Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng
GIẢI TÍCH II
(lưu hành nội bộ)
CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN, TÍCH PHÂN BỘI, TÍCH PHÂN
PHỤ THUỘC THAM SỐ , T ÍCH PHÂN ĐƯỜNG , T ÍCH PHÂN MẶT, LÝ THUYẾT
TRƯỜNG
Hà Nội- 2019
(bản cập nhật Ngày 22 tháng 5 năm 2019)
Tập Bài giảng vẫn đang trong quá trình hoàn thiện và có thể chứa những lỗi đánh
máy, những lỗi kí hiệu và những chỗ sai chưa được kiểm tra hết. Tác giả mong nhận được
sự đóng góp ý kiến để tập Bài giảng được hoàn thiện. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi
về địa chỉ “dieu.buixuan@hust.edu.vn”
Warning: This lecture notes have not been reviewed and may contain errors or typos.
Use at your own risk!
Hà Nội, Ngày 22 tháng 5 năm 2019.
MỤC LỤC
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Chương 1 . Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học . . . . . . . 5
1 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng . . . . . . . . . . 5
1.1 Đường cong trong mặt phẳng R2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham số . . . . . . . . . . 9
1.3 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian . . . . . . . 12
2.1 Hàm véctơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2 Đường cong trong Rn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.3 Chuyển động của vật thể trong không gian . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.4 Độ dài của đường cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.5 Độ cong của đường cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.6 Đường cong trong không gian R3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.7 Mặt cong trong không gian R3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.8 Đường cong cho dưới dạng giao của hai mặt cong . . . . . . . . . . . . 22
2.9 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
Chương 2 . Tích phân bội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
1 Tích phân kép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
1.2 Tính tích phân kép trong hệ toạ độ Descartes . . . . . . . . . . . . . . 32
1.3 Phép đổi biến số trong tích phân kép . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
1.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
2 Tích phân bội ba . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.1 Định nghĩa và tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
2.2 Tính tích phân bội ba trong hệ toạ độ Descartes . . . . . . . . . . . . 61
2.3 Đổi biến số trong tích phân bội ba . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
2.4 Bài tập ôn tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
1
2 MỤC LỤC
2
MỤC LỤC 3
2.9 Tích phân đường không phụ thuộc đường đi và định luật bảo toàn năng lượng164
Chương 5 . Tích phân mặt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
1 Tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
1.1 Diện tích mặt cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
1.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
1.3 Các công thức tính tích phân mặt loại I . . . . . . . . . . . . . . . . . 170
1.4 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 171
2 Tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 175
2.1 Định hướng mặt cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 175
2.2 Bài toán dẫn đến tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . . 176
2.3 Các công thức tính tích phân mặt loại II . . . . . . . . . . . . . . . . . 177
2.4 Công thức Ostrogradsky . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 182
2.5 Dạng véctơ của công thức Green . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 185
2.6 Công thức Stokes . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 186
2.7 Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại II . . . . . . . . . 188
Chương 6 . Lý thuyết trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 191
1 Trường vô hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 191
1.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 191
1.2 Đạo hàm theo hướng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 191
1.3 Gradient . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 192
1.4 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 193
2 Trường véctơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 195
2.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 195
2.2 Thông lượng, trường ống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 195
2.3 Hoàn lưu, véctơ xoáy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 196
2.4 Trường thế - hàm thế vị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 197
2.5 Tích phân đường (trong không gian) không phụ thuộc đường đi . . . 197
2.6 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 198
3
4 MỤC LỤC
4
CHƯƠNG 1
CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN
TRONG HÌNH HỌC
Tuy nhiên, các tọa độ x và y của hạt này là một hàm số phụ thuộc thời gian t. Chính vì
5
6 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
x = x ( t ),
vậy sẽ là thuận lợi nếu ta biểu diễn đường cong C dưới dạng Đây chính là
y = y ( t ).
phương trình đường cong cho dưới dạng tham số đã được giới thiệu ở học phần Giải tích I.
Ví dụ 1.1 (Đường Cycloid). Giả sử có một bánh xe hình tròn và cố định một điểm P trên
bánh xe đó. Cho bánh xe đó lăn không trượt trên một đường thẳng. Quỹ tích điểm P đó
được gọi là đường Cycloid. Hãy viết phương trình tham số của đường cong này.
y
(πa, 2a)
a
y θ
x
x aθ 2πa
[Lời giải] Giả sử bánh xe có bán kính r và điểm xuất phát của P là gốc tọa độ, đồng
thời cho bánh xe lăn không trượt trên trục Ox. Gọi θ là góc quay của bánh xe (θ = 0 nếu P
ở gốc tọa độ). Khi đó, vì bánh xe lăn không trượt, nên
Do đó,
x = |OT | − | PQ| = rθ − r sin θ = r (θ − sin θ )
y = | TC | − | QC | = r − r cos θ = r (1 − cos θ ).
6
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 7
• Một trong những người đầu tiên nghiên cứu đường cong Cycloid là Galileo. Ông đề
xuất rằng các cây cầu nên được xây theo đường cong Cycloid và cũng là người đi tìm
diện tích của miền nằm phía dưới một cung Cycloid.
• Đường cong Cycloid này về sau xuất hiện trong bài toán "Brachistochrone" sau. Cho
hai điểm A và B sao cho điểm A cao hơn điểm B. Hãy tìm đường cong nối A với B
sao cho khi ta thả một viên bi từ A, viên bi chạy theo đường cong đó (dưới tác dụng
của lực hấp dẫn) từ A đến B với thời gian ngắn nhất. Nhà toán học người Thụy Sĩ,
John Bernoulli đã chỉ ra rằng, trong số tất cả các đường cong nối A với B thì viên bi
sẽ mất ít thời gian nhất để lăn từ A đến B nếu nó đi theo đường Cycloid.
• Nhà vật lý người Hà Lan, Huyghens, cũng đã chỉ ra rằng đường cong Cycloid là lời
giải cho bài toán "Tautochrone" sau. Cho dù đặt viên bi ở đâu trên cung Cycloid
ngược thì nó cũng mất một khoảng thời gian như nhau để lăn về đáy. Điều này được
ứng dụng khi ông phát minh ra đồng hồ quả lắc. Ông đề xuất rằng quả lắc nên được
lắc theo cung Cycloid, bởi vì khi đó con lắc sẽ mất một khoảng thời gian như nhau
để hoàn thành một chu kì dao động, cho dù là nó lắc theo một cung dài hay là ngắn.
Mỗi đường cong trong mặt phẳng có thể được cho dưới các dạng sau:
x = x ( t ),
• Dạng tham số
y = y ( t ).
7
8 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
• Dạng hàm ẩn f ( x, y) = 0.
x = x (t)
• Cho đường cong ( L) xác định bởi phương trình tham số
y = y (t) .
Điểm M ( x (t0 ) , y (t0 )) được gọi là điểm chính quy của đường cong ( L) nếu tồn
tại các đạo hàm x ′ (t0 ) , y′ (t0 ) không đồng thời bằng 0.
• Một điểm không phải là điểm chính quy được gọi là điểm kì dị.
• Chúng ta biết rằng hệ số góc k của tiếp tuyến của đường cong C tại điểm M
chính là y′x ( M ). Do đó, nếu đường cong cho bởi phương trình f ( x, y) = 0 thì nó
xác định một hàm ẩn y = y( x ) và đạo hàm của nó tính theo công thức
f x′
k = y′x = − .
f y′
Vậy
– Phương trình tiếp tuyến tại M là
f x′ ( M )
( d ) : y − y0 = − ( x − x0 )
f y′ ( M ) (1.1)
′ ′
⇔ f x ( M) . ( x − x0 ) + f y ( M) . (y − y0 ) = 0.
– Phương trình pháp tuyến tại M là
x − x0 y − y0
d′ : ′ = ′ .
f x ( M) f y ( M)
Chú ý: Trường hợp đặc biệt, đường cong cho bởi phương trình y = f ( x )
thì phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm M ( x0 , y0 ) chính quy là
y − y0 = f ′ ( x0 )( x − x0 ). Đây là công thức mà học sinh đã biết trong chương
trình phổ thông.
x = x (t)
• Nếu đường cong (C ) cho bởi phương trình tham số thì
y = y (t)
dy dy/dt y′
k = y′x = = = t′ .
dx dx/dt xt
Do đó,
8
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 9
– Phương trình tiếp tuyến tại điểm M ( x (t0 ) , y (t0 )) chính quy:
y ′ ( t0 ) x − x ( t0 ) y − y ( t0 )
( d ) : y − y ( t0 ) = ′
( x − x ( t0 ) ⇔ ′
= .
x ( t0 ) x ( t0 ) y ′ ( t0 )
Nói cách khác, véc tơ tiếp tuyến của đường cong C tại điểm M ( x (t0 ) , y (t0 ))
là ~n = ( x ′ (t0 ), y′ (t0 )).
– Phương trình pháp tuyến tại M:
d′ : x ′ (t0 ) . ( x − x (t0 )) + y′ (t0 ) . (y − y (t0 )) = 0.
1.2 Hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham
số
Định nghĩa 1.1. Cho họ đường cong ( L) phụ thuộc vào một hay nhiều tham số. Nếu mỗi
đường cong trong họ ( L) đều tiếp xúc với đường cong ( E) tại một điểm nào đó trên E và
ngược lại, tại mỗi điểm thuộc ( E) đều tồn tại một đường cong của họ ( L) tiếp xúc với ( E)
tại điểm đó thì ( E) được gọi là hình bao của họ đường cong ( L).
Định lý 1.1. Cho họ đường cong F ( x, y, c) = 0 phụ thuộc một tham số c. Nếu họ đường
cong trên không có điểm kì dị thì hình bao của nó được xác định bằng cách khử c từ hệ
phương trình
F ( x, y, c) = 0
(1.2)
F ′ ( x, y, c) = 0
c
Chú ý 1.1. Nếu họ đường cong đã cho có điểm kì dị thì hệ phương trình (1.2) bao gồm
hình bao ( E) và quỹ tích các điểm kì dị thuộc họ các đường cong đã cho.
b) y = e1− x tại giao điểm của đường cong với đường thằng y = 1 .
2
9
10 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
Phương trình tiếp tuyến 2x − y + 3 = 0
Lời giải. – Tại M1 (−1, 1),
Phương trình pháp tuyến x + 2y − 1 = 0
Phương trình tiếp tuyến 2x + y − 3 = 0
– Tại M2 (−1, 1),
Phương trình pháp tuyến x − 2y + 1 = 0
(
1+ t
x=
c. t3
3 tại A(2, 2).
y= 2t3
+ 2t1
Bài tập 1.2. Tìm hình bao của họ đường cong sau:
a. y = x
c + c2
b. cx2 + c2 y = 1
c. y = c2 ( x − c)2
3
nên − y3 = 0. Do điều kiện c 6= 0 nên x, y 6= 0. Vậy ta có hình bao của họ
x 2
2
2 y 3
đường cong là đường 2x − 3 = 0 trừ điểm O (0, 0).
10
1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 11
Do đó x, y 6= 0 và ta có hình bao của họ đường cong là đường y = − x4 trừ điểm O(0, 0).
4
c. Đặt F ( x, y, c) := c2 ( x − 2
( c) − y = 0. (
Fx′ ( x, y, c) = 0 Fx′ = 0
Xét hệ phương trình: ⇔
Fy′ ( x, y, c) = 0 −1 = 0.
Hệ phương trình vô nghiệm nên họ đường cong đã cho không có điểm kì dị. Ta có
F ( x, y, c) = 0 c2 ( x − c )2 − y = 0 (1)
⇔
F ′ ( x, y, c) = 0 2c ( x − c) − 2c2 ( x − c) = 0. (2)
c
c=0
(2) ⇔ c = x , thế vào (1) ta được y = 0, y = 16 .
x4
c = 2x
Vậy hình bao của họ đường cong là y = 0, y = 16 .
x4
11
12 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
I → Rn ,
t 7→ r (t) = ( x1 (t), x2 (t), · · · , xn (t)) ∈ Rn
Nếu n = 2, ta viết
r (t) = x (t) i + y (t) j.
Nếu n = 3, ta viết
r (t) = x (t) i + y (t) j + z (t) k.
Đặt M ( x1 (t) , x2 (t) , · · · , xn (t)), quỹ tích M khi t biến thiên trong I được gọi là tốc đồ của
hàm véctơ r (t).
lim |r (t) − a| = 0,
t → t0
q
|r(t) − a| = [ x1 ( t ) − a1 ]2 + [ x2 ( t ) − a2 ]2 + · · · + [ x n ( t ) − a n ]2
Hàm véctơ r (t) xác định trên I được gọi là liên tục tại t0 ∈ I nếu
(Tuơng đương với tính liên tục của các thành phần tương ứng x1 (t) , x2 (t) , · · · , xn (t)).
12
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 13
được gọi là đạo hàm của hàm véctơ r (t) tại t0 , kí hiệu r′ (t0 ) hay dt , khi đó ta nói hàm
dr(t0 )
Chú ý 1.2. Nếu x1 (t) , x2 (t) , · · · , xn (t) khả vi tại t0 thì r (t) cũng khả vi tại t0 và
Cho r(t) = x (t)i + y(t)j + z(t)k liên tục trên [ a, b]. Khi đó
Zb Zb Zb Zb
r(t)dt = x (t)dt i + y(t)dt j + z(t)dt k.
a a a a
Nói cách khác, mỗi đường cong C trong Rn được cho dưới dạng hàm véctơ
I → Rn ,
t 7→ r (t) = ( x1 (t), x2 (t), · · · , xn (t)).
Đặc biệt,
• nếu n =2, đường cong C cho dưới dạng hàm véctơ r(t) = x (t)i + y(t)j hoặc dạng
x = x ( t ),
tham số
y = y ( t ).
13
14 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
• nếu n = 3, đường
cong C cho dưới dạng hàm véc tơ r(t) = x (t)i + y(t)j + z(t)k hoặc
x = x ( t ),
dạng tham số y = y(t),
z = z ( t ).
Định nghĩa 1.4. Cho đường cong C cho bởi phương trình r = r(t). Nếu hàm véctơ r(t)
khả vi thì
a) véctơ r′ (t) được gọi là véc tơ tiếp tuyến của đường cong C tại điểm P( x (t), y(t)).
r′ (t)
b) Véctơ tiếp tuyến đơn vị là T(t) = .
|r′ (t)|
r(t + h) − r(t)
v(t) = lim = r′ (t)
h →0 h
là véctơ vận tốc (velocity) của vật thể đó. Độ lớn của véctơ này, |r(t)| chính là vận tốc tức
thời (speed) của vật thể đó tại thời điểm t, vì
ds
|v(t)| = |r′ (t)| = = sự thay đổi của hàm khoảng cách theo thời gian.
dt
14
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 15
Tương tự như trường hợp một chiều, véctơ gia tốc được định nghĩa bởi
Ví dụ 2.2. Một vật thể chuyển động với vị trí và vận tốc ban đầu là r(0) = (1, 0, 0) và
v(0) = i − j + k. Véctơ gia tốc của nó là a(t) = 4ti + 6tj + k. Tìm véctơ vận tốc và vị trí của
nó tại thời điểm t.
Zt Zt
v ( t ) = v ( t0 ) + a(u)du, r ( t ) = r ( t0 ) + v(u)du.
t0 t0
Trong phần tiếp theo, chúng ta sử dụng các định luật của Newton để chứng minh Định
luật về quỹ đạo chuyển động của các hành tinh.
ở đó F là trường hấp dẫn trên hành tinh, m, M là khối lượng của hành tinh và mặt trời, G
là hằng số hấp dẫn, r = |r| và u = |rr| là véctơ đơn vị của r(t).
Định lý 1.2 (Định luật Kepler). Các hành tinh chuyển động xung quanh mặt trời theo
một quỹ đạo hình elip với mặt trời là một tiêu điểm.
Chúng ta chứng minh một ý nhỏ trong Định luật trên, đó là:
Chứng minh quỹ đạo chuyển động của các hành tinh nằm trên một mặt
phẳng. Hai định luật của Newton dẫn đến
GM
a=− r ⇒ a song song với r ⇒ r ∧ a = 0.
r3
Ta có
d
(r ∧ v) = r′ ∧ v + r ∧ v′ = v ∧ v + r ∧ a = 0 + 0 = 0.
dt
Do đó,
r ∧ v = h,
ở đó h là một véctơ hằng số nào đó. Nghĩa là r = r(t) vuông góc với h với mọi giá trị của
t. Nói cách khác, quỹ đạo chuyển động của các hành tinh nằm trên một mặt phẳng vuông
góc với h.
15
16 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
nghĩa là độ dài của phần của đường cong C giữa r( a) và r(t). Khi đó,
q
ds(t)
′
s (t) = = x ′ (t)2 + y′ (t)2 + z′ (t)2 = |r′ (t)|. (1.3)
dt
Độ cong của đường cong tại một điểm P là một đại lượng đo "tốc độ" thay đổi hướng của
đường cong tại điểm P đó. Một cách cụ thể, người ta định nghĩa độ cong của đường cong
tại điểm P là "tốc độ" thay đổi của véc tơ tiếp tuyến đơn vị theo độ dài cung tại điểm P đó.
ở đó T(t) là véc tơ tiếp tuyến đơn vị của đường cong và s(t) là hàm độ dài.
16
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 17
Ta có
dT dT/dt ′
C = = = |T (t)| (xem (1.3)).
ds ds/dt |r′ (t)|
Định lý 1.3. Độ cong của đường cong r = r(t) được cho bởi công thức
|r′ (t) ∧ r′′ (t)|
C (t) = . (1.4)
|r′ (t)|3
r′ (t)
Chứng minh. Ta có T(t) = ⇒ r′ (t) = |r′ (t)|T(t) = s′ (t)T(t). Do đó,
|r′ (t)|
r′′ (t) = s′′ (t)T(t) + s′ (t)T′ (t).
r′ (t) ∧ r′′ (t) = [s′ (t)T(t)] ∧ [s′′ (t)T(t) + s′ (t)T′ (t)] = s′ (t)2 [T(t) ∧ T′ (t)]. (1.5)
Hơn nữa, |T(t)| = T(t) · T(t) = 1 nên đạo hàm 2 vế dẫn đến
• Nếu đường cong cho bởi phương trình y = f ( x ) thì áp dụng công thức (1.4) với hàm
véc tơ r = ( x, f ( x ), 0) = ti + f (t)j + 0k ta được:
|y′′ |
C ( M) = 3/2
(1 + y ′2 )
x = x (t)
• Nếu đường cong cho bởi phương trình tham số thì áp dụng công thức
y = y (t)
(1.4) với hàm véc tơ r(t) = ( x (t), y(t), 0) = x (t)i + y(t)j + 0k ta được:
x ′ y′
′′ ′′
x y
C ( M ) =
3/2
( x ′2 + y ′2 )
17
18 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
• Nếu đường cong cho bởi phương trình trong toạ độ cực r = r ( ϕ) thì:
2
r + 2r ′2 − rr ′′
C ( M) = 3/2
( r 2 + r ′2 )
Ví dụ 2.3 (Cuối kì, K62). Tính độ cong của đường xoắn ốc cho bởi phương trình x =
cos t, y = sin t, z = t tại điểm ứng với t = π2 .
Lời giải. Đặt r (t) = (cos t, sin t, t) ⇒ r ′ (t) = (− sin t, cos t, 1), r ′′ (t) = (− cos t, − sin t, 0).
Ta có
|r ′ ( π2 ) ∧ r ′′ ( π2 )| |(−1, 0, 1) ∧ (0, −1, 0)| 1
C= ′ π 3 = 3
= .
|r ( 2 )| |(−1, 0, 1)| 2
Đường cong r = r(t) được gọi là trơn nếu như tồn tại r′ (t) liên tục và r′ (t) 6= 0 với
mọi t ∈ [ a, b]. Một véc tơ tiếp tuyến của đường cong r(t) = x (t)i + y(t)j + z(t)k là r′ (t) =
x ′ (t)i + y′ (t)j + z′ (t)k. Do đó,
• Phương trình tiếp tuyến của γ tại điểm M ( x0 , y0 , z0 ) chính quy:
x − x ( t0 ) y − y ( t0 ) z − z ( t0 )
(d) : ′
= ′
= .
x ( t0 ) y ( t0 ) z ′ ( t0 )
• Phương trình pháp diện tại M:
18
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 19
Định nghĩa 1.6. Tập hợp tất cả các điểm ( x (u, v), y(u, v), z(u, v)) ∈ R3 sao cho (u, v) biến
thiên trong miền D ⊂ R2 được gọi là một mặt cong cho bởi phương trình tham số.
Ví dụ 2.4. Mỗi mặt phẳng ax + by + cz + d = 0 trong không gian có một tham số tự nhiên
x = u,
y = v, D = R2 .
z = − d+ax+by ,
c
Ví dụ 2.5. Mỗi mặt cầu x2 + y2 + z2 = R2 trong không gian đều có một tham số tự nhiên
là
x = u,
y = v, D = {( x, y) ∈ R2 : x2 + y2 ≤ R2 }.
p
z = ± R2 − x 2 − y2 ,
Như vậy, phương trình tham số của một mặt cong có thể không duy nhất.
19
20 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình tham số
Bài toán: Tìm mặt phẳng tiếp diện của mặt cong S cho bởi phương trình tham số
[Lời giải] Nếu ta cố định u = u0 thì r(u0 , v) xác định một đường cong C1 ⊂ S trong
không gian. Tiếp tuyến với đường cong này tại P0 có véc tơ chỉ phương là
∂x ∂y ∂z
rv = (u0 , v0 )i + (u0 , v0 )j + (u0 , v0 )k.
∂v ∂v ∂v
Tương tự như vậy, nếu ta cố định v = v0 thì r(u, v0 ) xác định một đường cong C2 ⊂ S trong
không gian. Tiếp tuyến với đường cong này tại P0 có véc tơ chỉ phương là
∂x ∂y ∂z
ru = (u0 , v0 )i + (u0 , v0 )j + (u0 , v0 )k.
∂u ∂u ∂u
Lấy tích có hướng của ru và rv ta được véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
cong S tại điểm P0 . Nếu tại P0 , ru ∧ rv 6= 0 thì ta nói mặt cong S là trơn tại P0 .
Chú ý 1.3. Đường thẳng đi qua P0 và vuông góc với tiếp diện của S tại P0 được gọi là pháp
tuyến của mặt S tại P0 . Nó nhận véctơ N = ru ∧ rv làm véctơ chỉ phương.
Ví dụ 2.6. Viết phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình tham số x =
u2 , y = v2 , z = u + 2v tại điểm (1, 1, 3).
[Lời giải] Ta có
∂x ∂y ∂z
ru = i+ j+ k = 2ui + k,
∂u ∂u ∂u
∂x ∂y ∂z
rv = i + j + k = 2vj + 2k.
∂v ∂v ∂v
20
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 21
Do đó,
i j k
ru ∧ rv = 2u 0 1 = −2vi − 4uj + 4uvk.
0 2v 2
Điểm (1, 1, 3) ứng với giá trị u = v = 1 nên ru ∧ rv = (−2, −4, 4). Vậy phương trình tiếp
diện là
−2( x − 1) − 4(y − 1) + 4(z − 3) = 0 ⇔ x + 2y − 2z + 3 = 0.
Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình z = z( x, y)
Phương trình tiếp diện của mặt cong cho bởi phương trình f ( x, y, z) = 0
Nếu mặt cong S xác định bởi phương trình f ( x, y, z) = 0 và M ( x0 , y0 , z0 ) là một điểm
chính quy của S thì nó xác định một hàm ẩn z = z( x, y) và các đạo hàm z′x , z′y được tính
theo công thức
f′ f y′
z′x = − x′ , z′y =− .
fz f z′
Áp dụng công thức (1.6) ta được
• Phương trình tiếp diện tại M
f x′ ( M ) f y′ ( M )
z − z0 = − ′ ( x − x0 ) − ′ ( y − y0 )
f z ( M) f z ( M)
⇔ f x′ ( M) . ( x − x0 ) + f y′ ( M) . (y − y0 ) + f z′ ( M) . (z − z0 ) = 0.
21
22 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
2.8 Đường cong cho dưới dạng giao của hai mặt cong
f ( x, y, z) = 0
Cho đường cong xác định bởi giao của hai mặt cong như sau .
g ( x, y, z) = 0
Đặt n f = f x′ ( M ) , f y′ ( M ) , f z′ ( M ) là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
cong f ( x, y,
z) = 0 tại M.
Đặt n g = gx ( M ) , gy ( M ) , gz ( M ) là véctơ pháp tuyến của mặt phẳng tiếp diện của mặt
′ ′ ′
cong g ( x, y, z) = 0 tại M.
Khi đó n f ∧ n g là véctơ chỉ phương của tiếp tuyến của đường cong đã cho tại M. Vậy phương
trình tiếp tuyến là:
(
f x′ ( M ) . ( x − x0 ) + f y′ ( M ) . (y − y0 ) + f z′ ( M ) . (z − z0 ) = 0.
PTTQ :
g′x ( M ) . ( x − x0 ) + gy′ ( M ) . (y − y0 ) + gz′ ( M ) . (z − z0 ) = 0.
x − x0 y − y0 z − z0
PTCT : =
=
′ ′ ′ ′
f y ( M) f z ( M) f z′ ( M ) f x′ ( M ) f x ( M) f y ( M)
gy′ ( M ) gz′ ( M ) gz′ ( M ) g′x ( M ) g′x ( M ) gy′ ( M )
−
→ d−
→ d−
→
a. p (t) + −
→
d p (t) q (t)
dt q (t) = dt + dt
d−
→
b. p (t) = α (t) dt + α′ (t) −
α (t) −
→ →
d p (t)
dt p (t)
−
→ → d−
→ d−
→
p (t) −
→
q (t) = −
p (t) −
→
c. d q (t)
dt p (t) dt + dt q (t)
−
→ → d−
→ d−
→
d. p (t) ∧ −
→
q (t) = − ∧−
→
d q (t) p (t)
dt p (t) ∧ dt + dt q (t)
d −→ d
p (t) + −
→
q (t) = ( p1 (t) + q1 (t) , p2 (t) + q2 (t) , p3 (t) + q3 (t))
dt dt
= p1′ (t) + q1′ (t) , p2′ (t) + q2′ (t) , p3′ (t) + q3′ (t)
= p1′ (t) , p2′ (t) , p3′ (t) + q1′ (t) , q2′ (t) , q3′ (t)
d−
→p (t) d− →q (t)
= +
dt dt
22
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 23
b.
d
α (t) −
→
p (t)
dt
= [α (t) p1 (t)]′ , [α (t) p2 (t)]′ , [α (t) p3 (t)]′
= α′ (t) p1 (t) + α (t) p1′ (t) , α′ (t) p2 (t) + α (t) p2′ (t) , α′ (t) p3 (t) + α (t) p3′ (t)
= α′ (t) p1 (t) , α′ (t) p2 (t) , α′ (t) p3 (t) + α (t) p1′ (t) , α (t) p2′ (t) , α (t) p3′ (t)
d−
→
p (t)
= α (t) + α′ (t) −→p (t)
dt
c. Chứng minh tương tự như câu b, sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp.
d.
d − →
p (t) ∧ −
→
q (t)
dt !
d p2 (t) p3 (t) p (t) p (t)
3 1
p (t) p (t)
1 2
= , ,
dt q2 (t) q3 (t) q3 ( t ) q1 ( t ) q1 ( t ) q2 ( t )
= ...
!
p (t) p′ (t)
p2 (t) p3′ (t) p1 (t) p2′ (t)
3 1
= , ,
q2 (t) q3′ (t)
q3 (t) q1′ (t) q1 (t) q2′ (t)
!
p2′ (t) p3 (t) p3′ (t) p1 (t) p1′ (t) p2 (t)
+ , ,
q2′ (t) q3 (t) q3′ (t) q1 (t) q1′ (t) q2 (t)
−→ q (t) d−
d−
→ →p (t) −
= p (t) ∧ + ∧→q (t)
dt dt
Bài tập 1.4. Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:
2
x = a sin t
a. y = b sin t cos t tại điểm ứng với t = π4 , ( a, b, c > 0).
z = c cos2 t
e t√
sin t
x=
2
b. y=1 tại điểm ứng với t = 0.
t
z= e√ cos t
2
x− a y− b z− c
Lời giải. a.– Phương trình tiếp tuyến: (d) : a 2 = 0 2 = −c2
– Phương trình pháp diện: ( P) : a x − 2a − c z − 2c = 0.
