ex 1 x
lim 2 6 = lim 2
x!0 x4 x!0 4x3
ex 1 x
= lim
x!0 12x2
ex 1
= lim
x!0 24x
ex 1
= lim = :
x!0 24 24
x2 x3 x4
ex 1 x +
24. Tính lim 2 6 12 :
x!0 x4
4
X xk x2 x3 x4
Hướng dẫn Bài 24 : n = 4 : ex = + o(x4 ) = 1 + x + + + + o(x4 ); do đó
k! 2 6 24
k=0
x2 x3 x4 x4 x4
ex 1 x + = + o(x4 ) +
2 6 12 24 12
x4
= + o(x4 )
8
x2 x3 x4
ex 1 x + 1 o(x4 ) 1
2 6 12 = + ! ; khi x ! 0:
x4 8 x4 8
x2 x3 x4
ex 1 x + 1 o(x4 ) 1
lim 2 6 12 = + lim 4 = :
x!0 x4 8 x!0 x 8
25. Chứng minh rằng
Xn
( 1)k 1 2k 1 x3 x5 ( 1)n 1 2n
(i) sin x = x + o(x2n ) = x + + x 1 + o(x2n ); khi x ! 0:
(2k 1)! 3! 5! (2n 1)!
k=1
n
X ( 1) k 2 4
x x ( 1)n 2n
(ii) cos x = x2k + o(x2n+1 ) = 1 + + x + o(x2n+1 ); khi x ! 0:
(2k)! 2 4! (2n)!
k=0
Xn
(iii) (1 + x) = C k xk + o(xn )
k=0
( 1) 2
=1+ x+ x + + C n xn + o(xn ); khi x ! 0;
2
( 1) ( k + 1)
trong đó C k = ; 2 R:
k!
Chương 6. ĐẠO HÀM 100
Xn
1
(iv) = (1 + x) 1 = ( 1)k xk + o(xn ); khi x ! 0:
1+x
k=0
Xn
( 1)k 1 k
(v) ln(1 + x) = x + o(xn ); khi x ! 0:
k
k=0
Hướng dẫn Bài 25 :
(i) Xét hàm f (x) = sin x; ta có
k
f (k) (x) = sin(x + ); 8k = 0; 1; ;
2
k
f (k) (0) = sin( ); 8k = 0; 1; ;
2
f (2n) (0) = sin(n ) = 0; 8n = 0; 1; ;
f (2n+1) (0) = sin (2n + 1) = cos n = ( 1)n ; 8n = 0; 1; ;
2
2n
X f (k) (0)
sin x = f (x) = xk + o(x2n )
k!
k=0
n
X n
X
f (2k 1) (0) ( 1)k 1 2k
= x2k 1 + o(x2n ) = x 1 + o(x2n ):
(2k 1)! (2k 1)!
k=1 k=1
(ii) Xét hàm f (x) = cos x; ta có
f (k) (x) = sin x + (k 1) ; 8k = 0; 1; ;
2
f (k) (0) = sin (k 1) ; 8k = 0; 1; ;
2
f (2n+1) (0) = sin (n ) = 0; 8n = 0; 1; ;
f (2n) (0) = sin (2n = sin n
1) = cos n = ( 1)n ; 8n = 0; 1; ;
2 2
2n+1
X f (k) (0)
cos x = f (x) = xk + o(x2n+1 )
k!
k=0
Xn Xn
f (2k) (0) 2k ( 1)k 2k
= x + o(x2n+1 ) = x + o(x2n+1 ):
(2k)! (2k)!
k=0 k=0
(iii) Xét hàm f (x) = (1 + x) ; ta có
f 0 (x) = (1 + x) 1 ;
f 00 (x) = ( 1)(1 + x) 2 ; ;
(k)
f (0) = ( 1)( k + 1)(1 + x) k ; ; 8k = 1; 2; ;
(k)
f (0) = ( 1)( k + 1); 8k = 1; 2; ;
f (k) (0) ( 1) ( k + 1)
Ck = = ;
k! n
k! n
X f (k) (0) X
(1 + x) = f (x) = k n
x + o(x ) = C k xk + o(xn ):
k!
k=0 k=0
f (n+1) ( x) n+1
Chú ý với = n; f (n+1) = 0; do đó, Rn (x; f ) = x = 0;
(n + 1)!
n(n 1) (n k + 1)
Cnk =
k!
n(n 1) (n k + 1)(n k)(n k 1) 2:1 n!
= = :
k!(n k)(n k 1) 2:1 k!(n k)!
Khi đó ta thu được công thức khai triển nhị thức Newton
n
X
n
(1 + x) = Cnk xk :
k=0
(iv) Với = 1; ta có
1( 1 1) ( 1 k + 1) 1( 2) ( k)
Ck 1 = = = ( 1)k :
k! k!
