You are on page 1of 43

Chương 3.

TÍCH PHÂN ĐƯỜNG, TÍCH PHÂN MẶT


3.1. Tích phân đường loại một
3.1.1. Định nghĩa tích phân đường loại một
Bài toán vật lý dẫn đến khái niệm tích phân đường loại một
Giả sử trong mặt phẳng tọa độ Oxy có một sợi dây AB rất mảnh (chỉ có độ dài,t còn tiết diện
không đáng kể) có khối lượng riêng tại điểm (x,y)AB được biểu diễn bằng hàm số f(x,y) đơn trị, liên
tục và không âm. Yêu cầu tìm khối lượng m của sợi dây AB.
Để tính m, ta thực hiện như sau: Chia AB thành n cung nhỏ tùy ý không dẫm lên nhau bởi các
điểm A  A0, A1, A2, …, An-1, An  B và ký hiệu độ dài của cung nhỏ Ai-1Ai là si (1  i  n). Trên
cung Ai-1Ai lấy điểm (xi,yi) tùy ý, nếu cung Ai-1Ai đủ nhỏ thì ta có thể coi giá trị f(xi,yi) không đổi trên
cung Ai-1Ai; khi đó, khối lượng của cung nhỏ Ai-1Ai là mi  f(xi,yi).si.
Như vậy, nếu mọi cung Ai-1Ai (1  i  n) đủ nhỏ thì có thể coi khối lượng của sợi dây AB là
n
m = m1 + m2 + … + mn  f(x1,y1).s1 + f(x2,y2).s2 + … + f(xn,yn).sn =  f ( x i , y i ).s i .
i =1
n
Tổng  f ( x i , y i ).s i sẽ có độ chính xác cao, tức là giá trị của biểu thức này càng gần khối lượng
i =1

thực m của sợi dây AB nếu n càng lớn và tất cả các si (1  i  n) càng bé. Do đó, khối lượng m của
n
sợi dây AB bằng giới hạn của tổng  f ( x i , y i ).s i khi n →  cùng với độ dài của mỗi cung nhỏ si (1
i =1
n
 i  n) bé dần về 0, tức là m = lim  f ( x i , y i ).s i trong đó  = max si .
 →0 1in
n → i =1

Định nghĩa tích phân đường loại một


Cho đường cong phẳng L là cung AB trong mặt phẳng tọa độ Oxy và hàm số f(x,y) xác định,
đơn trị và liên tục với (x,y)AB. Chia cung AB thành n cung nhỏ tùy ý không dẫm lên nhau bởi các
điểm A  A0, A1, A2, …, An-1, An  B và ký hiệu độ dài của cung nhỏ Ai-1Ai là si (1  i  n). Trên
n
cung Ai-1Ai lấy điểm (xi,yi) tùy ý và lập tổng I n =  f ( x i , y i ).s i .
i =1

Nếu khi n →  sao cho  = max si → 0 mà In → I là một giá trị hữu hạn, không phụ thuộc vào
1in
cách chia cung AB và cách lấy điểm (xi,yi) trên cung Ai-1Ai thì giá trị hữu hạn I được gọi tích phân
đường loại một của hàm số f(x,y) trên cung AB (hay trên đường cong phẳng L) và ký hiệu là
n
I =  f ( x, y)ds =  f ( x, y)ds = lim I n = lim  f ( x i , yi ).si
n → →0
AB L i =1

Khi đó hàm số dưới dấu tích phân f(x,y) được gọi là khả tích trên cung AB (hay trên đường cong
L), còn ds được gọi là vi phân cung.
Nếu hàm số f(x,y) đơn trị và liên tục với (x,y)L thì nó khả tích trên đường cong L.
Hoàn toàn tương tự, ta cũng định nghĩa tích phân đường loại một trên đường cong L trong
không gian 3 chiều, tức là I =  f ( x , y, z )ds .
L
3.1.2. Tính chất của tích phân đường loại một
Đối với tích phân đường loại một trên đường cong phẳng
(1) Tích phân đường loại một không phụ thuộc vào chiều tính tích phân từ A đến B hay ngược
lại, tức là  f ( x , y)ds =  f ( x , y)ds .
AB BA
Các tính chất khác của tích phân đường loại một giống như các tính chất của tích phân xác định.

138
(2)  f ( x, y) + f
L
1 2 ( x , y)ds =  f 1 ( x , y)ds +  f 2 ( x , y)ds
L L

(3)  f ( x , y)ds =   f ( x , y)ds (hằng số R)


L L

 L = L1  L 2 
(4)  f ( x , y)ds =  f ( x , y)ds +  f ( x , y)ds   

L L1 L2  1
L  L 2 =  
Hoàn toàn tương tự đối với tích phân đường loại một trên đường cong trong không gian 3 chiều.
3.1.3. Cách tính tích phân đường loại một
Đối với tích phân đường loại một trên đường cong phẳng
x = x ( t )
(1) Nếu cung phẳng AB được cho dưới dạng tham số  (  t  )
 y = y( t )

thì  f ( x, y)ds =  f (x ( t ), y( t ) ) x ' ( t ) + y' ( t ) dt .


2 2

AB 

(21) Nếu cung AB được cho bởi phương trình y = y(x) (a  x  b), khi đó lấy x làm tham số, tức
x = x b
(a  x  b) thì  f ( x, y)ds =  f (x, y( x ) ) 1 + y' ( x ) dx .
2
là 
 y = y( x ) AB a

(22) Nếu cung AB được cho bởi phương trình x = x(y) (c  y  d), khi đó lấy y làm tham số, tức
 x = x ( y) d
(c  y  d) thì  f ( x, y)ds =  f (x ( y), y ) 1 + x ' ( y) dy .
2
là 
y = y AB c

Hoàn toàn tương tự đối với tích phân đường loại một trên đường cong trong không gian 3 chiều.
x = x ( t )

(1) Nếu cung AB trong không gian 3 chiều được cho dưới dạng tham số  y = y( t ) (  t  )
z = z ( t )

thì  f ( x, y, z)ds =  f (x ( t ), y( t ), z( t ) ) x ' ( t ) + y' ( t ) + z' ( t ) dt .


2 2 2

AB 

 y = y( x )
(21) Nếu cung AB được cho bởi các phương trình  (a  x  b), khi đó lấy x làm tham
z = z ( x )
x = x

b
số, tức là  y = y( x ) (a  x  b) thì  f ( x, y, z)ds =  f (x, y( x ), z( x ) ) 1 + y' ( x ) + z' ( x ) dx .
2 2

z = z ( x ) AB a

 x = x ( y)
(22) Nếu cung AB được cho bởi các phương trình  (c  y  d), khi đó lấy y làm tham
z = z ( y )
 x = x ( y)

d
số, tức là  y = y (c  y  d) thì  f ( x, y, z)ds =  f (x ( y), y, z( y) ) 1 + x ' ( y) + z' ( y) dy .
2 2

z = z ( y ) AB c

x = x (z)
(23) Nếu cung AB được cho bởi các phương trình  (e  z  f), khi đó lấy z làm tham số,
 y = y( z )
x = x (z)

f
tức là  y = y(z) (e  z  f) thì  f ( x, y, z)ds =  f (x (z), y(z), z ) 1 + x ' (z) + y' (z) dz .
2 2

z = z AB e

139
Lưu ý.
(1) Vì tích phân đường loại một không phụ thuộc vào chiều tính tích phân nên đối với giá trị của
hai cận của tích phân, giá trị nhỏ là cận dưới còn giá trị lớn hơn là cận trên.
(2) Nếu L là đường cong kín thì có thể dùng ký hiệu  f ( x , y)ds =  f ( x , y)ds (L là đường cong
L L

phẳng) và tương tự  f ( x , y, z)ds =  f ( x , y, z)ds (L là đường cong trong không gian 3 chiều).
L L

Ví dụ 3.1. Tính I =  xds trên OA là cung của đường parabol y = x từ điểm O(0,0) đến điểm
2

OA

A(2,4).
Bài giải
Cung OA nằm trên đường parabol y = y(x) = x2 (0  x  2) nên đồ thị của nó trong hệ tọa độ
Descartes vuông góc Oxy là

2 2 2
Ta có y’(x) = 2x  I =  xds =  x 1 + y' ( x ) dx =  x 1 + 4x dx =  1 + 4x 2 d( x 2 ) =
2 1 2

OA 0 0
20
1 2
17 17 − 1
2 2 1
1 1 2 1 1 +1
 + =  + d(1 + 4x 2 ) = (1 + 4 x 2 ) 2 =
2 2 2
1 4 x d ( 4 x ) (1 4 x ) .
80 80 8 (1 2) + 1 0
12
Ví dụ 3.2. Tính tích phân I =  ( x 2 − 2 y)ds trên L là các cạnh của ABC có tọa độ các đỉnh
L
trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là A(1,1), B(3,1) và C(1,5).
Bài giải
Đồ thị của ABC trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là

Ta có L = AB + BC + CA  I =  ( x 2 − 2 y)ds =  (x
2
− 2 y)ds +  ( x 2 − 2 y)ds +  ( x 2 − 2 y)ds
L AB BC CA

- Tính  ( x − 2 y)ds : Lấy x làm tham số, cạnh AB có phương trình y = 1 (1 ≤ x ≤ 3)


2

AB

f ( x , y) = f x , y( x ) = x − 2 y = x − 2.1 = x − 2
 2 2 2

Ta có 
 y' ( x ) = 0  ds = 1 + y' ( x ) dx = 1 + 0 dx = dx

2 2

140
3
3
 x3  14
  ( x − 2 y)ds =  ( x − 2)dx =  − 2x  =
2 2

AB 1  3 1 3
- Tính  ( x 2 − 2 y)ds : Lấy x làm tham số, phương trình đường thẳng nối điểm B(3,1) với điểm
BC

x − xB y − yB x − 3 y −1
C(1,5) là =  =  y = −2x + 7 (1 ≤ x ≤ 3)
x C − x B yC − yB 1− 3 5 −1

f ( x , y) = f [ x , y( x )] = x − 2(−2 x + 7) = x + 4 x − 14
2 2

Ta có 
 y' ( x ) = −2  ds = 1 + y' ( x ) dx = 1 + (−2) dx = 5dx

2 2

3
3
 x3 x2  10 5
  ( x − 2 y)ds =  ( x + 4x − 14) 5dx = 5  + 4
2 2
− 14x  = −
BC 1  3 2 1 3
- Tính  ( x 2 − 2 y)ds : Lấy y làm tham số, cạnh CA có phương trình x = 1 (1 ≤ y ≤ 5)
CA


f ( x , y) = f [ x ( y), y] = x − 2 y = 1 − 2 y = 1 − 2 y
2 2

Ta có 
x ' ( y) = 0  ds = 1 + x ' ( y) dy = 1 + 0 dy = dy

2 2

( )
5

 (x − 2y)ds =  (1 − 2y)dy = y − y
5
 2 2
= −20
1
CA 1

14 10 5 − 46 − 10 5
Như vậy I =  ( x 2 − 2 y)ds = − − 20 = .
L
3 3 3
Ví dụ 3.3. Tính tích phân I =  (2x + y − 2z)ds
AB
trên AB là đoạn thẳng nối điểm A(1,–1,2) với

điểm B(–1,2, –1) trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz.


Bài giải
Phương trình đường thẳng nối điểm A(1,–1,2) với điểm B(–1,2,–1) là
x − xA y − yA z − zA x − 1 y − (−1) z−2
= =  = =
x B − x A yB − yA zB − zA − 1 − 1 2 − (−1) − 1 − 2
3 1 3 1
Nếu lấy x làm tham số thì x = x, y = − x +  y( x ), z = x +  z( x ) (–1 ≤ x ≤ 1)
2 2 2 2
 3 1
f (x, y( x ), z( x ) ) = 2x + y( x ) − 2z( x ) = 2x − 2 x + 2 − 2 2 x + 2  = − 2 x − 2
3 1 5 1
  


ds = 1 + y ' ( x ) 2
+ z ' ( x ) 2
dx = 1 + (− 3 2 )2
+ (3 2 )2
dx =
22
dx
 2
1
 5 1  22 22  x 2 
1 1
22 22
 I =  (2x + y − 2z)ds =   − x −  dx = −  (5 x + 1) dx = −  5 + x  = − .
−1
AB
2 2 2 2 −1 4  2  −1 2
3.1.4. Ý nghĩa vật lý và ý nghĩa hình học của tích phân đường loại một
Nếu hàm số dưới dấu tích phân f(x,y) > 0 (đường cong phẳng L) hoặc f(x,y,z) > 0 (đường cong
không gian L) xác định và liên tục với mọi điểm trên đường cong, là khối lượng riêng của đường cong
tại điểm (x,y) của đường cong phẳng hoặc tại điểm (x,y,z) của đường cong không gian, thì khối lượng
m của đường cong L là m =  f ( x , y)ds hoặc m =  f ( x , y, z)ds (ý nghĩa vật lý). Đặc biệt, nếu f(x,y) = 1
L L

thì  ds (L là đường cong phẳng) hoặc nếu f(x,y,z) = 1 thì  ds (L là đường cong không gian) là độ dài
L L
của đường cong L (ý nghĩa hình học).

141
Ví dụ 3.4. Tính chu vi của đường tròn L bán kính R.
Bài giải
Không mất tính tổng quát, có thể coi đường tròn L bán kính R có tâm tại gốc tọa độ O(0,0) của
hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy, khi đó phương trình của đường tròn L trong hệ tọa độ Descartes
vuông góc Oxy là x2 + y2 = R2 và đồ thị của nó là

x ( t ) = R cos t
Phương trình tham số của đường tròn x2 + y2 = R2 là  (0 ≤ t ≤ 2), theo ý nghĩa
 y( t ) = R sin t
hình học của tích phân đường loại một thì chu vi của đường tròn L bán kính R là C =  ds .
L
Đường tròn L là đường cong phẳng khép kín nên bất kỳ điểm nào trên L cũng có thể được chọn
là điểm bắt đầu đồng thời là điểm kết thúc khi tính tích phân C =  ds . Để đơn giản, ta chọn điểm (x,y)
L

= (R,0) là điểm bắt đầu đồng thời là điểm kết thúc, tương ứng với tham số  = 0 và  = 2.
x ' ( t ) = −R sin t
Ta có   x ' (t )2 + y' ( t )2 = (−R sin t ) 2 + (R cos t ) 2 = R
 y' ( t ) = R cos t
2 2 2

 x' (t ) + y' (t ) dt =  Rdt = R  dt = Rt 0 = 2R .


2
 C =  ds =
2 2

L 0 0 0

3.2. Tích phân đường loại hai


3.2.1. Định nghĩa tích phân đường loại hai
Bài toán vật lý dẫn đến khái niệm tích phân đường loại hai
→ →
Cho một chất điểm M(x,y) di chuyển theo cung phẳng AB dưới tác dụng của lực F = F( x , y)
biến thiên liên tục dọc theo cung AB từ A đến B. Yêu cầu tính công W khi di chuyển chất điểm bằng

lực F ( x , y ) từ điểm đầu A đến điểm cuối B của cung AB.

Giả sử véc tơ F ( x , y ) có các thành phần P(x,y), Q(x,y) trên các trục tọa độ Ox, Oy. Để tính công
W, ta thực hiện như sau: Chia cung AB thành n cung nhỏ tùy ý không dẫm lên nhau bởi các điểm A 
A0, A1, A2, …, An-1, An  B. Trên cung Ai-1Ai lấy điểm (xi,yi) tùy ý và ký hiệu xi, yi là các thành
phần trên các trục tọa độ Ox, Oy của véc tơ A i −1 A i . Khi đó, nếu cung Ai-1Ai đủ nhỏ thì có thể coi
→ →
cung này là thẳng và là véc tơ A i −1 A i , còn lực F ( x , y) có thể coi là không đổi và bằng F( x i , y i ) tại
mọi điểm của cung Ai-1Ai.

