You are on page 1of 20

CHƯƠNG 6: SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT –

SỐT.
I. KHÁI NIỆM

1. Thân nhiệt:

- Loài biến nhiệt: Là Động vật ............. có .................. và ................ theo môi trường. .
Ví dụ: Cá, Ếch, Bò sát

- Loài đồng nhiệt: Là Động vật ............. có .................. so với sự thay đổi nhiệt độ môi trường.
. Sự ổn định do cân bằng giữa ...............và ............... To giao động ..................
. Ví dụ: ĐV có vú, Con người,

2. Trung tâm điều hòa thân nhiệt (TTĐHTN)

- Nằm ở ................, ................. 2 quá trình .................. và ...................

- Có nhiều TB tham gia vào điều nhiệt: 30% neuron nhạy cảm với ................

10% neuron nhạy cảm với ................

Còn lại đáp ứng k liên tục sự thay đổi to  dẫn truyền ......

- ...................... là ........... mà TTĐHTN phải điều hòa giữa hai quá trình

.................... và .......................

................ ................
................ ................
................ ................
................ ................
................
3. Rối loạn thân nhiệt

- Là hậu quả của ............... giữa ................ và .................

 Gây nên ..... trạng thái là: .................. và ...................

a. Giảm thân nhiệt

- Là trạng thái thân nhiệt ....... xuống dưới mức .........  ................. < .................. SN/TN<1
Thân nhiệt giảm trong các trường hợp:
+ Giảm thân nhiệt ..............: Động vật ngủ đông, người già.

+ Giảm thân nhiệt ..............: Chủ động hạ thân nhiệt  Dùng thuốc ức chế Tk để trị bệnh:
Sản giật, uốn ván, dùng trong phẫu thuật lớn như tim, não.

+ Giảm thân nhiệt ...............: Do giảm chuyển hóa như xơ gan, sốc, suy dinh dưỡng,...

+ ...............: Là bệnh lý ........... thân nhiệt do mất nhiệt .................... Xảy ra khi nhiệt độ môi
trường ........., đôi khi xảy ra ở nhiệt độ ......... nếu cơ thể .................................

* Nhiễm lạnh có ..................:

 Vỏ não và hệ giao cảm – tủy tượng thận

+ Tăng ..............., Tăng ..................., tăng ............., tăng .........., tăng tiêu thụ ....... ...............

+ ....................... như .........., ..................., dựng lông, ............... .............. tiếp xúc mt

+ Gđoạn này lượng nhiệt ............. còn ............ lượng nhiệt ........., ........................ chưa giảm.

+ Nếu mất nhiệt .............., sẽ có sự tham gia ..............(run cơ) có tác dụng .................. cấp tốc.

 Nếu cơ thể tiếp tục mất nhiệt...................... cạn kiệt, ...................... bắt đầu giảm. Giai đoạn này
................... và ................... bị ức chế: hết rét run, thờ ơ, buồn ngủ, giảm nhịp tim, giảm hô hấp,...

 Nếu thân nhiệt ............., TTĐHTN ............, ................. giảm, ..................... giảm nhanh.
Nếu thân ..............  ..............., .....................  ..............

b. Tăng thân nhiệt


- Là trạng thái thân nhiệt ..................  ............... > .................., Nhiều nguyên nhân:
+ Tăng sinh nhiệt do ...................: ...................... như bệnh ...................
+ Tăng thân nhiệt do ......................: Khi nhiệt độ môi trường .............., độ ẩm ...............,
thông khí ............. gặp .............., .................
+ ................: ............. + ...................

* Say nóng:

- Trường hợp làm việc môi trường mùa hè .............., độ ẩm ......, thông gió .......... Có .... giai đoạn:

+ Thân nhiệt .............: Cơ thể thải nhiệt  da đỏ, vã mồ hôi.

+ Thân nhiệt ..................: RL chuyển hóa, khó chịu, TTĐHTN chưa RL

+ Thân nhiệt ..................: Nạn nhân bắt đầu .............., thở ............ và ............., mạch ............,
co giật, hôn mê, nhiễm toan,...., RL ................
* Say nắng:

- Là tình trạng ................ do tác dụng trực tiếp của .................

- Do TB ............... và ................ nhạy cảm với ..............dễ bị kích thích, đầu tiên là .............
(giãn mạch, toát mồ hôi) mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, tim đập nhanh, thở nhanh nông, thân nhiệt
tăng cao,.... Không điều trị  ....................

