Professional Documents
Culture Documents
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Cơ Bản
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Cơ Bản
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Cơ Bản
MỤC LỤC
BÀI 1: CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ .......................................................... 5
1.1 Giới thiệu chung về máy tính .......................................................................... 5
1.1.1 Lịch sử phát triển của máy tính điện tử .................................................. 5
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 6
1.1.2.1 Máy vi tính ......................................................................................... 6
1.1.2.2 Thiết bị di động .................................................................................. 7
1.1.3 Thông tin và xử lý thông tin .................................................................... 7
1.1.3.1 Đơn vị đo thông tin trên máy tính ...................................................... 8
1.1.3.2 Xử lý thông tin trên máy tính điện tử ................................................. 8
1.2 Phần cứng, phần mềm ..................................................................................... 9
1.2.1 Các thành phần bên trong máy tính ..................................................... 10
1.2.2 Các thiết bị ngoại vi ............................................................................. 13
1.2.2.1 Thiết bị vào (Input Device) .............................................................. 13
1.2.2.2 Thiết bị ra (Output Device) .............................................................. 14
1.2.3 Kết nối các thiết bị ngoại vi.................................................................. 16
1.3 Hệ điều hành................................................................................................... 22
1.3.1 Khái niệm Hệ điều hành (Operating System - OS) .............................. 22
Nhiệm vụ của hệ điều hành .......................................................................... 22
1.3.2 Hệ điều hành dành cho máy tính .......................................................... 23
1.3.2.1 Hệ điều hành Windows .................................................................... 23
1.3.2.2 Hệ điều hành macOS ........................................................................ 23
1.3.2.3 Hệ điều hành Linux .......................................................................... 23
1.3.3 Hệ điều hành dành cho thiết bị di động ............................................... 23
1.3.3.1 Hệ điều hành Android ...................................................................... 23
1.3.3.2 Hệ điều hành iOS.............................................................................. 24
1.3.3.3 Windows Phone: Giao thoa giữa Android và IOS ........................... 24
1.3.3.4 Một số hệ điều hành khác: Symbian, BlackBerry OS, Bada............ 24
1.4 Quản lý Tệp tin và thư mục .......................................................................... 24
1.4.1 Tệp tin (file) .......................................................................................... 24
1.4.2 Thư mục (folder) .................................................................................. 25
1.4.3 Ổ đĩa (Drive) ........................................................................................ 25
1.4.4 Đường dẫn (Path) ................................................................................. 26
1.5 Bảo vệ và bảo mật .......................................................................................... 26
1.5.1 Bảo mật thông tin ................................................................................. 26
1.5.2 Người dùng và mật khẩu ...................................................................... 27
1.5.3 Sao lưu và phục hồi .............................................................................. 28
1.5.4 Xử lý sự cố máy tính và cách khắc phục .............................................. 28
1
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
2
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
3
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
4
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
5
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
chia thời gian. Kết quả từ máy tính có thể in ra trực tiếp ở máy in. Điển hình như loại
IBM-360 (Mỹ) hay EC (Liên Xô cũ),...
- Thế hệ 4 (1974 - nay): máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ
tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/s. Giai đoạn này hình thành 2 loại máy tính
chính: máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc xách tay (Laptop hoặc
Notebook computer) và các loại máy tính chuyên nghiệp thực hiện đa chương trình,
đa xử lý,... hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer Networks), và các ứng
dụng phong phú đa phương tiện.
- Thế hệ 5 (1990 - nay): bắt đầu các nghiên cứu tạo ra các máy tính mô phỏng
các hoạt động của não bộ và hành vi con người, có trí tuệ nhân tạo với khả năng tự
suy diễn phát triển các tình huống nhận được và hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải
quyết các bài toán đa dạng.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.1.2.1 Máy vi tính
Là những thiết bị hay hệ thống dùng để tính toán, kiểm soát các hoạt động có
thể biểu diễn dưới dạng số hay quy luật logic. Máy tính được lắp ghép bởi các thành
phần có thể thực hiện các chức năng đơn giản đã định nghĩa trước. Quá trình tác động
của các thành phần này đã tạo cho máy tính khả năng xử lý thông tin. Nếu được thiết
lập chính xác (thông thường bởi các chương trình máy tính) thì máy tính có thể mô
phỏng lại một số khía cạnh của vấn đề hay của hệ thống.
Máy tính cá nhân (PC – Personal Computer): Là loại máy tính phổ biến
hất được dùng hiện nay. Máy tính cá nhân là máy tính được thiết kế cho một người
sử dụng. Máy tính cá nhân có thể được phân thành hai loại chính: Máy tính để một
chỗ và máy tính xách tay. Máy tính để một chỗ được thiết kế để trên bàn. Máy tính
xách tay gồm có máy laptop, máy cầm tay và máy Tablet.
Phân biệt các loại máy tính
Máy để bàn (Desktop computer): Máy tính để bàn còn được gọi là máy
tính cá nhân có thể được đặt trên bàn, bên cạnh hoặc dưới mặt bàn. Các máy tính có
khả năng xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và được sử dụng phổ biến ở các doanh
nghiệp nhỏ, trường học hoặc ở nhà.
Máy tính để bàn thường có 2 loại: Máy tính cá nhân (PC) thiết kế dựa theo
máy tính IBM gốc, và máy Mac do Apple thiết kế.
Máy tính để bàn được thiết kế để xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và hầu
như luôn luôn bao gồm khả năng xử lý hoặc phát các tập tin đa phương tiện (âm thanh
6
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
và video). Tuy hệ thống máy tính để bàn ổn định và mạnh mẽ nhưng chúng lại không
có khả năng sử dụng di động
Máy xách tay (Laptop hay notebook): Được thiết kế đủ nhỏ và nhẹ để có
thể dặt lên đùi của người dùng. Các hệ thống này được khép kín và bao gồm hầu hết
các thành phần được tìm thấy trong một mô hình máy tính để bàn, chẳng hạn như một
màn hình, bàn phím, thiết bị trỏ (bảng cảm ứng và/ hoặc thanh trỏ), loa, và thường là
đi kèm một pin có thể sạc lại được tính từ một bộ chuyển đổi AC.
Là một máy tính cá nhân gọn nhỏ (trọng lượng vài kilogam) có thể mang
xách được. Nó thường có trọng lượng nhẹ, tùy thuộc vào hãng sản xuất và kiểu máy
dành cho các mục đích sử dụng khác nhau. Máy tính xách tay có đầy đủ các thành
phần cơ bản của một máy tính cá nhân thông thường.
Máy tính bảng (Tablet PC): Là thiết bị giống như chiếc điện thoại thông
minh cỡ lớn với màn hình lớn và có thể chạy các phần mềm ứng dụng. Máy tính bảng
cũng giống như máy vi tính, nhưng thay vì điều khiển bằng chuột vi tính và bàn phím,
người sử dụng điều khiển bằng cách chạm ngón tay (chỉ cây bút) vào các phần trên
màn hình. Người sử dụng có thể dùng nó để ghi chép hoặc vẽ hình lên trên màn hình
với một cây bút đặc biệt. Dữ liệu người sử dụng đưa vào có thể được chỉnh sửa và
sau đó chia sẻ với người khác qua e-mail. Ngày nay chúng ta thấy những Tablet PC
đã gọn nhẹ di rất nhiều, với những màn hình cảm ứng cực kỳ nhạy như Ipad, Samsung
Galaxy Tab….
1.1.2.2 Thiết bị di động
Khái niệm thiết bị di động: Điện thoại di động, hay còn gọi là điện thoại
cầm tay, là thiết bị viễn thông liên lạc có thể sử dụng trong không gian rộng, phụ
thuộc vào nơi phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ. Ngày nay, ngoài chức năng thực
hiện và nhận cuộc gọi, điện thoại di động còn được tích hợp các chức năng khác như:
nhắn tin, duyệt web, nghe nhạc, chụp ảnh, quay phim, xem truyền hình…
Điện thoại thông minh (smartphone): Là điện thoại tích hợp một nền
tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối
dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di động thông thường. Điện thoại thông minh
ngày nay bao gồm tất cả chức năng của laptop như duyệt web, Wi-Fi, các ứng dụng
của bên thứ 3 trên di động và các phụ kiện đi kèm cho máy.
1.1.3 Thông tin và xử lý thông tin
Thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức cho con người về các
sự vật hiện tượngtrong đời sống tự nhiên và xã hội, ... giúp cho họ thực hiện hợp lý
công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất. Con người có thể thu nhận
7
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
thông tin thông qua nhiều phương thức khác nhau như: đọc báo, nghe đài, xem phim,
video, đi tham quan, du lịch, tham khảo ý kiến người khác, ...
Thông tin có thể được phát sinh, được lưu trữ, được truyền, được tìm kiếm,
được xử lý, được sao chép, nhân bản. Thông tin cũng có thể méo mó, bị biến dạng,
sai lệch hoặc bị phá huỷ do nhiễu tác động hay do người xuyên tạc.
Thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng hình thức khác nhau như sóng ánh
sáng, sóng âm, sóng điện từ, các ký hiệu viết trên giấy hoặc khắc trên gỗ, trên đá, trên
các tấm kim loại…. Chúng còn được gọi là những vật mang tin.
1.1.3.1 Đơn vị đo thông tin trên máy tính
Thông tin cũng có thể đo được. Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit. Lượng
thông tin chứa trong một bít là vừa đủ để nhận biết một trong hai trạng thái: tắt/mở,
hoặc đúng/ sai.
Trong số học nhị phân mà ta sẽ giới thiệu sau này chỉ sử dụng hai chữ số là chữ
số 0 và chữ số 1. Khả năng hai chữ số đó được sử dụng là như nhau. Tại mỗi thời
điểm, trong một bít chỉ lưu trữ được hoặc là chữ số 0 hoặc là chữ số 1. Từ bít là viết
tắt của Binary digit (chữ số nhị phân).
Trong tin học ta thường dùng một số đơn vị bội của bít sau đây:
Tên gọi Viết tắt Giá trị
Byte B 8 Bit
Kilobyte KB 1024 byte =210B
Megabyte MB 1024KB = 210KB
Gigabyte GB 1024MB = 210MB
Terabyte TB 1024GB = 210GB
petabyte PB 1024PB = 210TB
Chương trình
MTĐT Kết quả
Dữ liệu vào
9
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều khiển Bộ số học/ logic
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong,
các thiết bị vào/ra, bộ nhớ ngoài.
a. Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit)
CPU là bộ phận quan trong nhất của MTĐT. Nó có chức năng xử lý, tính
toán dữ liệu dưới sự điều khiển của một chương trình đã được lưu trữ trong bộ nhớ,
nó quản lý tất cả các hoạt động của hệ thống máy tính và thực hiện tất cả các thao tác
trên dữ liệu. Hầu hết các CPU chỉ bao gồm 1 tập các mạch logic thực hiện liên tục 2
thao tác:
Tìm nạp lệnh.
Thực thi lệnh.
CPU có khả năng hiểu và thực thi các lệnh dựa trên một tập các mã nhị phân,
mỗi một mã nhị phân biểu thị một thao tác đơn giản. Các lệnh này thường là các lệnh
số học (như cộng, trừ, nhân, chia), các lệnh logic (như AND, OR, NOT, XOR, ...),
các lệnh di chuyển dữ liệu hoặc các lệnh rẽ nhánh, được biểu thị bởi một tập các mã
nhị phân và được gọi là tập lệnh (instruction set).
10
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
11
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
12
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bảng sau đây sẽ cho chúng ta thấy sự khác nhau của 2 loại bộ nhớ sơ cấp
(Primary Memory):
RAM ROM
1. Nó là bộ nhớ có thể đọc và ghi lên nó, 1. Nó là bộ nhớ chỉ đọc.
chẳng hạn người dùng có thể ghi nội dung lên Người dùng không thể ghi bất cứ gì
nó hoặc đọc nội dung từ bộ nhớ. lên bộ nhớ này.
2. Nội dung bộ nhớ sẽ mất đi chẳng hạn 2. Nội dung không mất đi, nó
khi bị ngắt điện, nội dung bộ nhớ sẽ bị xoá. được lưu trữ vĩnh viễn.
Hầu hết các hệ thống máy tính đều có ổ đĩa và một dung lượng ROM nhỏ
chỉ cần đủ để lưu giữ các chương trình ngắn, thường sử dụng nhằm thực hiện các thao
tác xuất nhập. Các chương trình và dữ liệu của người sử dụng được lưu trên đĩa và
được nạp vào RAM để thực thi. Với giá thành liên tục được giảm hấp, các hệ máy
tính nhỏ thường chứa bộ nhớ RAM từ hàng triệu Byte đến hàng trăm triệu Byte.
c. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash...
13
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Nhóm phím chức năng (function keypad): gồm các phím từ F1 đến F12 và
các phím như ← ↑ → ↓ (phím di chuyển từng điểm), phím PgUp (lên trang màn hình),
PgDn (xuống trang màn hình), Insert (chèn), Delete (xóa), Home (về đầu), End (về
cuối).
Nhóm phím số (numeric keypad) như NumLock (cho các ký tự số),
CapsLock
(tạo các chữ in), ScrollLock (chế độ cuộn màn hình) thể hiện ở các đèn chỉ
thị.
b. Chuột (Mouse):
Là thiết bị cần thiết phổ biến hiện nay, nhất là các máy tính chạy trong môi
trường Windows. Con chuột có kích thước vừa nắm tay di chuyển trên một tấm phẳng
(mouse pad) theo hướng nào thì dấu nháy hoặc mũi tên trên màn hình sẽ di chuyển
theo hướng đó tương ứng với vị trí của của viên bi hoặc tia sáng (optical mouse) nằm
dưới bụng của nó. Một số máy tính có con chuột được gắn trên bàn phím.