Chương 6. ĐẠO HÀM 101
n
X
1 1
Vậy = (1 + x) = ( 1)k xk + o(xn ); khi x ! 0:
1+x
k=0
Chú ý rằng, ta có công thức tổng của n + 1 số hạng đầu tiên của một cấp số nhân công bội q
1 qn
1 + q + q2 + + qn = ; nếu q 6= 1:
1 q
n
X 1 ( x)n 1 ( x)n
Lấy q = x 6= 1; ta có ( 1)k xk = = ; hay
1+x 1+x 1+x
k=0
X n n
1 ( x)n X
= ( 1)k xk + = ( 1)k xk + o(xn ); khi x ! 0:
1+x 1+x
k=0 k=0
p x2
Hướng dẫn Bài 26 (ii): Khai triển Maclaurin các hàm 1 x2 và e 2 :
(1 + x)1=2 = 1 + C1=2
1 2
x + C1=2 x2 + o(x2 );
1 1 1
1 ( 1) 1
1
C1=2 = 2 = ; C1=2 2
= 2 2 = :
1! 2 2! 8
p 1 1 2
1+x = 1+ x x + o(x2 );
2 8
p 1 1 2
1 x = 1 x x + o(x2 );
2 8
p 1 2 1 4
1 x2 = 1 x x + o(x4 );
2 8
X2
xk x2
ex = + o(x2 ) = 1 + x + + o(x2 );
k! 2
k=0
2
x2
x2 x2 2 x2 x4
e 2 = 1 + + o(x4 ) = 1 + + o(x4 );
2 2 2 8
p x2 1 2 1 4 x2 x4
1 x2 e 2 = 1 x x + o(x4 ) 1 + + o(x4 )
2 8 2 8
1 4
= x + o(x4 ):
4
Do đó
p x2
1 x2 e 2 1 o(x4 ) 1
= + ! ; khi x ! 0:
x4 4 x 4 4
1 1
(iii) lim 2 :
x!0 sin x x2
Hướng dẫn Bài 26 (iii): Ta phân tích
1 1 sin x x 2 x sin x
lim = lim 1+ lim lim
x!0 sin2 x x2 x!0 x x!0 sin x x!0 x3
1 1
= 2 1 = :
6 3
27. Tìm cực trị các hàm số sau
(i) f (x) = x3 ; 8x 2 [ 1; 1];
Chương 6. ĐẠO HÀM 103
(ii) f (x) = x3 e x ; x 2 R;
(iii) f (x) = x3=7 ; x 2 R;
(iv) f (x) = sin2 x; x 2 [ ; ]:
29. Tìm cực trị và điểm uốn của đồ thị của các hàm số sau
(i) f (x) = cos x;
(ii) f (x) = x3 + 3 jxj ; 4 < x < 1:
Hướng dẫn Bài 29 (i): Cực trị.
f 0 (x) = sin x = 0 () x = xk = k ; k 2 Z;
00
f (xk ) = cos xk = cos (k ) = ( 1)k 1
:
f (x) f (0) x3 3x 0
lim = lim = lim x2 3 = 3: Vậy 9f 0 (0) = 3;
x!0 x 0 x!0+ x 0 x!0
Mà f 0 (x) thay đổi dấu từ âm sang dương khi x vượt qua x = 0; bởi vì
f 0 (x) = 3(x2 1) < 0; 8x 2 ( 1; 0);
0 2
f (x) = 3(x + 1) > 0; 8x 2 (0; 1):
Vậy f đạt cực tiểu tại x = 0:
Tính đạo hàm cấp hai. Ta có
3(x2 1); 4 < x < 0;
f 0 (x) =
3(x2 + 1); 0 < x < 1;
Tại x = 0; @f 0 (0):
Do đó
6x; 4 < x < 0;
f 00 (x) =
6x; 0 < x < 1;
Tại x = 0; @f 0 (0); @f 00 (0):
Mà f 00 (x) thay đổi dấu khi x vượt qua x = 0; bởi vì f 00 (x) = 6x; 8x 6= 0: Vậy đồ thị của hàm f đi
qua điểm uốn O(0; 0):
Chương 7
7.1 Khái niệm và tính chất căn bản tích phân Riemann
Định nghĩa 1. Cho n + 1 số thực x0 ; x1 ; ; xn 2 [a; b] sao cho a = x0 < x1 < < xn = b và n số
thực i 2 [xi 1 ; xi ]; 8i = 1; ; n:
Khi đó ta gọi P = fx0 ; x1 ; ; xn ; 1 ; ; ng là một phân hoạch của đoạn [a; b] và đặt
Đặt P([a; b]) là tập hợp tất cả các phân hoạch của đoạn [a; b].
Định nghĩa 2. Cho f : [a; b] ! R bị chận trên đoạn [a; b] và P = fx0 ; x1 ; ; xn ; 1; ; ng là một
phân hoạch của đoạn [a; b]: Ta đặt
n
X
S(f; P ) = f ( i )(xi xi 1 );
i=1
Xn
U (f; P ) = sup f (x)(xi xi 1 );
i=1 xi 1 x xi
Xn
L(f; P ) = inf f (x)(xi xi 1 );
xi 1 x xi
i=1
và lần lượt gọi các tổng số này là tổng Riemann, tổng Riemann trên và tổng Riemann dưới của f tương
ứng với phân hoạch P .
