You are on page 1of 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------- *** ----------
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG

2.1 Thời hạn thuê Mặt bằng là : …… (……..) năm (Từ …………………. – …………………….)
2.2 Thời gian bàn giao nhà: Ngày …………………………………………………………
2.3 Thời gian bắt đầu tính tiền thuê nhà: Ngày ………………………………………….
2.4 Mục đích thuê nhà: …………………………………………………………………….

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN THUÊ


3.1 Giá thuê:
- Giá thuê mặt bằng là: …………………………………… VNĐ/ tháng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………).
- Gía thuê dao động theo từng năm:
Mỗi năm tăng lên ………….. dựa theo năm trước đó.
………………………………………………………………………………………………….

1
- Tiền thuê mặt bằng không bao gồm điện, nước, điện thoại, internet, vệ sinh, các loại chi phí,
lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng
diện tích thuê.
- Chi phí: Điện: ………………………………………………..
Nước: ………………………………………………..
Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai
bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt hợp đồng thì trường hợp này được
coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo
quy định tại Khoản 4.2 ĐIỀU 4 của Hợp đồng này.
3.2 Phương thức thanh toán
- Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản do hai bên tự thỏa thuận. Việc giao và nhận tiền thuê do
hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Thanh toán theo kỳ: …………. tháng/ lần. (……………. tháng một lần)
- Tiền cọc là: ……………………… (………………………………………………………….)
tương đương với ………. tháng tiền thuê mặt bằng.
- Kỳ thanh toán đầu tiên diễn ra vào ngày: …………………………………………………….
Số tiền thanh toán là: ……..tháng * …………………… đồng = …………………….. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………).
- Kỳ thanh toán tiếp theo diễn ra vào ngày đầu tiên của mỗi kì tức ngày 20 hàng tháng.
- Bên B thanh toán tiền thuê cho bên A không chậm quá ………. ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán tiếp theo. Nếu vượt quá ……… ngày cho phép Bên A được phép lấy lại mặt bằng
đã cho thuê, và Bên B mất toàn bộ số tiền cọc.

ĐIỀU 4: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


4.1 Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
4.1.1 Hợp đồng hết thời hạn mà các bên không thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng.
4.1.2 Do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, động đất, thay đổi quy hoạch , … dẫn
đến việc nhà cho thuê không thể sử dụng được.
4.1.3 Do một bên không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, bên kia có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng mà không chịu bất kỳ chi phí nào.
4.2 Trách nhiệm khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trước hạn:
- Bên A chấm dứt hợp đồng trước hạn sẽ phải đền bù cho Bên B gấp đôi số tiền cọc, cụ thể
là: …………………………… (……………………………………………………………………….)

2
- Bên B chấm dứt hợp đồng trước hạn sẽ mất tiền cọc ban đầu là ………………………..
(…………………………………………………………………..)
- Việc chấm dứt hợp đồng trước hạn phải được lập bằng văn bản và thông báo cho nhau trước
01 tháng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1.1 Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ và đúng kỳ hạn như đã quy định tại ĐIỀU 3
Hợp đồng.
- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê nhà khi Bên B thanh toán
tiền thuê không đúng thời hạn trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến hạn cho phép;
- Bên A được lấy lại mặt bằng cho thuê sau 05 ngày kể từ khi hết hạn Hợp đồng này hoặc
những trường hợp quy định tại khoản 4.1 ĐIỀU 4 Hợp đồng này.

5.1.2 Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Giao mặt bằng cho Bên B theo đúng quy định tại Hợp đồng này và tạo điều kiện thuận lợi
cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê.
- Đồng ý và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B xây dựng cho phù hợp với nhu cầu và mục đích
thuê mặt bằng.
- Bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên B trong trường hợp bên A cố ý vi phạm các nghĩa vụ
theo Hợp đồng.
- Hỗ trợ về mặt thủ tục hành chính liên quan đến việc sử dụng mặt bằng và sử dụng các dịch
vụ như điện, nước, internet, điện thoại…
- Giải quyết các tranh chấp, vướng mắc liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà
cho thuê (nếu có).
5.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
5.2.1 Bên B có các quyền sau đây:
- Nhận mặt bằng thuê đúng theo quy định tại Hợp đồng này;
- Được quyền sửa chữa để phù hợp với nhu cầu & mục đích thuê mặt bằng và có sự đồng ý
của chủ nhà.
- Được sử dụng mặt bằng để phục vụ hoạt động kinh doanh theo mục đích thuê.
5.2.2 Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Sử dụng mặt bằng thuê đúng mục đích quy định tại ĐIỀU 1 Hợp đồng này.
- Thanh toán đủ tiền thuê đúng theo quy định tại ĐIỀU 3 Hợp đồng này.

3
- Giao lại nhà thuê cho Bên A trong vòng 05 ngày sau khi chấm dứt Hợp đồng này, nếu Hợp
đồng không được gia hạn;
- Trả tiền điện, tiền nước, điện thoại, internet… theo quy định của pháp luật.
- Có trách nhiệm xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc treo bảng biển quảng cáo
theo quy định của pháp luật.
- Bên B phải tự bảo quản tài sản bên trong nhà.
- Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và trật tự an
ninh trong khu vực.
- Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sinh hoạt của mình trong suốt thời gian thuê.
- Tự chịu trách nhiệm trước Pháp Luật nếu xảy ra các vấn đề liên quan đến Pháp Luật.

ĐIỀU 6: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

6.1 Hai bên thống nhất rằng xuất phát từ lợi ích chung của các bên tham gia Hợp đồng, mọi
tranh chấp phát sinh sẽ được hai bên giải quyết bằng thương lượng và hoà giải. Trong trường
hợp không giải quyết được bằng hoà giải thì một trong hai bên có thể yêu cầu Toà án có thẩm
quyền giải quyết và hai bên có trách nhiệm tuân thủ mọi phán quyết có hiệu lực của Toà án.
6.2 Tiền án phí và các chi phí khác có liên quan sẽ do bên thua kiện chi trả. Hai bên chấp
thuận thực hiện các nghĩa vụ và giải quyết các tranh chấp căn cứ vào điều khoản quy định
trong Hợp đồng này và các quy định pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

7.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của Hợp đồng này. Trong quá trình
thực hiện Hợp đồng, nếu có điều khoản nào bị coi là vô hiệu hoá theo phán quyết của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền hoặc do thay đổi luật thì các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên
hiệu lực với các bên, và các bên sẽ bàn bạc, thoả thuận để sửa đổi, bổ sung lại điều khoản đó
cho phù hợp; nếu phát sinh những vấn đề mà Hợp đồng này không quy định thì sẽ áp dụng
các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
7.2 Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được hai bên thống nhất bằng văn bản và được
coi là Phụ lục không thể tách rời của Hợp đồng này.
7.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………….. và được lập thành 02 (hai) bản
chính có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản làm cơ sở
thực hiện.
Nha Trang, ngày …... tháng …...năm 2023

4
BÊN CHO THUÊ - (BÊN A) BÊN THUÊ - (BÊN B)

You might also like