Do đó, nếu ký hiệu Wi là công của lực F( x i , y i ) tác dụng tại điểm (xi,yi) làm di chuyển chất

điểm M trên cung Ai-1Ai thì Wi  F( x i , y i ).A i −1 A i = P( x i , y i ).x i + Q( x i , y i ).y i .
Như vậy, nếu mọi cung Ai-1Ai (1  i  n) đều đủ nhỏ thì có thể coi công W khi di chuyển chất

điểm bằng lực F ( x , y ) từ điểm đầu A đến điểm cuối B của cung AB là

142
n n
W = W1 + W2 + ... + Wn =  w i   P( x i , y i ).x i + Q( x i , y i ).y i  .
i =1 i =1
n
Tổng  P( x , y ).x
i =1
i i i + Q( x i , y i ).y i  sẽ có độ chính xác cao, tức là giá trị của biểu thức này

càng gần với giá trị chính xác của công W, nếu n càng lớn và tất cả các xi (1  i  n) và yi (1  i 
n
n) càng bé. Do đó, giá trị của công W là giới hạn của tổng  P( x , y ).x
i =1
i i i + Q( x i , y i ).y i  khi n → 

cùng với max x i → 0 và max y i → 0 .


1i n 1in

Định nghĩa tích phân đường loại hai


Cho các hàm số P(x,y), Q(x,y) xác định và liên tục trên cung phẳng AB (hay đường cong phẳng
L).
Chia cung AB thành n cung nhỏ tùy ý và không dẫm lên nhau bởi các điểm A  A0, A1, A2, …,
An-1, An  B. Trên mỗi cung Ai-1Ai lấy điểm (xi,yi) tùy ý, gọi hình chiếu của véc tơ A i −1 A i lên các trục
n
tọa độ Ox, Oy tương ứng là xi, yi. Lập tổng I n =  P( x i , y i ).x i + Q( x i , y i ).y i  , nếu khi n → 
i =1

sao cho max x i → 0 và max y i → 0 mà tổng In → I là một giá trị hữu hạn, không phụ thuộc vào
1i n 1in
cách chia cung AB và cách lấy điểm (xi,yi) trên cung Ai-1Ai thì giá trị hữu hạn I được gọi tích phân
đường loại hai của các hàm số P(x,y), Q(x,y) trên cung AB (hay trên đường cong L) và ký hiệu là
I=
AB
 P(x, y)dx + Q(x, y)dy =  P(x, y)dx + Q( x, y)dy
L
Khi đó các hàm số P(x,y), Q(x,y) được gọi là khả tích trên cung AB (hay trên đường cong L).
Nếu các hàm số P(x,y), Q(x,y) đơn trị và liên tục với (x,y)L thì chúng khả tích trên đường
cong L.
Hoàn toàn tương tự, ta cũng định nghĩa tích phân đường loại hai trên đường cong L trong không
gian 3 chiều, tức là nếu các hàm số P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) đơn trị và liên tục với (x,y,z)L thì
chúng khả tích trên đường cong L, tức là I =  P( x , y, z)dx + Q( x , y, z)dy + R ( x , y, z)dz .
L
3.2.2. Tính chất của tích phân đường loại hai
Ngay sau đây, ta nêu các tích chất của tích phân đường loại hai đối với cung phẳng AB hay
đường cong phẳng L, còn đối với tích phân đường loại hai đối với cung AB hay đường cong L trong
không gian 3 chiều cũng có các tính chất hoàn toàn tương tự.
(1) Tích phân đường loại hai phụ thuộc vào chiều lấy tích phân từ điểm A đến điểm B hay từ
điểm B đến điểm A vì hình chiếu của véc tơ A i −1 A i lên các trục tọa độ đổi dấu khi véc tơ này đổi
chiều, tức là  P( x , y)dx + Q( x , y)dy = −  P( x , y)dx + Q( x , y)dy
AB BA
Quy ước. Nếu đường lấy tích phân đường loại hai là đường cong kín L (điểm đầu A trùng với
điểm cuối B), thì ta quy ước chiều dương trên đường L là chiều sao cho khi một người đi trên đường L
theo chiều ấy sẽ thấy miền giới hạn bởi đường L luôn luôn ở bên tay trái. Ký hiệu tích phân đường loại
hai dọc theo đường cong kín L theo chiều dương là  P( x, y)dx + Q( x, y)dy và theo chiều âm là
L+

 P(x, y)dx + Q(x, y)dy .


L−
Các tính chất khác của tích phân đường loại hai giống như các tính chất của tích phân xác định.
(2)  P1 ( x , y)dx + Q1 ( x , y)dy  + P2 ( x , y)dx + Q 2 ( x , y)dy  =
L

143
 P (x, y)dx + Q ( x, y)dy +  P ( x, y)dx + Q
L
1 1
L
2 2 ( x , y)dy

(3)  P( x , y)dx + Q( x , y)dy  =   P( x , y)dx + Q( x , y)dy (hằng số R)


L L

 L = L1  L 2 
(4)  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy +  P( x, y)dx + Q( x, y)dy   

L L1 L2  1
L  L 2 =  
3.2.3. Cách tính tích phân đường loại hai
x = x ( t )
(1) Nếu cung phẳng AB hoặc đường cong phẳng L được cho dưới dạng tham số  (  t
 y = y( t )

dx = x ' ( t )dt
 )   thì  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =  P(x ( t ), y( t ) )x ' ( t ) + Q(x ( t ), y( t ) )y' ( t )dt .
dy = y' ( t )dt L 

(21) Nếu cung phẳng AB hoặc đường cong phẳng L được cho bởi phương trình y = y(x) (a  x 
b
b) thì dy = y’(x)dx   P( x, y)dx + Q( x, y)dy =  P(x, y( x ) ) + Q(x, y( x ) )y' ( x )dx .
L a

(22) Nếu cung phẳng AB hoặc đường cong phẳng L được cho bởi phương trình x = x(y) (c  y 
b
d) thì dx = x’(y)dy   P( x, y)dx + Q( x, y)dy =  P(x ( y), y )x ' ( y) + Q(x ( y), y )dy .
L a

x = x ( t )

(3) Nếu đường cong không gian L được cho dưới dạng tham số  y = y( t ) (  t  )
z = z ( t )

dx = x ' ( t )dt

 dy = y' ( t )dt thì  P( x , y, z)dx + Q( x , y, z)dy + R ( x , y, z)dz =
dz = z' ( t )dt L

 P(x(t ), y(t ), z(t ))x' (t ) + Q(x(t ), y(t ), z(t ))y' (t ) + R (x(t ), y(t ), z(t ))z' (t )dt .

x 2 y2 
Ví dụ 3.5. Tính I =  xdy − ydx trên đường ellipse L =  2 + 2 = 1 .
L+ a b 
Bài giải
x ( t ) = a cos t dx = x ' ( t )dt = (−a sin t )dt
Phương trình tham số của đường L là  (0  t  2)   .
 y( t ) = b sin t dy = y' ( t )dt = (b cos t )dt
L là đường cong phẳng khép kín nên bất kỳ điểm nào trên L cũng có thể được chọn là điểm bắt
đầu đồng thời là điểm kết thúc khi tính tích phân I =  xdy − ydx . Để đơn giản, ta chọn điểm (x,y) =
L+

(a,0) là điểm bắt đầu đồng thời là điểm kết thúc, tương ứng với tham số  = 0 và  = 2.
2 2
 I =  xdy − ydx =  (a cos t )(b cos t )dt − (b sin t )(−a sin t )dt =  (ab cos2 t + ab sin 2 t )dt =
L+ 0 0
2
2
ab  dt = abt 0 = 2ab .
0

Ví dụ 3.6. Tính I =  xydx + ( y − x )dy trên L là đường cong từ điểm O(0,0) đến điểm A(1,1) có
L
phương trình là (a) y = x3, (b) x = y2.
Bài giải

144
(a) Đồ thị của cung OA thuộc đường cong bậc ba y = x3 từ điểm O(0,0) đến điểm A(1,1) trong
hệ tọa độ Descartes Oxy là

Ta có y = x 3 (0 ≤ x ≤ 1)  dy = y' ( x )dx = 3x 2 dx
1
 I =  xydx + ( y − x )dy =  xydx + ( y − x)dy =  xx
3
dx + ( x 3 − x )3x 2 dx =
L OA 0
1
1
 x6 x5 x4  1 1 3 1
0 + − =  + −  = + − = − .
5 4 3
(3x x 3x ) dx 3
 6 3
 5 4 0 2 5 4 20
(b) Đồ thị của cung OA thuộc đường parabol x = y từ điểm O(0,0) đến điểm A(1,1) trong hệ tọa
2

độ Descartes Oxy là

Ta có x = y 2 (0 ≤ y ≤ 1)  dx = x ' ( y)dy = 2 ydy


1
 I =  xydx + ( y − x )dy =  xydx + ( y − x)dy =  y y2ydy + ( y − y )dy =
2 2

L OA 0
1
1
 y5 y3 y 2  2 1 1 17
0 − + =  2 − +  = − + =
4 2
( 2 y y y ) dy .
 5 3 2  0 5 3 2 30
Ví dụ 3.7. Tính I =  ( y 2 − z 2 )dx + 2 xyzdy − x 2 dz trên đường L là đường cong không gian có
L

phương trình tham số là {x = t, y = t2, z = t3 với 0  t  1} theo chiều tăng của tham số t.
Bài giải
dx = x ' ( t )dt = 1dt = dt

Ta có dy = y' ( t )dt = 2tdt  I =  ( y 2 − z 2 )dx + 2xyzdy − x 2 dz =
dz = z' ( t )dt = 3t 2 dt L

1
 t8 t7 t5 
 
1 1
3
0 − + − = 0 − − =  − −  = − .
2 2 3 2 2 3 2 2 7 6 4
( t ) ( t ) dt 2 tt t 2 tdt t 3t dt ( 4 t t 2 t ) dt 4
 8 7 2
 5 0 70
3.2.4. Ý nghĩa vật lý của tích phân đường loại hai
→ → →
Tích phân đường loại hai là công do lực thay đổi F( x , y) = P( x , y). i + Q( x , y). j (trong mặt
→ → → →
phẳng) hoặc F( x , y, z) = P( x , y, z). i + Q( x , y, z). j + R ( x , y, z). k (trong không gian 3 chiều) sản ra khi
lực này di chuyển chất điểm M từ điểm A đến điểm B trên đường cong AB (trong mặt phẳng hoặc
trong không gian 3 chiều).
3.3. Công thức Green
3.3.1. Công thức Green

145
Một số khái niệm
(1) Miền liên thông. Miền phẳng DR2 được gọi là miền liên thông nếu ta có thể nối 2 điểm bất
kỳ thuộc D bằng một đường liên tục nằm hoàn toàn trong D.
(2) Miền đơn liên và miền đa liên. Miền liên thông được gọi là miền đơn liên nếu mọi đường
cong kín nằm hoàn toàn trong D đều bao bọc một miền nằm hoàn toàn trong D. Miền liên thông không
đơn liên được gọi là miền đa liên.

(3) Chiều dương của biên của miền liên thông D (đơn liên/đa liên) là chiều sao cho khi một
người đi trên biên của miền D theo chiều ấy sẽ thấy các điểm trong của miền D luôn luôn ở bên tay
trái.

Nếu các hàm số P(x,y), Q(x,y) liên tục và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục trên miền
phẳng D là một miền liên thông, bị chặn và có biên L gồm một hay nhiều đường cong kín rời nhau
 Q( x, y) P( x, y) 
từng đôi một. Khi đó ta có  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy được gọi là công
L+ D 
x y 
thức Green.
Công thức Green là công thức liên hệ giữa tích phân hai lớp và tích phân đường loại hai.
Ví dụ 3.8. Tính  ( x arctan x + y 2 )dx + ( x + 2xy + y 2 e − y )dy trên đường tròn L có phương trình là
L+
2 2
x + y = 2y.
Bài giải
Việc tính trực tiếp tích phân  (x arctan x + y )dx + ( x + 2xy + y 2 e − y )dy trên đường tròn L là
2

L+
không đơn giản, tuy nhiên nếu sử dụng công thức Green thì việc tính tích phân này qua tích phân hai
lớp trên hình tròn D = {x2 + y2 ≤ 2y  x2 + (y – 1)2 ≤ 12} là miền có biên là đường tròn L thì việc tính
tích phân này sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

146
 P( x, y)
P( x, y) = x arctan x + y 2  y = 2 y Q( x, y) P( x, y)
Đặt    − = 1, mặt khác, theo
Q( x, y) = x + 2xy + y e
2 −y
 Q( x, y) = 1 + 2 y x y
 x
 Q( x, y) P( x, y) 
công thức Green ta có  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy =  dxdy .
L+ D 
x y  D

  ( x arctan x + y 2 )dx + ( x + 2xy + y 2 e − y )dy =  dxdy .


L+ D

Theo ý nghĩa hình học của tích phân hai lớp trên miền phẳng D thì  dxdy
D
chính là diện tích

hình tròn D. Hình tròn D có bán kính bằng 1 nên diện tích của nó là .12 = 
  ( x arctan x + y 2 )dx + ( x + 2xy + y 2 e − y )dy =  dxdy =  .
L+ D

Hệ quả của công thức Green


 Q( x, y) P( x, y)   P( x, y) Q( x, y) 
(1)

 P(x, y)dx + Q(x, y)dy = − 
D
 x

 y
dxdy =  
 D   y

 x


L
(2) Nếu đường cong kín L là biên của miền phẳng D thì diện tích S của miền D được tính bởi
1
công thức S =  xdy − ydx .
2 +
L
Chứng minh
 P( x, y)dx + Q( x, y)dy = − P( x, y)dx + Q( x, y)dy
L+ 
 L−
(1) Ta có 
 P( x, y)dx + Q( x, y)dy =  Q( x, y) − P( x, y) dxdy
L+ D  x y 
 Q( x, y) P( x, y)   P( x, y) Q( x, y) 
  P( x, y)dx + Q( x, y)dy = −  − dxdy =   − 
L− D 
x y  D 
 y  x 
 P( x, y)
P ( x , y ) = − y  y = −1 Q( x, y) P( x, y)
(2) Ta lấy    − = 2 và thay vào công thức
Q( x, y) = x  Q( x, y) = 1 x y
 x
Green ta được
 Q( x , y) P( x , y)  1
+ xdy − ydx = D  x − y dxdy = D 2dxdy = 2D dxdy = 2S  S = 2 + xdy − ydx .
L L

Ví dụ 3.9. Tính I =  ( x − y )dx + ( x + y )dy trên đường tròn L có phương trình là x2 + y2 = 1.


