Professional Documents
Culture Documents
- Hiểu được khái niệm, nguồn, các nguyên tắc cơ bản của Luật biển;
- Xác định được các vùng biển và quy chế pháp lý của các vùng biển theo quy định của Công ước Liên
hợp Quốc về Luật biển (UNCLOS) năm 1982 và pháp luật về biển của Việt Nam;
- Hiểu được cơ chế giải quyết tranh chấp theo quy định của UNCLOS 1982.
3.2. Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, tài liệu về các vấn đề
liên quan đến Luật biển;
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và bình luận các vấn đề về Luật biển;
- Hình thành và phát triển kĩ năng so sánh trong quá trình tìm hiểu về các vấn
đề của Luật biển quốc tế với pháp luật về biển của Việt Nam.
3.3. Về thái độ
- Chủ động vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và nhìn nhận đúng đắn các
vấn đề liên quan đến hoạch định, quản lý, khai thác, bảo vệ các vùng biển
của Việt Nam và giải quyết các tranh chấp trên biển giữa Việt Nam với các
nước trong khu vực.
4. Phương pháp giảng dạy
Vận dụng tổng hợp các phương pháp: Thuyết giảng; Hỏi đáp; Thảo luận; Làm
việc nhóm; Tình huống.
5. Phương pháp đánh giá
Kết quả học tập của sinh viên sẽ được đánh giá điểm bằng hình thức: (bài kiểm
tra cá nhân + bài kiểm tra nhóm) + bài thi hết môn, cụ thể:
- 01 bài kiểm tra cá nhân và 01 bài kiểm tra nhóm: Điểm bài kiểm tra cá nhân
và bài kiểm tra nhóm (gọi là điểm bộ phận) sẽ được cộng lại bằng 30% tổng số
điểm của môn học;
- 01 bài thi kết thúc môn học với tỷ lệ điểm được tính bằng 70%;
- Kết quả cuối cùng của môn học là điểm trung bình chung của điểm bộ phận +
điểm bài thi hết môn.
6. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN
Chương 2. CÁC VÙNG BIỂN THUỘC CHỦ QUYỀN CỦA QUỐC GIA
03/18/2024
Chương I
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN
1.1. Khái niệm về Luật biển
03/18/2024
Khái niệm Luật biển:
Luật biển là một ngành luật bao gồm các nguyên tắc
và quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát
sinh giữa các chủ thể trong hoạt động khai thác, sử
dụng và quản lý biển.
==> K/n Luật Biển:
• Luật Biển quốc tế:
Là một ngành luật trong hệ thống LQT, bao gồm các nguyên tắc
và quy phạm PL do các Quốc gia thỏa thuận xây dựng nên nhằm
điều chỉnh quan hệ giữa các Quốc gia phát sinh từ hoạt động
khai thác, sử dụng, quản lý biển (như quan hệ giữa các QG về
phân định các vùng biển/khai thác tài nguyên biển/giao thông
hàng hải/xây dựng các công trình, thiết bị, đảo nhân tạo trên
biển/tranh chấp về chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán
trên biển...)
• Luật Biển quốc gia:
Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của Quốc gia,
bao gồm các nguyên tắc và quy phạm PL do cơ quan có
thẩm quyền của từng Quốc gia ban hành nhằm điều chỉnh
quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân phát
sinh từ hoạt động khai thác, sử dụng, quản lý biển (như
quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân về
hoạch định các vùng biển/hoạt động trong các vùng biển/
phát triển kinh tế biển/ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
trên biển...)
1.2. Nguồn của Luật Biển
• K/n:
Tập quán quốc tế (international custom) về biển là
các quy tắc xử sự chung, được hình thành từ thực
tiễn, được các quốc gia thừa nhận rộng rãi và mang
tính ràng buộc các quốc gia tuân thủ, thực hiện.
Một số Tập quán quốc tế về biển điển hình:
1.2.1.2. Điều ước quốc tế
• K/n:
Điều ước quốc tế (International treaty) về biển là văn
bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các quốc gia nhằm
xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa
các quốc gia về biển.