14
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
15
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
nay đã cải tiến nhiều giọt mực phóng ra có thể tích cỡ 8 cho tới 10 picoliter và chấm
mực bám vào giấy có đường kính cỡ 50 tới 60 microns.
c Máy chiếu (Projector): Chức năng tương tự màn hình, thường được sử dụng thay
cho màn hình trong các buổi Seminar, báo cáo, thuyết trình, …
1.2.3 Kết nối các thiết bị ngoại vi
Nguồn Điện Máy Tính
Hình 1.11: Cổng Giao Tiếp Bàn Phím Và Chuột Chuẩn PS/2
Với cổng có màu Tím để kết nối với Bàn phím (Keyboard) loại đầu tròn
(PS/2) và cổng có màu Xanh Lá dùng để kết nối với Chuột (Mouse) loại đầu tròn
(PS/2). Khi cắm vào Main thì phải quan sát kỹ để cắm đúng chiều để tránh làm cong
hoặc gãy chân của đầu cắm. Với nhiệm vụ chính là thực hiện các thao tác click chọn
và gõ số, chữ ký tự diễn ra thông suốt.
Cổng Giao Tiếp Parallel (Cổng Song Song)
16
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
17
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình 1.14: Cổng Giao Tiếp Mạng Nội Bộ (Ethernet, LAN) tiếp
Với loại cổng hiện nay thì được cấu tạo gồm 2 đầu giống nhau có 8 chân, một
đầu đi vào Modem ADSL, Router và đầu kia đi vào Mainboard có nhiệm vụ truyền
dữ liệu để truy cập được Internet..
Cổng Giao Tiếp Thiết Bị Âm Thanh (Audio)
Với nhiệm vụ chính của cổng giao tiếp loại này là dữ liệu âm thanh đến các
thiết bị và được phần chức năng như sau :
- Cổng màu xanh lá là truyền âm thanh ra - kết nối với loa (Speaker) hoặc
tai nghe (Headphone).- Cổng màu hồng là truyền âm thanh ngoài vào - kết nối với
Micro.- Cổng màu xanh da trời dùng để lấy tín hiệu âm thanh từ các thiết bị bên
ngoài vào máy vi tính nhưng với cổng loại này thì thường loại bỏ ra khỏi Mainboard.
Cổng Giao Tiếp Với Màn Hình Chuẩn VGA
19
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
dữ liệu kỹ thuật số qua cáp USB, thậm chí có thể truyền năng lượng điện cho những
thiết bị cần điện để hoạt động.
❖ Các thiết bị có cổng usb
Máy tính để bàn: thường có 2 - 4 cổng usb ở phía trước và 2 - 8 cổng
usb ở phía sau thùng CPU.
Laptop: có từ 1 - 4 cổng usb ở bên trái, phải hoặc cả hai bên cạnh của laptop.
Máy tính bảng: thường cổng kết nối USB được tích hợp ngay tại cổng sạc,
thuộc loại cổng micro USB, đôi khi là loại cổng USB-C.
Điện thoại thông minh: tương tự như máy tính bảng, cổng USB trên điện
thoại thông minh được tích hợp vào cổng sạc và cổng truyền dữ liệu dưới
dạng USB-C hoặc micro USB.
❖ Các thiết bị có thể kết nối qua cổng USB
Ngày nay, có rất nhiều thiết bị có thể kết nối qua cổng USB như:
- Máy ảnh kỹ thuật số.
- Ổ đĩa ngoài.
- iPod hoặc máy nghe nhạc MP3 khác.
- Bàn phím.
- Micro.
- Chuột máy tính.
- Máy in.
- Cần điều khiển.
- Máy quét.
- Điện thoại thông minh.
- Máy tính bảng.
- Webcam.
- …..
❖ Các chuẩn cổng USB phổ biến hiện nay
Cổng USB có nhiều hình dạng và tốc độ truyền khác nhau, bạn có thể phân
biệt chúng như sau:
a Phân loại theo hình dạng đầu kết nối
USB-A (Loại A)
Đầu nối USB A có hình dạng chữ nhật với chiều dài khoảng 1,4 cm (9/16
inch) và chiều cao 0,65 cm (1/4 inch). Đây là cổng USB phổ biến nhất, thường
được sử dụng cho chuột và bàn phím có dây.
20
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
21
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Nhược điểm: Hiện tại độ bảo mật của Android là khá cao nhưng sẽ không
bằng nếu so sánh với iOS.
1.3.3.2 Hệ điều hành iOS
iOS là hệ điều hành được sử dụng duy nhất trên các thiết bị di động của
Apple. Được ra mắt vào năm 2007, iOS đã tạo ra một cuộc cách mạng về công nghệ
phần mềm. Được đánh giá khá cao về tính năng cũng như về độ ổn định của nó.
- Ưu điểm: Tính bảo mật cao, khả năng tối ưu phần mềm tốt, hiệu năng ổn
định mà không cần đòi hỏi nhiều về cấu hình so với Android.
- Nhược điểm: Hệ điều hành chỉ độc quyền cho các dòng điện thoại của
Apple và không thể sử dụng trên các điện thoại khác, kho ứng dụng ít hơn so với
Android.
1.3.3.3 Windows Phone: Giao thoa giữa Android và IOS
Windows Phone là bản nâng cấp của Windows Mobile do tập đoàn Microsoft
phát hành vào cuối năm 2010. Đây là một nền tảng đóng, mượt mà, ổn định và giá rẻ.
Thương hiệu được biết đến nhiều nhất, gắn liền với Windows Phone chính là dòng
sản phẩm Lumia của Nokia. Hệ điều hành Windows Phone được xem là sự giao thoa
giữa Android và IOS, bởi nó có được sự ổn định, mượt mà như IOS mà giá lại khá
rẻ. Tuy nhiên sự nghèo nàn về ứng dụng cùng việc lập trình ứng dụng khó khăn tạo
ra rào cản lớn cho cả người dùng và nhà phát triển.
1.3.3.4 Một số hệ điều hành khác: Symbian, BlackBerry OS, Bada..
1.4 Quản lý Tệp tin và thư mục
1.4.1 Tệp tin (file)
Tệp tin là tập hợp thông tin/ dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nào đó.
Nội dung của tệp tin có thể là chương trình, văn bản , hình ảnh, âm thanh,... Mỗi tệp
tin được lưu lên đĩa với một tên riêng phân biệt. Mỗi hệ điều hành có qui ước đặt tên
khác nhau, tên tệp tin thường có 2 phần: phần tên (name) và phần mở rộng (extension).
Phần tên là phần bắt buộc phải có của một tệp tin, còn phần mở rộng thì có thể có
hoặc không.
- Phần tên: Bao gồm các ký tự chữ từ A đến Z, các chữ số từ 0 đến 9, các ký
tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng trắng. Phần tên do người tạo ra tập tin
đặt. Với MS- DOS phần tên có tối đa là 8 ký tự, với Windows phần tên có thể đặt tối
đa 128 ký tự.
- Phần mở rộng: thường dùng 3-4 ký tự trong các ký tự nêu trên. Thông
thường phần mở rộng do chương trình ứng dụng tạo ra tập tin tự đặt.
- Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu chấm (.) ngăn cách.
Ví dụ: CONG VAN.TXTQBASIC.EXEAUTOEXEC.BATM_TEST
24
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
26
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chọn tiếp:
27
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chọn tiếp: Gõ mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu:
28
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
✦ Hiện tượng:
- Quạt nguồn không chạy, quạt CPU không chạy.
- Máy tính bật lên được nhưng chỉ sử dụng được vài phút là tắt.
✦ Nguyên nhân: Dây nguồn hỏng lên không cấp điện cho máy tính, bộ nguồn có vấn
đề, main lỗi.
✦ Cách khắc phục:
- Trước tiên thử thay một dây nguồn khác xem máy tính có lên không. Nếu
không lên hãy đem máy tính ra cửa hàng hoặc trung tâm sửa chữa máy tính để được
khắc phục các bệnh liên quan đến phần cứng là bộ nguồn.
- Nếu máy tính gặp phải hiện tượng dùng được vài phút là tắt, bật ngay thì
không lên phải chờ một lúc sau bật mới lên thì bạn hãy kiểm tra xem bộ nguồn có
nhiều bụi bẩn không. Hãy tháo bộ nguồn ra, vệ sinh sạch sẽ quạt nguồn và mạch.
1.5.4.2 Lỗi máy tính liên quan đến Chíp - CPU
✦ Hiện tượng:
- Bật máy tính quạt chíp chạy nhưng không lên gì,
- Máy tính chạy được một lúc rồi tự nhiên tắt ngúm.
- Máy tính xử lý các chương trình phần mềm bị đơ, giật, xem Youtube một
lúc bị giật hình.
✦ Nguyên nhân: Chíp bị hỏng hoặc nhiệt độ của Chíp quá nóng, vượt mức cho phép
✦ Cách khắc phục:
- Với hiện tượng máy tính bật không lên gì mà do chíp - CPU thì chắc chắn
các bạn phải thay một con CPU khác vì Chíp mà đã hỏng thì không sửa được.
- Với 2 hiện tượng còn lại thì bạn chỉ cần tháo máy tính ra vệ sinh tản nhiệt
và quạt chíp. Sau đó tra keo tản nhiệt cho Chíp rồi lắp lại là được.
1.5.4.3 Lỗi máy tính liên quan đến Main - Bo mạch chủ
✦ Hiện tượng:
- Bật máy tính không lên gì và có tiếng kêu bíp bíp liên tục, quạt chíp không
chạy trong khi nguồn điện đã được cấp đầy đủ.
- Bật máy tính quạt chíp vẫn quay nhưng không lên gì.
- Khi bật máy tính lên quạt Chíp quay xong lại ngắt liên tục.
✦ Nguyên nhân: Sau một thời gian sử dụng main đã bị lỗi.
✦ Cách khắc phục:
Với trường hợp máy tính bị lỗi do main gây ra thì trước tiên bạn hãy reset lại
main máy tính và có thể thì thay luôn viên Pin CMOS. Sau đó bật lại máy tính xem
29
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
có lên được không. Nếu máy tính lên được thì không sao, còn máy tính không lên
được thì tốt nhất hãy đem ra các cửa hàng hoặc gọi thợ đến sửa chữa.
1.5.4.4 Lỗi máy tính liên quan đến Ram
✦ Hiện tượng:
- Bật máy tính không lên gì, quạt chíp vẫn quay nhưng có tiếng kêu bíp liên
tục.
- Máy tính bật không lên gì, quạt chíp thì quay ngắt quãng.
- Máy tính bật có lên, vào được hệ điều hành Windows nhưng dùng một lúc
thì có hiện tượng màn hình xanh chữ trắng.
✦ Nguyên nhân: Ram bẩn chân cắm tiếp xúc hoặc hỏng Ram hoặc Ram bị bad.
✦ Cách khắc phục:
- Nếu máy tính bật không lên gì và có tiếng kêu bíp liên tục, hãy ngắt nguồn
điện và tháo Ram ra để vệ sinh chân tiếp xúc với khe Ram trên main bằng cách dùng
cục tẩy trà vào chân ram, sau đó lấy giấy sạch lau đi rồi cắm lại xem máy tính có lên
không. Nếu không lên hãy thay một thanh Ram khác.
- Nếu máy tính bị hiện tượng màn hình xanh chữ trắng. Trước tiên bạn hãy
cài đặt lại hệ điều hành. Sau đó xem có hết hiện tượng trên không. Nếu không hết hãy
gọi thợ đến kiểm tra để test Ram xem có bị bad không. Nếu Ram bị bad thì phải thay
một thanh Ram khác.
1.5.4.5 Lỗi máy tính liên quan đến ổ cứng
✦ Hiện tượng:
- Bật máy tính lên nhưng không vào được hệ điều hành Windows, đèn ổ cứng
không đọc.
- Máy tính hay bị lỗi hệ điều hành và thường xuyên phải cài lại Win.
✦ Nguyên nhân: Ổ cứng không nhận hoặc ổ cứng bị bad.
✦ Cách khắc phục:
- Với hiện tượng máy tính không nhận ổ cứng (đã kiểm tra trong Bios vẫn
không nhận) thì việc đầu tiên là bạn phải cắm lại cable ổ cứng hoặc nếu thấy cable ổ
cứng đã quá cũ thì nên dùng một cable khác cắm vào xem ổ cứng có nhận không để
loại trừ nguyên nhân do cable.
- Nếu ổ cứng không nhận (không phải do cable) thì hãy thay một chiếc ổ cứng
khác hoặc đem đi sửa chữa.
- Trong trường hợp ổ cứng có rất nhiều dữ liệu quan trọng thì bạn hãy dừng
ngay việc tự sửa chữa, ngắt nguồn điện và gọi chúng tôi đến khắc phục nhằm giảm
thiểu nguy cơ không lấy lại được dữ liệu trong ổ cứng.
30
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Với hiện tượng ổ cứng máy tính bị bad thì hệ điều hành Windows sẽ thường
xuyên có lỗi và phải cài lại Win liên tục. Do đó bạn có thể cắt bad ổ cứng đi để sử
dụng. Tuy nhiên việc cắt bad ổ cứng chỉ là giải pháp tạm thời, nếu có thể thì bạn hãy
thay ổ chiếc ổ cứng khác.