3 3 3 3

L+
Bài giải
Đồ thị của đường tròn L trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là

147
Gọi D là miền giới hạn bởi đường tròn L  D = {( x, y)  R 2 x 2 + y 2  1} .
Cũng như ở Ví dụ 3.8, ta sẽ sử dụng công thức Green để tính tích phân
I =  ( x 3 − y 3 )dx + ( x 3 + y 3 )dy .
L+

 P( x, y)
 = −3y 2
P( x, y) = x − y  y
3 3
Q( x, y) P( x, y)
Đặt    − = 3x 2 + 3y 2 = 3( x 2 + y 2 )
Q( x, y) = x + y
3 3
 Q( x, y) = 3x 2  x  y
 x
thay vào công thức Green ta được
I =  ( x 3 − y 3 )dx + ( x 3 + y 3 )dy =  3( x 2 + y 2 )dxdy = 3 ( x 2 + y 2 )dxdy .
L+ D D

x = r cos 
Đổi tọa độ Descartes (x,y) sang tọa độ cực (r,) bằng phép đổi biến  thì J = r, x2 + y2
 y = r sin 
0  r  1
= r2 và D' = 
0    2
 r 4 1  3
( )
2 1
 I = 3 ( x + y )dxdy = 3 r J drd = 3 r rdrd = 3  d r dr = 3  0  =
2 2 2 2 3 2
.
 4  2
D D' D' 0 0  0
Ví dụ 3.10. Tính I =  ( x + y )dx + ( x − y )dy trên đường L theo chiều âm, là các cạnh của
2 2 2 2

L−

OAB có tọa độ các đỉnh trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là O(0,0), A(0,1) và B(1,0).
Bài giải
Đồ thị của OAB trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là

 P( x, y)
P( x, y) = x + y  y = 2 y
2 2
Q( x, y) P( x, y)
Đặt    − = 2x − 2 y = 2( x − y) , thay vào
Q( x, y) = x − y
2 2
 Q( x, y) = 2x x y
 x
 Q( x, y) P( x, y) 
công thức Green ta được I =  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy = −   − dxdy =
L− D 
x y 
−  2( x − y)dxdy = 2  ( y − x )dxdy trên miền D là OAB có cạnh OA nằm trên đường thẳng x = 0,
D D
cạnh AB nằm trên đường thẳng x + y = 1 và cạnh BO nằm trên đường thẳng y = 0.
0  x  1 1 1−x
Chiếu miền D lên trục Ox thì D =   I = 2 ( y − x )dxdy = 2 dx  ( y − x )dy =
0  y  1 − x D 0 0

1 1− x  ( y − x ) 2 1− x 
1 1
2  dx  ( y − x )d ( y − x ) = 2    dx =  (3x 2 − 4 x + 1)dx = ( x 3 − 2 x 2 + x ) = 0 .
1

0  0 
2 0
0 0   0

3.3.2. Điều kiện để tích phân đường loại hai không phụ thuộc vào đường lấy tích phân

148
Qua các ví dụ trên, ta thấy tích phân đường loại hai không những phụ thuộc vào điểm đầu và
điểm cuối của của đường cong mà còn phụ thuộc vào chính dạng của đường cong. Tuy nhiên, ta sẽ
thấy rằng, có những trường hợp, tích phân đường loại hai (đối với đường cong phẳng) chỉ phụ thuộc
vào điểm đầu và điểm cuối của đường cong mà không phụ thuộc vào dạng của đường cong như ở ví
dụ ngay sau đây.
Ví dụ 3.11. Tính I =  ( x + y 2 )dx + 2xydy trên cung OA đi từ điểm O(0,0) đến điểm A(2,2) theo
OA

hai cách: (a) đoạn thẳng OA; (b) đoạn thẳng OB với B(2,0), rồi theo đoạn thẳng BA.
Bài giải
(a) Đoạn thẳng OA nối điểm O(0,0) với điểm A(2,2) có phương trình y = x (0  x  2)  dy =
y = x
dx, do đó sau khi thay  (0  x  2) vào biểu thức dưới dấu tích phân của tích phân I ta được
dy = dx
2
2 2
 x2 
I =  ( x + x 2 )dx + 2xxdx =  (3x 2 + x )dx =  x 3 +  = 10.
0 0  2  0
(b) Ta có I =  (x + y )dx + 2xydy =  ( x + y 2 )dx + 2xydy +  (x + y )dx + 2xydy
2 2

OA OB BA

Đoạn thẳng OB nối điểm O(0,0) với điểm B(2,0) có phương trình y = 0 (0  x  2)  dy = 0, do
y = 0
đó sau khi thay  (0  x  2) vào biểu thức dưới dấu tích phân của tích phân
dy = 0
2 2 2
x2
 + + ta được  + + = 0 + + = 0 = = 2.
2 2 2
( x y ) dx 2 xydy ( x y ) dx 2 xydy ( x 0 ) dx 2 x.0.0 xdx
OB OB
2 0

Đoạn thẳng BA nối điểm B(2,0) với điểm A(2,2) có phương trình x = 2 (0  y  2)  dx = 0, do
x = 2
đó sau khi thay  (0  y  2) vào biểu thức dưới dấu tích phân của tích phân
dx = 0
2 2

 ( x + y )dx + 2xydy ta được  (x + y )dx + 2xydy =  (2 + y ).0 + 2.2ydy = 4 ydy = 2y


2
2 2 2 2
= 8.
0
BA BA 0 0

I=  (x + y )dx + 2xydy =  (x + y )dx + 2xydy +  ( x + y 2 )dx + 2xydy = 2 + 8 = 10 .


2 2

OA OB BA

Như vậy, mặc dù tích phân I =  ( x + y) dx + 2xydy được tính từ điểm O đến điểm A trên 2
2

OA

đường khác nhau nhưng có giá trị tính được bằng nhau.
Kết quả trên dẫn đến việc xuất hiện câu hỏi: Với điều kiện nào thì tích phân đường loại hai
không phụ thuộc vào dạng của đường cong phẳng tính tích phân mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và
điểm cuối của đường cong? Như ta sẽ thấy trong định lý sau đây, các nhà toán học đã tìm thấy điều
Q( x, y) P( x, y)
kiện đó là = đối với tích phân  P( x , y)dx + Q( x , y)dy .
x y L

Định lý. Giả sử các hàm số P(x,y), Q(x,y) liên tục cùng với các đạo hàm riêng cấp một của
chúng trong một miền đơn liên D nào đó, khi đó 4 mệnh đề sau là tương đương với nhau:
Q( x, y) P( x, y)
(1) = với (x,y)D;
x y
(2)  P( x , y)dx + Q( x , y)dy = 0 với mọi đường cong kín L nằm trong miền D;
L

(3)  P( x, y)dx + Q( x, y)dy


AB
chỉ phụ thuộc vào điểm đầu A và điểm cuối B của cung AB là một

cung nằm trong miền D, mà không phụ thuộc vào dạng của cung AB;

149
(4) Biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm số u(x,y) nào đấy xác
định trên miền D.
Hệ quả 1. Nếu biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của hàm số u(x,y) trong
một miền DR2 thì
 P(x, y)dx + Q(x, y)dy = u (x B , y b ) − u ( x A , y A ) dọc theo mọi đường nối điểm A đến điểm B
AB
nằm trong miền D (tương tự như công thức Newton – Leibnitz).
Hệ quả 2. Nếu D = R2 thì biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của hàm số
u(x,y) được xác định bởi công thức
x y

u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt với (x0,y0) tùy ý thuộc miền D;


x0 y0
x y

hoặc u ( x , y) =  P( t , y)dt +  Q( x 0 , t )dt với (x0,y0) tùy ý thuộc miền D.


x0 y0

Giá trị của x0 và y0 được chọn để việc tính toán các biểu thức toán học cho đơn giản.
Quay lại xét Ví dụ 3.11. Tính I =  ( x + y 2 )dx + 2xydy trên cung OA đi từ điểm O(0,0) đến
OA

 P( x, y)
 = 2y
P ( x , y ) = x + y  y
2
Q( x, y) P( x, y)
điểm A(2,2). Đặt    = nên theo Mệnh đề 4 của
Q( x, y) = 2xy  Q( x, y) = 2 y x y

 x
định lý trên thì biểu thức dưới dấu tích phân P( x, y)dx + Q( x, y)dy = ( x + y 2 )dx + 2xydy là vi phân
toàn phần cấp 1 của một hàm số u(x,y) nào đấy.
x y x y

Theo Hệ quả 2 thì u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt =  P( t ,0)dt +  Q( x , t )dt =


x0 y0 0 0

x y x y 2 x 2 y
t t x2
 (t + 0 )dt +  2xtdt =  tdt + 2x  tdt = + 2x = + xy 2
2

0 0 0 0
2 0
2 0
2
( x , y )=( 2, 2 )
 x2 
Theo Hệ quả 1 thì I =  (x + y )dx + 2 xydy = u ( x , y) O ( 0, 0 ) =  + xy 2  =
2 A ( 2, 2)

OA  2  ( x , y )=( 0, 0 )
u (2,2) − u (0,0) = 10 − 0 = 10 .

P( x, y) = ye + my + x
xy 2

Ví dụ 3.12. Cho các hàm số  với m là một tham số.



Q( x, y) = xe − 2m xy
xy 2

(a) Tìm giá trị của m để biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm
số u(x,y) nào đấy;
(b) Với giá trị của m tìm được ở (a), xác định hàm số u(x,y) mà du = P(x,y)dx + Q(x,y)dy.
Bài giải
(a) Theo định lý trên, để biểu thức P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm
Q( x, y) P( x, y)
số u(x,y) nào đấy thì các hàm số P(x,y), Q(x,y) phải thỏa mãn điều kiện = với
x y
Q( x, y) P( x, y)
(x,y)D, cụ thể là =  e xy + xye xy − 2m 2 y = e xy + xye xy + 2my  my + m 2 y = 0
x y
m = 0
 m(1 + m) y = 0   với (x,y)D
m = −1

150

P( x, y) = ye + 0.y + x = ye + x
xy 2 xy

(b) Với m = 0 thì 



Q( x, y) = xe − 2.0 .xy = xe
xy 2 xy

x y x y

Khi đó u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt =  P( t ,0)dt +  Q( x , t )dt =


x0 y0 0 0

2 x

 (0.e )
x y x y
t x2
+ t dt +  xe xt dt =  tdt +  e xt d( xt ) =
y
t .0
+ e xt = + e xy − 1 .
0 0 0 0
2 0
0 2
u ( x, y) u ( x, y)
Thử lại du ( x, y) = dx + dy = (x + ye xy )dx + xe xy dy = P( x, y)dx + Q( x, y)dy .
x y

P( x, y) = ye + (−1).y + x = ye + x − y
xy 2 xy 2

Với m = –1 thì 

Q( x, y) = xe − 2.( −1) .xy = xe − 2xy
xy 2 xy

x y x y

Khi đó u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt =  P( t ,0)dt +  Q( x , t )dt =


x0 y0 0 0

 (0.e ) ( )
x y x y y
t .0
+ t − 0 dt +  xe − 2xt dt =  tdt +  xe dt − 2x  tdt =
2 xt xt

0 0 0 0 0

2 x y
t x2 x2
+  e xt d( xt ) − x t 2
yy
+ e xt − xy 2 = = − xy 2 + e xy − 1
2
0 0
0 2 0 2
u ( x, y) u ( x, y)
Thử lại du ( x, y) = dx + dy = (x − y 2 + ye xy )dx + (− 2xy + xe xy )dy =
x y
P( x , y)dx + Q( x , y)dy
Nhận xét. Nếu tích phân đường loại hai không phụ thuộc dạng của đường lấy tích phân thì ta có
thể chọn đường lấy tích phân sao cho việc tính toán trở nên đơn giản.
x−y x+y
Ví dụ 3.13. Tính I =  2 dx + 2 dy trên cung AB với A(1,1), B(2,2).
AB
x +y 2
x + y2
Bài giải
 x−y  P( x , y) − x 2 − 2xy + y 2
 P ( x , y ) =  y = ( x 2 + y 2 ) 2
x 2 + y2  Q( x , y) P( x , y)
Ta có    = nên tích phân
Q( x , y) = x − y  Q ( x , y ) − x 2
− 2 xy + y 2
 x  y
=
 x 2 + y2  x (x 2 + y2 )2
x−y x+y
I=
AB
x2
+y 2
dx + 2
x + y2
dy cần tính không phụ thuộc vào dạng vào dạng của đường nối điểm A với

điểm B.
Để việc tính toán được sđơn giản, ta chọn đường lấy tích phân là đoạn thẳng AB có phương
trình x = y (1  y  2)  dx = dy. Do đó, nếu thay x = y và dx = dy vào biểu thức dưới dấu tích phân
y−y y+y
2
0 2y dy
thì ta được I =  2 + =  + =  = ln y 1 = ln 2 .
2
dx dy .dy dy
AB
y +y 2
y +y
2 2
AB
2y 2
2y 2
1
y

Ví dụ 3.14. Tính I =  xy dx + x 2 ydy trên cung AB với A(0,1), B(3,4).


2

AB
Bài giải

151
 P( x, y)
P( x, y) = xy  y = 2xy
2
Q( x, y) P( x, y)
Đặt    =  I =  xy 2 dx + x 2 ydy không
Q( x, y) = x y  Q( x, y)
2
x y
= 2xy AB
 x
phụ thuộc vào dạng của đường nối điểm A với điểm B, do đó để tính toán được đơn giản, ta chọn
đường lấy tích phân là các cạnh AC và CB của ACB với C(3,1).

I=  xy dx + x 2 ydy =  xy dx + x 2 ydy +  xy 2 dx + x 2 ydy


2 2

AB AC CB

- Phương trình đoạn thẳng AC là y = 1 (0  x  3)  dy = 0 (0  x  3)


3 3 3
x2 9
  xy dx + x ydy =  x.1 dx + x .1.0 =  xdx =
2 2 2 2
=
AC 0 0
2 0
2
- Phương trình đoạn thẳng CB là x = 3 (1  y  4)  dx = 0 (1  y  4)
4 4 4 4
y2 9
  xy dx + x ydy =  3y .0 + 3 ydy =  9 ydy = 9 ydy = 9
2 2 2 2
= 72 −
CB 1 1 1
2 1
2
9 9
I=  xy dx + x 2 ydy =
+ 72 − = 72 .
2

AB
2 2
Q( x, y) P( x, y)
Cách khác. Vì = nên biểu thức dưới dấu tích phân
x y
xy 2 dx + x 2 ydy  P( x, y)dx + Q( x, y)dy là vi phân toàn phần cấp 1 của hàm số
x y x y x y

u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt =  P( t ,0)dt +  Q( x , t )dt =  t.0 dt +  x 2 tdt = 2

x0 y0 0 0 0 0

y 2 y
t x 2 y2
0 + x 2  tdt = x 2 = .
0
2 0
2
( x , y ) =( 3, 4 )
x 2 y2
 xy
B( 3, 4 )
I= 2
dx + x ydy = u ( x, y) A ( 0,1)
2
= = u (3,4) − u (0,1) = 72 − 0 = 72 .
AB
2 ( x , y ) =( 0,1)

3.4. Tích phân mặt loại một


3.4.1. Định nghĩa tích phân mặt loại một
Cho mặt cong SR3 và hàm số f(x,y,z) xác định với (x,y,z)S. Chia S thành n mặt cong nhỏ
không dẫm lên nhau có diện tích tương ứng bằng S1, S2, …, Sn. Trên mỗi mặt cong Si (1  i  n)
lấy điểm (xi,yi,zi) tùy ý.
n
Lập tổng I n =  f ( x i , y i , z i ).S i , nếu khi n →  sao cho max Si → 0 mà In → I là một giá trị
1i  n
i =1

hữu hạn, không phụ thuộc vào cách chia mặt cong S thành n mặt cong nhỏ và cách chọn điểm (xi,yi.zi)
trên mỗi mặt cong nhỏ thứ i (1  i  n), thì I được gọi là tích phân mặt loại một của hàm số f(x,y,z)

152
trên mặt cong S và ký hiệu là I =  f ( x, y, z)dS , trong đó f(x,y,z) và dS được gọi tương ứng là hàm
S

dưới dấu tích phân và vi phân diện tích mặt cong.


Nếu S là mặt cong trơn (phương trình của mặt cong S là hàm số z = z(x,y) đơn trị, liên tục cùng
với các đạo hàm riêng của nó) và nếu hàm số f(x,y,z) liên tục với (x,y,z)S thì tích phân mặt loại
một tồn tại.
3.4.2. Tính chất của tích phân mặt loại một
Tích phân mặt loại một có các tính chất giống như các tính chất của tích phân xác định.
3.4.3. Cách tính tích phân mặt loại một
Trong không gian R3 cho mặt cong S. Giả sử hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng tọa độ
Oxy là một miền đóng và bị chặn D. Giả sử phương trình của mặt cong S là hàm số z = z(x,y) đơn trị,
liên tục với (x,y)D và có các đạo hàm riêng z 'x ( x, y), z 'y ( x, y) liên tục với (x,y)D.

