You are on page 1of 31

1 MỤC LỤC

MỤC LỤC
Trang

5
LỜI NÓI ĐẦU

CHƢƠNG I: TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ


7
(IMO - International Maritime Organization)
7
I.1 Vài nét lịch sử của IMO
8
I.2 Cơ Cấu Tổ Chức
10
I.3 Số Các Thành viên tham gia IMO tới nay
16
I.4 Việt Nam trở thành thành viên của IMO khi nào ?

CHƢƠNG II: CÁC CÔNG ƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐÓNG TÀU VÀ
AN TOÀN HÀNG HẢI CỦA IMO
19
(The Conventions Relating To Shipbuilding And Maritime Safety)
19
II.1 Giới thiệu chung
19
II.2 Danh mục các Công ƣớc của IMO liên quan đến đóng tàu và an toàn hàng hải
30
II.3 Phê chuẩn Công ƣớc
31
II.4 Ngày hiệu lực của Công ƣớc
II.5 Ký kết, phê chuẩn, chấp thuận, thông qua và tham gia 32

33
II.6 Bổ sung và sửa đổi
34
II.7 Các công ƣớc của IMO mà Việt Nam đã tham gia

CHƢƠNG III: SOLAS 74 – CÔNG ƢỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN


SINH MẠNG CON NGƢỜI TRÊN BIỂN, 1974
37
(International Covention of the Safety of Life at Sea, 1974)
37
III.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SOLAS 74
40
III.1.2 Cấu trúc của SOLAS 74
41
III.1.3 Nội dung chính của SOLAS 74

1
7 CHƢƠNG I IMO

CHƢƠNG I: TỔ CHỨC HÀNG HẢI QUỐC TẾ


(IMO - International Maritime Organization)
I.1 Vài nét lịch sử của IMO:
Hiện nay Tổ chức hàng hải Quốc tế (IMO) là một trong những tổ chức chuyên môn của
Liên Hiệp Quốc có trách nhiệm đƣa ra các giải pháp để nâng cao khả năng an toàn ,an ninh và
chống ô nhiễm môi trƣờng biển trong khai thác vận tải biển quốc tế. Đồng thời IMO c ng tham
gia vào các l nh vực mang tính pháp lý và bồi thƣờng, để tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải biển
phát triển có hiệu quả c ng nhƣ có các biện pháp thích hợp tƣ vấn và hỗ trợ về kỹ thuật.
Từ khi có máy hơi nƣớc ngành vận tải biển phát triển mạnh và mang tính toàn cầu, các
nứớc đều nhận thức đƣợc rằng vận tải biển sẽ hiệu quả hơn và thuận lợi hơn khi đƣợc điều phối
thông qua một tổ chức thƣờng trực Quốc tế. Vì lẽ này ,Hội nghị Hàng hải của Liên Hiệp Quốc đã
đƣợc Hội đồng kinh tế xã hội (ECOSOC) tổ chức tại Geneva-Thuỵ S ,từ ngày 19/2/1948 đến
6/3/1948. Tại Hội nghị này đã thông qua Công ƣớc thành lập Tổ chức Tƣ vấn liên chính Phủ về
hàng hải, đƣợc g i tắt là IMCO (Inter-Governmental Maritime Consultative Organization) và Tổ
chức này từ ngày 20 tháng 5 năm 1982 đƣợc đổi tên là Tổ Chức Hàng Hải Quốc Tế (IMO) cho
đến ngày nay.
Theo quy định , công ƣớc thành lập của tổ chức này có hiệu lực khi đƣợc 21 quốc gia,
trong đó có 7 quốc gia có đội tàu có tổng dung tích trên 1 triệu , phê chuẩn thì công ƣớc này mới
có hiệu lực. Ngày 17/3/1958, Nhật Bản là nƣớc thứ 21 đồng thời là nứơc thứ 8 có đội tàu có
tổng dung tích trên 1 trịêu ký phê chuẩn công ƣớc này, đây chính là ngày công ƣớc thành lập
của Tổ chức có hiệu lực và đƣợc lấy làm ngày thành lập của Tổ Chức Hàng Hải Quốc Tế.
Năm 1960, Tổ chức đã ký Hiệp định với Liên hiệp quốc để trở thành cơ quan chuyên
môn của Liên hiệp quốc. Tổ chức Hàng hải quốc tế có quan hệ với nhiều tổ chức liên chính phủ
và phi chính phủ, có trụ sở tại Luân Đôn –Anh tại địa chỉ :
4 Albert Embankment
London SE1 7SR
United Kingdom
Tel : +44 (0) 2077357611
Fax :+44 (0) 2075873210
Email : info@imo.org
Đồng thời c ng là tổ chức chuyên môn duy nhất của Liên hiệp quốc có trụ sở tại Anh
quốc. Trang WEB của tổ chức http://www.imo.org/.
Một trong những mục tiêu chính của Tổ Chức Hàng Hải Quốc tế là tạo ra cơ chế để thúc
đẩy sự hợp tác giữa các Chính phủ trong l nh vực kỹ thuật và các l nh vực khác của vận tải biển
tiến tới sự thống nhất ở mức độ cao nhất về các tiêu chuẩn an toàn hàng hải. Tổ chức có trách

7
8 CHƢƠNG I IMO

nhiệm đặc biệt trong l nh vực bảo vệ môi trƣờng biển bằng cách thông qua các công ƣớc , quy
định bắt buộc , các bộ luật để đề phòng và ngăn chặn ô nhiễm biển từ các phƣơng tiện tham gia
vận tải biển và khai thác đại dƣơng. Tổ chức còn quan tâm đến các vấn đề pháp lý và hành chính
liên quan tới vận tải biển c ng nhƣ các vấn đề đơn giản hoá các thủ tục thƣơng thuyền toàn cầu.
Tổ chức tạo ra điều kiện giúp đ kỹ thuật và đào tạo thuyền viên, các nhân viên quản lý liên
quan tới l nh vực hàng hải , an toàn , an ninh và môi trƣờng, cung cấp các thông tin chuyên
ngành cho các nƣớc thành viên và đặc biệt quan tâm tới các nƣớc đang phát triển. Tổ chức
khuyến khích việc bãi bỏ sự phân biệt đối xử và những hạn chế không cần thiết của các nƣớc đối
với hàng hải quốc tế nhằm đƣa hàng hải vào phục vụ thƣơng mại quốc tế hiệu quả và thuận lợi
hơn, giúp đ và khuyến khích các Chính phủ củng cố và hiện đại hoá ngành hàng hải quốc gia.
I.2 Cơ Cấu Tổ Chức
Cơ cấu tổ chức của Tổ chức Hàng hải quốc tế bao gồm: Đại hội đồng (Assembly), Hội
đồng (Council) và 5 Ủy ban chính :
- Ủy ban An toàn hàng hải (the Maritime Safety Committee-MSC);
- Ủy ban Bảo vệ môi trƣờng biển (the Maritime Environment Protection Committee-
MEPC);
- Ủy ban Pháp luật (the Legal Committee);
- Ủy ban Hợp tác kỹ thuật (the Technical Cooperation Committee);
- Ủy ban Đơn giản hoá các thủ tục (the Facilitation Committee);
Và một loạt các tiểu uỷ ban khác.
Đại hội đồng: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Tổ chức, bao gồm toàn bộ các nƣớc
thành viên, thông lệ hai năm h p một lần trừ có những trƣờng hợp đặc biệt. Đại hội đồng có
nhiệm vụ phê chuẩn chƣơng trình làm việc của Tổ chức cho thời gian giữa hai kỳ hội nghị, bầu
hội đồng và kết nạp thành viên mới, xem xét thông qua chƣơng trình ngân sách, các khuyến nghị
của các uỷ ban, xem xét việc sửa đổi, bổ sung Công ƣớc v.v
Hội đồng: Đƣợc đại hội đồng bầu ra với nhiệm kỳ 2 năm. Hội đồng là cơ quan chấp hành
của Tổ Chức, dƣới quyền của Đại hội đồng và chịu trách nhiệm giám sát các công việc của tổ
chức. Giữa hai kỳ h p của Đại hội đồng , Hội đồng thực hiện tất cả các chức năng của Đại hội
đồng, trừ chức năng đƣa ra các khuyến nghị cho các chính phủ về an toàn hàng hải và ngăn ngừa
ô nhiễm vì đây là quyền của Đại hội đồng theo điều 15(J) của công ƣớc thành lập Tổ chức. Hội
đồng c ng có trách nhiệm giới thiệu Tổng thƣ ký cho Đại hội đồng chuẩn y. Hội đồng h p ít nhất
mỗi năm một lần.
Theo quy định hiện nay Hội đồng gồm 40 thành viên do Đại hội đồng bầu ra theo nguyên
tắc sau:
Hạng (a): 10 nƣớc có năng lực cung cấp dịch vụ hàng hải quốc tế lớn nhất;
Hạng (b): 10 nƣớc có năng lực cung cấp thƣơng mại hàng hải quốc tế lớn nhất;