(Xem thêm Công ước Vienna 1969 về luật ĐƯQT)
Một số điều ước quốc tế về biển điển
hình:
+ ĐỨ QT đa phương
+ ĐỨ QT song phương
Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển
(1982)
Điều ước quốc tế song phương
• E:\CÔNG PHÁP QUỐC TẾ\BÀI LÃNH THỔ VÀ BI
ÊN GIỚI QG TRONG LQT\VN-TQ\Hiệp định giữa n
ước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng h
oà Nhân dân Trung Hoa về phân định lãnh hải.docx
• E:\CÔNG PHÁP QUỐC TẾ\BÀI LÃNH THỔ VÀ BI
ÊN GIỚI QG TRONG LQT\VN-THÁI LAN\hiệp địn
h phân định TLĐ VN-THAI LAN.pdf
• Các phương tiện bổ trợ nguồn của luật biển quốc tế
• K/n:
Các phương tiện bổ trợ nguồn luật biển quốc tế không
trực tiếp chứa đựng các quy phạm pháp luật mang
tính ràng buộc pháp lý đối với các quốc gia nhưng
góp phần làm sáng tỏ nội dung các QPPL về biển, là
cơ sở hình thành các QPPL về biển.
Gồm:
03/18/2024
1.3.1. Nguyên tắc có đất mới có biển
3. Một quốc gia hay một tự nhiên nhân hay pháp nhân chỉ
được đòi hỏi, giành lấy hoặc thực hiện các quyền đối với
các khoáng sản đã được khai thác ở Vùng theo đúng phần
này. Các quyền đã đòi hỏi, giành được hay được thực hiện
bằng cách khác đều không được thừa nhận.
Chương 2: CÁC VÙNG BIỂN THUỘC CHỦ
QUYỀN CỦA QUỐC GIA
2.1. NỘI THỦY
2.1.1. Khái niệm
Nội thủy (Internal Waters) là vùng nước biển
phía trong đường cơ sở và tiếp liền với bờ
biển của quốc gia ven biển.
(Điều 8, k1 UNCLOS 1982)
Nội thủy của nước CHXHCN VN
• Luật Biển Việt Nam 2012, Điều 9:
“Nội thuỷ:
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở
phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ
của Việt Nam”.
(Xem thêm Điều 7 Luật BGQG 2003)
• Một phần nội thủy của Việt Nam
2.1.2. Các phương pháp xác định đường cơ sở
K/n Đường cơ sở:
Đường cơ sở (Baseline) là hệ thống các mốc
tọa độ trên biển do QG ven biển đơn phương
xác định để giới hạn chiều rộng của nội thủy và
làm cơ sở xác định chiều rộng các vùng biển
khác theo UNCLOS 1982.
Các phương pháp xác định ĐCS:
Cơ sở pháp lý:
UNCLOS 1982, “Điều 2: Chế độ pháp lý của lãnh hải và
vùng trời ở trên lãnh hải cũng như đáy và lòng đất
dưới đáy của lãnh hải:
Chủ quyền của QG ven biển được mở rộng ra ngoài
lãnh thổ và nội thủy của mình, và trong trường
hợp một QG quần đảo, ra ngoài vùng nước quần
đảo, đến một vùng biển tiếp liền, gọi là lãnh hải.
Chủ quyền này được mở rộng đến vùng trời
trên LH, cũng như đến đáy và lòng đất dưới
đáy của vùng biển này.
Chủ quyền ở LH được thực hiện trong những
điều kiện do các quy định của Công ước và các
quy tắc khác của pháp luật QT quy định”.
Lãnh hải và Nội thủy là hai vùng biển thuộc
chủ quyền của QG ven biển, do vậy, chủ
quyền của QG đối với Lãnh hải cũng tương tự
như chủ quyền của QG ven biển đối với Nội
thủy
(Xem phần Nội thủy)
Điểm khác biệt về chủ quyền của QG ven
biển đối với LH so với NT là việc QG ven
biển phải tôn trọng và bảo đảm thực hiện
quyền “đi qua không gây hại” của tàu thuyền
nước ngoài theo các quy định của UNCLOS
1982.