(Cũng chú ý rằng tổng Riemann của f tương ứng với phân hoạch P phụ thuộc vào các điểm 1 ; ; n;
trong khi đó các tổng Riemann trên và tổng Riemann dưới của f thì không phụ thuộc).
Ta nói hàm f khả tích Riemann trên [a; b] nếu tồn tại I(f ) 2 R sao cho 8" > 0; 9 > 0 :
===========Chú ý===============
105
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 106
Chú ý: Một cách diễn đạt khác để đi đến định nghĩa tích phân Riemann như sau
Định nghĩa 1a. Một tập con hữu hạn Q [a; b] sao cho a; b 2 Q được gọi là một phân hoạch của
đoạn [a; b]:
Cho Q là một phân hoạch của đoạn [a; b]; ta có thể viết Q như sau
Q = fx0 ; x1 ; ; xn g;
với a x0 < x1 < < xn b:
Như vậy phân hoạch Q hình thành một phép chia đoạn [a; b] thành một số hữu hạn các đoạn con
Khi đó phân hoạch Q cũng hiểu là một phép chia đoạn [a; b] thành một số hữu hạn các đoạn con như
trên.
Với một phân hoạch Q = fx0 ; x1 ; ; xn g của đoạn [a; b] như trên, ta định nghĩa
Định nghĩa 2a. Cho f : [a; b] ! R bị chận trên đoạn [a; b] và Q = fx0 ; x1 ; ; xn g là một phân
hoạch của đoạn [a; b]:
Với mỗi đoạn con [xi 1 ; xi ]; ta chọn i 2 [xi 1 ; xi ] và thiết lập tổng
n
X
S(f; Q; f 1 ; ; n g) = f ( i )(xi xi 1 );
i=1
và được gọi là tổng Riemann của f tương ứng với phân hoạch Q và cách chọn các điểm i như trên.
Nếu tồn tại
Xn
lim S(f; Q; f 1 ; ; n g) = lim f ( i )(xi xi 1 ) = I
jQj!0 jQj!0
i=1
sao cho số thực I không phụ thuộc vào phân hoạch Q và không phụ thuộc vào cách chọn các điểm i như
Z b
trên, khi đó, ta nói hàm f khả tích Riemann trên [a; b]. Ta ký hiệu số thực I = f (x)dx và gọi I là
a
tích phân Riemann (vắn tắt gọi là tích phân) của f trên [a; b]:
==========================
Định lý 1. Cho f : [a; b] ! R liên tục, khi đó f khả tích Riemann trên [a; b].
Chứng minh Định lý 1.
b a
Xét một phân hoạch đều Pn = fx0 ; x1 ; ; x2n ; 1; ; 2n g; với xi = a + i ; i = 0; ; 2n ;
2n
và i= xi ; i = 1; ; 2n :
Khi đó, tổng Riemann của f tương ứng với phân hoạch Pn là
2 n 2n
X b aX
S(f; Pn ) = f (xi )(xi xi 1) = f (xi ).
2n
i=1 i=1
Ta sẽ chứng minh rằng fS(f; Pn )g là dãy Cauchy, và do đó nó hội tụ về số thực I(f ). Sau đó ta chứng
minh rằng
8" > 0; 9 > 0 : 8P 2 P([a; b]); jP j < =) jS(f; P ) I(f )j < ".
(i) Chứng minh fS(f; Pn )g là dãy Cauchy trong R:
Cho m > n; xét
X2m 2m
b aX
S(f; Pm ) = f (yj )(yj yj 1) = f (yj ),
2m
j=1 j=1
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 107
b a
trong đó Pm = fy0 ; y1 ; ; y 2m ; y 1 ; ; y2m g; với yj = a + j ; j = 0; ; 2m :
2m
b a
Chú ý rằng fy0 ; y1 ; ; y 2m 1 ; y 2m g fx0 ; x1 ; ; x2n 1 ; x2n g; bởi vì xi = a + i = a+
2n
b a
i2m n = yi2m n :
2m
J1 = fj 2 N : x0 < yj x1 g = f1; 2; ; 2m ng = có 2m n số,
J2 = fj 2 N : x1 < yj x2 g = f2m n + 1; 2m n + 2; ; 2:2m ng = có 2m n số,
J3 = fj 2 N : x2 < yj x3 g = f2:2m n + 1; 2:2m n + 2; ; 3:2m n g = có 2m n số,
..
.
Ji = fj 2 N : xi 1 < yj xi g = f(i 1)2m n + 1; (i 1)2m n + 2; ; i2m ng = có 2m n số,
..
.