II. SINH LÝ BỆNH QUÁ TRÌNH SỐT.

1. Định nghĩa:

- Sốt là tình trạng ........................... do TTĐHTN bị tác động bởi tác nhân ......................,
 .................. + .......................

2. Nguyên nhân sốt:

- Nguyên nhân thường gặp là ......................

- ..............................: Do thuốc, Ung thư, hủy hoại mô,....

3. Các giai đoạn của quá trình sốt:

- Có ............ giai đoạn của quá trình sốt: ............., ................, ..................

* Giai đoạn ...................... (...................)

- ................... và ....................... (SN/TN >1)

- Biểu hiện: tăng .............., tăng ............, ............., run rẩy, rung cơ, sởi gai ốc, co mạch
( da nhợt, giảm tiết mồ hôi)

* Giai đoạn ............................ (..............)

- ............... không tăng lên nữa, ..................bắt đầu tăng (SN/TN = 1)

- Sốt nhẹ ............, Sốt vừa vừa ............., Sốt cao ................

- Biểu hiện: Dãn mạch làm da hồng, ............. và .............. tăng, lúc này có thể tạo điều kiện
tăng .............. cho người bệnh như ................., .....................

* Giai đoạn ......................................... (Sốt lui)

- .................. bị ức chế và ..............., ........................ (SN/TN < 1). Thân nhiệt về bình thường.

- Biểu hiện: Ra mồ hôi, giãn mạch ngoại biên, tăng lượng nước tiểu.
4. Cơ chế gây sốt

.....................  Thay đổi điểm điều nhiệt  ..................

Mất tác dụng  Điểm điều nhiệt trở về ....................  ....................

* CHẤT GÂY SỐT (PYROGEN)

- Chất gây sốt ...............: VK, Nội/ngoại độc tố, Virus/Vi nấm, Phức hợp KN-KT, Protid lạ, Thuốc

- Chất gây sốt ................: do BC ................ và ..................... tiết ra gồm ................... (IL1, IL6)
thông qua ....................... tác động lên thụ thể trung tâm điều hòa ....................

5. Ảnh hưởng của sốt đối với cơ thể.

- Rối loạn chuyển hóa:

+ ................: .......... chuyển hóa năng lượng, ......... ở giai đoạn ........, ......... ở giai đoạn .......

+ ..........: ........ giáng hóa ..........nên Glycogen dự trữ ............, Glucose máu ............,
Tăng ............... trong máu do chuyển hóa yếm khí. Cần .................... cho cơ thể.

+ .................: .................... Lipid làm lượng Lipid dự trữ ở các mô .............., Lipid máu ............
(Acid béo và Triglycerid)

+ ............: Do sử dụng Protid để ............cho chuyển hóa .......và ............, cung cấp nguyên liệu
tạo ..........., ..............,... Cần cung cấp tăng lượng .............., ...............

+ .................... muối, nước, kiềm toan,....

 Khi ...........,  tiết ..........., ............ và ..............  giữ ............ ....................

 Khi ..............  .............. và ................. thoát khỏi ức chế .............., ...................


  tiết ............., nước tiểu, .............. bình thường.

- Rối loạn chức năng cơ quan

+ ...............: Nhức đầu, chóng mặt, co giật, mê sảng. Mức độ ............... phụ thuộc vào
........... ....................., vào ................ trong quá trình sốt.

+ ...............: Nhịp tim ............. (Nhiệt độ .............. nhịp tim ..................), sự thay đổi phụ thuộc vào
cường độ cơn sốt, loại vi khuẩn và độc tố. Huyết áp thường ............. hoặc .............. ở giai đoạn sau.
+ Hô hấp: Tăng thông khí phù hợp với nhu cầu tăng Oxy, mất nước qua đường thở (khô miệng,
mũi họng). Sốt ở người .................... (Viêm phổi) hoặc bệnh phổi ......................., đảm bảo
................... và đào thải ................. tím tái, khó thở  cho BN thở Oxy.
+ ...............: Giảm tiết dịch  đắng miệng, chán ăn, khó tiêu.
Giảm co bóp và giảm nhu động  đầy bụng, khó tiêu
Giảm hấp thu
+ ..................: ............. chuyển hóa ở gan, tăng ............, tăng tổng hợp .............

+ Tiết niệu: Giai đoạn ............ lượng nước tiểu, giai đoạn ............ ........ nước tiểu do tác dụng
ADH trên ống thận, giai đoạn .............. nước tiểu bình thường.