√
2
– Phương trình tiếp tuyến: (d) :
z−
b. √x
2
= y−0 1 = √2
2
.
2 2
√ √ √
– Phương trình pháp diện: ( P) : 2
2
x + 2
2
z− 2
2
= 0.
23
24 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
|y′′ | 192
C ( M) = 3/2
= ... =
(1 + y ′2 ) 125
(
x = a (t − sin t)
b. ( a > 0) tại điểm bất kì.
y = a (1 − cos t)
Lời giải.
x ′ y′
′′ ′′
x y
C ( M ) = = · · · = 1√ √ 1
3/2 2a 2 1 − cos t
( x ′2 + y ′2 )
(
x = a cos3 t
Lời giải. Phương trình tham số: , nên
y = a sin3 t
x ′ y′
′′ ′′
x y 1
C ( M ) = 3/2
= ··· =
( x ′2 + y ′2 ) 3a |sin t cos t|
d. r = aebϕ , ( a, b > 0)
Lời giải.
2
r + 2r ′2 − rr ′′ 1
C ( M) = 3/2
= √
( r 2 + r ′2 ) aebϕ 1 + b2
Bài tập 1.6. Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong:
24
2. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 25
Bài tập 1.7. Viêt phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:
(
x2 + y2 = 10
a. tại điểm A (1, 3, 4)
y2 + z2 = 25
(
2x2 + 3y2 + z2 = 47
b. tại điểm B (−2, 6, 1)
x2 + 2y2 = z
( (
f ( x, y, z) := x2 + y2 − 10 = 0 n f = (2, 6, 0)
Lời giải. a. Ta có nên .
g ( x, y, z) := y2 + z2 − 25 = 0 n g = (0, 6, 8)
Do đó n f ∧ n g = 4 (12, −4, 3). Vậy:
25
26 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
26
CHƯƠNG 2
TÍCH PHÂN BỘI
• Chia khoảng [ a, b] này thành n khoảng nhỏ [ xi−1 , xi ] với độ dài bằng nhau ∆x = n .
b− a
27
28 Chương 2. Tích phân bội
Tổng Rieman này chính là diện tích của các hình chữ nhật trên hình vẽ.
• Lấy giới hạn để thu được tích phân xác định từ a đến b của hàm số f ( x ):
Zb
f ( x )dx = lim S(n),
n→∞
a
(với điều kiện là giới hạn này không phụ thuộc vào cách chọn các điểm xi∗ ).
Thể tích và tích phân bội hai trên hình chữ nhật
Một cách hoàn toàn tương tự như trên, xét hàm số f phụ thuộc vào hai biến số x, y xác
định trên một hình chữ nhật đóng
R = [ a, b] × [c, d] = {( x, y) ∈ R2 : a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}.
Gọi S là miền nằm phía dưới của mặt z = f ( x, y) và phía trên của hình chữ nhật R, nghĩa
là
S = {( x, y, z) ∈ R3 : 0 ≤ z ≤ f ( x, y), ( x, y) ∈ R}.
• Chia miền R thành các miền hình chữ nhật con, bằng cách chia khoảng [ a, b] thành
m , chia khoảng [ c, d ] thành n khoảng
m khoảng con với độ dài bằng nhau và bằng b− a
28
1. Tích phân kép 29
con với độ dài bằng nhau và bằng d−n . Như vậy, miền R được chia thành m × n hình
c
• Trên mỗi hình chữ nhật Rij ta chọn một điểm ( xij∗ , yij∗ ) bất kì. Khi đó thể tích của
phần con của S nằm phía trên của hình chữ nhật Rij có thể được xấp xỉ bằng
• Tiếp tục quá trình này và thu được công thức xấp xỉ thể tích của miền S:
m n
V (S) ≈ ∑ ∑ f ( xij∗ , yij∗ )∆S.
i =1 j =1
Dễ dàng nhận thấy rằng nếu ta chia miền R càng nhỏ thì công thức xấp xỉ trên càng tốt.
Định nghĩa 2.7. Tích phân kép (hay tích phân bội hai) của hàm số f ( x ) trên miền hình
chữ nhật R là
ZZ m n
f ( x, y)dxdy = lim
m,n→∞
∑ ∑ f ( xij∗ , yij∗ )∆S,
R i =1 j =1
nếu như giới hạn này tồn tại và không phụ thuộc vào cách chọn điểm ( xij∗ , yij∗ ).
Chú ý 2.4. Nếu f ( x, y) ≥ 0 thì thể tích của miền nằm phía dưới mặt cong z = f ( x, y) và
phía trên hình chữ nhật R = [ a, b] × [c, d] là
ZZ
V= f ( x, y)dxdy.
R
29
30 Chương 2. Tích phân bội
Giả sử f ( x, y) là một hàm số khả tích trên R = [ a, b] × [c, d]. Xét hai tích phân lặp sau:
Zb Zd Zd Zb
I1 = f ( x, y)dy dx, I2 = f ( x, y)dx dy.
a c c a
Định lý 2.4 (Định lý Fubini). Nếu f ( x, y) là hàm số liên tục trên miền hình chữ nhật
R = [ a, b] × [c, d] thì
ZZ Zb Zd Zd Zb
f ( x, y)dxdy = dx f ( x, y)dy = dy f ( x, y)dx.
R a c c a
Chứng minh. Trong khuôn khổ của Bài giảng này, thay vì đưa ra chứng minh cho trường
hợp tổng quát, chúng ta sẽ chỉ chứng minh cho trường hợp f ( x, y) ≥ 0. Trước hết, thể tích
của miền nằm phía dưới mặt z = f ( x, y) và phía trên hình chữ nhật R được tính theo công
thức. ZZ
V= f ( x, y)dxdy.
R
Trong học phần Giải tích I, phần ứng dụng của tích phân xác định để tính thể tích, chúng
ta có một công thức khác, đó là
Zb
V= A( x )dx,
a
ở đó A( x ) là diện tích của thiết diện của miền V cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox.
Nhìn vào hình vẽ, có thể thấy A( x ) diện tích của miền là miền nằm phía dưới đường
z = f ( x, y), ở đó x được cố định và c ≤ y ≤ d. Do đó,
Zd ZZ Zb Zd
A( x ) = f ( x, y)dy ⇒ f ( x, y)dxdy = dx f ( x, y)dy.
c R a c
30
1. Tích phân kép 31
Nếu như miền D không phải là hình chữ nhật mà chỉ là miền bị chặn bất kì thì ý tưởng
rất đơn giản là chọn một hình chữ nhật R chứa D và định nghĩa hàm số F với miền xác
định là R bởi
f ( x, y), nếu ( x, y) ∈ D,
F ( x, y) =
0, nếu ( x, y) 6∈ D.
Định nghĩa 2.8. Tích phân kép (hay tích phân bội hai) của hàm số f ( x, y) trên miền D
được định nghĩa bằng ZZ ZZ
f ( x, y)dxdy = F ( x, y)dxdy.
D R
Có một cách định nghĩa khác của tích phân kép như sau.
Định nghĩa 2.9. Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền đóng, bị chặn D. Chia
miền D một cách tuỳ ý thành n mảnh nhỏ. Gọi các mảnh đó và diện tích của chúng là
∆S1 , ∆S2 , ..., ∆Sn . Trong mỗi mảnh ∆Si lấy một điểm tuỳ ý M ( xi , yi ) và thành lập tổng tích
n
phân In = ∑ f ( xi , yi ) ∆Si . Nếu khi n → ∞ sao cho max {∆Si → 0} mà In tiến tới một giá
i =1
trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn điểm M ( xi , yi ) thì giới
hạn ấy được gọi là tích phân kép của hàm số f ( x, y) trong miền D, kí hiệu là
ZZ
f ( x, y) dxdy.
D
31
32 Chương 2. Tích phân bội
Cách định nghĩa này về cơ bản ý tưởng cũng giống như định nghĩa ở trên. Tuy nhiên, việc
chia miền D thành n mảnh nhỏ như vậy dẫn đến việc khó hình dung. Thay vào đó, do tích
phân kép không phụ thuộc vào cách chia miền D thành các mảnh nhỏ nên ta "chủ động"
chia D thành hai họ đường thẳng song song với các trục toạ độ như trong Định nghĩa 2.7.
ZZ
Chú ý 2.5. Nếu tồn tại tích phân kép f ( x, y)dxdy thì ta nói hàm số f ( x, y) khả tích
D
trong miền D.
• Tính chất cộng tính: Nếu D = D1 ∪ D2 , ở đó D1 và D2 không "chồng" lên nhau (có thể
ngoại trừ phần biên) thì
ZZ ZZ ZZ
f ( x, y) dxdy = f ( x, y) dxdy + f ( x, y) dxdy.
D D1 D2
D1 D2
O x
32
1. Tích phân kép 33
d
D
c
O a b x
2. Nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với Oy, ( D ) : a 6 x 6 b, ϕ ( x ) 6
y 6 ψ ( x ) thì, một cách hết sức đơn giản, ta chọn hình chữ nhật R = [ a, b] × [c, d] như
hình vẽ.
y
R
d
y = ψ( x )
D
y = ϕ( x )
c
O a b x
Khi đó,
ZZ ZZ Zb Zd
f ( x, y)dxdy = F ( x, y)dxdy = dx F ( x, y)dy,
D R a c
Ta có
Zd ψZ( x ) ψZ( x )
33
34 Chương 2. Tích phân bội
Do đó, tích phân kép trong trường hợp này được chuyển về tích phân lặp với thứ tự
như sau:
ZZ Zb ψZ( x )
f ( x, y) dxdy = dx f ( x, y) dy.
D a ϕ( x )
Một số miền có dạng hình thang cong có cạnh đáy song song với Oy khác được thể
hiện ở hình vẽ sau:
3. Một cách hoàn toàn tương tự, nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với
Ox, ( D ) : c 6 y 6 d, ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) thì tích phân kép được chuyển về tích phân lặp
với thứ tự như sau:
ZZ Zd ψZ(y)
f ( x, y) dxdy = dy f ( x, y) dx.
D c ϕ(y)
x = ψ(y)
x = ϕ(y)
d
D
c
O x
4. Nếu D là miền có hình dáng phức tạp, không có dạng 2,3 thì thông thường ta sẽ chia
miền D thành một số hữu hạn miền có dạng 2 hoặc 3 rồi sử dụng tính chất cộng tính
để đưa về việc tính toán những tích phân lặp trên miền có dạng 2, 3.
34
1. Tích phân kép 35
ZZ
a) x sin ( x + y) dxdy, D = ( x, y) ∈ R2 : 0 6 y 6 π
2,0 6x6 π
2 .
D
Lời giải.
π π π π
Z2 Z2 Z2 Z2
π π
I= dx x sin ( x + y) dy = ... = hoặc I = dy x sin ( x + y) dx = ... =
2 2
0 0 0 0
ZZ
b) I = x2 (y − x ) dxdy, D giới hạn bởi y = x2 và x = y2 .
D
y
y = x2
x = y2
1
O 1 x
Hình 2.1
Lời giải. √
Z1 Z x 1
I= dx x2 y − x3 dy = ... = − .
504
0 x2
Hàm số f ( x, y) = xey liên tục trên miền D nên chắc chắn khả tích trên D. Tuy nhiên, nếu
2
tính tích phân trên mà làm theo thứ tự dy trước dx sau như trong đề bài thì không tính
được, vì hàm số ey không có nguyên hàm sơ cấp! Do đó, nảy sinh nhu cầu đổi thứ tự lấy
2
tích phân.
35
36 Chương 2. Tích phân bội
x
O 1
Hình 2.2
0 ≤ x ≤ 1,
Lời giải. Từ biểu thức tính tích phân suy ra biểu diễn giải tích của miền D là
x2 ≤ y ≤ 1.
0 ≤ y ≤ 1,
Ta vẽ miền D và biểu diễn nó lại dưới dạng
0 ≤ x ≤ √y.
Do đó,
√
Z1 Zy Z1 √ Z1
y2 y2 x
2
x= y 1 y2 1 y2 1 1
I= dy xe dx = e dy = e .ydy = e = ( e − 1) .
2 x =0 2 4 0 4
0 0 0 0
Quy trình làm bài toán đổi thứ tự lấy tích phân
Zb ψZ( x )
1. Từ biểu
thức tích phân lặp, suy ra biểu diễn giải tích của miền lấy tích phân là
a 6 x 6 b,
(D) :
ϕ (x) 6 y 6 ψ (x) .
y = ψ( x )
D
y = ϕ( x )
O a b x
36
1. Tích phân kép 37
3. Chia D thành các hình thang congcó các cạnh song song với Ox. Tìm biểu diễn giải
c 6 y 6 d ,
i i
tích của các miền con, ví dụ ( Di ) :
ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) .
i i
Sau đó viết
Zb ψZ( x ) Zdi ψZi (y)
dx f ( x, y) dy = ∑ dy f ( x, y) dx.
a i c
ϕ( x ) i ϕi ( y )
1. Từ biểu
thức tích phân lặp, suy ra biểu diễn giải tích của miền lấy tích phân là
c 6 y 6 d,
(D) :
ϕ (y) 6 x 6 ψ (y) .
x = ψ(y)
x = ϕ(y)
d
D
c
O x
3. Chia D thành các hình thang congcó các cạnh song song với Oy. Tìm biểu diễn giải
a 6 y 6 b ,
i i
tích của các miền con, ví dụ ( Di ) :
ϕ (x) 6 y 6 ψ (x) .
i i
Sau đó viết
Zd ψZ(y) Zbi ψZi ( x )
dy f ( x, y) dx = ∑ dx f ( x, y) dy.
c i a
ϕ(y) i ϕi ( x )
Bài tập 2.3. Thay đổi thứ tự lấy tích phân của các tích phân sau:
37
38 Chương 2. Tích phân bội
Z1 1Z− x2
a) dx f ( x, y) dy.
√
−1 − 1− x 2
y
1
D2
D1 O 1 x
Hình 2.3 a)
Chia miền D thành hai miền con D1 , D2 như hình vẽ, với
−1 6 y 6 0 0 6 y 6 1
D1 : p p , D2 :
− 1 − y2 6 x 6 1 − y2 −p1 − y 6 x 6 p1 − y.
Vậy √ √
2
Z0 Z1−y Z1 Z1−y
I= dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.
−1
√ 0
√
− 1− y2 − 1− y
√ 2
1+
Z1 Z 1− y
b) dy f ( x, y) dx. y
0 2− y
2
O 1 2 x
Hình 2.3 b)
1 6 x 6 2
Lời giải. Ta có biểu diễn giải tích của D là √ nên:
2 − x 6 y 6 2x − x2
√
Z2 Z − x2
2x
I= dx f ( x, y) dy.
1 2− x
38
1. Tích phân kép 39
√
Z2 Z 2x y
c) dx f ( x, y) dx.
√
0 2x − x2 2
O 1 2 x
Hình 2.3 c)
Vậy:
√ 2
1−
Z1 Z 1− y Z1 Z2 Z2 Z2
I= dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.
0 y2 0
√ 1 y2
1+ 1− y2
2 2
√ √ 2
Z2 Zy Z2 Z4−y
d) dy f ( x, y) dx + dy f ( x, y) dx.
√
0 0 2 0
√
2
O
√ x
2
Hình 2.3 d)
39
40 Chương 2. Tích phân bội
0 6 x 6 √2
Lời giải. Biểu diễn giải tích của D là √ nên:
x 6 y 6 4 − x2
√ √
Z2 Z4− x2
I= dx f ( x, y) dy.
0 x
Bài tập 2.4. [Cuối kì, K62] Tính các tích phân lặp
Z1 Z2 Z1 Z2
a) x2 b)
2
dy e dx dx ey dy.
0 2y 0 2x
Hãy giải thích tại sao không đổi thứ tự lấy tích phân được trong tích phân trên.
[Gợi ý] Hàm lấy tích phân f ( x, y) = không liên tục trên miền D = [0, 1] × [0, 1] nên
x −y
( x + y )3
ZZ
x−y
dxdy
( x + y )3
[0,1]×[0,1]
có thể không tồn tại. Đây thực chất là một tích phân bội suy rộng.
Dạng 2: Tính các tích phân kép có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
ZZ
Giả sử cần tính | f ( x, y)| dxdy.
D
Mục đích của chúng ta là phá bỏ được dấu giá trị tuyệt đối. Vì vậy ta khảo sát dấu của
hàm f ( x, y). Do tính liên tục của hàm f ( x, y) nên đường cong f ( x, y) = 0 sẽ chia miền D
thành hai miền, D + và D − . Trên miền D + , f ( x, y) > 0, và trên miền D − , f ( x, y) 6 0. Ta
có công thức:
ZZ ZZ ZZ
| f ( x, y)| dxdy = f ( x, y) dxdy + − f ( x, y) dxdy (2.1)
D D+ D−
Các bước để làm bài toán tính tích phân kép có chứa dấu giá trị tuyệt đối:
40
1. Tích phân kép 41
2. Giả sử đường cong tìm được chia miền D thành hai miền. Đề xác định xem miền nào
là D + , miền nào là D − , ta xét một điểm ( x0 , y0 ) bất kì, sau đó tính giá trị f ( x0 , y0 ).
Nếu f ( x0 , y0 ) > 0 thì miền chứa ( x0 , y0 ) là D + và ngược lại.
3. Sau khi xác định được các miền D + , D − , sử dụng công thức (2.1) để tính tích phân.
ZZ
Bài tập 2.6. Tính | x + y|dxdy, D := ( x, y) ∈ R2 || x 6 1| , |y| 6 1
D
D+
x
O 1
D−
Hình 2.6
−1 6 x 6 1,
D − = D ∩ { x + y 6 0} =
−1 6 y 6 − x.
nên
ZZ ZZ
8
I= ( x + y) dxdy − ( x + y) dxdy = ... = .
3
D+ D−
ZZ p
Bài tập 2.7. Tính |y − x2 |dxdy, D := ( x, y) ∈ R2 || x | 6 1, 0 6 y 6 1 .
D
41
42 Chương 2. Tích phân bội
y
D+
D−
x
O 1
Hình 2.7
n o −1 6 x 6 1,
D − = D ∩ ( x, y) y − x2 6 0 =
0 6 y 6 x 2 .
Do đó ZZ q ZZ q
I= y− x2 dxdy + x2 − ydxdy = I1 + I2 ,
D+ D−
trong đó
π
Z1 Z1 q Z1 Z2
2 3
2 x =sin t 4 π
I1 = dx y − x2 dy = 1 − x2 dx = cos4 tdt = ... = ,
3 3 4
−1 x2 −1 0
2
Z1 Zx q Z1 Z1
2 3 4 1
I2 = dx x2 − ydy = | x | dx = x3 dx = .
3 3 3
−1 0 −1 0
Kết luận I = π
4 + 13 .
ở đó D : x2 + y2 ≤ 1.
42
1. Tích phân kép 43
Dạng 3: Tính tích phân kép trong trường hợp miền lấy tích phân là miền đối
xứng.
Định lý 2.5. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục Ox (tương ứng Oy) và hàm là hàm lẻ
đối với y (tương ứng đối với x) thì
ZZ
f ( x, y) dxdy = 0.
D
Định lý 2.6. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục Ox (tương ứng Oy) và hàm là hàm
chẵn đối với y (tương ứng đối với x) thì
ZZ ZZ
f ( x, y) dxdy = 2 f ( x, y) dxdy,
D D+
trong đó D + là phần nằm bên trên trục Ox của D (tương ứng phía phải trục Oy của D).
Định lý 2.7. Nếu miền D là miền đối xứng qua trục gốc toạ độ O và hàm f ( x, y) thoả mãn
f (− x, −y) = − f ( x, y) thì ZZ
f ( x, y) dxdy = 0.
D
ZZ
Bài tập 2.9. Tính | x | + |y|dxdy.
| x |+|y|61
y
1
D1
x
O 1
Hình 2.9
Lời giải. Do D đối xứng qua cả Ox và Oy, f ( x, y) = | x | + |y| là hàm chẵn với x, y nên
ZZ Z1 1Z− x
4
I=4 f ( x, y) dxdy = 4 dx ( x + y)dy = .
3
D1 0 0
43
44 Chương 2. Tích phân bội
thoả mãn:
• x = x (u, v) , y = y (u, v) là các hàm số liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong
miền đóng Duv của mặt phẳng O′ uv.
Chú ý:
• Mục đích của phép đổi biến số là đưa việc tính tích phân từ miền D có hình dáng
phức tạp về tính tích phân trên miền Duv đơn giản hơn như là hình thang cong hoặc
hình chữ nhật. Trong nhiều trường hợp, phép đổi biến số còn có tác dụng làm đơn
giản biểu thức tính tích phân f ( x, y).
• Để xác định được miền Duv , lưu ý rằng phép đổi biến số tổng quát sẽ biến biên của
miền D thành biên của miền Duv , biến miền D bị chặn thành miền Duv bị chặn.
′
u u′
• Có thể tính J thông qua J −1 = D( x,y) = ′x ′y .
D ( u,v )
v x vy
Bài tập 2.10. Chuyển tích phân sau sang hai biến u, v:
Z1 Zx u = x + y
a) dx f ( x, y) dxdy, nếu đặt
v = x − y
0 −x
44
1. Tích phân kép 45
v
2
y
1
D
O 1 x O′ 2 u
Hình 2.10
Lời giải. Ta có
u = x + y x = u+v
D (u, v) 1 1
⇒ 2
, J −1 = = = −2.
v = x − y y = u−v D ( x, y) 1 −1
2
Hơn nữa
0 6 x 6 1 0 6 u 6 2
D ↔ Duv
− x 6 y 6 x 0 6 v 6 2 − u
nên
Z2 2Z−u
1 u+v u−v
I= du f , dv.
2 2 2
0 0
ZZ 1 6 xy 6 4
Bài tập 2.11. Tính I = 4x2 − 2y2 dxdy, trong đó D :
x 6 y 6 4x.
D
45
46 Chương 2. Tích phân bội
y
y = 4x
y=x
1 xy = 4
xy = 1
O 1 x
Hình 2.11
Ta có
Z4 Z4 1 Z4 Z4 Z4
u 2u 3 45
I= du 4 − 2uv . dv = du 2
− u dv = − udu = − .
v 2v v 2 4
1 1 1 1 1
Dùng tích phân kép để chứng minh Công thức Euler (Giải tích III)
Có nhiều cách để chứng minh công thức này, một trong những cách đó là sử dụng khai
triển Fourier. Sau đây tôi xin giới thiệu một phương pháp chứng minh khác dựa vào Tích
Z 1 Z 1
phân kép. Trước hết, vì x n dx = yn dy = 1
n +1 nên
0 0
∞ ∞ Z1 Z1 ∞ Z1 Z1 Z1 Z1 ∞ Z1 Z1
1 n n n n 1
∑ n2 ∑ = x dx y dy = ∑ ( xy) dxdy = ∑ ( xy) dxdy =
1 − xy
dxdy.
n =1 n =0 0 0 n =0 0 0 0 0 n =0 0 0
46
1. Tích phân kép 47
Để tính được tích phân kép này ta thực hiện phép đổi biến x = u − v, y = u + v. Khi đó
J = 2 và miền D sẽ biến thành miền Duv như hình vẽ (Tại sao? Phải dựa vào nhận xét
phép đổi biến biến biên của miền D thành biên của miền Duv ).
x v
1
1
2
O 1 y O 1 u
Ta có
Z Z
1 1
I= dxdy = 2 dudv
1 − xy 1 − u2 + v2
D Duv
Z2
1
Zu Z1 1Z−u (2.3)
1 1
=4 du dv + 4 du dv.
1 − u2 + v2 1 − u2 + v2
0 0 1 0
2
Vì
Zz
dt 1 t z 1 z
2 2
= arctan = arctan
a +t a a 0 a a
0
nên
1
Z2 Z1
1 u 1 1−u
I=4 √ arctan√ du + 4 √ arctan√ du = I1 + I2 .
1 − u2 1 − u2 1 − u2 1 − u2
0 1
2
Kết luận I = π2
18 + π2
9 = π2
6 .
47
48 Chương 2. Tích phân bội
Trong rất nhiều trường hợp, việc tính toán tích phân kép trong toạ độ cực đơn giản
hơn rất nhiều so với việc tính tích phân trong toạ độ Descartes, đặc biệt là khi miền D có
dạng hình tròn, quạt tròn, cardioids,. . . và hàm dưới dấu tích
phân−−→có những biểu thức
r = OM
x + y . Toạ độ cực của điểm M ( x, y) là bộ (r, ϕ), trong đó
2 2
−−→ .
\
ϕ = Ox, OM
y
y M
−−→
r = |OM|
ϕ
O x x
x = r cos ϕ
Công thức đổi biến: trong đó miền biến thiên của r, ϕ phụ thuộc vào hình
y = r sin ϕ
dạng của miền D. Khi đó
ZZ
D ( x, y)
J= = r và I = f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrdϕ.
D (r, ϕ)
Drϕ
ϕ 6 ϕ 6 ϕ
1 2
Đặc biệt, nếu miền lấy tích phân có dạng hình quạt (xem hình vẽ)
r1 ( ϕ ) 6 r 6 r2 ( ϕ )
thì
Zϕ2 2 ( ϕ)
rZ
r = r2 ( ϕ )
r = r1 ( ϕ )
O x
48
1. Tích phân kép 49
ZZ
Bài tập 2.12. Tìm cận lấy tích phân trong toạ độ cực I = f ( x, y) dxdy, trong đó D là
D
miền xác định như sau:
a) a2 6 x2 + y2 6 b2
y
a
b
O a x
Hình 2.12a
Lời giải.
0 6 ϕ 6 2π Z2π Zb
D: ⇒I = dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ) rdr
a 6 r 6 b
0 a
O 2 4 8 x
Hình 2.12b
Lời giải. Ta có:
π
cos ϕ
8Z
π 6 ϕ 6 π Z3
D: 4 3
⇒I = dϕ f (r cos ϕ, r sin ϕ) rdr.
4 cos ϕ 6 r 6 8 cos ϕ
π 4 cos ϕ
4
49
50 Chương 2. Tích phân bội
Bài tập 2.13. Dùng phép đổi biến số trong toạ độ cực, hãy tính các tích phân sau:
√
ZR Z2 − x2
R
a) dx ln 1 + x2 + y2 dy ( R > 0).
0 0
y
O R x
Hình 2.13 a
Từ biểu thức tính tích phân ta suy ra biểu thức giải tích của miền D là:
0 6 x 6 R
√
0 6 y 6 R2 − x 2 .
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Chuyển sang toạ độ cực, đặt thì 2
y = r sin ϕ 0 6 r 6 R.
π
Z2 ZR ZR
2 π 2 2
I = dϕ ln 1 + r rdr = ln 1 + r d 1 + r
4
0 0 0
π h 2 i
= R + 1 ln R2 + 1 − R2 .
4
ZZ x 2 + ( y − 1)2 = 1
b) Tính xy dxdy, D giới hạn bởi
2
x2 + y2 − 4y = 0.
D
y
4
O x
Hình 2.13 b
50
1. Tích phân kép 51
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 2 sin ϕ 6 r 6 4 sin ϕ.
Zπ sin ϕ
4Z
= 0.
y
√
8 y=x 3
y=x
4
O x
Hình 2.14a
x = r cos ϕ π 6 ϕ 6 π
Lời giải. Đặt ⇒ 4 3
y = r sin ϕ 4 sin ϕ 6 r 6 8 sin ϕ.
Do đó
π π
Z3 sin ϕ
8Z Z3
1 1 1 1 3 1
I= dϕ rdr = − − dϕ = 1− √ .
π
r 4 2
π
64 sin ϕ 16 sin2 ϕ
2 128 3
4
4 sin ϕ 4
ZZ r
1− x 2 − y2
b) 1+ x 2 + y2
dxdy trong đó D : x2 + y2 6 1.
D
51
52 Chương 2. Tích phân bội
y
1
O 1 x
Hình 2.14b
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 r 6 1.