8
9 CHƢƠNG I IMO

Hạng (c): 20 nƣớc còn lại không đƣợc bầu theo hạng (a),(b), nhƣng phải là những nƣớc
có lợi ích đặc biệt trong vận tải biển và việc bầu ch n phải đảm bảo nguyên tắc là tất cả các khu
vực địa lý lớn đều có đại diện ở Hội đồng.
Các thành viên của Hội đồng đƣợc bầu tại khoá 26 cho năm 2010-2011 gồm:
(a). Trungquốc, Hy lạp, , Nhật, Na uy, Panama, Hàn quốc, Nga, Anh, Mỹ;
(b). Argentina, Bangladesh, Brazil, Canada, Pháp, Đức, Ấn độ, Hà Lan, Bồ Đào Nha,
Thuỵ điển;
(c). Öc, Bahamas, Bỉ, Chile, Cyprus, Đanmạch, Egypt, Indonesia, Jamaica, Kenya,
Malaysia, Malta, Mexico, Nigeria, Philippines, Arabia Saudi, Singapore, Nam phi, Thái Lan,
Thổ Nh Kỳ.
Ủy ban An toàn hàng hải (the Maritime Safety Committee-MSC): là cơ quan kỹ thuật
cao nhất của IMO, bao gồm toàn bộ các thành viên của Tổ chức, mỗi năm h p một lần. Các chức
năng của Ủy ban này là xem xét m i vấn đề của Tổ Chức có liên quan đến kết cấu và trang bị
cho tàu, quy tắc tránh va, vận chuyển hàng nguy hiểm, các quy trình và yêu cầu an toàn hàng hải,
thông báo địa lý thuỷ văn, nhật ký và ghi chép hàng hải, điều tra tai nạn hàng hải, tìm kiếm và
cứu nạn v.v
Ủy ban Bảo vệ môi trƣờng biển (the Maritime Environment Protection Committee-
MEPC): bao gồm toàn bộ các thành viên của Tổ Chức. Nhiệm vụ chính của Uỷ ban này là điều
phối và quản lý các hoạt động của Tổ chức về ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm biển từ tàu gây ra
và tìm các biện pháp để ngăn chặn lại sự ô nhiễm.
Ban thƣ ký: Hiện nay Ban thƣ ký của IMO gồm có Tổng thƣ ký và hơn 300 nhân viên
tại trụ sở chính của Tổ Chức ở London. Tổng thƣ ký hiện nay của IMO là Ngài Efthimios E.
Mitropoulos (Ngƣời Hy Lạp).
Các ngài Tổng thƣ ký của IMO qua các thời kỳ:
Ove Nielsen (Đan Mạch) 1961
William Graham (Anh, Quyền Tổng thƣ ký) 1961-1963
Jean Roullier (Pháp) 1964-1967
Colin Goad (Anh) 1968-1973
Chandrika Prasad Srivastava (Ấn độ) 1974-1989
William A. O Neil (Canada) 1990-2003
Efthimios E. Mitropoulos (Hy Lạp) 2004- đến nay
Các học viện đào tạo của IMO :
Hiện nay IMO có các h c viện đào tạo sau :
-Trừơng Đại H c Hàng Hải thế giới (World Maritime University)

9
10 CHƢƠNG I IMO

-H c viện Hàng hải Quốc tế (IMO International Maritime Law Institute)


-Viện Hàn lâm An toàn hàng hải, an ninh và môi trƣờng (International Maritime
Safety,Security and Environment Academy)
I.3 Số Các Thành viên tham gia IMO tới nay:
Tổ chức Hàng hải quốc tế có hai loại thành viên:
- Thành viên đầy đủ (thành viên chính thức): Gồm các quốc gia là thành viên của Liên
Hiệp Quốc sau khi đã chấp nhận Công ƣớc thành lập Tổ chức Hàng hải quốc tế.
- Thành viên liên kết (Quan sát viên): gồm các lãnh thổ do một nƣớc hội viên Tổ chức
Hàng hải quốc tế hoặc Liên Hiệp quốc chịu trách nhiệm về quan hệ quốc tế của lãnh thổ này.
Cho tới nay (12/09/2011) Tổ chức Hàng hải quốc tế có 170 quốc gia thành viên và 3
thành viên liên kết.
Năm tham
STT Tên Nƣớc (Tiếng Anh) gia
1 Albania 1993
2 Algeria 1963
3 Angola 1977
4 Antigua and Barbuda 1986
5 Argentina 1953
6 Australia 1952
7 Austria 1975
8 AzerbaiJan 1995
9 Bahamas 1976
10 Bahrain 1976
11 Bangladesh 1976
12 Barbados 1970
13 Belgium 1951
14 Belize 1990
15 Benin 1980
16 Bolivia(Plurinational State of) 1987
17 Bosnia and Herzegovina 1993

10
11 CHƢƠNG I IMO

18 Brazil 1963
19 Brunei Darussalam 1984
20 Bulgaria 1960
21 Cambodia 1961
22 Cameroon 1961
23 Canada 1948
24 Cape Verde 1976
25 Chile 1972
26 China 1973
27 Colombia 1974
28 Comoros 2001
29 Congo 1975
30 Cook Islands 2008
31 Costa Rica 1981
32 Côte dIvoire 1960
33 Croatia 1992
34 Cuba 1966
35 Cyprus 1973
36 Czech Republic 1993
37 Democratic Peoplés Republic of Korea 1986
38 Democratic Republic of the Congo 1973
39 Denmark 1959
40 Djibouti 1979
41 Dominica 1979
42 Dominiccan Republic 1953
43 Ecuador 1956
44 Egypt 1958
45 El Salvador 1981