J2n = fj 2 N : x2n 1 < yj x2n g = f(2n 1)2m n + 1; (2n 1)2m n + 2; ; 2m g = có 2m n số.
Ta cũng chú ý rằng
2n
[
Ji = fj 2 N : 1 j 2m g;
i=1
X
(yj yj 1) = xi xi 1;
j2Ji
n
2 X
X
(yj yj 1) = b a;
i=1 j2Ji
2m 2 X n
X X
= :
j=1 i=1 j2Ji
Khi đó, ta viết lại hai tổng Riemann ở trên của f như sau
2n n
2 X
X X
S(f; Pn ) = f (xi )(xi xi 1) = f (xi )(yj yj 1 );
i=1 i=1 j2Ji
2m
X 2 X
X
n
và do đó
n
2 X
X
jS(f; Pn ) S(f; Pm )j = [f (xi ) f (yj )] (yj yj 1)
i=1 j2Ji
2 X n
X
jf (xi ) f (yj )j (yj yj 1)
i=1 j2Ji
n
2 X
X
sup jf (xi ) f (yj )j (yj yj 1)
j2Ji ; 1 i 2n i=1 j2Ji
= (b a) sup jf (xi ) f (yj )j :
j2Ji ; 1 i 2n
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 108
Do f liên tục trên [a; b] nên f liên tục đều trên [a; b]: Cho " > 0; tồn tại >0:
"
8x; y 2 [a; b]; jx yj < =) jf (x) f (y)j < .
2(b a)
b a
Nếu m > n; jPn j = < , ta có jxi yj j < ; 8j 2 Ji ; 8i = 1; ; 2n ; do đó jf (xi ) f (yj )j <
2n
"
:
2(b a)
Từ đó
"
jS(f; Pn ) S(f; Pm )j < ;
2
b a
với mọi m > n > n0 ; với < :
2n0
Như vậy fS(f; Pm )g là dãy Cauchy, và do đó nó hội tụ về số thực I(f ). Sau đó chỉ cần chứng minh
rằng lim S(f; P ) = I(f ); i.e.,
jP j!0
8" > 0; 9 > 0 : 8P 2 P([a; b]); jP j < =) jS(f; P ) I(f )j < ".
Ta tổ hợp phân hoạch P với phân hoạch Pm thành một phân hoạch mới như sau
R = fz0 ; z1 ; ; z k ; z1 ; ; zk g;
với
fz1 ; ; zk g = fy1 ; ; y2m g [ fx1 ; ; xn g:
Tổng Riemann của f tương ứng với phân hoạch R là
k
X
S(f; R) = f (zi )(zi zi 1 ).
i=1
k
X n
X X
S(f; R) = f (zj )(zj zj 1) = f (zj )(zj zj 1)
j=1 i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]
n
X X n
X X
= [f (zj ) f ( i )] (zj zj 1) + f ( i )(zj zj 1)
i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ] i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]
n
X X n
X
= [f (zj ) f ( i )] (zj zj 1) + f ( i )(xi xi 1)
i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ] i=1
n
X X
= [f (zj ) f ( i )] (zj zj 1) + S(f; P ):
i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 109
Từ đó
n
X X
S(f; R) S(f; P ) = [f (zj ) f ( i )] (zj zj 1 );
i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]
và
n
X X
jS(f; R) S(f; P )j (zj zj 1)
i=1 [zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]
= (b a) sup jf (zj ) f ( i )j :
[zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]; i=1; ;n
Tương tự
2 m
X X
jS(f; R) S(f; Pm )j (zj zj 1)
i=1 [zj 1 ;zj ] [yi 1 ;yi ]
Do f liên tục trên [a; b] nên f liên tục đều trên [a; b]: Cho " > 0; tồn tại > 0 :
"
8x; y 2 [a; b]; jx yj < =) jf (x) f (y)j < .
3(b a)
"
Nếu jP j < , ta có jxi xi 1j jP j < ; 8i = 1; ; n; do đó jf (x) f (y)j < ; 8x; y 2
3(b a)
[xi 1 ; xi ]; 8i = 1; ; n:
Từ đó
"
sup jf (zj ) f ( i )j < ; nếu jP j < :
[zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]; i=1; ;n 3(b a)
b a b a
Nếu jPm j = m < , ta có jyi yi 1 j jPm j = < ; 8i = 1; ; 2m ; do đó jf (x) f (y)j <
2 2m
"
; 8x; y 2 [yi 1 ; yi ]; 8i = 1; ; 2m :
3(b a)
" b a
sup jf (zj ) f (yi )j < ; nếu < :
[zj 1 ;zj ] [yi 1 ;yi ]; i=1; ;2m 3(b a) 2m
b a
Vậy nếu < và jP j < , ta có
2m
jS(f; R) S(f; P )j (b a) sup jf (zj ) f ( i )j
[zj 1 ;zj ] [xi 1 ;xi ]; i=1; ;n
" "
(b a) = ;
3(b a) 3
và
jS(f; R) S(f; Pm )j (b a) sup jf (zj ) f (yi )j
[zj 1 ;zj ] [yi 1 ;yi ]; i=1; ;2m
" "
(b a) = :
3(b a) 3
b a "
Mặt khác do S(f; Pm ) ! I(f ); nên tồn tại m0 2 N sao cho m0 < và jS(f; Pm ) I(f )j < ;
2 3
8m > m0 :
Như vậy nếu jP j < , ta có
jS(f; P ) I(f )j jS(f; P ) S(f; R)j + jS(f; R) S(f; Pm )j + jS(f; Pm ) I(f )j
" " "
< + + = ":
3 3 3
Định lý 1 được chứng minh xong.