+ Nội tiết: Ý nghĩa bảo vệ cơ thể như Thyroxin và tuyến thượng thận tăng chuyển hóa.
Tuyến yên tiết ADH ........................

+ Miễn dịch: Hoạt hóa đại thực bào, bạch cầu, kháng thể, bổ thể.

6. Ý nghĩa của sốt

- Sốt là PƯ thích ứng toàn thân mang tính .............., hạn chế ................

- ............. gây ....................... nhiều ................... cơ quan.

- Thái độ xử trí:

+ .............. đúng cách

+ .........................., .............. hỗ trợ khi cần thiết

+ Tìm ................. gây sốt  ...................


CHƯƠNG 8: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH LÝ, SINH HÓA QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA GLUCID

1. Vai trò của Glucid đối với cơ thể

- .............: là Nguồn năng lượng .............và .............của cơ thể, Được dự trữ dưới dạng .............,
ở .............và ..............

- Thành phần tham gia cấu trúc của tế bào (ADN, ARN) và một số chất khác.

2. Tiêu hóa, hấp thu, vận chuyển

- Các dạng Glucid của thức ăn đều được cơ thể .............và .............ngoại trừ ..............

- Các ............., .............của thức ăn được các ............................. và ......... (Disaccaridase, Amylase)
 các .......................... (Glucose, Fructose, Galactose, Pentose), còn ...................và ......................
 Maltose, Isomaltose, Dextrin giới hạn,...đều được hấp thu ở ruột.

- Các Monosaccharid hấp thu ở đoạn .........................theo 2 cơ chế:

+ Khuếch tán thụ động: Do sự ............. ............. của các Monosaccharid trong ...................so với
trong tế bào của ..............

+ Vận chuyển tích cực: Ở ruột non, ............., ............. được hấp thu .................. qua màng của
............. .............và phụ thuộc vào sự có mặt của ..............

- Sau khi hấp thu, các Monosaccharid ở hệ thống .............đến .............  chuyển thành dạng
cao phân tử: ........................ ..........là cơ quan dự trữ............. quan trong nhất của cơ thể để
duy trì ............. .............. ............. .............

- Glucose máu đi vào một số tế bào như ............., ............., .............dễ dàng mà ............. ..............
Hầu hết các ............., muốn thu nhận được Glucose đòi hỏi ............. .............

- Trong tế bào, Glucose  Glucose-6-phosphat nhờ ............. và sau đó  ............. để sử dụng cho
hoạt động của tế bào. Trong trường hợp được bổ sung ............. ............., cơ thể sẽ chuyển phần thừa
để tổng hợp ............., .............

- Gan là cơ quan ............. ............. ............. trong cơ thể.

+ Gan nhận ............. từ ............. để sản xuất ............. và đưa ............. vào ............. khi nồng độ ở
máu ............. và ............. từ máu nếu nồng độ .............

+ Mô mỡ sẽ ................ để tổng hợp ............. nếu nồng độ ở máu ............., ở nồng độ


............ .............bắt đầu đào thải theo ..............
3. Chuyển hóa

- Khi vào tế bào, ............., ............. và Galactose  ............. (G-6-P). Tùy theo nhu cầu, tùy loại tế
bào mà G-6-P có thể đi theo các con đường khác nhau:

+ Tổng hợp thành ......... .................: chủ yếu ở ............. và .............

+ ............. .............cung cấp lại Glucose cho máu, diễn ra tại ..............

+ ............. .............thành ................ rồi Acetyl CoA vào chu trình Krebs cho năng lượng: .............
và .............: diễn ra ở .............của mọi tế bào: gọi là con đường ............. (Glycolyse)

+ Tham gia chu trình Pentose tạo .............: Diễn ra ở ........ và .......dưới sự hỗ trợ của .............

4. Điều hòa Glucose máu: Glucose máu : .............mg/dl

* NGUỒN CUNG CẤP:

- Thức ăn: Tất cả Glucid  Đường đơn trong ống tiêu hóa và hấp thụ theo thứ tự ưu tiên:

............., ............., ............., .............