• Về Quyền đi qua không gây hại (Right to innocent
passage) của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải
của QG ven biển (Xem Điều 17-18-19 UNCLOS)
Quy chế pháp lý của Lãnh hải Việt Nam
1. Tự do hàng hải
2. Tự do hàng không
• CSPL:
+ Điều 62 khoản 2
+ Tự do hàng hải;
+ Tự do hàng không;
+ Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm với điều kiện tuân thủ phần VI;
+ Tự do xây dựng các đảo nhân tạo và các thiết bị khác được pháp luật
quốc tế cho phép, với điều kiện tuân thủ phần VI;
1. Không một quốc gia nào có thể đòi hỏi thực hiện
chủ quyền hay các quyền thuộc chủ quyền ở một
phần nào đó của Vùng hoặc đối với tài nguyên của
Vùng; không một quốc gia nào và không một tự
nhiên nhân hay pháp nhân nào có thể chiếm đoạt
bất cứ một phần nào đó của Vùng hoặc tài nguyên
của Vùng. Không một yêu sách, một việc thực hiện
chủ quyền hay các quyền thuộc quyền chủ quyền
này cũng như một hành động chiếm đoạt nào được
thừa nhận.
2. Toàn thể loài người, mà Cơ quan quyền lực
là người thay mặt có tất cả các quyền đối với
các tài nguyên của Vùng. Những tài nguyên
này không thể chuyển nhượng được. Còn các
khoáng sản đã được khai thác từ Vùng thì chỉ
có thể chuyển nhượng theo đúng phần này
và phù hợp với các nguyên tắc, quy định và
các thủ tục của Cơ quan quyền lực.
3. Một quốc gia hay một tự nhiên nhân hay
pháp nhân chỉ được đòi hỏi, giành lấy hoặc
thực hiện các quyền đối với các khoáng sản
đã được khai thác ở Vùng theo đúng phần
này. Các quyền đã đòi hỏi, giành được hay
được thực hiện bằng cách khác đều không
được thừa nhận.
ĐIỀU 140. Lợi ích của loài người
Vùng để ngỏ cho tất cả các quốc gia, dù quốc gia có biển
hay không có biển, sử dụng vào những mục đích hoàn
toàn hòa bình, không phân biệt đối xử và không
phương hại đến các điều quy định khác của phần này”.
Chương 4: PHÂN ĐỊNH BIỂN VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP VỀ BIỂN
4.1. Những vấn đề pháp lý cơ bản về phân định biển
CSPL:
-Điều 74 UNCLOS (ĐQKT)
-Điều 83 UNCLOS (TLĐ)
Thỏa thuận (ký ĐƯQT)
(2) Xác định ranh giới ĐQKT, TLĐ của QG
khi không có sự chồng lấn
Do QG ven biển tự xác định phù hợp với
UNCLOS 1982:
(1) Xác định ĐCS (Đ.5, 7);
(2) Tuyên bố bề rộng của ĐQKT, TLĐ (Đ.57;
Đ.76)
4.1.4. Thực trạng phân định biển giữa
Việt Nam với các nước
(1). Việt Nam – Trung Quốc
(2). Việt Nam – Campuchia
(3). Việt Nam – Indonesia
(4). Việt Nam – Thái Lan
(5). Việt Nam – Malaysia
4.2. Giải quyết tranh chấp về biển
4.2.1. Khái niệm, phân loại tranh chấp về biển
và nguồn luật giải quyết tranh chấp về biển
a)Khái niệm
tranh chấp
về biển
K/n:
Tranh chấp về biển là những đòi hỏi đối lập nhau
về yêu sách, quyền, nghĩa vụ giữa các quốc
gia liên quan đến biển.
b) Phân loại tranh chấp biển
Biện pháp ngoại giao (1) ==> Biện pháp tài phán
(2)
4.2.3. 3. Giải quyết tranh chấp bằng biện
pháp (thủ tục) tài phán
Các cơ quan/ thủ tục có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp mà các bên tranh
chấp có quyền lựa chọn:
• Điều 287: “Việc lựa chọn cơ quan/thủ tục”
(đọc)
(Khoản 1)
Nguyên tắc xác định cơ quan/ thủ tục tài
phán có thẩm quyền giải quyết một vụ tranh
chấp cụ thể:
8. So sánh tính chất chủ quyền của quốc gia đối với nội thủy
và lãnh hải.