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 110
7.2 Các tính chất cơ bản của phép tính tích phân
Định lý 2. Cho f; g : [a; b] ! R liên tục, c 2 (a; b); ; 2 R: Khi đó
(i) Các hàm f + g; jf j khả tích trên [a; b];
Z b Z b Z b
(ii) ( f (x) + g(x)) dx = f (x)dx + g(x)dx;
Za b Z c Z ba a
(vi) Hàm F (x) = f (t)dt; 8x 2 [a; b]; liên tục trên đoạn [a; b] và có đạo hàm trong khoảng (a; b) và
a
(vii) Cho f : [a; b] ! R liên tục trên [a; b]; có đạo hàm f 0 liên tục trong khoảng (a; b) ; thì
Z x
f (x) f (a) = f 0 (t)dt; 8x 2 [a; b];
a
(viii) (Công thức tích phân từng phần) Cho f; g : [a; b] ! R liên tục trên [a; b]; có đạo hàm liên tục
trong khoảng (a; b); thì
Z b Z b
0 b
f (x)g (x)dx = f (x)g(x)ja f 0 (x)g(x)dx;
a a
(x) Cho f : [a; b] ! f ([a; b]) là một song ánh, liên tục trên [a; b]; có đạo hàm liên tục trong khoảng
(a; b): Khi đó
Z b Z f (b)
f (x)dx + f 1 (y)dy = xf (x)jba = bf (b) af (a):
a f (a)
và
S(f; P ) S(g; P ) nếu f (x) g(x); 8x 2 [a; b]:
Cho jP j ! 0; ta có (ii), (iv), (v) đúng.
Chứng minh (iii). Xét P = fx0 ; x1 ; ; xn ; 1 ; ; n g là một phân hoạch của đoạn [a; b] sao cho
c = xj0 2 fx0 ; x1 ; ; xn g; i = xi :
Hai phân hoạch của hai đoạn [a; c] và [c; b] lần lượt là
Các tổng Riemann của hàm f tương ứng với hai phân hoạch P1 ; P2 là
j0
X n
X
S(f; P1 ) = f ( i )(xi xi 1 ); S(f; P2 ) = f ( i )(xi xi 1 ):
i=1 i=j0 +1
Do f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]; do đó nó bị chận trên đoạn [a; b], tức là tồn tại M > 0, sao
cho jF (x)j M; 8x 2 [a; b]: Do đó ta có
Cho " > 0; do f liên tục tại x; tồn tại > 0; < minfb x; x ag sao cho
F (x + h) F (x)
f (x) sup jf (t) f (x)j ":
h x t x+h
F (x + h) F (x)
Vậy tồn tại lim và = f (x): Điều này dẫn tới F+0 (x) = f (x):
h!0+ h
Tương tự, thực hiện lại lý luận trên với h < 0, ta cũng có tồn tại F 0 (x) = f (x):
Vậy F có đạo hàm trong khoảng (a; b) và F 0 (x) = f (x); 8x 2 (a; b):
Tương tự, như trên ta cũng có F+0 (a) = f (a); F 0 (b) = f (b):
Vậy (vi) đúng.
Z x
Chứng minh (vii). Xét hàm số g(x) = f (x) f (a) f 0 (t)dt; 8x 2 [a; b]:
a
Theo (vi), g có đạo hàm trên [a; b]; và
Chứng minh (viii). Áp dụng (vii) với F = f g, ta có F : [a; b] ! R liên tục trên [a; b]; có đạo hàm F 0
liên tục trong khoảng (a; b); khi đó
Z b Z b
0
F (b) F (a) = F (x)dx = f (x)g 0 (x) + f 0 (x)g(x) dx;
a a
hay
Z b Z b
0
f (x)g (x)dx = f (b)g(b) f (a)g(a) f 0 (x)g(x)dx:
a a
mà
Z Z
G0 (t)dt = f ('(t))'0 (t)dt;
Z '( ) Z '( ) Z '( )
G( ) G( ) = f (y)dy f (y)dy = f (y)dy;
a a '( )
do đó (ix) đúng.