1.5.4.6 Lỗi máy tính liên quan đến card màn hình - VGA
✦ Hiện tượng:
- Máy tính bật không lên gì, nguồn vẫn chạy, quạt chíp vẫn chạy.
- Khi sử dụng màn hình hiển thị bị sọc ngang hoặc dọc.
- Khi sử dụng máy tính một lúc thì máy tính bị đơ hoặc tự tắt máy.
✦ Nguyên nhân: Do VGA bị lỗi hoặc chết
✦Cách khắc phục:
- Với hiện tượng máy tính đang dùng bị đơ hoặc tắt máy thì bạn hãy tháo
VGA ra vệ sinh tản nhiệt và tra keo chíp VGA.
- Với hiện tượng máy tính không lên gì hoặc sọc ngang, dọc trên màn hình
mà do VGA gây ra hãy đem ra cửa hàng để được sửa chữa.
1.5.4.7 Lỗi Hệ điều hành
Nhận biết: Hệ điều hành lỗi, khi khởi động gặp trục trặc, Khi vào được Windows thì
chạy rất chậm, giật, treo máy
Khắc phục: Trong trường hợp bạn nên cài hoặc Ghost lại máy, sử dụng đĩa hoặc
USB có chứa bản Setup sau đó cài đặt lại hệ điều hành cho máy tính.
1.5.4.8 Lỗi khi chạy các phần mềm ứng dụng
Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra lỗi khi chạy các phần mềm ứng dụng
có thể do nhiều lý do khác nhau như: Phần mềm bị nhiễm viruts, thiếu driver cài đặt
hoặc tranh chấp giữa các phần mềm với nhau…cách đơn giản nhất là cài đặt lại phần
mềm, nếu không được rất có thể là Hệ điều hành đã bị lỗi hoặc thiếu các driver cần
thiết thì ta cần sao lưu dữ liệu và cài đặt lại hệ điều hành.
1.5.4.9 Lỗi máy tính không vào được mạng
a. Nguyên nhân:
– Do dây kết nối giữa Router, Modem với máy tính– Tốc độ đường truyền
yếu/ không ổn định– Cột wifi bắt tín hiệu kém– Do phần sử dụng mềm diệt virus (có
thể chặn một số ứng dụng)– Card mạng bị lỗi hoặc bị tắt đi– Chưa cài driver cạc mạng
cho máy tính.– Lỗi địa chỉ IP– Lỗi DNS
b. Dấu hiệu thường thấy của máy tính không vào được mạng internet:
– Dấu chấm than vàng xuất hiện ở biểu tượng mạng– Dấu nhân vàng ở cột
biểu tượng mạng
31
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Nhiều trường hợp đã để chế độ Disable của mạng bởi vậy khiến máy tính
không thể truy cập được vào mạng. Hãy kích hoạt chế độ Disable bằng Enable bằng
cách:Ấn chuột phải vào biểu tượng mạng -> Open Network and Sharing Center->
Change adapter settings-> Chuột phải vào mạng dùng chuyển disable thành Enable
2) Cài driver card mạng cho máy tính
Nếu chưa được hãy kiểm tra xem máy tính đã cài driver mạng hay chưa để
kiểm tra thực hiện như sau:Chuột phải vào Computer-> Manage-> Device manager-
> Network adapters nhé
3) Kiểm tra dây kết nối giữa Router, Modem với máy tính
Máy tính không vào mạng được chủ yếu là do dây kết nối giữa Router,
Modem với máy tính bị đứt ngầm hoặc bị lỏng dẫn tới việc máy bị mất mạng, lỗi kết
nối.
32
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Để khắc phục ta kiểm tra đầu dây kết nối giữa Router, Modem với máy tính
xem nó đã được khít chưa. Nếu như chưa khít, hãy cắm thật chặt lại.
nếu đã thử cách trên nhưng vẫn không vào mạng được, nguyên nhân có thể
là do cáp kết nối này đã bị đứt ngầm. Lúc này cần kiểm tra và bấm lại đầu cáp.
4). Kiểm tra cấu hình địa chỉ IP
Địa chỉ IP bị sai cấu hình cũng có thể khiến cho máy tính không vào được
mạng. Việc cài đặt những giá trị IP tĩnh khiến cho máy bị lỗi mạng thường rất hay
gặp.Khắc phục lỗi này chỉ cần bỏ cấu hình IP tĩnh sau đó đặt về chế độ tự động đặt
cấu hình IP là được.
5). Kiểm tra cấu hình DNS
Với lỗi cấu hình IP, lỗi DNS cũng có thể khiến cho máy tính không vào mạng,
kết nối Internet được. Mỗi khi truy cập vào mạng sẽ thấy những thông báo như:
Unable to resolve the server’s DNS address hoặc This webpage is not available. Do
máy tính của bạn không thể nhận biết được địa chỉ tên miền trên web DNS.
33
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Nguyên nhân máy tính không vào được mạng có thể do ip máy tính k cùng
lớp với modem.
Để khắc phục lỗi DNS, bạn hãy thực hiện theo 3 bước sau:
– Bước 1: Truy cập vào Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) Properties.
– Bước 2: Trong mục Use the following DNS server address. đặt giá trị cho hai mục
Alternate DNS server và Preferred DNS server lần lượt là: 8.8.4.4/8.8.8.8. Đây chính
là DNS phổ biến của Google, nó có lượng truy cập gần như là nhiều nhất hiện nay.
– Bước 3: Sau khi bạn đã đổi DNS của Google nhưng vẫn lỗi mạng. hãy nhấn về mục
Obtain DNS server address sau đó để cho máy tự cấu hình DNS rồi thử lại.
1.5.4.10 Các lỗi khác
- Một số máy tính bật nhưng không thấy lên gì. Trước tiên bạn hãy kiểm tra
công tắc trên Case máy tính xem có còn hoạt động được không. Cách kiểm tra là hãy
rút dây công tắc trên main, chập 2 chân Power trên main để xem máy tính có chạy
được không.
- Do máy tính lâu ngày không được bảo trì nên có rất nhiều bụi bẩn bám vào
các linh kiện cũng là một nguyên nhân làm cho máy tính không lên được. Hãy tháo
rời các linh kiện máy tính ra vệ sinh cho sạch sẽ hoặc gọi thợ đến bảo trì máy tính.
- Đối với các dòng máy Laptop có hiện tượng sập nguồn liên tục, cứ bật lên
một lúc là máy tính lại tự tắt thì có thể là do Chíp - CPU hoặc Chipset trên main gây
ra. Bạn hãy đem máy tới các cửa hàng sửa chữa để được khắc phục.
34
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
35
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
37
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình 2.1: Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức của văn bản
38
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
văn bản, chỉnh lý bản đánh máy, ký duyệt văn bản, vào sổ, gửi văn bản đi và lưu văn
bản. Trong trình tự này, công đoạn sửa chữa, chỉnh lý và đánh máy có thể được thực
hiện nhiều lần vào giai đoạn tiền thông qua. Riêng công đoạn đánh máy văn bản mang
tính kỹ thuật thuần túy và không có ý nghĩa quyết định đối với trình tự ban hành.
Cũng còn có thể thấy là trong từng công đoạn còn có các tiểu công đoạn nhất định.
Ví dụ, trong công đoạn soạn thảo có thể phải trải qua các bước:
– Xác định vấn đề, nội dung cần văn bản hóa;
– Lựa chọn thông tin, tài liệu;
– Lựa chọn tên loại, xác định thể thức;
– Xây dựng đề cương bản thảo;
– Viết dự thảo;
– Biên tập dự thảo;
– Trao đổi ý kiến và sửa chữa dự thảo;
– Hoàn thiện văn bản.
Tóm lại, các công đoạn của trình tự ban hành một văn bản cụ thể có thể được
chi tiết hóa tùy theo tính chất, nội dung của từng văn bản cụ thể.
2.1.1.4 Giới thiệu phần mềm xử lý văn bản Microsoft Word 2010
Microsoft Office Word 2010 cho phép bạn tạo và chỉnh sửa các tài liệu cá
nhân và doanh nghiệp, chẳng hạn như thư, báo cáo, hóa đơn, email và sách. Theo
mặc định, các tài liệu được lưu trong Word 2010 được lưu với phần mở rộng .docx
(hoặc .doc). Microsoft Word có thể được sử dụng cho các mục đích sau:Để tạo tài
liệu kinh doanh có đồ họa khác nhau bao gồm hình ảnh, biểu đồ và sơ đồ.
1. Để lưu trữ và sử dụng lại nội dung đã đọc và các thành phần được định dạng
như trang bìa và bích báo.
2. Để tạo thư và tiêu đề thư cho mục đích cá nhân và kinh doanh.
3. Để thiết kế các tài liệu khác nhau như sơ yếu lý lịch hoặc thiệp mời, vv
4. Để tạo ra một loạt các thư từ một bản ghi nhớ văn phòng đơn giản đến các bản
sao hợp pháp và tài liệu tham khảo
2.1.2 Soạn thảo và định dạng văn bản
2.1.2.1 Cách thay đổi phông chữ, các kiểu hiển thị
Vào thẻ Home, tại mục Font chọn các chức năng định dạng tương ứng:
39
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Thay đổi phông chữ: Nhấp vào mũi tên đen bên phải chữ Times New
Romam, chọn kiểu phông chữ khác cần thay đổi.
- Các nút lệnh thể hiện các kiểu hiển thị cho văn bản:
Ngoài việc sử dụng các nút lệnh trên có thể thực hiện định dạng ký tự nằm
trong hộp thoại Font như sau:
Nhấn Ctrl+D để mở hộp thoại này hoặc click chọn góc phải dưới của hộp
thoại sau:
Khung Font: Chọn Font chữ phù hợp với bảng mã đã chọn.
Khung Font style:Chọn kiểu chữ.
Khung Size: Chọn cỡ chữ.
Khung Font color:Chọn màu cho chữ.
Khung Underline style: Chọn kiểu gạch chân văn bản.
Khung Underline Color:Chọn màu cho đường gạch dưới.
Khung Effects: Các hiệu ứng đặc biệt cho chữ.
Khung Preview: Hiển thị các thay đổi trong khung khi chọn các định dạng.
40
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
41
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Đặt lề trái (Left) và lề phải (Right) cho văn bản trong vùng Indentation.
Đặt thụt đầu dòng cho dòng đầu tiên của các đoạn văn bản trong hộp Spacial.
Nhấn OK để kết thúc.
c. Cách thêm bỏ đầu trang, chân trang
Vào tab Insert trong(Group Header&Footer)/Nhấn Header hoặc Footer,
Người dùng có thể chọn các mẫu Header/Footer có sẵn hoặc Edit
Header/Footer để nhập nội dung. Chọn Remove Header/Footer để bỏ
Header/Footer
Hiệu chỉnh Header & Footer:
42
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
điểm ngắt dòng hoặc kết thúc đoạn đó. Cho nên khi nhấn vào nút này thì sẽ xuất hiện
các dấu kết thúc đoạn và cả các dấu ngắt dòng để giúp người sử dụng dễ dàng chỉnh
sửa lại.
- Cách thêm các dấu đoạn, dấu ngắt dòng: nhấp chuột vào nút lệnh Show
Paragraph mark … trong nhóm Paragraph của thẻ Home.
- Cách bỏ các dấu đoạn, dấu ngắt dòng: lặp lại thao tác trên.
Cách thụt lề, căn lề
Vào thẻ Home, chọn nút mở rộng ( ) trong nhóm Paragraph, xuất hiện hộp
thoại sau:
- Mục Alignment: Chọn kiểu căn lề cho đoạn văn bản: + Left: Căn bằng
trái.
+ Right: Căn bằng phải.
+ Justify: Căn bằng hai bên.
+ Centered: Căn giữa.
- Indentation: Thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với lề trang: +
Left: Khoảng cách từ lề trái của đoạn đến lề trái của trang văn bản.
+ Right: Khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản. Sau
thi thiết lập xong các thông số trên thì nhấn OK để chấp nhận.
f. Định dạng tabs
Tab là các điểm dừng được dùng để di chuyển con nháy nhanh sang phải khi
nhấn phím Tab thay vì dùng khoảng trắng thường chậm và không như mong muốn.
Có 2 loại tab là tab mặc định (có khoảng cách đều đặn 0.5 inch) và tab do người
dùng định nghĩa. Tab thường dùng khi nhiều đoạn văn (chỉ có 1 dòng) có các nội
dung cần dóng (trái, giữa, phải, ...) với nhau.
Cách thiết lập:
44
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Đặt con trỏ soạn thảo tại dòng cần tạo Tab.
- Đặt Tab trực tiếp trên thước bằng cách:
+ Click chuột trong ô Tab ở phía trái của thanh thước để chọn kiểu Tab.
Có các kiểu Tab sau:
45
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Hoặc vào cửa sổ Tabs chọn Clear để xóa từng dấu Tab, Clear All để
xóa toàn bộ dấu Tabs đã tạo, nhấp OK để chấp nhận xóa.
Các sử dụng Tab
- Đối với Tab trái: Nhập văn bản rồi nhấn phím Tab trên bàn phím,
trường hợp văn bản đã được nhập trước đó thì đưa con trỏ soạn thảo vào cuối dòng
đã nhập rồi nhấn phím Tab.