Nếu mỗi đường thẳng song song với trục tọa độ Oz cắt mặt cong S không quá một điểm và hàm
số f(x,y,z) liên tục với (x,y,z)S thì

 f (x, y, z)dS =  f (x, y, z(x, y)) 1 + (z 'x ( x , y) ) + (z 'y ( x , y) ) dxdy .


2 2

S D

Như vậy, tích phân mặt loại một được đưa về việc tính tích phân 2 lớp đã biết cách tính.
Ví dụ 3.15. Tính I =  zdS trên mặt S
S

(a) S là nửa mặt cầu z = R 2 − x 2 − y 2 .


(b) S là paraboloit tròn xoay x2 + y2 = 2z (0  z  1).
Bài giải
 ' −
1

 x
z ( x , y ) = − x ( R 2
− x 2
− y 2
) 2
(a) Ta có z = R − x − y  
2 2 2
1
z ' ( x , y ) = − y ( R 2 − x 2 − y 2 ) − 2
 y
( ) (
2
 1 + z 'x ( x, y) + z 'y ( x, y) ) 2
=
R
R 2 − x 2 − y2
Hàm số dưới dấu tích phân f (x, y, z) = z = R 2 − x 2 − y 2
Hình chiếu của mặt S lên mặt phẳng Oxy là hình tròn D = {x2 + y2 ≤ R2}.
R
 I =  zdS =  R 2 − x 2 − y 2 dxdy = R  dxdy
S D R 2
− x 2
− y 2
D

− R  x  R

Chiếu hình tròn D lên trục Ox thì D = 

− R − x  y  R − x
2 2 2 2

R R 2 −x 2 R R
 I = R  dx  dy = R   y − R 2 − x 2 dx = 2R  R 2 − x 2 dx
R 2 −x 2

−R − R 2 −x 2 − R  −R


 R 2 − x 2 = R 2 − (R cos t ) 2 = R sin t t =  khi x = −R
Đổi biến x = R cos t   và 

dx = (R cos t )' dt = −R sin tdt  t = 0 khi x = R
0  
3 1 − cos 2 t
 

 I = 2R  (R sin t )(−R sin t )dt = 2R  sin tdt = 2R 
3 2
dt = R   dt −  cos 2tdt  =
3

 0 0
2 0 0 

153
  1   1 
R 3  t 0 −  cos 2td(2t )  = R 3   − sin 2t 0  = R 3 ( − 0) = R 3 .
 20   2 
Nhận xét. Theo ý nghĩa hình học của tích phân 2 lớp thì tích phân  dxdy là diện tích của hình
D

tròn D = {x + y ≤ R } nên I = R  dxdy = RR = R .


2 2 2 2 3

x + y2
2
x 2 + y2
(b) x 2 + y 2 = 2z  z =  z = z ( z, y ) = là phương trình của mặt cong S.
2 2

x 2 + y2 
z x ( x, y) = x
'

Ta có z(z, y) =  '
2
( ) (2
)
 1 + z 'x ( x, y) + z 'y ( x, y) = 1 + x 2 + y 2
2 z y ( x, y) = y

x 2 + y2
Hàm số dưới dấu tích phân f ( x, y, z) = z =
2
Giao của mặt phẳng z = 1 với paraboloit tròn xoay x2 + y2 = 2z là hình tròn D = {x2 + y2  2}
nên hình chiếu của mặt cong S lên mặt phẳng Oxy là hình tròn D = {x2 + y2  2}.
x 2 + y2 1
 I =  zdS =  1 + x 2 + y 2 dxdy =  ( x 2 + y 2 ) 1 + x 2 + y 2 dxdy
S D
2 2D
x = r cos 
Đổi tọa độ Descartes (x,y) sang tọa độ cực (r,) bằng phép đổi biến   J = r và miền
 y = r sin 
0  r  2 x = r cos 
D' =  vì đối với tọa độ r, ta thay  vào phương trình của hình tròn x2 + y2  2 
0    2   y = r sin 
r2  2  0  r  2 , còn đối với tọa độ  thì 0    2.

Biểu thức dưới dấu tích phân (x 2 + y 2 ) 1 + x 2 + y 2  r 2 1 + r 2 .


 2   2 
 I =  r 2 1 + r 2 J drd =  r 2 1 + r 2 rdrd =  r 3 1 + r 2 drd =   d   r 3 1 + r 2 dr  =
 
D' D' D'  0  0 

( )  2 2  2 1
2
 r 1 + r 2 d(r 2 )  = 2 (1 + r 2 − 1)(1 + r 2 ) 2 d(1 + r 2 ) =
0   0
0 
2
 3
+1
1
+1 
 2 3
 1
 (1 + r )
2 2
(1 + r ) 
2 2
8(6 3 + 1)
2  (1 + r ) − (1 + r ) d(1 + r ) = 2
2 2 2 2
2
−  = .
0    (3 2) + 1 (1 2) + 1  15
 0
Ví dụ 3.16. Tính I =  z 2 dS trên mặt S là một phần tám mặt cầu x2 + y2 + z2 = a2, x  0, y  0, z
S

 0 (a > 0).
Bài giải
Phương trình của mặt cong S là z = z(x, y) = a 2 − x 2 − y 2 và hình chiếu của S lên mặt phẳng
Oxy (z = 0) là một phần tư hình tròn D = {x2 + y2  a2}.

154
 ' x
z x ( x , y ) = − 2
a − x 2 − y2

z ( x , y) = a − x − y  
2 2 2

y
2
 1 + z 'x ( x, y) + z 'y ( x, y) ( ) ( )
2
=
z ' ( x , y ) = −
 y
a 2 − x 2 − y2

2 2
   
1+ −  + −  =
x y a
 a − x − y  
2 2 2
a − x 2 − y2
2  a − x 2 − y2
2
 
Hàm số dưới dấu tích phân
f ( x , y , z ) = f ( x , y, z ( x , y ) ) = z 2 ( x , y ) = (a 2
− x 2 − y2 )
2
= a 2 − x 2 − y2

 I =  z 2 dS =  f (x , y, z( x , y) ) 1 + (z 'x ( x , y) ) + (z 'y ( x , y) ) =
2 2

S D

a
 (a − x 2 − y2 ) dxdy = a  a 2 − x 2 − y 2 dxdy
2

D a −x −y
2 2 2
D

x = r cos 
Đổi tọa độ Descartes (x,y) sang tọa độ cực (r,) bằng phép đổi biến   J = r và miền
 y = r sin 
0  r  a x = r cos 
D' =  vì đối với tọa độ r, ta thay  vào phương trình của hình tròn x2 + y2  a2
0     2  y = r sin 
 r  a  0  r  a , còn đối với tọa độ  thì 0    /2.
2 2

Biểu thức dưới dấu tích phân a 2 − x 2 − y2  a 2 − r 2

 I = a  a 2 − r 2 J drd = a  a 2 − r 2 rdrd = a  r a 2 − r 2 drd =


D' D' D'
1 a
+1
 
( ) − 12  (a
2 a
 2
a 1
 a (a − r ) 2 2 2
a 4
a   d   r a 2 − r 2 dr  = a  0 2
− r 2 ) d(a 2 − r 2 )  = −
2
=
  4 (1 2) + 1
 0  0   0  6
0
3.4.4. Ý nghĩa vật lý và ý nghĩa hình học của tích phân mặt loại một
Nếu mặt cong S có khối lượng riêng tại điểm (x,y,z)S bằng f(x,y,z) > 0 thì khối lượng m của
mặt cong S là m =  f ( x, y, z)dS (ý nghĩa vật lý). Đặc biệt, khi f(x,y,z) = 1 thì S =  dS là diện tích
S S

của mặt cong S (ý nghĩa hình học).


3.5. Tích phân mặt loại hai
3.5.1. Khái niệm mặt định hướng
Trong không gian R3 cho mặt cong trơn S.
Mặt S được gọi là mặt hai phía nếu khi đi theo một đường cong đóng bất kỳ nằm trong mặt S
không có điểm chung với biên của S thì hướng của pháp tuyến của mặt S không thay đổi.

155
Nếu trên mặt S có một đường cong đóng mà đi theo đường cong này hướng của pháp tuyến đổi
ngược lại thì mặt S được gọi là mặt một phía.
Mặt hai phía được gọi là mặt định hướng được, còn mặt một phía được gọi là mặt không định
hướng được. Ở đây ta chỉ xét các mặt định hướng được.
Một ví dụ điển hình về mặt một phía là dải Mobius: Lấy một băng giấy hình chữ nhật ABCD và
xoắn băng giấy này nửa vòng theo chiều dài rồi gắn điểm C với điểm A, điểm D với điểm B.

Khi điểm M di chuyển một vòng trên dải Mobius, xuất phát từ điểm MO thì lúc gặp lại điểm MO

véc tơ pháp tuyến n đổi hướng ngược lại.
→ →
Giả sử S là mặt định hướng được và gọi n = n ( x , y, z ) là véc tơ pháp tuyến của mặt S tại điểm
M(x,y,z)S (véc tơ pháp tuyến là véc tơ vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc của mặt S tại điểm M), khi

đó hướng của mặt S được xác định là hướng của n . Như vậy, nếu S là mặt kín và định hướng được thì
sẽ xác định được phía trong, phía ngoài; còn nếu S là mặt không kín thì sẽ xác định được phía trên,
phía dưới.
3.5.2. Định nghĩa tích phân mặt loại hai

Trong không gian R3 cho một mặt cong S định hướng được, giả sử véc tơ f ( x , y, z ) xác định
trên mặt S, có ba thành phần P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy, khi
→ → → →
đó f ( x , y, z) = P( x , y, z) i + Q( x , y, z) j + R ( x , y, z) k .
Chia S thành n mặt cong nhỏ tùy ý không dẫm lên nhau có diện tích tương ứng là S1, S2, …,
Sn. Trên mỗi mặt cong nhỏ thứ i có diện tích Si (1  i  n) lấy điểm (xi,yi,zi) tùy ý.
→ → → →
Ký hiệu n = n ( x i , y i , z i ) là véc tơ pháp tuyến đơn vị tại điểm (xi,yi,zi) và S = S. n .
n → →
Lập tổng I n =  f ( x i , y i , z i ). S i , nếu khi n →  sao cho max Si → 0 mà In → I là một giá
1i  n
i =1

trị hữu hạn, không phụ thuộc vào cách chia S thành n mặt cong nhỏ và cách chọn điểm (xi,yi.zi) trên
mặt cong nhỏ thứ i (1  i  n), thì I được gọi là tích phân mặt loại hai của hàm số
→ → → →
f ( x , y, z) = P( x , y, z) i + Q( x , y, z) j + R ( x , y, z) k trên mặt cong S và ký hiệu là
→ →
I =  f ( x, y, z). S =  P( x, y, z)dydz + Q( x, y, z)dzdx + R ( x, y, z)dxdy
S S

Nếu S là mặt định hướng được và liên tục tức là có véc tơ pháp tuyến tương ứng biến thiên liên
tục (véc tơ pháp tuyến tại một điểm M của mặt S là véc tơ vuông góc với mặt phẳng tiếp xúc của mặt
S tại điểm M) và nếu các hàm số P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) liên tục với (x,y,z)S thì tích phân mặt
loại hai tồn tại.
3.5.3. Tính chất của tích phân mặt loại hai
Nếu đổi hướng mặt cong S thì tích phân mặt loại hai trên mặt cong S đổi dấu.

156
Tích phân mặt loại hai có các tính chất giống như các tính chất của tích phân hai lớp.
3.5.4. Cách tính tích phân mặt loại hai
Tích phân mặt loại hai được tính bằng cách đưa về tích phân hai lớp.
Trước tiên ta xét tích phân  R (x, y, z)dxdy . Giả sử mặt cong S có phương trình là z = z(x,y)
S

với hàm số z(x,y) có các đạo hàm riêng z 'x ( x, y), z 'y ( x, y) liên tục trên hình phẳng D là hình chiếu của
mặt cong S lên mặt phẳng tọa độ Oxy (mặt phẳng z = 0), khi đó:

+  R (x, y, z(x, y))dxdy =  R (x, y, z(x, y))dxdy nếu véc tơ pháp tuyến n lập với trục tọa độ Oz
S D

một góc nhọn;



+  R (x, y, z(x, y))dxdy = − R (x, y, z(x, y))dxdy nếu véc tơ pháp tuyến n lập với trục tọa độ
S D

Oz một góc tù.


Các tích phân  P( x, y, z)dydz ,  Q(x, y, z)dzdx được tính tương tự.
S S

Ví dụ 3.17. Tính I =  xdydz + ydzdx + zdxdy trên S là phía ngoài mặt cầu x2 + y2 + z2 = R2
S

Vì phương trình của mặt cầu và biểu thức dưới dấu tích phân không đổi khi hoán vị vòng quanh
x, y, z nên ta có  xdydz =  ydzdx =  zdxdy  I = 3 zdxdy .
S S S S

Ta có  zdxdy =  z (x, y)dxdy +  z


S S1
1
S2
2 ( x, y)dxdy với S1 và S2 là nửa mặt cầu trên và nửa mặt

cầu dưới của mặt cầu x2 + y2 + z2 = R2, có phương trình tương ứng là z1 (x, y) = R 2 − x 2 − y 2 (z >
0) và z 2 (x, y) = − R 2 − x 2 − y 2 (z < 0).
   
 I = 3  z1 ( x, y)dxdy +  z 2 ( x, y)dxdy  = 3  R 2 − x 2 − y 2 dxdy +  − R 2 − x 2 − y 2 dxdy  =
S  S 
 1 S2   1 S2 
 
3  R 2 − x 2 − y 2 dxdy −  R 2 − x 2 − y 2 dxdy 
S 
 1 S2 
Hình chiếu vuông góc của S1 và S2 xuống mặt phẳng tọa độ Oxy là hình tròn D có phương trình
x2 + y2  R2.
Vì véc tơ pháp tuyến của nửa mặt cầu trên (S1) lập với trục tọa độ Oz một góc nhọn và véc tơ
pháp tuyến của nửa mặt cầu dưới (S1) lập với trục tọa độ Oz một góc tù nên

S1
R 2 − x 2 − y 2 dxdy =  R 2 − x 2 − y 2 dxdy và
D

S2
R 2 − x 2 − y 2 dxdy = −  R 2 − x 2 − y 2 dxdy
D

  
 I = 3  R 2 − x 2 − y 2 −  −  R 2 − x 2 − y 2  = 6 R 2 − x 2 − y 2 dxdy .
 D  D  D

157
Để tính tích phân 
D
R 2 − x 2 − y 2 dxdy ta đổi tọa độ Descartes (x,y) sang tọa độ cực (r,) bằng

x = r cos  0  r  R x = r cos 
phép đổi biến   J = r và miền D' =  vì đối với tọa độ r, ta thay 
 y = r sin  0    2  y = r sin 
vào phương trình của hình tròn x + y  R  r  R  0  r  R , còn đối với tọa độ  thì 0   
2 2 2 2 2

2.
Biểu thức dưới dấu tích phân R 2 − x 2 − y2  R 2 − r 2

 I = 6 R 2 − r 2 J drd = 6 R 2 − r 2 rdrd = 6 r R 2 − r 2 drd =


D' D' D'
1 R
+1
  
( ) − 12  (R 
2
(R − r )
R R 1 2 2 2
2
6  d   r R 2 − r 2 dr  = 6  0 2
− r 2 ) d(R 2 − r 2 )  = −6
2
= 4R 3 .
 0  0   0  (1 2) + 1
0
3.6. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt
3.6.1. Công thức Green
Ở mục 3.3. ta đã biết công thức Green là công thức liên hệ giữa tích phân hai lớp và tích phân
đường loại hai. Nếu các hàm số P(x,y), Q(x,y) liên tục và các đạo hàm riêng cấp 1 của chúng liên tục
trên miền phẳng D là một miền liên thông, bị chặn và có biên L gồm một hay nhiều đường cong kín
 Q( x, y) P( x, y) 
rời nhau từng đôi một thì  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy .
L+ D   x  y 
Hệ quả. Diện tích S của miền phẳng D có biên là đường cong kín L được tính bởi công thức
1
S =  xdy − ydx .
2 L+
3.6.2. Công thức Stokes
Công thức Stokes là công thức liên hệ giữa tích phân đường loại hai trên đường cong kín L trong
không gian với tích phân mặt loại hai trên mặt S định hướng được, giới hạn bởi đường biên L.
Giả sử mặt định hướng được S trơn từng mảnh, biên L của nó là một đường cong kín trơn từng
khúc, đồng thời các hàm số P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) liên tục và có các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục
trên mặt S thì  P( x, y, z)dx + Q( x, y, z)dy + R ( x, y, z)dz =
L+

 R ( x, y, z) Q( x, y, z)   P( x, y, z) R ( x, y, z)   Q( x, y, z) P( x, y, z) 


 
S
y

z
dydz + 
  z

x
dzdx + 
  x

y
dxdy

Công thức Stoker là kết quả mở rộng công thức Green trong không gian R sang không gian R3.
2

Từ công thức Stoker suy ra điều kiện cần và đủ để tích phân đường trong không gian không phụ thuộc
R ( x, y, z) Q( x, y, z) P( x, y, z) R ( x, y, z)
vào đường lấy tích phân là = , = và
y z z x
Q( x, y, z) P( x, y, z)
= . Điều kiện này cũng là điều kiện cần và đủ để P(x,y,z)dx + Q(x,y,z)dy +
x y
R(x,y,z)dz là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm số u(x,y,z) nào đấy.
3.6.3. Công thức Ostrogradsky
Công thức Ostrogradsky là công thức liên hệ giữa tích phân mặt loại hai lấy trên mặt ngoài của
mặt cong kín S với tích phân ba lớp trên miền V có biên là mặt cong kín S.

