Professional Documents
Culture Documents
1
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
2. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Hoạt động dạy và
Tuần Nội dung CĐR học phần Bài đánh giá
học
1 Giới thiệu chung: M1.1 M1.3 Giảng bài; A1.1
- Khái niệm
- Tính chất
- Ứng dụng
2-5 Phần 1: Các phương pháp Top-Down M2.1 M2.3 Giảng bài; A1.1
1.1. Ứng dụng các phương pháp trong chế tạo vật Bài tập A1.2
liệu nano hạt, nano dây, ống, màng mỏng, nano
A2.1
compozit
1.2. Phương pháp biến dạng dẻo mãnh liệt (SPD,
ARB…)
6-7 1.2. Phương pháp nghiền năng lượng cao – kết M2.1 M2.3 Giảng bài, Bài tập A1.1
khối bột nano tinh thể
A1.2
A2.1
8 1.3. Phương pháp phun, SPS, giới thiệu một số M2.1 M2.3 Giảng bài; A1.1
phương pháp khác: nguội nhanh, nổ dây…
Bài tập A1.2
TN1
A2.1
3
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
2. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Hoạt động dạy và
Tuần Nội dung CĐR học phần Bài đánh giá
học
10-11 Phần 2: Các phương pháp Bottom-up M2.1 M2.3 Giảng bài A1.1
2.1. Phương pháp hóa học Giao topic để thuyết A1.2
trình, Bài tập
2.1.1. Phương pháp cháy A2.1
Thí nghiệm
2.1.2. Phương pháp sol-gel
(TN2)
12 2.1.3. Phương pháp lắng đọng hơi hóa học (CVD) M2.1 M2.3 Giảng bài; Bài tập A1.2
2.1.4. Các phương pháp khác: lắng đọng nhiệt A1.3
phun phủ, mạ điện, khử sinh học
A2.1
13 2.2. Phương pháp lắng đọng hơi vật lý M2.1 M2.3 Giảng bài; Bài tập A1.2
2.2.1. Phương pháp bốc bay (evaporation) A1.2
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering) A2.1
14 2.2.3. Các phương pháp vật lý khác: hồ quang M2.1 M2.3 Giảng bài; A1.1
Plassma, laser, bốc bay
Thí nghiệm A1.2
4
GIỚI THIỆU CHUNG
• Khái niệm vật liệu nano: Là loại vật liệu có cấu trúc các hạt, các sợi, các ống, các
tấm mỏng,...có kích thước đặc trưng khoảng từ 1 nanômét đến 100 nanômét.
5
GIỚI THIỆU CHUNG
• Để hiểu rõ khái niệm vật liệu nano, cần biết hai khái niệm có liên quan là khoa học
nano (nanoscience) và công nghệ nano (nanotechnology). “Nhà vật lý Richard
Feynman (1918-1988), Nobel Vật lý 1965”.
1. Khoa học nano là ngành khoa học nghiên cứu về các hiện tượng và sự can thiệp
(manipulation) vào vật liệu tại các quy mô nguyên tử, phân tử và đại phân tử. Tại các
quy mô đó, tính chất của vật liệu khác hẳn với tính chất của chúng tại các quy mô lớn
hơn.
2. Công nghệ nano là việc thiết kế, phân tích đặc trưng, chế tạo và ứng dụng các cấu
trúc, thiết bị, và hệ thống bằng việc điều khiển hình dáng và kích thước trên quy mô
nano mét.
6
GIỚI THIỆU CHUNG
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU NANO
7
GIỚI THIỆU CHUNG
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU NANO
- The prefx, nano-, is derived from the Greek word nannos, meaning “very
short man.” The International Organization for Standardization (ISO) has
defined nanomaterial (NM) as a material with any external dimension in the
nanoscale or having internal structure or surface structure in the nanoscale
and nanoparticle (NP) as a nano-object with all three external dimensions in
the nanoscale (1–100 nm).
- The term “NM” usually refers to materials with external dimensions or an
internal structure, measured in nanoscale exhibiting additional or different
unique properties.
- NMs can exhibit unique optical, mechanical, magnetic, conductive, and
sportive properties different than the same chemical substances in a larger
size
8
GIỚI THIỆU CHUNG
Nanoscale: size range from approximately 1–100 nm [3]. The “approximately”
is assumed to be applicable for both the lower and upper limits of
the definition, and size can refer to all three dimensions (OECD; [4]). A
feature characterized by dimensions of the order of 100 nm or less [5]. Having
one or more dimensions of the order of 100 nm or less [6]. Nanoscale
technology refers to our ability to utilize our understanding of nanoscale
science to fabricate products with new properties and capabilities. To fully
realize the possibilities, it becomes crucial to understand quantum interactions
at the nanoscale; to be able to see nanoscale structures; and to be able
to form, manipulate, and even connect nanostructures.
9
GIỚI THIỆU CHUNG
Nanomaterial: material with any external dimension in the nanoscale or
having internal structure or surface structure in the nanoscale [2]. An insoluble or
biopersistant and intentionally manufactured material with one
or more external dimensions, or an internal structure, on the scale from 1
to 100 nm [8]. A natural, incidental or manufactured material containing
particles, in an unbound state or as an aggregate or as an agglomerate, where
for 50% or more of the particles in the number size distribution, one or more
external dimensions is in the size range of 1–100 nm [9]. Natural or manufactured
active substance or nonactive substance containing particles, in an unbound state or as
an aggregate or as an agglomerate and where, for 50%
or more of the particles in the number size distribution, one or more external
dimensions is in the size range 1–100 nm [10].
