Professional Documents
Culture Documents
MÃ CHUYÊN ĐỀ
TÊN CHUYÊN ĐỀ
1
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
MỤC LỤC
2
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
BẢNG CÁC KÝ HIỆU
a, b : ƯCLN của a và b
a, b : BCNN của a và b
: Suy ra
: Tương đương với ,khi và chỉ khi
(đpcm), : Điều phải chứng minh , kết thúc bài toán hay một phép
chứng minh
, , , : Tồn tại,mọi ,hoặc, giao
3
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngạn ngữ Pháp có câu: "Le Mathématique est le Roi des Sciences mais
L’Arithmétique est la Reine",dịch nghĩa:"Toán học là vua của các khoa học
nhưng Số học là Nữ hoàng". Điều này nói lên tầm quan trọng của Số học trong
đời sống và khoa học. Số học giúp con người ta có cái nhìn tổng quát, sâu rộng
hơn, suy luận chặt chẽ và tư duy sáng tạo.
Trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp THCS, THPT cấp tỉnh, cấp
Quốc gia,cấp khu vực, cấp quốc tế, các bài toán về Số học thường đóng vai trò
quan trọng. Chúng ta có thể làm quen nhiều dạng bài toán Số học, biết nhiều
phương pháp giải, nhưng cũng có bài chỉ có một cách giải duy nhất. Mỗi khi gặp
một bài toán mới chúng ta lại phải suy nghĩ tìm cách giải mới. Sự phong phú đa
dạng của các bài toán Số học luôn là sự hấp dẫn đối với mỗi giáo viên, học sinh
giỏi yêu toán. Xuất phát từ những ý nghĩ đó tôi đã sưu tầm và hệ thống lại một
số bài toán để viết lên chuyên đề "Thặng dư bình phương và ứng dụng ”
Chuyên đề gồm các phần :
- Báng các kí hiệu
- Lời nói đầu
- Phần I: Kiến thức cơ bản.
- Ứng dụng 1: Ứng dụng trong giải các bài toán dãy số nguyên và đa thức
- Ứng dụng 2: Ứng dụng trong giải các bài toán tập hợp số nguyên tố vô hạn
- Ứng dụng 3: Ứng dụng trong giải các bài toán chứng minh chia hết
- Ứng dụng 4: Ứng dụng trong giải các bài toán giải phương trình nghiệm
nguyên
Phần III: Bài tập tương tự.
Phần IV: Tài liệu tham khảo
Mục tiêu ở đây là một số bài mẫu, một số bài khác biệt căn bản đã nói lên được
phần chính yếu của chuyên đề. Tuy vậy, những thiếu sót nhầm lẫn cũng không
thể tránh khỏi được tất cả , về phương diện chuyên môn cũng như phương diện
sư phạm. Lối trình bày bài giải của tôi không phải là một lối duy nhất. Tôi đã cố
gắng áp dụng cách giải cho phù hợp với chuyên đề, học sinh có thể theo mà
không lạc hướng. Ngoài ra lúc viết tôi luôn luôn chú ý đến các bạn vì nhiều lí do
phải tự học, vì vậy giản dị và đầy đủ là phương châm của tôi khi viết chuyên đề
này.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo,các em học sinh góp ý thêm cho
những chỗ thô lâu và phê bình chân thành để có dịp tôi sửa chữa chuyên đề này
hoàn thiện hơn.
4
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu vai trò của Thặng dư bình phương trong việc giải các bài toán số
học sơ cấp
- Vận dụng các định nghĩa tính chất của Thặng dư bình phương trong các tình
huống cụ thể nhằm phát huy khả năng tư duy toán học cho học sinh.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm rèn luyện, phát huy năng lực tư duy và giải các
bài toán trong phần Thặng dư bình phương của chương trình chuyên toán THPT.
V. BỐ CỤC
Chuyên đề gồm ba phần chính:
Phần I- ĐẶT VẤN ĐỀ.
Phần II- NỘI DUNG
I. Kiến thức cơ bản.
II. Các ứng dụng
- Ứng dụng 1: Ứng dụng trong giải các bài toán dãy số nguyên và đa thức
- Ứng dụng 2: Ứng dụng trong giải các bài toán tập hợp số nguyên tố vô hạn
- Ứng dụng 3: Ứng dụng trong giải các bài toán chứng minh chia hết
- Ứng dụng 4: Ứng dụng trong giải các bài toán giải phương trình nghiệm
nguyên
III: Bài tập tương tự.
IV. Kết quả sau khi áp dụng Chuyên đề
Phần III- Kết luận và kiến nghị
5
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
6
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p
Ví dụ 3 : p 23 và a 5 , vì 511 1 mod 23 theo tiêu chuẩn Euler’s
5
1 .
23
Vậy 5 là số không chính phương modulo 23 .
7
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Định lí 3.Cho p là số nguyên tố lẻ và a, b là các số nguyên không chia hết
cho p
a b
i Nếu a b mod p thì
p p
a b ab
ii
p p p
a2
iii 1
p
Chứng minh. i Nếu a b mod p thì x 2 a mod p có nghiệm nếu và chỉ
nếu
a b
x 2 b mod p có nghiệm vậy
p p
p 1 p 1
a b
ii Theo tiêu chuẩn Euler’s ta có a 2 mod p , b 2 mod p và
p p
p 1 p 1
ab p 1
a b p 1
ab
p ab 2
mod p .Do đó p p a 2
b 2
ab 2
p mod p
a a 2 a a
iii p 1 theo
ii thì ta có p p p 1 .
8
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p a n
Gọi n là các số lớp thặng dư vượt quá khi đó 1 ( trong đó n xác
2 p
p 1
ja
2
định bởi công thức n ).
j 1 p
p
Chứng minh. Gọi r1 , r2 ,..., rn là các lớp thặng dư lớn hơn , s1 , s2 ,..., sk là các
2
lớp thặng dư còn lại .
p 1
Ta có các số r1 , r2 ,..., rn , s1 , s2 ,..., sk phân biệt và n k .