Ta có:
s r
Z2π Z1 Z1
1 − r2 u =r 2 1 1−u
I= dϕ rdr = 2π du.
1 + r2 2 1+u
0 0 0
Đặt
r
1−u du = − 2 dt
4t
t= ⇒ (1+ t2 )
1 + u 0 6 t 6 1.
Z1
! Z1 Z1
4t 4dt dt
I=π t − 2
dt = −π 2
+ 4π 2
(1 + t2 ) 1+t (1 + t2 )
0 0 0
1 1 t 1
= −4π arctan t 0 + 4π 2
+ arctan t 10
2t +1 2
π 2
= .
2
x2 + y2 6 12
ZZ
x2 + y2 > 2x
c) trong đó
xy
x 2 + y2
dxdy D : √
x2 + y2 > 2 3y
D
x > 0, y > 0.
52
1. Tích phân kép 53
y
√
2 3 D2
D1
√ x
O 2 2 3
Hình 2.14c
Lời giải. Chia miền D thành hai miền D = D1 ∪ D2 như hình vẽ,
0 6 ϕ 6 π π 6 ϕ 6 π
6
D1 = √ , D2 = 6√ 2
√
2 cos ϕ 6 r 6 2 3 2 3 sin ϕ 6 r 6 2 3.
Vậy I = I1 + I2 , trong đó
π √ π
Z6 2Z 3 Z6
r2 cosϕ sin ϕ 1 17
I1 = dϕ 2
rdr = cos ϕ sin ϕ 12 − 4cos2 ϕ dϕ = ... = ,
r 2 32
0 2 cos ϕ 0
π √ π
Z2 2Z 3 Z2
r2 cos ϕ sin ϕ 1 27
I2 = dϕ rdr = cos ϕ sin ϕ 12 − 12 sin2 ϕ dϕ = ... = .
√ r2 2 32
π π
6 2 3 sin ϕ 6
Kết luận I = 8.
11
Phép đổi biến trong toạ độ cực suy rộng được sử dụng khi miền D có hình dạng ellipse
hoặc hình tròn có tâm không nằm trên các trục toạ độ. Khi sử dụng phép biến đổi này, bắt
buộc phải tính lại các Jacobian của phép biến đổi.
x = ar cos ϕ
y2
1. Nếu D : a2 + b2 = 1, thực hiện phép đổi biến
x2
, J = abr.
y = br sin ϕ
x = a + r cos ϕ
2. Nếu D : ( x − a)2 + (y − b)2 = R2 , thực hiện phép đổi biến , J = r.
y = b + r sin ϕ
3. Xác định miền biến thiên của r, ϕ trong phép đổi biến trong hệ toạ độ cực suy rộng.
53
54 Chương 2. Tích phân bội
4. Thay vào công thức đổi biến tổng quát và hoàn tất quá trình đổi biến.
ZZ 2
Bài tập 2.15. Tính 9x2 − 4y2 dxdy, trong đó D : x2 + y 6 1.
4 9
D
y
O 2 x
Hình 2.15
Lời giải.
x = 2r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒ J = 6r,
y = 3r sin ϕ 0 6 r 6 1.
Ta có:
ZZ Z2π Z1
2 2
I=6 36r cos ϕ − 36r sin ϕrdrdϕ = 6.36 |cos 2ϕ| dϕ r3 dr = ... = 216
2 2
Drϕ 0 0
√
ZR Z − x2
Rx
p
Bài tập 2.16. Tính dx Rx − x2 − y2 dy, ( R > 0).
√
0 − Rx − x2
y
O R x
Hình 2.16
Lời giải. Từ biểu thức tính tích phân suy ra biểu thức giải tích của D là:
0 6 x 6 R
R 2 R2
D: √ √ ⇔ x− + y2 6 .
− Rx − x2 6 y 6 Rx − x2 2 4
54
1. Tích phân kép 55
x = R + rcosϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt 2
⇒ | J | = r,
y = r sin ϕ 0 6 r 6 R
2
Vậy
Z2 r 2 Z2 r 2
R R
Z2π
R −1 R R2 πR3
I= dϕ r − r2 dr = 2π. − r2 d − r2 = .
4 2 4 4 12
0 0 0
Chú ý 2.6. Đối với Bài tập 2.16, nếu chỉ đổi biến số trong tọa độ cực thông thường
x = r cos ϕ, − π ≤ ϕ ≤ π ,
thì 2 2
y = r sin ϕ 0 ≤ r ≤ R cos ϕ.
p
Tích phân này không dễ tính vì nó chứa biểu thức vô tỉ Rr cos ϕ − r2 . Đây là một ví dụ
điển hình về việc phép đổi biến số trong tọa độ cực suy rộng không những biến miền lấy
tích phân về miền đơn giản, mà còn có tác dụng làm đơn giản biểu thức tính tích phân.
ZZ
Bài tập 2.17. Tính xydxdy, với
D
O 1 3 x
Hình 2.17a
Lời giải.
x = 2 + r cos ϕ 0 6 r 6 1
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 ϕ 6 2π.
55
56 Chương 2. Tích phân bội
Ta có
Z2π Z1
I= dϕ (2 + r cos ϕ) r sin ϕ.rdr = 0.
0 0
Cách 2. Nhận xét D là miền đối xứng qua Ox và f ( x, y) = xy là hàm lẻ đối với y nên
I = 0.
O 1 3 x
Hình 2.17b
Lời giải.
x = 2 + r cos ϕ 0 6 r 6 1
Đặt ⇒
y = r sin ϕ 0 6 ϕ 6 π.
Ta có
Zπ Z1
4
I= dϕ (2 + r cos ϕ) r sin ϕ.rdr = .
3
0 0
[Gợi ý] Nên tính tích phân này theo thứ tự dy trước, dx sau.
Z1 Z1
ydy
I= dx 3 .
0 0
(1 + x 2 + y2 ) 2
56
1. Tích phân kép 57
ZZ
a) I1 = x2
y2
dxdy, trong đó D là miền giới hạn bởi các đường thẳng x = 2, y = x và
D
hyperbol xy = 1.
ZZ
b) I2 = ( x2 + y)dxdy, trong đó C là miền giới hạn bởi các parbaol y = x2 và x = y2 .
C
[Đáp số]
a) I1 = 9
4 b) I2 = 33
140
y2
[Gợi ý] Thực hiện phép đổi biến số u = x2
y ,v = x.
ZZ
Bài tập 2.21. Tính tích phân I = xydxdy trong đó D là miền giới hạn bởi các đường
D
cong
y = ax3 , y = bx3 , y2 = px, y2 = qx, (0 < b < a, 0 < p < q).
y2
[Gợi ý] Thực hiện phép đổi biến số u = x3
y ,v = x.
Z1 1Z− x
y e−1
dx e x+y dy = .
2
0 0
Bài tập 2.23. Tính diện tích của miền giới hạn bởi các đường xy = 4, xy = 8, xy3 =
5, xy3 = 15.
Bài tập 2.24. Tính diện tích của miền giới hạn bởi bốn parabol y2 = x, y2 = 8x, x2 =
y, x2 = 8y.
y2
[Gợi ý] Đặt u = x ,v = y.
x2
Đáp số S = 2 .
279π
57
58 Chương 2. Tích phân bội
Bài tập 2.25. Tính diện tích của miền giới hạn bởi các đường y = x3 , y = 4x3 , x = y3 , x =
4y3 .
[Đáp số] S = 18 .
[Gợi ý] Đặt u = x − y, v = x + y.
px q
trong đó D là miền giới hạn bởi các trục tọa độ và parabol a + yb = 1.
58
2. Tích phân bội ba 59
Giống như tích phân xác định của hàm số một biến số f ( x ) hay tích phân kép của hàm
số hai biến số f ( x, y), tích phân bội ba của hàm số ba biến số f ( x, y, z) được định nghĩa một
cách hoàn toàn tương tự. Trước hết, ta xét trường hợp đơn giản nhất, ở đó hàm số f ( x, y, z)
được định nghĩa trên một hình hộp chữ nhật
• Chia B thành các hình hộp nhỏ bằng cách chia [ a, b] thành l khoảng con với độ dài
bằng nhau ∆x, chia [c, d] thành m khoảng con với độ dài bằng nhau ∆y, chia [r, s]
thành n khoảng con với độ dài bằng nhau ∆z. Khi đó, B được chia thành l × m × n
hình hộp nhỏ
Bijk = [ xi−1 , xi ] × [y j−1 , y j ] × [zk−1 , zk ],
mỗi hình hộp con với thể tích ∆V = ∆x∆y∆z.
l m n
∗ ∗ ∗
∑∑∑ f ( xijk , yijk , zijk )∆x∆y∆z.
i =1 j =1 k =1
59
60 Chương 2. Tích phân bội
Định nghĩa 2.10. Tích phân bội ba của hàm số f ( x, y, z) trên hình hộp B là
ZZZ l m n
f ( x, y, z)dxdydz = lim ∑∑∑ ∗
f ( xijk ∗
, yijk ∗
, zijk )∆x∆y∆z, (2.5)
l,m,n→+∞ i =1 j=1 k=1
B
nếu giới hạn này tồn tại và không phụ thuộc vào cách chọn các điểm ( xijk
∗ , y∗ , z∗ ). Khi đó
ijk ijk
ta nói rằng hàm số f ( x, y, z) khả tích trên B.
ZZZ l m n
f ( x, y, z)dxdydz = lim ∑∑∑
l,m,n→+∞ i =1 j=1 k=1
f ( xi , y j , zk )∆x∆y∆z,
B
Định lý 2.8 (Định lý Fubini). Nếu hàm số f ( x, y, z) liên tục trên hình hộp B = [ a, b] ×
[c, d] × [r, s] thì nó khả tích trên đó, và
ZZZ Zb Zd Zs
f ( x, y, z)dxdydz = dx dy f ( x, y, z)dz.
B a c r
Giống như cách định nghĩa tích phân kép, tích phân bội ba trên miền bị chặn V bất kì
được định nghĩa như sau:
• Chọn hình hộp chữ nhật B chứa V và định nghĩa hàm số mới
f ( x, y, z) nếu ( x, y, z) ∈ V,
g( x, y, z) =
0 nếu ( x, y, z) 6∈ V.
60
2. Tích phân bội ba 61
• Tính chất cộng tính: Nếu V = V1 ∪ V2 , ở đó V1 và V2 không "chồng" lên nhau (có thể
ngoại trừ phần biên) thì:
ZZZ ZZZ ZZZ
f ( x, y, z) dxdydz = f ( x, y, z) dxdydz + f ( x, y, z) dxdydz
V V1 V2
Tích phân ba lớp ⇒ Tích phân hai lớp ⇒ Tích phân lặp
Sơ đồ trên cho thấy việc tính tích phân ba lớp được chuyển về tính tích phân kép (việc
tính tích phân kép đã được nghiên cứu ở bài trước). Đương nhiên việc chuyển đổi này phụ
thuộc chặt chẽ vào hình dáng của miền V. Một lần nữa, kĩ năng vẽ hình là rất quan trọng.
z z = z2 ( x, y)
V
z = z1 ( x, y)
O y
Nếu miền V được giới hạn bởi các mặt z = z1 ( x, y) , z = z2 ( x, y), trong đó z1 ( x, y) , z2 ( x, y)
là các hàm số liên tục trên miền D, D là hình chiếu của miền V lên mặt phẳng Oxy thì ta
có:
ZZZ ZZ z2Z( x,y)
Thuật toán chuyển tích phân ba lớp về tích phân hai lớp
1. Xác định hình chiếu của miền V lên mặt phẳng Oxy.
61
62 Chương 2. Tích phân bội
Đến đây mọi việc chỉ mới xong một nửa, vấn đề còn lại bây giờ là:
Có hai cách đề xác định: Dùng hình học hoặc là dựa vào biểu thức giải tích của miền V.
Mỗi cách đều có những ưu và nhược điểm riêng. Cách dùng hình học có ưu điểm là rất
trực quan, dễ hiểu. Cách dùng biểu thức giải tích của V tuy có thể áp dụng cho nhiều
bài nhưng thường khó hiểu và phức tạp. Vì thế, chúng ta cố gắng thử cách vẽ hình trước.
Muốn làm được điều này, đòi hỏi bạn đọc phải có kĩ năng vẽ các mặt cong cơ bản trong
không gian như mặt phẳng, mặt trụ, mặt nón, mặt cầu, ellipsoit, paraboloit, hyperboloit
1 tầng, hyperboloit 2 tầng, hơn nữa cần có trí tưởng tượng tốt đề hình dung ra sự giao cắt
của các mặt.
Chú ý: Cũng giống như khi tính tích phân kép, việc nhận xét được tính đối xứng của miền
V và tính chẵn lẻ của hàm lấy tích phân f ( x, y, z) đôi khi giúp giảm được khối lượng tính
toán đáng kể.
Định lý 2.10. NếuZZZV là miền đối xứng quaZZZmặt phẳng z = 0 (Oxy) và f ( x, y, z) là hàm số
chẵn đối với z thì f ( x, y, z) dxdydz = 2 f ( x, y, z) dxdydz, trong đó V + là phần phía
V V+
trên mặt phẳng z = 0 của V.
Chú ý 2.8. Vai trò của z trong hai định lý trên có thể được thay đổi bằng x hoặc y. Hai
định lý này có thể được chứng minh dễ dàng bằng phương pháp đổi biến số.
ZZZ
Bài tập 2.28. Tính zdxdydz trong đó miền V được xác định bởi:
V
1
06x6
4
x 6 y 6 2x
q
0 6 z 6 1 − x 2 − y2 .
Lời giải.
1
√ 1 1
1− x 2 − y2
Z4 Z2x Z Z4 Z2x Z4
1 1 10 3 43
I= dx dy zdz = dx 1 − x2 − y2 dy = x − x dx = .
2 2 3 3072
0 x 0 0 x 0
62
2. Tích phân bội ba 63
ZZZ
Bài tập 2.29. Tính x2 + y2 dxdydz trong đó V là miền giới hạn bởi các mặt
( V
x 2 + y2 + z2 = 1
x2 + y2 − z2 = 0.
p
z= 1 − x 2 − y2
p
z= x 2 + y2
y
O
Hình 2.29
ZZZ ZZZ
Lời giải. Do tính chất đối xứng, x2 + y2 dxdydz = 2 x2 + y2 dxdydz = 2I1 , trong
V V1 q q
V1 : x2 + y2 6 z 6 1 − x2 − y2
đó V1 là nửa phía trên mặt phẳng Oxy của V. Ta có
D : x 2 + y2 6 1 ,
2
với D là hình chiếu của V1 lên Oxy. Ta có
√
1− x 2 − y2
ZZ Z ZZ q q
2 2 2 2
I1 = x + y dxdy dz = x +y 1 − x 2 − y2 − x2 + y2 dxdy.
D
√ D
x 2 + y2
63
64 Chương 2. Tích phân bội
(
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt ⇒ J = r, 1 nên
y = r sin ϕ
0 6 r 6 √
2
√1 √1
Z2 p Z2π Z2 p √
3 3 (r =cos α) 2π 8 − 5 2
I1 = r 1 − r2 − r dr dϕ = 2π r 1 − r2 − r dr = ... = . .
5 12
0 0 0
Vậy √
4π 8 − 5 2
I= . .
5 12
thoả mãn
• x, y, z cùng với các đạo hàm riêng của nó là các hàm số liên tục trên miền đóng Vuvw
của mặt phẳng O′ uvw.
• J=
D ( x,y,z)
D (u,v,w)
6= 0 trong Vuvw . Khi đó
ZZZ ZZZ
I= f ( x, y, z) dxdydz = f [ x (u, v, w) , y (u, v, w) , z (u, v, w)] | J | dudvdw
V Vuvw
Chú ý 2.9. 1. Cũng giống như phép đổi biến trong tích phân kép, phép đổi biến trong
tích phân bội ba cũng biến biên của miền V thành biên của miền Vuvw , biến miền V
bị chặn thành miền Vuvw bị chặn.
64
2. Tích phân bội ba 65
x + y + z = ±3 ZZZ
Bài tập 2.30. Tính thể tích miền V giới hạn bởi x + 2y − z = ±1 biết V = dxdydz.
x + 4y + z = ±2 V
u = x+y+z
Lời giải. Thực hiện phép đổi biến v = x + 2y − z
w = x + 4y + z.
u = ±3
Vì phép đổi biến biến biên của V thành biên của Vuvw nên Vuvw giới hạn bởi: v = ±1
w = ±2.
Ta có
1 1 1 ZZZ
D (u, v, w) 1 1 1
J −1 = = 1 2 −1 = 6 ⇒ J = ⇒ V = dudvdw = .6.2.4 = 8.
D ( x, y, z) 6 6 6
1 4 1 Vuvw
[Gợi ý]
u = x − y,
−1 ≤ u ≤ 1,
a) Đặt v = y − z, ⇒ −1 ≤ v ≤ 1,
w = z + x
−1 ≤ w ≤ 1.
u = x − y,
b) Đặt v = x + 3y, ⇒ |u| + |v| + |w| ≤ 1.
w = x + y + z
Khi miền V có biên là các mặt như mặt paraboloit, mặt nón, mặt trụ, và có hình chiếu
D lên Oxy là hình tròn, hoặc hàm lấy tích phân f ( x, y, z) có chứa biểu thức ( x2 + y2 ) thì ta
hay sử dụng công thức đổi biến trong hệ toạ độ trụ.
Toạ độ trụ của điểm M ( x, y, z) là bộ ba (r, ϕ, z), trong đó (r, ϕ) chính là toạ độ cực của
điểm M′ là hình chiếu của điểm M lên Oxy.
65
66 Chương 2. Tích phân bội
M −−→
r = |OM′ |
\
ϕ = Ox, −−→
OM′
O
y
ϕ M′
x = r cos ϕ
Công thức đổi biến y = r sin ϕ
z = z.
Zϕ2 2 ( ϕ)
rZ z2 (r cosZϕ,r sin ϕ)
z z = z2 (r cos ϕ, r sin ϕ)
V
z = z1 (r cos ϕ, r sin ϕ)
O
y
66
2. Tích phân bội ba 67
ZZZ
(
x 2 + y2 6 1
Bài tập 2.32. Tính x2 + y 2 dxdydz, trong đó V :
1 6 z 6 2.
V
V
1
y
O
Hình 2.32
x = r cos ϕ
0 6 ϕ 6 2π
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ thì 0 6 r 6 1
z = z 1 6 z 6 2.
Ta có
Z2π Z1 Z2
2 3π
I= dϕ r dr zdz = ... = .
4
0 0 1
ZZZ p
Bài tập 2.33. Tính z x2 + y2 dxdydz, trong đó:
V
a) V là miền giới hạn bởi mặt trụ: x2 + y2 = 2x và các mặt phẳng z = 0, z = a ( a > 0).
67
68 Chương 2. Tích phân bội
O y
x
Hình 2.33a
x = r cos ϕ
Lời giải. a) Đặt y = r sin ϕ
z = z.
π π
− 6ϕ6
2 2
Từ x2 + y2 = 2x suy ra r = 2 cos ϕ. Do đó: 0 6 r 6 2 cos ϕ
0 6 z 6 a.
Vậy
π
Z2 cos ϕ
2Z Za
2 16a2
I= dϕ r dr zdz = ... = .
9
− π2 0 0
68
2. Tích phân bội ba 69
O y
x
Hình 2.33b
x = r cos ϕ
0 6 ϕ 6 2π
Lời giải. b) Đặt y = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 a
p
z = z
0 6 z 6 a2 − r 2 .
Ta có
√
Z2π Za a2 −r 2
Z Za
2 a2 − r 2 2πa5
I= dϕ r dr zdz = 2π r2 . dr = .
2 15
0 0 0 0
( p
ZZZ
y= z2 + x 2
Bài tập 2.34. Tính I = ydxdydz, trong đó V giới hạn bởi:
y = h.
V
69
70 Chương 2. Tích phân bội
O h y
x
Hình 2.34
x = r cos ϕ
0 6 ϕ 6 2π
Lời giải. Đặt z = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 h
y = y r 6 y 6 h.
Do đó
Z2π Zh Zh Zh
h2 − r 2 πh4
I= dϕ rdr ydy = 2π r. dr = .
2 4
0 0 r 0
ZZZ p
(
x 2 + y2 = z2
Bài tập 2.35. Tính I = x2 + y2 dxdydz trong đó V giới hạn bởi:
z = 1.
V
70
2. Tích phân bội ba 71
x
Hình 2.35
x = r cos ϕ
0 6 ϕ 6 2π
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ , ta có 0 6 r 6 1
z = z r 6 z 6 1.
Do đó
Z2π Z1 Z1 Z1
2 π
I= dϕ r dr dz = 2π r2 (1 − r ) dr = .
6
0 0 r 0
ZZZ
(
x 2 + y2 ≤ 1
Bài tập 2.36. Tính , trong đó V :
dxdydz
√ 2
x2 +y2 +(z−2) |z| ≤ 1.
V
71
72 Chương 2. Tích phân bội
z
O y
x
Hình 2.36
x = r cos ϕ
0 6 ϕ 6 2π
Lời giải. Đặt y = r sin ϕ ⇒ | J | = r, Vrϕz : 0 6 r 6 1
z′ = z − 2 −3 6 z′ 6 −1.
Ta có
Z2π Z1 Z−1
dz′
I= dϕ rdr √
r 2 + z ′2
0 0 −3
Z1 p ′
′ z =−1
=π r. ln z + r2 + z ′2 z′ =−3 dr
0
Z1 p Z1 p
= 2π r ln r2 + 1 − 1 dr − r ln r2 + 9 − 3 dr
0 0
= 2π ( I1 − I2 ) .
√ √
Vì lim r ln 2
r + 1 − 1 = lim r ln r + 9 − 3 = 0 nên thực chất I1 , I2 là các tích phân
2
r →0 r →0
xác định.
√
Đặt r2 + 1 = t ⇒ rdr = tdt, ta có
Z p
r ln r2 + 1 − 1 dr
Z
= t ln (t − 1) dt
Z
t2 1 t2
= ln (t − 1) − dt
2 2 t−1
t2 − 1 t2 t
= ln (t − 1) − − + C.
2 4 2
72
2. Tích phân bội ba 73
Do đó
t2 − 1 t2 t √2 1 √ 1 1 √
I1 = ln (t − 1) − − | = ln 2−1 − − 2−1 .
2 4 2 1 2 4 2
2 ln ( t − 3) − 4 − 2 + C nên
Tương tự, I2 = t −
29 t 2 3t
2
t −9 t2 3t √10 1 √ 1 3 √
I2 = ln (t − 3) − − |3 = ln 10 − 3 − − 10 − 3 .
2 4 2 2 4 2
Kết luận √ !
2−1 √ √
I = 2π ( I1 − I2 ) = π ln √ + 3 10 − 8 − 2 .
10 − 3
Trong trường hợp miền V có dạng hình cầu, chỏm cầu, múi cầu,. . . và khi hàm lấy tích
phân f ( x, y, z) có chứa biểu thức x2 + y2 + z2 thì ta hay sử dụng phép đổi biến trong toạ
độ cầu.
Toạ độ cầu của điểm M ( x, y, z) trong không gian là bộ ba (r, θ, ϕ), trong đó:
−−→
r = OM
\ −−→
θ = Oz, OM
\ −−→
ϕ = Ox, OM′ .
M
−−→
r = |OM|
θ
O
y
ϕ M′
x = r sin θ cos ϕ
Công thức của phép đổi biến là: y = r sin θ sin ϕ
z = r cos θ.
73
74 Chương 2. Tích phân bội
Zϕ2 2 ( ϕ)
θZ r2Z(θ,ϕ)
ZZZ
(
1 6 x 2 + y2 + z2 6 4
Bài tập 2.37. Tính x 2 + y2 + z 2 dxdydz, trong đó V :
x 2 + y2 6 z2 .
V
V1
x
Hình 2.37
x = r sin θ cos ϕ
Lời giải. Đặt y = r sin θ sin ϕ
z = r cos θ.
Do 1 6 x2 + y2 + z2 6 4 nên 1≤ r ≤ 2. Trên mặt nón có phương trình x2 + y2 = z2 nên
0 6 ϕ 6 2π
π
θ = π4 . Vậy cận lấy tích phân là 0 6 θ 6
4
1 6 r 6 2.
74
2. Tích phân bội ba 75
Ta có
Z2π Z4
π
Z2 π r5 √ !
4.31π 2
I=2 dϕ sin θdθ r .r dr = 2.2π. (− cos θ ) 04 . 21 =
2 2
1− .
5 5 2
0 0 1
ZZZ p
Bài tập 2.38. Tính x2 + y2 + z2 dxdydz trong đó V : x2 + y2 + z2 6 z.
V
x
Hình 2.38
x = r sin θ cos ϕ
Lời giải. Đặt y = r sin θ sin ϕ
z = r cos θ.
Nhìn hình vẽ ta thấy 0 6 ϕ 6 2π, 0 6 θ 6 2.
π
1. Tương tự như khi tính tích phân kép, nếu miền V có dạng hình ellipsoid hoặc hình
cầu có tâm không nằm trên các trục toạ độ thì ta có thể nghĩ tới phép đổi biến số
trong toạ độ cầu suy rộng. Khi đó ta phải tính lại Jacobian của phép biến đổi.
75
76 Chương 2. Tích phân bội
y2
2. – Nếu V : x2
a2
+ b2
+ z2
c2
≤ 1 thì thực hiện phép đổi biến
x = ar sin θ cos ϕ
y = br sin θ sin ϕ , J = − abcr2 sin θ
z = cr cos θ
– Nếu V : ( x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 ≤ R2 thì thực hiện phép đổi biến
x = a + r sin θ cos ϕ
y = b + r sin θ sin ϕ , J = −r2 sin θ
z = c + r cos θ
4. Dùng công thức đổi biến tổng quát để hoàn tất việc đổi biến.
ZZZ p x 2 + y2
Bài tập 2.39. Tính x2 + y2 dxdydz, trong đó V là nửa của khối ellipsoit
2
z a2
+ bz2 6
V
1, z > 0, ( a, b > 0) .
Lời giải. 1. Toạ độ trụ suy rộng. 2. Toạ độ cầu suy rộng.
z = bz′
x = ar sin θ cos ϕ
Đặt x = ar cos ϕ Đặt y = ar sin θ sin ϕ
y = ar sin θ. z = br cos θ
Ta có Ta có
0 6 ϕ 6 2π,
0 6 ϕ 6 2π,
0 6 r 6 1, , J = a2 br 0 6 θ 6 π2 , , J = a2 br2 sin θ.
√
0 6 z ′ 6 1 − r 2 .
0 6 r 6 1.
Vậy Vậy
√ π
Z2π Z1 Z1−r2 Z2π Z2 Z1
′ 2 ′
I= dϕ dr bz .ar.a brdz I= dϕ dθ br cos θ.ar sin θ.a2 b sin θdr
0 0 0 0 0 0
Z1 Z2π Z1
3 2 1 − r2
2 3 2 2
= 2a b π r . dr = 2a b π cos θ sin πdθ r4 dr
2
0 0 0
2πa3 b2 2πa3 b2
= . = .
15 15
76
2. Tích phân bội ba 77
ZZZ
y2 y2
Bài tập 2.40. Tính x2
a2
+ b2
+ z2
c2
dxdydz , ở đó V : x2
a2
+ b2
+ z2
c2
6 1, ( a, b, c > 0).
V
x = ar sin θ cos ϕ
Lời giải. Đặt y = br sin θ sin ϕ , ta có
z = cr cos θ
D ( x, y, z)
J= = abcr2 sin θ, Vrϕz′ = {0 6 ϕ 6 2π, 0 6 θ 6 π, 0 6 r 6 1} .
D (r, θ, ϕ)
Vậy
Z2π Zπ Z1
4π
I = abc dϕ dθ r2 .r2 sin θ = abc.
5
0 0 0
Phép đổi biến số không những có tác dụng làm đơn giản miền lấy tích phần, mà trong
nhiều tình huống nó còn có tác dụng làm đơn giản hóa biểu thức tính tích phân. Trong
bài tập sau đây, phép đổi biến số trong tọa độ cầu suy rộng sẽ làm cho biểu thức tính tích
phân đơn giản hơn rất nhiều so với phép đổi biến trong tọa độ cầu thông thường.