158
Giả sử V là miền giới nội và đóng trong không gian R3 có biên là mặt cong kín S, trơn từng
mảnh; các hàm số P(x,y,z), Q(x,y,z), R(x,y,z) liên tục và có các đạo hàm riêng cấp 1 liên tục trong
miền V thì
 P( x, y, z) Q( x, y, z) R ( x, y, z) 
S P(x, y, z)dydz + Q(x, y, z)dzdx + R (x, y, z)dxdy = 
V 

x
+
y
+
z
dxdydz

Hệ quả. Thể tích V của vật thể giới hạn bởi mặt cong kín S được tính bằng công thức:
1
3 
V= xdydz + ydzdx + zdxdy
S

 P( x , y, z)
 =1
 P ( x , y, z ) = x   x
  Q( x , y, z)
Chứng minh. Ta lấy Q( x , y, z) = y   = 1 và thay vào công thức Ostrogradsky
 R ( x , y, z ) = z  y
  R ( x , y, z)
 =1
 z
1
S xdydz + ydzdx + zdxdy = 
V
(1 + 1 + 1)dxdydz = 3 dxdydz = 3V  V =  xdydz + ydzdx + zdxdy
V
3 S
Bài tập
3.1. Tính tích phân đường loại một I =  xyds
L
2
x y2
(a) L là cung của đường ellipse + = 1 nằm trong góc vuông thứ nhất (x  0, y  0) của hệ
a 2 b2
tọa độ Descartes vuông góc Oxy.
(b) L là các cạnh của hình chữ nhật OABC có tọa độ các đỉnh trong hệ tọa độ Descartes vuông
góc Oxy là O(0,0), A(4,0), B(4,2) và C(0,2).
(c) L là các cạnh của hình vuông |x| + |y| = a (a > 0).
3.2. Tính tích phân đường loại một I =  ( x 2 + y 2 )ds
L
(a) L là đoạn thẳng nối điểm O(0,0) với điểm A(2,4) trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy.
(b) L là các cạnh của OAB có tọa độ các đỉnh trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là
O(0,0), A(1,1) và B(–1,1).
(c) L là đường có phương trình x2 + y2 = ax trong hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy.
3.3. Tính các tích phân đường loại một sau đây
x = t

(a) I =  2 y ds , cung L được xác định bởi phương trình tham số  y = t 2 2 với 0 ≤ t ≤ 1.
L z = t 3 3

x = a cos t

(b) I =  ( x + y + z )ds , cung L là đường xoắn ốc có phương trình tham số  y = a sin t
2 2 2

L z = bt

a  0
với  và 0 ≤ t ≤ 2.
b  0

(c) I =  5( x 2 − y 2 ) + 24xy + (z − 1) 2 + 4ds , L là giao tuyến của mặt trụ x2 + y2 = 4 với mặt
L
phẳng 2x - 3y + z = 1.

159
(d) I =  x 2 ds , L là giao tuyến của mặt cầu x2 + y2 + z2 = a2 (a > 0) với mặt phẳng x + y + z = 0.
L
3.4. Tính khối lượng của sợi dây có phương trình
a  a − 
x x
(a) là đường cong phẳng y =  e + e a  với 0  x  a (a > 0), biết rằng khối lượng riêng của
2 
đường cong tại điểm (x,y) là f (x, y) = 1 y .
x = a cos t

(b) là đường xoắn ốc  y = a sin t với 0  t  2, a = b = 1, biết rằng khối lượng riêng của sợi dây
z = bt

tại điểm (x,y,z) là f (x, y, z) = x 2 + y 2 + z 2 .
3.5. Tính các tích phân đường loại hai
(a) I =  ( x − y) 2 dx + ( x + y) 2 dy trên L là các đoạn thẳng từ A đến B và từ B đến C với A(0,0),
L
B(2,2) và C(4,0).
(b) I =  ydx − ( y + x 2 )dy trên cung phẳng L là cung của đường parabol y = 2x – x2 nằm phía
L
trên trục Ox theo chiều kim đồng hồ.
(c) I =  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy trên L là đường y = 1 – 1 – x (0  x  2) theo chiều tăng của
L
x.
x ( t ) = a (1 − sin t )
(d) I =  (2a − y)dx + xdy trên L là đường  với 0  t  2 và a > 0.
L  y( t ) = a (1 − cos t )
x 2 y2
(e) I =  ( x + y)dx + ( x − y)dy trên L là đường ellipse 2 + 2 = 1 .
L+
a b
( x 2 − y 2 )dy − 2xydx
AB
(f) I =
x +y
2 2
trên cung AB là nửa đường tròn x2 + y2 = 2y về phía x  0 nối từ

điểm A(0,0) đến điểm B(0,2).


3.6. Tính tích phân đường loại hai I =  ( xy − 1)dx + x ydy trên đường nối từ điểm A(1,0) đến điểm
2

AB

B(0,2) theo chiều dương trong 3 trường hợp (a) 2x + y = 2; (b) 4x + y2 = 4; (c) x 2 + y 2 4 = 1 .
3.7. Tính trực tiếp các tích phân đường loại hai sau đây, sau đó kiểm tra kết quả bằng công thức Green
(a) I =  (2xy − x 2 )dx + ( x + y 2 )dy trên L là đường cong kín tạo bởi hai cung parabol y = x2, x =
L+
2
y.
(b) I =  (2x 3 − y 3 )dx + ( x 3 + y 3 )dy trên L là đường tròn x2 + y2 = 1.
L+

(c) I =  (x + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy trên cạnh AB (từ điểm A đến điểm B), cạnh BC (từ điểm B
2

ABCD

đến điểm C) và cạnh CA (từ điểm C đến điểm A) của ABC với A(0,0), B(1,0) và C(0,1).
3.8. Tính các tích phân đường loại hai
x   y
(a) I =  xy + y dy − xy x + dx trên L là ba cạnh của ABC với A(-1,0), B(1,-2) và
L+ 2   2
C(1,2).
(b) I =  ( xy + x + y)dx + ( xy + x − y)dy trên L là đường tròn x2 + y2 = ax (a > 0).
L+

160
(c) I =  2(x + y 2 )dx + (4 y + 3) xdy trên cạnh OA (từ điểm O đến điểm A) và cạnh AB (từ
2

OAB

điểm A đến điểm B) của OAB với O(0,0), A(1,1) và B(0,2).


 x y  3x 2 − y 2 3y 2 − x 2 
3.9. Cho tích phân đường loại hai I =   +  dx + dy 
L
y x  x y 
(a) Tích phân này có phụ thuộc vào đường lấy tích phân không?

x = t + cos t 
2

(b) Tính tích phân này trên cung AB được cho dưới dạng tham số  0  t  

 y = 1 + sin t 
2
2

theo chiều tăng của tham số ứng (t = 0 ứng với điểm đầu A và t = ứng với điểm cuối B).
2
(mx − y)dx + (nx + y)dy
3.10. Tìm các tham số m, n để tích phân đường loại hai I =  không phụ
AB
x 2 + y2
thuộc vào dạng của đường lấy tích phân.
3.11. Tìm các tham số m, n để tích phân đường loại hai
  
I =  ( x + a )(y + b) 2 + (n − m)by + may dx + ( x + a ) 2 ( y + b) + 2(n − 1)ax dy = 0 với mọi đường 
L
cong kín L và với mọi giá trị của a và b.
( x − y)dx + ( x + y)dy
3.12. Tìm tham số m để biểu thức là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm số
(x 2 + y 2 ) m
u(x,y) nào đó.
3.13. Chứng minh rằng biểu thức 6xeydx + (3x2 + y + 1)eydy là vi phân toàn phần cấp 1 của một hàm
số u(x,y) nào đó.Tìm hàm số u(x,y).
3.14. Xác định hàm số u(x,y) thỏa mãn du(x,y) = 2xy3dx + (3x2y2 + cosy)dy.
3.15. Tính I =  ( x 2 + y 2 )z 2 dS trên mặt S là phần mặt cầu x2 + y2 + z2 = a2, x  0, y  0, z  0 (a > 0).
S

Đáp án bài tập


x 2 y2
3.1. (a) Phương trình tham số của đường ellipse + = 1 nằm trong góc vuông thứ nhất (x  0, y 
a 2 b2
x ( t ) = a cos t
0) của hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxy là  ( 0  t   2 ).
 y( t ) = b sin t
2
x ' ( t ) = −a sin t

 y' ( t ) = b cos t
I=  x ( t ) y( t )
0
[ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 dt =
2 2

 (a cos t )(b sin t ) (−a sin t ) + (b cos t ) dt =  ab cos t sin t a 2 sin 2 t + b 2 cos2 t dt =
2 2

0 0
2 2

ab  sin t a 2 sin 2 t + b 2 (1 − sin 2 t )d(sin t ) = ab  sin t b 2 + (a 2 − b 2 ) sin 2 t d(sin t )


0 0

u = 0 khi t=0 1
Đổi biến u = sint    I = ab  u b 2 + (a 2 − b 2 )u 2 du =
 1 khi t= 2 0

  db 
1 1
ab
2 
I= b 2 + (a 2 − b 2 ) u 2 2 2
+ (a 2 − b 2 ) u 2 =
2(a − b ) 0
2

161
1

 
1
2 2 +1
ab b + (a − b ) u
2 2 2
ab (a 2 + ab + b 2 )
= .
2( a − b )
2 2
(1 2) + 1 3(a + b)
0
(b) L là các cạnh của hình chữ nhật OABC có tọa độ các đỉnh trong hệ tọa độ Descartes vuông
góc Oxy là O(0,0), A(4,0), B(4,2) và C(0,2).

Ta có  xyds =  xyds +  xyds +  xyds +  xyds = I 1 + I 2 + I3 + I 4


L AB BC CD DA
- Phương trình cạnh AB là y = 0 (0 ≤ x ≤ 4)
4 4
 I1 =  xyds =  xy(x) 1 + y' (x) dx =  0. 1 + 0 dx = 0
2 2

AB 0 0

- Phương trình cạnh BC là x = 4 (0 ≤ y ≤ 2)


2 2 2 2
y2
 I 2 =  xyds =  x ( y) y 1 + x ' ( y) dy =  4 y 1 + 0 dy = 4 ydy = 4 =8
2 2

BC 0 0 0
2 0
- Phương trình cạnh CD là y = 2 (0 ≤ x ≤ 4)
4 4 4 4
x2
 I 3 =  xyds =  xy ( x ) 1 + y' ( x ) dx =  2x 1 + 0 dy = 2 xdx = 2 = 16
2 2

CD 0 0 0
2 0
- Phương trình cạnh DA là x = 0 (0 ≤ y ≤ 2)
2 2
 I4 =  xyds =  x( y) y 1 + x' ( y) dy =  0. 1 + 0 dy = 0
2 2

DA 0 0

- Vậy  xyds = I
L
1 + I 2 + I 3 + I 4 = 0 + 8 + 16 + 0 = 24 .

(c) Ta có
x  0
+  x + y =a x+y=a
 y  0
x  0
+  x + y = a  −x + y = a
y  0
x  0
+  x + y =a  x−y=a
y  0
x  0
+  x + y = a  −x − y = a
y  0
Các đường thẳng trên đôi một giao nhau tại các điểm A(a,0), B(0,a), C(-a,0), D(0,-a) tạo thành
hình vuông ABCD có đồ thị là

162
I =  xyds =  xyds +  xyds +  xyds +  xyds
L AB BC CD DA
- Phương trình cạnh AB là y = a – x (0 ≤ x ≤ a)
a a
  xyds =  xy(x) 1 + y' ( x ) dx =  x (a − x ) 1 + (−1) 2 dx =
2

AB 0 0
a
 ax 2 x 3   a3 a3 
( )
a
2a 3
= 2  ax − x 2 dx = 2  −  = 2  −  =
0  2 3 0  2 3 6
- Phương trình cạnh BC là y = a + x (-a ≤ x ≤ 0)
0 0
  xyds =  xy(x) 1 + y' (x) dx =  x(a + x) 1 + 1 dx =
2 2

BC −a −a
0
 ax x   a3 a3 
( )
0 2 3
2a 3
= 2  ax + x dx = 2  +  = 2  − −  = −
2

−a  2 3  −a  2 3 6
- Phương trình cạnh CD là y = -a – x (-a ≤ x ≤ 0)
0 0
  xyds =  xy(x) 1 + y' ( x ) dx =  x (−a − x ) 1 + (−1) 2 dx =
2

CD −a −a
0
 ax 2 x 3   a3 a3 
( )
0
2a 3
= − 2  ax + x dx = − 2  +  = 2  −  =
2

−a  2 3  −a  2 3 6
- Phương trình cạnh DA là y = -a + x (0 ≤ x ≤ a)
a a
  xyds =  xy(x) 1 + y' (x) dx =  x(−a + x) 1 + 1 dx =
2 2

DA 0 0
a
 ax 2 x 3   a3 a3 
( )
a
2a 3
= 2  − ax + x dx = 2  − +  = 2  − +  = −
2

0  2 3 0  2 3 6
2a 3 2a 3 2a 3 2a 3
- Vậy I =  xyds +  xyds +  xyds +  xyds = − + − =0
AB BC CD DA
6 6 6 6
Cách khác: Không cần tính các tích phân mà chỉ cộng các tích phân này với nhau
I =  xyds +  xyds +  xyds +  xyds =
AB BC CD DA

( ) ( ) ( ) ( )
a 0 0 a
2  ax − x 2 dx + 2  ax + x 2 dx − 2  ax + x 2 dx + 2  − ax + x 2 dx =
0 −a −a 0

a  0 
( ) ( ) ( ) ( )
a 0
2   ax − x dx +  − ax + x dx  + 2   ax + x dx −  ax + x 2 dx  =
2 2 2