11
12 CHƢƠNG I IMO

46 Equatoria Guinea 1972


47 Eritrea 1993
48 Estonia 1992
49 Ethiopia 1975
50 FiJi 1983
51 Finland 1959
52 France 1952
53 Gabon 1976
54 Gambia 1979
55 Georgia 1993
56 Germany 1959
57 Ghana 1959
58 Greece 1958
59 Grenada 1998
60 Guatemala 1983
61 Guinea 1975
62 Guinea – Bissau 1977
63 Guyana 1980
64 Haiti 1953
65 Honduras 1954
66 Hungary 1970
67 Iceland 1960
68 India 1959
69 Indonesia 1961
70 Iran (Islamic Repuplic of) 1958
71 Iraq 1973
72 Ireland 1951
73 Israel 1952

12
13 CHƢƠNG I IMO

74 Italia 1957
75 Jamaica 1976
76 Japan 1958
77 Jordan 1973
78 Kazakhstan 1994
79 Kenya 1973
80 Kiribaty 2003
81 Kuwait 1960
82 Latvia 1993
83 Lebanon 1996
84 Liberia 1959
85 Libyan Arab Jamahiriya 1970
86 Lithuania 1995
87 Luxembourg 1991
88 Madagascar 1961
89 Malawi 1989
90 Malaysia 1971
91 Maldivies 1967
92 Malta 1966
93 Marshall Islands 1988
94 Mauritania 1961
95 Mauritius 1978
96 Mexico 1954
97 Monaco 1989
98 Mongolia 1996
99 Montenegro 2006
100 Morocco 1962
101 Mozambique 1979

13
14 CHƢƠNG I IMO

102 Myanmar 1951


103 Namibia 1994
104 Nepal 1979
105 Netherland 1949
106 New Zealand 1960
107 Nicaragua 1982
108 Nigeria 1962
109 Norway 1958
110 Oman 1974
111 Pakistan 1958
112 Panama 1958
113 Papua New Guinea 1976
114 Paraguay 1993
115 Peru 1968
116 Phillippines 1964
117 Poland 1960
118 Portugal 1976
119 Qatar 1977
120 Republic of Korea 1962
121 Republic of Moldova 2001
122 Republic of Palau 2011
123 Romania 1965
124 Russian Federation 1958
125 Saint Kitts and Nevis 2001
126 Sait Lucia 1980
127 Saint Vincent and the Grenadines 1981
128 Samoa 1996
129 San Marino 2002

14
15 CHƢƠNG I IMO

130 Sao Tom and Principe 1990


131 Saudi Arabia 1969
132 Senegal 1960
133 Serbia 2000
134 Seychelles 1978
135 Sierra Leone 1973
136 Singapore 1966
137 Slovakia 1993
138 Slovenia 1993
139 Solomon Islands 1988
140 Somalia 1978
141 South Africa 1995
142 Spain 1962
143 Sri Lanka 1972
144 Sudan 1974
145 Suriname 1976
146 Sweden 1959
147 Swtzerland 1955
148 Syrian Arab Republic 1963
149 Thailand 1973
150 The former Yugoslav Republic of Macedonia 1993
151 Timor-Leste 2005
152 Togo 1983
153 Tonga 2000
154 Tridad and Tobago 1965
155 Tunisia 1963
156 Turkey 1958
157 Turkmenistan 1993

15
16 CHƢƠNG I IMO

158 Tuvalu 2004


159 Uganda 2009
160 Ukraine 1994
161 United Arab Emirates 1980
162 United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland 1949
163 United Republic of Tanzania 1974
164 United States of America 1950
165 Uruguay 1968
166 Vanuatu 1986
167 Venezuela (Bolivarian Republic of) 1975
168 Viet Nam 1984
169 Yemen 1979
170 Zimbabwe 2005
Quan sát viên
1 Hong kong,Chaina 1967
2 Macao,China 1990
3 The Faroe Islands, Denmark 2002
I.4 Việt Nam trở thành thành viên của IMO khi nào :
Ngày 28/5/1984 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Hàng hải quốc
tế (IMO). Vào lúc này, chúng ta có thể tham gia bất kỳ một tổ chức nào của quốc tế là điều
không khó khăn gì, nhƣng vào giai đoạn 5, 10 năm mới giải phóng miền Nam thì quả là khó
khăn lớn, thế nhƣng các cơ quan chức năng với những con ngƣời vì trách nhiệm và lƣơng tâm
với ngành hàng hải Việt nam phải đƣợc phát triển và hội nhập toàn cầu và khu vực nên đã có rất
nhiều nỗ lực để chúng ta sớm trở thành thành viên của IMO, một trong những ngƣời đã có nhiều
đóng góp và chỉ đạo là Cố Cục trƣởng Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Phó Hiệu trƣởng Trƣờng Đại
H c Hàng Hải Việt Nam Đinh Văn Khai.
Sau khi Việt nam trở thành thành viên của IMO , đã có nhiều cán bộ của các đơn vị nhƣ
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Trƣờng Đại h c Hàng hải, Vinalines v.v
đã đƣợc IMO giúp đào tạo tại H c viện đào tạo của IMO qua các khoá ngắn hạn và dài hạn.
Những cán bộ đã qua đào tạo của IMO nhƣ: Cố Hiệu trửơng trƣờng Đại h c Hàng Hải Việt Nam,
Cục trƣởng Cục Đƣờng Thuỷ Việt Nam Trần Đắc Sửu, Nguyên Cục Trƣởng Cục Đăng Kiểm
Việt Nam Nguyễn Văn Ban, Nguyên Phó Cục Trƣởng Cục Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Công
Đức, Hiệu trƣởng Trƣờng Đại H c Hàng Hải Việt Nam Đặng Văn Uy v.v

16
17 CHƢƠNG I IMO

Chúng ta c ng đã thiết lập Ban thƣ ký IMO Việt Nam, lúc đầu do Cục Đăng kiểm Việt
Nam thƣờng trực thông qua văn phòng thƣờng trực. Còn hiện nay Văn phòng thƣờng trực của
Ban thƣ ký IMO Việt Nam trực thuộc Cục Hàng Hải Việt Nam.

17
18 CHƢƠNG I IMO

18
19 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

CHƢƠNG II: CÁC CÔNG ƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐÓNG TÀU
VÀ AN TOÀN HÀNG HẢI CỦA IMO
(THE CONVENTIONS RELATING TO SHIPBUILDING AND MARITIME SAFETY)
II.1 Giới thiệu chung:

Công ƣớc quốc tế là văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi
hành, liên quan đến một l nh vực nào đó, do một nhóm nƣớc thoả thuận và c ng cam kết thực
hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nƣớc
thành viên.