ZZZ p
Bài tập 2.41. Tính z − x2 − y2 − z2 dxdydz trong đó V : x2 + y2 + z2 6 z.
V
x
Hình 2.41
Lời giải.
77
78 Chương 2. Tích phân bội
Z2 r
1
π Z2π Zπ
Z2π Z2 Z θ
cos
p 1
I= dϕ dθ − r2 .r2 sin θdr
I= dϕ dθ r cos θ − r2 .r2 sin θdr 4
0 0 0
0 0 0
π2
tích phân này không dễ tính =
64
.
ZZZ
Bài tập 2.42. [Cuối kì, K62] Tính tích phân bội ba (4z − x2 − y2 − z2 )dxdydz, ở đó V là
V
hình cầu x2 + y2 + z2 ≤ 4z.
Lời giải. 1. Tọa độ cầu thông thường 2. Tọa độ cầu suy rộng
x = r sin θ cos ϕ
x = r sin θ cos ϕ,
Đặt y = r sin θ sin ϕ Đặt y = r sin θ sin ϕ,
z = r cos θ.
z = 2 + r cos θ.
Ta có Ta có
0 ≤ ϕ ≤ 2π,
0 6 ϕ 6 2π,
0 6 θ 6 π2 0 ≤ θ ≤ π,
0 6 r 6 4 cos θ.
0 ≤ r ≤ 2.
π
cos θ
Z2π Zπ Z2
Z2π Z2 4Z
I= dϕ dθ (4 − r2 )r2 sin θdr
I= dϕ dθ (4r cos θ − r2 )r2 sin θdr
0 0 0
0 0 0
256π
tích phân này tính hơi dài =
15
.
78
2. Tích phân bội ba 79
Nói chung thì việc sử dụng tọa độ cầu hay tọa độ trụ phụ thuộc vào hai yếu tố chính:
hình dáng của miền V và biểu thức tính tích phân.
• Nếu miền V có dạng hình cầu, chỏm cầu và biểu thức tính tích phân có chứa x2 +
y2 + z2 thì ta thường sử dụng phép đổi biến trong tọa độ cầu (khi đó x2 + y2 + z2 = r2 ).
• Nếu miền V có dạng hình trụ hoặc có chứa mặt nón, mặt paraboloid và biểu thức
tính tích phân có chứa x2 + y2 thì ta thường sử dụng phép đổi biến trong tọa độ trụ
(khi đó x2 + y2 = r2 ).
V
x2 + y2 + z2 ≤ 1, z ≥ 0.
z
O y
π √
Z2π Z2 Z1 Z2π Z1 Z1−r2
2 2 2
I= dϕ dθ r sin θ.r sin θdr I= dϕ dr r2 .rdz
0 0 0 0 0 0
4π 4π
= . = .
15 15
79
80 Chương 2. Tích phân bội
Tuy nhiên, cũng có những tình huống mặc dù miền lấy tích phân là hình cầu nhưng
việc sử dụng tọa độ trụZZ lại thuận tiện hơn (vì biểu thức tính tích phân có chứa x2 + y2 ).
p
Chẳng hạn như, tính 1 − x2 − y2 dxdydz, trong đó V là nửa phía trên của hình cầu
V
x2 + y2 + z2 ≤ 1, z ≥ 0 (xem hình vẽ của ví dụ phía trên).
√
Z2π
π
Z2 Z1 Z2π Z1 Z1−r2p
p
I= dϕ dθ 1 − r2 sin2 θ.r2 sin θdr I= dϕ dr 1 − r2 .rdz
0 0 0
0 0 0
π
(tích phân này không dễ tính). = .
2
Tác giả tin rằng các bạn độc giả sau khi làm một vài ví dụ sẽ tự rút cho mình được kinh
nghiệm và quyết định được là sẽ sử dụng phép đổi biến nào thích hợp.
Z2π Zπ Z1
I= dϕ dθ (1 + r sin θ cos ϕ)(1 + r cos θ )r2 sin θdr.
0 0 0
80
2. Tích phân bội ba 81
u = x − 1,
Tích phân này tính được nhưng dài dòng. Nếu tinh tế hơn một chút, đặt v = y − 1, thì
w = z − 1
V ′ : u2 + v2 + w2 ≤ 1 và
ZZZ
I= (u + 1)(w + 1)dudvdw
V ′
ZZZ ZZZ ZZZ ZZZ
= uwdudvdw + ududvdw + wdudvdw + dudvdw.
V′ V′ V′ V′
Dựa vào tính đối xứng của miền lấy tích phân và tính chẵn lẻ của hàm lấy tích phân ta có
ZZZ ZZZ ZZZ
uwdudvdw = 0, ududvdw = 0, wdudvdw = 0.
V′ V′ V′
Do đó, ZZZ
4
I= dudvdw = π.
3
V′
[Đáp số] I = 4 .
πabc2
81
82 Chương 2. Tích phân bội
ZZZ
c) I3 = z2 dxdydz, trong đó D là phần chung của hình cầu x2 + y2 + z2 ≤ R2 và hình
D
cầu x2 + y2 + z2 ≤ 2Rz.
ZZZ
d) I4 = ( x + y + z)2 dxdydz, trong đó V là phần chung của paraboloid x2 + y2 ≤ 2az
V
và hình cầu x2 + y2 + z2 ≤ 3a2 .
Bài tập 2.47. Tính thể tích của vật thể giới hạn phía dưới bởi mặt phẳng 0xy, mặt bên là
các mặt phẳng x = 0, x = a, y = 0, y = b, phía trên bởi paraboloid elliptic
x2 y2
z= + , ( p > 0, q > 0).
2p 2y
[Đáp số] I = 10 .
π
[Đáp số] I = 3 .
11π
trong đó V là vật thể giới hạn phía trên bởi mặt ( x2 + y2 + z2 )2 = a2 xy và phía dưới bởi
mặt z = 0.
82
3. Các ứng dụng của tích phân bội 83
y
y = 2− x y = 2x
4
O x
Hình 2.51
Do đó ZZ ZZ ZZ ZZ
3
S= dxdy = dxdy + dxdy = 2 dxdy = ... = 2 8 − .
ln 2
D D1 D2 D1
83
84 Chương 2. Tích phân bội
(
y2 = x, y2 = 2x
Bài tập 2.52. Tính diện tích của miền D giới hạn bởi:
x2 = y, x2 = 2y.
y
y = x2 x2 = 2y
2x = y2
x = y2
O x
Hình 2.52
ZZ
Lời giải. Ta có S = dxdy. Thực hiện phép đổi biến
D
y2 (
u = 16u62
x
2 ⇒ Duv : ,
x 16v62
v =
y
và
D (u, v) − y2 2y
J −1 = = 2xx2 x
2 = −3.
D ( x, y) y − yx2
Vậy
ZZ
1 1
S= dudv = .
3 3
Duv
(
y = 0, y2 = 4ax
Bài tập 2.53. Tính diện tích miền D giới hạn bởi
x + y = 3a, y 6 0 ( a > 0) .
84
3. Các ứng dụng của tích phân bội 85
y
3a
3a
O x
−6a
Hình 2.53
−6a 6 y 6 0
Lời giải. Nhìn hình vẽ ta thấy D : y2 nên
6 x 6 3a − y
4a
ZZ Z0 Z−y
3a Z0
y2
S= dxdy = dy dx = 3a − y − dy = 18a2 .
4a
D −6a y2 −6a
4a
(
x2 + y2 = 2x, x2 + y2 = 4x
Bài tập 2.54. Tính diện tích miền D giới hạn bởi
x = y, y = 0.
y
y=x
O 2 4 x
Hình 2.54
(
ZZ x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Lời giải. Ta có S = dxdy. Đặt thì D : 4 nên
y = r sin ϕ 2 cos ϕ 6 r 6 4 cos ϕ
D
π π
Z4 cos ϕ
4Z Z4
1 3π 3
S= dϕ rdr = 12 cos2 ϕdϕ = + .
2 4 2
0 2 cos ϕ 0
85
86 Chương 2. Tích phân bội
Bài tập 2.55. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường tròn r = 1, r = √2 cos ϕ.
3
Chú ý:
• r = 2a sin ϕ là phương trình đường tròn tâm (0, a), bán kính a.
O x
Hình 2.55
2 π
r = 1 = √ cos ϕ ⇔ ϕ = ± .
3 6
Do đó
π √2 cos ϕ π
Z6 3Z Z6 √
1 4 2 3 π
S=2 dϕ rdr = 2. cos ϕ − 1 dϕ = − .
2 3 6 18
0 1 0
2
Bài tập 2.56. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường x2 + y2 = 2a2 xy ( a > 0).
86
3. Các ứng dụng của tích phân bội 87
y
p
r=a sin 2ϕ
O
x
Hình 2.56
(
x = r cos ϕ
Lời giải. Tham số hoá đường cong đã cho, đặt , phương trình đường cong
y = r sin ϕ
tương đương với r2 = a2 sin 2ϕ. Khảo sát và vẽ đường cong đã cho trong hệ toạ độ cực (xem
hình vẽ 2.56). Ta có
0 6 ϕ 6 π , π 6 ϕ 6 3π
D: 2p 2
0 6 r 6 a sin 2ϕ
π
√ π
a
Z2 Zsin 2ϕ Z2
S=2 dϕ rdr = a2 sin 2ϕdϕ = a2 .
0 0 0
Bài tập 2.57. Tính diện tích của miền giới hạn bởi đường Lemniscate
y
p
r=a 2 cos 2ϕ
O x
Hình 2.57
87
88 Chương 2. Tích phân bội
[Gợi ý] Phương trình của đường Lemniscate trong tọa độ cực là r2 = 2a2 cos 2ϕ, và do tính
đối xứng của miền nên √ π a 2 cos 2ϕ
Z4 Z
S a2
= dϕ rdr = .
4 2
0 0
Bài tập 2.58. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường x3 + y3 = axy ( a > 0)
(Lá Descartes).
1
2
1 x
O 2
Bài tập 2.59. Tính diện tích miền D giới hạn bởi đường r = a (1 + cos ϕ) ( a > 0) (đường
Cardioids hay đường hình tim)
88
3. Các ứng dụng của tích phân bội 89
y
O
2a x
−a
Hình 2.59
Lời giải. Ta có
nên
Zπ a (1+
Zcos ϕ) Zπ
3πa2
S=2 dϕ rdr = a 2
(1 + cos ϕ)2 dϕ = ... = .
2
0 0 0
ZZZ
V= dxdydz
V
1. Vật thể hình trụ, mặt xung quanh là mặt trụ có đường sinh song song với trục
Oz, đáy là miền D trong mặt phẳng Oxy, phíaZZtrên giới hạn bởi mặt cong z =
f ( x, y) , f ( x, y) > 0 và liên tục trên D thì V = f ( x, y) dxdy. (Xem hình vẽ dưới
D
đây).
89
90 Chương 2. Tích phân bội
z = f ( x, y)
z
y
O
2. Vật thể là khối trụ, giới hạn bởi các đường sinh song song với trục Oz, hai mặt
z = z1 ( x, y) , z = z2 ( x, y). Chiếu các mặt này lên mặt phẳng Oxy ta được miền D,
z1 ( x, y) , z2 ( x, y) là các hàm liên tục, có đạo hàm riêng liên tục trên D. Khi đó:
ZZ
V= |z1 ( x, y) − z2 ( x, y)|dxdy
D
z = z1 ( x, y)
z
Ω
z = z2 ( x, y)
y
O
3x + y > 1
Bài tập 2.60. Tính thể tích miền giới hạn bởi 3x + 2y 6 2
y > 0, 0 6 z 6 1 − x − y.
90
3. Các ứng dụng của tích phân bội 91
z
O
y
x
Hình 2.60
Lời giải.
2−2y
ZZ Z1 Z3 Z1
1 1
V= f ( x, y) dxdy = dy (1 − x − y) dx = 1 − 2y + y2 dy = .
6 18
D 0 1− y 0
3
(
z = 4 − x 2 − y2
Bài tập 2.61. Tính thể tích của miền V giới hạn bởi
2z = 2 + x2 + y2 .
z
2z = 2 + x2 + y2
z = 4 − x 2 − y2 O
y
x
Hình 2.61
91
92 Chương 2. Tích phân bội
(
x 2 + y2 = 2
Lời giải. Giao tuyến của hai mặt cong: nên hình chiếu của V lên mặt phẳng
z = 2,
2+ x 2 + y2
Oxy là D : x2 + y2 ≤ 2. Hơn nữa trên D thì 4 − x2 − y2 > 2 nên ta có:
ZZ
2 2 2 + x 2 + y2
V= 4−x −y − dxdy.
2
D
( (
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt thì √
y = r sin ϕ 0 6 r 6 2.
Do đó √
Z2π Z 2
3 2
V= dϕ 3 − r rdr = ... = 3π.
2
0 0
(
0 6 z 6 1 − x 2 − y2
Bài tập 2.62. Tính thể tích của V : √
y > x, y 6 3x.
z
O 1
y
Hình 2.62
x
√
Lời giải. Do x ≤ y ≤ 3x nên x, y ≥ 0. Ta có
ZZ
V= 1 − x2 − y2 dxdy.
D
( π
x = r cos ϕ 6ϕ6 π
Đặt thì 4 3
y = r sin ϕ 0 6 r 6 1.
92
3. Các ứng dụng của tích phân bội 93
Vậy
π
Z3 Z1 π
V= dϕ 1 − r2 rdr = . . . = .
48
π 0
4
(
x2 + y2 + z2 6 4a2
Bài tập 2.63. Tính thể tích V :
x2 + y2 − 2ay 6 0.
2a
2a 2a
x y
Hình 2.63
(
x2 + y2 − 2ay 6 0
trong đó D là nửa hình tròn D :
x > 0.
( π
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6
Đặt thì 2
y = r sin ϕ 0 6 r 6 2a sin ϕ.
93
94 Chương 2. Tích phân bội
Vậy
π
Z2 2aZsin ϕ
p
V=4 dϕ 4a2 − r2 rdr
0 0
π
Z2 3
−1 2 2 2 r =2a sin ϕ
= 4. 4a − r2 r=0 dϕ
2 3
0
π
Z2
4 3 3 3
= 8a − 8a cos ϕ dϕ
3
0
32a3 π 2
= − .
3 2 3
z=0
x 2 y2
Bài tập 2.64. Tính thể tích của miền V giới hạn bởi z = a2 + b2
2 2
x + y = 2x .
a2 b2 a
z
x2 y2
z= a2
+ b2
V
O
2a x
Hình 2.64
2
Lời giải. Ta có hình chiếu của V lên mặt phẳng Oxy là miền D : x2
a2
+ yb2 ≤ a .
2x
Do tính chất
đối xứng của miền V nên:
ZZ 2
x y2
V=2 + 2 dxdy,
a2 b
D+
94
3. Các ứng dụng của tích phân bội 95
y2
trong đó D + là nửa ellipse D + : xa2 + b2 ≤ 2x
2
a ,y > 0
(
x = ar cos ϕ 0 6 ϕ 6 π
Đặt thì | J | = abr, 2
y = br sin ϕ 0 6 r 6 2 cos ϕ.
Vậy
π
Z2 cos ϕ
2Z
3π
V=2 dϕ r2 rdr = ... = .
2
0 0
az = x2 + y2
Bài tập 2.65. Tính thể tích của miền V : q
z = x 2 + y2 .
z
−a O a y
Hình 2.65
D : x 2 + y2 ≤ a2 .
Nhận xét rằng, ở trong miền D thì mặt nón ở phía trên mặt paraboloit nên:
ZZ q
2 2
x 2 + y2
V= x +y − dxdy.
a
D
95
96 Chương 2. Tích phân bội
( (
x = r cos ϕ 0 6 ϕ 6 2π
Đặt thì
y = r sin ϕ 0 6 r 6 a.
Vậy
Z2π Za
r2 πa3
V= dϕ r− rdr = ... = .
a 6
0 0
y
O
Ví dụ 3.1 (Cuối kì, K62). Tính diện tích của phần mặt paraboloid x = y2 + z2 thỏa mãn
x ≤ 1.
y2 + z2 ≤ 1,
Lời giải. i) Ta có miền D : nên
x = 0
ZZ q ZZ q
S= 1 + ( xy′ )2 + ( xz′ )2 dydz = 1 + 4y2 + 4z2 dydz.
D D
y = r cos ϕ, Z2π Z1 √ √
ii) Đặt ⇒S= dϕ r 1 + 4r2 dr = π
6 (5 5 − 1).
z = r sin ϕ
0 0
96
3. Các ứng dụng của tích phân bội 97
Bài tập 2.67. Tính thể tích của miền giới hạn bởi các mặt hyperbolic xy = 1, xy = 9, xz =
4, xz = 36, yz = 25, yz = 49.
97
98 Chương 2. Tích phân bội
98
CHƯƠNG 3
TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC THAM SỐ .
1.2 Các tính chất của tích phân xác định phụ thuộc
tham số.
1) Tính liên tục.
Định lý 3.11. Nếu f ( x, y)là hàm số liên tục trên [ a, b] × [c, d] thì I (y)là hàm số liên
tục trên [c, d]. Tức là:
Zb Zb
lim I (y) = I (y0 ) ⇔ lim f ( x, y) dx = f ( x, y0 ) dx
y → y0 y → y0
a a
(có thể chuyển dấu lấy giới hạn vào bên trong biểu thức tính tích phân)
Z1
Ví dụ 1.1. Khảo sát sự liên tục của tích phân I (y) = , với f ( x ) là hàm số
y f (x)
x 2 + y2
dx
0
dương, liên tục trên [0, 1] .
99
100 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Lời giải. Nhận xét rằng hàm số g ( x, y) = liên tục trên mỗi hình chữ nhật
y f (x)
x 2 + y2
[0, 1] × [c, d] và [0, 1] × [−d, −c] với 0 < c < d bất kì, nên theo Định lý 3.11, I (y) liên
tục trên mỗi [c, d] , [−d, −c] , hay nói cách khác I (y) liên tục với mọi y 6= 0.
Bây giờ ta xét tính liên tục của hàm số I (y) tại điểm y = 0 . Do f ( x ) liên tục trên
[0, 1] nên tồn tại m = min f ( x ) > 0. Khi đó f ( x ) > m > 0 ∀ x ∈ [0, 1] và với ε > 0 thì:
[0,1]
Z1 Z1
ε f (x) ε.m x
I (ε) = dx > dx = m.arctan ,
x 2 + ε2 x2+ε 2 ε
0 0
Z1 Z1
−ε f ( x ) −ε.m x
I (−ε) = dx 6 dx = − m.arctan .
x 2 + ε2 x 2 + ε2 ε
0 0
Suy ra | I (ε) − I (−ε)| > 2m. arctan xε → 2m. π2 khi ε → 0 , tức là | I (ε) − I (−ε)| không
tiến tới 0 khi ε → 0 , I (y) gián đoạn tại y = 0 .
Z1
y2 − x 2
Ví dụ 1.2. Xét tính liên tục của hàm số I (y) = 2 dx .
( x 2 + y2 )
0
Z1
Lời giải. Tại y = 0 , I (0) = − x12 dx = −∞, nên hàm số I (y) không xác định tại
0
y = 0.
Tại y 6= 0, cũng có thể sử dụng Định lý 3.11 để khảo sát tính liên tục của I (y). Khi
y2 − x 2
đó phải xét hàm số f ( x, y) = x 2 + y2 )2
trong khoảng [0, 1] × [c, d] với d > c > 0 bất kì
(để tránh điểm y = 0) giống như trong Ví dụ 1.1. Tuy nhiên, trong trường hợp này có
thể tính được I (y) một cách trực tiếp như sau:
Z1 Z1
x2 + y2 − 2x.x x 1
I (y) = 2
dx = d = .
( x 2 + y2 ) x + y2
2 1 + y2
0 0
100
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 101
Zb
′ ′
I (y) = f y ( x, y) dx ,
a
nói cách khác, có thể đưa dấu đạo hàm vào trong dấu tích phân.
Z1
a) In (α) = x α lnn xdx , n là số nguyên dương.
0
Lời giải. ∗ Với mỗi α > 0, hàm số f n ( x, α) = x α lnn x, n = 0, 1, 2, ... liên tục theo
x trên [0, 1]
∗ Vì lim x α lnn+1 x = 0 nên = x α lnn+1 x liên tục trên [0, 1] × (0, +∞).
∂ f n ( x,α)
∂α
x →0+
Nghĩa là hàm số f n ( x, α) = x α lnn x thoả mãn các điều kiện của Định lý 3.12
nên:
Z1 Z1 Z1
′ d n −1 d α n −1
In−1 (α) = x lnα
xdx = x ln x dx = x α lnn xdx = In (α) .
dα dα
0 0 0
Z1 (n)
α 1 1 (−1)n n!
I0 (α) = x dx = ⇒ In (α) = = .
α+1 α+1 ( α + 1 ) n +1
0
π
Z2
b) ln 1 + y sin2 x dx, với y > 1.
0
Lời giải. Xét hàm số f ( x, y) = ln 1 + y sin2 x thoả mãn các điều kiện sau:
• f ( x, y) = ln 1 + y sin2 x xác định trên 0, π2 × (1, +∞) và với mỗi y > −1
cho trước, f ( x, y) liên tục theo x trên 0, π2 .
π
• Tồn tại f y ( x, y) = 1+sin xác định, liên tục trên 0, 2 × (1, +∞) .
′ 2x
2
y sin x
π π
Z2 Z2
Theo Định lý 3.12, I ′ (y) = sin2x
1+y sin2 x
dx = dx
1 .
+y
sin2 x
0 0
101
102 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Suy ra
Z Z p
′ π 1
I (y) = I (y) dy = p . p dy = π ln 1 + 1 + y + C.
2 1+y 1+ 1+y
p
Do I (0) = 0 nên C = −π ln 2 và I (y) = π ln 1 + 1 + y − π ln 2.
Định lý 3.13. Nếu f ( x, y) là hàm số liên tục trên [ a, b] × [c, d] thì I (y)là hàm số khả
tích trên [c, d], và:
Zd Zd Zb Zb Zd
I (y) dy := f ( x, y) dx dy = f ( x, y) dy dx
c c a a c
Z1
Ví dụ 1.4. Tính xb −x a
ln x dx, (0 < a < b ).
0
nên:
Z1 Z1 Zb Zb Z1 Zb
xb −xa 1 b+1
dx = x dy dx =
y x dx dy =
y
dy = ln .
ln x y+1 a+1
0 0 a a 0 a
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
102
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 103
1.3 Các tính chất của tích phân phụ thuộc tham số với
cận biến đổi.
Xét tích phân phụ thuộc tham số với cận biến đổi
bZ(y)
thì J (y) là một hàm số liên tục (đối với y) trên [c, d].
2) Tính khả vi
iii) các hàm số a (y) , b (y) khả vi trên [c, d] và thoả mãn điều kiện a 6 a (y) , b (y) 6
b ∀y ∈ [c, d]
thì J (y) là một hàm số khả vi (đối với y) trên [c, d], và:
bZ(y)
′ ′ ′
J ′ ( y ) = f ( b ( y ) , y ) by ( y ) − f ( a ( y ) , y ) a y ( y ) + f y ( x, y) dx.
a(y)
1Z+y
1Z+y
103
104 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Zd
B1. Biểu diễn f ( x, y) = F ( x, y) dy.
c
Dạng 2. Tính tích phân bằng cách đạo hàm qua dấu tích phân.
Zb
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a
Zb
B1. Tính bằng cách
′
I ′ (y) I ′ (y) = f y ( x, y) dx.
a
Z
B2. Dùng công thức Newton-Leibniz để khôi phục lại I (y) bằng cách I (y) = I ′ (y) dy +
C.
B3. Cho một giá trị đặc biệt của y để xác định C.
Chú ý: Phải kiểm tra điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân trong Định lý 3.13 hoặc chuyển
dấu đạo hàm qua tích phân trong Định lý 3.12.
104
1. Tích phân xác định phụ thuộc tham số. 105
Z1
Bài tập 3.1. Tính xb −x a
ln x dx, (0 < a < b ).
0
Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
xb− xa
= F ( x, b) − F ( x, a) Z1
ln x Đặt I (b) = xb −x a
ln x dx.
Zb
′ 0
= Fy ( x, y) dy
a Ta có
Zb
= x y dy Z1
′ 1
a I (b) = x b dx = .
b+1
xy 0
F ( x, y) := .
ln x
nên: nên
Z1 Z1 Zb
xb − x a
Z
dx = x y dy dx I (b) = I ′ (b)db = ln(b + 1) + C.
ln x
0 0 a
Zb Z1
= x y dx dy Thay giá trị đặc biệt b = a vào biểu
a 0 thức tính tích phân I (b) ta được
Zb
1
= dy I ( a) = 0 ⇔ C = − ln( a + 1).
y+1
a
b+1
= ln
a+1
. Do đó I = ln ba+
+1
1.
Z1 Z1
a) I (y) = arctan x
y dx. b) J (y) = ln x2 + y2 dx.
0 0
[Gợi ý]
a) B1. Kiểm tra I (y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý về tính khả vi.
y2
B2. Nhận xét rằng I ′ (y) = 1
2 ln 1+y2 .
y2
B3. I (y) = arctan 1y + 21 y ln 1+y2 + C.
Z 1
B4. Thay một giá trị đặc biệt y = y0 vào để tính C. Chẳng hạn, I (1) = arctan xdx,
0
và tính được C = 0.
105
106 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
b) B1. Kiểm tra J (y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý về tính khả vi.
B2. Tính I ′ (y) = 2 arctan y1 .
B3. I (y) = ln(1 + y2 ) − 2 + 2y arctan 1y .
Z 1
B4. Thay một giá trị đặc biệt y = y0 vào để tính C. Chẳng hạn, I (0) = ln x2 dx, và
0
tính được C = 0.
y2 − x 2
, 0 < x, y ≤ 1,
Bài tập 3.3. Cho hàm số f ( x ) = ( x 2 + y2 )2
0, x = y = 0.
Chứng minh rằng
Z1 Z1 Z1 Z1
π π
= f ( x, y)dx dy 6= f ( x, y)dy dx = − ,
4 4
0 0 0 0
Z 1
nghĩa là hàm số I (y) = f ( x, y)dx khả tích trên đoạn [0, 1] nhưng không thể đổi thứ tự
0
lấy tích phân được trong trường hợp này. Hãy giải thích vì sao.
Zπ
1
In ( x ) = cos(nϕ − x sin ϕ)dϕ
π
0
x2 In′′ ( x ) + xIn ( x ) + ( x2 − n2 ) In = 0, n = 0, 1, 2, . . .
106
§2. TÍCH PHÂN SUY RỘNG PHỤ THUỘC THAM SỐ .
+∞
Z
Xét tích phân suy rộng phụ thuộc tham số I (y) = f ( x, y)dx, y ∈ [c, d]. Các kết quả
a
dưới đây tuy phát biểu đối với tích phân suy rộng loại II (có cận bằng vô cùng) nhưng đều
có thể áp dụng một cách thích hợp cho trường hợp tích phân suy rộng loại I (có hàm dưới
dấu tích phân không bị chặn). Mục đích chính cũng là nghiên cứu các tính chất liên tục,
khả vi, khả tích của I (y). Tuy nhiên, các điều kiện để I (y) thỏa mãn các tính chất liên tục,
khả vi, khả tích sẽ không còn đơn giản như đối với tích phân xác định phụ thuộc tham số
nữa.
2.1 Các tính chất của tích phân suy rộng phụ thuộc
tham số.
Giả thiết
• với mỗi y ∈ [c, d] cố định, f ( x, y) khả tích theo x trên [ a, b], ∀b > a.
• hội tụ trên [c, d] nếu I (y) hội tụ tại mọi y ∈ [c, d],
• hội tụ đều trên [c, d] nếu với mọi ǫ > 0, tồn tại bǫ > a (chỉ phụ thuộc vào ǫ mà không
phụ thuộc vào y) sao cho
Z b Z∞
I (y) − f ( x, y)dx = f ( x, y)dx < ǫ với mọi b > bǫ và với mọi y ∈ [c, d].
a
b
Z∞
Ví dụ 2.6. I (y) = sin(yx )dx hội tụ khi y = 0 và phân kỳ khi y 6= 0.