- Tân sinh đường: Từ ............. ( Monoglycerid)

Từ ............. (............. sinh đường)

- Phân hủy Glycogen:

+ ............. dự trữ đủ Glucose cung cấp cho máu trong .......giờ (100gr chiếm 3-5% khối lượng gan)

+ ............. cung cấp ............. qua co cơ tạo Acid lactic

* NGUỒN TIÊU THỤ

- Tạo năng lượng:

+ Quá trình diễn ra trong TB phụ thuộc tác dụng của ............. ( Trừ TB não, TK, máu, tủy thận và
thủy tinh thể)

- Tạo Glycogen, Lipid, Acid amin

+ Tạo ............. ............. ............. .............,

+ Tạo ............. cũng là cách ............. ............. lớn và tiết kiệm của cơ thể.

- Thải qua thận:

+ Khi vượt quá ............. ............. (.............g/lít hay .............mmol/lít)


* Cơ Quan Tham Gia Điều Hòa Glucose Máu

- Gan – .............– .............

Có 2 hệ đối lập:

- Hệ làm giảm đường huyết : ............. .............

- Hệ làm tăng đường huyết:

+ Hormon tuyến yên: Corticotropin, Thyrotropin, GH

+ Hormon vỏ thượng thận: ............. .............

+ Hormon tủy thượng thận: ............. ............., ............. .............

+ Hormon tuyến giáp: .............

+ Hormon tuyến tụy: .............

II. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID

1. Giảm Glucose máu

- Hạ Glucose máu là khi nồng độ Glucose máu ........ kèm với những ........... đặc trưng

- Nguyên nhân:

+ Do  ..................... ( Từ Gan, Ruột )

+ Do  ..................... (tăng Oxy hóa trong TB, tăng sử dụng vào nhiều đường chuyển hóa khác
nhau, mất qua thận,....)

+ ..................: Thiếu Enzym bẩm sinh, men tụy, ruột,... hoặc giảm diện tích ruột.

+ ..................: Bệnh lý tại gan, thiếu men bẩm sinh ở gan Phosphorylase, Amylo-1-6glucosidase ứ
đọng Glucogen

+ ................... hệ TK và nội tiết ( Tăng Insulin chức năng, thiểu năng các tuyến nội tiết, u tế bào
beta của đảo tụy)

* Triệu chứng hạ Glucose máu giai đoạn .................

- Do ..................... gây ra:

- Khi Glucose < 0,5g/l hệ PGC sẽ tác dụng: nhịp tim, nhu động ruột.
* Triệu chứng hạ Glucose máu giai đoạn ..............

- Do ........................... gây ra: RL cảm giác, thị giác, ngôn ngữ, vận động, hôn mê và tử vong

 Nếu cấp cứu kịp thời thì các triệu chứng TK sẽ biến mất mà không để lại di chứng.

2. Tăng Glucose máu

- Khi lượng Glucose máu trên ...............g/l

- Nguyên nhân:

+ Xảy ra .........................., nhất là khi ăn nhiều ......................và .......................

+  ................. trường hợp thiếu Oxy (ngạt, gây mê). Thiếu Vitamin B, là Coenzym của nhiều
Enzym (Multienzym) khử Carboxyl oxy hóa Acid pyruvic và Acid Alpha Cetoglutaric, do ứ các
Acid Pyruvic.

+ Hưng phấn thần kinh, nhất là ...................

+ U não, trung tâm B kém nhạy cảm với ....................

+ ..................:  ................., tiết các hormon đối lập, tăng hoạt tính Insulinase, có kháng thể
chống Insulin.

- Hậu quả:

+ Tăng Glucose máu  làm ................... gây ................. mất ..................., đặc biệt khi lượng
Glucose máu vượt quá ngưỡng hấp thu của thận sẽ  ....................

+ Tăng Glucose máu do RL nội tiết nhất là ....................... của tế bào Beta đảo tụy gặp trong bệnh
ĐTĐ.

III. BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1. Khái niệm

- Đái tháo đường là tình trạng ................... do ........................... hay ................... đưa đến nước tiểu
có .............. và/hoặc không có triệu chứng ................, ............, ................., .................

- ĐTĐ được khi thỏa mãn ¼ điều kiện sau

+ Glucose khi đói ( 8h sau ăn)

+ Glucose máu bất kì


+ Glucose máu 2 giờ sau dung nạp Glucose

+ HbA1C >= 6,5%

2. Phân loại:

- ĐTĐ ................ ............... (Type 1)

- ĐTĐ .................................. (Type 2) : không .............. và kèm theo .................. ( 85%)

- ĐTĐ có liên quan đến ...................... và có ................... ( các nước nhiệt đới)

- ĐTĐ do các nguyên nhân ...................