Công ƣớc quốc tế có hiệu lực tr n vẹn với các nƣớc thành viên, nhƣng c ng có tác động
rất lớn đối với các nƣớc trong khu vực chƣa tham gia công ƣớc.
Đại cách mạng công nghiệp của thế kỷ 18 và 19 và làn sóng thƣơng mại quốc tế đòi hỏi
một loạt các Hiệp ƣớc quốc tế liên quan tới hàng hải trong đó bao gồm an toàn cần đƣợc thông
qua. Các l nh vực đo dung tích tàu, tránh va và thông tin tín hiệu và nhiều vấn đề khác c ng cần
đề cập.
Vào cuối thế kỷ 19 nhiều đề xuất đã đƣợc đƣa ra về việc thành lập một cơ quan thƣờng
trực quốc tế để triển khai những vấn đề nêu trên c ng nhƣ những vấn đề khác phát sinh có liên
quan. Nhƣng vì những bất đồng ở nhiều quan điểm khác nhau nên dự án này lúc đó không
thành,thế nhƣng các quan hệ hợp tác quốc tế vẫn liên tục duy trì trong thế kỷ 20 và nhiều hiệp
ƣớc quốc tế đƣợc phê chuẩn.
Tới ngày 17/03/1958, ngày có hiệu lực của công ƣớc thành lập Tổ chức Hàng hải quốc tế
IMO, hay ngƣời ta hay nói đến ngày thành lập IMO, thì một số công ƣớc quan tr ng đã đƣợc
triển khai đó là:
- Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, 1948
- Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1954
- Và một số hiệp ƣớc liên quan tới mạn khô và chống va trên biển
Sự ra đời của tổ chức IMO c ng vào giai đoạn có những thay đổi lớn của hàng hải thế giới
và công nghiệp đóng tàu buộc tổ chức tiến hành, phối hợp ra đời các công ƣớc mới c ng nhƣ
đảm bảo cho các công ƣớc hiện hữu theo kịp và ph hợp các tiến bộ của khoa h c và công nghệ.
Sau hơn 50 năm ra đời chính thức Tổ chức hàng hải quốc tế có trách nhiệm với gần 50 công ƣớc
quốc tế và các thoả thuận và đã thông qua vô vàn các nghị định thƣ và bổ sung sửa đổi.
II.2 Danh mục các Công ƣớc của IMO liên quan đến đóng tàu và an toàn hàng hải
Số lƣợng các công ƣớc của tổ chức IMO, đƣợc thống kê đến ngày 1/12/2009 đƣợc nêu
trong bảng 2.2 dƣới đây.

19
20 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Bảng 2.2
Số Tỷ lệ %
nuớc so với
STT Tên công ƣớc Viết tắt bằng Ngày hiệu
chấp TDT đội
tiếng Anh lực
thuận tàu thế
giới
I II III IV V VI
1 Công Ƣớc thành lập IMO IMO 17-03-58 168 97,22
Convention
2 Công ƣớc quốc tế về an toàn SOLAS 1974 25-08-80 159 99,04
sinh mạng trên biển, 1974
(International Convention for the
Safety of Life at Sea, 1974)

3 Nghị định thƣ 78 (SOLAS Protocol 1978 01-05-81 114 96,16


Protocol 1978)

4 Nghị định thƣ 88 (SOLAS Protocol 1988 03-02-00 94 93,96


Protocol 1988)
5 Thoả thuận Stockholm 1966 01-04-97 11 8,59
6 Công ƣớc quốc tế về mạn khô, LL 1966 21-07-68 159 99,02
1966 (International Convention
on Load Line, 1966)

7 Nghị định thƣ 1988 (LL LL Protocol 03-02-00 90 94,25


Protocol 1988) 1988
8 Công ƣớc quốc tế về đo dung TONNAGE 18-07-82 150 98,99
tích tàu, 1969 (International 1969
Convention on Tonnage
Measurement of Ships, 1969)
9 Công ƣớc quốc tế về các qui tắc COLREG 1972 15-07-77 153 98,36
tránh va trên biển, 1972
(Convention on the International
Regulations for Preventing

20
21 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Collisions at Sea, 1972)


10 Công ƣớc quốc tế về an toàn CSC 1972 06-09-77 78 60,95
container, 1972 (International
Convention for Safe Containers,
1972)
11 Bổ xung 1993 (1993 - 9 6,18
amendments)
12 Nghị định thƣ 1993 của Công SFV Protocol 17 19,78
ƣớc quốc tế về an toàn cho tàu 1993
đánh cá, 1977 (Protocol 1993 of
The Torremolinos International
Convention for the Safety of
Fishing Vessels, 1977)
13 Công ƣớc quốc tế về đào tạo, cấp STCW 1978 28-04-84 153 99,09
chứng chỉ và trực ca đối với
thuyền viên, 1978 (International
Convention on Standard of
Training, Certification and
Watchkeeping for Seafarers,
1978)
14 Công ƣớc quốc tế về đào tạo, cấp STCW-F - 13 5,33
chứng chỉ và trực ca đối với
thuyền viên tàu cá, 1995
(International Convention on
Standard of Training,
Certification and Watchkeeping
for Fishing Vessel Personnel,
1995)
15 Công ƣớc quốc tế về tìm kiếm và SAR 1979 22-06-85 96 59,48
cứu nạn trên biển, 1979
(International Convention on
Maritime Search and Rescue,
1979)
16 Thỏa thuận về các tàu khách STP 1971 02-01-74 17 23,98
thƣơng mại đặc biệt, 1971
(Special Trade Passenger Ships
Agreement, 1971)

21
22 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

17 Nghị định thƣ về không gian qui SPACE STP 02-06-77 16 23,33
định cho tàu khách thƣơng mại 1973
đặc biệt, 1973 (Protocol on
Space Requirements on Special
Trade Passenger Ships, 1973)
18 Công ƣớc về tổ chức vệ tinh IMSO C 1976 16-07-79 94 99,71
hàng hải quốc tế, 1976
(Convention on the International
Maritime Satellite Organization,
1976)

19 Hệ thống vệ tinh toàn cầu INMARSAT 16-07-79 89 91,63


(INMARSAT OA 1976) OA 1976

20 Sửa đổi 1994 (Amendments 1994 - 40 26,91


1994) Amendments

21 Sửa đổi 2006 (Amendments 2006 - 1 0,37


2006) Amendments

22 Công ƣớc về tạo điều kiện thuận FAL 1965 05-03-67 114 90,31
lợi trong giao thông hàng hải
quốc tế, 1965 (Convention on
Facilitation of International
Maritime Traffic, 1965)
23 Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa MARPOL
ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, 73/78
đƣợc sửa đổi bằng nghị định thƣ
liên quan, 1978 (Interational
Convention for the Prevention of
Pollution from Ships, 1973, as
modified by the Protocol of 1978
relating thereto)
Annex I/II
Phụ lục I/II (Annex I/II) 02-10-83 150 99,14

22
23 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

24 Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa MARPOL


ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, 73/78
đƣợc sửa đổi bằng nghị định thƣ
liên quan, 1978 (Interational
Convention for the Prevention of
Pollution from Ships, 1973, as
modified by the Protocol of 1978
relating thereto)
Annex III
Phụ lục III (Annex III) 01-07-92 133 95,76