1
107
108 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
+∞
Z
Ví dụ 2.7. a) Tính I (y) = ye−yx dx ( y > 0).
0
b) Chứng minh rằng I (y) hội tụ đều tới 1 trên [y0 , +∞) với mọi y0 > 0.
c) Giải thích tại sao I (y) không hội tụ đều trên (0, +∞).
[Gợi ý]
∞
a) I (y) = −e−yx = 1 với mọi y > 0.
0
b) Theo định nghĩa, muốn chỉ ra I (y) hội tụ đều tới 1 trên [y0 , +∞) ta phải chỉ ra với
mỗi ǫ > 0, tồn tại số bǫ chỉ phụ thuộc vào ǫ, không phụ thuộc vào y sao cho
Z b
I (y) − ye − yx
dx < ǫ, ∀b > bǫ .
0
Thật vậy,
Zb
I (y) − ye−yx dx = |1 − (1 − e−by )| = e−by ≤ e−by0 < ǫ nếu b > 1 ln 1 .
y0 ǫ
0
c) Ta có
Z b
I (y) − ye − yx
dx = |1 − (1 − e−by )| = e−by .
0
Z b
Muốn I (y) − ye−yx dx < ǫ thì e−by < ǫ ⇔ b > y1 ln 1ǫ . Tuy nhiên, 1
y ln 1ǫ → +∞ khi
0
y → 0+ . Do đó, không thể chọn được hằng số bǫ chỉ phụ thuộc vào ǫ thỏa mãn yêu
cầu của hội tụ đều.
+∞
Z
Ví dụ 2.8. Chứng minh rằng e−ax cos yx = a
y2 + a2
với a > 0 và với mọi y.
0
[Gợi ý] Z
a y
e−ax cos yxdx = − e − ax
cos yx + e−ax sin yx,
a2 + y2 a2 + y2
+∞
Z
nên e−ax cos yxdx = a
a2 + y2
.
0
108
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 109
+∞
Z
thì tích phân suy rộng I (y) = f ( x, y)dx hội tụ đều đối với y ∈ [c, d].
a
Z∞
a) I (y) = cos yx
x 2 +1
là hội tụ đều trên R.
0
+∞
Z
b) I (y) = ye−yx dx (y > 0) hội tụ đều trên [y0 , +∞) với mọi y0 > 0.
0
+∞
Z
c) I (y) = e−yx cos αx hội tụ đều trên khoảng [ a, b] với mọi 0 < a < b và α ∈ R.
0
thì I (y) là một hàm số liên tục trên [c, d], nghĩa là
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
lim I (y) = lim f ( x, y)dx = lim f ( x, y)dx = f ( x, y0 )dx = I (y0 ).
y → y0 y → y0 y → y0
a a a
Z∞
Ví dụ 2.10. Tính lim
cos yx
x 2 +1
.
y →0
0
109
110 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
+∞
Z
Ví dụ 2.11. Chứng minh rằng I (y) = ye−yx dx không liên tục phải tại y = 0,
0
nghĩa là
+∞
Z +∞
Z
−yx −yx
lim ye dx 6= lim ye dx.
y →0+ y →0+
0 0
Hãy giải thích tại sao không chuyển được dấu giới hạn vào trong biểu thức tính tích
phân trong trường hợp này.
3) Tính khả vi
+∞
Z
ii) tích phân suy rộng I (y) = f ( x, y)dx hội tụ với mỗi y ∈ [c, d],
a
+∞
Z
iii) tích phân suy rộng f y ( x, y)dx hội tụ đều đối với y ∈ [c, d]
′
+∞
Z
thì I (y) là hàm số khả vi trên [c, d] và f y ( x, y) dx.
′
I ′ (y) =
a
+∞
Z
Ví dụ 2.12. Chứng minh rằng tích phân phụ thuộc tham số I (y) =
arctan( x +y)
1+ x 2
dx
−∞
là một hàm số liên tục khả vi đối với biến y. Tính I ′ (y) rồi suy ra biểu thức của I (y).
110
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 111
Ax+ B
Đặt 1
= + Cx+ D 2 , dùng phương pháp đồng nhất hệ số ta thu
(1+ x2 )[1+( x +y)2 ] 1+ x 2 1+( x +y)
được:A = y(y−2 +2
4)
,B = 2
y ( y2 +4)
, C = y21+4 , D = y23+4 . Do đó:
+∞
Z
" #
1 −2x + y 2x + 3y
I ′ (y) = 2 +
y +4 1 + x2 1 + ( x + y )2
−∞
1 h i
= − ln 1 + x2 + y arctan x + ln 1 + ( x + y)2 + y arctan ( x + y) |+ ∞
x =−∞
y2
+4
4π
= 2
y +4
Z +∞
Z
Suy ra I (y) = = 2 arctan + C, mặt khác I (0) = = 0 nên
y
I ′ (y) dy 2
arctan x
1+ x 2
dx
−∞
C = 0 và I (y) = 2 arctan 2 .
y
+∞
Z
Ví dụ 2.13. Tính dx
n +1
( x2 +y)
0
+∞
Z
Lời giải. Đặt In (y) = dx
n+1 , f n ( x, y ) = 1
n +1 . Khi đó:
( x2 +y) ( x2 +y)
0
′
+∞
Z +∞
Z
′ dx dx 1 ′
[ In−1 (y)]y = 2 n
= −n
n +1
= −n.In (y) ⇒ In = − ( In−1 ) .
( x + y) ( x2 + y) n
0 y 0
′ ′ ′
Tương tự, In−1 = − n−
1
1 ( In−2 ) , In−2 = − n−2 ( In−3 ) , ..., I1 = − ( I0 ) .
1
+∞
Z +∞
(−1)n
Do đó, In (y) = n! [ I0 (y)] (n)
. Mà I0 (y) = 1
x2 +y
dx = √1
y arctan √x
y = π
√
2 y nên
0
0
2 . (2n)!! . y2n+1 .
π (2n−1)!! √ 1
In (y) =
Vấn đề còn lại là việc kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
(n) (−1)n
1) Các hàm số f ( x, y) = liên tục
1 ′ −1
,f
x2 +y y
( x, y) = 2 2 , ..., f yn ( x, y ) = n +1
( x +y) ( x2 +y)
trong [0, +∞) × [ε, +∞) với mỗi ε > 0 cho trước.
−1 (−1)n
2) x2 +y 6 x2 +ε , 2 2 6 2 2 , ..., 2 n+1 6 2 1 n+1
1 1 1
( x +y) ( x +ε) ( x +y) ( x +ε)
+∞
Z +∞
Z
Mà các tích phân 1
x2 +ε
dx, ..., 1
n+1 dx đều hội tụ, do đó
( x2 +ε)
0 0
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
(n)
f yn ( x, y) dx hội tụ đều trên [ε, +∞) với mỗi
′
f ( x, y) dx, f y ( x, y) dx, ...,
0 0 0
ε > 0.
111
112 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
ii) tích phân suy rộng I (y) hội tụ đều đối với y ∈ [c, d],
thì I (y) là hàm số khả tích trên [c, d] và ta có thể đổi thứ tự lấy tích phân theo công
thức:
Zd Zd +∞
Z +∞ Zd
Z
I (y) dy := f ( x, y) dx dy = f ( x, y) dy dx.
c c a a c
+∞
Z
Ví dụ 2.14. Tính e−αx −e− βx
x dx, (α, β > 0).
0
F ( x,y):= e
−yx Zα Zβ
e−αx − e− βx x ′
= F ( x, α) − F ( x, β) = Fy ( x, y) = e−yx dy
x
β α
nên:
+∞
Z +∞ Zβ
Z Zβ +∞
Z Zβ
e−αx − e− βx dy β
dx = e−yx dydx = e−yx dx dy = = ln .
x y α
0 0 α α 0 α
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
Z∞ √
− x2 π
G= e dx = .
2
0
Đặt x = ut ta có
+∞
Z
2 2
G=u e−u t dt.
0
112
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 113
Ta có
+∞
Z
2
G =G 2
e−u du
0
+
Z ∞ +∞
Z
= ue−u2 2 2
e−u t dt du
0 0
+∞
Z +∞
Z
2 ) u2
= ue−(1+t du dt
0 0
+∞
Z
1 dt
=
2 1 + t2
0
π
= .
4
Suy ra
Z∞ √
− x2 π
G= e dx = .
2
0
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
Ví dụ 2.16. Chứng minh công thức tích phân Gauss
Z∞ √
2 π
e− x dx =
2
0
D
E C
√
M 2 M
O A B x
Hình 2.16
113
114 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Z Z Z
−( x2 +y2 ) −( x2 +y2 ) 2 + y2 )
e dxdy ≤ 2
IM = e dxdy ≤ e−( x dxdy.
OAE OACE OBD
hay là
π 2 π 2
(1 − e − M ) ≤ I M
2
≤ (1 − e−2M )
4 4
Cho M → +∞ ta được √
π 2 π π
≤I ≤ ⇔I= .
4 4 2
Nhận xét
Z∞
1
= e− xt dt,
x
0
ta có
Z∞ Z∞
D= sin x e− xt dt dx
0 0
Z∞ Z∞
= e− xt sin xdx dt
0 0
Z∞
dt
=
1 + t2
0
π
= .
2
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
∞
Chú ý: Bạn đọc có thể so sánh với một kết quả trong Giải tích III, đó là ∑ sin n
n = 2 .
π −1
n =1
Ví dụ 2.18. Áp dụng công thức tích phân Dirichlet, chứng minh rằng
114
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 115
+∞ Z +∞ Z +∞
Z
b) 1−cos x
dx = π
c) sin2 x
dx = π2 .
a) sin3 x
x dx = 4.
π
0 x2 2
0 x2
[Gợi ý]
ZM M ZM sin x ZM
1 − cos x 1 1 − cos ǫ 1 − cos M sin x
dx = − (1 − cos x ) + dx = − + dx.
x2 x ǫ x ǫ M x
ǫ ǫ ǫ
Cho ǫ → 0+ và M → +∞ ta được
1 − cos ǫ 1 − cos M
lim = 0, lim =0
ǫ →0+ ǫ M→+∞ M
Do đó,
+∞
Z +∞
Z
1 − cos x sin x π
dx = = .
x2 x 2
0 0
c) Hơn nữa,
+∞
Z +∞
Z x +∞
Z
1 − cos x sin2 2 sin2 u
dx = 2 = du.
x2 x2 u2
0 0 0
Z∞ r Z∞ r
2 1 π 21 π
I= sin( x )dx = , J= cos( x )dx = .
2 2 2 2
0 0
Đổi biến x2 = t ta có
Z∞ Z∞
1 sin t 1 cos t
I= √ dt, J= √ dt.
2 t 2 t
0 0
Z ∞ √
Từ công thức tích phân Gauss suy ra
2 π
e−u du = 2
0
Z∞
1 2 2
√ =√ e−tu du.
t π
0
115
116 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Ta có
Z∞ Z∞ Z∞
sin t 2 2
√ dt = √ sin t e−tu du
t π
0 0 0
Z∞ Z∞
2 2
=√ du e−tu sin tdt
π
0 0
2
Z∞
du (3.1)
=√
π 1 + u2
0
2 π
=√ . √
π 2 2
r
π
= .
2
Kết luận r
1 π
I=J= .
2 2
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
116
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 117
Zd
B1. Biểu diễn f ( x, y) = F ( x, y) dy.
c
Dạng 2. Tính tích phân suy rộng phụ thuộc tham số bằng cách đạo hàm qua dấu
tích phân.
+∞
Z
Giả sử cần tính I (y) = f ( x, y)dx.
a
+∞
Z
B1. Tính bằng cách
′
I ′ (y) I ′ (y) = f y ( x, y) dx.
a
Z
B2. Dùng công thức Newton-Leibniz để khôi phục I (y) bằng cách I (y) = I ′ (y) dy + C.
B3. Cho một giá trị đặc biệt của y để xác định C.
Chú ý: Phải kiểm tra các điều kiện đổi thứ tự lấy tích phân trong Định lý 3.19 hoặc
chuyển dấu đạo hàm qua tích phân trong Định lý 3.18.
117
118 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
+∞
Z
Bài tập 3.5. Tính e−αx −e− βx
x dx, (α, β > 0).
0
Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
Ta có: +∞
Z
e−αx −e− βx
Đặt I (α) = dx.
e−αx − e− βx e−yx x
F ( x, y) := 0
x x
= F ( x, α) − F ( x, β) +∞
Z
′ ′
I (α) = f α ( x, α) dx
Zα Zβ
′
= Fy ( x, y) = e−yx dy. 0
+∞
Z
β α
= −e−αx dx
nên 0
+∞
Z 1
e−αx − e− βx =− .
dx α
x
0
Do đó
+∞ Zβ
Z Z
= e−yx dy dx I (α) = I ′ (α) dα
0 α
= − ln α + C.
Zβ +∞
Z
= e−yx dx dy
α
Mặt khác, I ( β) = 0 nên C = ln β.
0
Zβ
dy β Kết luận
= = ln . β
y α I = ln .
α α
Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
−αx − βx
Với f ( x, α) = e −x e ta có:
e−αx −e− βx
1) f ( x, α) = x liên tục theo x trên [0, +∞) với mỗi α, β > 0.
+∞
Z +∞
Z
3) −e−αx dx = − α1 hội tụ đều đối với α trên mỗi khoảng [ε, +∞) theo
′
f α ( x, α) dx =
0 0
+∞
Z
tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy, |−e−αx | 6 e−εx , mà e−εx dx = 1
ε hội tụ.
0
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
118
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 119
+∞
Z 2 2
Bài tập 3.6. Tính e−αx −e− βx
x2
dx, (α, β > 0).
0
Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP. Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP.
! +∞
2 2 2 Z
e−αx − e− βx e−yx 2
e−αx −e− βx
2
F ( x, y) := Đặt I (α) = dx.
x2 x2 x2
0
= F ( x, α) − F ( x, β) Ta có
Zα Zβ +∞
′ 2 Z
= Fy ( x, y)dy = e−yx dy. ′ ′
I (α) = f α ( x, α) dx
β α
0
nên: +
Z∞
2
+∞
Z 2 2 = −e−αx dx
e−αx − e− βx
dx 0
√
x2 π 1
0
=− .√
+∞ Zβ
Z 2 α
2 Z
= e− x y dy dx ⇒ I (α) = I ′ (α) dα
0 α √ √
= − π. α + C.
Zβ +∞
Z
2
= e− x y dx dy √ p
α
Mặt khác, I ( β) = 0 nên C = π. β.
0
√ Kết luận
Zβ √ p √
π
= √ dy = π β− α √ p √
2 y I (α) = π β− α .
α
Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
2 2
e−αx −e− βx
Với f ( x, α) = x2
ta có:
2 2
e−αx −e− βx
1) f ( x, α) = x2
liên tục theo x trên [0, +∞) với mỗi α, β > 0.
+∞
Z +∞
Z √ +∞
Z √
x α=y
3) hội tụ đều theo α trên
′ 2 2 dy π √1
f α ( x, α) dx = −e−αx dx = − e−y √
α
=− 2 . α
0 0 0
+∞
Z
−αx2
[ε, +∞) theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy, −e 6 e−εx mà e−εx dx hội tụ.
2 2
0
+∞
Z √
Trong chứng minh trên ta đã sử dụng công thức 2 y.
2
e− x y dx = √π
0
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
119
120 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
+∞
Z
Bài tập 3.7. Tính e−ax sin bx−
x
sin cx
, ( a > 0).
0
Lời giải. Cách 1: Đổi TT lấy TP Cách 2: Đạo hàm qua dấu TP
Ta có: +∞
Z
sin bx − sin cx
e−ax Đặt I (b) = e−ax sin bx−
x
sin cx
dx. Ta có
x 0
e−ax sin yx
= F ( x, b) − F ( x, c) F ( x, y) =
x
+∞
Z
Zb Zb ′ a
=
′
Fy ( x, y)dy = e−ax cos yxdx. Ib ( x, b) = e−ax cos bx = ,
a2 + b2
c c 0
nên
+∞ Zb
Z nên
− ax
I= e cos yxdydx
c Z
0
a b
Zb +∞
Z
I= db = arctan + C.
a2 + b2 a
= e−ax cos yxdx dy
c
Mặt khác I (c) = 0 nên C = − arctan ac .
0
Zb
a Kết luận
= dy
a2 + y2
c
b c b c
= arctan − arctan . I = arctan − arctan .
a a a a
Kiểm tra điều kiện chuyển đạo hàm qua dấu tích phân.
Với f ( x, b) = e−ax sin bx−
x
sin cx
ta có
3.
+∞
Z +∞
Z
′ − ax a − ax b − ax
f b ( x, b) dx = e cos bx = − 2 e cos bx + 2 e sin bx |0+∞
a + b2 a + b2
0 0
a
=
a2 + b2
hội tụ đều theo b trên mỗi (0, +∞) theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy,
+∞
Z
mà e−ax dx hội tụ.
2 2
|e−ax cos bx | 6 e−ax
0
120
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 121
Bạn đọc tự kiểm tra điều kiện về đổi thứ tự lấy tích phân.
Bài tập 3.8. Một cách tương tự như Bài tập 3.7, tính
+∞
Z
cos bx − cos cx
e−ax , ( a > 0) .
x
0
[Đáp số] I = .
2 +c 2
1
2 ln aa2 + b2
Hệ quả 3.1.
+∞
Z
cos bx − cos cx c
= ln .
x b
0
+∞
Z
Bài tập 3.9. Tính
2
e− x cos (yx ) dx.
0
+∞
Z
Lời giải. Đặt I (y) = e− x cos (yx ) dx, f ( x, y) = e− x cos (yx ) . Ta có:
2 2
0
1) f ( x, y) liên tục trên [0, +∞) × (−∞, +∞).
2)
+∞
Z +∞
Z +∞
′ − x2 1 − x2 +∞ 1 Z 2
f y ( x, y) dx = − xe sin yxdx = e sin yx 0 − ye− x cos yxdx
2 2
0 0 0
−y
= I (y)
2
hội tụ đều theo tiêu chuẩn Weierstrass, thật vậy,
′ +∞
Z
1
f y ( x, y) 6 xe , mà
− x2
xe− x dx = hội tụ.
2
2
0
I ′ (y) y2
Do đó theo Định lý 3.18, I (y)
= − y2 ⇒ I = Ce− 4 .
√ √ 2
π − y4
Mà I (0) = C = 2
π
nên I (y) = 2 e .
121
122 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Z∞
sin x π
dx = .
x 2
0
Z∞ √
− x2 π
e dx = .
2
0
Z∞ Z∞ r
2 2 1 π
sin( x )dx = cos( x )dx = .
2 2
0 0
Zπ 0
b) ln(1 + y cos x )dx,
Z∞
f)
2
0 x2n e− x cos bxdx, n ∈ N.
Z∞ 0
c)
2
e− x sin axdx, Z ∞
0 g) sin ax cos bx
x dx,
0
Z∞
Z ∞
d)
sin xy
x dx, y ≥ 0,
h) sin ax sin bx
x dx.
0 0
[Gợi ý]
122
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 123
Z ∞ 2
e− ax −cos bx
a) Đặt I ( a) = x2
dx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân. Chú
0Z Z ∞
∞
ý rằng I (0) = 1−cos bx
x 2 dx = b 1−cos bx
( bx ) 2 dbx = 2 .
bπ
0 0
Zπ
b) Đặt I (y) = ln(1 + y cos x )dx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân.
0
Z∞
c) Đặt I ( a) = e− x sin axdx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân.
2
Z∞
f) Đặt In (b) = x2n e− x cos bxdx và sử dụng công thức đạo hàm qua dấu tích phân để
2
0
ra công thức truy hồi.
g) Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và tích phân Dirichlet.
h) Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và Hệ quả 3.1.
tính
Z∞
dx
In = .
( x2 + a2 ) n
0
123
124 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
b) I (y) = π
2 − arctan y.
+∞
Z
− a
− b √ √
e x2 −e x2 dx = πb − πa, ( a, b > 0).
0
+∞
Z
arctan xa − arctan xb π b
dx = ln , ( a, b > 0).
x 2 a
0
+∞
Z
ln(1 + α2 x2 )
= π ln(1 + α), α ≥ 0.
1 + x2
0
Z∞
Bài tập 3.18. Chứng minh rằng sin4 x
x4
dx = π3 .
0
Bài tập 3.19. Sử dụng tích phân Fresnel chứng minh rằng
Z∞ Z∞
π
sin( x2 + y2 )dxdy = .
4
0 0
+∞
Z √
y 2
−( x− x ) π
I (y) = e dx = .
2
0
+∞
Z
Áp dụng, tính
2 + x −2 )
e−( x dx.
0
124
2. Tích phân suy rộng phụ thuộc tham số. 125
+∞
Z
Bài tập 3.21. Chứng minh rằng I (y) = y2 xe−yx không liên tục tại y = 0, nghĩa là
2
+∞
Z +∞
Z
−yx2 2
lim 2
y xe 6= lim y2 xe−yx .
y →0 y →0
0 0
+∞
Z +∞
Z
−yx
lim 2
y xe 6= lim y2 xe−yx .
y →0 y →0
0 0
125
126 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
• Với tích phân I1 thì nếu p ≥ 1 ta có I1 thực chất là tích phân xác định. Còn nếu
Z 1
0 < p < 1 thì ta so sánh I1 với 1− p .
dx
Ta có
0 x
p −1 − x 1
lim x e : = 1,
x →0+ x 1− p
Z 1 Z 1
mà x
dx
1− p hội tụ nên I1 cũng hội tụ. Nếu p < 0 thì x
dx
1− p phân kì nên I1 sẽ phân
0 0
kì.
1. Hạ bậc: Γ ( p + 1) = pΓ ( p) . Công thức này có thể chứng minh một cách dễ dàng bằng
tích phân từng phần. Thật vậy,
+∞
Z +∞
Z +∞ +∞
Z
p −x −x p −x
Γ ( p + 1) = x e dx = − p
x d(e ) = −x e +p x p−1 e− x = pΓ( p).
0
0 0 0
Ý nghĩa: Để nghiên cứu Γ ( p) ta chỉ cần nghiên cứu Γ ( p) với 0 < p 6 1 mà thôi, còn
với p > 1 chúng ta sẽ sử dụng công thức hạ bậc.
2. Đặc biệt,
126
3. Tích phân Euler 127
Z +∞ √ Z +∞
e− x √
• Từ công thức tích phân Gauss suy ra Γ
2 π
e− x = 2
1
2 = √
x
dx = π.
0 0
(2n−1)!! √
Do đó, Γ n + 12 = 2n π.
+∞
Z
3. Đạo hàm của hàm Gamma: Γ(k) ( p ) = x p−1 lnk x .e− x dx.
0
4. Γ ( p) .Γ (1 − p) = π
sin pπ ∀0 < p < 1.
Z1
q −1
Dạng 1: B ( p, q) = x p −1 (1 − x ) dx. Bằng cách đổi biến số x = t
t +1 ta sẽ thu được:
0
+∞
Z
Dạng 2: B ( p, q) = x p −1
dx.
(1+ x ) p + q
0
π
Z2
Ví dụ 3.20. Biểu thị sinm x cosn xdx qua hàm B (m, n).
0
√
Lời giải. Đặt sin x = t ⇒ 0 6 t 6 1, cos xdx = 1
√ dt
2 t
π π
Z2 Z2 n −1
m n m 2 2
sin x cos xdx = sin x 1 − sin x . cos xdx
0 0
π
Z2
1 m n −1
− 21 1 m+1 n+1
= t (1 − t )
2 2 t dt = B ,
2 2 2 2
0
2. Hạ bậc:
B ( p, q) = p −1
nếu p > 1
p+q−1 B ( p − 1, q ) ,
127
128 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Ý nghĩa của công thức trên ở chỗ muốn nghiên cứu hàm bêta ta chỉ cần nghiên cứu
nó trong khoảng (0, 1] × (0, 1] mà thôi.
Do đó,
+∞
Z1 Z
Γ( p)Γ(q) = e− x x p−1 y p−1 x q−1 (1 − y)q−1 xdxdy
0 0
+∞
Z Z1
− x p + q −1
= e x dx y p−1 (1 − y)q−1 dy
0 0
= Γ( p + q) B( p, q).
5. B ( p, 1 − p) = Γ ( p) Γ (1 − p) = sin pπ .
π
Ví dụ 3.21. Chứng minh công thức liên hệ giữa hàm Bêta và Gamma B ( p, q) =
Γ( p)Γ(q)
Γ( p+q)
bằng tích phân kép.
Z +∞
Lời giải. Xuất phát từ công thức Γ( p) = x p−1 e− x dx thực hiện phép đổi biến x = t2 ta
0
được
+∞
Z +∞
Z
−t2 2p−1 2
Γ( p) = 2 e t dt = 2 e− x x2p−1 dx.
0 0
Do đó,
+∞ Z
Z +∞
2 + y2 )
Γ( p)Γ(q) = 4 e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy.
0 0
128
3. Tích phân Euler 129
Z MZ M
Đặt I M = x2p−1 y2q−1 dxdy. Ta có .
2 + y2 ) Γ( p)Γ(q)
e−( x lim = 4
0 0 M→+∞]
D
E C
√
M 2 M
O A B x
Hình 2.16
Ta có Z Z
2 + y2 ) 2 + y2 )
e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy ≤ I M ≤ e−( x x2p−1 y2q−1 dxdy.
OAE OBD
x = r cos ϕ,
Thực hiện phép đổi biến số trong tọa độ cực ta có
y = r sin ϕ
π
Z2 ZM
2p−1 2q−1 2
(cos ϕ) (sin ϕ) dϕ r2p+2q−1 e−r dr
0 0
≤ IM ≤ (3.2)
π √
Z2 M
Z 2
2p−1 2q−1 2
(cos ϕ) (sin ϕ) dϕ r2p+2q−1 e−r dr.
0 0
Ta có
ZM +∞
Z
2p+2q−1 −r2 2 Γ( p + q)
lim r e dr = r2( p+q)−1 e−r dr =
M→+∞ 2
0 0
và √
M
Z 2 +∞
Z
2p+2q−1 −r2 2 Γ( p + q)
lim r e dr = r2( p+q)−1 e−r dr = .
M→+∞ 2
0 0
Ngoài ra,
π
Z2
1
(cos ϕ)2p−1 (sin ϕ)2q−1 dϕ = B( p, q).
2
0
129
130 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
1 1 Γ( p)Γ(q) 1 1
B( p, q) Γ( p + q) ≤ ≤ B( p, q) Γ( p + q).
2 2 4 2 2
Do đó,
Γ( p)Γ(q)
B( p, q) = .
Γ( p + q)
π
Z2
a) sin6 x cos4 xdx.
0
Lời giải. Ta có
7
5
Γ 3 + 1
Γ 2 + 1 5!! √ 3!! √
1 7 5 1 Γ Γ 1 2 2 1 23 π. 22 π 3π
I= B , = . 2 2
= . = . =
2 2 2 2 Γ (6) 2 Γ (6) 2 5! 512
Za √
b) x2n a2 − x2 dx ( a > 0) .
0
√
Lời giải. Đặt x = a t ⇒ dx = adt
√
2 t
Z1
adt
1 a2n+2
Z1
1 a 2n+2 1 3
n− 12
2n n
I = a t .a (1 − t) . √ = 2 . t (1 − t) 2 dt = B n+ ,
2 t 2 2 2 2
0 0
√
+ Γ n + 1
Γ 3
+ (2n−1)!! √ π
a 2n 2 2 2 a 2n 2
2n π. 2 a2n+2 (2n − 1)!!
= = . =π
2 Γ ( n + 2) 2 ( n + 1) ! 2 (2n + 2)!!
+∞
Z
c)
2
x10 e− x dx.
0
√
Lời giải. Đặt x = t ⇒ dx = dt
√
2 t
+∞
Z +∞
Z √ √
dt
5 −t 1 9
−t 1 11 1 9!! π 9!! π
I= t e . √ = t e dt = Γ
2 = . 5 = .
2 t 2 2 2 2 2 26
0 0
130
3. Tích phân Euler 131
+∞
Z √
d) x
2 dx.