- Đối với Tab phải và Tab giữa: nhấn phím Tab rồi nhập văn bản.
g. Cách điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng, đoạn văn
Mở hộp thoại Paragraph Mục Spacing: Cho phép thiết lập các khoảng cách
giữa các dòng, đoạn văn.
Before:Khoảng cách so với đoạn văn bản trên.
After: Khoảng cách so với đoạn văn bản dưới.
Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn bản.
Mặc định là Single (khoảng cách bình thường). nhấp vào mũi tên đen bên
phải chữ Single để chọn các khoảng cách khác:
+ 1,5 line:Khoảng cách 1,5 dòng (gấp rưỡi).
+ At least:Tạo khoảng cách tùy ý bằng cách nhập số đo vào mục At.
+ Double:Khoảng cách 2 dòng (gấp đôi khoảng cách đơn).
+ Exactly:Khoảng cách chính xác theo số đã nhập vào mục At.
+ Multiple:Khoảng cách tính theo số dòng đơn đã có trong mục At.
46
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Define New Bullet: Chọn kiểu ký tự, hoặc hiệu chỉnh lại các thông số của
Bullets.
Bullet character: Symbol, Picture, Font: Chọn ký hiệu làm bullet.
Alignment: Canh lề cho Bullet.
Preview: Xem nhanh định dạng.
Numbering: Đánh số thứ tự danh sách, chọn kiểu Numbering cần định dạng.
Chọn tab Home/GroupParagraph/Nhấn vào biểu tượng Numbering để
mở hộp thoại sau:
Define New Number Format: Chọn kiểu số thứ tự, hoặc hiệu chỉnh lại các
thông số của Numbering:
47
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
i. Cách tạo đương viền , bóng / nền cho một đoạn văn
Chức năng này cho phép định dạng đường viền khung và màu nền cho đoạn
văn bản.
Chọn Home/GroupParagraph /Nhấn vào biểu tượng Borders and
Shading và chọn các kiểu đường viền có sẵn. Hộp thoại sau xuất hiện:
- Thẻ Borders: Đóng khung đoạn văn bản. + Setting: Chọn kiểu khung.
48
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
+ Style: Xác định hình thức đường viền khung: Style, Color, Width.
+ Apply to: Xác định phạm vi đóng khung:
+ Text: Đóng khung khối văn bản được chọn.
+ Paragraph: Đóng khung cả đoạn văn bản hiện hành.
- Thẻ Page Border: Đóng khung trang văn bản.
+ Các định dạng giống như Borders
+ Art: Chọn các kiểu đường viền nghệ thuật. - Apply to: Phạm vi đóng khung.
+ Whole document: Đóng khung tất cả các trang của tài liệu.
+ This section: Đóng khung các trang trong section hiện hành.
+ This section - first page only: Chỉ đóng khung trang đầu của section hiện
hành.
+ This section- all except first page: Đóng khung tất cả các trang trừ trang
đầu.
- Options: Thay đổi khoảng cách từ khung đến văn bản.
+ Edge of page: Khoảng cách được tính từ lề trang giấy đến khung.
+ Text: Khoảng cách được tính từ văn bản đến khung.
+ Thẻ Shading: Dùng để tô màu nền đoạn văn bản.
2.1.3 Chèn các đối tượng vào văn bản
2.1.3.1 Chèn ký hiệu và ký tự đặc biệt
Để chèn các ký hiệu và ký tự đặc biệt như hệ thống chấm câu, cách khoảng,
hoặc các ký tự đồ họa không có sẵn trên bàn phím, ta thực hiện các bước như sau:
- Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu
- Chọn tab Insert trên vùng Ribbon
- Chọn nút Symbol trên nhóm Symbols
- Chọn ký hiệu phù hợp.
1
2.1.3.2 Chèn ClipArt và hình ảnh
a. Chèn ClipArt
49
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Word 2010 cũng cho phép bạn chèn các hình ảnh và các minh họa vào tài
liệu. Các bạn thực hiện theo các bước sau:
- Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh.
- Chọn tab Insert trên vùng Ribbon
- Chọn nút Clip Art
- Hộp thoại xuất hiện và bạn có thể tìm hình mẫu
- Chọn hình minh họa bạn muốn chèn
Phiên bản Office 2010 hỗ trợ tính năng hiệu chỉnh hình ảnh như một
chương trình xử lý ảnh chuyên nghiệp. Người dùng chỉ cần Click chuột lên hình ảnh
muốn hiệu chỉnh và chọn Tab Format, hệ thống công cụ đa dạng sẽ xuất hiện trên
Ribbon.
Định dạng: Double click (nhắp đúp) vào bức ảnh muốn hiệu chỉnh, chọn
lệnh Format trên menu chọn:
- Picture Style: Mở rộng và chọn hiệu ứng mong muốn
- Picture Border: Tạo màu viền khung ảnh.
50
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Picture Effects: Tạo hiệu ứng trực quan, cho ảnh như bóng, ánh sáng, phản
chiếu hay là hiệu ứng 3D.
- Picture Layout: Chuyển đổi hình ảnh hiện tại sang dạng SmartArt.
- Remove Background: Loại bỏ hình nền.
- Corrections: Hiệu chỉnh ánh sáng cũng như độ tương phản.
- Color: Thay đổi màu của hình ảnh.
- Change Picture: Thay đổi hình hiện tại bằng một hình khác
.- Reset Picture: Đƣa hình ảnh về trạng thái như khi mới chèn vào.
- Wrap Text: Tương tự WordArd
+ In Line with Text: Hình và chữ cùng nằm trên một hàng.
+ Square: Chữ bao quanh hình theo hình vuông.
+ Tight: Chữ bao quanh hình theo đường viền của hình.
+ Through: Chữ bao quanh xuyên suốt hình.
+ Top and Bottom: Chữ canh theo lề trên và lề dưới của hình.
+ Behind Text: Hình nằm dưới chữ tạo hình nền.
+ In Front of Text: Hình nằm trên bề mặt chữ.
+ Edit Wrap Points: Thiết lập giới hạn chữ đè lên hình
.+ More Layout Options: Mở màn hình Layout.
51
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Thay đổi kích thước:: Tất cả các hình vẽ có thể tăng hay giảm kích thước bằng cách
kích vào ảnh và kích vào một góc của ảnh rồi kéo để tăng hay giảm kích thước ảnh
cho phù hợp.
Di chuyển bức ảnh:- Nhắp mouse vào bức ảnh, lúc đó sẽ xuất hiện mũi tên
bốn chiều giữ nút trái mouse di chuyển bức ảnh sang chỗ khác.
Sao chép: Giữ phím Ctr đồng thời làm như di chuyển.
Xóa:Nhắp chuột vào hình ảnh cần xóa, nhấn phím Delete trên bàn phím
Cắt – xén hình ( Crop):
Bước 1: Nhắp chuột vào hình cần cắt, chọn công cụ Crop trên thanh công
cụ Piture.
Bước 2: Để con trỏ tại các góc của ảnh và kéo để cắt những đoạn hình không
cần thiết.
2.1.3.3 Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ
Smart Art là tập hợp các loại đồ họa bạn có thể sử dụng để tổ chức thông tin
trong tài liệu. Các bước để chèn SmartArt:
- Đặt con trỏ chuột vào nơi bạn muốn chèn minh họa hay hình ảnh sau đó
chọn tab Insert trên vùng Ribbon
- Chọn nút SmartArt
52
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Lúc này hộp Smart Art sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn sơ đồ phù hợp với
nhu cầu mình vẽ nhất trước khi nhấn nút OK. Ở đây, có rất nhiều loại sơ đồ được
gợi ý như:
• List: kiểu sơ đồ danh sách
• Process: kiểu sơ đồ quá trình
• Cycle: kiểu sơ đồ vòng
• Hierarchy: kiểu sơ đồ tổ chức
• Relationship: kiểu sơ đồ quan hệ
• Matrix: kiểu sơ đồ ma trận
• Pyramid: kiểu sơ đồ hình kim tự tháp
• Picture: mẫu sơ đồ mà bạn có thể chèn thêm ảnh từ bên ngoài
Sau khi bạn chọn được loại sơ đồ, bạn cần tiến hành điền nội dung vào phần
[Text] hiển thị trong sơ đồ.
.
53
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Lưu ý: Lúc này, bạn có thể xóa hoặc thêm bất kì ô nào có trong mẫu sơ đồ,
bằng cách:
Nếu muốn xóa: click chọn ô muốn xóa, rồi nhấn Delete.
Nếu muốn thêm: click chọn ô vị trí muốn thêm, chọn Design -> Add
Shapes xuất hiện các vị trí chèn ô như:
Add Shape After: chèn ô ở phía sau (xuất hiện ở bên phải).
Add Shape Before: chèn ô ở phía trước (xuất hiện ở bên trái).
Add Shape Above: chèn ô ở phía trên một mức.
Add Shape Below: chèn ô ở phía dưới một mức.
Nếu cảm thấy nhàm chán với gam màu mặc định, thì bạn có thể thay đổi màu
ô của sơ đồ bằng cách vào Design -> Change Color, rồi chọn nhiều kiểu như được
gợi ý.
54
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
55
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chọn một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên
bảng dữ liệu Data Sheet của màn hình Excel.
Đóng chương trình Excel, biểu đồ lưu lại trên màn hình Word
- Hãy lựa chọn loại biểu đồ theo danh sách Chart type và chọn hình biểu đồ
bên ô Chart sub-type.
- Chọn nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã chọn sẽ được
dùng cho những lần vẽ biểu đồ sau.
Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ
Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ
Chọn biểu đồ chỉnh sửa biểu đồ, Tab Layout
56
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Có thể chỉnh sửa nội dung trong nhóm Labels và nhóm Axes.
Labels:
- Chart title: Tên biểu đồ
- Axis title: Tiêu đề trục
- Legend: Chú giải
- Data Labels: Hiển thị dữ liệu và các nhãn giá trị
- Data Labels: Hiển thị dữ liệu và các nhãn giá trị
Axes:
- Axes: chỉnh sử, hiển thị dữ liệu trên trục tọa độ
- Gridlines: Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ
Quay & hiển thị biểu đồ theo hình ảnh 3-D
Chọn biểu đồ chỉnh sửa biểu đồ, Tab Layout, nhóm Background chọn 3-D
Rotation
57
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 2: Tìm vị trí muốn vẽ trên trang, bạn nhấn trái chuột và kéo để tạo ra
hình.
Dựa vào ý chính mà bạn muốn thể hiện trên sơ đồ, bạn tiến hành vẽ thêm số
lượng hình tương ứng bằng cách giữ phím Ctrl trên bàn phím, đồng thời nhấn giữ
trái chuột (sao cho xuất hiện dấu thập) rồi bạn tiến hành kéo thả hình ở vị trí khác.
Nếu không thực hiện thao tác kéo thả chuột để tạo hình như trên, bạn tiến
hành sao chép và dán hình bằng tổ hợp Ctrl C và Ctrl V.
58
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 3: Tiến hành chỉnh style theo sở thích, bạn chọn Format -> để ý trong
khung Shape Styles có những chức năng sau:
• Shape Fill: màu hình nền bên trong hình.
• Shape Outline: màu viền, độ dày viền, kiểu viền (nét liền, nét đứt,…).
• Shape Effects: hiệu ứng hình (3D, đổ bóng,...).
Bước 4: Tiến hành vẽ các mũi tên hoặc đường thẳng để thể hiện sự liên
kết, bằng cách vào Insert -> Shapes -> chọn hình mũi tên hoặc đường thẳng.
59
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Nếu muốn chỉnh độ dày của mũi tên (hay đường thẳng) thì chọn Format -
> Shape Outlines -> Weight -> độ dày mong muốn.
Khi vẽ sơ đồ trong word mà gồm nhiều hình (đối tượng vẽ bằng shape),
thì bạn cần nên Nhóm (group) lại để tránh bị xô lệch khi thay đổi bố cục của sơ đồ
bằng cách:
- Nhấn phím Ctrl, rồi dùng chuột click chọn hết sơ đồ, nhấp chuột
phải để chọn Group
60
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Bước 5: Tiến hành điền nội dung vào hình hộp, bằng cách chọn hình, nhấp
phải chuột chọn Add Text rồi sau đó nhập chữ vào.
61
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
62
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Để chỉnh sửa công thức toán học: Kích chọn công thức và tab Design sẽ
xuất hiện trên vùng Ribbon
63
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Trong đó:
+ Number of rows: Số dòng cần tạo.
+ Number of columns: Số cột cần tạo.
+ Fixed columns width: Cố định chiều rộng cho mỗi cột
+ AutoFit to Contents: Tự động điều chỉnh độ rộng các cột khít với dữ liệu
trong cột.
+ AutoFit to Window: Tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao
cho có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang vãn bản.
+ Nhấn OK để chèn bảng vào vị trí đã chọn.
Cách 3: Chọn vào Draw Table, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và
cột
Cách 4: Chọn Quick Tables và chọn bảng.
2.1.4.2 Cách nhập và biên tập dữ liệu trong các ô của bảng
Để nhập dữ liệu vào từng ô của bảng, ta tích chuột vào ô cần nhập dữ liệu
hoặc Copy, Paste dữ liệu từ văn bản khác vào bảng.
Dữ liệu trong ô có thể được căn trái, căn giữa, căn phải theo bề rộng hoặc
căn trên, căn dưới và căn giữa theo chiều cao.
Để biên tập dữ liệu trong ô ta sử dụng các nút lệnh căn chỉnh trên thẻ Home
hoặc làm như sau:
Nhấn chuột phải, chọn Cell Aligment, chọn nút định dạng cần áp dụng.