9. So sánh chế độ pháp lý của nội thủy với vùng nước quần
đảo.
10. Phân tích quyền tài phán của quốc gia ven biển đối với tàu
thuyền nước ngoài ở nội thủy theo UNCLOS 1982 và liên hệ,
so sánh với quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Phân tích quyền tài phán của quốc gia ven biển đối với tàu
thuyền nước ngoài ở lãnh hải theo UNCLOS 1982 và liên hệ,
so sánh với quy định của pháp luật Việt Nam.
12. Phân tích quy chế pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải theo
UNCLOS 1982 và giải thích quy định tại Điều 14 khoản 1
Luật Biển Việt Nam 2012.
13. Phân tích quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế theo UNCLOS 1982
và so sánh quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế với lãnh hải.
14. Nêu cách xác định bề rộng của thềm lục địa theo UNCLOS 1982 và hãy
cho biết nước ngoài có quyền gì ở thềm lục địa của quốc gia ven biển hay
không?.
15. Nêu khái niệm, chế độ pháp lý của Biển quốc tế.
16. Phân tích các khía cạnh sau đây về quyền truy đuổi trên biển tế: Thời điểm
phát sinh? Địa điểm phát sinh? Phương tiện truy đuổi? Chấm dứt việc truy
đuổi?.
17. Hoạt động của tàu và phương tiện bay quân sự trên biển quốc tế có ý nghĩa
gì?.
20. Phân tích thực trạng phân định biển của Việt Nam với các quốc gia trong
khu vực biển Đông.
21. Phân tích khái niệm và phân loại tranh chấp biển và hãy cho biết các tranh
chấp biển mà Việt Nam là một bên tranh chấp.
22. Nêu các biện pháp giải quyết tranh chấp biển theo UNCLOS 1982.
23. Phân tích điều kiện để áp dụng các cơ quan/ thủ tục giải quyết tranh chấp
nêu tại Điều 287 khoản 1 UNCLOS.
24. Phân tích khả năng vận dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp theo
UNCLOS 1982 của Việt Nam để giải quyết các tranh chấp trên biển Đông mà
Việt Nam là một bên tranh chấp.
B. BÀI TẬP
• BT 1: Cho các tình huống sau đây:
a) Có một tàu vận tải hành khách của Úc đi vào vùng nội thủy của
Việt Nam để đến một cảng biển của Việt Nam. Hỏi: Tàu này có cần
phải xin phép để đi vào nội thủy của Việt Nam không?, tại sao?.
b) Có một tàu chở hàng của Anh đi vào vùng nội thủy của Việt
Nam. Hỏi: Tàu này có cần phải treo cờ Việt Nam khi đi vào vùng
nội thủy của Việt Nam không?, tại sao?.
c) Có một tàu vận tải hành khách của Ấn Độ trong thời gian neo đậu
tại một cảng biển của Việt Nam thì trên tàu xảy ra một vụ việc hình
sự. Hỏi: Thẩm quyền giải quyết vụ việc này?.
• BT2: Cho các tình huống sau đây:
a) Trong khi tuần tra, kiểm soát trên biển, cảnh sát biển của nước X đã
dừng các tàu nước ngoài đang đi qua lãnh hải của nước X để yêu cầu
các tàu này xuất trình giấy phép về việc đi qua lãnh hải nước X. Anh
chị hãy bình luận về sự việc này.
b). Có một tàu chở hàng của Trung Quốc dừng lại và thực hiện việc
bốc, dỡ hàng hóa từ tàu này sang tàu khác trong hành trình đi qua lãnh
hải của Việt Nam. Hỏi: Hành vi này có hợp pháp không?, tại sao?.
c). Có một vụ việc hình sự xảy ra trên một chiếc tàu chở khách của
Panama khi đi qua lãnh hải Việt Nam mà không vào nội thủy Việt Nam.