(1+ x 2 )
0
Vậy
1 3 5 1 45 − 1 3 1 1 3 1 1 π π
I= B , = .3 5 B , = .B , = . π = √
2 4 4 2 4 + 4 −1 4 4 8 4 4 8 sin 4 4 2
+∞
Z
e) 1
1+ x 3
dx.
0
+∞ 2
Z
1 t− 3 dt 1 1 2 1 π 2π
I= = B , = π = √
3 1+t 3 3 3 3 sin 3 3 3
0
+∞
Z
x n +1
f) dx, (2 < n ∈ N ).
(1+ x n )2
0
+∞
Z n +1 1 +∞
Z 2
t n . n1 t n −1 dt 1 1 2 tn2
I= dt = B
= + 1, 1 −
(1 + t )2 (1 + t )2 n n n n
0 0
2
1 2 2 2 π
= . 2
n
B , 1 − = .
n n + 1 + 1 − n2 − 1 n n n2 sin 2π
n
Z1
g) √
n
1
1− x n
dx, n ∈ N∗ .
0
Z1 1 n1 −1 Z1
nt dt 1 1 − n1 1 1 1 1 π
I= = t n −1 . (1 − t ) dt = B ,1− =
1
(1 − t ) n n n n n n sin πn
0 0
131
132 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
[Gợi ý] Viết
Z∞ Z∞
Γ( p) = e−y y p−1 dy, Γ(q) = e− x yq−1 dx.
0 0
Nên
Z∞ Z∞
Γ( p)Γ(q) = e− x−y x q−1 y p−1 dxdy.
0 0
Γ( p)Γ(q) = Γ( p + q) B( p, q).
Bài tập 3.25. [Cuối kì, K62] Tính các tích phân
+∞
Z +∞
Z
x4 x7
a) dx, b) dx.
(1 + x 3 )2 (1 + x 6 )2
0 0
Một năm sau (1730), ông đã công bố một số ý tưởng ban đầu cho việc định nghĩa đạo hàm
cấp phân số như sau.
132
3. Tích phân Euler 133
ds f Γ ( µ + 1) µ − s
f ( x) = xµ ⇒ Ds f = s
= x .
dx Γ ( µ − s + 1)
• Bạn đọc có thể kiếm tra tính chất sau của đạo hàm cấp phân số
D s D t f = D s+t f ⇒ D s D t f = D t D s f .
• Công việc tiếp theo là dùng tính chất tuyến tính của đạo hàm cấp phân số để định
nghĩa đạo hàm cấp phân số cho các hàm đa thức f ( x ) = an x n + an−1 x n−1 + · · · + a0 .
Rồi sau đó mở rộng cho một hàm giải tích bất kì dựa vào khai triển Maclaurin của
nó
+∞ (n)
f (0) n
f (x) = ∑ x .
n =0 n!
Tiếp theo các công trình của Euler là các đóng góp của Riemann và Liouville. Ta biết rằng
hàm tích phân
Zx Zx
1
1
J f (x) = f (t)dt = ( x − t)1−1 f (t)dt.
(1 − 1) !
a a
thỏa mãn tính chất dx d
J 1 f ( x ) = f ( x ). Công thức này có thể mở rộng cho đếp cấp n
(thường được gọi là công thức Cauchy) như sau
Zx Zx1 xZn−1 Zx
1
n
J f (x) = ··· f ( xn )dx1 dx2 . . . dxn = ( x − t)n−1 f (t)dt.
( n − 1) !
a a a a
Nghĩa là, tích phân cấp n ∈ N của hàm số f ( x ) được định nghĩa như sau:
Zx
1
n
J f (x) = ( x − t)n−1 f (t)dt.
( n − 1) !
a
Zx
1
α
J f (x) = ( x − t)α−1 f (t)dt, x > 0.
Γ(α)
a
133
134 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Sau khi đã định nghĩa được tích phân cấp α > 0 của hàm số f ( x ), ta định nghĩa đạo hàm
cấp α của nó với n − 1 < α ≤ n như là đạo hàm cấp n của tích phân cấp n − α:
Zx
n n−α 1
α
D f ( x ) := D J f (x) = Dn ( x − t)n−α−1 f (t)dt.
Γ(n − α)
a
Chú ý 3.10. • Đạo hàm cấp phân số của tại điểm x phụ thuộc vào tất cả các giá trị
của hàm f trong khoảng từ a đến x. Điều này là khác so với khái niệm đạo hàm theo
nghĩa cổ điển, khi mà giá trị của đạo hàm chỉ phụ thuộc một cách địa phương tại
điểm mà hàm số đó lấy đạo hàm.
• Riemann và Liouville phát triển lý thuyết này một cách độc lập. Liouville công bố
các công trình của mình vào khoảng 1832 và sử dụng a = −∞, trong khi đó Riemann
công bố các công trình của mình vào khoảng 1848 khi ông thậm chí vẫn còn là sinh
viên và sử dụng a = 0. Nếu không chú thích gì thêm thì a = 0 thường được chọn để
làm định nghĩa cho đạo hàm và tích cấp phân số Riemann-Liouville.
Zx
1 Γ ( µ + 1) µ − s
s
D f (x) = Dn ( x − t)n−α−1 tµ dt = x .
Γ(n − s) Γ ( µ − s + 1)
0
Như vậy, đạo hàm Riemann-Liouville cấp phân số đã mở rộng các kết quả của Euler.
• Chọn a = −∞ thì ta có
Zx +∞
Z
1 1
α
J f (x) = ( x − t) α −1
f (t)dt = tα−1 f ( x − t)dt ( đổi biến t 7→ x − t).
Γ(α) Γ(α)
−∞ 0
134
3. Tích phân Euler 135
• Thuật ngữ đạo hàm (tích phân) cấp phân số (fractional derivatives, fractional inte-
grals, fractional calculus) có lẽ xuất phát từ yếu tố lịch sử của nó, khi mà Euler phát
triển khái niệm này cho α = 21 . Tuy rằng sau này, đạo hàm cấp α có thể được định
nghĩa cho α > 0 bất kì, thuật ngữ đạo hàm cấp phân số tiếp tục được sử dụng cho
đến ngày nay.
Ví dụ 3.22.
1
d2 f Γ (0 + 1) 1 2 1
f (x) = 1 = x ⇒ 0
1
= 1
x0− 2 = √ .√ .
dx 2 Γ (0 − 2 + 1) π x
Chú ý rằng trong ví dụ trên, đạo hàm cấp phân số của một hàm số hằng không nhất thiết
bằng 0!!!
Một cách định nghĩa khác của đạo hàm cấp phân số, được đưa ra bởi Caputo, như sau:
Zt
n−α 1 f (n) ( u )
D∗α f ( x ) := J n
D f (x) = du,
Γ(n − α) ( t − u ) α +1− n
0
Ví dụ 3.23 (Bài toán tautochrone). Tìm đường đi C sao cho dù đặt viên bi ở đâu trên
C thì nó cũng mất một khoảng thời gian như nhau để lăn về đáy (giả thiết ma sát bằng
không).
135
136 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
Chú ý rằng chúng ta mong muốn T là một hằng số, và đây chính là Γ( 12 ) lần tích
phân cấp 21 của hàm số f .
• Tác động tích phân cấp 12 , J 2 , vào hai vế của phương trình trên ta được
1
1 √ 1 1 √
J 2 T = π J 2 J 2 f ( y0 ) = π J 1 f ( y0 ).
Zy0
1 1 d 1 2T d √ T
D T = T√
2 (y0 − y)− 2 dy = √ y0 = √ .
π dy0 π dy0 πy0
0
Vậy
T
f ( y0 ) = √ .
πy0
136
3. Tích phân Euler 137
Đây chính là phương trình của đường cong cycloid (ở đây ta đã đổi y0 thành y).
Thật vậy,bạn đọc có thể kiểm ra dễ dàng rằng đường cong cycloid có phương trình
x = a(1 − cos t),
tham số thỏa mãn
y = a(t − sin t)
p
ds x ′ (t)2 + y′ (t)2 dt
=
dy y′ (t)dt
q
a sin2 t + (1 − cos t)2
=
a(1 − cos t)
√
2
=√
1 − cos t
√ p !
2a 2g √
=√ như vậy T = 2a .
y π
Điều này, về sau được nhà Vật lý người Hà Lan Huyghens ứng dụng để phát minh ra đồng
hồ quả lắc. Ông là người đầu tiền tìm ra công thức toán học
s
l
T = 2π ,
g
ở đó T là chu kì dao động của quả lắc, l là độ dài của quả lắc và g là gia tốc trọng trường.
137
138 Chương 3. Tích phân phụ thuộc tham số.
138
CHƯƠNG 4
TÍCH PHÂN ĐƯỜNG
Cho C : x = x (t), y = y(t), a ≤ t ≤ b là một đường cong và dọc theo C có phân phối một
khối lượng vật chất với mật độ tại ( x, y) là f ( x, y). Tính khối lượng của C.
Địnhg nghĩa
Tích phân đường của hàm số f ( x, y) được định nghĩa giống như tích phân xác định của
hàm số một biến số f ( x ), ngoại trừ việc thay vì lấy tích phân trên đoạn [ a, b] ta lấy tích
139
140 Chương 4. Tích phân đường
phân dọc theo đường cong C. Cho hàm số f ( x, y) xác định trên đường cong C có phương
trình r(t) = x (t)i + y(t)j, a ≤ t ≤ b.
• Chia đoạn [ a, b] thành n đoạn bằng nhau a = t0 < t1 < · · · < tn = b. Khi đó, Pi ( xi , yi )
sẽ chia C thành n cung nhỏ.
n
• Chọn Pi∗ ( xi∗ , yi∗ ) và lập tổng tích phân Sn = ∑ f ( xi∗ , yi∗ )∆si .
i =1
Định nghĩa 4.12. Tích phân đường loại một của hàm số f ( x, y) dọc theo đường cong C là
Z n
f ( x, y)ds = lim ∑ f ( xi∗ , yi∗ )∆si , (4.1)
n→+∞
C i =1
nếu giới hạn này tồn tại và không phụ thuộc vào cách chọn điểm Pi∗ ( xi∗ , yi∗ ).
Trong Chương 1, độ dài của cung C được tính theo công thức
Zbq
l= x ′ (t)2 + y′ (t)2 dt.
a
Một cách hoàn toàn tương tự, nếu hàm f ( x, y) là liên tục, thì giới hạn (4.1) luôn luôn tồn
tại, và
Z Zb q
f ( x, y)ds = f ( x (t), y(t)) x ′ (t)2 + y′ (t)2 dt (4.2)
C a
hay là dưới dạng véctơ
Z Zb
f ( x, y)ds = f (r(t))|r′ (t)|dt. (4.3)
C a
140
1. Tích phân đường loại I 141
Tích phân đường dọc theo đường cong C ứng với x hoặc y
Hai loại tích phân đường khác, thu được bằng cách thay thế ∆si bởi ∆xi hoặc ∆yi (một
dạng đặc biệt của tích phân đường loại II) được định nghĩa một cách tương tự như sau:
Z n Zb
f ( x, y)dx = lim ∑ f ( xi∗ , yi∗ )∆xi = f ( x (t), y(t)) x ′ (t)dt, (4.4)
n→+∞
C i =1 a
Z n Zb
f ( x, y)dy = lim ∑ f ( xi∗ , yi∗ )∆yi = f ( x (t), y(t))y′ (t)dt. (4.5)
n→+∞
C i =1 a
Chú ý 4.11. Nói chung, phương trình véctơ r(t) = x (t)i + y(t)j, a ≤ t ≤ b của đường cong
C xác định hướng dương của đường cong, tương ứng với chiều khi t tăng. Nếu ta kí hiệu
−C vẫn là đường cong r(t) = x (t)i + y(t)j nhưng theo hướng ngược lại, thì
Z Z Z Z
f ( x, y)dx = − f ( x, y)dx, f ( x, y)dy = − f ( x, y)dy.
−C −C −C −C
Z Z
Nghĩa là các tích phân đường f ( x, y)dx và f ( x, y)dy đổi dấu nếu ta đổi hướng của C.
C C
Tuy nhiên, nếu tích phân đường này được lấy theo ds thay vì dx hay dy thì giá trị của
tích phân không đổi khi ta đổi hướng của đường cong,
Z Z
f ( x, y)ds = f ( x, y)ds.
−C C
Lý do là ∆si luôn luôn là một đại lượng dương, trong khi đó, ∆xi và ∆yi đổi dấu khi ta đổi
hướng của đường cong.
141
142 Chương 4. Tích phân đường
• Tích phân đường loại một không phụ thuộc vào hướng của cung C.
• Nếu
Z cung C có khối lượng riêng tại M ( x, y) là ρ ( x, y) thì khối lượng của nó là
ρ ( x, y) ds, nếu tích phân đó tồn tại.
C
x =√
cos t,
Ví dụ 1.1 (Cuối kì, K62). Tính khối lượng của đường cong y = 2 sin t, biết
2π ≤ t ≤ 5π
3 6
mật độ của nó tại điểm ( x, y) là ρ( x, y) = | xy|.
Lời giải.
5π
√ Z6 p
m = 2 | sin t cos t| 1 + cos2 tdt
2π
3
5π
√ Z6 p
= − 2 sin t cos t 1 + cos2 tdt
2π
3
√ Z5π6
2 p
= 1 + cos2 td(1 + cos2 t)
2
2π
3
√ √ √
3 7 7−5 5
= . .
3 8
Z
• Chiều dài của cung C được tính theo công thức l = ds.
C
• Tích phân đường loại một có các tính chất giống như tích phân xác định như tính
tuyến tính và tính cộng tính.
Z Zb q
f ( x, y)ds = f ( x (t), y(t)) x ′2 (t) + y′2 (t)dt, (4.6)
C a
142
1. Tích phân đường loại I 143
Z Zb
f ( x, y)ds = f (r(t))|r′ (t)|dt. (4.7)
C a
Z Zb q
f ( x, y) ds = f ( x, y ( x )) 1 + y′2 ( x )dx. (4.8)
C a
Z Zd q
f ( x, y) ds = f ( x (y) , y) 1 + x ′2 (y)dy. (4.9)
C c
4. Nếu cung C cho bởi phương trình trong toạ độ cực r = r ( ϕ) , ϕ1 ≤ ϕ ≤ ϕ2 thì coi nó
p
như là phương trình dưới dạng tham số, ta được ds = r2 ( ϕ) + r ′2 ( ϕ)dϕ và
Z Zϕ2 q
f ( x, y) ds = f (r ( ϕ) cos ϕ, r ( ϕ) sin ϕ) r2 ( ϕ) + r ′2 ( ϕ)dϕ. (4.10)
C ϕ1
và f ( x, y, z) là một hàm số liên tục trên một miền nào đó của R3 chứa C. Tích phân đường
của hàm số f ( x, y, z) dọc theo đường cong C được định nghĩa hoàn toàn tương tự như đã
làm trong mặt phẳng
Z Zb q
f ( x, y, z)ds = lim f ( xi∗ , yi∗ , zi∗ )∆si = f ( x (t), y(t), z(t)) x ′ (t)2 + y′ (t)2 + z′ (t)2 dt,
n→∞
C a
(4.11)
hay là dưới dạng véctơ
Z Zb
f ( x, y, z)ds = f (r(t))|r′ (t)|dt. (4.12)
C a
143
144 Chương 4. Tích phân đường
Tích phân đường dọc theo C theo x, y, hoặc z cũng được định nghĩa tương tự
Z Zb
f ( x, y, z)dx = lim f ( xi∗ , yi∗ , zi∗ )∆xi = f ( x (t), y(t), z(t)) x ′ (t)dt, (4.13)
n→∞
C a
Z Zb
f ( x, y, z)dy = lim f ( xi∗ , yi∗ , zi∗ )∆yi = f ( x (t), y(t), z(t))y′ (t)dt, (4.14)
n→∞
C a
Z Zb
f ( x, y, z)dz = lim f ( xi∗ , yi∗ , zi∗ )∆zi = f ( x (t), y(t), z(t))z′ (t)dt. (4.15)
n→∞
C a
x = 1 + cos t
Lời giải. Đặt , 0 6 t 6 2π
y = sin t
Z2π q
I= (1 + cos t − sin t) (− sin t)2 + cos2 tdt = 2π
0
Z x = a (t − sin t)
Bài tập 4.2. Tính y ds, C là đường cong
2 , 0 6 t 6 2π, a > 0.
y = a (1 − cos t)
C
Lời giải.
x ′ (t) = a (1 − cos t) q
t
⇒ x ′2 (t) + y′2 (t) = 2a sin
y′ (t) = a sin t 2
Z2π
t 256a3
⇒I= a2 (1 − cos t)2 .2a sin dt = .
2 15
0
Z p x = a (cos t + t sin t)
Bài tập 4.3. Tính x2 + y2 ds, C là đường , 0 6 t 6 2π, a > 0.
y = a (sin t − t cos t)
C
144
1. Tích phân đường loại I 145
Lời giải.
x ′ (t) = at cos t q
⇒ x ′2 (t) + y′2 (t) = at
y′ (t) = at sin t
Z2πr h i q
2 a32 3
⇒I= a2 (cos t + t sin t) + (sin t − t cos t) .atdt = (1 + 4π 2 ) −1
3
0
O x
Hình 4.4
x = a cos3 t,
[Gợi ý] Tham số hóa đường cong và dựa vào tính đối
y = a sin3 t, (0 ≤ t ≤ 2π, a > 0)
xứng của đường cong và hàm dưới dấu tích phân để tính I. Đáp số: I = 4a 3 .
7
√
[Đáp số] I = 2π a2 + b2 a2 + 34 π 2 b2
145
146 Chương 4. Tích phân đường
a) x 3 + y 3 = a 3 ( a > 0).
2 2 2
O x
Hình 4.6a
c) x = cos4 t, y = sin4 t.
O
2a x
−a
Hình 4.7b
Z
c) I = |y|ds, trong đó L là cung Lemniscate ( x2 + y2 )2 = a2 ( x2 − y2 ).
L
146
1. Tích phân đường loại I 147
y
p
r=a 2 cos 2ϕ
O x
Hình 4.7c
Z p
d) I = x2 + y2 ds, trong đó L đường tròn x2 + y2 = ax.
L
Z
e) I = x2 ds, trong đó L là đường tròn x2 + y2 + z2 = a2 , x + y + z = 0.
L
Bài tập 4.8 (Cuối kì, K62). Tính các tích phân đường
Z Z
a) ( x + y)ds, b) ( x − y)ds,
C C
147
148 Chương 4. Tích phân đường
Cho F( x, y) = P( x, y)i + Q( x, y)j là một trường lực biến đổi liên tục trên R2 . Tính công
thực hiện bởi lực này để di chuyển một hạt dọc theo đường cong C.
Định nghĩa
Cho hai hàm số P ( x, y) , Q ( x, y) xác định trên cung C cho bởi phương trình véc tơ
r(t) = x (t)i + y(t)j, a ≤ t ≤ b.
• Chia đoạn [ a, b] thành n đoạn bằng nhau a = t0 < t1 < · · · < tn = b. Khi đó, Pi ( xi , yi )
sẽ chia C thành n cung nhỏ.
• Chọn Pi∗ ( xi∗ , yi∗ ) ứng với ti∗ . Khi đó, công thực hiện bởi lực F để di chuyển hạt từ Pi−1
đến Pi được xấp xỉ bởi
[F( xi∗ , yi∗ ) · T(ti∗ )]∆si ,
ở đó T(ti∗ ) là véc tơ tiếp tuyến đơn vị.
n
∑ [F( xi∗ , yi∗ ) · T(ti∗ )]∆si .
i =1
• Xấp xỉ này càng tốt nếu ta chia đường cong C càng nhỏ, do đó, ta định nghĩa công
thực hiện bởi lực F là giới hạn
n Z
W = lim
n→+∞
∑ [F( xi∗ , yi∗ ) · T(ti∗ )]∆si = F( x, y)T( x, y)ds.
i =1 C
148
2. Tích phân đường loại II 149
Định nghĩa 4.13. Cho F là một trường véc tơ xác đinh trên đường cong C trơn cho bởi
phương trình véc tơ r(t) = x (t)i + y(t)j, a ≤ t ≤ b. Tích phân đường loại II của F dọc theo
đường cong C là
Z Z
F · dr = F · Tds.
C C
r′ (t) p
Chú ý 4.12. Vì T(t) = ′
và |r′ (t)| = x ′ (t)2 + y′ (t)2 nên
|r (t)|
Z Z Zb q
F · dr = F · Tds = F( x, y) · T( x, y) x ′ (t)2 + y′ (t)2 dt
C C a
Zb
= F( x, y) · r′ (t)dt
a
Zb
= ( P( x (t), y(t)), Q( x (t), y(t))) · ( x ′ (t), y′ (t))dt (4.16)
a
Zb
= P( x (t), y(t)) x ′ (t) + Q( x (t), y(t))y′ (t) dt
Za
= P( x, y)dx + Q( x, y)dy (xem lại (4.4), (4.5)).
C
Z Z
P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy = − P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy.
−C C
Lý do là véctơ tiếp tuyến đơn vị T sẽ được thay thế bởi −T nếu C được thay bởi −C.
• Tích phân đường loại hai có các tính chất giống như tích phân xác định, đó là tính
chất tuyến tính và tích chất cộng tính.
149
150 Chương 4. Tích phân đường
2. Nếu cung C được cho bởi phương trình y = y ( x ), điểm đầu và điểm cuối ứng với
x = a, x = b thì
Z Zb
Pdx + Qdy = P ( x, y ( x )) + Q ( x, y ( x )) .y′ ( x ) dx. (4.18)
C a
3. Nếu cung C được cho bởi phương trình x = x (y), điểm đầu và điểm cuối ứng với
y = c, y = d thì
Z Zd
Pdx + Qdy = P( x (y), y).x ′ (y) + Q( x (y), y) dy. (4.19)
C c
và F = Pi + Qj + Rk là một trường véctơ liên tục trên một miền nào đó của R3 chứa C.
Tích phân đường của trường véctơ F dọc theo đường cong C được định nghĩa hoàn toàn
tương tự như đã làm trong mặt phẳng
Z
F · dr
C
Zb
= F(r(t))|r′ (t)|dt
(4.20)
a
Zb
= [ P( x (t), y(t), z(t)) x ′ (t) + Q( x (t), y(t), z(t))y′ (t) + R( x (t), y(t), z(t))z′ (t)]dt
Za
= Pdx + Qdy + Rdz (xem lại (4.13), (4.14), (4.15)).
C
150
2. Tích phân đường loại II 151
Z
Bài tập 4.10. Tính x2 − 2xy dx + 2xy − y2 dy trong đó C là đường cong xác định bởi
C
x = a(t − sin t)
một nhịp cycloid theo chiều tăng của t, 0 ≤ t ≤ 2π, a > 0.
y = a(1 − cos t)
(πa, 2a) y m
a x = a(t − sin t)
y θ y = a(1 − cos t)
A
x x
x aθ 2πa O n 2πa
Hình 4.10
x ′ (t) = a(1 − cos t)
Lời giải. Ta có nên:
y′ (t) = a sin t
Z2π
I= {[2a(t − sin t) − a(1 − cos t)] a(1 − cos t) + a(t − sin t).a sin t} dt
0
Z2π
2
=a [(2t − 2) + sin 2t + (t − 2) sin t − (2t − 2) cos t]dt
0
Z2π
= a2 [(2t − 2) + t sin t − 2t cos t]dt
0
= a2 4π 2 − 6π .
151
152 Chương 4. Tích phân đường
Z
Bài tập 4.11. Tính 2 x2 + y2 dx + x (4y + 3) dy ở đó ABCA là đường gấp khúc đi
ABCA
qua các điểm A(0, 0), B(1, 1), C (0, 2).
y
C
1 B
O
A 1 x
Hình 4.11
phương trình đường thẳng AB : x = y
Lời giải. Ta có phương trình đường thẳng BC : x = 2 − y nên
phương trình đường thẳng CA : x = 0
Z Z Z
I= ... + ... + ...
AB BC CA
Z1 h i Z2 h i
= 2 y + y + y (4y + 3) dy + 2 (2 − y)2 + y2 . (−1) + (2 − y) (4y + 3) dy + 0
2 2
0 1
=3
Z
Bài tập 4.12. Tính trong đó ABCDA là đường gấp khúc qua các điểm
dx +dy
| x |+|y|
ABCDA
A(1, 0), B(0, 1), C (−1, 0), D (0, −1).
y
1 B
C O 1
A x
Hình 4.12
Lời giải. Ta có
AB : x + y = 1 ⇒dx + dy = 0
BC : x − y = −1 ⇒dx = dy
CD : x + y = −1 ⇒dx + dy = 0
DA : x − y = 1 ⇒dx = dy
152
2. Tích phân đường loại II 153
nên
Z Z Z Z
I= ... + ... + ... +
AB BC CD DA
Z Z
2dx 2dx
= 0+ +0+
x+y x−y
BC DA
Z−1 Z1
= 2dx + 2dx
0 0
=0
√
x = t sin t
Z √
4
x 2 + y2 √
Bài tập 4.13. Tính 2 dx + dy trong đó y = t cos t theo chiều tăng của t.
C
0 ≤ t ≤ π 2
4
√ x = u2 sin u x ′ (u) = 2u sin u + u2 cos u
Lời giải. Đặt u = t⇒0 ≤ u ≤ π, ⇒
y = u2 cos u y′ (u) = 2u cos u − u2 sin u
π
Z2 h i
u 2 2
I= 2u sin u + u cos u + 2u cos u − u sin u du
2
0
Zπ 3
u
= + 2u cos udu
2
0
3
= − π2 + 2
2
Bài tập 4.14 (Cuối kì, K62). Tính các tích phân đường
H H
a) | x |(dx + dy), b) |y|(dx + dy),
L L
153
154 Chương 4. Tích phân đường
C
O x
Giả sử D ⊂ R2 là miền đơn liên, liên thông, bị chặn với biên giới ∂D là đường cong kín với
hướng dương, hơn nữa P, Q cùng các đạo hàm riêng cấp một của chúng liên tục trên D.
Khi đó Z ZZ
∂Q ∂P
Pdx + Qdy = − dxdy
∂x ∂y
C D
Chú ý:
Z ZZ
∂Q ∂P
• Nếu ∂D có hướng âm thì Pdx + Qdy = − − dxdy
∂x ∂y
C D
• Trong nhiều bài toán, nếu C là đường cong không kín, ta có thể bổ sung C để được
đường cong kín và áp dụng công thức Green. Tất nhiên, sau đó phải trừ đi phần đã
bổ sung.
Z
Bài tập 4.15. Tính các tích phân sau ( xy + x + y) dx + ( xy + x − y) dy bằng hai cách:
C
tính trực tiếp, tính nhờ công thức Green rồi so sánh các kết quả, với C là đường:
a) x2 + y2 = R2
O x
Hình 4.15 a
154
2. Tích phân đường loại II 155
b) x2 + y2 = 2x
O x
Hình 4.15 b
ta được ZZ
Z2π I= (y − x ) dxdy.
I= [(1 + cos t) sin t + (1 + cos t) + sin t] ( x − 1 ) 2 + y 2 61
0 x = r cos ϕ π π
× (− sin t)dt Đặt ,− ≤ϕ≤
y = r sin ϕ 2 2
Z2π
π
+ [(1 + cos t) sin t + (1 + cos t) − sin t] Z2 cos ϕ
2Z
= −π. = −π.
155
156 Chương 4. Tích phân đường
y2
c) x2
a2
+ b2
= 1, ( a, b > 0).
O x
Hình 4.16
π π
Z2 cos ϕ
2Z Z2
3 3 9
I= dϕ r2 .rdr = 4 cos4 ϕ = π.
4 4 8
− π2 0 − π2
156
2. Tích phân đường loại II 157
H
Bài tập 4.17. Tính e x [(1 − cos y) dx − (y − sin y) dy] trong đó OABO là đường gấp
OABO
khúc O(0, 0), A(1, 1), B(0, 2)
y
B
1 A
O
1 x
Hình 4.17
P ( x, y) = e x (1 − cos y)
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = −e x y.
Q ( x, y) = −e x (y − sin y)
Áp dụng công thức Green ta có:
ZZ
I= −e x ydxdy
D
Z1 2Z− x
= dx −e x ydy
0 x
Z1
1
= e x (4x − 4) dx
2
0
= 4 − 2e.