25 Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa MARPOL


ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, 73/78
đƣợc sửa đổi bằng nghị định thƣ
liên quan, 1978 (Interational
Convention for the Prevention of
Pollution from Ships, 1973, as
modified by the Protocol of 1978
relating thereto)
Annex IV
Phụ lục IV (Annex IV) 27-09-03 124 81,62

26 Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa MARPOL


ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, 73/78
đƣợc sửa đổi bằng nghị định thƣ
liên quan, 1978 (Interational
Convention for the Prevention of
Pollution from Ships, 1973, as
modified by the Protocol of 1978
relating thereto)
Annex V
Phụ lục V (Annex V) 31-12-88 139 97,18

27 Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa MARPOL


ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, 73/78
đƣợc sửa đổi bằng nghị định thƣ
liên quan, 1978 (Interational
Convention for the Prevention of
Pollution from Ships, 1973, as
modified by the Protocol of 1978

23
24 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

relating thereto)
Nghị định thƣ 1997 - Phụ lục VI Protocol 1997- 19-05-88 57 83,59
(Protocol 1997 - Annex VI) Annex VI

28 Công ƣớc về ngăn ngừa ô nhiễm LC 1972 30-08-75 86 67,09


biển do đổ chất thải và các (London
nguyên nhân khác, 1972 Covention
(Convention on the Prevention 1972)
of Marine Pollution by Dumping
of Wastes and Other Matter,
1972)

29 Các bổ xung 1978 của Công ƣớc 1978 - 20 17,49


về ngăn ngừa ô nhiễm biển do đổ amendments
chất thải và các nguyên nhân
khác, 1972 (1978 amendments
of Convention on the Prevention
of Marine Pollution by Dumping
of Wastes and Other Matter,
1972)

30 Nghị định thƣ 1966 của Công LC Protocol 24-03-06 37 32,22


ƣớc về ngăn ngừa ô nhiễm biển 1996
do đổ chất thải và các nguyên
nhân khác, 1972 (Protocol 1966
of Convention on the Prevention
of Marine Pollution by Dumping
of Wastes and Other Matter,
1972)

31 Công ƣớc quốc tế liên quan đến INTERVENTI 06-05-75 86 74,40


việc can thiệp hải phận quốc tế ON 1969
trong các trƣờng hợp tai h a ô
nhiễm dầu, 1969 (International
Convention Relating to
Intervention on the High Seas in
Cases of Oil Pollution

24
25 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Casualties, 1969)
32 Công ƣớc quốc tế liên quan đến INTERVENTI 30-03-83 53 48,67
việc can thiệp hải phận quốc tế ON
trong các trƣờng hợp tai h a ô Protocol 1973
nhiễm dầu, 1969 (International
Convention Relating to
Intervention on the High Seas in
Cases of Oil Pollution
Casualties, 1969)
Nghị định thƣ 1973 (Protocol
1973)
33 Công ƣớc quốc tế về trách nhiệm CLC 1969 19-06-75 38 2,80
dân sự đối với tổn thất ô nhiễm
dầu, 1969 (International
Convention on Civil Liability for
Oil Pollution Damage, 1969)

34 Công ƣớc quốc tế về trách nhiệm CLC 1969 08-04-81 53 56,41


dân sự đối với tổn thất ô nhiễm Protocol 1976
dầu, 1969 (International
Convention on Civil Liability for
Oil Pollution Damage, 1969)
Nghị định thƣ 1976 (Protocol
1976)
35 Công ƣớc quốc tế về trách nhiệm CLC 1969 30-05-96 122 96,70
dân sự đối với tổn thất ô nhiễm Protocol 1992
dầu, 1969 (International
Convention on Civil Liability for
Oil Pollution Damage, 1969)
- Nghị định thƣ 1992 (Protocol
1992)
36 Công ƣớc quốc tế về thành lập FUND 1971 22-11-94 31 47,33
quỹ quốc tế bồi thƣờng thiệt hại Protocol 1976
ô nhiễm dầu, 1971 (International
Convention on the Establishment
of an International Fund for
Compensation for Oil Pollution

25
26 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Damage, 1971)
Nghị định thƣ 1976 (Protocol
1976)

37 Công ƣớc quốc tế về thành lập FUND 1971 30-05-96 104 94,17
quỹ quốc tế bồi thƣờng thiệt hại Protocol 1992
ô nhiễm dầu, 1971 (International
Convention on the Establishment
of an International Fund for
Compensation for Oil Pollution
Damage, 1971)
- Nghị định thƣ 1992 (Protocol
1992)
38 Công ƣớc quốc tế về thành lập FUND 1971 27-01-01 - -
quỹ quốc tế bồi thƣờng thiệt hại Protocol 2000
ô nhiễm dầu, 1971 (International
Convention on the Establishment
of an International Fund for
Compensation for Oil Pollution
Damage, 1971)
- Nghị định thƣ 2000 (Protocol
2000)
39 Công ƣớc quốc tế về thành lập FUND 1971 03-05-05 26 20,29
quỹ quốc tế bồi thƣờng thiệt hại Protocol 2003
ô nhiễm dầu, 1971 (International
Convention on the Establishment
of an International Fund for
Compensation for Oil Pollution
Damage, 1971)
- Nghị định thƣ 2003 (Protocol
2003)
40 Công ƣớc liên quan đến trách NUCLEAR 15-07-75 17 20,38
nhiệm dân sự trong l nh vực vận 1971
chuyển vật liệu hạt nhân bằng
đƣờng biển, 1971 (Convention
relating to Civil Liability in the
Field of Maritime Carriage of

26
27 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Nuclear Material, 1971)


41 Công ƣớc Aten liên quan đến PAL 1974 28-04-87 32 40,80
việc chuyên chở hành khách và
hành lý bằng đƣờng biển
(Athens Convention relating to
the Carriage of Passengers and
their Luggage by Sea, 1974)

42 Công ƣớc Aten liên quan đến PAL 1974 30-04-89 25 40,46
việc chuyên chở hành khách và Protocol 1976
hành lý bằng đƣờng biển
(Athens Convention relating to
the Carriage of Passengers and
their Luggage by Sea, 1974)
Nghị định thƣ 1976 (Protocol
1976)

43 Công ƣớc Aten liên quan đến PAL 1974 - 6 0,85


việc chuyên chở hành khách và Protocol 1990
hành lý bằng đƣờng biển
(Athens Convention relating to
the Carriage of Passengers and
their Luggage by Sea, 1974)
Nghị định thƣ 1990 (Protocol
1990)

44 Công ƣớc Aten liên quan đến PAL 1974 - 4 0,17


việc chuyên chở hành khách và Protocol 2002
hành lý bằng đƣờng biển
(Athens Convention relating to
the Carriage of Passengers and
their Luggage by Sea, 1974)
Nghị định thƣ 2002 (Protocol
2002)

27
28 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

45 Công ƣớc về giới hạn trách LLMC 1976 01-12-86 52 49,94


nhiệm đối với các khiếu nại hàng
hải, 1976 (Convention on
Limitation of Liability for
Maritime Claims, 1976)
46 Công ƣớc về giới hạn trách LLMC 1976 13-05-04 37 42,12
nhiệm đối với các khiếu nại hàng Protocol 1996
hải, 1976 (Convention on
Limitation of Liability for
Maritime Claims, 1976)
Nghị định thƣ 1996 (Protocol
1996)