2
p 1
Ta sẽ chứng minh rằng : p r1 , p r2 ,..., p rn , s1 , s2 ,..., sk 1,2,..., .
2
Do các phần tử p r1 , p r2 ,..., p rn , s1 , s2 ,..., sk đều nằm trong
p 1 p 1
tập 1,2,..., và n k , ta chứng minh các phần tử của
2 2
p r1 , p r2 ,..., p rn , s1, s2 ,..., sk là phân biệt là đủ. Thật vậy ,ta có
r1 , r2 ,..., rn , s1 , s2 ,..., sk phân biệt
Nếu tồn tại i, j sao cho p ri s j thì tồn tại hai số nguyên dương li , m j
p 1
thoả mãn ri li a , s j m j a ,0 li m j ,
2
p ri s j li m j a p li m j vô lý
p 1
Từ đó suy ra p r1 , p r2 ,..., p rn , s1 , s2 ,..., sk 1,2,...,
2
p 1
và p r1 p r2 ... p rn s1s2 ...sk !
2
p 1
Do đó r1 r2 ... rn s1s2 ...sk ! mod p
2
p 1
n p 1 n p 1 p 1
1 rr1 2 ...rn s1s2 ...sk ! mod p 1 !a
2
! mod p
2 2 2
Từ đó suy ra
p 1 p 1
n n a n
1 a 1 mod p a 2 1 mod p 1 mod p
2
p
5
Ví dụ 4 : cho a 5 , p 11 tìm từ bổ đề Gauss’.
11
Xét các số nguyên 1 5,2 5,3 5,4 5 và 5 5 Và các lớp thặng dư dương nhỏ
nhất của chúng tương ứng với các lớp thặng dư 5,10,4,9 và 3 . Ta thấy có đúng
11 5 2
hai lớp thặng dư vượt quá theo bổ đề Gauss’ ta có 1 1
2 11
9
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
2
2 p 1
Định lí 5. Cho p là số nguyên tố lẻ thì 1 8 .
p
2 2
Từ đó: 1 nếu p 1 hoặc 7 mod8 , 1 nếu p 3 hoặc
p p
5 mod8
Chứng minh : Nếu p 1 hoặc 5 mod8 thì ta có :
p 1
p 1 p 1 p 3
2 2 . ! 2 4 6 p 1 2 4 6 5 3 1
2 2 2
p 1
p 1
1 4
! mod p . Vậy với mọi số nguyên tố p 1 hoặc
2
p 1 p 1
2
5 mod8 thì 2 2 1 4 mod p theo định lý 3 ta có 1 nếu
p
2
p 1 mod8 , 1 nếu p 5 mod8 .
p
Tương tự : nếu p 3 hoặc 7 mod8 ta có
p 1
p 1 p 3 p 1
2 . ! 2 4 6 p 1 2 4 6 5 3 1
2
2 2 2
p 1
p 1
1 4
! mod p Vậy với mọi số nguyên tố p 3 hoặc 7 mod8 thì
2
p 1 p 1
2
2 2 1 4 mod p theo định lý 3 ta có 1 nếu p 7 mod8 ,
p
2
p 1 nếu p 3 mod8 .
Trong chứng minh trên ta có thể sư dụng trực tiếp bổ đề Gauss’ với a 2 . Khi
p
đó số n trong bổ đề chính là số số chẵn nằm trong khoảng ; p và ta có
2
p 1
Nếu p 1 hoặc 5 mod8 thì ta có là số chẵn ,nên số các số chẵn nằm
2
p 1
p 1
p
trong khoảng ; p là 2 p 1
2 2 4
10
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p 3
Nếu p 3 hoặc 7 mod8 thì ta có là số chẵn ,nên số các số chẵn nằm
2
p 3
p 1
p
trong khoảng ; p là 2 p 1 . Từ đó theo bổ đề Gauss’
2 2 4
p 1 p 1
2 2
1 4
mod p Nếu p 1 hoặc 5 mod8
p 1 p 1
2 1 4 mod p Nếu p 3 hoặc 7 mod8 từ đây theo định lý 3 ra kết
2
quả
2 2 2 2 2 2 2 2 2
Ví dụ 5 : 1, 1
7 17 23 31 3 5 11 13 19
2
317 317 9 3
Ví dụ 6: Tính Áp dụng định lý 3: 1
11 11 11 11
89 89 2 2 1
Tính Áp dụng các định lý 3 và 4 : 1
13 13 13 13 13
Định lý 6 được chứng minh bằng bổ đề Gauss’( dành cho bạn đọc)
Luật tương hỗ Gauss’có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong các bài toán về thặng
dư bình phương và đặc biệt nó giúp ta biến đổi và tính toán các ký hiệu
Legendre một cách hợp lý. Điều này được thể hiện rõ trong các bài toán ứng
dụng ở phần sau.
13
Ví dụ 6 Cho p 13, q 17 vì p q 1 mod 4 Tính ? Theo luật
17
2
13 17 13 17 4 2
tương hỗ Gauss’ ta có 1 1
17 13 17 13 13 13
7
Ví dụ 7 Cho p 7, q 19 vì p q 3 mod 4 Tính ? Theo luật tương
19
7 19 5 7 2
hỗ Gauss’ ta có 1
19 7 7 5 5
11
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
713
Ví dụ 8 Tính ? ( 1009 là số nguyên tố ) Ta có 713 23 31 theo
1009
713 23 31 23 31
định lý 3 ta có
1009 1009 1009 1009
2
23 1009 20 4 5 2 5 5 23 3
1
1009 23 23 23 23 23 23 5 5
31 1009 17 31 14 2.7 2 7 17 3
1
1009 31 31 17 17 17 17 17 7 7
713
Từ đó 1 1 1
1009
1 1 h
a a a a a
như sau : ... và được xác định theo ký hiệu
b p1 p1 ph pi
Legendre như trên.