H
Bài tập 4.18. Tính ( xy + e x sin x + x + y) dx − ( xy − e−y + x − sin y) dy
x2 +y2 =2x
O x
Hình 4.18
157
158 Chương 4. Tích phân đường
P ( x, y) = xy + e x sin x + x + y
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = −y − x − 2.
Q ( x, y) = xy − e−y + x − sin y
Áp dụng công thức Green ta có:
ZZ
I= −y − x − 2dxdy
D
ZZ ZZ
= − x − 2dxdy vì ydxdy = 0
D D
x = r cos ϕ π π
đặt ⇒− ≤ ϕ ≤ , 0 ≤ r ≤ 2 cos ϕ
y = r sin ϕ 2 2
π
Z2 cos ϕ
2Z
= −3π.
H 3
Bài tập 4.19. Tính xy4 + x2 + y cos xy dx + x3 + xy2 − x + x cos xy dy
C
x = a cos t
trong đó C ( a > 0).
y = a sin t
O x
Hình 4.19
P ( x, y) = xy4 + x2 + y cos xy
Lời giải. Đặt ⇒ ∂Q
∂x −
∂P
∂y = x2 + y2 − 4xy3 − 1.
Q ( x, y) = x3 + xy2 − x + x cos xy
3
158
2. Tích phân đường loại II 159
Z2π Za
= dϕ r2 − 1 rdr
0 0
4
a 2
=π −a .
2
Bài tập4.21. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi một nhịp
x = a(t − sin t)
cycloid và Ox ( a > 0).
y = a(1 − cos t)
159
160 Chương 4. Tích phân đường
(πa, 2a) y m
a x = a(t − sin t)
y θ y = a(1 − cos t)
A
x n x
x aθ 2πa O 2πa
Hình 4.21
Z Z Z Z0
S( D ) = xdy = xdy + xdy = a (t − sin t) .a sin tdt = 3πa2 .
∂D AmO OnA 2π
Bài tập 4.22. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi đường
Astroid x = cos3 t, y = sin3 t, 0 ≤ t ≤ 2π.
O x
Hình 4.6a
Bài tập 4.23. Dùng tích phân đường loại II, tính diện tích của miền giới hạn bởi đường
sau
160
2. Tích phân đường loại II 161
1
2
1 x
O 2
b) x4 + y4 = a2 ( x2 + y2 ).
y
a2
r2 =
cos4 ϕ+sin4 ϕ
O x
Hình 4.23b
161
162 Chương 4. Tích phân đường
4) Pdx + Qdy là vi phân toàn phần. Nghĩa là có hàm số u( x, y) sao cho du = Pdx + Qdy.
Hàm u có thể được tìm theo công thức:
Zx Zy Zx Zy
u( x, y) = P( x, y0 )dx + Q( x, y)dy = P( x, y)dx + Q( x0 , y)dy
x0 y0 x0 y0
Giải bài toán tính tích phân đường không phụ thuộc đường đi:
2) Nếu điều kiện (1) được thoả mãn và đường lấy tích phân là đường cong kín thì I = 0.
3) Nếu điều kiện (1) được thoả mãn và cần tính tích phân trên cung AB không đóng
thì ta chọn đường tính tích phân sao cho việc tính tích phân là đơn giản nhất, thông
thường ta chọn là đường thẳng nối A với B, hoặc đường gấp khúc có các cạnh song
song với các trục toạ độ. Mặt khác, nếu tìm được hàm u sao cho du = Pdx + Qdy, hay
là
−−→
F = ( P, Q) = gradu = (u′x , u′y )
thì I = u( B) − u( A).
(Z3,0)
Bài tập 4.24. Tính x4 + 4xy3 dx + 6x2 y2 − 5y4 dy.
(−2,1)
−2 B
O x
A −1 C
Hình 4.24
′ ′
Lời giải. Nhận xét rằng x4 + 4xy3 y = 6x2 y2 − 5y4 x nên tích phân đã cho không phụ
thuộc vào đường đi. Vậy ta chọn đường đi là đường gấp khúc ACB như hình vẽ.
Z Z
I= Pdx + Qdy + Pdx + Qdy = 62.
AC CB
162
2. Tích phân đường loại II 163
(2,2π
Z )
y2 y
Bài tập 4.25. Tính
y y y
1− x2
cos x dx + sin x + x cos x dy.
(1,π )
y
2π B
π A
O 1 2 x
Hình 4.25
P = 1 − y2 cos y
y2
Lời giải. Đặt sin x nên tích phân đã
y y
x2 x
⇒ ∂P
∂y =
∂Q
∂x = − 2y
x2
cos x + x3
Q = sin + cos y
y y
x x x
cho không phụ thuộc vào đường đi từ A đến B. Khi đó ta chọn đường lấy tích phân là
đường thẳng AB, nó có phương trình y = πx.
Z2 Z2
2
I= 1 − π cos π dx + (sin π + π cos π ) πdx = 1.
1 1
Bài tập 4.1. [Cuối kì, K62] Chứng minh rằng nếu f (u) là một hàm số cùng với đạo hàm
của nó liên tục trên R và L là đường đi từ O(0, 0) đến A( a, b) thì
Z aZ+b
f ( x + y)(dx + dy) = f (u)du.
L 0
163
164 Chương 4. Tích phân đường
2) F là một trường bảo toàn (hay còn gọi là trường thế), nghĩa là có hàm số u( x, y, z) sao
cho
−−→
(1) gradu = (u′x , u′y , u′z ) = F.
Hàm thế vị u có thể được tìm theo công thức:
Zx Zy Zz
u= P(t, y0 , z0 )dt + Q( x, t, z0 )dt + R( x, y, t)dt + C. (4.21)
x0 y0 z0
Khi đó, Z Z
F · dr = Pdx + Qdy + Rdz = u( B) − u( A).
AB AB
Z Zb
W= F · dr = F(r(t)) · r ′ (t)dt
C a
Zb
= mr′′ (t) · r′ (t)dt
a
Zb
m d ′
= [r (t) · r′ (t)]dt (4.22)
2 dt
a
Zb
m d ′
= |r (t)|2 dt
2 dt
a
m ′
= |r (b)|2 − |r′ ( a)2 |
2
m m
= |v(b)|2 − |v( a)|2 ,
2 2
(1) Trong −−→
các tài liệu tiếng Anh, véctơ gradient gradu của trường vô hướng u thường được kí hiệu là ▽u
164
2. Tích phân đường loại II 165
ở đó v(t) = r′ (t) là vận tốc. Đại lượng K (t) = m2 |v(t)|2 được gọi là động năng của vật
(kinetic energy). Do đó, công thức (4.22) có thể được viết lại thành
W = K ( B ) − K ( A ),
nghĩa là, công thực hiện bởi lực F để di chuyển một vật dọc theo đường cong C thì bằng với
sự thay đổi động năng của vật đó tại hai điểm đầu và cuối. Bây giờ, giả thiết thêm trường
véctơ F là một trường lực bảo toàn(2) (conservative forced field), nghĩa là
−−→
F = gradu = (u′x , u′y , u′z ).
Trong Vật lý, thế năng (potential energy)(3) của một vật được định nghĩa bởi
φ( x, y, z) = −u( x, y, z)(4) .
−−→
Do đó F = −gradφ và Z
W= F · dr = φ( A) − φ( B). (4.23)
C
Từ (4.22) và (4.23) ta có
K ( B) − K ( A) = φ( A) − φ( B) ⇒ φ( A) + K ( A) = φ( B) + K ( B) .
Nói cách khác, nếu một vật di chuyển từ một điểm A đến một điểm B dưới tác dụng của
một trường lực bảo toàn thì tổng động năng và thế năng của nó luôn luôn là một hằng số.
Đây chính là Định luật bảo toàn năng lượng trong Vật lý.
Chú ý 4.13. Định luật bảo toàn năng lượng trong tiếng Anh là the Law of Conservation
of Energy. Đó là lý do vì sao trường thế F trong tiếng Anh được gọi là the conservative
field. Thuật ngữ trường thế trong tiếng Việt (xem Chương 6) có lẽ xuất phát từ việc nó là
−−→
gradient của một hàm thế vị (potential function) F = gradu. Một trong những trường lực
bảo toàn ai cũng biết (hoặc ít nhất đã từng nghe nói đến), là trường hấp dẫn. Trường hấp
dẫn g xung quanh một hạt khối lượng M là một trường vectơ mà tại mỗi điểm chứa một
vectơ chỉ theo hướng ra xa khỏi hạt. Độ lớn của trường tại mỗi điểm được tính bằng định
luật của Newton, và miêu tả lực trên một đơn vị khối lượng tác động lên một vật thể bất
kỳ nằm tại điểm đó trong không gian. Phương trình trường hấp dẫn là
F d2 R T −−→
g= = − 2 = − GM 2 = −gradφ,
m dt |R|
(2) Còngọi là trường thế
(3) Trongnhiều tài liệu, thế năng
Z r của một trường
Z r véctơ lực bảo toàn F được định nghĩa, một cách tương
đương, như sau: φ(r) = φ(r0 ) + F · dr, ở đó F · dr là tích phân đường không phụ thuộc đường đi cụ thể
r0 r0
từ r0 đến r và φ(r0 ) là giá trị thế năng quy ước ở mốc r0 . Đôi khi, khái niệm hiệu thế năng thường được dùng
khi so sánh thế năng giữa hai điểm, hoặc nói về thế năng của một điểm khi lấy điểm kia là mốc có thế năng
bằng 0.
(4) Dấu trừ trong công thức này để cho công thực hiện bởi lực F làm giảm thế năng
165
166 Chương 4. Tích phân đường
ở đó F là lực hấp dẫn, m là khối lượng của hạt thử, R là vị trí của hạt thử, T là véctơ tiếp
tuyến đơn vị theo hướng của R, t là thời gian và G là hằng số hấp dẫn.
Nếu chỉ tính về mặt độ lớn, thì theo Định luật này, vật có khối lượng m sẽ bị kéo về gần
vật có khối lượng M với gia tốc
GM
g= 2 ,
r
với r là khoảng cách giữa hai vật. Cũng theo Định luật II Newton, vật có khối lượng m
chịu lực hấp dẫn có độ lớn
GMm
F = mg ⇒ F = .
r2
Công thức được đóng khung trên thường được gọi là định luật vạn vật hấp dẫn Newton,
trong đó lực hấp dẫn tỷ lệ thuận với tích của hai khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách hai vật. Trong công thức này, kích thước các vật được coi là rất nhỏ so với
khoảng cách giữa chúng.
166
CHƯƠNG 5
TÍCH PHÂN MẶT
Để đơn giản ta chọn miền D là hình chữ nhật và chia D thành các hình chữ nhật con có
các cạnh song song với các trục tọa độ Ou và Ov. Giả sử Sij là ảnh của hình chữ nhật Rij .
Khi đó
ru = ru (ui , v j ) và rv = rv (ui , v j )
167
168 Chương 5. Tích phân mặt
là các véc tơ chỉ phương của mặt phẳng tiếp diện của mặt cong S tại điểm Pij .
−−−−→
Diện tích của Sij có thể được xấp xỉ bởi diện tích của hình bình hành có hai cạnh là Pij Pi+1,j
−−−−→
và Pij Pi,j+1 . Do đó,
−−−−→ −−−−→
A(Sij ) ≈ | Pij Pi+1,j ∧ Pij Pi,j+1 | ≈ |(∆uru ) ∧ (∆vrv )| = |ru ∧ rv |∆u∆v.
Nhận xét rằng nếu chia miền D thành các mảnh càng nhỏ thì công thức tính xấp xỉ
trên
ZZ càng tốt. Đồng thời, công thức ở vế phải chính là tổng Riemann của tích phân kép
|ru ∧ rv |dudv. Điều này dẫn chúng ta tới định nghĩa sau:
D
Định nghĩa 5.14. Cho mặt cong S trơn, cho bởi phương trình tham số
và S chỉ được phủ một lần khi (u, v) biến thiên trên miền D. Khi đó diện tích của mặt cong
S được định nghĩa bởi ZZ
A= |ru ∧ rv |dudv,
D
ở đó
∂x ∂y ∂z ∂x ∂y ∂z
ru = i+ j+ k, rv = i + j + k.
∂u ∂u ∂u ∂v ∂v ∂v
168
1. Tích phân mặt loại I 169
x = R sin θ cos ϕ,
[Lời giải] Mặt cầu S có phương trình tham số trong tọa độ cầu là y = R sin θ sin ϕ,
z = R cos θ.
Do đó,
i j k
rθ ∧ r ϕ = R cos θ cos ϕ R cos θ sin ϕ − R sin θ
− R sin θ sin ϕ R sin θ cos ϕ 0
Z2π Zπ
A= dϕ R2 sin θdθ = 4πR2 .
0 0
Trường hợp đặc biệt, nếu mặt cong cho bởi phương trình z = z( x, y) thì
Do đó, ZZ q
A= 1 + (z′x )2 + (z′y )2 dxdy.
D
Hơn nữa, giả sử trên S có phân phối một khối lượng vật chất với mật độ (hay tỉ trọng bề
mặt) tại điểm ( x, y, z) là ρ( x, y, z), trong đó ρ( x, y, z là một hàm số liên tục trên S. Hãy tính
khối lượng mặt S.
[Lời giải] Tương tự như cách tính diện tích mặt S, ta chia miền D thành các miền con
bằng các đường song song với các trục tọa độ trong mặt phẳng Ouv. Khi đó mặt S được
chia thành các mặt con Sij và diện tích của nó được xấp xỉ bởi
Do tính liên tục của ρ, nếu ta chia miền D thành các miền khá nhỏ thì miền Sij cũng khá
nhỏ và ta coi hàm ρ không đổi trên Sij và bằng ρ( x (ui∗ , v∗j ), y(ui∗ , v j ∗), z(ui∗ , v∗j )) = ρ( Pij∗ ).
Khi đó khối lượng của Sij là
169
170 Chương 5. Tích phân mặt
thì ta gọi giá trị của tích phân này là tích phân mặt loại một của hàm f lấy trên S và kí
hiệu là ZZ
f ( x, y, z)dS.
S
170
1. Tích phân mặt loại I 171
Nếu mặt S được cho bởi phương trình z = z( x, y), ( x, y) ∈ D ⊂ R2 , thì đó nó có một
x = u,
tham số hóa tự nhiên là y = v,
z = z(u, v).
Khi đó, ru = (1, 0, z′u ), rv = (0, 1, z′v ) và do đó, véc tơ pháp tuyến của mặt cong S tại P là
i j k
ru ∧ rv = 1 0 z′u = (−z′u , −z′v , 1) = (−z′x , −z′y , 1).
0 1 z′v
q
Vậy |ru ∧ rv | = 1 + (z′x )2 + (z′y )2 . Ngoài ra, miền xác định của (u, v) chính là hình chiếu
của S lên mặt phẳng Oxy. Do đó
ZZ ZZ q
f ( x, y, z)dS = f ( x, y, z( x, y)) 1 + (z′x )2 + (z′y )2 dxdy.
S D
O B y
x
Hình 5.1
Lời giải. Ta có hình chiều của mặt S lên mặt phẳng Oxy là
n x y o n x o
D = ( x, y) | + 6 1, x > 0, y > 0 = ( x, y) |0 6 x 6 2, 0 6 y 6 3 1 − .
2 3 2
171
172 Chương 5. Tích phân mặt
p = z ′ = −2 p √
Mặt khác z = 4(1 − nên
x y x 61
2 − 3 )⇒ ⇒dS = 1 + p2 + q2 dxdy = 3 dxdy
′
q = z = 4
y 3
ZZ √ √ Z2 3Z− 3x
x y
2
4y 61 61 √
I= 4 1− − + 2x + dxdy = 4 dx dy = 4 61.
2 3 3 3 3
D 0 0
ZZ
Bài tập 5.2. Tính x2 + y2 dS, S = ( x, y, z) |z = z2 + y2 , 0 6 z 6 1 .
S
−1 O 1 y
x
Hình 5.2
Lời giải. Ta có hình chiếu của mặt cong lên mặt phẳng Oxy là D = ( x, y) | x2 + y2 6 1 .
172
1. Tích phân mặt loại I 173
p = z′ = 2x
Mặt khác, z = x + y ⇒ nên
2 2 x
′
q = z = 2y
y
ZZ q
2 2
I= x +y 1 + 4x2 + 4y2 dxdy,
D
x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ 1
y = r sin ϕ
Z2π Z1 p
I= dϕ r2 1 + 4r2 rdr
0 0
Z1 p
π
= r2 1 + 4r2 d 1 + 4r2
4
0
Z5
π t − 1√
= tdt đặtt = 1 + 4r2
4 4
1
√ !
π 20 5 4
= + .
16 3 15
ZZ p
Bài tập 5.3. Tính tích phân mặt x2 y2 zdS, trong đó S là phần mặt nón z = x 2 + y2 ở
S
dưới mặt phẳng z = 1.
√
[Đáp số] I = 28 .
π 2
ZZ
dS
Bài tập 5.1. [Cuối kì, K62] Tính tích phân mặt , ở đó S là biên của tứ
(2 + x + y + z )2
S
diện x + y + z ≤ 1, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0.
Lời giải. Ta có ZZ ZZ
I= f ( x, y, z)dS + 3 f ( x, y, z)dS,
S1 D
ở đó
x + y + z = 1, x + y ≤ 1, x ≥ 0, y ≥ 0,
S1 : và D :
x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0 z = 0.
ZZ ZZ √ √ ZZ √ √
1+(z′x )2 +(z′y )2 dxdy
i) f ( x, y, z)dS = 9 = 93 dxdy = 3
9 S( D ) = 3
18 .
S1 D D
173
174 Chương 5. Tích phân mặt
ZZ ZZ
ii)
dxdy
f ( x, y, z)dS = (2+ x + y )2
= − 21 + ln 3.
D D
√
Kết luận: I = 3
18 − 1 + 3 ln 23 .
174
2. Tích phân mặt loại II 175
ru ∧ rv
Như đã biết, véc tơ pháp tuyến đơn vị của S tại điểm P chính quy là n1 = , ở đó
kru ∧ rv k
∂x ∂y ∂z ∂x ∂y ∂z
ru = i+ j+ k, rv = i + j + k.
∂u ∂u ∂u ∂v ∂v ∂v
Tại mỗi điểm P chính quy của mặt cong S có hai vectơ pháp tuyến đơn vị là n1 và n2 = −n1 .
Giả sử P0 ∈ S và L là một đường cong kín nằm trên S và đi qua P0 . Chọn n( P0 ) là một véc
tơ pháp tuyến đơn vị của mặt S tại P0 . Khi P di chuyển dọc theo đường cong kín L từ P0
và quay trở về P0 thì véc tơ n( P) cũng biến thiên liên tục, và khi P trở về P0 thì n( P) trở
thành n′ ( P0 ). Có hai khả năng xảy ra
• n′ ( P0 ) = n( P0 ), tức là, pháp tuyến trở lại như cũ. Khi đó ta nói mặt S định hướng
được (hay còn gọi là mặt hai phía).
175
176 Chương 5. Tích phân mặt
• Ngược lại, n′ ( P0 ) = −n( P0 ), tức là, pháp tuyến trở về vị trí cũ thì đổi hướng. Khi
đó ta nói mặt S gọi là không định hướng được (hay còn gọi là mặt một phía). Ví dụ
như lá Mobius sau đây (được mang tên nhà toán học người Đức August Ferdinand
Möbius).
2TG
sam
st
hu
i
Nếu mặt S định hướng được thì ta chọn một hướng làm hướng dương và hướng còn lại
được gọi là hướng âm.
Ta chia mặt S thành các thành phần nhỏ Sij như hình vẽ trên. Nếu chia mặt cong đủ nhỏ
thì ta coi Sij như mặt phẳng và khối lượng chất lỏng trên một đơn vị diện tích là F = ρv
coi như hằng số trên Sij . Do đó, ta có thể xấp xỉ khối lượng của chất lỏng chảy qua Sij theo
hướng véc tơ pháp tuyến đơn vị n trên một đơn vị thời gian bởi
(F · n) A(Sij ).
176
2. Tích phân mặt loại II 177
Lượng chất lỏng chảy qua S trên một đơn vị thời gian là
n m
∑ ∑ (F · n) A(Sij ).
i =1 j =1
Nếu chia mặt cong S càng nhỏ thì tổng trên chính là tổng Riemann của tích phân mặt loại
I sau ZZ ZZ
F · ndS = ( P cos α + Q cos β + R cos γ)dS,
S S
Định nghĩa 5.16. Cho mặt cong S trơn, định hướng được, cho bởi phương trình tham số
và n = (cos α, cos β, cos γ) là véc tơ pháp tuyến đơn vị tại M( x, y, z) theo hướng dương đã
chọn của S. Giả sử
là một hàm véc tơ xác định trên S. Nếu tồn tại tích phân mặt loại I
ZZ
( P cos α + Q cos β + R cos γ)dS
S
thì giá trị đó được gọi là tích phân mặt loại II của hàm véc tơ F lấy theo hướng đã chọn
của mặt S và kí hiệu là
ZZ ZZ
F · dS hay là Pdydz + Qdzdx + Rdxdy.
S S
thì một véc tơ pháp tuyến của S tại điểm P chính quy là N = ru ∧ rv = ( A, B, C ).
177
178 Chương 5. Tích phân mặt
• Nếu véc tơ này cùng phương cùng hướng với n, tức là, hướng theo phía đã chọn của
mặt thì
A
cos α = √ ,
A2 + B2 + C 2
B
cos β = √ ,
A2 + B2 + C 2
C
cos γ = √ ,
A2 + B2 + C 2
p
dS = A2 + B2 + C2 dudv
nên ta đi đến công thức tính tích phân mặt loại II sau
ZZ ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = ( AP + BQ + CR)dudv.
S D
• Nếu véc tơ N = ru ∧ rv = ( A, B, C ) cùng phương, ngược hướng với n, tức là, ngược
hướng vói phía đã chọn của S thì
A
cos α = −√ ,
A2 + B2 + C 2
B
cos β = −√ ,
A2 + B2 + C 2
C
cos γ = −√ .
A2 + B2 + C 2
Do đó, ZZ ZZ
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = − ( AP + BQ + CR)dudv.
S D
Giả sử ZZ ZZ ZZ
I= Pdydz + Qdzdx + Rdxdy .
S S S
| {z } | {z } | {z }
I1 I2 I3
Người ta tính tích phân mặt loại II bằng cách đưa về tích phân kép. Chẳng hạn xét tích
phân I3 . Giả sử mặt S có phương trình z = z( x, y), z( x, y) cùng với các đạo hàm riêng
của chúng liên tục trên miền D là hình chiếu của S lên mặt phẳng Oxy. Khi đó, véc tơ
N = r x ∧ ry = (−z′x , −z′y , 1). Véc tơ N này luôn lập với Oz một góc nhọn (Tại sao?(1) ) Do đó,
để thuận lợi cho việc xác định xem N cùng hướng hay ngược hướng với n, người ta xét góc
giữa n và Oz.
(1) vì N · k = (−z′x , −z′y , 1) · (0, 0, 1) = 1 = |N||k| cos(N, k) ⇒ cos(N, k) > 0 ⇒ (N, k) < π
2
178
2. Tích phân mặt loại II 179
• Nếu vectơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương n tạo với Oz một góc nhọn thì
ZZ ZZ ZZ
Rdxdy = ( AP + BQ + CR)dxdy = R ( x, y, z ( x, y)) dxdy. (5.1)
S S D
• Nếu vectơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương n tạo với Oz một góc tù thì
ZZ ZZ
Rdxdy = − R ( x, y, z ( x, y)) dxdy. (5.2)
S D
Tích phân I1 , I2 được đưa về tích phân kép một cách tương tự.
Bài tập
ZZ
Bài tập 5.4. Tính z x2 + y2 dxdy, trong đó S là nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 = 1, z > 0,
S
hướng của S là phía ngoài mặt cầu.
z
−
→
n ( x, y, z)
O y
D: x2 + z2 ≤ a2
x Hình 5.4
p
Lời giải. Ta có mặt z = 1 − x2 − y2 , hình chiếu của S lên mặt phẳng Oxy là miền D :
x2 + y2 ≤ 1, hơn nữa −
→
n tạo với Oz một góc nhọn nên:
ZZ q
2 2 2 2
I= 1 − x − y x + y dxdy
D
x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ 1
y = r sin ϕ
Z2π Z1 p
= dϕ 1 − r2 r3 dr
0 0
4π
= .
15
179
180 Chương 5. Tích phân mặt
ZZ
y2
Bài tập 5.5. Tính ydxdz + z2 dxdy trong đó S là phía ngoài mặt x2 + 4 + z2 = 1, x >
S
0, y > 0, z > 0.
z
−
→
n ( x, y, z)
O y
x Hình 5.5
ZZ
Lời giải. Tính I1 = ydxdz.
S
√
• Mặt S : y = 2 1 − x2 − z2
• β = (−
→
n , Oy là góc nhọn.
Do đó
ZZ p
I= 2 1 − x2 − z2 dxdz
D1
x = r cos ϕ π
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ ,0 ≤ r ≤ 1
z = r sin ϕ 2
π
Z2 Z1 p
= dϕ 2 1 − r2 rdr
0 0
π
=
3
ZZ
Tính I2 = z2 dxdy.
S
y2
• Mặt S : z2 = 1 − x2 − 4
y2
• Hình chiếu của S lên Oxz là 1
4 elip, D2 : x2 + 4 ≤ 1, x ≥ 0, y ≥ 0.
• γ = (−
→
n , Oz là góc nhọn.
180
2. Tích phân mặt loại II 181
Do đó
ZZ
y2
I= 1 − x2 − dxdy
4
D2
x = r cos ϕ π
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ , 0 ≤ r ≤ 1, J = −2r
y = 2r sin ϕ 2
π
Z2 Z1
= dϕ (1 − r2 )2rdr
0 0
π
= .
4
Vậy I = 7π
12 .
ZZ
Bài tập 5.6. Tính x2 y2 zdxdy trong đó S là mặt trên của nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 =
S
R2 , z ≤ 0.
O y
x
Hình 5.6
p
• Mặt S : z = − R2 − x 2 − y2
• β = (−
→
n , Oz) là góc nhọn.
181
182 Chương 5. Tích phân mặt
Do đó
ZZ q
2 2
I=− x y R2 − x2 − y2 dxdy
D
x = r cos ϕ
đặt ⇒0 ≤ ϕ ≤ 2π, 0 ≤ r ≤ R, J = −r
y = r sin ϕ
Z2π ZR p
I= dϕ sin2 ϕ cos2 ϕ R2 − r2 .r5 dr
0 0
2R 7
=− .
105
trong đó tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến ngoài.
Chú ý:
• Nếu tích phân ở vế trái lấy theo hướng pháp tuyến trong thì
ZZ ZZZ
∂P ∂Q ∂R
Pdydz + Qdzdx + Rdxdy = − + + dxdydz.
∂x ∂y ∂z
S V
• Nếu mặt cong S không kín, có thể bổ sung thành mặt cong S′ kín để áp dụng công
thức Ostrogradsky, rồi trừ đi phần bổ sung.
ZZ
Bài tập 5.7. Tính xdydz + ydzdx + zdxdy trong đó S là phía ngoài của mặt cầu x2 +
S
y2 + z2 = a2 .
(2) Trong
các tài liệu tiếng Anh, công
ZZ thức Ostrogradsky
ZZZ thường ZZđược gọi là the
ZZ Divergence Theorem, và
thường được phát biểu dưới dạng F · dS = div FdV, ở đó F · dS = Pdydz + Qdzdx + Rdxdy,
S V S S
div F = ∂P
∂x + ∂Q
∂y + ∂R
∂z và dV = dxdydz
182
2. Tích phân mặt loại II 183
−
→
n ( x, y, z)
O y
x Hình 5.7
ZZ
Bài tập 5.8. Tính x3 dydz + y3 dzdx + z3 dxdy trong đó S là phía ngoài của mặt cầu x2 +
S
y2 + z2 = R2 .
