Professional Documents
Culture Documents
你去中午哪儿吃饭 ×
Chúng ta có, trạng từ chỉ thời gian sẽ đứng trước hoặc sau chủ ngữ, và luôn luôn đứng trước vị ngữ
(động từ, tính từ)
Trong nghi vấn câu đơn, thì từ để hỏi chỉ có 1 từ duy nhất, và đi kèm với nó là 1 động từ
duy nhất.
Ví dụ:
你去哪儿取钱?
Khi trong câu xuất hiện 2 động từ, trong đó có động từ ở đâu, thì từ 在 ( ở)sẽ luôn đẩy
lên trước.
你吃什么?
Bạn hát bài gì thế?
你唱什么歌?
Bạn xem phim gì thế?
你看什么电影?
你追什么电视剧?
你今天喜欢穿什么衣服?
今天你喜欢穿什么衣服?
你在学什么外语?
你在做什么工作?
你喜欢喝什么饮料?
你上午一般吃什么?
你有几个/套衣服?
你在车间已经修了几个漏水的地方?
/ Nǐ zài chējiān yǐjīng xiūle jǐ gè lòushuǐ dì dìfāng /
在车间你已经修了几个地方漏水了?
/ Zài chējiān nǐ yǐjīng xiūle jǐ gè dìfāng lòushuǐle?/
HỎI VỀ NĂM
Khi hỏi thì dựa vào hoàn cảnh tính chất câu chuyện để phán đoán hỏi về thời điểm hay
hỏi về thời gian :
Hỏi về tuần:
Hỏi về tháng;
一月: tháng 1
二月: tháng 2
十二月: tháng 12
Hỏi về giờ:
Eg: 你要做饭几个小时?/ Nǐ yào zuò fàn jǐ gè xiǎ oshí /: bạn làm cơm cần mấy tiếng
半个小时/ Bàn gè xiǎ oshí /: nửa tiếng
Hỏi về ngày:
我学汉语 13 天了