You are on page 1of 2

CHUYÊN ĐỀ: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

1. Công thức tính hiệu suất: H =  .100%


Trong đó:
+ mtt: khối lượng thực tế
+ mlt: khối lượng tính theo lý thuyết (THEO PTHH)
+ H: hiệu suất

2. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: mtt = 

3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt = 
* Bài tập
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau
phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun
nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
A. 85% B. 80% C. 90% D. 92%
Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn
vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 4: Cho 22,4 lít khí etilen C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc
tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của
etilen.
A. 20% B. 25% C. 30% D. 30,2%
Câu 5: Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được 43,2 g khí oxi và
một lượng kali clorua (KCl). Tính hiệu suất phản ứng?
A. 85% B. 90% C. 95% D. 98%
Câu 6: Để điều chế được 8,775 gam muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na?
Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%.
A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 3,2 gam. D. 6,4 gam.
Câu 7: Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam rượu etylic. Biết hiệu suất
phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: C2H4 + H2O C2H5OH.
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 8: Cho 6,4g Cu tác dụng với oxi không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng

A. 100%. B. 80%. C. 70%. D. 60%
Câu 9: Cho phương trình: 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá
trị của V là
A. 2,24 lít B. 1,792 lít C. 10,08 lít D. 8,96 lít
Đáp án B
nKMnO4 =   = 0,2 mol
2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
0,2 → 0,1 (mol)

Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =   = 0,08 mol


⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)
Câu 10: Hỗn hợp A gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol lần lượt 1:3 tạo phản ứng giữa N2
A
và H2 sinh ra khí amoniac.Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B,biết tỉ khối hơi của B =
0,6.Tính hiệu suất phản ứng tạo thành NH3.
A. 70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 11: Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H2 và 6 mol N2 với bột sắt làm xúc tác. Hỗn hợp
sau phản ứng cho qua dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 12 mol khí. Tính hiệu suất phản
ứng. (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
A. 17% B. 18,75% C. 18% D. 75%

You might also like