Lời giải. Xem hình vẽ 5.7, áp dụng công thức Ostrogradsky ta có:
ZZZ
2 2 2
I= 3 x + y + z dxdydz
V
x = r sin θ cos ϕ
0 ≤ ϕ ≤ 2π
đặt y = r sin θ sin ϕ ⇒ 0≤θ≤π , J = −r2 sin θ
z = r cos θ
0 ≤ r ≤ R
Z2π Zπ ZR
I=3 dϕ dθ r4 sin θdr
0 0 0
12πR5
= .
5
183
184 Chương 5. Tích phân mặt
ZZ
Bài tập 5.9. Tính y2 zdxdy + xzdydz + x2 ydxdz trong đó S là phía ngoài của miền x ≤
S
0, y ≤ 0, x2 + y2 ≤ 1, z ≤ x2 + y2 .
O y
x
Hình 5.9
ZZ
Bài tập 5.10. Tính xdydz + ydzdx + zdxdy trong đó S là phía ngoài của miền (z − 1)2 6
S
x2 + y2 , a 6 z 6 1, a > 0.
184
2. Tích phân mặt loại II 185
−
→
n
a
y
a−1 O 1−a
Hình 5.10
Do đó,
∂Q ∂P ∂Q ∂P
(curl F) · k = − k·k = − .
∂x ∂y ∂x ∂y
Công thức Green có thể được viết lại dưới dạng véctơ như sau:
I I ZZ
F · dr = F · Tds = (curl F) · kdxdy. (5.3)
C C
D
Công thức này nói rằng tích phân đường của thành phần tiếp tuyến của trường véctơ F
dọc theo đường cong kín C bằng với tích phân kép của thành phần thứ ba (ứng với véctơ
(3) Véctơ −→
xoáy của trường véctơ F còn được kí hiệu là rotF
185
186 Chương 5. Tích phân mặt
k) của véctơ xoáy của nó, curl F, trên miền D được bao bởi C. Tiếp theo, chúng ta biến đổi
một chút để thu được một công thức khác, có chứa thành phần pháp tuyến của F. Giả sử
C cho bởi phương trình
r(t) = x (t)i + y(t)j, a ≤ t ≤ b,
khi đó, véctơ tiếp tuyến đơn vị là
r′ (t) x′ (t) y′ (t)
T(t) = = i + j.
|r′ (t)| |r′ (t)| |r′ (t)|
Véctơ pháp tuyến ngoài, đơn vị của C sẽ là
y′ (t) x′ (t)
n(t) = i − j.
|r′ (t)| |r′ (t)|
Ta có
I Zb
F · nds = (F · n)|r′ (t)|dt
C
a
Zb
P( x (t), y(t))y′ (t) Q( x (t), y(t)) x ′ (t) ′
= − |r (t)| dt
|r′ (t)| |r′ (t)|
a
Zb (5.4)
= P( x (t), y(t))y′ (t) − Q( x (t), y(t)) x ′ (t) dt
Za
= Pdy − Qdx
C
ZZ
∂P ∂Q
= + dxdy (công thức Green).
∂x ∂y
D
186
2. Tích phân mặt loại II 187
Định lý 5.20 (Định lý Stokes). Giả sử S là một mặt cong trơn, có biên C là một đường
cong trơn. Giả thiết P, Q, R là các hàm số liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong một
tập mở nào đó chứa S. Khi đó
Z ZZ
∂R ∂Q ∂P ∂R ∂Q ∂P
Pdx + Qdy + Rdz = − dydz + − dzdx + − dxdy,
∂y ∂z ∂z ∂z ∂x ∂y
C S
trong đó tích phân đường ở vế trái lấy theo hướng dương của C phù hợp với hướng dương
của mặt S.
Chú ý 5.14. Trong các tài liệu tiếng Anh, công thức Stokes thường được phát biểu dưới
dạng ngắn gọn I ZZ
F · dr = curl F · dS,
C S
ở đó
H H
i) F · dr = Pdx + Qdy + Rdz là tích phân đường loại II (trong không gian) của trường
C C
véctơ F = Pi + Qj + Rk,
ii) (4) curl F = ∂R
∂y − ∂Q
∂z i + ∂P
∂z −
∂R
∂z j+ ∂Q
∂x − ∂P
∂y k là véctơ xoáy của trường véctơ F,
ZZ ZZ
iii) curl F · dS = ∂R
∂y − ∂Q
∂z dydz + ∂P
∂z − ∂R
∂z dzdx + ∂Q
∂x − ∂P
∂y dxdy là tích phân
S S
mặt loại II của trường véctơ curl F.
Theo dạng véctơ của công thức Green (5.3), công thức Stokes chính là một dạng mở rộng
của công thức Green sang trong không gian ba chiều, ở đó
i) công thức Green liên hệ tích phân kép trên miền D với tích phân đường trên biên
của D (trong mặt phẳng), trong khi đó,
ii) công thức thức Stokes liên hệ tích phân mặt trên mặt cong S với tích phân đường
trên biên của S (trong không gian).
(4) Véctơ −→
xoáy của trường véctơ F còn được kí hiệu là rotF
187
188 Chương 5. Tích phân mặt
2.7 Công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và loại
II
ZZ
[ P( x, y, z) cos α + Q( x, y, z) cos β + R( x, y, z) cos γ] dS
ZZS (5.5)
= P( x, y, z)dydz + Q( x, y, z)dzdx + R( x, y, z)dxdy,
S
trong đó cos α, cos β, cos γ là cosin chỉ phương của véctơ pháp tuyến đơn vị của mặt S.
Bài tập 5.11. Gọi S là phần mặt cầu x2 + y2 + z2 = 1 nằm trong mặt trụ x2 + x + z2 =
0, y ≥ 0, hướng S phía ngoài. Chứng minh rằng
ZZ
( x − y)dxdy + (y − z)dydz + (z − x )dxdz = 0.
S
−1 O 1
x
Hình 5.11
p
Lời giải. Ta có y = 1 − x2 − y2 nên véctơ pháp tuyến của S là −
→
n = ±(−y′x , 1, −y′z ). Vì
(−
→
n , Oy) < π2 nên
−
→ x z
n = (−y′x , 1, −y′z ) = √ , 1, √ .
1 − x 2 − z2 1 − x 2 − z2
188
2. Tích phân mặt loại II 189
q
Do đó |−
→ x2
. Vậy
2
n|= 1− x 2 − z2
+ 1 + 1−xz2 −z2 = √ 1
1− x 2 − z2
n1
cos α = cos(−
→
n , Ox ) = −
→ =x
|n|
n2
cos β = cos(−
→
n , Oy) = −
→ =y
|n|
−
→ n3
cos γ = cos( n , Oz) = =z
−
→
|n|
Áp dụng công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại I và II 5.5 ta có
ZZ
I= [( x − y) cos γ + (y − z) cos β + (z − x ) cos α] dS
ZZS
= ( x − y)z + (y − z) x + (z − x )ydS
S
= 0.
189
190 Chương 5. Tích phân mặt
190
CHƯƠNG 6
LÝ THUYẾT TRƯỜNG
u:Ω→R
( x, y, z) 7→ u = u( x, y, z)
Cho c ∈ R, khi đó mặt S = {( x, y, z) ∈ Ω|u( x, y, z) = c} được gọi là mặt mức ứng với giá trị
c (đẳng trị).
Chú ý:
191
192 Chương 6. Lý thuyết trường
• Nếu ~l không phải là véc tơ đơn vị thì giới hạn trong công thức 6.1 có thể được thay
bằng
u( x0 + t cos α, y0 + t cos β, z0 + t cos γ) − u( x0 , y0 , z0 )
lim ,
t →0 t
−
→
trong đó cos α, cos β, cosγ là các cosin chỉ phương của l .
−
→
• Nếu l ↑↑ Ox thì ∂u → ( M ) = ∂x ( M ).
−
∂u
∂ l
−
→
• Đạo hàm theo hướng l tại điểm M của trường vô hướng u thể hiện tốc độ biến thiên
−→
của trường vô hướng u tại M theo hướng l .
Định lý 6.21. Nếu u = u( x, y, z) khả vi tại M ( x0 , y0 , z0 ) thì nó có đạo hàm theo mọi hướng
−
→
l 6= 0 tại M và
∂u ∂u ∂u ∂u
→ ( M) = ∂x ( M). cos α + ∂y ( M). cos β + ∂z ( M). cos γ,
− (6.2)
∂ l
−
→
trong đó cos α, cos β, cosγ là các cosin chỉ phương của l .
Lời giải. Giả sử cos α = a, cos β = b, cos γ = c. Xét hàm số một biết số
1.3 Gradient
Định nghĩa 6.19. Cho u( x, y, z) là trường vô hướng có các đạo hàm riêng tại M ( x0 , y0 , z0 ).
Người ta gọi gradient của u tại M là véctơ
∂u ∂u ∂u
( M ), ( M ), ( M )
∂x ∂y ∂z
−−→
và được kí hiệu là (1) gradu( M).
(1) Trong −−→
các tài liệu tiếng Anh, véctơ gradient gradu của trường vô hướng u thường được kí hiệu là ▽u
192
1. Trường vô hướng 193
• Theo hướng ~l, trường vô hướng u tăng nhanh nhất tại M nếu ~l có cùng phương, cùng
−−→
hướng với gradu( M ).
• Theo hướng ~l, trường vô hướng u giảm nhanh nhất tại M nếu ~l có cùng phương,
−−→
ngược hướng với gradu( M ).
Lời giải. Ta có
−−→ ∂u ∂u ∂u
gradu = , , = (3x2 = 3yz, 3y2 − 3zx, 3z2 − 3xy)
∂x ∂y ∂z
−−→ −−→ √ √
nên gradu = (9, −3, −3) và gradu = 92 + 32 + 32 = 3 11.
193
194 Chương 6. Lý thuyết trường
−−→ D−−→ − →E ∂u
• gradu⊥Oz ⇔ gradu, k = 0 ⇔ ∂x = 0 ⇔ z2 = xy
2
−−→ x = yz
• gradu = 0 ⇔ y2 = zx ⇔x=y=z
z2 = xy
−−→ p
Bài tập 6.3. Tính gradu với u = r2 + 1r + ln r và r = x2 + y2 + z2 .
Bài tập 6.4. Theo hướng nào thì sự biến thiên của hàm số u = x sin z − y cos z từ gốc toạ
độ O(0, 0) là lớn nhất?
−−→ −−→ −−→
∂u gradu·~l ∂u
Lời giải. Từ công thức (O) = ~ = gradu cos gradu,~l ta có (O) đạt giá trị
−−→ ∂~l kl k
−− →
∂~l
lớn nhất bằng gradu nếu ~l có cùng phương với gradu(O) = (0, −1, 0). Cụ thể,
• nó tăng nhanh nhất nếu ~l cùng phương cùng hướng với (0, −1, 0),
• nó giảm nhanh nhất nếu ~l cùng phương ngược hướng với (0, −1, 0).
−−→ p p
Bài tập 6.5. Tính góc giữa hai véctơ gradz của các hàm z = x2 + y2 , z = x − 3y + 3xy
tại M (3, 4).
Lời giải. Ta có
−−→ −−→
nên gradz1 ( M ) = 53 , 45 .
y
• gradz1 = √ 2x 2 , √
x +y x 2 + y2
√ √
−−→ 3y −−→
• gradz2 = 1+ √ , −3 + √3x
2 x 2 y nên gradz2 ( M ) = 2, − 94 . Vậy
D−−→ −−→ E
gradz1 , gradz2 −12
cos α = −−→ −−→ = √
gradz1 . gradz2 5 145
194
2. Trường véctơ 195
F : Ω → R3
M 7 → F = F ( M ),
trong đó
F = P( M )i + Q( M )j + R( M )k.
Ví dụ 2.1 (Cuối kì, K62). Cho trường vectơ ~F = ( xy2 + z)~i + ( x2 y + z)~j. Tính thông
lượng của ~F qua mặt paraboloid z = x2 + y2 với z ≤ 1 hướng lên trên.
ZZ z = 1,
Lời giải. Thông lượng φ = ( xy2 + z)dydz + ( x2 y + z)dxdz. Bổ sung mặt D :
x 2 + y2 ≤ 1
S
và áp dụng công thức Ostrogradski với véc tơ pháp tuyến trong ta có
ZZ ZZ ZZZ
I= + =− ( x2 + y2 )dxdydz.
S D V
x = r cos ϕ,
Z2π Z1 Z1 ZZ
Đặt y = r sin ϕ, ⇒I=− dϕ dr r3 dz = − π6 . Ngoài ra, = 0 nên
z = z 0 0 r2 D
π
φ=− .
6
b) Trường véctơ F xác định trên Ω được gọi là một trường ống nếu div F( M ) = 0 với mọi
M ∈ Ω.
Tính chất: Nếu F là một trường ống thì thông lượng đi vào bằng thông lượng đi ra.
195
196 Chương 6. Lý thuyết trường
b) Dive: Cho F là một trường véctơ có thành phần P, Q, R là các hàm số có đạo hàm
∂x + ∂y + ∂z được gọi là dive của trường véctơ F và kí hiệu là
riêng cấp một thì tổng ∂P ∂Q ∂R
d) Hoàn lưu (hay lưu số): Cho C là một đường cong (có thể kín hoặc không kín) trong
không gian. Đại lượng Z
Pdx + Qdy + Rdz (6.4)
C
được gọi là hoàn lưu của F dọc theo đường cong C.
Ví dụ 2.2 (Cuối kì, K62). Tính lưu số của trường vectơ ~F = y~i + z~j + x~k dọc theo
đường xoắn ốc x = cos t, y = sin t, z = t đi từ A(1, 0, 0) đến B(0, 1, π2 ).
π
Z Z2
Lời giải. Lưu số φ = (ydx + zdy + xdz) = (sin t(− sin t) + t cos t + cos t) dt = π4 .
L 0
∂2 f ∂2 f ∂2 f
div(▽ f ) = (▽ · ▽) f = + + .
∂x2 ∂y2 ∂z2
▽2 = ▽ · ▽,
và được gọi là toán tử Laplace, bởi vì nó có liên hệ với phương trình Laplace sau
∂2 f ∂2 f ∂2 f
▽2 f = + + = 0.
∂x2 ∂y2 ∂z2
(2) Trong −→
các tài liệu tiếng Anh, véctơ xoáy rotF của trường véctơ F thường được kí hiệu là curl F
196
2. Trường véctơ 197
Bài tập 6.6. Cho f ( x, y, z) là một hàm số ba biến số có các đạo hàm riêng liên tục đến cấp
hai. Chứng minh rằng
(3) curl(▽ f ) = 0.
Bài tập 6.7. Cho F = Pi + Qj + Rk là một trường véctơ trong R3 , ở đó P, Q, R có các đạo
hàm riêng liên tục đến cấp hai. Chứng minh rằng
Định lý 6.23. Điều kiện cần và đủ để trường véctơ F = F( M ) là một trường thế (trên Ω)
−→
là rotF( M) = 0 với mọi M ∈ Ω.
Chú ý: Nếu F là trường thế thì hàm thế vị u được tính theo công thức
Zx Zy Zz
u= P(t, y0 , z0 )dt + Q( x, t, z0 )dt + R( x, y, t)dt + C. (6.5)
x0 y0 z0
để ám chỉ tính chất bảo toàn năng lượng (động năng + thế năng = hằng số) của trường véctơ đó
197
198 Chương 6. Lý thuyết trường
−−→
4) F là một trường thế, nghĩa là có hàm số u( x, y, z) sao cho gradu = F. Hàm thế vị u có
thể được tìm theo công thức:
Zx Zy Zz
u= P(t, y0 , z0 )dt + Q( x, t, z0 )dt + R( x, y, t)dt + C. (6.6)
x0 y0 z0
Lời giải. a. Ta có
!
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
−→ ∂y ∂z ∂x , ∂x ∂y
rota = ∂z
, = (0, 0, 26x ) 6= 0
Q
R R P P Q
c. Ta có
!
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
−→ ∂y ∂z ∂x , ∂x ∂y
rotc = , ∂z = (0, 0, 0)
Q R R P P Q
nên c là trường thế. Hàm thế vị được tính theo công thức 6.5:
Zx Zy Zz
u= Fx (t, y0 , z0 )dt + Fy ( x, t, z0 )dt + Fz ( x, y, t)dt + C
x0 y0 z0
Zx Zy Zz
= tdt + ( x + 0)dt + (t + y)dt + C
0 0 0
x2 z2
= + xy + + yz + C.
2 2
Bài tập 6.9. Cho F = xz2 i + yx2 j + zy2 k. Tính thông lượng của F qua mặt cầu S : x2 +
y2 + z2 = 1 hướng ra ngoài.
198
2. Trường véctơ 199
ta có
Z2π Zπ Z1
4π
φ= dϕ dθ r2 .r2 sin θdr = .
5
0 0 0
Bài tập 6.10. Cho F = x (y + z)i + y(z + x )j + z( x + y)k và L là giao tuyến của mặt trụ
x2 + y2 + y = 0 và nửa mặt cầu x2 + y2 + z2 = 2, z ≥ 0. Chứng minh rằng lưu số của F dọc
theo L bằng 0.
199
200 Chương 6. Lý thuyết trường
200
MỘT VÀI CHÚ THÍCH VỀ MẶT KÍ HIỆU VÀ
THUẬT NGỮ
Để tránh hiểu nhầm và giúp độc giả thuận lợi khi đọc sách tham khảo (đặc biệt là sách
tiếng Anh, theo sự hiểu biết của tác giả), cũng như là thống nhất kí hiệu với các đại lượng
trong Vật lý, các kí hiệu sau đây được dùng đồng thời.
−
→ − → − →
1) Véctơ i, j, k, theo như kí hiệu của môn Giải tích II này là i , j , k , tức là có thêm
dấu véctơ vào các đại lượng đó. Trong Bài giảng này, các đại lượng có hướng (véctơ)
được viết in đậm, chẳng hạn như i, j, k, r, F hay là a, để phân biệt với các đại lượng vô
hướng như a, b, c.
2) Tích có hướng giữa hai véctơ a và b, theo kí hiệu trong môn Giải tích II này là a ∧ b,
các tài liệu tham khảo khác thường kí hiệu là a × b. Tích vô hướng thì có sự thống
nhất, được kí hiệu là ab hay là a · b (có dấu chấm ở giữa). Lý do là trong tiếng Anh,
tích có hướng giữa hai véctơ gọi là the cross product và tích vô hướng được gọi là the
dot product.
3) Tích phân đường loại I, theo như cách gọi của môn Giải tích II này, trong các tài liệu
tham khảo khác có thể được gọi là tích phân đường của trường vô hướng.
4) Tích phân đường loại II, theo như cách gọi của môn Giải tích II này, trong các tài
liệu tham khảo khác có thể được gọi là tích phân đường của trường véctơ.
5) Tích phân mặt loại I, theo như cách gọi của môn Giải tích II này, trong các tài liệu
tham khảo khác có thể được gọi là tích phân mặt của trường vô hướng.
6) Tích phân mặt loại II, theo như cách gọi của môn Giải tích II này, trong các tài liệu
tham khảo khác có thể được gọi là tích phân mặt của trường véctơ.
201
202 Chương 6. Lý thuyết trường
Z
là F · dr.
C
nếu viết dưới dạng véctơ như trên thì bạn đọc sẽ hình dung ra công thức Stokes
là một phiên bản của công thức Green trong không gian ba chiều. Tương tự như
vậy là mối liên hệ giữa công thức Ostrogradsky
ZZ ZZZ
F · ndS = div Fdxdydz
S V
Cũng chú ý thêm là công thức Ostrogradsky còn được gọi là công thức Gauss
hay Ostrogradsky - Gauss trong các tài liệu khác.
Z Z
ii) Kí hiệu F · dr = F · Tds thường được dùng trong vật lý, vì nó thể hiện bản
C C
chất của tích phân đường này chính là công của lực biến đổi F dọc theo đường
cong C.
202
2. Trường véctơ 203
Z
iii) Ngoài ra, kí hiệu F · dr dùng để chỉ tích phân đường mà không cần phân biệt
C Z
đây là tích phân đường trong mặt phẳng Pdx + Qdy hay trong không gian
Z C
Pdx + Qdy + Rdz.
C
10) Véctơ gradient của trường vô hướng f , theo kí hiệu trong môn Giải tích II này là
−−→
grad f , các tài liệu tham khảo khác thường kí hiệu là ▽ f để thể hiện mối liên hệ với
toán tử vi phân "del"
∂ ∂ ∂
▽= i+ j+ k
∂x ∂y ∂z
và toán tử Laplace
∂2 ∂2 ∂2
▽2 = ▽ · ▽ = + + .
∂x2 ∂y2 ∂z2
−→
11) Véctơ xoáy của trường véctơ F, theo kí hiệu trong môn Giải tích II này là rotF, các tài
liệu tham khảo khác thường kí hiệu là curl F. Bởi vì trong tiếng Anh, curl nghĩa là
xoắn hay là xoáy.
12) Trường thế, theo như cách gọi của môn Giải tích II này, trong các tài liệu tham khảo
khác có thể được gọi là trường bảo toàn (conservative vector fields), để chỉ rõ tính
chất bảo toàn (động năng + thế năng = hằng số) của trường véctơ đó.
13) Về định nghĩa của tích phân kép, nhiều tài liệu trình bày theo cách sau.
Định nghĩa 6.20. Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền đóng, bị chặn D.
Chia miền D một cách tuỳ ý thành n mảnh nhỏ. Gọi các mảnh đó và diện tích của
chúng là ∆S1 , ∆S2 , ..., ∆Sn . Trong mỗi mảnh ∆Si lấy một điểm tuỳ ý M ( xi , yi ) và thành
n
lập tổng tích phân In = ∑ f ( xi , yi ) ∆Si . Nếu khi n → ∞ sao cho max {∆Si → 0} mà
i =1
In tiến tới một giá trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn
điểm M ( xi , yi ) thì giới hạn ấy được gọi là tích phân kép của hàm số f ( x, y) trong
miền D, kí hiệu là ZZ
f ( x, y) dxdy.
D
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận khác, đó là đầu tiên đi định
nghĩa tích phân kép trên miền hình chữ nhật, sau đó mở rộng nó ra cho miền D bị
chặn bất kì.
14) Một cách tương tự, về định nghĩa của tích phân bội ba, nhiều tài liệu trình bày theo
cách sau.
203
204 Chương 6. Lý thuyết trường
Định nghĩa 6.21. Cho hàm số f ( x, y, z) xác định trong một miền đóng, bị chặn V
của R3 . Chia miền V một cách tuỳ ý thành n miền nhỏ. Gọi các miền đó và thể tích
của chúng là ∆V1 , ∆V2 , . . . , ∆Vn . Trong mỗi miền ∆i lấy một điểm tuỳ ý M( xi , yi , zi )
n
và thành lập tổng tích phân In = ∑ f ( xi , yi , zi ) ∆Vi . Nếu khi n → +∞ sao cho
i =1
max {∆Vi → 0} mà In tiến tới một giá trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia
miền V và cách chọn điểm M( xi , yi , zi ) thì giới
ZZZ hạn ấy được gọi là
ZZZ tích phân bội ba của
hàm số f ( x, y, z) trong miền V , kí hiệu là f ( x, y, z) dV hay f ( x, y, z) dxdydz.
V V
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận khác, đó là đầu tiên đi định
nghĩa tích phân bội ba trên miền hình hộp chữ nhật, sau đó mở rộng nó ra cho miền
V bị chặn bất kì.
15) Về định nghĩa của tích phân đường loại I, nhiều tài liệu trình bày theo cách sau.
Định nghĩa 6.22. Cho hàm số f ( x, y) xác định trên một cung phẳng ABc . Chia cung
c thành n cung nhỏ, gọi tên và độ dài của chúng lần lượt là ∆s1 , ∆s2 , . . . , ∆sn . Trên
AB
n
mỗi cung ∆si lấy một điểm Mi bất kì. Giới hạn, nếu có, của ∑ f ( Mi ) ∆si khi n → ∞
i =1
sao cho max ∆si → 0 không phụ thuộc vào cách chia cung AB c và cách chọn các điểm
Mi Zđược gọi là tích phân đường loại một của hàm số f ( x, y) dọc theo cung AB
c , kí hiệu
là f ( x, y) ds.
c
AB
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận xuất phát từ bài toán thực tế là
tính khối lượng của một đường cong C cho bởi phương trình véctơ
r = r(t), a ≤ t ≤ b.
Khi đó ta chủ động chia [ a, b] thành n đoạn bằng nhau và định nghĩa tích phân đường
Zb
giống như cách đã làm với tích phân xác định f ( x )dx.
a
16) Về định nghĩa của tích phân đường loại II, nhiều tài liệu trình bày theo cách sau.
Định nghĩa 6.23. Chia cung AB c thành n cung nhỏ ∆si bởi các điểm chia A0 =
−−−−→
A, A1 , A2 , ..., An = B.Gọi toạ độ của vectơ Ai−1 Ai = (∆xi , ∆yi ) và lấy điểm Mi bất
n
kì trên mỗi cung ∆si . Giới hạn, nếu có, của tổng ∑ [ P ( Mi ) ∆xi + Q ( Mi ) ∆yi ] sao cho
i =1
max ∆xi → 0, không phụ thuộc vào cách chia cung AB c và cách chọn các điểm Mi được
gọi là tích
Z phân đường loại hai của các hàm số P ( x, y) , Q ( x, y) dọc theo cung AB , kí
c
hiệu là P ( x, y) dx + Q ( x, y) dy.
c
AB
204
2. Trường véctơ 205
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận xuất phát từ bài toán trong Vật
lý là tính công của một lực biến đổi và định nghĩa tích phân đường loại II thông qua
mối liên hệ với tích phân đường loại I.
17) Về định nghĩa của tích phân mặt loại I, nhiều tài liệu trình bày theo cách sau.
Định nghĩa 6.24. Cho hàm số f ( x, y, z) xác định trên mặt cong S. Chia mặt cong S
thành n mặt nhỏ ∆S1 , ∆S2 , . . . , ∆Sn . Trên mỗi ∆Si lấy một điểm Mi bất kì. Giới hạn,
n
nếu có, của ∑ f ( Mi )∆Si khi n → ∞ và max d(∆Si ) → 0 không phụ thuộc vào cách
i =1 1≤ i ≤ n
chia mặt cong S và cách chọn các điểm Mi được gọi là tích phân mặt loại I của hàm
số f ( M) trên mặt cong S, kí hiệu là
ZZ
f ( x, y, z)dS.
S
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận xuất phát từ bài toán tính khối
lượng của mặt cong S và định nghĩa tích phân mặt loại I thông qua tích phân kép và
công thức tính diện tích mặt.
18) Về định nghĩa của tích phân mặt loại II, nhiều tài liệu trình bày theo cách sau.
Định nghĩa 6.25. Cho một mặt cong định hướng S trong miền V ⊂ R3 và n =
(cos α, cos β, cos γ) là véctơ pháp tuyến đơn vị theo hướng dương đã chọn của S tại
−
→
điểm M( x, y, z). Giả trường vectơ F ( M) = ( P ( M) , Q ( M) , R ( M)) biến thiên liên
tục trên V , nghĩa là các toạ độ P ( M) , Q ( M) , R ( M) của nó là những hàm số liên tục
trên V . Chia mặt S thành n mặt cong nhỏ, gọi tên và cả diện tích của chúng lần lượt
là ∆S1 , ∆S2 , ..., ∆Sn . Trên mỗi ∆Si lấy một điểm Mi bất kì và gọi vectơ pháp tuyến đơn
vị theo hướng dương đã chọn của nó là ni = (cos αi , cos β i , cos γi ).
n
Giới hạn, nếu có, của tổng ∑ [ P ( Mi ) cos αi + Q ( Mi ) cos β i + R ( Mi ) cos γi ]∆Si được
i =1
gọi là tích phân mặt loại II của các hàm số P ( x, y, z) , Q ( x, y, z) , R ( x, y, z) trên mặt S,
và được kí hiệu là:
ZZ
P( x, y, z)dydz + Q( x, y, z)dzdx + R( x, y, z)dxdy.
S
Trong Bài giảng này, tác giả trình bày cách tiếp cận dựa trên bài toán tính khối
lượng chất lỏng chảy qua mặt S trên một đơn vị thời gian và định nghĩa tích phân
mặt loại II thông qua tích phân mặt loại I.
205