Hỏi: Thẩm quyền giải quyết vụ việc này?.
• BT 3: Cho tình huống sau đây:
a) Trong quá trình tuần tra trên biển, cảnh sát
biển của Việt Nam phát hiện một tàu quân sự
nước ngoài cho tàu bay cách và hạ cánh
xuống tàu tại vị trí vùng biển cách đường cơ
sở của Việt Nam 10 hải lý. Hỏi: Hành vi này có
hợp pháp không?, tại sao?.
b) Biện pháp xử lý mà cảnh sát biển Việt Nam có
thể áp dụng trong tình huống này?, nêu căn
cứ pháp luật.
• BT 4: Cho các tình huống sau đây:
Trong quá trình tuần tra trên biển, cảnh sát biển
của Việt Nam phát hiện:
a) Một tàu ngầm của nước ngoài đi qua vùng biển
cách đường cơ sở của Việt Nam 11 hải lý ở trạng
thái đi chìm dưới mặt nước biển. Hỏi: Hành vi này
của tàu nước ngoài có hợp pháp không?, tại sao?;
b) Một máy bay của nước ngoài hoạt động ở vùng
trời trên vùng biển cách đường cơ sở của Việt Nam
20 hải lý. Hỏi: Hành vi của máy bay nước ngoài
trong tình huống này có hợp pháp không?, tại sao?.
• BT 5: Cho các tình huống sau đây:
Trong quá trình tuần tra trên biển, lực lượng kiểm ngư
của Việt Nam phát hiện một tàu cá của nước ngoài đánh
bắt tại vùng biển cách đường cơ sở của Việt Nam 40 hải
lý. Khi bị phát hiện, tàu cá này đã không tuân thủ mệnh
lệnh của lực lượng kiểm ngư mà nhanh chóng di chuyển
ra phía biển cả nhằm chạy trốn.
Hỏi: Trong tình huống này, lực lượng kiểm ngư Việt
Nam có thể thực hiện quyền gì?, nêu căn cứ pháp luật.
• BT 8:
Quốc gia A và quốc gia B là hai quốc gia có vị trí địa lý đối diện
nhau qua một vùng biển. Biết rằng, đường cơ sở của hai quốc gia
này cách nhau 200 hải lý và cả hai quốc gia đều tuyên bố bề rộng
các vùng biển của mình ở mức tối đa theo UNCLOS 1982. Hỏi:
a) Ranh giới vùng lãnh hải của hai quốc gia này được xác định
bằng cách thức như thế nào?, nêu căn cứ pháp luật.
b) Ranh giới vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai quốc
gia này được xác định bằng cách thức như thế nào?, nêu căn cứ
pháp luật.
• BT 9:
Quốc gia A sau khi hoàn tất việc lắp đặt một giàn khoan khai thác
dầu khí ở vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của mình đã
đưa ra tuyên bố thiết lập một vùng biển xung quanh giàn khoan
này trở ra là 12 hải lý và yêu cầu các tàu thuyền nước ngoài
không được phép đi qua vùng biển này nhằm bảo đảm an toàn
cho việc bảo vệ và sử dụng giàn khoan.
Anh chị hãy cho biết hành động trên đây của quốc gia A có phù
hợp với pháp luật hay không? tại sao?, nêu căn cứ pháp luật.
• BT 10:
Theo Reuters, ngày 15/12/2016, ở vịnh
Subic, một tàu chiến của Hải quân Trung
Quốc tịch thu một tàu lặn không người lái,
được tàu nghiên cứu hải dương Mỹ triển
khai ở vùng biển quốc tế thuộc Biển Đông.
Anh chị hãy bình luận sự việc này dưới góc
độ luật biển.