Chú ý: Ký hiệu Jakobi có đầy đủ và các tính chất như ký hiệu Legendre, đặc
biệt Luật tương hỗ Gauss’ được mở rộng dưới ký hiệu Jakobi như sau :
Nếu m, n là các số nguyên dương lẻ và nguyên tố cùng nhau.
m 1 n 1
m n
Khi đó 1 2 2 .
n m
12
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Sau đây ta sử dụng các định nghĩa ,định lý tính chất của Thặng dư bình
phương vào giải một số bài toán số học trong các kỳ thi học sinh giỏi toán
THPT. cấp quốc gia , quốc tế và khu vực.
II .1. Ứng dụng trong giải các bài toán dãy số nguyên và đa thức
13
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
2
4 y 2 3 2n 1 1 4 y 2 3 x 2 1 , x 2n 1, x 2 đây là phương trình
Pell có nghiệm nguyên dương nhỏ nhất x, y 1,1 do vậy phương trình có
vô hạn nghiệm. Ta xây dựng dãy nghiệm như sau:
yn1 4 yn 6 xn
suy ra tồn tại vô hạn n do các dãy xn , yn tăng.
x
n 1 8 y n
7 xn
2
ii)Mặt khác tù 2 3 4an2 6n 3 3 , mọi số nguyên tố p an , p 3
p 1
3 2 1 mod p p 6k 1 k *
Bổ đề : p ( tập số nguyên tố), p 1 mod6 , n * : cn mà cn2 3 p n
3
Chứng minh :Vói n 1 do 1 c1 : 3 c12 p bổ đề đúng với n 1
p
Giả sử bổ đề đúng với n: cn2 3 p n
Nếu cn2 3 p n 1 ta chọn cn 1 cn
Nếu cn2 3 p n 1 cn2 3 t p n , p, t 1 và t .
Chọn cn 1 cn tp n cn21 3 cn2 3 2tcn p n p n t 2cnt mod p n1
Do 2n, p 1 t 2cnt p cn21 3 p n1 bổ đề đúng với n 1. Vậy bổ đề
được chứng minh
3 3
Trở lại bài toán : Đặt an2 3n 2 3n 1 an2 n 1 n thoả mãn i)
Do với mọi số nguyên tố pk , pk an cm : cm2 3 pk , pk || an , và an2 , an2 3 1 ,
k k
3
an2 3 q1 .q2 ...qm , qi 1 , i 1, m qi 1 mod 6 i 1, m từ đó
1 2 m
qi
suy ra tồn tại các số nguyên di : d i2 3 qi . i
b:
b di mod qi i
i
b 2 3 an2 an2 3 ,do tồn tại vô hạn an suy ra bài toán được chứng minh.
Với ý tưởng như trên ta ta có thể giải quyết đơn giản bài toán sau “ Chứng minh
rằng tồn tại hai dãy an , bn tăng thực sự sao cho an2 an2 1 bn2 1 , n *
.Đây chính là một bài dự tuyển IMO năm 1999.
14
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Lời giải . Trước tiên ta tìm tất cả các số nguyên tố p 5 sao cho 14 là số chính
phương modullo p .
2 7 2 7
Do 14 là số chính phương modullo p 1 hoặc 1
p p p p
2 7
1. Trường hợp 1. 1
p p
2
2 p 1
Khi đó ta có: 1 1 8 p 1 mod8 từ đây xẩy ra hai khả năng
p
+ Khả năng 1. Nếu p 56k 8r 1 k , r , r 0,12,...,6 thì ta có
7 7 1 p 1 p
r 1
p
1 1 r 0,1,3,6 ,ta được
2 2
7 7
p 1,9,25,49 mod56
7 7
Khả năng 2. Nếu p 56k 8r 3 k , r , r 0,12,...,6 thì ta có
7 7 1 p 1 p
r 3
p
1 1 r 1,2,3,6 p 5,13,21,45 mod56 .
2 2
7 7
Vậy tất cả các số nguyên tố cần tìm có dạng:
p 1,3,5,7,9,13,15,19,23,25,27,35,39,45, 49 mod56 ( p 21 mod56 loại)
Các số nguyên tố trên tồn tại do theo địnhlý Dirichlet với hai số nguyên dương
nguyên tố cùng nhau a, b thì tồn tại vô hạn các các số nguyên tố cùng nhau có
dạng an b .
Trở lại bài toán . Do 14 là số chính phương modullo p nên tồn tại số nguyên
dương
m sao cho m 2 14 0 mod p . Xét dãy số bn xác định như sau :
b0 0, b1 1 và bn 2 6bn1 m 2 9 bn , n , dễ thấy m là số thoả mãn thì
15
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
gcd 2m, p 1. Khi đó phương trình đặc trưng của dãy bn là
x 2 6 x 9 m2 0 , có nghiệm
n n
x1 3 m, x2 3 m bn c1 3 m c2 3 m ,kết hợp với b0 0, b1 1 ,ta
n n
được 2mbn m 4 3 m m 4 3 m .
p 1 p 1
2mbp 1 m 4 3 m m 4 3 m
2 2
m 4 3 m m 4 3 m mod p
2m bp 1 1 2m m2 14 mod p
bp 1 1 m 2 14 0 mod p (3) .
Bằng quy nạp ta chứng minh được bn an mod p (4) ,với mọi n 0,1,2,...
Từ (3) và (4) ta được a p1 1 0 mod p .
Vậy tất cả các số nguyên tố p 5 thoả mãn yêu cầu bài toán là
p 1,3,5,7,9,13,15,19,23,25,27,35,39,45, 49 mod56 .