47 Công ƣớc về ngăn ngừa các hành SUA 1988 01-03-92 156 94,73
vi bất hợp pháp chống lại an toàn
hàng hải, 1988 (Covention for
the Suppression on Unlawful
Acts Against the Safety of
Maritime Navigation, 1988)

48 Công ƣớc về ngăn ngừa các hành SUA 1988 01-03-92 145 89,56
vi bất hợp pháp chống lại an toàn Protocol 1988
hàng hải, 1988 (Covention for
the Suppression on Unlawful
Acts Against the Safety of
Maritime Navigation, 1988)
Nghị định thƣ 1988 (Protocol
1988)
49 Công ƣớc về ngăn ngừa các hành SUA 2005 - 10 6,04
vi bất hợp pháp chống lại an toàn
hàng hải, 2005 (Covention for
the Suppression on Unlawful
Acts Against the Safety of
Maritime Navigation, 2005)

50 Công ƣớc về ngăn ngừa các hành SUA 1988 - 8 5,91

28
29 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

vi bất hợp pháp chống lại an toàn Protocol 2005


hàng hải, 2005 (Covention for
the Suppression on Unlawful
Acts Against the Safety of
Maritime Navigation, 2005)
Nghị định thƣ 2005 (Protocol
2005)
51 Công ƣớc quốc tế về cứu hộ, SALVAGE 14-07-96 58 47,33
1989 (International Convention 1989
on Salvage, 1989)
52 Công ƣớc quốc tế về việc sẵn OPRC 1990 13-05-95 100 68,20
sàng, hợp tác và ứng phó đối với
ô nhiễm dầu xảy ra
(International Convention on Oil
Polution
Preparedneess,Response and Co-
operation,1990)
53 Nghị định thƣ về việc sẵn sàng, HNS Covention - 14 13,61
hợp tác và ứng phó đối với các ô 1996
nhiễm xảy ra do các chất nguy
hiểm và độc hại, 2000 (Protocol
on Preparedness, Response and
Co-operation to pollution
Incidents by Hazardous and
Noxious Substances, 2000)
54 Nghị định thƣ về việc sẵn sàng, OPRC/HNS 14-06-07 25 36,06
hợp tác và ứng phó đối với các ô 2000
nhiễm xảy ra do các chất nguy
hiểm và độc hại, 2000 (Protocol
on Preparedness, Response and
Co-operation to pollution
Incidents by Hazardous and
Noxious Substances, 2000)
55 Công ƣớc quốc tế về trách BUNKERS 21-11-08 47 79,35
nhiệm dân sự đối với thiệt hại từ 2001
dầu nhiên liệu ,2001
(International Convention on

29
30 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Civil Liability for Bunker oil


Polution Damage,2001)
56 Công ƣớc quốc tế về kiểm soát AFS 2001 17-09-08 41 72,63
các hệ thống chống hà độc hại
của tàu, 2001 (International
Convention on the Control of
Harmful Anti-fouling Systems
on Ships, 2001)
57 (Công ƣớc quốc tế về kiểm soát BWM 2004 - 21 22,63
và quản lý nƣớc dằn và cặn lắng
của tàu,2004
International Covention for the
Control and Management of
Ships’ Ballast Water and
sediments,2004)

58 Công ƣớc quốc tế Nairobi về NAIROBI WR - 1 0,07


trục vớt tàu 2007
(Nairobi International
Convention othe Removal of
Wrecks,2007)
59 Công ƣớc quốc tế Hongkong về HONGKONGS -
tái chế tàu biển an toàn và thân RC 2009
thiện với môi trƣờng
( Hong Kong International
Convention For The Safe And
Environmentally Sound
Recycling of Ships, 2009)

II.3 Phê chuẩn Công ƣớc


Ngày nay phê chuẩn công ƣớc là một phần của quy trình ra đời công ƣớc mà IMO có liên
quan nhiều nhất. IMO có 6 bộ phận chính liên quan tới phê chuẩn hoặc triển khai công ƣớc. Đại
hội đồng, Hội đồng là bộ phận chính, và các ủy ban có liên quan là:Ủy ban an toàn hàng hải; Ủy
ban Bảo vệ môi trƣờng biển (the Maritime Environment Protection Committee-MEPC); Ủy ban

30
31 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

Pháp luật và Ủy ban Đơn giản hoá các thủ tục. Những thành tựu mới và phát triển của ngành
hàng hải và các ngành công nghiệp liên quan đƣợc các nƣớc thành viên thảo luận và bất kỳ một
thành viên nào c ng có quyền đƣa ra một công ƣớc mới hoặc các bổ sung sửa đổi cho công ƣớc
hiện hữu nếu thấy là cần thiết.
Thông thƣờng ý kiến đầu tiên đƣợc nêu ra từ một trong các uỷ ban đƣa ra chứ không phải
từ hội đồng hay đại hội đồng. Nếu đƣợc sự nhất trí trong uỷ ban ,thì đề xuất đƣa lên Hội đồng,
nếu cần thiết đƣa ra Đại hội đồng.
Nếu Đại hội đồng hoặc Hội đồng, trong những trƣờng hợp cụ thể uỷ quyền triển khai thì
Uỷ ban xem xét các vấn đề chi tiết và cụ thể hơn và cuối c ng phác thảo dự thảo nội dung công
ƣớc . Trong một số trƣờng hợp cụ thể vấn đề này sẽ do một tiểu uỷ ban đặc biệt xem xét các chi
tiết cụ thể.
Các công việc ở trong uỷ ban hay tiểu uỷ ban đƣợc thực hiện bởi các đại diện của các
nƣớc thành viên của IMO. Các nhận xét và lời khuyên của các Tổ chức Chính phủ và phi Chính
phủ có quan hệ hợp tác với IMO đƣợc nhiệt tình tiếp nhận để xem xét bổ sung sửa đổi.
Công ƣớc dự thảo đã đựơc thống nhất trong uỷ ban hoặc tiểu uỷ ban đƣợc báo cáo lên
Hội đồng và Đại hội đồng với khuyến nghị rằng Đề nghị triệu tập hội nghị xem xét dự thảo để
phê chuẩn chính thức .
Toàn bộ các thành viên của IMO,các nƣớc là thành viên của Liên hiệp quốc hoặc các tổ
chức chuyên môn của Liên hiệp Quốc đều đựơc gửi giấy mời để tham dự hội nghị này. Đây thực
sự là Hội nghị toàn cầu mở rộng cho tất cả các chính phủ có thể tham dự các hội nghị của Liên
hiệp quốc. Tất cả các Chính phủ tham dự có quyền bình đẳng nhƣ nhau.
Trƣớc khi hội nghị khai mạc, Công ƣớc dự thảo đƣợc chuyển cho các chính phủ và các
tổ chức đƣợc mời để xem xét. Công ƣớc dự thảo c ng các nhận xét của các Chính phủ và tổ
chức quan tâm đƣợc thảo luận kỹ lƣ ng tại hội nghị và có những sửa đổi cần thiết để cho ra đựơc
Dự thảo cho tất cả hoặc đa số các chính phủ có mặt tại hội nghị chấp thuận. Công ƣớc đƣợc
chấp thuận này đƣợc phê chuẩn thông qua hội nghị và trao cho Tổng thƣ ký để chuyển các bản
sao cho các Chính phủ. Sau đó Công ƣớc đƣợc mở cho các nƣớc ký, thông thƣờng 12 tháng.
II.4 Ngày hiệu lực của Công ƣớc
Việc phê chuẩn của một công ƣớc nào đó mới chỉ là dấu mốc đầu tiên của cả quá trình
kéo dài tiếp sau nữa.Trƣớc khi công ƣớc trở nên có hiệu lực – có ngh a có giai đoạn để cho các
chính phủ riêng biệt chính thức ký phê chuẩn.
Mỗi công ƣớc bao gồm những điều khoản quy định các điều kiện cần thoả mãn trƣớc khi
công ƣớc có hiệu lực. Các điều kiện để công ƣớc có hiệu lực có thể rất khác nhau, nhƣng nhìn
chung nếu công ƣớc nào đó bao hàm nhiều l nh vực, ảnh hƣởng tới nhiều đối tƣợng thì các điều
kiện công ƣớc có hiệu lực sẽ chặt chẽ hơn, nhƣng hầu nhƣ điều kiện hiệu lực của các công ƣớc
ngày nay bao gồm:
- Thời gian tối thiểu để công ƣớc có hiệu lực;