0 0  −a −a 

( ) ( )dx + ( ) ( )dx = 2  0.dx +


a 0 a 0
2  ax − x + − ax + x 2 2
2  ax + x − ax + x 2 2
2  0.dx = 0
0 −a 0 −a

x−0 y−0
3.2. (a) Phương trình đoạn thẳng AB là =  y = 2 x (0 ≤ x ≤ 2)
2−0 4−0

163
   
2 2
I =  ( x + y )ds =  ( x + y )ds =  x + y ( x ) 1 + y' ( x ) dx =  x 2 + (2x ) 2 1 + 2 2 dx =
2 2 2 2 2 2 2

L AB 0 0
2
5 5 3 40 5
= 5 5  x 2 dx =
2
x = .
0
3 0 3
(b) Đồ thị của OAB là

I =  ( x 2 + y 2 )ds =  ( x 2 + y 2 )ds +  ( x 2 + y 2 )ds +  ( x 2 + y 2 )ds


L AB BC CA

x−0 y−0
- Phương trình cạnh AB là =  y = x (0 ≤ x ≤ 1)
1− 0 1− 0

 
1 1
  ( x + y )ds =  x + y ( x ) 1 + y' ( x ) dx =  ( x 2 + x 2 ) 1 + 12 dx =
2 2 2 2 2

AB 0 0
1
2 2 31 2 2
= 2 2  x 2 dx = x = .
0
3 0 3
- Phương trình cạnh BC là y = 1 (–1 ≤ x ≤ 1)

 x 
1 1 1
  x + y ds = + y 2 ( x ) 1 + y' ( x ) dx =  ( x 2 + 12 ) 1 + 0 2 dx =  ( x 2 + 1)dx
2 2 2 2

BC −1 −1 −1
1
1
 x3  1  8
= 2 ( x 2 + 1)dx = 2 + x  = 2 + 1 = .
0  3 0 3  3
x − (−1) y − 1
- Phương trình cạnh CA là =  y = − x (–1 ≤ x ≤ 0)
0 − (−1) 0 − 1

 x 
0
  (x + y )ds = + y 2 ( x ) 1 + y' ( x ) dx =
2 2 2 2

CA −1

 x  1 + (−1)
0 0 0
2 2 3 2 2
dx =  2x 2dx = 2 2  x 2 dx =
0
2
+ (− x ) 2 2 2
x =
3 −1 3
−1 −1 −1

Vậy I =  ( x + y )ds +  ( x + y )ds +  ( x + y )ds  ( x 2 + y 2 )ds =


2 2 2 2 2 2

AB BC CA L

2 2 8 2 2 4( 2 + 2 )
+ + =
3 3 3 3
2 2 2 2
a a a  a a
(c) x + y = ax  x − 2x +   + y 2 =     x −  + y 2 =   là phương trình
2 2 2

2 2 2  2 2


đường tròn có tâm tại điểm (a/2,0) và bán kính a/2, đường tròn này có phương trình tham số là
 a a  a
x ( t ) − 2 = 2 cos t x ( t ) = 2
(1 + cos t )
  (0 ≤ t ≤ 2)
 y( t ) = a sin t  y( t ) = a
sin t
 2  2

164
 a
x ' ( t ) = − 2 sin t 2
  I =  [ x 2 ( t ) + y 2 ( t )] [ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 dt =
 y' ( t ) = a cos t 0
 2
2

 a
2
 a  
2
  a
2
 a 
2

0  2 (1 + cos t ) +  2 sin t    − 2 sin t  +  2 cos t  dt =


 
2
a3 a3
(t + sin t ) 02 = a .
3

4  (1 + cos t )dt =
0
4 2
x = t x ' ( t ) = 1
 
1
t2
3.3. (a)  y = t 2   y' ( t ) = t  I =  2 yds =  2
2
x ' (t )2 + y' (t )2 + z' (t )2 dt =
z = t 3 3 z ' ( t ) = t 2 L 0
2
 
1 1
1
 t 1 + t + t dt =  1 + t 2 + t 4 d( t 2 )
2 4

0
20
u = 0 khi t=0 1
1
Đặt u = t  
2
 I =  1 + u + u 2 du
 u = 1 khi t =1 20
2 2 2
1 1 1  1 3
Biến đổi 1 + u + u = u + 2u +   −   + 1 =  u +  +
2 2

2 2 2  2 4
2
1  1
1
3
 I =   u +  + du
20  2 4
 v = 1 2 khi u=0 32
1 1 3
Đặt v = u +
2

v = 3 2 khi u =1
và dv = du  I = 
212
v 2 + dv
4
1
v v 2 +  +  v + v 2 +   với  =
3
Sử dụng nguyên hàm cơ bản  v 2 + dv =

2 
 4
32
1 1 3 3 3
 I = .  v v 2 + + ln v + v 2 +  =
2 2  4 4 4 
12

   
3 3  3 3   1  1  3 3  1 3  
2 2 2 2
1  3  3  3 1
   + + ln +   +  −   + + ln +   +  =
4  2  2  4 4 2  2 4  2  2  4 4 2 2 4 
      
1  3 3 3   1 3 1  
 3 + ln + 3  −  1 + ln + 1   =
4  2 4 2   2 4 2  
1  3 3 3 3 + 2 3   1 3 3  1  3 3 1  3  3 + 2 3 3 
 + ln  −  + ln  =  −  +  ln − ln  =
4  2 4 2   2 4 2  4  2 2 4 2 2 
1  3 3 −1 3 3 + 2 3 
 + ln .
4  2 4 3 
x = a cos t x ' ( t ) = −a sin t
 
(b)  y = a sin t   y' ( t ) = a cos t
z = bt z ' ( t ) = b
 

165
2
I =  [ x 2 ( t ) + y 2 ( t ) + z 2 ( t )] [ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 + [z' ( t )]2 dt =
0
2

 (a cos t ) + (a sin t ) 2 + (bt ) 2  (−a sin t ) 2 + (a cos t ) 2 + b 2 dt =


2

0
2
2 2
 2 2 t 
3

0 (a + b t ) a + b dt = a + b 0 (a + b t )dt = a + b  a t + b 3  =


2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

 4 2 2 
2(a 2 + b 2 ) a 2 + b  .
 3 
(c) Giao tuyến L của mặt trụ x2 + y2 = 4 với mặt phẳng 2x - 3y + z = 1 là nghiệm của hệ phương
x 2 + y 2 = 4 x 2 + y 2 = 4
trình  hay  .
 2 x − 3 y + z = 1  z = 1 − 2 x + 3 y
x = 2 cos t x = 2 cos t
Phương trình tham số của x2 + y2 = 4 là  (0 ≤ t ≤ 2), thay  vào phương
 y = 2 sin t  y = 2 sin t
trình z = 1 – 2x + 3y ta được z = 1 – 4cost + 6sint, do đó phương trình tham số của giao tuyến L là
x = 2 cos t

 y = 2 sin t (0 ≤ t ≤ 2).
z = 1 − 4 cos t + 6 sin t

2
I= 
0
5[ x 2 ( t ) − y 2 ( t )] + 24x ( t ) y( t ) + [z( t ) − 1] 2 + 4 [ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 + [z' ( t )]2 dt =

2 2
1 + cos 2t
 (20 + 20 cos )  
= 2
t + 48 sin t cos t dt =   20 + 20 + 24 sin 2t dt =
0 
0
2
2 2 2 2
=  (30 + 10 cos 2t + 24 sin 2t )dt =  30dt + 5  cos 2td(2t ) + 12  sin 2td(2t ) =
0 0 0 0
2
= (30t + 5 sin 2t − 12 cos 2t ) 0 = 60 .
x 2 + y 2 + z 2 = a 2
(d) Phương trình của giao tuyến L là nghiệm của hệ phương trình  , từ
 x + y + z = 0
phương trình thứ hai ta có z = –x – y, thay vào phương trình thứ nhất ta được
2
 3  x 2 2
a2   a 
x + y + (− x − y) = a  x + y + xy =
2 2 2 2 2
 
2
x  +  + y  =  
2  2  2   2
Phương trình tham số của đường tròn này là
 3 a  2a
 x= cos t x ( t ) = 6 cos t
 2 2 
  (0 ≤ t ≤ 2)
 +y=
x a  y( t ) = a a
sin t sin t − cos t

 2 2 
 2 6
2a  a a  a a
 z ( t ) = − x ( t ) − y( t ) = − cos t −  sin t − cos t  = − cos t − sin t
6  2 6  6 2
Do đó, phương trình tham số của giao tuyến L là

166
 2a  2a
x ( t ) = 6 cos t x ' ( t ) = − sin t
  6
 a a  a a
 y( t ) = sin t − cos t (0 ≤ t ≤ 2)   y' ( t ) = cos t + sin t
 2 6  2 6
 a a  a a
z ( t ) = − cos t − sin t z ' ( t ) = sin t − cos t
 6 2  6 2
2
 I =  x 2 ds =  x 2 ( t ) [ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 + [z' ( t )]2 dt =
L 0

2 2 2 2 2
 2a   2a   a a   a a 
0  6 cos t   −
 6
sin t  + 
  2
cos t +
6
sin t  + 
  6
sin t −
2
cos t  dt =

2
2
 2 2
2
 a3 2a 3
  dt +  cos 2 td(2 t )  =  t +
2a 3 a3 1 a3 sin 2 t 
0 = 0 + =  =
2
cos tdt  (1 cos 2 t ) dt
 3  .
3 3 0 20  3 2 0 3
Cách khác. Mặt cầu x2 + y2 + z2 = a2 có tâm tại gốc tọa độ và bán kính a, còn mặt phẳng x + y +
z = 0 đi qua gốc tọa độ của hệ tọa độ Descartes vuông góc Oxyz, do đó giao tuyến L của chúng là
đường tròn lớn của mặt cầu có tâm tại gốc tọa độ và bán kính a.
Ta thấy L không thay đổi khi hoán vị vòng quanh x, y và z nên
1  1
I =  x 2 ds =  y 2 ds =  z 2 ds   x 2 ds =   x 2 ds +  y 2 ds +  z 2 ds  =  ( x 2 + y 2 + z 2 )ds =
L L L L
3L L L  3L
1 a2
=  a 2 ds =
3 L
ds .
3L
Theo ý nghĩa hình học của tích phân đường loại một thì  ds
L
là độ dài của đường L, ở đây L là

đường tròn bán kính a, do đó  ds là chu vi của đường tròn bán kính a, tức là  ds = 2a .
L L

a 2
2a 3
I= 2a = .
3 3
a2
3 L
Ta có thể tính I = ds với L là đường tròn bán kính a như sau

x ( t ) = a cos t
Phương trình tham số của đường tròn bán kính a là  (0 ≤ t ≤ 2)
 y( t ) = a sin t
x ' ( t ) = −a sin t

 y' ( t ) = a cos t
2 2 2
a2 a2 2 3
2a 3
 (− a cos t ) + (a sin t ) dt = 3 a  dt = 3
a a 2

3 0
I= + = t0 =
2 2 2 2
[ x ' ( t )] [ y ' ( t )] dt .
3 0 0
3
a    
x x x x
− −
3.4. (a) y( x ) = e +e
a a   y' ( x ) = 1  e − e a a 
2  
 2  

a
1 + y' ( x ) dx =
1 1
Khối lượng của sợi dây là  f ( x, y)ds =  ds = 
2

L L
y 0
y( x )
1  a 
a x x a
1 −
 a e + e a dx = 1  dx = 1 x a = 1 a = 1 .
x

x
 2  
 a0 a 0 a
0
e a + e a 
2  

167
x ( t ) = cos t x ' ( t ) = − sin t
 
(b) Khi a = b = 1 thì phương trình tham số của sợi dây là  y( t ) = sin t   y' ( t ) = cos t (0  t 
z ( t ) = t z ' ( t ) = 1
 
2) nên khối lượng của sợi dây là
2

 f (x, y, z)ds =  x + y + z ds =  x 2 ( t ) + y 2 ( t ) + z 2 ( t ) [ x ' ( t )]2 + [ y' ( t )]2 + [z' ( t )]2 dt =


2 2 2

L L 0
2 2 2
1
=  1 + t 2 2dt = 2  1 + t 2 dt = 2 t 1 + t 2 + ln t + 1 + t 2  =
0 0
2   0

=
2
2

2 1 + 4 2 + ln 2 + 1 + 4 2 . ( )
1 2
Ở đây, ta đã sử dụng nguyên hàm cơ bản  t 2 + dt = t t +  +  ln t + t 2 +   với β = 1.
2 
 
3.5. (a) Đồ thị

I=  ( x − y) dx + ( x + y) 2 dy =  ( x − y) dx + ( x + y) 2 dy +  ( x − y) 2 dx + ( x + y) 2 dy = I1 + I 2
2 2

ABC AB BC

x−0 y−0
- Phương trình cạnh AB là =  y = x (0 ≤ x ≤ 2)  dy = y' dx = 1dx = dx
2−0 2−0
2 2 2
x3 4 32
 I1 =  ( x − y) dx + ( x + y) dy =  ( x − x ) dx + ( x + x ) dx =  4x dx = 4
2 2 2 2 2
= .8 =
AB 0 0
3 0
3 3
x−2 y−2
- Phương trình cạnh BC là =  y = − x + 4 (2 ≤ x ≤ 4)  dy = y' x = −1dx = −dx
4−2 0−2
4
 I2 =  ( x − y) dx + ( x + y) dy =  ( x + x − 4) 2 dx + ( x − x + 4) 2 (−dx ) =
2 2

BC 2
4 4
1 3 4 2  1 3 2
4 4

2 (2x − 4) dx − 16dx = 2 (4x − 16x)dx = 4 3 x − 2 x  = 4 3 x − 2x  =


2 2

2 2

 64  8   64 8   56  64
4 − 2.16  −  − 2.4  = 4. − − 32 + 8  = 4 − 24  = −
 3  3   3 3   3  3
32 64 32
- Vậy  ( x − y) 2 dx + ( x + y) 2 dy = I1 + I 2 = − =−
ABC
3 3 3
(b) Parabol y = 2x – x có tọa độ đỉnh tại điểm (1,1); cắt trục hoàng tại điểm (0,0) và tại điểm
2

(2,0).

y = 2x – x2  dy = y’(x)dx = (2 – 2x)dx
2
 I =  ydx − ( y + x 2 )dy =  (2x − x 2 )dx − (2x − x 2 + x 2 )(2 − 2x )dx =
L 0

168
2

 (3x
2
2
− 2x )dx = ( x 3 − x 2 ) = 4 .
0
0

1 − x khi 0  x  1 1 − (1 − x ) = x khi 0  x  1
(c) Ta có 1 − x =   y = 1− 1− x = 
x − 1 khi 1  x  2 1 − ( x − 1) = 2 − x khi 1  x  2
 2 x 2 + x 2 = 2 x 2 khi 0  x  1
 x + y 2
=  2
x + (2 − x ) = 2x − 4x + 4 khi 1  x  2
2 2


 2 x 2 − x 2 = 0 khi 0  x  1
 x − y 2
= 
x − (2 − x ) = 4x − 4 khi 1  x  2
2 2

1 khi 0  x  1 dx khi 0  x  1
và y' ( x ) =   dy = y' ( x )dx = 
− 1 khi 1  x  2 − dx khi 1  x  2
1 2
  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy =  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy +  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy =
L 0 1
1 2 1 2

 2x dx + 0.( −dx ) +  (2x − 4x + 4)dx + (4x − 4)(−.dx ) =  2x dx +  2( x 2 − 4x + 4)dx =