Bài toán trên được xây dựng trên ý tưởng của bài số 6 VMO 2011 sử dụng số
chính phương modullo p để chứng minh cho bài toán chia hết.
2 2
P x x 2 2 x 2 2 x 1 1 x 1 1
Nếu 2 là số chính phương modullo p thì tồn tại n * : P n 0 (đpcm)
Nếu 2 là số chính phương modullo p thì tồn tại n * : P n 0
(đpcm)
Nếu 1 là số chính phương modullo p thì tồn tại n * : P n 0
(đpcm)
Nếu 2, 2, 1 đều không phải là số chính phương modullo p hay là
p 1 p 1 p 1
16
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Xét đa thức P x x3 14 x 2 2 x 1 . Chứng minh rằng tồn tại số nguyên
dương n sao cho với mọi x , ta có 101 P P ...P x ... x .
Lời giải. Nhận xét : với 2 số nguyên bất kỳ x, y thì x y mod 101
P x P y mod 101 (5) thật vậy
Nếu x y mod 101 P x P y mod 101
P x x 14 x 2 x 1 4 P x 4 x 56 x 8 x 4
3 2 3 2
4 P x P y 4 x y x xy y 14 x 14 y 2
2 2
2 2
x y 2 x y 14 3 y 29 mà gcd 4,101 1 , suy ra
x y mod 101
P x P y mod 101 2 2
2 x y 14 3 y 29 0 mod 101 6
3
Xét 6 Nếu gcd y 29,101 1 thì 1 101 1 mod 6 vô lý
101
Nếu 101 y 29 101 2 x y 14 x y 29 mod101 Nhu vậy ta luôn có
x y mod 101 Do đó nhận xét được chứng minh.
Ta xét 102 số P x , P P x ,..., P ( P (...P x ...)) .
102
17
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Ta có
p 1
i p 1
i p 1 i p 1
i
f x i 1 xi 2 f 1 i 1 i f 1 i
i 1 p i 1 p i 1 p i 1 p
p 1
p i p 1 i p 1 p 1
i
p i p i 1 2
p i
i 1 p i 1 p i 1 p
p 1 p 1
i p 1
1 pf 1 i 1 2 f 1
2
i 1 p
Nếu p 1 mod 4 thì theo trên ta có : f 1 f 1 f 1 0 mà f 1 0
2
nên f x x 1 .
i
Nếu p 3 mod 4 , và 1 mod 2 i 1,2,.., p 1 ta có
p
p 1
i p 1 p p 1
f 1 i i
1 mod 2 f 1 0 . Mà f 1 0 nên
i 1 p i 1 2
2
f x x 1 nhưng f x x 1 .
2
Vậy : Nếu p 3 mod 4 f x x 1 và f x x 1
p 1
i p 1
i
2.Ta nhận thấy: f x i 1 i 2 xi 3 f 1 i 1 i 2
i 1 p i 1 p
hay
p 1
i p 1 2 i p 1 i p 1
2 i
p 1
i
f 1 i 3i 2 i 3 i 2 f 1 i 3 i
2
i 1 p i 1 p i 1 p i 1 p i 1 p
2
( do f 1 0 ). Giả thiết p 5 mod8 khi đó theo phần (1), f x x 1 nên
p 1 p 1
p 1
i p 1
i 2 2 2i 2 2 2i 1
i f 1 0 , vậy f 1 i 2 2i 2i 1 .
i 1 p i 1 p i 1 p i1 p
2 1
Mặt khác p 5 mod8 nên 1, 1 . Khi đó
p p
p21 2 2i
p 1
2 2 2 i
p 1
2
p 1
2 p2 1
2i 4. i 4 i 2 4 i 4 4 mod8
i1 p
p i 1 p
i 1 i 1 8
p1 p 1
2 2 2i 1 2 2i 1
2i 1 mod8
i1 p i 1 p
Hơn nữa f 1 0 nên ta có
18
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p 1
2 2 i
p 1 p 1 p 3 p 3
2 2i 1 2i
2 p 1 2i
2 2
2i 1 1
i 1 p i 1 p p i 1 p i 1 p
p 3 p 3 p 1 p 1
p 2i 1
2 2 2i 1 2 2i 1 2 2i 1
1 1
p i 1 p p 0 . Do đó
i 1 p i 1 i 1
p 1 p 1
2 2 2i 1 2 2i 1
2i 1 0 mod8 .
i 1 p i 1 p
3
Như vậy f 1 4 mod8 f 1 0 f x x 1
2 3
Vậy p 5 mod8 f x x 1 và f x x 1 .
II .2. Ứng dụng trong giải bài toán chứng minh hoặc sử dụng tập hợp các số
nguyên tố là vô hạn.
1 p 5 mod8
p 1 p 1 mod 4 ta có điều phải chứng minh.
p 1 mod8
d) Với cách làm tương tự phần a)
19
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
5
p 1 p 1 mod 10 ta có điều phải chứng minh.
Ta có :
n
23 1 2 1 22 2 1 2 2.3 23 1 ... 2 2.3 23 1 n1 n 1
Đặt si 2 2.3 23 1 ,1 i n 1. Ta sẽ chứng minh rằng gcd si , s j 3 với mọi
i i
1 i j n 1 .
Ta thấy si 1 1 1 3 mod9 3 || si i . Gọi p là một ước số nguyên tố
3 j i1 3 j i1
của gcd si , s j . Khi đó p | si | 23 1 23 23
i 1
j
i 1
1 1 mod p
j j
từ đó suy ra s j 22.3 23 1 1 1 1 3 mod p p3 .Vậy
gcd si , s j 3 .
Bây giờ ta lấy i 1,2,..., n 1 . Nếu mọi ước nguyên tố của si ( khác 3 ) đều
có dạng 8k 1 thì si 3 mod8 ( chú ý rằng 3 || si i) . Vô lý
Vì vậy với mỗi si đều có ít nhất một ước nguyên tố pi dạng 8k 3 mà pi 3 .