- ĐTĐ do .....................

IV. BỆNH NGUYÊN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1. Bệnh nguyên đái tháo đường Type 1

- Yếu tố ..................

- Yếu tố .................: Nhiễm Virus, Nhiễm độc tố

- Yếu tố .................: Xuất hiện kháng thể/máu. ..................., .........................

2. Bệnh nguyên đái tháo đường Type 2

- Hiện tượng ..........................

- Yếu tố ....................: Ít

- Yếu tố ...................: chế độ ăn uống, béo phì

* Yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐ Type 2

1. Có biểu hiện giảm dung nạp Glucose hoặc giảm dung nạp Glucose lúc đói

2. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh

3. Béo phì, nhất là béo phì dạng nam

4. 45 tuổi trở lên

5. Tăng HA và/hoặc RL Lipid máu

6. Tiền sử ĐTĐ do thai nghén


7. Tiền sử sinh con nặng = 4kg

8. Chủng tộc

3. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ Type 1

- Glucose không được hỗ trợ bởi ................ để vào bên trong TB. Cũng do thiếu ................, gan tăng
cường thoái hóa ............... và .............. tăng huy động, giảm tổng hợp .............. dẫn đến 2 hậu quả:

+ Nồng độ Glucose máu ..............  tăng áp lực thẩm thấu và vượt quá ngưỡng thận
 Lượng Glucose đào thải qua nước tiểu lớn là ........................,
. Kết hợp với sự huy động mỡ làm bệnh nhân .............. đi

+ Tế bào ......................., sự khuếch tán thụ động vào TB nhờ nồng độ cao Glucose trong máu vẫn
tỏ ra không đủ  tạo .................. thường xuyên.

- Lipid bị huy động là .................... (Glycerid và Acid béo) và đi vào ..................

 Gan tăng cường tạo các mẩu ..................., từ đó tạo thể ...............  ............. nhưng không vào
TB được do thiếu .............. để chuyển hóa chúng thành ..................

 Sự ứ đọng thể ................ trong máu  qua ............. làm chúng xuất hiện trong ...................
.  đây là cơ chế chủ yếu gây ...................

 Sự ứ đọng ................ ở gan  tăng cường tổng hợp .............  nguy cơ rất lớn gây...................

- Biến chứng và hậu quả:

+ ....................: Đường huyết cao và giảm đề kháng  thuận lợi VSV phát triển  bị mụn nhọt,
loét hoại tử, lao phổi,....

+ Nhiễm ......, nhiễm ............: Giảm Kali máu, mất nước

+ ......................, .................. hoại tử ở chân, thiếu máu cơ tim, tổn thương thận, đáy mắt

+ ....................., hôn mê và tử vong

4. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ Type 2

- Về cơ bản, giống như Type 1 nhưng ............. hơn và diễn biến ..................

- Hậu quả: Xơ vữa mạch máu nhỏ và lớn  biến chứng về ...............( đột quỵ) ............ khi các biến
chứng trực tiếp của tiểu đường ( RL chuyển hóa, nhiễm Acid, nhiễm khuẩn, lao,...)
CHƯƠNG 9: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTID
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUYỂN HÓA PROTID.

* Vai trò của Protid trong cơ thể

- Protid chiếm từ .......... .......... ..........cơ thể, có trong tất cả các TB, các .........., ..........và
..........của cơ thể.

- Protid có vai trò quan trọng trong các .......... ..........cũng như .......... ...........

- Chức năng cấu trúc: Protid là chất tạo nên .........., .......... ..........và .......... .........., xây dựng
các mô, cơ quan giúp cho cơ thể ..........và .......... ...........

- Chức năng điều hòa, cân bằng nội môi:

+ .......... ..........

+ .......... ..........: Đông cầm máu, hoạt động của hệ thống bổ thể, hệ thống kinin,... diễn ra
trong cơ thể đều được hoạt hóa và điều hòa bởi các .......... .......... .......... ..........

+ Hormon tham gia vào tính .......... .........., .......... ..........của nhiều cơ quan cũng là ..........

+ Protid kiểm soát .......... .........., giúp các TB .......... .......... và .......... ...........

- Chức năng vận chuyển các chất:

+ ..........

+ .......... vận chuyển ..........

+ .......... vận chuyển ..........

+ .......... vận chuyển .........., ..................... vận chuyển ................,.. ................ là một Protid
có trong .......... .......... .......... .........., giúp .......... .......... .......... ..........