31
32 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

- Số nƣớc tối thiểu ký chấp thuận


- Tổng dung tích tối thiểu đội tàu của các nƣớc ký chấp thuận.
Lấy ví dụ cụ thể về điều kiện có hiệu lực của một số công ƣớc chính sau đây :
Điều kiện có hiệu lực của SOLAS 74 :
Công ƣớc này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày có ít nhất hai lăm quốc gia, mà tổng
dung tích đội tàu buôn của các quốc gia đó không nhỏ hơn năm mƣơi phần trăm tổng dung tích
đội tàu buôn thế giới, trở thành thành viên của Công ƣớc này ph hợp với điều IX .
Điều kiện có hiệu lực của MARPOL 73:
Công ƣớc này sẽ có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày có 15 quốc gia trở lên, với tổng
dung tích đội tàu buôn của h chiếm không dƣới 50% tổng dung tích đội tàu buôn thế giới trở
thành Thành viên ph hợp với điều 13
Điều kiện có hiệu lực của TONNAGE 69:
Công ƣớc này sẽ có hiệu lực sau 24 tháng kể từ ngày có ít nhất 25 nƣớc mà tổng dung
tích đội tàu buôn của h không nhỏ hơn 65% tổng dung tích đội tàu buôn thế giới đã ký kết Công
ƣớc không có điều kiện về chấp nhận, hoặc đã gửi văn bản chấp nhận hoặc gia nhập ph hợp với
Điều 16. Tổ chức sẽ thông báo cho tất cả các Chính phủ đã ký hoặc gia nhập Công ƣớc này biết
ngày tháng Công ƣớc này có hiệu lực .
Điều kiện có hiệu lực của LL 66:

Công ƣớc này sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày có ít nhất 15 Chính phủ
trong đó có 7 nừớc, mỗi nừớc có đội tàu buôn không dừới một triệu GT đã ký kết không có điều
kiện chấp nhận hoặc gửi văn bản chấp nhận hoặc gia nhập ph hợp với Điều 27. Tổ chức sẽ
thông báo cho m i Chính phủ đã ký hoặc tham gia Công ừớc này biết về ngày tháng Công ừớc
này bắt đầu có hiệu lực .
Ngày nay các công ƣớc của IMO trở nên có hiệu lực trung bình mất khoảng 5 năm kể từ
ngày phê chuẩn công ƣớc. Đại đa số các công ƣớc của IMO hiện nay đã có hiệu lực hoặc đang
tiến dần đến ngày có hiệu lực.
II.5 Ký kết, phê chuẩn, chấp thuận, thông qua và tham gia
Các thuật ngữ ký kết, phê chuẩn, chấp thuận, thông qua và tham gia muốn nói tới các
phuơng án mà một nhà nƣớc có thể thể hiện sự đồng ý của mình với hiệp ƣớc đó.
Ký kết :
Sự đồng ý đƣợc thể hiện bằng việc ký kết khi:
- Hiệp ƣớc quy định rằng chỉ ký kết mới có hiệu lực;
- Các nƣớc tham gia đàm phán đồng ý rằng chỉ ký kết mới có hiệu lực.

32
33 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

- định của Quốc gia chỉ trao quyền cho ngƣời đại diện đủ quyền lực ký mới có hiệu lực
hoặc biểu lộ trong giai đoạn đàm phán.
Thông thƣờng ngày nay Các Quốc gia có thể trở thành thành viên của Công ƣớc bằng
cách:

(i) Ký kết không bảo lƣu quyền phê chuẩn, chấp nhận hoặc thông qua; hoặc
(ii) Ký kết có bảo lƣu quyền phê chuẩn, chấp nhận hoặc thông qua; hoặc
(iii) Tán thành.
II.6 Bổ sung và sửa đổi
Những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong công nghiệp đóng tàu và hàng hải ngày nay
thay đổi liên tục, dẫn tới thực tế cần có công ƣớc mới c ng nhƣ các công ƣớc hiện hữu phải có
những bổ sung , sửa đổi cho ph hợp. Ví dụ, công ƣớc về bảo vệ sinh mạng ngƣời đi biển 1964
(SOLAS 1960), sau khi có hiệu lực vào năm 1965 đã có 6 lần bổ sung sửa đổi vào các năm 1966,
1967, 1968, 1969, 1971 và1973. Đến năm 1974 một công ƣớc hoàn toàn mới (SOLAS 1974)
đƣợc thông qua trên cơ sở kết hợp tất cả các bổ xung và thay đổi nhỏ của công ƣớc c và bản
thân công ƣớc này đến nay c ng đƣợc bổ sung sửa đổi nhiều lần.
Ở các công ƣớc trứớc đây, các bổ sung chỉ trở nên có hiệu lực sau khi có một tỷ lệ phần
trăm của các Quốc gia ký kết nhất định, theo lệ c hai phần ba, chấp thuận.
Yêu cầu có tỷ lệ phần trăm của các Quốc gia ký kết nhất định chấp thuận dẫn tới hậu quả
các bổ sung sửa đổi mất thời gian quá dài mới có thể có hiệu lực .Để khắc phục tình trạng này ở
IMO đã đƣa ra thủ tục bổ sung sửa đổi mới.Thủ tục mới này đã đƣợc triển khai ở các công ƣớc
nhƣ Công ƣớc quốc tế về tránh va trên biển, 1972, Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển
do tàu gây ra, 1973, và Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng ngƣời trên biển, 1974, và đƣợc
g i thủ tục chấp thuận ngầm ( tacit acceptance ) các bổ sung sửa đổi .
Thay cho điều kiện để bổ sung sửa đổi có hiệu lực khi có đủ số nƣớc chấp thuận, ví dụ hai
phần ba số nƣớc, thì thủ tục chấp thuận ngầm quy định bổ sung sửa đổi sẽ có hiệu lực vào một
thời điểm ấn định trƣớc trừ khi trứơc thời điểm đó bổ sung sửa đổi bị phản đối bởi một số nƣớc
đã đƣợc quy định.
II.7 Các công ƣớc của IMO mà Việt Nam đã tham gia
Ngày 10/10/1990 Văn phòng Hội Đồng Bộ Trƣởng (Nay là Văn Phòng Chính Phủ) đã có
văn bản số 3319-KTĐN, đồng ý với đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bƣu điện: nƣớc ta
chính thức tham gia 6 công ƣớc sau đây của Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) :
1. Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng ngƣời trên biển (SOLAS-74)
2. Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra (MARPOL-73-78). Ta tham
gia phụ lục I, II và bảo lƣu việc tham gia các phụ lục III, IV, V.
3. Công ƣớc quốc tế về mạn khô tàu biển (LOADLINE-66)