• BT 11:
Ngày 12/7/2016, Tòa trọng tài theo Phụ lục VII của UNCLOS
1982 đã ra phán quyết vụ Philippines kiện Trung Quốc. Anh chị
hãy cho biết:
a) Căn cứ pháp luật xác lập thẩm quyền của Tòa Trọng tài
theo Phụ lục VII thụ lý và giải quyết vụ tranh chấp?;
Việt Nam đã và đang có các tranh chấp trên biển với các nước. Trong
đó có tranh chấp về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa;
tranh chấp về phân định các vùng biển; tranh chấp về thực thi các quyền
chủ quyền, quyền tài phán trong các vùng biển…tại biển Đông. Bằng
kiến thức về Luật biển đã được học, anh/chị hãy cho biết:
a) Các biện pháp nào có thể được Việt Nam vận dụng để giải quyết
các tranh chấp này?;
b) Phân tích khả năng Việt Nam đưa các tranh chấp này ra giải quyết
tại các cơ quan/ thủ tục tài phán quy định ở Điều 287 khoản 1
UNCLOS 1982.
PHẦN III
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (2013), Giáo trình Công pháp Quốc tế, NXB
Hồng Đức (Chương Luật Biển Quốc tế và chương Lãnh thổ, Biên giới Quốc gia).
* Sách:
1. Ngô Hữu Phước (2020), Luật Biển, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Ngô Hữu Phước (Chủ biên), Cẩm nang về giải quyết tranh chấp theo Công ước
Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, NXB Hồng Đức, 2017.
3. Vũ Duy Khang (2017), Các văn bản sử dụng học tập môn Pháp luật về lãnh thổ,
biên giới quốc gia và Luật Biển, NXB. Hồng Đức.
3. Lê Mai Anh (2005), Luật biển quốc tế hiện đại, NXB
Lao động-Xã hội.
1. Nguyễn Bá Diến, Vấn đề phân định biển trong Luật Biển quốc tế hiện đại, Tạp
2. Ngô Hữu Phước, Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục trọng tài theo phụ lục
VII - Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, Tạp chí
3. Ngô Hữu Phước, Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài theo công ước quốc tế
của Liên Hợp Quốc về luật biển 1982, Tạp chí Khoa học pháp lý, Đại học
E.D. Brown, The International Law of the Sea, Vol. I: Introductory Manual
6. Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định đối với tàu quân sự nước
ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
7. Nghị định 30-CP ngày 29-1-1980 về qui chế hoạt động của tàu nước
ngoài trên các vùng biển của CHXHCN Việt Nam.
8. Nghị định 71/2006/NĐ-CP ngày 25-7-2006 về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải.
9. Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của
người, phương tiện trong khu vực biên giới biển.
10. Nghị định 162/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa Việt
Nam
11. Nghị định số 140/2004 NĐ/CP ngày 25/6/2004 của
Chính phủ qui định chi tiết một số điều của luật Biên
giới quốc gia.
12. Nghị định 169/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
13. Nghị định số 41/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2001 ban hành quy
chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động của lực lượng cảnh sát
biển và việc phối hợp hoạt động giữa các lực lượng trên các vùng biển và
thềm lục địa của nước CHXHCN Việt Nam.
14. Tuyên bố về vùng trời của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ngày 5-6-1984.
15. Tuyên bố về đường cơ sở của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ngày 12-11-1982.
16. Tuyên bố về lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 12-5-1977.
3.2 Văn bản pháp luật quốc tế
1. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển quốc tế năm 1982 (UNCLOS).
2. Hiệp định về Vùng nước lịch sử của nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hoà
nhân dân Campuchia năm 1982.
3. Bản ghi nhớ Việt Nam - Malaysia về thiết lập chế độ khai thác chung ở vùng chồng
lấn năm 1992.
4. Hiệp định phân định ranh giới biển Việt Nam - Thái Lan năm 1997.
5. Hiệp định phân định lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa vịnh Bắc Bộ và
Hiệp định hợp tác nghề cá giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa ngày 26-12-2000.
6. Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà
Indonesia về phân định ranh giới thềm lục địa năm 2003.
7. Tuyên bố về ứng xử giữa các bên ở biển Đông (DOC) năm 2002.
• * Website
• http://www.un.org
• http://www.icj-cij.org
• http://www.itlos.org/
• http://www.isa.org.jm
• http://www.pca-cpa.org
• http://www.mofa.gov.vn
• http://www.biengioilanhtho.gov.vn
• https://biendao.vnanet.vn/
BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ Người biên soạn
PT. BỘ MÔN