2 2 2

0 1 0 1

3 1 3 2
( x − 2)
1 2
x 2 2 4
2 x 2 dx + 2 ( x − 2) 2 dx = 2. +2 = + =
0 1
3 0
3 1
3 3 3
x ( t ) = a ( t − sin t ) dx = x ' ( t )dt = a (1 − cos t )dt
(d)  
 y( t ) = a (1 − cos t ) dy = y' ( t )dt = a sin tdt
2
 I =  (2a − y)dx + xdy =
L
 2a − y(t )x' (t )dt + x(t ) y' (t )dt =
0
2 2 2

 (2a − a + a cos t )a (1 − cos t )dt + a (t − sin t )a sin tdt = a  t sin tdt = −a  td(cos t ) =
2 2

0 0 0
2
2 2
− a 2 t cos t 0 + a 2  cos tdt = −a 2 2.1 + a 2 sin t 0 = −2a 2  + 0 = −2a 2 
0

x 2 y2 x ( t ) = a cos t
(e) Phương trình tham số của ellipse 2 + 2 = 1 là  ( 0  t  2 )
a b  y( t ) = b sin t
dx = x ' ( t )dt = −a sin tdt
 do đó I =  ( x + y)dx + ( x − y)dy =
dy = y' ( t )dt = b cos tdt L
2

 (a cos t + b sin t )(−a sin t )dt + (a cos t − b sin t )b cos tdt =


0
2 2
 2
+ b2 
 (a cos t + b sin t )(−a sin t ) + (a cos t − b sin t )b cos t dt =   ab cos 2t −
a
sin 2t dt =
0 0  2 
2
2
1  a 2 + b2  1 a 2 + b2 
2 0  ab cos 2t − 2 sin 2t d(2t) = 2  ab sin 2t + 2 cos 2t  = 0
  
0
(f) Đồ thị

169
x 2 + y 2 = 2 y  x 2 + ( y − 1) 2 = 12 là đường tròn có tâm tại điểm (0,1) bán kính R = 1, do đó
x = cos t x = cos t  
phương trình tham số của nửa đường tròn này là   với −  t 
 y − 1 = sin t  y = 1 + sin t 2 2
dx = x ' ( t )dt = − sin tdt
 .
dy = y' ( t )dt = cos tdt

I= 
( x 2 − y 2 )dy − 2 xydx
2
 
cos2 t − (1 + sin t ) 2 cos tdt − 2 cos t (1 + sin t )(− sin tdt )
OA x 2 + y2
= 
− 2 cos2 t + (1 + sin t ) 2
=

2
(cos2 t − 1 − 2 sin t − sin 2 t ) cos tdt + 2 sin t cos t (1 + sin t )dt

− 2 cos2 t + 1 + 2 sin t + sin 2 t
=

2
(− sin 2 t − 2 sin t − sin 2 t ) cos t + 2 sin t cos t (1 + sin t )

− 2
2 + 2 sin t
dt =

2 2
− 2 sin 2 t cos t − 2 sin t cos t + 2 sin t cos t + 2 sin 2 t cos t 0

− 2
2(1 + sin t )
dt = 
− 2
2(1 + sin t )
dt = 0 .

3.6. (a) 2x + y = 2  y = 2 – 2x  dy = y’dx = -2dx (1 ≥ x ≥ 0)

 
0 0
  ( xy − 1)dx + x 2 ydy =  x (2 − 2x ) − 1 − 2x 2 (2 − 2x ) dx =  (4x 3 − 6x 2 + 2x − 1)dx =
AB 1 1
0
( x 4 − 2x 3 + x 2 − x ) = 1 .
1

y2 y
(b) 4x + y 2 = 4  x = 1 −  dx = x ' dy = − dy (0 ≤ y ≤ 2)
4 2

 y 2   y 
2
2
 y2 
  ( xy − 1)dx + x ydy =  1 −
2
 y − 1 − dy + 1 −  ydy =
AB 0 
4    2   4 
2
 y    y   y 2     y   y 2 y 4  
2 2 2
y3
0 1 − 4  y − 1. − 2  + 1 − 4  ydy = 0  y − 4 − 1 − 2  + 1 − 2 + 16  ydy =
    

170
2
 y2 y4 y y3 y5 
2
 y 5 y 4 y 3 y 2 3y 
0  2 8 2
 − + + + y − + 
2 16 
dy = 0  16 + 8 − 2 − 2 + 2 dy =
2
 1 y6 1 y5 1 y 4 1 y3 3 y2  2 6 2 5 2 4 2 3 3.2 2
 . + . − . − + .  = + − − + =
 16 6 8 5 2 4 2 3 2 2  0 96 40 8 6 4
64 32 16 8 12 2 4 4 17
+ − − + = + −2− +3= .
96 40 8 6 4 3 5 3 15
x 2 y2
(c) Phương trình tham số của đường ellipse 2 + 2 = 1 đoạn nối điểm A đến điểm B là
1 2
x ( t ) = cos t
 ( 0  t   2)
 y( t ) = 2 sin t

dx = x ' ( t )dt = − sin tdt


   ( xy − 1)dx + x 2 ydy =
dy = y ' ( t ) dt = 2 cos tdt AB
2 2

 (2 sin t cos t − 1)(− sin t ) + 4 cos 


t sin t dt =  (−2 sin t cos t + sin t + 4 cos3 t sin t )dt =
3 2

0 0
2
 2 3 4  2 4
 − sin t − cos t − cos t  = − + 2 = .
 3 0 3 3
3.7. (a) Đồ thị

+ Tính trực tiếp


Hai đường parabol y = x2, x = y2 giao nhau tại hai điểm O(0,0) và A(1,1).
- Dọc theo cung OA trên đường y = x2 (0 ≤ x ≤ 1)  dy = y’dx = 2xdx

 
1 1
  (2 xy − x 2 )dx + ( x + y 2 )dy =  2 x 3 − x 2 + 2( x + x 4 ) x dx =  (2 x 5 + 2 x 3 + x 2 )dx =
L1 0 0
1
 2x 6 2x 4 x 3  7
 + +  = .
 6 4 3 0 6
- Dọc theo cung AO trên đường x = y2 (1  x  0)  dx = x’dy = 2ydy

 
0 0
  (2 xy − x 2 )dx + ( x + y 2 )dy =  (2 y 3 − y 4 )2 y + 2 y 2 dy =  (4 y 4 − 2 y 5 + 2 y 2 )dy =
L2 1 1
0
 4y 5 2y 6 2y 3  17
 − +  = − .
 5 6 3 1 15

171
- Vậy I =  (2xy − x 2 )dx + ( x + y 2 )dy =  (2xy − x 2 )dx + ( x + y 2 )dy +
L L1

7 17 1
 (2xy − x )dx + ( x + y 2 )dy = − =
2
.
L2
6 15 30
 Q( x, y)
 x =1
P( x, y) = 2xy − x 2

+ Sử dụng công thức Green: Ký hiệu  


Q( x, y) = x + y 2  P( x, y) = 2x
 y
 Q P 
 I =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy =  (1 − 2x )dxdy
L+ D  x y  D

0  x  1
Chiếu miền D lên trục Ox thì D =  2
x  y  x

( )
1 x 1 1
 I =  dx  (1 − 2 x )dy =  (1 − 2 x ) y x 2  dx = (1 − 2 x ) x − x 2 dx =
0
x
 
0 x2 0
1

( )
 2 32 4 52 1 3 1 4 
1
1
0 − − + =  x − x − x + x  =
2 3
x 2 x x x 2 x dx 3 
 5 3 2  30
0
(b) Đồ thị

x ( t ) = 1 cos t = cos t
+ Tính trực tiếp: Phương trình tham số của đường tròn x2 + y2 = 12 là  (0 ≤ t
 y( t ) = 1sin t = sin t
x ' ( t ) = − sin t 2
≤ 2)    
 I =  (2 cos3 t − sin 3 t )(− sin t ) + (cos3 t + sin 3 t ) cos t dt =
 y' ( t ) = cos t 0
2

 (−2 cos t sin t + sin 4 t + cos4 t + sin 3 t cos t )dt


3

Biến đổi biểu thức dưới dấu tích phân − 2 cos3 t sin t + sin 4 t + cos4 t + sin 3 t cos t =
sin t cos t (− 2 cos2 t + sin2 t ) + (sin2 t ) 2 + (cos2 t ) 2 =
2 2
sin 2t  1 + cos 2t 1 − cos 2t   1 − cos 2t   1 + cos 2t 
− 2 + +  +  =
2  2 2   2   2 
sin 2t − 1 − 3 cos 2t 2 + 2 cos 2t − sin 2t − 3 sin 2t cos 2t 1 cos2 2t
2
+ = + + =
2 2 4 4 2 2
1 1 3 1 1 + cos 4t 3 1 3 1
− sin 2t − sin 4t + = − sin 2t − sin 4t + cos 4t
2 4 8 2 2 4 4 8 4
2
3 1 3 1 
 I =   − sin 2t − sin 4t + cos 4t dt =
0 
4 4 8 4
2 2 2 2
3 1 3 1
40 dt −  sin 2td(2t ) −
80 
32 0
sin 4td(4t ) +
16 0
cos 4td(4t ) =

172
2
3 1 3 1  3 1 3 1  3
 t + cos 2t + cos 4t + sin 4t  =  2 + .0 + .0 + .0  = .
4 8 32 16 0 4 8 32 16  2
 Q( x, y)
 x = 3x 2
P( x, y) = 2 x − y
3 3

+ Sử dụng công thức Green: Ký hiệu  


Q( x, y) = x 3 + y 3  P( x, y) = −3y 2
 y
 Q P 
 I =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy = (3x 2 + 3y 2 )dxdy =
L+ D 
x y  D

3 ( x + y )dxdy với D là hình tròn x + y ≤ 1


2 2 2 2

x = r cos  0  r  1
Đổi biến sang tọa độ cực   J = r và x 2 + y 2 = r 2 với 
 y = r sin  0    2
 4 1
 2   1 3 
( )
2 2
 = 3.2. 1 = 3 .
1 1
2 r
 I = 3  d r J dr = 3  d r rdr = 3  d   r dr  = 3  0
2 2

 0  0  4  4 2
0 0 0 0  0
(c) Đồ thị

+ Tính trực tiếp



I1 =  ( x + y )dx + ( x − y )dy
2 2 2 2

 AB

I =  ( x + y )dx + ( x − y )dy = I1 + I 2 + I 3 với I 2 =  ( x 2 + y 2 )dx + ( x 2 − y 2 )dy
2 2 2 2

ABCA  BC

I 3 =  ( x + y )dx + ( x − y )dy
2 2 2 2

 CA

- Phương trình cạnh AB là y = 0 (0 ≤ x ≤ 1)  dy = y’dx = 0.dx = 0


1 1 1
x3 1
 I1 =  x dx + x .0 =  x dx =
2 2 2
=
0 0
3 0
3
- Phương trình cạnh BC là y = -x + 1 (1 ≥ x ≥ 0)  dy = y’dx = -1dx = -dx
0
 I 2 =  (2x 2 − 2x + 1)dx + (2x − 1)(−dx ) =
1
0 0 0
2 2
 (2x − 4x + 2)dx = 2 (x − 1) dx = 2 (x − 1) d(x − 1) =
0
2 2 2
( x − 1) 3 = −
1 1 1
3 1 3
- Phương trình cạnh CA là x = 0 (1 ≥ y ≥ 0)  dx = x’dy = 0.dy = 0
0 0 0
y3 1
 I 3 =  y .0 − y dy = −  y dy = −
2 2 2
=
1 1
3 1
3
1 2 1
Vậy I = I1 + I 2 + I 3 = − + = 0 .
3 3 3

173
 Q( x , y)
 x = 2x
P( x , y) = x + y 2 2

+ Sử dụng công thức Green: Ký hiệu  


Q( x , y) = x 2 − y 2  P( x , y) = 2 y
 y
 Q P 
 I =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy =  (2x − 2 y )dxdy =2 (x − y )dxdy với D là
L+ D 
x y  D D

ABC.
0  x  1
Chiếu D lên trục Ox thì D = 
0  y  1 − x
1 1− x 1 1− x  ( x − y) 2
1 1− x

 I = 2  dx  ( x − y)dy = −2  dx  ( x − y)d ( x − y) = −2    dx =
0  
2
0 0 0 0  0
1
−  (3x 2 − 4x + 1)dx = (− x 3 + 2x 2 − x ) = 0 .
1

0
0

3.8. (a) Đồ thị

  y
P( x, y) = − xy x + 2 
  
Ký hiệu  , vì ABC là đường gấp khúc khép kín và các hàm số P(x,y) và
Q( x, y) = xy x + y 
 2 
Q(x,y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý Green nên có thể sử dụng Công thức Green
 Q P 
I =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy
L+ D 
x y 
 P( x, y)
 y = − x − xy
2

Ta có   I =  ( x + y) 2 dxdy với miền D là ABC


 Q( x , y) = xy + y 2 D
 x
Phương trình của các đoạn thẳng AB, AC tương ứng là y = –x – 1, y = x + 1 (–1 ≤ x ≤ 1)
− 1  x 
Chiếu miền D lên trục Ox thì D = 
− x − 1  y  x + 1
x +1 x +1 x +1
( x + y) 3
1 1 1
 I =  dx  ( x + y) dy =  dx  ( x + y) d( x + y) = 
2 2
dx =
−1 − x −1 −1 − x −1 −1
3 − x −1
1
2 
1
2 3

3 −1
(4x 3 + 6x 2 + 3x + 1)dx =  x 4 + 2x 3 + x 2 + x  = 4 .
3 2  −1
2 2
 a a
(b) Biến đổi phương trình đường tròn x + y = ax về dạng chính tắc  x −  + y 2 =   .
2 2
 2 2

174
P( x, y) = xy + x + y
2 2
 a a
Ký hiệu  , vì đường tròn  x −  + y 2 =   là đường cong khép kín và
Q( x, y) = xy + x − y  2 2
các hàm số P(x,y) và Q(x,y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý Green nên có thể sử dụng Công thức
 Q P 
Green I =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy
L+ D 
x y 
 P( x, y)
 y = x + 1  a
2
a
2

Ta có   I =  ( y − x )dxdy với D là hình tròn  x −  + y =  


2

 Q( x, y) = y + 1 D  2 2
 x
 a  a
x = + r cos  0  r 
Để tính tích phân I =  ( y − x )dxdy ta đổi biến sang tọa cực  2 với  2 ,
D  y = r sin  0    2
a a
khi đó J = r và y − x = r sin  − − r cos  = − + r (sin  − cos )
2 2
2 a 2 2 a 2
 a   a 
 I =  ( y − x )dxdy =  d  − + r (sin  − cos ) rdr =  d  − r + r 2 (sin  − cos ) dr =
0  0 
D 0
2 0
2
a 2
2 2
 a 2 r3   a3 a3 
0  4
− r +
3
(sin  − cos ) 
0
d = 0
− + (sin  − cos )d =
16 24 
2
 a3 a3  a3 a 3
−  − (cos + sin ) = − .2 = − .
 16 24 0 16 8

(c) Đồ thị

I1 = 2( x 2 + y 2 )dx + (4 y + 3) xdy


 
I =  2( x 2 + y 2 )dx + (4 y + 3) xdy = I1 + I 2 với 
AB

I 2 =  2( x + y )dx + (4 y + 3) xdy
2 2
ABC
 BC

x−0 y−0
- Phương trình đoạn thẳng AB là =  y = x (0 ≤ x ≤ 1)  dy = y’(x)dx = 1dx = dx
1− 0 1− 0
1

  ( 8
)
3 
1 1
25
 I1 =  2( x + x ) + (4x + 3) x dx =  8x + 3x dx =  x 3 + x 2  =
2 2 2

0 0 3 2 0 6
x −1 y −1
- Phương trình đoạn thẳng BC là =  y = − x + 2 (1 ≥ x ≥ 0) dy = y’(x)dx = -1dx
0 −1 2 −1
= -dx
0