20
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p 1
x1 , x2 với 1 x1 x2 p 1 .
2
p 1
Chọn n x1 . Khi đó ta có p | n2 1 , n .
2
Ta sẽ chứng minh rằng p 2 n 10n .
p 1 p 1
Do 1 n ,nên ta đặt n
2 2
2
p 1 p 1
với 0 . Do n 1 mod p
2
1 mod p hay
2 2
p 1 2 4 0 mod p 2 1 4 0 mod p . Từ đó tồn tại r :
2 2
2
2 1 4 rp , mà
2
2 1 1 p mod8 rp 5 mod8 r 5 mod8 .
2 5 p 4 1
Vì vậy r 5 2 1 4 5 p hay .
2
1
Đặt u 5 p 4 khi đó u 1 .
2
p 1 p 1 u 1 1 1 u2 4
Vậy ta có n p u u
2 2 2 2 2 5
2
u 5u 4 10n 0 giải bất phương trình bậc hai ẩn
1
u 0 u 5 40n 9 .
2
1 1
Mặt khác n p u nên p 2n u 2n 5 40n 9 2n 10n .
2 2
Do có vô hạn số nguyên tố dạng 8k 1 k nên bài toán được chứng minh.
*
Lời giải của bài toán trên được phát triển từ lời giải của các bài toán đơn giản
sau.
Bài 1) Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho n2 1 không
là ước n! .( TST Indonexia -2009)
21
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Bài 2) Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho ước nguyên tố
lớn nhất của n2 1 lớn hơn 2n (Animath France -2006)( các bạn tự giải ở phần
cuối chuyên đề này)
Lời giải
Bổ đề : Cho a là một số nguyên dương không chính phương. Khi đó tồn tại vô
số số nguyên tố p sao cho a không là số chính phương modullo p .
Chứng minh. Do a là một số nguyên dương không chính phương ta đặt a b 2c
trong đó b * , c q1q2 ...qm , m 1 , qi , qi q j ,1 i j m . Khi đó với mỗi
a b 2c c m qi
số nguyên tố lẻ p mà p, a 1 , ta có .
p p p i 1 p
Xét các khả năng sau:
1) q1 lẻ. Chọn r1, r2 ,..., rm thỏa mãn r1 không là số chính phương mod q1 và ri là
số chính phương mod qi với mọi i 2,3,..., m .Theo định lý thặng dư Trung Hoa,
p0 ri mod qi i 1,2,..., m
tồn tại số nguyên p0 thỏa mãn I .
p
0 1 mod 4
Dễ thấy p0 , qi p0 ,4 1 i 1,2,..., m p0 ,4q1q2 ...qm 1 .
Mà ta có p p0 4q1q2 ...qm t cũng là nghiệm của I với t . Nhưng theo
định lý Drichlet, ta có thể chọn được vô hạn t sao cho p là số nguyên tố thỏa
mãn
p ri mod qi i 1,2,..., m
II .Từ đó suy ra
p 1 mod 4
p ri 1 Khi i 1
.
q
i i q 1 Khi i 2,3,... m
Do p 1 mod 4 . Nên theo luật tương hỗ Gauuss ta có ta có
p qi a m qi m p
q p
i 1,2,..., m p p q 1
i i 1 i 1 i
2) q1 2 .Chọn ri là số chính phương mod qi với mọi i 2,3,..., m .
p ri mod qi i 2,..., m
Tương tự tồn tại số nguyên p thỏa mãn I .
p 5 mod8
p r
Từ đó suy ra i 1 i 1,2,..., m .
qi qi
22
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
q p
Do p 5 mod8 p 1 mod 4 i 1i 1,2,.., m .
p qi
p 2 1
q1 2 a m qi
Mà 1 8 1 do p 5 mod8 1 . Vậy
p p p i 1 p
bổ đề được chứng minh.
Trở lại bài toán . Theo giả thiết ta có ab không là số chính phương . nên theo
bổ đề ta có tồn tại vô hạn số nguyên tố p sao cho
ab a b
p 1 p p 1 . Từ đó không mất tính tổng quát ta giả sử rằng
a 1 a 1 p 1
a b 2
p 1, p 1 a 1, b 1 suy ra p không chia hết b 1. Xét
2 2
các trường hợp sau.
p21 p21 p21
1. v p a 1 lẻ. Khi đó v p a 1 b 1 lẻ,do
p 1 p1
đó a 2 1 b 2 1 không là số chính phương.
p 1
2. v p a 2 1 chẵn 2 .
p21 p p21
Theo định lý về số mũ đúng ta có v p a 1 v p a 1 1 là một số lẻ.
p 1
p p
Hơn nữa ta lại có b 2
1 1 1 0 mod p .
p 1 p p1 p p21 p p21 p
2 2
Suy ra v p a 1 b 1 lẻ, do đó a 1 b 1 không
là số chính phương.
Chú ý rằng một trong hai khả năng trên sẽ xẩy ra với vô hạn p .
Bài toán mở rộng. Cho a, b là hai số nguyên dương phân biệt lớn hơn 1 thỏa mãn
ab không là số chính phương . Chứng minh rằng tồn tại vô hạn số nguyên
dương n sao cho a n 1 bn 1 không là số chính phương.
Nhận xét, bằng các tính chất của Thặng dư bình phương, Thặng dư Trung Hoa
và Định lý số mũ đúng ta đã cho một lời giải đẹp với bài toán trên. Và ấn tượng
nhất với ta là bổ đề của bài toán trên thực sự là tốt có nhiều ứng dụng để giải các
bài toán “Đẹp” của Thặng dư bình phương . Sau đây là một số ví dụ minh họa.