Z x Z f (x)
Chứng minh (x). Xét hàm số F (x) = f (t)dt + f 1 (y)dy; 8x 2 [a; b]: Ta có F liên tục trên
a f (a)
[a; b]; có đạo hàm F 0 liên tục trong khoảng (a; b); và
F 0 (x) = f (x) + f 1
(f (x))f 0 (x) = f (x) + xf 0 (x) = (xf (x))0 :
(ii) Tồn tại số thực I(f ) sao cho 8" > 0; 9 > 0 :
Z d
8(c; d) 2 [(a; b) \ (a; a + )] [(a; b) \ (b ; b)] =) f (x)dx I(f ) < ".
c
Z b
(Điều kiện (ii) có nghĩa là tồn tại lim f (x)dx = I(f ) 2 R).
c!a+ ; d!b a Z b
Khi đó, ta gọi I(f ) là tích phân suy rộng của f trên (a; b) và ký hiệu là f (x)dx.
a
Định nghĩa tương tự cho các tích phân suy rộng loại 2 cho các hàm xác định trên [a; b); (a; b];
[a; c) [ (c; b] và các tích phân suy rộng loại 1 cho các hàm xác định trên (a; +1); ( 1; b).
Định lý 3. Cho a; b 2 R và giả sử f : (a; b) ! R liên tục sao cho f ((a; b)) bị chận. Khi đó tồn tại
Z b
tích phân suy rộng f (x)dx của f trên (a; b).
a
Chứng minh Định lý 3. Do f ((a; b)) bị chận, ta có M > 0 sao cho jf (x)j M; 8x 2 (a; b). Cho hai
dãy fan g; fbn g (a; b); sao cho an < bn ; 8n 2 N; an ! a; bn ! b:
8m; n 2 N; ta có
Z bn Z bm Z bn Z bn Z bn Z bm
f (x)dx f (x)dx = f (x)dx f (x)dx + f (x)dx f (x)dx
an am an am am am
Z am Z bn
= f (x)dx + f (x)dx
an bm
Z am Z bn
f (x)dx + f (x)dx
an bm
M (jam an j + jbm bn j) ! 0; khi m; n ! 1:
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 114
Z bn
Do đó, f (x)dx là dãy Cauchy trong R nên nó hội tụ về số thực L:
an
Cho hai dãy bất kỳ fAn g; fBn g (a; b); sao cho An < Bn ; 8n 2 N; An ! a; Bn ! b: Ta sẽ chứng
Z Bn
minh rằng f (x)dx ! L; khi n ! 1:
An
8n 2 N; ta có
Z Bn Z bn Z Bn Z Bn Z Bn Z bn
f (x)dx f (x)dx = f (x)dx f (x)dx + f (x)dx f (x)dx
An an An an an an
Z an Z Bn
= f (x)dx + f (x)dx
An bn
Z an Z Bn
f (x)dx + f (x)dx
An bn
M (jAn an j + jBn bn j) ! 0; khi n ! 1:
Do đó
Z Bn Z Bn Z bn Z bn
f (x)dx L f (x)dx f (x)dx + f (x)dx L
An An an an
Z bn
M (jAn an j + jBn bn j) + f (x)dx L ! 0; khi n ! 1:
an
Z Bn
Vậy f (x)dx ! L; khi n ! 1:
An
Định lý 3 được chứng minh xong.
S
n
Định nghĩa 6. Cho a = a0 < a1 < a2 < < an = b: Đặt A = (ai 1 ; ai ) : Cho f : A ! R liên
i=1
n Z
X ai
tục trên A sao cho f (A) bị chận. Khi đó theo Định lý 3, tích phân suy rộng f (x)dx tồn tại và
i=1 ai 1
Z b
được gọi là tích phân Riemann của f trên (a; b) và được ký hiệu là f (x)dx:
a
Định nghĩa 7 (Định nghĩa khác, dùng các tổng Riemann trên và dưới). Cho f : [a; b] ! R bị chận
trên đoạn [a; b], ta đặt
Khi đó U (f ) = L(f ):
Chứng minh Định lý 4. Dùng các bài tập bên dưới.
Chú thích. Cho f : [a; b] ! R liên tục, ta có L(f ) = U (f ) = I(f ):
Do liên tục, ta có L(f ) = U (f ): Ta chỉ cần chứng minh I(f ) = U (f ):
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 115
b a
Với phân hoạch R = P [ Pm như trên (trong chứng minh Định lý 1), nếu < và jP j < , ta có
2m
"
jS(f; R) S(f; P )j < ;
3
"
jS(f; Pm ) I(f )j < ;
3
"
jS(f; R) S(f; Pm )j < :
3
Mặt khác
L(f; P ) L(f; R) S(f; R) U (f; R) U (f; P );
và
" 2" 2"
I(f ) < S(f; Pm ) + < S(f; R) + U (f; P ) + ;
3 3 3
" 2" 2"
I(f ) > S(f; Pm ) > S(f; R) L(f; P ) :
3 3 3
Ta suy ra
2" 2"
L(f; P ) < I(f ) < U (f; P ) + ; 8P 2 P([a; b]); jP j < :
3 3
Từ bất đẳng thức vế phải
2"
I(f ) inffU (f; P ) : P 2 P([a; b]); jP j < g +
3
2" 2"
inffU (f; P ) : P 2 P([a; b]) < g + = U (f ) + ;
3 3
Từ bất đẳng thức vế trái
2"
I(f ) supfL(f; P ) : P 2 P([a; b]); jP j < g
3
2" 2" 2"
supfL(f; P ) : P 2 P([a; b])g = L(f ) = U (f ) ;
3 3 3
Do đó
2" 2" 2"
U (f ) I(f ) U (f ) + ; hay jU (f ) I(f )j < "; 8" > 0:
3 3 3
Vậy I(f ) = U (f ) = L(f ):
Định lý 4 được chứng minh xong.