   ( )8 3 
0 0
 I 2 =  2 x 2 + (− x ) 2 − 4(− x ) + 3x dx =  8x 2 − 3x dx =  x 3 − x 2  = −
7
1 1 3 2 1 6
25 7
- Vậy I = I1 + I 2 = − = 3.
6 6

175
J 1 = 2( x 2 + y 2 )dx + (4 y + 3) xdy
 
Cách khác: I =  2( x + y )dx + (4 y + 3) xdy = J 1 − J 2 với 
2 2 ABCA

J 2 =  2( x + y )dx + (4 y + 3) xdy
2 2
OAB
 CA

- Tính J2: Phương trình đoạn thẳng CA là x = 0 (0 ≤ y ≤ 2) nên biểu thức dưới dấu tích phân của
J2 là 2(x2 + y2)dx + (4y + 3)xdy = 0 vì x = 0 và dx = 0  J2 = 0.
P( x, y) = 2( x 2 + y 2 )
- Tính J1: Ký hiệu  , vì ABCA là đường gấp khúc khép kín và các hàm
Q( x, y) = (4 y + 3) x
P(x,y), Q(x,y) thỏa mãn các điều kiện của Định lý Green nên áp dụng được Công thức Green
 Q P 
J1 =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =   − dxdy với D là ABC
ABCA D 
x y 
 Q( x, y)
 x = 4y + 3
Ta có   I =  (4 y + 3 − 4 y)dxdy = 3 dxdy
 P( x, y) = 4 y D D
 y
Với miền D = {(x,y)R2|y = x và y = -x + 2 (0 ≤ x ≤ 1)} nên nếu chiếu miền D lên trục Ox thì
0  x  1
( )
1 − x +2 1 1 1
−x +2
D= J 1 = 3 dx  dy = 3 y x dx = 3 (− x + 2 − x )dx = 3.2 (1 − x )dx =
x  y  − x + 2 0 x 0 0 0
1
 x2 
6 x −  = 3 .
 2 0
- Vậy I = J1 – J2 = 3 – 0 = 3.
  x y  3x 2 − y 2 3x 2 y3  Q( x, y) 3y 2 3x 2
 P ( x , y ) =  +
y x  . = + 2 y −  = − + 2 −
   x y x2  x x2 y2
3.9. (a) Ký hiệu  
Q( x , y) =  x + y . 3y − x = 3y + 2 x − x  P( x , y) = − 3x + 2 − 3y
2 2 2 3 2 2

 y x y2  y y2 x2
   y x
Q( x, y) P( x, y)
 = , đồng thời các hàm P(x,y), Q(x,y) thỏa mãn các điều kiện của định lý
x y
 x y  3x 2 − y 2 3y 2 − x 2 
Green với điều kiện xy ≠ 0, nên tích phân I =   + 
  dx + dy  không phụ thuộc
L  
y x x y
vào đường lấy tích phân mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ của điểm đầu và tọa độ của điểm cuối của đường
L.

x ( t ) = t + cos t
2

(b) Tính I trên cung AB được cho dưới dạng tham số  với 0  t  theo

 y ( t ) = 1 + sin 2
t 2
chiều tăng của tham số ứng (t = 0 ứng với điểm đầu A và t = /2 ứng với điểm cuối B)

x (0) = 0 + cos 0 = 1
2

- Tại t = 0 thì   A(1,1)



 y(0) = 1 + sin 0 = 1
2


x ( 2) = ( 2) + cos ( 2) =  2
2

- Tại t = /2 thì   B(/2,2)



 y( 2) = 1 + sin ( 2) = 2
2

176
Ta thấy điểm A(1,1) và điểm B(/2,2) nằm trong góc vuông thứ nhất (x > 0 và y > 0). Vì tích
phân I không phụ thuộc vào đường lấy tích phân nên ta chọn đường đi từ điểm A đến điểm B sao cho
việc tính toán là đơn giản nhất.
Để tính toán đơn giản, ta chọn điểm C(1,2) có hoành độ bằng hoành độ của điểm A(1,1) và tung
độ bằng tung độ của điểm B(/2,2); sau đó lấy tích phân từ A đến C (khi đó hoành độ x = 1 nên dx =
0), sau đó lấy tích phân từ C đến B (khi đó tung độ y = 2 nên dy = 0); tức là I = IAC + ICB.
- Dọc theo AC ta có x = 1  dx = 0 (1 ≤ y ≤ 2)  I AC =  P( x, y)dx + Q( x, y)dy =
AC
2
2 2
 3y 2 13   2
1   1 25
=  Q(1, y)dy =   + 2.1 − 2 dy =   3y 2 + 2 − 2 dy =  y 3 + 2 y +  = −4.
1 1
1 y  1 y   y1 2
- Dọc theo CB ta có y = 2  dy = 0 (1 ≤ x ≤ /2)  I CB =  P(x, y)dx + Q(x, y)dy =
CB
2 2 2 2
 3x 2 23   3x 2 8   x3 8
=  P(x,2)dy = 
1 1

 2
+ 2.2 − 2 dx =
x  
1

 2
+ 4 − 2 dx =  + 4x +  =
x   2 x 1
( + 16)
2 2
25
− .
16 2
25 ( 2 + 16) 2 25 ( 2 + 16) 2
- Vậy I = I AC + I CB = −4+ − = −4.
2 16 2 16
Nhận xét. (1) Nếu lấy tích phân từ A đến B dọc theo đường thẳng AB thì việc tính toán sẽ cồng
kềnh hơn; (2) Ta có thể chọn điểm D(/2,1) có hoành độ bằng hoành độ của điểm B(/2,2) và tung độ
bằng tung độ của điểm A(1,1); tuy nhiên việc viết các biểu thức liên quan lại cồng kềnh hơn.
 mx − y  Q( x , y) − nx 2 − 2nxy + ny 2
 P ( x , y ) =  =
 x 2 + y2  x (x 2 + y 2 ) 2
3.10. Ký hiệu  
Q( x , y) = nx + y  P( x , y) = − x − 2mxy + y
2 2

 x 2 + y2  y (x 2 + y 2 ) 2
Các hàm số P(x,y), Q(x,y) và các đạo hàm riêng của nó liên tục trên tập xác định của chúng là
(mx − y)dx + (nx + y)dy
R2\{(0,0)} nên điều kiện cần và đủ để tích phân I =  không phụ thuộc vào
AB
x 2
+ y 2

Q( x , y) P( x , y) − nx 2 − 2nxy + ny 2 − x 2 − 2mxy + y 2


dạng của đường lấy tích phân là =  = 
x y (x 2 + y 2 ) 2 (x 2 + y 2 ) 2
− nx 2 − 2nxy + ny 2 = − x 2 − 2mxy + y 2  (1 − n ) x 2 + (n − 1) y 2 + 2(m − n ) xy = 0
Để đẳng thức trên thỏa mãn với (x,y)R2\{(0,0)} thì m và n phải thỏa mãn hệ phương
1 − n = 0
 ( x − y)dx + ( x + y)dy
trình n − 1 = 0  m = n = 1  I =  .
m − n = 0 AB x 2 + y2

177

P( x, y) = ( x + a )(y + b) + (n − m)by + amy
2

3.11. Ký hiệu 

Q( x, y) = ( x + a ) ( y + b) + 2(n − 1)ax
2

 P( x, y)
 y = 2( x + a )(y + b) + (n − m)b + ma

 Q( x, y) = 2( x + a )(y + b) + 2(n − 1)a
 x
P( x , y) Q( x, y)
Các hàm số P(x,y), Q(x,y), và liên tục với (x,y)R2 nên điều kiện cần và
y x
đủ để tích phân I =  P( x , y)dx + Q( x , y)dy = 0 với mọi đường cong kín L và với mọi giá trị của a và b
L

Q( x, y) P( x, y)
=  2(x + a)(y + b) + (n – m)b + ma = 2(x + a)(y + b) + 2(n – 1)a 
x y
(n – m)b + ma = 2(n – 1)a  (m + 2 – 2n)a + (n – m)b = 0
Để đẳng thức trên thỏa mãn với mọi giá trị của a và b thì các tham số m, n phải thỏa mãn đẳng
m + 2 − 2 n = 0
thức   m = n = 2.
n − m = 0
  
 I =  ( x + a )( y + b) 2 + 2ay dx + ( x + a ) 2 ( y + b) + 2ax dy = 0 trên mọi đường cong kín L và
L
với mọi giá trị của a và b.
 x−y
P ( x , y ) = 2

3.12. Ký hiệu 
x + y2 ( )
m

, suy ra điều kiện để biểu thức


( x − y)dx + ( x + y)dy
là vi phân
Q( x , y) = x + y (x 2 + y 2 ) m

 x 2 + y2 ( ) m

Q( x, y) P( x, y)
toàn phần cấp 1 của một hàm số u(x,y) nào đó là = .
x y
 P( x, y) 1 2my( x − y) − x 2 − y 2 − 2my( x − y)
 = − − =
 y
Vì 
x 2 + y2( m
x 2 + y2 ) m +1
( x 2 + y2
m +1
) 
(
Q( x, y) P( x, y)
=
)
 Q ( x , y ) 1 2 mx ( x + y ) x 2
+ y 2
− 2 mx ( x + y )  x y
= − =
 x
 x +y
2
( 2 m
x +y
2
) 2 m +1
( x +y
2
)
2 m +1
( )
− x − y − 2my( x − y)
2 2
x + y − 2mx ( x + y)
2 2
 =
(x 2
+y )
2 m +1
(x 2
+ y2 )
m +1

 − x 2 − y 2 − 2my( x − y) = x 2 + y 2 − 2mx( x + y)  x 2 + y 2 − mx( x + y) + my( x − y) = 0


 (1 − m) x 2 + (1 − m) y 2 = 0 với mọi x và y thì phải có 1 – m = 0  m = 1.

 P( x, y)
 y = 6xe
y
P( x, y) = 6xe y
Q( x, y) P( x, y)
3.13. - Ký hiệu    = đẳng thức này
Q( x, y) = (3x + y + 1)e
2 y
 Q ( x , y )  x  y
= 6xe y
 x
chứng tỏ biểu thức 6xeydx + (3x2 + y + 1)eydy = P(x,y)dx + Q(x,y)dy là vi phân toàn phần của một
hàm số u(x,y) nào đó.

178
x y

- Ta đi tìm hàm số u(x,y) bằng công thức u ( x , y) =  P( t , y 0 )dt +  Q( x , t )dt và chọn x0 = y0 = 0,


x0 y0


P( x,0) = 6xe = 6x
0 x y

khi đó ta có 

 u ( x , y ) =  6tdt +  (3x 2 + t + 1)e t dt =
Q( x, y) = (3x + y + 1)e
2 y
0 0
x y y
t2
+  (3x 2 + t + 1)d(e t ) = 3x 2 + (3x 2 + t + 1)e t −  e t d(3x 2 + t + 1) =
y
6
2 0 0
0
0
y

3x 2 + (3x 2 + y + 1)e y − (3x 2 + 0 + 1)e 0 −  e t dt = (3x 2 + y + 1)e y − 1 − e t


y
=
0
0

(3x 2 + y + 1)e y − 1 − (e y − 1) = (3x 2 + y)e y .


- Thử lại đối với hàm số u(x,y) = (3x2 + y)ey

 u ( x, y)  (3x 2 + y)e y
=

= 6xe y

 x x
Ta có 
 
 u ( x, y) =  (3x + y)e = e y + (3x 2 + y)e y = (3x 2 + y + 1)e y
2 y

 y y
u ( x, y) u ( x, y)
 du = dx + dy = 6xe y dx + (3x 2 + y + 1)e y dy
x y

 P( x, y)
 y = 6xy
2
P( x, y) = 2xy 3
Q( x, y) P( x, y)
3.14. Đặt    = đẳng thức này chứng
Q( x, y) = 3x y + cos y  Q( x, y)
2 2
x y
= 6xy 2
 x
tỏ biểu thức 2xy 3 dx + (3x 2 y 2 + cos y)dy = P( x, y)dx + Q( x, y)dy là vi phân toàn phần của một hàm số
u(x,y) nào đấy.
x y

Ta đi tìm hàm số u(x,y) bằng công thức u ( x , y) =  P( x , y 0 )dx +  Q( x , y)dy và chọn x0 = y0 = 0,


x0 y0

P( x,0) = 2x.0 = 0 x y

khi đó ta có   u ( x, y) =  0.dx +  (3x 2 y 2 + cos y)dy =


Q( x, y) = 3x y + cos y
2 2
0 0
y
 2 y3 
 3x . + sin y  = x 2 y 3 + sin y
 3 0

 u ( x, y) ( x 2 y 3 + sin y)
 = = 2xy 3
 x x
Thử lại đối với hàm số u(x,y) = x2y3 + siny  
 u ( x, y) = ( x y + sin y) = 3x 2 y 2 + cos y
2 3

 y y
u ( x, y) u ( x, y)
 du = dx + dy = 2xy 3 dx + (3x 2 y 2 + cos y)dy
x y
3.15. Mặt cong S được biểu diễn bằng phương trình z = z(x, y) = a 2 − x 2 − y 2 và hình chiếu của S
lên mặt phẳng Oxy là một phần tư hình tròn D = {x2 + y2  a2}.

179
 ' x
z x ( x , y ) = − 2
a − x 2 − y2

z ( x , y) = a − x − y  
2 2 2

y
2
 1 + z 'x ( x, y) + z 'y ( x, y) ( ) ( )
2
=
z ' ( x , y ) = −
 y
a − x 2 − y2
2

2 2
   
1+ −  + −  =
x y a
 a 2 − x 2 − y 2   a 2 − x 2 − y 2  a 2 − x 2 − y2

Hàm số dưới dấu tích phân
f ( x, y, z) = f (x, y, z( x, y) ) = ( x 2 + y 2 )z 2 ( x, y) = ( x 2 + y 2 )(a 2 − x 2 − y 2 )
 I =  ( x 2 + y 2 )z 2 dS =  f (x , y, z( x , y) ) 1 + (z 'x ( x , y) ) + (z 'y ( x , y) ) =
2 2

S D

a
 (x + y 2 )(a 2 − x 2 − y 2 ) dxdy = a  ( x 2 + y 2 ) a 2 − x 2 − y 2 dxdy
2

D a −x −y
2 2 2
D

x = r cos 
Đổi tọa độ Descartes (x,y) sang tọa độ cực (r,) bằng phép đổi biến   J = r và miền
 y = r sin 
0  r  a x = r cos 
D' =  vì đối với tọa độ r, ta thay  vào phương trình của hình tròn x2 + y2  a2
0     2  y = r sin 
 r  a  0  r  a , còn đối với tọa độ  thì 0    /2.
2 2

Biểu thức dưới dấu tích phân (x 2 + y 2 ) a 2 − x 2 − y 2 = r 2 a 2 − r 2

 I = a  r 2 a 2 − r 2 J drd = a  r 2 a 2 − r 2 rdrd = a  r 3 a 2 − r 2 drd =


D' D' D'

 
( )
2
 2  
a a 1
a   d   r 3 a 2 − r 2 dr  = a  0   (a 2 − r 2 − a 2 )(a 2 − r 2 ) 2 d(a 2 − r 2 )  =
 
 0  0  0 
a  
a 1
  (a 2 − r 2 − a 2 )(a 2 − r 2 ) 2 d(a 2 − r 2 )  =
2  0 

a  
a 3 a 1
  (a 2 − r 2 ) 2 d (a 2 − r 2 ) − a 2  (a 2 − r 2 ) 2 d (a 2 − r 2 )  =
2  0 0


a
 3
+1
1
+1 
a  (a 2 − r 2 ) 2 ( a 2
− r 2 2
)  2a 6
 − 2
=
(1 2) + 1 
a .
2  (3 2) + 1 15
 0

180

You might also like