You are on page 1of 4

Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

uestions: review
Q
Trong tiếng Anh có các dạng câu hỏi:
Câu hỏi thông tin mới (Wh-questions), thường bắt đầu bằng
1 từ để hỏi (Wh-word).
Câu hỏi xác nhận thông tin (Yes/No questions), không có từ
để hỏi, thường bắt đầu bằng “To be” hoặc các trợ động từ
(Do/Does/Did/Have/Has/…).

1. Wh-questions

Wh-word + be/auxiliaries/modal verbs + S ( + V) …?

Trong đó:
- Be: am, is are, was,…
- Auxiliaries (Trợ động từ): be (am, is are, was,…), do/does/have/has/
will/did (Trợ động từ luôn đứng trước chủ ngữ trong câu hỏi)
- Modal verbs (Động từ khuyết thiếu): can, could, may, must,…
- S: chủ ngữ
- V: động từ
- Wh-word (Từ để hỏi Wh):
Có 7 câu hỏi chính với từ để hỏi Wh-word và 1 câu hỏi chính với từ
để hỏi H- word: what, which, where, when, who, whose, why và
how.
Một số từ để hỏi khác: how much, how many, how often, how long,
…, what time,….
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

Dùng để hỏi
Câu hỏi Ví dụ
về…

What will you do this Sunday? – I will go on a picnic.


What Sự vật/hiện
(Bạn dự định làm gì vào Chủ Nhật tới? – Tớ sẽ đi dã
(Cái gì) tượng
ngoại.)

Which
Which do you want, tea or coffee? – Tea, please.
(Ai, cái Sự lựa chọn
(Bạn muốn uống loại nào, trà hay cà phê? – Trà đi.)
nào,…)

Where Where are you going? – I’m going to the park.


Địa điểm
(Ở đâu) (Bạn đang đi đâu vậy? – Tớ ra công viên.)

When was Mai born?


When – She was born on February, 4th, 2007.
Thời gian
(Khi nào) (Mai ra đời vào ngày tháng năm nào? – Cô ấy chào đời
ngày 4 tháng 2 năm 2007.)

Who Who is the girl with blue eyes? – She is my sister.


Người
(Ai) (Cô gái có đôi mắt xanh là ai vậy? – Cô ấy là chị gái tớ.)

Whose Whose hat is this? – Mine.


Sự sở hữu
(Của ai) (Mũ của ai đây? – Của tớ.)

Why did she stay home yesterday? - Because she had


Why
Lý do a fever.
(Tại sao)
(Tại sao hôm qua cô ấy lại ở nhà? – Vì cô ấy bị sốt.)

How
Trạng thái, How is the weather today? – It’s sunny.
(Như thế
cách thức (Thời tiết hôm nay như thế nào? – Trời nắng.)
nào)

How many/ How many students are there in your class?


Hỏi số lượng,
How much - There are 30 students.
khối lượng
(Bao nhiêu) (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh? – Có 30 học sinh.)

How long Hỏi độ dài How long will it take you to go to school? - 15 minutes.
(Bao lâu) thời gian (Bạn đến trường mất bao lâu? – 15 phút.)

What time did you leave home yesterday?


What time - I left home at 7.30 a.m.
Hỏi giờ
(Mấy giờ) (Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ? – Tớ rời khỏi
nhà lúc 7 giờ 30 sáng.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

Lưu ý: “Which” có nghĩa là “cái nào (what), ai (who)”. Tuy


nhiên, “which” có một số giới hạn. Người nghe phải chọn
trong giới hạn ấy để trả lời.
Câu hỏi với “what” hoặc “who” thì không có giới hạn. Người
nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.

Ví dụ:
• What do you want to drink?
(Bạn muốn uống gì?)

• Which do you want, tea or coffee? – Tea, please.


(Bạn muốn uống loại nào, trà hay cà phê? – Cho tôi trà nhé.)

→ Giải thích: Trong câu hỏi “What do you want to drink?”, bạn có thể
trả lời bất kỳ loại đồ uống nào mình thích. Nhưng với câu “Which one
do you want, tea or coffee?”, bạn chỉ được lựa chọn 1 trong 2 loại đồ
uống được nhắc tới là “trà” hoặc “cà phê”.

2. Yes/ No questions

Be/Auxiliaries/Modal verbs + S ( + V) + …?
- Yes, S + be/auxiliaries/modal verbs.
- No, S + be/auxiliaries/modal verbs + not.

Ví dụ:
• Was your mom sick yesterday? - Yes, she was./ No, she wasn’t.
(Hôm qua mẹ bạn ốm phải không? – Phải./ Không.)

• Do the Hmong people live in Sa Pa? – Yes, they do.


(Người Hmong có sinh sống ở Sa Pa không? – Có.)
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh Edupia Secondary

Một số ví dụ khác:

Have you ever been to Phu Quoc island?


(Bạn đã đến đảo Phú Quốc bao giờ chưa?)

Yes, I have.
(Rồi, tớ đã đến rồi.)

Can Jack speak Spanish?


(Jack có nói được tiếng Tây Ban Nha
không?)
No, he can’t.
(Không, cậu ấy
không nói được.)

You might also like