33
34 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

4. Công ƣớc quốc tế về tránh va trên biển (COLREG-72)


5. Công ƣớc quốc tế về đo dung tích tàu biển (TONNAGE-69)
6. Công ƣớc quốc tế về tiêu chuẩn đào tạo, cấp bằng và trực ca đối với ngƣời đi biển
(STCW-78).
Bộ Giao thông vận tải và Bƣu điện bàn với Bộ Ngoại giao thông báo hình thức tham gia
với tổ chức IMO, phối hợp với Bộ Tƣ pháp rà soát các văn bản pháp luật trong nƣớc có liên quan
để bổ xung, sửa đổi hoặc ban hành mới, tạo điều kiện thực hiện nghiêm chỉnh các công ƣớc quốc
tế mà nƣớc ta đã và tham gia.
Ngày 22/01/1991 Tổng thƣ ký của IMO đã có văn bản thông báo cho chúng ta về 6 công
ƣớc nêu trên nhƣ sau:
SOLAS 74:
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng ngƣời
trên biển, 1974, đã sửa đổi và tuyên bố rằng, ph hợp với điều khoản IX của công ƣớc, văn bản
xin gia nhập của Cộng Hoà Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam đã đƣợc nhận để lƣu giữ vào ngày
18/12/1990.
Theo điều X (b) Công ƣớc sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam kể từ ngày 18/3/1991.
Hiện nay có 110 quốc gia thành viên tham gia công ƣớc này .
MARPOL 73-78:
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu
gây ra, 1973 và tuyên bố rằng, văn bản xin gia nhập của Cộng Hoà Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam
đã đƣợc nhận để lƣu giữ vào ngày 18/12/1990 ph hợp với điều khoản 13.
Văn bản xin gia nhập có tuyên bố nhƣ sau:
Chính phủ nƣớc CHXHCNVN tuyên bố rằng nó không bị ràng buộc bởi phụ lục III, IV,
và V của công ƣớc này.
Điều 15 (1) quy định rằng công ƣớc sẽ có hiệu lực sau 12 tháng kể từ khi có 15 nƣớc mà
đội tàu buôn của h chiếm không ít hơn 50% tổng dung tích đội tàu buôn thế giới trở thành
thành viên của nó, theo điều 13.
Tới nay, có 19 nƣớc thành viên, nhƣng tổng dung tích chƣa đạt .
LOADLINE-66 :
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về mạn khô làm tại London
ngày 5/4/1966 và tuyên bố rằng, văn bản xin gia nhập của Cộng Hoà Xã Hội Chủ Ngh a Việt
Nam đã đƣợc nhận để lƣu giữ vào ngày 18/12/1990 theo điều 27 của công ƣớc này.
Công ƣớc sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam kể từ ngày 18/3/1991, theo điều 28(3).
Hiện nay có 116 quốc gia thành viên tham gia công ƣớc này .

34
35 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

(Việt nam cộng hoà trƣớc đây tham gia công ƣớc này ngày 16/4/1968)
COLREG-72:
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về tránh va trên biển, 1972,
đã sƣa đổi, và tuyên bố rằng, văn bản xin gia nhập của Cộng Hoà Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam
đã đƣợc nhận để lƣu giữ vào ngày 18/12/1990.
Theo điều VI(3) Công ƣớc sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam kể từ ngày 18/12/1990.
Hiện nay có 106 quốc gia thành viên tham gia công ƣớc này .
TONNAGE-69:
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về đo dung tích tàu, làm tại
London ngày 23/6/1969 và tuyên bố rằng, văn bản xin gia nhập của Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Ngh a Việt Nam đã đƣợc nhận để lƣu giữ theo điều 16 của công ƣớc này, ngày 18/12/1990.
Theo điều 17, Công ƣớc sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam kể từ ngày 18/3/1991.
Hiện nay có 89 quốc gia thành viên tham gia công ƣớc này .
STCW-78:
Tổng Thƣ ký của IMO hân hạnh nhắc đến Công ƣớc quốc tế về Tiêu chuẩn Đào tạo, cấp
bằng và trực ca cho ngƣời đi biển, 1978 và tuyên bố rằng, văn bản xin gia nhập của Cộng Hoà
Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam đã đƣợc nhận để lƣu giữ theo điều VIII của công ƣớc này, ngày
18/12/1990.
Theo điều XIV, Công ƣớc sẽ có hiệu lực đối với Việt Nam kể từ ngày 18/3/1991.
Hiện nay có 79 quốc gia thành viên tham gia công ƣớc này .
Đến nay (30/09/2010), chúng ta đã tham gia các công ƣớc, nghị định thƣ , sau đây của
IMO:
1. Công ƣớc IMO 48 (IMO Convention 48)
2. Bổ sung sửa đổi công ƣớc IMO 91
3. Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, 1974 (SOLAS 74)
4. Nghị định thƣ Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, 78
5. Nghị định thƣ Công ƣớc quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển, 88
6. Công ƣớc quốc tế về mạn khô, 66 (LL 66)
7. Nghị định thƣ Công ƣớc quốc tế về mạn khô, 88
8. Công ƣớc quốc tế về đo dung tích tàu, 69
9. Công ƣớc quốc tế về các qui tắc tránh va trên biển, 72 (COLREG 72)
10. Công ƣớc quốc tế về đào tạo, cấp chứng chỉ và trực ca đối với thuyền viên, 78 (STCW
78)

35
36 CHƢƠNG II Các Công Ƣớc IMO

11. Công ƣớc về tổ chức vệ tinh hàng hải quốc tế, 1976 (IMSO C 1976)
12. Hiệp định khai thác INMASAT, và bổ sung (INMASAT OA 76)
13. Các bổ sung INMASAT 98
14. Công ƣớc về tạo điều kiện thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế, 1965 (FAL
1965)
15. Công ƣớc quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, đƣợc sửa đổi bằng nghị
định thƣ liên quan, 1978 (MARPOL 73/78) (Phụ lục I/II)
16. Nghị định thƣ Công ƣớc quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu,
92
17. Công ƣớc về ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn hàng hải, 1988
(SUA 88)
18. Nghị định thƣ Công ƣớc về ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an toàn
hàng hải, 88
19.Công ƣớc quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại từ dầu nhiên liệu , 2001

36

You might also like