You are on page 1of 20

BÁO CÁO VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN GIẢNG DẠY

tại Cơ sở đào tạo Hà Nội


Từ năm học 2023-2024

1
Hà Nội, ngày 16/05/2023
Nội dung

• Thời gian giảng dạy – học tập hiện tại; Đánh giá

• Tham khảo một số trường đại học khác

• Đề xuất phương án điều chỉnh mới; Đánh giá

• Trao đổi, thảo luận

2
Thời gian giảng dạy và học tập hiện tại

Quy định về đào tạo tín chỉ của Học viện


a) Đào tạo chính quy:
• Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại các Cơ sở đào tạo của Học viện, riêng
những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có
thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;
• Thời gian tổ chức giảng dạy và học tập trong khoảng thời gian từ 06 giờ đến 20 giờ
các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù
của chương trình đào tạo do Giám đốc Học viện quy định.
b) Đào tạo vừa làm vừa học:
• Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại các Cơ sở đào tạo của Học viện hoặc cơ
sở phối hợp đào tạo theo định liên kết đào tạo;
• Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy linh hoạt trong ngày và trong tuần.

3
Thời gian giảng dạy và học tập hiện tại (tt)

Thời gian mỗi


Kíp Tiết Giờ bắt đầu Giờ kết thúc Nghỉ
tiết
1 7h00 7h50 50 phút 10 phút
1
2 8h00 8h50 50 phút 10 phút
3 9h00 9h50 50 phút 10 phút
2
4 10h00 10h50 50 phút

5 12h00 12h50 50 phút 10 phút


3
6 13h00 13h50 50 phút 10 phút
7 14h00 14h50 50 phút 10 phút
4
8 15h00 15h50 50 phút 10 phút
9 16h00 16h50 50 phút 10 phút
5
10 17h00 17h50 50 phút 10 phút
11 18h00 18h50 50 phút 10 phút
6
12 19h00 19h50 50 phút

4
Cách bố trí TKB theo phương thức hiện tại

- Môn 1 TC - Môn 2 TC

5
Cách bố trí TKB theo phương thức hiện tại

- Môn 3 TC - Môn 4 TC

6
Thời gian giảng dạy và học tập hiện tại – Đánh giá

Ưu điểm:

✓ Đã tổ chức từ lâu nên Giảng viên và Sinh viên đã quen với lịch, thời khóa biểu

✓ Dễ bố trí kế hoạch, thời khóa biểu

Nhược điểm:

✓ Kíp 3 (từ 12h00 đến 13h50) diễn ra giữa buổi trưa nên gây mệt mỏi, giảm tập trung
trong quá trình học tập của sinh viên. Thực tế triển khai qua các năm, đa phần giảng
viên và sinh viên đều mong muốn điều chỉnh thời gian kíp 3 cho hợp lý hơn.

✓ Lịch thực hành bố trí 4 tiết/kíp nên gây khó khăn khi sinh viên đăng ký (thường xuyên
bị trùng lịch)
✓ Kíp 3, 6 chỉ dành cho các môn 3 TC nên cũng không tận dụng được tối đa công
suất phòng

7
Tham khảo một số trường đại học khác

• Đại học Quốc gia Hà Nội: • Đại học Bách khoa Hà Nội:
Tgian mỗi Tgian mỗi
Buổi Tiết Giờ BĐ Giờ KT Nghỉ Buổi Tiết Giờ BĐ Giờ KT Nghỉ
tiết tiết
1 7h00 7h50 50p 10p 1 6h45 7h30 45p Không
2 8h00 8h50 50p 10p 2 7h30 8h15 45p 10
3 9h00 9h50 50p 10p 3 8h25 9h10 45p 10
Sáng Sáng
4 10h00 10h50 50p 10p 4 9h10 10h05 45p 10
5 11h00 11h50 50p 10p 5 10h15 11h00 45p Không
6 12h00 12h50 50p 10p 6 11h00 11h45 45p
7 13h00 13h50 50p 10p 7 12h30 13h15 45p Không
8 14h00 14h50 50p 10p 8 13h15 14h00 45p 10
9 15h00 15h50 50p 10p 9 14h10 15h55 45p 10
Chiều Chiều
10 16h00 16h50 50p 10p 10 15h05 15h50 45p 10
11 17h00 17h50 50p 10p 11 16h00 16h45 45p Không
12 18h00 18h50 50p 10p 12 16h45 17h30 45p
13 19h00 19h50 50p 10p 13 17h45 18h30 45p Không
Tối Tối
14 20h00 20h50 50p 14 18h30 19h15 45p

8
Tham khảo một số trường đại học khác (tt)

• Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội: • Đại học Cần Thơ:


Tgian mỗi Tgian mỗi
Buổi Tiết Giờ BĐ Giờ KT Nghỉ Buổi Tiết Giờ BĐ Giờ KT Nghỉ
tiết tiết
1 7h00 7h50 50p Không 1 7h00 7h50 50p Không
2 7h50 8h40 50p 10 2 7h50 8h40 50p 10
Sáng 3 8h50 9h40 50p 10 Sáng 3 8h50 9h40 50p 10
4 9h50 10h40 50p 4 9h50 10h40 50p Không
5 10h40 11h30 50p 5 10h40 11h30 50p
6 12h30 13h20 50p Không 6 13h30 14h20 50p Không
7 13h20 14h10 50p 10 7 14h20 15h10 50p 10
Chiều 8 14h20 15h10 50p 10 Chiều 8 15h20 16h10 50p 10
9 15h20 16h10 50p 9 16h20 17h10 50p
10 16h10 17h00 50p 10 Tiết nghỉ chung
11 17h30 18h20 50p Không 11 18h30 18h20 50p Không
12 18h20 19h10 50p 10 12 19h20 20h10 50p 10
Tối Tối
13 19h20 20h10 50p 13 20h20 21h10 50p
14 20h10 21h00 50p

9
Đề xuất điều chỉnh thời gian giảng dạy – học tập

Mục tiêu:
- Điều chỉnh các bất cập của phương án hiện tại
- Vẫn giữa các nguyên tắc cơ bản khi bố trí thời khóa biểu để bố trí được phòng
học, giảng viên
- Có thể tăng công suất sử dụng phòng học trong hoàn cảnh phòng học giữ
nguyên và số lượng sinh viên tăng khoảng 500 sinh viên so với năm 2022 (các
năm qua số lượng phòng học không tăng mà có điều chỉnh giảm). Năm 2023-
2024 lưu lượng khoảng 15.000 sinh viên, trong khi hiện chỉ có 53
phòng học thường, 5 phòng học CLC, 13 phòng học tiếng Anh
- Sinh viên đăng ký được môn học một cách tối đa
- Đồng bộ hơn với các hoạt động khác của Học viện
10
Phương án điều chỉnh - Thời gian các buổi, kíp

Buổi Tiết Giờ BĐ Giờ KT Tgian mỗi tiết Nghỉ Ghi chú

1 7h00 7h50 50p 10p


2 8h00 8h50 50p 10p
Sáng 3 9h00 9h50 50p 10p
4 10h00 10h50 50p 10p
5 11h00 11h50 50p
Trưa 6 12h00 12h50 50p Tiết sinh hoạt lớp
7 13h00 13h50 50p 10p
8 14h00 14h50 50p 10p
Chiều 9 15h00 15h50 50p 10p
10 16h00 16h50 50p 10p
11 17h00 17h50 50p 10p
12 18h00 18h50 50p 10p
Tối 13 19h00 19h50 50p 10p
14 20h00 20h50 50p Tiết VLVH/online

11
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Nguyên tắc chung:

- Buổi sáng/Chiều: 5 tiết

- Buổi trưa: 1 tiết dành để cho các hoạt động sinh hoạt lớp, CVHT…

- Buổi tối: 3 tiết trong đó các lớp chính quy học 2 tiết (12-13), VLVH có thể
bố trí (12-14) hoặc sử dụng tiết 14 khi học online.

- Với buổi sáng hoặc chiều sẽ bố trí các kíp lý thuyết 3 tiết, 2 tiết linh động
theo nguyên tắc thống nhất: Sau 8 tuần sẽ điều chỉnh thứ tự kíp.

- Lịch thực hành phải đồng bộ theo nguyên tắc bố trí lịch lý thuyết

12
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Phân bổ buổi – tiết:

13
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Môn 1 tín chỉ

- Phương án 1 - Phương án 2:

14
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Môn 2 tín chỉ

- Phương án 1 - Phương án 2:

15
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Môn 3 tín chỉ

- Môn 36 tiết lý thuyết - Môn 38 tiết lý thuyết

16
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Môn 3 tín chỉ

- Môn 40 tiết lý thuyết - Môn 42-48 tiết lý thuyết

17
Phương án điều chỉnh – Bố trí thời khóa biểu

Môn 4 tín chỉ tiếng Anh:

18
Phương án điều chỉnh – Đánh giá
1. Ưu điểm:

• Tránh được thời gian từ 12h00-13h00. Giúp giảng viên, sinh viên giảng dạy/học tập đạt hiệu quả hơn.

• Các phòng học tại các lớp 2 TC khoảng trống cuối kỳ để bố trí phòng cho các học phần TTTN

• Một số lớp vẫn còn tiết/tuần dư để dạy bù trong trường hợp cần thiết

• Tránh được việc chồng chéo giữa giờ lý thuyết và thục hành. Nâng cao khả năng đăng kí các lớp học
phần của sinh viên.

• Không phát sinh và đảm bảo tận dụng tối đa nguồn lực phòng học hiện có của Học viện.

• Thuận lợi hơn trong các hoạt động khác của Học viện.

2. Nhược điểm:

• Đối với các môn có số tiết từ 42 đến 48 vẫn phải bố trí thêm các tiết thiếu vào buổi tối (học online(?))

• Các môn 3 TC (từ 40 tiết trở lên) sẽ phải sử dụng tuần học dự trữ (tuần 16)

• Các môn 2 TC (24 26 tiết) sẽ kết thúc sớm (tuần 9-10) → thời gian đến khi thi kéo dài

19
TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN

20

You might also like