2.1.4.3 Cách chọn dòng, cột, ô hoặc toàn bộ bảng
- Chọn Ô:Click chuột lên hàng/Chọn Tab Layout/Nhấn vào biểu tượng
trong nhóm Table/Chọn Select chọn Select Cell.
- Chọn cột:Click chuột lên cột/ Chọn Tab Layout/ Nhấn vào biểu tượng
trong nhóm Table/Chọn Select chọn Select Column.
64
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Chọn hàng:Click chuột lên hang/ Chọn Tab Layout/ Nhấn vào biểu tượng
trong nhóm Table/Chọn Select chọn Select Row.
- Chọn cả bảng:Click chuột lên bảng/Chọn Tab Layout/Nhấn vào biểu
tượng trong nhóm Table/Chọn Select chọn Select Table.
2.1.4.4 Cách thêm, xóa dòng cột
Click chuột lên bảng/Chọn Tab Layout Group Row Column gồm các chức
năng sau:
65
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
AutoFit:
AutoFit Contents: Kích thước bảng co giãn theo lượng dữ liệu trong bảng.
AutoFit Window: Kích thước bảng mở rộng bằng chiều rộng vùng soạn
thảo.
Fixed Column Width: Cố định chiều rộng cột.
Height: Hiệu chỉnh chiều cao của hàng.
Width: Hiệu chỉnh chiều rộng của cột.
Distribute Rows: Hiệu chỉnh cho các hàng có kích thước bằng nhau.
Distribute Columns: Hiệu chỉnh cho các cột có kích thước bằng nhau.
2.1.4.6 Cách thay đổi kiểu, màu sắc đường viền
Để kẻ viền cho bảng, cách làm như sau:
+ Chọn bảng hoặc các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền
+ Chọn Design/nhấn vào nút Border chọn All Borders
+ Chọn các kiểu đường viền và nhấp OK
- Để tô nền cho bảng: Chọn mục chọn Shading trong thẻ Design
+ Chọn một màu thích hợp trong vùng màu hoặc chọn More Colors để
chọn màu khác.
2.1.4.7 Cách thêm bóng và màu nền cho các ô của bảng - Tô nền cho bảng
+ Chọn các ô cần tô màu/Nhấn vào Tables Tools/Chọn tab Design.
+ Chọn vào biểu tượng và chọn màu nền cho ô đó.
66
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Cách xóa bảng khỏi văn bản - Chọn bảng dữ liệu cần xóa hấn chuột phải, chọn
Delete Table
2.1.5 Tạo mục lục trang tự động và in ấn
2.1.5.1 Tạo mục lục trang tự động
Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhất là các văn bản dài như tiểu luận, luận
văn, đề cương ôn tập … rất cần đến mục lục để thuận tiện cho việc tìm kiếm của
người dùng. Vậy việc tạo ra 1 mục lục là vô cùng cần thiết để có thể theo dõi, khái
quát được nội dung văn bản. Sau đây admin sẽ hướng dẫn cách làm mục lục tự động
trong Word 2010 và các phiên bản khác như 2007, 2013,…
Cách 1: Sử dụng Heading Styles có sẵn tại Tab Home trên thanh manu.
Bước 1: Tại Tab Home, mục Styles, chọn Heading phù hợp bạn muốn áp dụng
để tạo mục lục cho nội dung đã chọn. Tên mục lớn nhất bạn lựa chọn heading 1
Lựa chọn các Heading phù hợp với nhu cầu văn bản . Tương tự các mục nhỏ
hơn thì bạn chọn các heading thấp hơn: heading 2, heading 3,… . Lưu ý: có thể tùy
chỉnh chữ cho Heading bằng cách kích chuột phải vào Heading→ chọn Modify, hoàn
tất chỉnh sửa nhấn OK
67
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Sau khi hoàn thiện việc lựa chọn các Heading phù hợp thì lựa chọn vị trí mình
cần đặt mục lục tự động rồi qua bước tiếp theo.
Bước 2: Tạo mục lục tự động: Chọn References –> Tables of Content. Có thể
tạo mục lục theo 2 cách như sau:
- Chọn vào mục lục có sẵn trong word như hình bên dưới, văn bản sẽ tự
động nhảy ra mục lục theo yêu cầu.
- Tự tạo mục lục bằng cách nhấn vào Insert Table of contents…
68
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Cách 2 làm mục lục tự đông trong word bằng Tab References
Bước 1: vào Tab References.
Xác định trõ các đề mục trong văn bản vì mục lục tự động được tạo nên trên
nguyên tắc cấp độ của các đề mục trong văn bản, vì vậy chúng ta cần xác định đúng
cấp độ của các đề mục.
- Bôi đen phần đề mục lớn nhất chọn Add text là Level 1
- Tương tự với các mục nhỏ lần lượt bôi đen lựa chọn Add text là Level 2, Add
text là Level 3, Add text là Level 4 …
- làm đến hết tất cả các đề mục theo yêu cầu của bản thân.
69
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chúng ta có thể mở rộng Page Setup (click vào vị trí mũi tên phía
cuối bên phải của thẻ) xuất hiện hộp thoại Page Setup.
Địa chỉ ô là A1
72
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
VD: Địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ ô cuối cùng trên trang bảng tính là
IV65536.
Cửa sổ bảng tính: Cửa sổ bảng tính Excel có các thành phần chính sau:
Trang hiện hành: Trên một bảng tính hiện hành, tại một thời điểm chúng ta
chỉ có thể thao tác với các ô trên một trang của bảng tính và đó gọi là trang hiện hành.
Để chuyển trạng thái hiện hành đến trang khác, chúng ta chỉ cần thao tác đơn
giản là nhắp chuột vào phần chứa tên của trang bảng tính. Trên trang hiện hành, tại
một thời điểm chúng ta chỉ thao tác được với một ô, gọi là ô hiện hành.
: Ô A1 là ô hiện hành
73
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Trên trang hiện hành, chúng ta sẽ thấy các loại con trỏ sau:
• Con trỏ ô: Xác định ô nào là ô hiện hành trên trang. Một đường bao
đậm xuất hiện trên ô hiện hành.
• Con trỏ soạn thảo: Có hình│màu đen, nhấp nháy, xác định vị trí nhập
dữ liệu cho ô.
• Con trỏ chuột: Thay đổi hình dạng tùy thuộc vị trí của nó trên trang
bảng tính.
Con trỏ chuột dạng chữ thập trắng khi ở trên các ô.
Con trỏ chuột có dạng chữ I khi ở phía trong ô đang soạn
thảo.
- Kết quả tính toán sẽ hiển thị tại ô, còn nội dung công thức (gồm cả kí tự =)
có thể nhìn thấy trên thanh công thức Formula Bar.
74
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Chúng ta có thể chỉnh sửa nội dung công thức và cuối cùng là nhấn phím
Enter để công thức được tính toán lại và trả về giá trị cho ô.
Ví dụ:
75
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Khi tính toán, Excel sẽ ưu tiên các phép toán logic trước rồi mới đến phép
toán số học. Thứ tự thực hiện các phép toán số học trong Excel có mức ưu tiên như
sau:
Thứ Phép toán Chức năng
tự
1 - Đảo dấu
2 % Lấy phần trăm
3 ^ Phép lũy thừa
4 * và / Phép nhân và chia
5 và - Phép cộng và trừ
6 & Phép nối chuỗi, ví dụ
=“Viet”&“Nam” sẽ cho chuỗi kí tự
VietNam
7 Các phép toán so sánh
Để làm thay đổi trật tự tính toán, chúng ta chỉ được dùng cặp dấu ngoặc đơn
để nhóm các biểu thức ưu tiên tính trước.
VD: =105*2 kết quả được 20.
=(105)*2 kết quả được 30.
d. Cách nhập công thức vào ô
- Nhắp đúp chuột chọn ô
- Trước tiên nhập kí tự “=” sau đó nhập nội dung công thức
- Nhấn phím Enter để kết thúc và thực hiện tính toán công thức.
e. Địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp
❖ Địa chỉ tương đối và tuyệt đối
Các ô là thành phần cơ sở của một bảng tính Excel. Ô có thể chứa các kết quả
tính toán theo một công thức nào đó với sự tham gia của nhiều ô khác, chẳng hạn
chứa tổng số của các ô trong cùng cột hay cùng dòng.
Địa chỉ ô được phép có mặt trong công thức và tự động điều chỉnh theo thao
tác sao chép công thức nên chúng ta có khái niệm địa chỉ tham chiếu tuyệt đối, địa
chỉ tham chiếu tương đối, địa chỉ tham chiếu hỗn hợp.
- Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối: Chỉ đến một ô hay các ô cụ thể.
- Địa chỉ tham chiếu tương đối: Chỉ đến một ô hay các ô trong sự so sánh với
một vị trí nào đó.
76
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp: Có một thành phần là tuyệt đối, phần còn lại
là tương đối.
b) Địa chỉ tham chiếu tương đối
Địa chỉ tham chiếu tương đối gọi tắt là địa chỉ tương đối có trong công thức
sẽ thay đổi theo vị trí ô khi chúng ta thực hiện sao chép công thức từ một ô đến các ô
khác.
Ví dụ: Chúng ta nhập công thức trong ô C1 là =(A1B1)/2
Khi sao chép công thức này đến ô C2 thì nó tự động thay đổi địa chỉ để trở
thành công thức là =(A2B2)/2. Khi sao chép công thức này đến ô C3 thì nó sẽ tự động
thay đổi địa chỉ để trở thành công thức là =(A3B3)/2.
❖ Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối
Địa chỉ tham chiếu tuyệt đối gọi tắt là địa chỉ tuyệt đối.Dấu (đô la) $ thêm
vào trước chữ cái chỉ cột hoặc trước số thứ tự dòng khi viết địa chỉ tuyệt đối trong
công thức. Lúc này, địa chỉ ô ghi trong công thức sẽ cố định không thay đổi theo thao
tác sao chép công thức từ giữa các ô.
Nếu có công thức F2=$C$4$D$4/5 thì khi sao chép sang ô F3 nó vẫn là
=$C$4$D$4/5, khi sao chép sang bất kỳ ô nào công thức vẫn là =$C$4$D$4/5.
❖ Địa chỉ tham chiếu hỗn hợp
Ví dụ trong ô D1 chúng ta nhập công thức = ($A1 B$1)/2.
Khi sao chép sang ô D2 công thức sẽ là: ($A2 B$1)/2, Ở đây, $A1 đã đổi
thành $A2.
f. Nhận biết các thông báo lỗi chuẩn khi sử dụng công thức
- Lỗi #####
Lỗi xảy ra khi chiều rộng cột không đủ để hiển thị kết quả tính toán. Sửa lỗi
bằng cách tăng chiều rộng cột đó hoặc thu nhỏ kích thước phông chữ.
- Lỗi #VALUE!
Lỗi xảy ra do người sử dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức
không đúng yêu cầu của công thức.
✓ Công thức toán học song lại tính toán trên ô chứa dữ liệu kiểu văn bản.
Sửa lỗi bằng cách nhập lại địa chỉ hoặc định dạng lại ô chứa dữ liệu.
✓ Công thức sử dụng dữ liệu là địa chỉ ô chứa công thức khác. Sửa lỗi
bằng cách thay đổi công thức.
- Lỗi #DIV/0!
Lỗi xảy ra khi chia một số cho 0 hoặc mẫu số của phép tính là một ô không
có dữ liệu.Sửa lỗi bằng cách nhập công thức khác.
77
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Lỗi #NAME?
Lỗi xảy ra khi Excel không xác định được các kí tự trong công thức.Ví dụ sử
dụng một tên vùng ô chưa được định nghĩa.
- Lỗi #N/A
Lỗi xảy ra do không có dữ liệu để tính toán
- Lỗi #NUM!
Lỗi xảy ra do sử dụng dữ liệu không đúng kiểu số. Cần định dạng lại dữ liệu
tham gia vào công thức.
Bài tập ứng dụng
Bài tập ứng dụng 1
1. Tạo bảng tính mới có nội dung như sau, đặt tên là “TINHTONG.xls”
78
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Yêu cầu tính thu nhập thực tế của từng người dựa trên số liệu đã cho là: Thù
lao mỗi giờ dạy, phụ cấp chức vụ và mức thuế.
- B1: Tạo bảng biểu chỉ chứa dữ liệu
- B2: Tính Tổng số giờ: Đặt con trỏ chuột vào ô B8, gõ công thức tính tổng
= SUM (B3:B7)
- B3: Copy công thức trên cho vùng ô C8: F8
- B4: Tính thu nhập của từng cá nhân: Đặt con trỏ vào ô B11, gõ công thức
tính:
Thu nhập = Tổng số giờ * Thù lao mỗi giờ dạy =B8*B10
- B5: Copy công thức trên cho vùng ô C11: F11
- B6: Tính mức thuế phải nộp đối với từng cá nhân: Đặt con trỏ chuột vào ô
B14, gõ công thức tính thuế = thu nhập * Mức thuế = B11*B13
- B7: Copy công thức trên cho vùng ô C14: F14
- B8: Tính thu nhập thực tế của mỗi người: Đặt con trỏ chuột vào ô B15, gõ
công thức tính
Thu nhập thực tế = thu nhập phụ cấp chức vụ * Tổng số giờ - Thuế phải
nộp = B11 B12 *B8 – B14
- B9: Copy công thức trên cho vùng ô C15: F15
- Ghi lưu lại kết quả trong tệp tin “Bang tinh gio day.xls”
79
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
80
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
81
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Yêu cầu:
1. Tính lương tháng của mỗi nhân viên theo qui định:
Lương tháng= Lương ngày * ngày công
trong đó: Ngày công = Số ngày làm việc Số đêm trực *1.5
2. Tính lương 2 tháng của mỗi nhân viên
3. Tính các dòng tổng cộng của mỗi phòng ban?
4. Tính cột tỉ lệ của mỗi nhân viên theo qui định:
Tỉ lệ nhân viên = Lương 2 tháng của nhân viên đó / Tổng lương 2 tháng
của tất cả các nhân viên ở cả 2 phòng.