- Chức năng bảo vệ: tạo .......... ..........

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể khi không đủ .......... và ...........

* Nhu cầu Protid

- Nhu cầu ..........g/kg/ngày, đủ .......... Acid amin cần thiết: Histidin, Isoleucin, Leucin, Lysin,
Methionin, Phenylalanin, Threonin, Tryptophan và Valin, riêng trẻ em cần thêm ..........

- Protid .......... có giá trị sinh học > Protid .......... (thiếu .........., .........., ..........)
- Nhu cầu Protid  khi .........., ...........  khi cơ thể đang .........., mang thai, cho con bú, sốt,
nhiễm trùng, bỏng, chấn thương, cường giáp, hội chứng thận hư...

* Tiêu hóa, hấp thu

- Các Protid ĐV và TV trong khẩu phần ăn khi đến .......... đều bị các Enzym của .........., ..........
phân hủy thành các .......... .......... là những ..........và hấp thu.

2. Nguồn gốc

- Protid huyết tương:

+ 70 – 80g/l

+ 100 loại khác nhau

+ Albumin 40-50g/l

+ Glubolin 20-30g/l

+ Fibrinogen

+ Các yếu tố đông máu, kháng thể, bổ thể.

3. Tổng hợp Protid

- Nguồn Acid amin để tổng hợp Protid

+ Acid amin từ .......... ( cần đảm bảo .......... nhu cầu)

+ Acid amin .......... .......... của quá trình .......... .......... (..........nhu cầu)

+ Một số Acid amin do cơ thể tự tổng hợp bằng .......... ........... Đây là những Acid amin thuộc nhóm
“....................”.

4. Giáng hóa Protid

- Các Acid amin của quá trình giáng hóa Protid:

+ .......... được tái sử dụng để .......... ..........cho cơ thể.

+ .......... còn lại được Oxy hóa cho .......... .......... hoặc tham gia tổng hợp .........., ..........
II. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA PROTEIN.

1. Vai trò của Protein huyết tương

- Cung cấp .......... cho cơ thể


- Tạo ..... ..............., có tác dụng ...........
- Tham gia vận chuyển các .........., .......... và .......... .........., một số .......... ..........như Fe, Cu.
- Bảo vệ cơ thể: chống .........., ...........
- Huyết tương còn chứa một số .......... ..........: Enzym tham gia chuyển hóa các chất, các yếu tố đông
máu, bổ thể.

2. Rối loạn tổng hợp Protein về lượng


- Protid huyết tương .......... .......... .......... Protid của cơ thể: Giảm .......... Protid huyết tương # Giảm
.......... Protid cơ thể
- Nguyên nhân:
+ Do .......... ( đói ăn, RL tiêu hóa)
+ Do .......... (Xơ gan, ung thư gan)
+ Do .......... ( tiêu hóa, tiết niệu, da)
+ Do .......... ( tăng CHCB, K giai đoạn cuối)
* Giảm Protid huyết tương

- Hậu quả:
+ .......... toàn thân
+ ... ..............
+ ..... ............vết thương
+ .........., sút cân, thiếu máu
+ Tất cả các trường hợp giảm .......... huyết tương thì Albumin thường .......... và ..........so với
........... Do đó tỷ lệ A/G thường bị đảo ngược (A/G < 1). Bình thường A/G=..........

* Tăng lượng Protid huyết tương

- Rất ..........

- Hầu hết  nồng độ Protid huyết tương đều là ..........mà nguyên nhân do .......... (............)

- Trường hợp thật sự tăng Protid huyết tương có thể gặp là ...........
3. Rối loạn thành phần Protid huyết tương

- Gồm .......... và ..........

* RL thành phần Protid huyết tương

- Tăng α-globulin gặp trong

+ .......... (viêm gan)

+ .......... (nhồi máu cơ tim)

+ .......... ..........

- Tăng β-globulin gặp trong

+ .........., .........., ..........

+ .......... ..........

- Tăng γ-globulin gặp trong

+ ..........

+ ..........

4. Rối loạn tổng hợp Protein về chất.

- Rối loạn gen cấu trúc

+ Gen cấu trúc mang thông tin quy định trình tự chặt chẽ các Acid amin trong chuỗi Polypeptid

+ Mỗi một ..........với một .......... .......... nhất định: Ví dụ: GAA  AAA.
. Glutamin Lysin

- Bệnh lý do RL gen cấu trúc thường ..........