23
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Bài toán 2.5.1
Cho f x là một tam thức bậc hai với hệ số nguyên , thỏa mãn , với mọi số
nguyên tố p đều tồn tại ít nhất một số nguyên n sao cho p f n . Chứng minh
rằng f x có nghiệm hữu tỷ.
Lời giải . Đặt f x ax 2 bx c a, b, c , a 0
Ta chỉ cần chứng minh : b 2 4ac là số chính phương.
Chọn p là một số nguyên tố bất kỳ theo giả thiết tồn tại số nguyên n sao cho
2
p f n an 2 bn c 0 mod p b 2 4ac 2an b mod p . Do đó
b 2 4ac 2
1 . Khi đó theo bổ đề bài toán 2.5 ta có b 4 ac là số chính
p
phương.
Là số chính phương với mọi số nguyên dương n . Tìm số nhỏ nhất các số bằng 0
trong các số a1 , a2 ,..., a2014 .
Giải.Chọn số nguyên tố p N max 2014, ai với i 1,2,...,2014 và lấy
n p 1
2014 2014
Khi đó ta có ain aip1 k mod p .Trong đó k là số số hạng của dãy
i 1 i 1
a1 , a2 , ..., a2014 không chia hết cho p .Theo cách chọn trên thì 0 k p . Mà
2014
n k
a ilà số chính phương nên ta có 1, p , p N .
i 1 p
Áp dụng bổ đề bài toán 2.5. Ta được k là số chính phương. Đặt
k l 2 l 2 2014 l 44 k 442 1936 .
Do đó có ít nhất 2014 1936 78 số bằng 0 trong dãy a1 , a2 ,..., a2014 .
Mặt khác ta xét dãy ai m 2 , i 1,2,...,1936 ; ai 0, i 1937,...,2014 .
2014 n 2
Khi đó a n
i 1936 m 2 44mn .
i 1
Vậy 78 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.
II .3. Ứng dụngcủa thặng dư bình phương trong bài toán chứng minh chia
hết.
Bài toán 3.1 (Gabriel Dospinescu)-Mathlinks Contest)
p21
Chứng minh rằng : Nếu p 2 1, n , n 2 là số nguyên tố thì 3 1 p .
n
Lời giải
24
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p
p
Có p 2n 1 2 2 k 1 2 mod 3 1 và p 2 2 k 1 1 mod 4 , k 1
3
3 p 31 p 1 22 k
2 2 k 1
p 3 1 2 2 1 2 1 1, k 1 (Luật tương hỗ
Gauss’).
p 1 p 1
3
Từ đó suy ra 1 3 1 mod p 3 2 1 0 mod p .
2
p
a b 2
b3
(vô lý do a, b, c nguyên tố cùng nhau đôi một )
3ab 3ab 3 ab 3ab 3 1
Nếu p,3 1 1 , do
p p p p p p p
p 1
3 p 3 1 p
mà theo luật tương hỗ Gauss’ 1 2
p 3 p p 3
3ab 1 p 1 p
nên từ đó ta có .
p p 3 p 3
31
p
Vậy 1 p 2 1 mod 3 p 1 mod 3 p có dạng 6k 1 hoặc
3
25
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
2 3
32 k 1 1 mod m 32 k 1 1 mod p 3k 1 3 mod p hay 1
p
p 1 mod 6 mâu thuẫn với (**).
Nhận xét ngoài cách giải trên ta có thể chứng minh được rằng “ Mọi ước lẻ của
3n 1 ( n lẻ) đều có dạng 6k 1 k ” và sử dụng điều đó kết hợp với việc
chia các trường hợp m là số chẵn ta có điều phải chứng minh.
26
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
2 2
Ta có 3n 2 a b c p 2i 1 a b c
2
pi a b c p 2i a b c p ab bc ca p ab c a b
p ab a b a b ( do p a b c ) p a 2 ab b2 .
2 3
Từ đó p 4 a 2 ab b 2 2a b 3b 2 1 p 1 mod 6 mâu
p
thuẫn vậy điều giả sử là sai. Hay không tồn tại các số nguyên dương a, b, c, n
thỏa mãn yêu cầu bài toán .
Nhận xét : bài toán trong kỳ thi Iran TST-2013: “Tìm tất cả các số nguyên
dương a, b, c thỏa mãn a 2 b 2 c 2 chia hết cho 2013 ab bc ca ”. Là trường
hợp đặc biệt của bài toán 3.4 này với n 671k k * .
27
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p
Và 1 nếu p 1 mod3 (3) . Do p lẻ p 1 mod 6
3
p1
+ p 1 mod 6 , đặt p 6 h 1 h * . Từ (1) và (2) ta có 1 2 1 mod3
1 1 mod 3 h chẵn .Hay p 12h 1 h * , h 2h .
3h
12t 7 t .
Vậy điều giả sử là sai tức là không tồn tại n 2 thỏa mãn 2n 1 3 n
1 .
Đáp số n 1 .
2
p 1
2
+Nếu k chẵn, k 2t , t * p 8t 1 1 2 2 1 mod p và
p
k
1 1 . Vậy suy ra k 1 mod p k 1 p
k k
p 1
2
+ Nếu k lẻ, k 2t 1, t * p 8t 5 1 2 2 1 mod p
p
28
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
k
và 1 1 . Vậy suy ra k 1 mod p k 1 p ( đpcm)
k k
29
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p 1 p 1
3
Mặt khác 3 mod p 3 2 1 0 mod p .
2
p
Vậy p 216 1 là số cần tìm.
II .4. Ứng dụng của thặng dư bình phương trong bài toán, Giải phương
trình nghiệm nguyên.
30
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
hai điều trên mâu thuẫn với nhau. Vậy không tồn tại các số nguyên dương m, n
sao cho m, n 1, 5m 1 5n 1.
x2 4 0 mod 16 z 2 12 z 3 x 2 4 mod 16 z 2 12 z 3 .