Bài tập 1: Cho f : [a; b] ! R liên tục, và P = fx0 ; x1 ; ; xn ; 1 ; ; n g; Q = fy0 ; y1 ; ; ym ;
1 ; ; m g hai phân hoạch của đoạn [a; b]: Giả sử fx0 ; x 1 ; ; xn g fy 0 ; y 1 ; ; ym ]: Chứng minh rằng
U (f; Q) U (f; P ):
Giải bài tập 1. Đặt Ii = fj : xi 1 < yj xi g = fj : [yj 1 ; yj ] [xi 1 ; xi ]g, ta có f1; 2; ; mg =
S
n
I1 [ I2 [ [ In = fj 2 N : [yj 1 ; yj ] [xi 1 ; xi ]g:
i=1 P
Ta cũng chú ý rằng [yj 1 ;yj ] [xi 1 ;xi ] (yj yj 1 ) = (xi xi 1 ): Từ đó
m
X n
X X
U (f; Q) = sup f (y)(yj yj 1) = sup f (y)(yj yj 1)
j=1 yj 1 y yj i=1 [yj 1 ;yj ] [xi 1 ;xi ]
yj 1 y yj
n
X X
sup f (y)(yj yj 1)
i=1 [yj xi 1 y xi
1 ;yj ] [xi 1 ;xi ]
n
X X
= sup f (y) (yj yj 1)
i=1 xi 1 y xi
[yj 1 ;yj ] [xi 1 ;xi ]
n
X
= sup f (y)(xi xi 1) = U (f; P ):
i=1 xi 1 y xi
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 116
b a
Pn = fx0 ; x1 ; ; xn g với xi = a + i ; i = 0; 1; ; n:
n
Ta có
L(f; Pn ) L(f ) U (f ) U (f; Pn ):
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 117
Do đó
n
" #
X
0 U (f ) L(f ) U (f; Pn ) L(f; Pn ) = sup f (x) inf f (x) (xi xi 1 ):
xi 1 x xi xi 1 x xi
i=1
Do f liên tục trên [a; b] nên f liên tục đều trên [a; b]: Cho " > 0; tồn tại >0:
"
8x; y 2 [a; b]; jx yj < =) jf (x) f (y)j < .
b a
b a b a
Nếu jPn j = < , ta có jxi xi 1j jPn j = < ; 8i = 1; ; n; do đó jf (x) f (y)j <
n n
"
; 8x; y 2 [xi 1 ; xi ]; 8i = 1; ; n:
b a
Từ đó
" "
f (y) < f (x) < f (y) + ; 8x; y 2 [xi 1 ; xi ]; 8i = 1; ; n;
b a b a
" "
f (y) inf f (x) f (y) + ; 8y 2 [xi 1 ; xi ]; 8i = 1; ; n;
b a xi 1 x xi b a
" "
sup f (y) inf f (x) sup f (y) + ; 8i = 1; ; n;
xi 1 y xi b a xi 1 x xi xi 1 y xi b a
"
0 sup f (y) inf f (x) :
xi 1 y xi xi 1 x xi b a
( Z 1=n
)
b
1 n
jf (x)j dx là dãy không giảm.
b a a
Z b Z b 1=p Z b (p 1)=p
p p=(p 1)
Áp dụng bất đẳng thức jF (x)G(x)j dx jF (x)j dx jG(x)j dx ; với
a a a
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 119
n+1
G(x) = 1; F (x) = jf (x)jn ; p = ; ta có p=(p 1) = n + 1:
n
Z Z n Z 1
b b n+1 n+1 b n+1
n n n+1
jf (x)j dx (jf (x)j ) n dx 1 dx
a a a
Z n
b n+1 1
n+1
= jf (x)j dx (b a) n+1 ;
a
Z Z 1
b 1=n b n+1 1
n n+1
hay jf (x)j dx jf (x)j dx (b a) n(n+1)
a a
Z 1
b n+1 1 1
n+1
= jf (x)j dx (b a) n (b a) n+1
a
Z b 1=n Z b 1=(n+1)
1 n 1 n+1
hay jf (x)j dx jf (x)j dx :
b a a b a a
( Z 1=n
) ( Z 1=n
)
b b
1 n 1 n
Vậy dãy jf (x)j dx là dãy không giảm và bị chận trên, do đó jf (x)j dx
b a a b a a
hội tụ.