- Bệnh sai sót cấu trúc Protein được phát hiện đầu tiên là những bệnh .......... ..........,
trên .......... ..........Hemoglobin

- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm(Sicklemia)

+ Acid Amin thứ 6 trong chuỗi β của Hb người bình thường (HbA) là .............. (Bộ ba ..........)

+ Nếu Glutamin bị thay bằng .......... (bộ ba ..........) thì huyết sắc tố sẽ là Hb..........

+ Huyết sắc tố S dễ bị ..........khi thiếu .......... làm hồng cầu biến dạng (hình liềm), sức căng bề
mặt giảm nên dễ bị ..........  gây .......... .......... ...........
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình bia

+ .............. (..........) ở vị trí thứ 6 trong chuỗi β bị thay bằng ............. (..........)  Hb..........

+ Huyết sắc tố sẽ là HbC, hồng cầu dễ vỡ khi thiếu .......... gây .......... ...........

CHƯƠNG 10: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID


I. ĐẠI CƯƠNG

1. Vai trò của Lipid trong cơ thể.

- Lipid trong cơ thể có ......................:


+ ..................... ( hay mỡ trung tính): gồm một phân tử ............ được Ester-hóa với ...............
+ .................... trong cấu trúc có ..............., cũng ............................. bằng .......................
+ .....................
- Lipid (mỡ) gồm:
+ ...................  Nguồn ............... .... .................. của cơ thể
+ ..................  Cấu trúc .................. và ......................
+ ..................  Hormon loại ................. và ...................

2. Nguồn cung cấp Lipid


- Lipid ................: ..................
- Lipid ...............: ................... – ..................... - ....................
- Lipid dưới dạng ..............: ...................( thượng thận, tinh hoàn, buồng trứng)
...................- ................ - .....................
3. Hấp thu Lipid
- Lipid được tiêu hóa ngay từ ...............
....................

TG  ........................ + ..................  ...................  B.huyết không qua ................


...................
TG chuỗi .................. hấp thu vào cơ thể theo Hệ .................. (Qua ..........)
(A,béo có < .............C)
4. Vận chuyển Lipid

- Lipid được vận chuyển dưới dạng ...................:

+ .......................

+ ................ = Lipoprotein có tỷ trọng rất thấp

+ ............... = Lipoprotein có tỷ trọng thấp

+ ............... = Lipoprotein có tỷ trọng cao

5. Dự trữ Lipid

- ..........: Nguồn .................. quan trọng bậc nhất

- .....................:

+ Bảo đảm cung cấp ...................... cho cơ thể hoạt động nhẹ trong .................

+ Cứ mỗi .................. , toàn bộ ..................... sẽ được ............... hoàn toàn

6. Sử dụng Lipid

- ................... cung cấp năng lượng

TG  Monoglycerid  Acid béo  Acid acetic

Acetyl CoA  Chu trình Krebs tạo E ( Lipid được đốt từ nguồn lửa .................)

- Tổng hợp .................... (Vận chuyển lipid máu, cấu trúc màng tế bào, vỏ ............ của dây TK)

- Tổng hợp .................... (Cần cho tổng hợp Hormon loại ............., ................,...)

II. RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID

1. Tăng Lipid máu

- Lipid toàn phần trong máu: .................mg/dl

- ........................................: gặp sau bữa ăn

- ........................................: do một ..............

- ........................................: Khi tốc độ huy động cao hơn bình thường, hầu hết trường hợp có
vai trò của ..............., ..........., ...............,... Trong trường hợp ................. một số tuyến ( yên,
giáp, thượng thận, hoặc khi tiêm ..............,................) đều tăng ............... vì chúng hoạt hóa
................... ở mô ..................
- ...........................................: cũng làm tăng Lipid máu. Gặp trong một số ..................: viêm gan
cấp, vang da tắc mật, ngộ độc rượu, thuốc mê, Nhiễm Tetrachloride carbon,...

- Hậu quả:

+ ................... không gây hậu quả nghiêm trọng

+ ................... có thể gây một số hậu quả: Chế độ ăn nhiều mỡ có thể gây .............., suy giảm
chức năng ..............., tăng ................... có thể gây .........................,...

2. Rối loạn Lipo-protein

* ...................

* ...................

- .....................: gặp trong Suy giáp, thận hư nhiễm mỡ, Suy thượng thận hoặc Do chế độ ăn

- ....................: Tăng do thiếu Enzym ..........................: Gặp ở người già, cơ địa xơ vữa
. ..............., ..........