4 1
Sử dụng kí hiệu Jakobi ta được 1 2 2 1, vô
16 z 12 z 3 16 z 12 z 3
lí (vì 16 z 2 12 z 3 3 mod 4 ) . Vậy phương trình không có nghiệm nguyên .
Bài toán 4.4.
Tìm tất cả các số nguyên dương k thỏa mãn với k số nguyên tố lẻ đầu tiên
p1 , p2 , ..., pk . Tồn tại các số nguyên dương a, n n 1 sao cho
p1 p2 pk a n 1 .
Lời giải.
Giả sử k là số nguyên dương sao cho tồn tại các số nguyên dương
a, n n 1 thỏa mãn p1 p2 pk a n 1 , với p1 , p2 , ..., pk là k số nguyên tố lẻ
đầu tiên.
Xét các khả năng sau đây.
1. Nếu n chẵn .
2
n 1
Ta có a 1 0 mod pi a 2 1 mod pi i 1, k 1i 1, k từ
n
pi
1 1
đó ta có 1 vô lí.
p1 3
2. Nếu n lẻ.
pi
n
pn
Giả sử tồn tại i 1,2,..., k sao cho pi n . Khi đó ta có pi a 1 a i 1.
pi
pn n
pi
n
pi
Mà theo định lí Fermat’s ta có pi a i a pi a 1 .
pi
n pn
Do đó v pi a 1 v pi a pi
n
1 v pi a i 1 v pi pi 2 pi a 1
2 n
Suy ra pi2 p1 p2 pk vô lí vì các số nguyên tố pi i 1, k đôi một phân biệt.
Kết hợp với n lẻ, n 1 suy ra tất cả các ước nguyên tố của n đều lớn hơn pk .
Do đó n pk .
Giả sử a không có ước nguyên tố lẻ thì a 2m , m * p1 p2 pk 2m.n 1
32
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
1
1. Nếu m chẵn thì 1i 1, k (vô lí)
p
mn 1
2. Nếu m lẻ ta có 2 x 2 1 0 mod 5 (vì dễ thấy k 2 ) với x 2 2
.
2
Từ đây suy ra x 2 2 mod 5 1 (vô lí)
5
Vậy tồn tại p là số nguyên tố lẻ sao cho p a mà a, pi 1i 1, k nên
p pk .
Suy ra p1 p2 pk a n 1 pkpk . (vô lí)
Vậy không tồn tại số nguyên dương k thỏa mãn điều kiện bài toán.
Bài toán 4.5. ( 2008 Serbia Mathematical Olympiad).
Tìm tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình : 12 x y 4 2008z .
Lời giải . Nếu z 0 thì y 0
Nếu x chẵn thì vế trái của phương trình có dạng a 2 b 2 a, b 1
*
Lời giải.
20111 20112 1
2003 8 2
Ta có 1 2 1 8 1 (luật tương hỗ
2011 2011 2011
1005
Gauss’). 2003 1 mod 2011 ( vì 2011 là số nguyên tố )
33
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
20112012
20111
2 7 2011 2
m 1 7 mod 2011 1 2
1 1 ( vô lí )
2011 7 7
2012
Vậy n 2011
Khi đó phương trình trỏ thành 20031005 m 2 1 2m 8 0 m lẻ . Ta thấy
rằng phương trình vô nghiệm ( bằng việc sử dụng mod8) . Vậy phương trình vô
nghiệm
II .5. Ứng dụngcủa thặng dư bình phương trong việc tính tổng và chứng
minh tồn tại số nguyên dương thỏa mãn đẳng thức số.
Bài toán 5.1.
r
Cho số nguyên tố p , p 4k 1 k * . Tập hợp L 1 r p : 1 .
p
Tính tổng S r .
rL
p 1 r
Lời giải . Tập A 1,2,..., p 1 có đúng 2k số r : 1.
2 p
p 1
r 2k
Ta có r : 1 r 2 1 mod p r 2 k 1 mod p p r 1 mod p
p
p 1
pr
p r 2 1 mod p 1.
p
Từ đó ta có thể chia 2k số chính phương modulo p vào k cặp là
a1, b1 , a2 , b2 , ..., ak , bk sao cho ai bi p i 1, k .
k k k
p p 1
Vậy S r ai bi ai bi kp .
rL i 1 i 1 i 1 4
Bài toán 5.2.( Korea MO 2000)
p 1
2k 2 k2
Cho số nguyên tố p , p 1 mod 4 . Hãy tính S 2 p
k 1 p
2 2 2 2 2 2
2k 2k 2k k k k
Lời giải . Ta có ,
p p p p p p
2k 2 k2 k 2 2k 2
Cho nên 2 p 2 p p
p
1
Ta thấy + Nếu x 2 x 2 x 2 x 2 x 0
2
34
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
1
2 x 2 x 2 x 2 x 1 1
+ Nếu x
2
k2 1
Do đó S bằng số các số k 1,2,..., p 1 : hay số các lớp thặng dư
p 2
p 1
k khác 0 sao k 2 đồng dư với một số nằm trong khoảng ; p 1
2
modulo p .
p 1
Ta đã biết rằng trong tập 1,2,..., p 1 có đúng số chính phương mod p .
2
1 a 2 a a p a
Do p, p 1 mod 4 1 1 .
p p p p p
p 1 p 1
Như vậy ta sẽ có đúng số chính phương mod p không lớn hơn
4 2
p 1 p 1
và có đúng số chính phương mod p lớn hơn .