Mặt khác, do (b a)1=n ! 1; khi n ! +1; từ đẳng thức
Z b 1=n Z b 1=n
1
jf (x)jn dx = (b a)1=n jf (x)jn dx ;
a b a a
( Z 1=n
)
b
chứng tỏ rằng dãy jf (x)jn dx hội tụ. Do đó
a
Z b 1=n
lim jf (x)jn dx M:
n!+1 a
Cho " > 0; do M = max jf (x)j = sup jf (x)j ; ta có x0 2 [a; b] : jf (x0 )j > M ":
a x b a x b
Nếu x0 2 (a; b); do tính liên tục của f tại x0 ; nên 9 > 0; < minfx0 a; b x0 g : jf (x)j > M ";
8x 2 (x0 ; x0 + ) ( ; ):
Nếu x0 = a; do tính liên tục của f bên phải tại a; nên 9 > 0; < b a : jf (x)j > M ";
8x 2 (a; a + ) ( ; ):
Nếu x0 = b; do tính liên tục của f bên trái tại b; nên 9 > 0; < b a : jf (x)j > M ";
8x 2 (b ; b) ( ; ):
Trong các trường hợp trên, ta đều có một khoảng ( ; ) (a; b) sao cho jf (x)j > M "; 8x 2 ( ; );
do đó
Z b Z
n
jf (x)j dx (M ")n dx = ( ) (M ")n ;
a
Z b 1=n
n
jf (x)j dx ( )1=n (M ") :
a
( Z 1=n
)
b
n
Cho n ! +1; do ( )1=n ! 1; do dãy jf (x)j dx hội tụ, ta suy ra
a
Z b 1=n
n
lim jf (x)j dx (M ") :
n!+1 a
Chương 7. TÍCH PHÂN RIEMANN 120
Z b 1=n
n
Bất đẳng thức này đúng với mọi " > 0; cho " ! 0+ ; ta suy ra lim jf (x)j dx = M:
Z x n!+1 a
6. Cho f : [a; b] ! R liên tục trên đoạn [a; b]. Đặt F (x) = f (x)dx; x 2 [a; b]: Chứng minh rằng
a
(i) F có đạo hàm trên đoạn [a; b];
(ii) Sử dụng hàm F để tính đạo hàm của các hàm sau
Z (x)
(j) F1 (x) = f (x)dx; trong đó : [a; b] ! [a; b] là hàm có đạo hàm trên đoạn [a; b];
a
Z (x)
(jj) F2 (x) = f (x)dx; trong đó ; : [a; b] ! [a; b] là hai hàm có đạo hàm trên đoạn
(x)
[a; b]:
Hướng dẫn Bài 6 (i):
sin x4 1 sin x4
Do ! 0 khi x ! +1; nên lim ! 0: Do đó lim F (x) tồn tại khi và chỉ khi
2x2 2x2 x!+1 2x2 x!+1
Z x4
sin s
lim ds tồn tại.
x!+1 1 s3=2
Ta sẽ sử dụng định lý sau
8" > 0; 9N 2 R :
lim H(x) tồn tại () =) jH(x) H(y)j < " :
x!+1 8x; y 2 R; x; y > N
Z x4
sin s
Đặt H(x) = ds; với mọi x; y > 1; giả sử x > y; ta có
1 s3=2
Z x4 Z x4 Z x4
sin s jsin sj 1
jH(x) H(y)j = ds ds ds
y4 s3=2 y4 s3=2 y4 s3=2
x4
2 2 2 2
= p = 2
+ 2 :
s y4 x y y2
2
Cho " > 0; Chọn N : < ": Khi đó, 8x; y > N =) jH(x) H(y)j < ":
N2
sin 1 L
Vậy tồn tại lim H(x) = L 2 R: Kết luận tồn tại lim F (x) = + :
x!+1 x!+1 2 4
BÀI TẬP CHƯƠNG I
122
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng dựa trên các slides soạn theo quyển sách “Toán Giải Tích” của GS Dương Minh Đức, Nhà
xuất bản Thống Kê 2005. Các slides này được để trên webpage https://sites.google.com/view/dmduc-
giangday/ và được photocopy để sinh viên đọc trước khi nghe bài giảng.
[2] Dương Minh Đức, Phương pháp mới học toán Đại học, Tập 1, NXB Giáo dục, 2001.
[4] Jean Marie Monier, Giải tích 2, 4, bản dịch tiếng Việt bởi Đoàn Quỳnh, Lý Hoàng Tú, NXB Giáo
dục, 2000.
[5] James Stewart, Calculus, Early Transcendentals, 7 th edition, Brooks Cole, 2018.
123