82
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
83
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
1. Tính số ngày làm việc của những nhân viên đã làm trên 22 ngày tại ô
J15.
2. Đếm số người có lương hơn 1.000.000 tại ô J16.
84
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
YÊU CẦU
Xét kết quả “Đạt”, “Không đạt” cho các sinh viên. Trong đó: nếu điểm trung
bình của sinh viên dưới 5 là “Không đạt”, nếu điểm trung bình từ 5 trở lên thì kết quả
là “Đạt”.
HƯỚNG DẪN:
Để thực hiện yêu cầu này, ta nhập công thức như sau:
=IF(C2<5,"Không đạt","Đạt")
Giải thích lệnh trên:
• IF là hàm điều kiện.
• C2<5 là điều kiện: điểm trung bình nhỏ dưới 5.
• “Không đạt” là kết quả trả về khi điều kiện C2<5 là đúng (điểm trung
bình nhỏ dưới 5).
• “Đạt” là kết quả trả về khi điều kiện C2<5 không đúng (tức là điểm
trung bình không nhỏ dưới 5).
Kết quả thu được như sau (Hình 2-8):
85
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Ta có thể biểu diễn điều kiện xét học bổng ở trên dưới dạng sơ đồ như sau
(Hình 2-10):
86
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
87
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
2. Bảng đối chiếu được nhập trên cùng trang bảng tính trong vùng ô D13:E18
gồm cột chức vụ và phụ cấp.
3. Thực hiện điền phụ cấp vào bảng lương chính một cách tự động tại ô F6
theo công thức =VLOOKUP(D5;$D$13:$E$18;2;0).
Giải thích công thức VLOOKUP(D5;$D$13:$E$18;2;0) như sau:
- Vùng giá trị tìm kiếm là giá trị tại ô D5
- Vùng bảng đối chiếu là $D$13:$E$18, với địa chỉ tuyệt đối.
- Cột trả lại kết quả là cột thứ 2 trong bảng đối chiếu – cột phụ cấp.
- Cuối cùng số 0 cho biết không cần sắp xếp cột đầu tiên trong bảng đối chiếu
theo trật tự giá trị tăng dần.
4. Cuối cùng là sao chép công thức tại ô F5 đến các ô dưới.
b. Hàm HLOOKUP()
H= Horizontal. Tra tìm trên bảng đối chiếu và điền số liệu tự động. Bảng đối
chiếu tổ chức theo dòng.
Dạng thức của hàm:
HLOOKUP (giá trị tìm kiếm, vùng bảng đối chiếu, dòng trả kết quả, sắp xếp
vùng đối chiếu)
Cách sử dụng hoàn toàn tương tự như hàm VLOOKUP, chỉ có điều kiện cần
quan tâm là vùng bảng đối chiếu gồm 2 phần:
88
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Dòng chỉ mục: Bắt buộc phải là dòng đầu tiên trong bảng và được sắp xếp
theo thứ tự tăng dần (từ trái sang phải), Những dữ liệu trong dòng chỉ mục dùng để
đối chiếu với giá trị tìm kiếm
- Các dòng trả về: là những dòng chứa giá trị kết quả tương ứng ở bên dưới
dòng chỉ mục.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu như sau:
YÊU CẦU
Thực hiện xếp loại cho sinh viên theo bảng quy định xếp loại.
HƯỚNG DẪN:
Để thực hiện yêu cầu này, ta nhập công thức tại ô D2 như sau:
=HLOOKUP(C2,$C$10:$F$11,2,TRUE)
Giải thích lệnh trên:
• HLOOKUP là hàm tra cứu.
• C2 là điểm trung bình (giá trị cần tra cứu).
• $C$10:$F$11 là vùng bảng quy định xếp loại dùng để tra cứu (bảng
cố định).
• 2 là kết quả xếp loại (số thứ tự của hàng sẽ trả về giá trị trong vùng tra
cứu).
• TRUE là cách dò tìm tương đối.
Kết quả thu được như sau:
89
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
90
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Tạo biểu đồ
91
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 2: Vào thẻ Insert →chọn dạng biểu đồ trong nhóm Charts. Ví dụ: Vẽ
biểu đồ hình cột chọn Column (Hình 2-17).
Bước 3: Với dạng biểu đồ Column, sẽ thấy một số loại biểu đồ cột để lựa
chọn. Ví dụ: chọn biểu đồ Clustered Column (dạng đầu tiên của trong danh sách 2-
D Column) (Hình 2-17). Kết quả ta sẽ thu được biểu đồ cột cho dữ liệu thống kê ở
trên (Hình 2-18).
92
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Ví dụ: Để thêm tiêu đề cho biểu đồ (Hình 2-21) thực hiện như sau:
Bước 4: Trên thẻ Layout →chọn Chart Title
Bước 5: Chọn vị trí của tiều đề (Ví dụ: chọn Centered Overlay Title) →nhập
nội dung tiêu đề “Doanh số bán trà sữa” (Hình 2-21). Lưu ý: có thể định dạng lại
tiêu đề cho phù hợp hơn, cũng như có thể di chuyển, tạo đường viền…. trên thẻ Home,
thẻ Format.
93
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Để bổ sung thông tin dữ liệu (số lượng bán) của từng nhân viên (Hình 2-23),
thực hiện như sau:
Bước 6: Trên thẻ Layout →chọn Data Labels.
Bước 7: Chọn vị trí của nhãn dữ liệu (Ví dụ: chọn Outside End để hiện nội
dung dữ liệu ngay phía trên các cột).
94
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình 2-24: Các mẫu định dạng sẵn có trong thẻ Design
2.2.4 In ấn
2.2.4.1 Các chế độ hiển thị trang trong Excel
Excel 2010 hỗ trợ mạnh trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trực quan
giúp có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình.Có 3 chế độ hiển thị là Nornal
View, Page Layout View và Page Break Preview.
• Normal View: Đây là chế độ sử dụng thường xuyên trong quá trình
nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.
• Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này vẫn
có thể tính toán và nhập liệu.
• Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang,
tại đây có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.
95
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
96
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
slide của PowerPoint hoặc chúng ta có thể chép các đoạn văn bản của Word và đưa
vào slide của PowerPoint,...MS PowerPoint 2010 có giao diện chính bao gồm:
98
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 1: Chọn nút Office/ New, cửa sổ New Presentation xuất hiện:
99
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
100
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
101
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
102
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Cách đơn giản nhất để chèn hình ảnh và một số thành phần khác vào slide
bằng cách sử dụng tab Insert trên thanh Ribbon. Tại tab Insert chúng ta có thể chèn
được: Table, Picture, Clip Art, Char, WordArt, Sound, Movie,…
Ngoài ra có thể sử dụng những cách sau để chèn một đối tượng vào bài thuyết
trình:
2.3.2.6 Chèn ClipArt vào slide:
✓ Bước 1: Vào Insert/ Chọn ClipArt
✓ Bước 2: Một cửa sổ nhiệm vụ Clip Art mở ra, nhập từ khoá trong hộp
Search for với những chủ đề gợi ý phân loại, sau đó nhấn nút Go.
✓ Bước 3: Những đoạn clip xuất hiện phù hợp theo yêu cầu của từ khoá.
Chọn một clip để chèn vào trong slide
2.3.2.7 Chèn Picture vào slide:
Nhấn vào biểu tựợng Insert Picture from File
Cửa sổ Insert Picture xuất hiện, hãy tìm đến thư mục lưu trữ hình trên máy
của mình và nhấn chuột chọn một hình nào đó, sau đó nhấn nút Insert để chèn hình
vàoSlide.
104
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hình ảnh sẽ tự động có kích thước và vị trí trong placeholder. cũng có thể
chèn bảng biểu, biểu đồ, hình ảnh cá nhân, video và SmartArt graphics bằng cách
này. Nên lưu ý rằng phải giảm dung lượng hình ảnh cần thiết khi chèn vào slide.
Tương tự với việc chèn âm thanh (Sound), video (Movie), bảng biểu
(Table), SmartArt,... vàoslide.
2.3.3 Sử dụng hiệu ứng và trình chiếu
2.3.3.1 Hiệu ứng cho đối tượng trên slide
a. Thiết lập hiệu ứng
Khi soạn xong nội dung cho từng slide, để bài thuyết trình thêm phần sinh
động, lôi cuốn, chúng ta sẽ tạo hiệu ứng cho văn bản và hình ảnh bằng cách:
Bước 1: Chọn Slide cần xây dựng hiệu ứng
Bước 2: Chọn đoạn văn bản hoặc hình ảnh cần thiết lập hiệu ứng
Bước 3: Vào tab Animation trên thanh Ribbon, chọn lệnh Custom
Animation
Bước 4: Chọn nút từ khung Custom Animation bên cửa sổ
Power Point, danh sách các hiệu ứng xổ xuống, nhấn chọn một hiệu một hiệu ứng
ưng ý.
105
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
106
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
107
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Thao tác liên kết đến một slide trong file trình chiếu
• Để tạo liên kết đến một địa chỉ URL hoặc một chương trình chạy bên
ngoài, chúng ta vào Slide Show – Action Buttonsvà chọn các loại nút tương ứng.
Thao tác tạo liên kết đến một chương trình chạy bên ngoài
• Sau đó nhấn OK và nhấn Shift F5 để xem kết quả.
c.1..a.1. Hiệu ứng chuyển slide
d. Chuyển tiếp giữa các trang
Để thiết lập hiệu ứng chuyển tiếp giữa các trang, chúng ta thức hiện các bước
sau:
Bước 1: Chọn tab Animation
Bước 2: Trong nhóm Transition To This Slide chọn một hiệu ứng chuyển
tiếp phù hợp.
Để thiết lập cùng một hiệu ứng chuyển tiếp cho tất cả các slide, vào tab View
chọn Slide Sorter nhấn CtrlA để chọn tất cả các trang sau đó thực hiện các bước
thiết lập như trên.
e. Tự động hóa việc chuyển trang
Để việc chuyển từ trang này sang trang khác sẽ được thực hiện tự động sau
một thời gian quy định trước ta làm như sau:
108
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Nút : Khi nhấn vào thì bài thuyết trình được chuyển về slide bắt đầu.
Nút : Khi nhấn vào thì sẽ chuyển đến slide kế tiếp slide hiện hành.
Nút : Khi nhấn vào thì sẽ chuyển về slide trước slide hiện hành.
Nút Khi nhấn vào thì sẽ chuyển đến slide chứa đồ thị trong bài thuyết
trình.
109
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Khi hộp thoại xuất hiện, chọn OK để chấp nhận thiết lập có sẵn là Hyperlink
to: First Slide.
g. Bắt đầu trình chiếu
Để bắt đầu trình chiếu ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn tab Slide Show trên thanh Ribbon
Bước 2: Tại nhóm Start Slide Show chọn From Beginning (chiếu từ đầu
hoặc nhấn phím tắt F5) hoặc From Current Slide (chiếu từ slide hiện hành – phím
tắt Shift F5).
110
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
111
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
3.1 Internet
3.1.1 Giới thiệu về Internet
a. Khái niệm: Internet là một liên mạng máy tính toàn cầu được hình thành
từ các mạng nhỏ hơn, liên kết hàng triệu máy tính trên thế giới thông qua cơ sở hạ
tầng viễn thông. Internet là mạng của các mạng máy tính. Trong mạng này, các máy
tính và thiết bị mạng giao tiếp với nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất. Đó là bộ giao
thức TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol).
b. Lịch sử:
Internet được hình thành từ năm 1969, từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc
phòng Mỹ. Lúc đó Internet chỉ liên kết 4 địa điểm: Viện Nghiên cứu Standford,
Trường Đại học tổng hợp California ở LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường
Đại học Tổng hợp Utah. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET.
Trong quá trình phát triển, trải qua nhiều lần cải tiến và phát triển công nghệ,
mạng Internet phát triển mạnh mẽ hơn các phương tiện truyền thông truyền thống
khác như phát thanh và truyền hình, do sự cải tiến và phát triển không ngừng. Các
công nghệ đang áp dụng trên Internet giúp cho Internet trở thành mạng liên kết vô số
kho thôngtin toàn cầu, có dịch vụ phong phú về nội dung, hình thức. Đó cũng chính
là điều thúc đẩy chúng ta nên bắt đầu ngay với hành trình khám phá thế giới mới –
thế giới Internet
c. Cấu trúc Internet
Internet là một liên mạng kết nối các mạng nhỏ hơn với nhau. Như vậy, cấu
trúc Internet gồm các mạng máy tính được kết nối với nhau thông qua các kết nối
viễn thông. Thiết bị dùng để kết nối các mạng máy tính với nhau là cổng nối Internet
(Internet Gateway) hoặc Bộ định tuyến (Router).