4 2
p 1
2k 2 k 2 p 1
Do đó S 2 p 2 .
k 1 p
p
2 2
.
k 1
p 1
p 1 2 n n p21 2n p 1
n
k 1 2 2
k 1 k 1 2 2
k 1
Lời giải Ta có 2 2
k 1 p 2
k 1
p 2
k 1
p 2
k 1
p 2
p 1 p 1
n
p 1 1 2 2n 2 k 2 1
2 k
2 p k 1 k 1 p 2
p 1 p 1
n
k 2 1 1 2 2n
2
Ta cần chứng minh: k
k 1 p 2 p k 1
n n n
k 2 1 2k 2 k 2 p 1
Ta có , k 1,2,,
p 2 p p 2
n
p 1 n 2k 2
Với mỗi k 1,2,, 2k 2 p rk , rk 1,2,..., p 1 (*) .
2 p
35
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
2 n r
Vì p , p 7 mod8 1 . Từ * rk 2k 2 mod p k 1 .
p p
p 1
Ta chứng minh rằng rk rl với 1 k l .
2
n 1
Thật vậy nếu rk rl thì : 0 rk rl 2 k l 2n 2n
2 k l k
j 0
2j
l2
j
mod p
p 1 j j
(vô lí )( do 1 k l k l 0 mod p , k 2 l 2 0 mod p với j 1
2
1 p 1
vì 1 ) Và 2 k l mod p ). Vậy từ đó ta có số chính phương
p 2
p 1
modulo p ( các số rk , k 1,2,..., )
2
p 1 p 1
n 2 2
Lập luận tương tự với k 2 rk mod p , k 1, 2,..., p 1 ta được r r .
k k
k 1 k 1
p 1 p 1 p 1
n n n
2 k 2 1 2 2k 2 2 k 2
Và đẳng thức
p 2 k 1 p k 1 p
k 1
p 1 p 1 p 1
2 2 2
1 1 1
p k 1
n
n
2 k 2 rk k 2 rk k 2
p k 1 p k 1
n
2 1
Nhận xét : trong bài toán 5.3 ta đã sử dụng 1 , 1 với số nguyên
p p
tố p , p 7 mod8 ,để tính số các số rk , rk sô chính phương modlo p cho ta
p 1 p 1
2 2
một kết quả khá đẹp và thú vị là r r
k 1
k
k 1
k
thuận lợi cho tính tổng của bài
toán.
Bài toán 5.4
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố lẻ p luôn tồn tại số nguyên dương a
a
thỏa mãn các tính chất : 1 và a 1 p .
p
Lời giải . Gọi a là số nguyên dương nhỏ nhất không là thặng dư bình phương
p ab p
của số nguyên tố lẻ p . Đặt b 1 0 ab p a 1.
a p
ab p ab a b b b
Vậy 1 1 , theo cách chọn a
p p p p p p
36
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p
Suy ra a b 1 p 1.
a
37
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
38
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
39
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Bài 22. (1997 APMO)
Tìm tất cả số nguyên dương n, 100 n 1997 sao cho n 2n 2 .
Bài 23. (1999-Korean Mathematical Olympiad)
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2n 1 là bội của 3 và tồn tại số
2n 1
nguyên m sao cho là ước số của 4m 2 1 .
3
Bài 24. (2000- Korean Mathematical Olympiad)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p , luôn tồn tại các số nguyên x, y, z,
sao cho x 2 y 2 z 2 p với 0 p .
Bài 25. (2008- Czech-Polish-Slovakian Mathematical Olympiad)
Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương n sao cho với mọi số nguyên dương
k thì k 2 k n không có ước nguyên tố nhỏ hơn 2008 .
Bài 26. (KHTNHN TST)
Cho ba số nguyên dương a, b, c .Chứng minh rằng a, b, c, abc không là số chính
a b c
phương khi và chỉ khi tồn tại vô số nguyên tố p sao cho : .
p p p
Bài 27. (2013 Iran TST)
Có tồn tại các số nguyên dương a, b, c sao cho :
a 2 b 2 c 2 2013 ab bc ca ?.
Bài 28. (2011 CWMO)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a, b sao cho với mọi số nguyên dương n ,
ta có : n a n b n1 .
Bài 29. (Gazeta Mathematical )
Cho p 2 mod3 là số nguyên tố . Chứng minh rằng phương trình :
x1p x2p
2
xnp 1 x1 x2 xn , n * không có nghiệm nguyên.
Bài 30. (Gazeta Mathematical)
q
Tìm tất cả số nguyên tố q sao cho : 1993 q 1 1 .
Bài 31. (Radu Gologa, Gazeta Mathematică)
Cho p 1 mod8 là số nguyên tố và m, n là các số nguyên dương sao cho :
m m 1
p . Chứng minh rằng p .
n n mn
Bài 32. (Calin Popescu, AMM)
p 1
k2 1
2
Cho p là số nguyên tố có dạng 8k 7 , k . Hãy tính tổng : .
k 1 p 2
Bài 33. (2005 Vietnamese TST )
Cho số nguyên tố p p 3 . Tính.
40
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
p 1
2 2k 2 k2
1. S 2 p nếu p 1 mod 4
k 1 p
p 1
2 k2
2. P nếu p 1 mod8
k 1 p
41
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
k
2. Tính T xp
x 1
Bài 42
Chứng minh rằng số 3n 1 n * không có ước dạng 12k 11 k .
Bài 43 .(Turkey TST 2013)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : m6 nn 1 n 1
Bài 44 .
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 3x 5 y z 2
Bài 45 . (Turkey Junior BalkanMathematica TST 2013)
Tìm các số nguyên dương n thỏa mãn : 2n 7 n! 1
Bài 46 .
Tìm các số nguyên dương lẻ n thỏa mãn : n11 199 là số chính phương.
Bài 47 .
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 7 x 13 y 8z
.Bài 48 .
Tìm các cặp số nguyên không âm m, n thỏa mãn 107 56 m2 1 2 m 3 C113
n
114
42
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
43
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT – XẾP LOẠI CỦA NHÓM TOÁN
44
Chuyên đề: “Thặng dư bình phương và ứng dụng”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
45