- ..............................................:

+ ................... + ...................  Lipid đọng trong các tổ chức:


Bệnh u vàng (Xanthoma), Bệnh vữa động mạch (Atheroma) về tỷ trọng đó là ...................

+ .................................... + .................................:
ĐTĐ, Xơ vữa mạch máu và béo phì về tỷ trọng có ................ và ..................
+ .............................., ......................,  ..................... và ....................:
Bệnh tiểu đường thể ...................
3. Rối loạn chuyển hóa Cholesteron

- Cholesteron được hấp thu ở ............. cùng với các ........... khác. Khoảng ...........% Cholesteron vào
Hệ ............  Hệ ............... và được Este hóa cùng với Acid béo ...............

- Cholesteron toàn phần trong máu khoảng .............ml/dl

* ............. Cholesteron máu

- Nguyên nhân:

+ Do ăn nhiều thức ăn giàu ...............: lòng đỏ trứng, mỡ động vật, gan

+ ................... do tăng cùng với Lipid máu: ĐTĐ, hội chứng thận hư

+ Do .................., .......... trong cơ thể: Vàng da tắc mật.


+ Do ..................: Thiểu năng tuyến giáp, ứ đọng .................. trong tế bào gan

- Hậu quả:

+ Cholesteron máu ............. và .............. sẽ ............. vào các tế bào làm ............. chức phận
của các tế bào các cơ quan.

* ............ Cholesteron máu

- Do .............. hoặc ................

+ Viêm ruột đại tràng, Basedow

+ Bẩm sinh, do một .............. gây ra.

4. Béo phì

- Đặc điểm: là  .......... ....năng lượng của cơ thể, chủ yếu là TG trong mô mỡ quá mức bình thường

- Nguyên nhân: .......... quá nhu cầu (..........), Di truyền, RLTK-NT

- Đánh giá: dựa trên nhiều phương pháp nhưng thông dụng nhất diện nay là dựa vào .......... > 25

- Hậu quả

+ BP ..........có thể không triệu chứng

+ BP .......... khó thở, dễ mệt, đau khớp, giảm thải nhiệt, RL tiêu hóa, mất ngủ

+ BP .......... cao .........., .........., ..........

* .......... thường đi kèm theo béo phì cơ chế là do:

+  .......... máu kéo dài

+ .......... bọc các phủ tạng

+  .......... với tác dụng của ..........

5. Bệnh xơ vữa động mạch

- Là sự Ứ đọng .......... dưới lớp áo trong (Intima) của .........., làm thành mạch .......... (thu hẹp lòng
mạch), tiếp đó là sự lắng đọng .......... đưa đến thoái hóa, loét, sùi do thiếu nuôi dưỡng (vữa) và làm
mô xơ phát triển tại chỗ, Sự loét và sùi khiến nội mạc mất ự trơn nhẵn, tại điều kiện cho tiểu cầu
bám vào và khởi động quá trình đông máu.
- Xơ vữa có thể do:

+ ..................................: đa số là bẩm sinh, do một số gen chi phối, đưa đến xơ vữa rất sớm, nhất là
thể đồng hợp tử. Một số yếu tố nguy cơ của xơ vữa cũng tác động theo cơ chế này: gây giảm tổng
hợp thụ thể (tăng tỷ lệ mắc bệnh và làm bệnh tiến triển nhanh)

+ ......................................................................... Hậu quả chung: tăng LDL-máu, vượt khả năng bắt
giữ của thụ thể và sự tiêu thụ của các tế bào. Nếu sự giáng hóa và đào thải Cholesteron (Qua mật)
không đạt yêu cầu thì quá trình xơ vữa sẽ hình thành và phát triển

- Nguyên nhân tăng LDL, giảm HDL

+ .............................

+ Không có thụ thể tiếp nhận .................................: bệnh có tính di truyền, nếu là đồng hợp tử thì
bệnh xuất hiện khi còn trẻ (10 tuổi) và nặng, nếu là dị hợp tử thì bệnh nhẹ hơn, kéo dài hơn (20 tuổi)

+ ........................................................

+ .......................... mỡ ĐV, thức ăn giàu Cholesteron.

- Hậu quả:

+ Tùy vị trí và phạm vi xơ vữa. Nặng nhất là xơ vữa .......................... và ..............................


(nguyên nhân tử vong), biến chứng nghiêm trọng nhất là ..................... và .......................

You might also like