112
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
113
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
.net (Network – Dành cho các nhà cung cấp dịch vụ web, net)
.org (Organization – Các tổ chức phi chính phủ hoặc phi lợi nhuận)
.edu (Education – Dành cho các tổ chức giáo dục đào tạo)
.info (Information – Website về lĩnh vực thông tin)
.name (Name - Sử dụng cho trang cá nhân, blog, website cá nhân)
.biz (Business – Dùng cho các trang thương mại)
.gov (Government – Dành cho các tổ chức Chính phủ)
.ws (Website – Sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân)
.us (US – Dành cho cá nhân hay công ty Mỹ) Ngoài ra, mỗi Quốc gia còn có
một miền gồm hai ký tự.
Ví dụ: “vn” (Việt Nam), “fr” (Pháp), “ca” (Canada)… Bảng sau là các ký
hiệu tên vùng của một số nước trên thế giới:
Miền Quốc gia tương ứng
“at” - Áo; “ be” - Bỉ; “ca” - Canada; “es” - Tây Ban Nha; “fi” - Phần Lan;
“fr” – Pháp; “Hk” - Hồng Kông; “de” - Đức; “il” – Israel; “it” – Italia; “jp”- Nhật;
“vn”- Việt Nam.
3.1.3 WWW và trình duyệt Web
WWW viết tắt của từ World Wide Web ( mạng lưới toàn cầu)
Là một dịch vụ của Internet, cho phép truy nhập tới nguồn thông tin đồ sộ
của Internet. Nguồn thông tin này được tổ chức dưới dạng các trang web có sự liên
kết chặt sẽ với nhau.
Mỗi trang web là một tài liệu siêu văn bản. Tài liệu này có thể chứa văn bản,
âm thanh, hình ảnh… Được mã hoá đặc biệt, sử dụng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản – HTML (HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ này cho phép tác giả của
một tài liệu nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết –
hyperlink) vào trong tài liệu. Các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide
Web.
Khi đọc một trang web, có thể nhấp chuột vào một từ hay một hình ảnh được
mã hoá như một liên kết siêu văn bản và sẽ lập tức chuyển tới một vị trí khác nằm
bên trong tài liệu đó hoặc tới một trang Web khác. Trang thứ hai có thể nằm trên cùng
máy tính với trang đầu, hoặc có thể nằm bất kì nơi nào trên Internet.
Một tập hợp các trang Web có liên quan được gọi là WebSite. Mỗi WebSite
được lưu trữ trên trên một máy phục vụ Web, vốn là các máy chủ Internet lưu trữ
hàng ngàn trang Web riêng lẻ. Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi
là tải (hoặc nạp) lên (uploading).
114
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Web cung cấp thông tin rất đa dạng bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video. Hiện nay các trang Web sử dụng để phân phối tin tức, các dịch vụ giáo dục,
thông tin, danh mục sản phẩm, cùng nhiều thứ khác. Các trang Web tương tác cho
phép các độc giả tra cứu cơ sở dữ liệu, đặt hàng các sản phẩm và các thông tin, gửi
số tiền thanh toán bằng thẻ tín dụng…
Máy chủ Web (web server)
Để cung cấp dịch vụ Web cho người sử dụng, chúng ta cần có một máy chủ
web đặt tại một địa chỉ nào đó trên Internet. Máy chủ web là một máy tính mà trên
đó cài đặt phần mềm phục vụ Web, đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là
Web Server.
Trình duyệt Web (web browser) Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng
được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. Phần mềm này cho phép người dùng
tìm các tài liệu siêu văn bản trên Web rồi mở các tài liệu đó trên máy tính người sử
dụng. Một số trình duyệt Internet thông dụng gồm:
- Internet Explorer (IE)
Đây là trình duyệt Internet phổ biến nhất. Trình duyệt này đã đi kèm với máy
tính hệ điều hành Windows của bạn.
-Ngoài ra Google Chrome, - Firefox.v.v…
115
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Bước 2: Nhập thông tin (từ khóa tìm kiếm) cần tìm và click chọn nút Tìm
kiếm với Google/Search.
Bước 3: Click mở các trang kết quả
116
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chú ý: Kết quả tìm kiếm phụ thuộc vào từ khóa mà nhập vào
Thứ tự các từ không quá quan trọng khi không đặt trong cặp dấu nháy kép,
tức là nếu nhập từ khóa là Hướng dẫn tìm kiếm hay tìm kiếm hướng dẫn thì vẫn
cho kết quả gần như tương tự nhau.
Khi lựa chọn từ khóa, nên chọn những từ mà có tính chất đặc thù, không được
chung chung thì kết quả mới sát với yêu cầu. Ví dụ nếu muốn tìm các hướng dẫn tìm
kiếm thông tin trên google thì từ khóa cần chứa các thông tin quan trọng như: "Hướng
dẫn" "Tìm kiếm" "Google", do vậy từ khóa nhập vào sẽ là: Hướng dẫn tìm kiếm
google. không cần và không nên đưa vào các từ mà không có giá trị cho việc tìm
kiếm, ví dụ không nên nhập từ khóa kiểu như: xin hướng dẫn các cách tìm kiếm
thông tin trên trang google (các từ in đậm ở đây là không cần thiết).
Tìm kiếm nâng cao
Về cơ bản, khi nhập các từ khóa tìm kiếm hợp lý thì sẽ cho ra các kết quả
tương đối sát với mong muốn, tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần phải hạn chế số
hơn số lượng kết quả trả về để được kết quả chính xác với mong muốn hơn nữa. Phần
sau đây sẽ hướng dẫn một số cách tìm kiếm nâng cao thông qua các ví dụ.
Ví dụ : Tìm kiếm các tài liệu dưới dạng MS Word hướng dẫn về cách tìm
kiếm thông tin trên google.
117
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Trong trường hợp này, ngoài nội dung cần tìm là hướng dẫn cách tìm kiếm
trên google còn có thêm yêu cầu là hướng dẫn đó ở dạng file word.
Để yêu cầu google tìm theo một loại tài liệu nào đó, chỉ cần thêm điều khoản
filetype: <đuôi mở rộng của loại tài liệu>. Như vậy, cần gõ nội dung sau vào ô tìm
kiếm (Hướng dẫn tìm kiếm trên google filetype:doc), khi đó ta được kết quả:
Khi click vào các link chứa kết quả này, thay vì một trang web hiện ra sẽ là
một tệp tài liệu word như mong muốn.
Nếu muốn tìm tài liệu dưới dạng excel, PDF, PowerPoint thì phần filetype sẽ
nhập tương ứng như sau: filetype:xls, filetype:pdf, filetype:ppt,.....
Tìm kiếm chỉ trong một website nào đó, cần thêm điều khoản site:<Địa chỉ
website> vào sau từ khóa tìm kiếm
Loại bỏ các trang không mong muốn trong kết quả tìm kiếm.
Khi thực hiện tìm kiếm, nếu không muốn xuất hiện các trang web mà biết
chắc chắn là không cần thiết thì có thể loại bỏ nó bằng cách thêm dấu trừ (-) kèm với
những thông tin không muốn xuất hiện. Ví dụ: tìm các trang về bán máy tính xách
tay nhưng không muốn kết quả chứa từ "trần anh" thì nhập nội dung như sau:
118
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Kết quả tìm kiếm (loại bỏ các trang có chứa từ "trần anh"
Tìm kiếm theo đúng trật tự từ khóa.
Tất cả các từ khóa ở trên khi không đặt trong cặp dấu nháy kép thì Google sẽ
tìm tất cả các trang web có chứa các từ khóa đó nhưng không quan tâm đến trật tự
các từ, ví dụ nếu gõ từ khóa là Phương pháp dạy giáo dục con cái thì sẽ được kết quả
như sau:
119
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Như vậy kết quả tìm kiếm có thể sẽ không chứa cả cụm từ "Phương pháp
giáo dục con cái" theo mong muốn của người dùng.
Trong trường hợp nếu muốn Google tìm ra kết quả mà ở đó phải chứa cả cụm
từ theo đúng trật tự gõ vào thì cần đặt cụm từ đó vào trong dấu nháy kép (“ ”). Cụ
thể, với yêu cầu ở trên ta nhập từ khóa và được kết quả như sau:
Kết quả tìm kiếm "có vẻ" sát với yêu cầu hơn.
3.1.5 Tìm kiếm hình ảnh và Video
Mặc định, Google tìm kiếm và cho kết quả ở tất cả các định dạng, gồm trang
web, tệp tài liệu, hình ảnh, v.v... Tuy nhiên, nếu có ý định Google chỉ trả kết quả là
hình ảnh hoặc video thì có thể chọn chức năng Tìm hình ảnh và Video tương ứng.
3.2 Bảo vệ dữ liệu cá nhân trong thế giới số
3.2.1 Cơ chế bảo vệ hệ điều hành
Mỗi hệ điều hành đều có cơ chế an toàn và bảo mật, Windows 10 là 1 phiên
bản có Bảo mật Windows, cung cấp các tính năng chống vi rút mới nhất. Thiết bị sẽ
được chủ động bảo vệ ngay khi khởi động Windows 10. Bảo mật Windows liên tục
quét tìm phần mềm có hại, vi rút và các mối đe dọa bảo mật. Ngoài tính năng bảo vệ
trong thời gian thực này, các bản cập nhật còn được tự động tải xuống để giúp giữ
cho thiết bị của an toàn và bảo vệ thiết bị khỏi các mối đe dọa.
Cách thự hiện:
Vào nút Start> Settings> Updates & Sercurity>Windown Security
120
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Chế độ bảo mật Windows được tích hợp sẵn tính năng chống virus.
Các tính năng của Bảo mật Windows
Virus & threat protection: Theo dõi các mối đe dọa tiềm ẩn đối với thiết bị
của bạn, tiến hành quét và nhận các gói cập nhật để giúp phát hiện những mối đe dọa
mới nhất. Trong Windows 10 phiên bản 1709, Virus & threat protection cũng cung
cấp thêm các tùy chọn để cấu hình cho việc truy cập thư mục được kiểm soát.
Account protection: Giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc bảo vệ danh
tính của mình khi đăng nhập vào Windows bằng Account Protection trong Windows
Defender Security Center.
121
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Firewall & network protection: Quản lý các cài đặt cho Windows Defender
Firewall và theo dõi những gì đang xảy ra với hệ thống mạng và kết nối Internet của
bạn.
App & browser control: Cho phép sử dụng Windows Defender
SmartScreen để giúp vệ thiết bị của mình khỏi các ứng dụng, tệp, trang web và nội
dung tải xuống có thể chứa nguy hiểm tiềm ẩn.
Device security: Cung cấp cho các báo cáo về trạng thái và cách thức quản
lý các tính năng bảo mật được tích hợp sẽ trong thiết bị của mình, bao gồm cả các
tính năng chuyển đổi để mang lại khả năng bảo vệ nâng cao hơn.
Device performance & health: Xem xét tình trạng hoạt động của thiết bị và
giữ cho thiết bị của “luôn sạch sẽ” cũng như luôn được cập nhật với phiên bản
Windows 10 mới nhất.
Family options: Cung cấp quyền truy cập dễ dàng để quản lý các hoạt động
trực tuyến của con và các thiết bị trong gia đình bạn.
3.2.2 Cơ chế bảo vệ trình duyệt Web
Để giúp website hoạt động hiệu quả và tránh được những rủi ro như mất dữ
liệu, bị hack, các nhà quản trị mạng cần quan tâm hơn đến các phương pháp bảo
mật website cũng như các công cụ bảo mật trang web hiệu quả.
Hiện trạng website bị tấn công, đánh cắp thông tin dữ liệu đang diễn ra rất
phổ biến. Các tổ chức an ninh cho biết mỗi ngày có khoảng 30.000 website bị các
hacker tấn công trên toàn thế giới. Vì vậy, website của không hề an toàn nếu như
không có các biện pháp bảo mật tốt.
Công tác bảo mật website không tốt có thể gây ra những thiệt hại sau:
Làm gián đoạn các hoạt động của trang web
Giảm thứ hạng trên Google
Tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực cho thương hiệu
Để công tác bảo mật website trở nên hiệu quả hơn, các nhà quản trị web có
thể sử dụng các cách thức sau:
Cài đặt SSL
Cài đặt chứng chỉ SSL là cách bảo mật website được nhiều người biết đến.
SSL bảo mật dựa theo cơ chế mã hóa thông tin giữa trình duyệt website và server,
giúp thông tin trên website được bảo vệ.
Cập nhật các phần mềm ứng dụng web
122
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Cập nhật các phần mềm ứng dụng giúp sửa lại các lỗ hổng, lỗi của phiên bản
trước. Đây cũng là một trong những biện pháp đơn giản nhưng hữu hiệu để tránh khỏi
sự tấn công của các hacker
123
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
ký tự đặc biệt. Ngoài ra, cũng nên đổi mật khẩu thường xuyên để nâng cao khả năng
bảo mật.
124
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- SQLmap
SQLmap là công cụ bảo mật website được hầu hết các quản trị viên sử dụng.
Công cụ này giúp phát hiện các lỗ hổng trong hệ thống bảo mật của website. Sau khi
phát hiện, công cụ sẽ tự động xử lý các IP lạ cố truy cập vào trang web của bạn.
SQLmap hoàn toàn miễn phí nên có thể tiết kiệm một khoản nếu sử dụng công cụ
này.
3.2.3 Virus và cách phòng, tránh
a. Khái niệm Virus máy tính
Virus máy tính hay còn gọi là vi rút để chỉ những đoạn mã chương trình được
thiết kế để xâm nhập vào máy tính, nhằm mục đích phá hoại, lấy cắp thông tin, xóa
dữ liệu, gửi email nặc danh, tự động nhân bản để lây lan, tiêu tốn năng lực xử lý của
máy tính, gây ra các trục trặc liên tục cho PC. Thực hiện các tác vụ gây ra hậu quả
xấu cho người sử dụng, đôi khi nó cũng vô hại.
b. Đặc điểm virus máy tính
Nguyên lý lây nhiễm, phát tán của virus máy tính cũng tương tự như virus
trên các cơ thể sống: chúng tìm mọi cách để lây nhiễm từ tài liệu này sang tài liệu
khác, từ máy tính này sang máy tính khác, luôn cố gắng tự nhân bản và phát tán chính
nó trong mọi trường hợp có thể được, theo những cách thức mà ngay cả các chuyên
gia về phòng chống nhiều lúc cũng phải ngạc nhiên.
Tuy nhiên, có một đặc điểm khác của virus máy tính với virus thông thường,
đó là nó do con người tạo ra. Vì vậy virus máy tính liên tục biến đổi
không ngừng, các biến thể mới xuất hiện rất nhanh và chúng luôn tìm cách
tiêu diệt các phần mềm chống virus. Vì vậy không có một loại vắc-xin đặc trị nào có
125
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
thể “uống một lần” mà phòng tránh được mãi mãi, mà muốn chống được thì máy tính
phải được cài đặt các phần mềm có cơ chế phòng chống virus hiệu quả nhất và chúng
phải được “uống vắc-xin” thường xuyên, có nghĩa là phải liên tục biến đổi, cập nhật
theo sự phát triển của virus.
c. Tính chất và phân loại virus
Người ta chia virus thành 2 loại chính là B-virus, loại lây vào các mẫu tin
khởi động (Boot record) và F-virus lây vào các tập tin thực thi (Executive file). Cách
phân loại này chỉ mang tính tương đối, bởi vì trên thực tế có những loại virus lưỡng
tính vừa lây trên boot record, vừa trên file thi hành. Ngoài ra, ta còn phải kể đến họ
virus macro nữa.
➢ B-virus: Nếu boot máy từ một đĩa mềm nhiễm B-virus, bộ nhớ của máy
sẽ bị khống chế, kế tiếp là boot record của đĩa cứng bị lây nhiễm.
➢ F-virus: Nguyên tắc của F-virus là thêm đoạn mã lệnh vào file
thi hành (dạng
.COM và .EXE) để mỗi lần file thực hiện, đoạn mã này sẽ được kích hoạt
thường trú trong vùng nhớ, khống chế các tác vụ truy xuất file, dò tìm các file thi
hành chưa bị nhiễm virus khác để tự lây vào.
➢ Macro virus: lây qua các tập tin văn bản, Email, chọn ngôn ngữ Macro
làm phương tiện lây lan.
d. Con đường lây lan của virus và các triệu chứng
Trên Windows, có những con đường lây lan chủ yếu của virus gồm:
- Mở một trang web mà trang web đó có chứa virus nhằm vào lỗ hổng của
máy tính. Lưu ý là chỉ cần mở trang web thôi là máy tính đã bị nhiễm, mà ngay cả
các trang web có uy tín cũng có thể bị nhiễm virus.
- Nhận e-mail có chứa virus.
- Đưa vào máy tính đĩa CD/DVD hoặc ổ đĩa USB có chứa virus.
- Mở các tệp, tài liệu được truyền qua mạng hoặc đĩa mềm/ USB có chứa
virus.
- Máy tính có nối mạng đến các máy tính khác bị nhiễm virus.
- Gửi/ nhận dữ liệu có chứa virus qua Bluethooth.
126
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
- Lướt web
- Sử dụng các ứng dụng trên máy tính hoặc thiết bị di động
- Đăng ảnh hoặc trạng thái trên phương tiện truyền thông xã hội
Khi thông tin cá nhân của người dùng được thu thập với nhiều mục đích khác
nhau chẳng hạn:
- Bán thông tin cá nhân cho các công ty tiếp thị ……
- Dùng thông tin của vào những mục đích không lành mạnh như làm hợp
đồng lao động giả để trốn thuế, đứng tên các hoạt động phạm pháp, gọi điện lửa đảo,
rút tiền ngân hàng, …..
Vậy mỗi khi tham gia các hoạt động trên internet cần chú ý:
- Khi lập tài khoản email, shoppe, facebook… cần phải đọc kỹ quyền riêng
tư để bảo vệ tài khoản và các thông tin của mình
- Không đăng tải trực tuyến bất cứ nội dung gì mà không muốn công khai.
Giảm thiểu thông tin chi tiết nhận dạng hoặc địa chỉ và số điện thoại của bạn.
Việc chia sẻ thông tin chi tiết về một sự kiện mà sẽ tham dự có vẻ như vô hại, nhưng
thực tế là đang cho mọi người biết vị trí hiện tại của mình và rằng hiện không có ở
nhà.
Giữ bí mật số tài khoản, tên người dùng và mật khẩu của bạn
Chỉ chia sẻ tên, thông tin cá nhân của với những người biết hoặc với các
tổ chức danh tiếng. Tránh liệt kê địa chỉ hoặc tên của trong các trang web đăng việc
và thư mục trên internet.
Kiểm tra các cài đặt ứng dụng, đặc biệt là trên điện thoại của bạn. Hãy thận
trọng khi cho phép các ứng dụng truy nhập vào thông tin vị trí, ảnh, camera hoặc
micrô.
3.3 Khai thác các dịch vụ Google
3.3.1 Giới thiệu các dịch vụ của Google
Google là tập đoàn công nghệ đứng đầu trên thế giới có trụ sở tại Hoa Kỳ.
Sản phẩm nổi tiếng nhất của tập đoàn này chính là Google Search – công cụ tìm kiếm
thông tin hàng đầu thế giới hiện nay với số lương người sử dụng đứng đầu thế giới.
Đây là công cụ tìm kiếm số 1 hiện nay. Một cuốn bách khoa toàn thư lưu giữ thông
tin ở mọi vấn đề trên thế giới.
128
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Hiện nay trụ sở của Google đang đặt tại California. GIám đốc và cũng là
người đồng sáng lập ra Goolge là Larry Page. Năm 2015, Google đã thông báo tái cơ
cấu tập đoàn dưới tên công ty mẹ có tên là Alphabet và ngay lập tức đã vươn lên trở
thành công ty có giá trị lớn nhất thế giới vượt qua Apple.
Các sản phẩm nổi bật của Google.
Google Search, Youtube, Android, Gmail, Google Map, Google Adwords ,
Google Translate, Google Adsense, Trình duyệt Chorme, Google Driver, Google
Classroom, Google Meet, Google Form…
3.3.2 Thư điện tử (gmail)
Thư điện tử hay Hòm thư điện tử (email hay e-mail) là một phương thức trao
đổi tin nhắn giữa những người sử dụng các thiết bị điện tử. Thư điện tử lần đầu tiên
được đưa vào sử dụng hạn chế trong thập niên 60 và đến giữa những năm 1970 có
dạng như ngày nay gọi là email. Thư điện tử hoạt động qua các mạng máy tính mà
hiện nay chủ yếu là Internet.
Hiện nay, dịch vụ thư điện tử gmail là một trong những dịch vụ được sử dụng
nhiều nhất trên thế giới bởi tốc độ truy cập nhanh, dung lượng hòm thư lớn, có nhiều
tiện ích và nhiều chức năng đi kèm khác cung cấp cho người dùng.
3.3.3 Lưu trữ online
Lưu trữ online (lưu trữ trên mạng) là dịch vụ lưu trữ cho phép người dùng
truy cập vào dữ liệu của mình từ bất cứ đâu thông qua trình duyệt web và ứng dụng
trên điện thoại thông mình. Dịch vụ lưu trữ online cho phép có thể: Sao lưu, đồng bộ
và chia sẻ dữ liệu. Các tập tin được lưu trữ an toàn ở các Data Center (trung tâm lưu
trữ) và có thể được khôi phục lại trên máy tính rất dễ dàng khi cần tới.
129
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
Google Drive được người dùng và các chuyên gia về công nghệ nhìn nhận
như là một kho lưu trữ trực tuyến toàn diện nhất hiện nay. Google Drive là dịch vụ
lưu trữ và chỉnh sửa dữ liệu online với 15GB dung lượng miễn phí, cho phép người
dùng lưu trữ nhiều dạng dữ liệu như văn bản, video, âm thanh, PDF… trên nền tảng
“đám mây”. Google Drive với khả năng hỗ trợ Google Docs và Google cao cấp giúp
người dùng dễ dàng truy cập và chỉnh sửa tài liệu ở bất cứ đâu hay chia sẻ làm việc
chung với bè.
3.3.4.2 OneDrive (dung lượng miễn phí 15GB)
OneDrive là một trong những mô hình sao lưu dữ liệu trực tuyến
do Microsoft phát triển, có thể nói rằng OneDrive cũng có chút “họ hàng” với nền
130
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
tảng Windows 8 và Windows Phone. Hiện nay, dịch vụ lưu trữ OneDrive đã được
tích hợp bên trong mỗi tài khoảng Hotmail, Outlook (dịch vụ hộp Mail của Microsoft)
ngay từ khi được người dùng khởi tạo.
3.3.4.3 Dropbox (dung lượng miễn phí 2GB)
Dropbox phù hợp với rất nhiều đối tượng người dùng vốn thích sự đơn giản,
giảm bớt thao tác “thừa” khi sử dụng.
3.3.4.4 BOX (dung lượng miễn phí 10GB)
Dịch vụ Box khá nổi tiếng và được nhiều người biết đến khi có cơ chế bảo
mật cao, hỗ trợ can thiệp và tuỳ chỉnh sâu vào cách thức trao đổi thông tin của chủ sở
hữu tài khoản đối với các cá nhân khác. Người dùng còn có thể đặt mật khẩu cho từng
tập tin, thiết lập giới hạn về thời gian chia sẻ cho từng thư mục…Ngoài ra, Box cũng
hỗ trợ một vài tính năng cơ bản tương tự như Microsoft Office và Adobe Lightroom
rất tiện lợi cho việc chỉnh sửa nhanh ngay trên Box.
3.3.4.5 Fshare (dung lượng miễn phí 50GB)
Fshare là một dịch vụ lưu trữ file “thuần Việt” của FPT Telecom. Đây là một
dịch vụ chia sẻ dữ liệu miễn phí, tốc độ cao, có bộ công cụ hỗ trợ tốt nhất trong tất cả
các dịch vụ cùng loại của Việt Nam và đội ngũ kỹ thuật rất giỏi. Dĩ nhiên, còn nhiều
dịch vụ lưu trữ trực tuyến khác. Việc lựa chọn dịch vụ lưu trữ trực tuyến nào hoàn
131
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
toàn phụ thuộc vào nhu cầu riêng của mỗi người dùng. Tuy nhiên, các yếu tố cơ bản
người dùng cần lưu ý là dung lượng lưu trữ, khả năng đồng bộ hoá, phần mềm hỗ trợ
tiện dụng, băng thông lớn, có hot/direct link và hỗ trợ dữ liệu đặc thù (văn bản, âm
thanh, video…)
3.3.5 Các công cụ hỗ trợ học trực tuyến
Google Meet là một dịch vụ liên lạc qua video do Google phát triển. Đây là
một trong hai ứng dụng thay thế cho Google Hangouts bên cạnh Google Chat do từ
tháng 10 năm 2019.
Ý nghĩa Google Meet.
Google Meet cho phép người dùng học/ họp trực tuyến qua mạng trên nền
tảng web được tích hợp trong G-suite của Google. Đây là một trong những ứng dụng
hoàn toàn miễn phí của Google nhằm hỗ trợ các buổi học/ họp trực tuyến qua mạng
với số lượng người tham gia lớn, có thể lên tới tối đa 100 người.
Ưu điểm của Google Meet.
• Tất cả người sử dụng Google Meet cần phải có tài khoản Google
để đăng nhập.
• Người dùng có quyền thiết lập và chủ trì một cuộc họp trực tuyến
hoặc một buổi học trực tuyến.
• Số người tham gia học trực tuyến/ họp trực tuyến có thể lên tới
tối đa 100 người và không giới hạn thời gian.
• Nếu sử dụng thiết bị máy tính đăng nhập sử dụng Google Meet,
hãy sử dụng trình duyệt Google Chrome bởi đây là trình duyệt Google Meet
hoạt động tốt nhất.
• Google Meet hỗ trợ các truy cập trên các thiết bị smart phone,
cả trên nền tảng iOS hay Android.
• Google Meet rất dễ sử dụng và đây là ứng dụng hoàn toàn miễn
phí.
• Ứng dụng này được tích hợp với các công cụ khác trên G-suite
như: Lịch, Classroom.
3.3.6 Youtube
Youtube là 1 sản phẩm của Google. Đây là 1 trang web lưu trữ chia sẻ video
trực tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới.
Youtube ra đời vào năm 2005 và có thể xem rất video từ trên khắp nơi trên
thế giới, từ những video cho trẻ em, tv show, các video hướng dẫn, khóa học…. Video
trên youtube nói chung là nhiều vô số kể.
132
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
133
ĐỀ CƯƠNG ỨNG DỤNG CNTT CƠ BẢN
134