Nano-object: material with one, two, or three external dimensions in the
nanoscale. Material confined in one, two, or three dimensions at the nanoscale (OECD;
[4]). Nano-object with all three external dimensions in the
nanoscale [2].
Nanoparticle: nano-object with all three external dimensions in the nanoscale. If the
lengths of the longest and the shortest axes of the nano-object
differ signifcantly (typically by more than three times) the terms nanorod
or nanoplate are intended to be used instead of the term NP.
10
GIỚI THIỆU CHUNG
• Nanofiber: nano-object with two similar external dimensions in the nanoscale
and the third signifcantly larger [2]. A discrete entity which has
three dimensions of the order of 100 nm or less [5]. A particle with one or
more dimensions at the nanoscale [6].
11
GIỚI THIỆU CHUNG
PHÂN LOẠI VẬT LIỆU NANO
12
GIỚI THIỆU CHUNG
PHÂN LOẠI VẬT LIỆU NANO
13
GIỚI THIỆU CHUNG
PHÂN LOẠI VẬT LIỆU NANO
• 2D NMs include nanosheets, nanofilms and
nanoribbons (ultrafine-grained overlayers or
buried layers) (Fig. 12.7). Free particles with
large aspect ratio, with dimensions in the
nanoscale range, are also considered as 2D NMs.
In this system, electrons are confined within one
dimension, indicating electrons cannot move
freely within the associated dimension. Similar to
0D and 1D nanostructures, 2D can also be (1)
amorphous or crystalline, and (2) composed of
metallic, ceramic or polymeric matrixes. 2D
nanostructures are promising for applications,
including sensors, electronics/optoelectronics, and
biomedicine. The atomic thickness offers them a
high mechanical flexibility and optical
transparency, which makes them a promising
material for the fabrication of electronic and
optoelectronic devices.
14
GIỚI THIỆU CHUNG
PHÂN LOẠI VẬT LIỆU NANO
• 3D NMs include nanophase materials consisting of equiaxed nanometer
sized grains (Fig. 12.8). 3D nanostructures are not confined to the nanoscale in
all dimensions and they are generally known as bulk NMs. 3D
NMs have three arbitrary dimensions beyond 100 nm. In 3D NMs, the
electrons are fully delocalized indicating all electrons will move freely
within all dimensions.
15
GIỚI THIỆU CHUNG
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU NANO
Tính chất thú vị của vật liệu nano bắt nguồn từ kích thước của chúng rất nhỏ bé
có thể so sánh với các kích thước tới hạn của nhiều tính chất hóa lí của vật liệu.
Tính chất của vật liệu nano nằm giữa tính chất lượng tử của nguyên tử và tính
chất khối của vật liệu. Đối với vật liệu khối, độ dài tới hạn của các tính chất rất
nhỏ so với độ lớn của vật liệu, nhưng đối với vật liệu nano thì điều đó không
đúng nên các tính chất khác lạ bắt đầu từ nguyên nhân này.
• Hiệu ứng kích thước
• Hiệu ứng bề mặt
• Hiệu ứng lượng tử
• Hiệu ứng Plasmon
16
GIỚI THIỆU CHUNG
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU NANO
• Hiệu ứng kích thước nghĩa là khi kích thước của vật liệu giảm sẽ kéo theo
tính chất chuyển động của điện tử thay đổi, xuất hiện các hiệu ứng lượng
tử.
• Hiệu ứng bề mặt khi vật liệu có kích thước nm, số các nguyên tử nằm trên
bề mặt sẽ chiếm tỷ lệ đáng kể so với tổng số nguyên tử
• Hiệu ứng lượng tử khi các hiệu ứng vật lý không tuân theo các định luật
vật lý thông thường mà bị lượng tử hóa
• Hiệu ứng Plasmon là tính chất kết hợp các dao động tập thể của các điện
tử tự do trong các hạt nano kim loại với sự kích thích của ánh sáng tới
17
GIỚI THIỆU CHUNG
ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU NANO
Bạn có thể tưởng tượng đường kính 1 sợi tóc người vào khoảng 15 µm, gấp 1000 lần vật liệu
có kích thước 15 nm. Và do có kích thước cực kỳ nhỏ, diện tích bề mặt của một đơn vị cực
kỳ lớn, nên vật liệu nano có những tính chất “khác thường”, điển hình như bán dẫn (các linh
kiện điện tử có khả năng thay đổi độ dẫn điện khi có tác động từ tác nhân bên ngoài như ánh
sáng, nhiệt độ), khả năng đổi màu (dung dịch vàng (gold) ở kích thước 10-20 nm có màu đỏ,
2-5 nm có màu vàng và > 20 nm có màu tím, do khả năng hấp thụ và khuếch tán ánh sáng bị
thay đổi), biến đổi từ tính (bạch kim (platinum) ở trạng thái cơ bản không có từ tính, nhưng
hạt nano bạch kim có từ tính giống kim loại sắt) [3]. Nhưng phổ biến và được ứng dụng rộng
rãi là tính chất cơ học, khả năng kết dính được gia tăng đáng kể khi vật chất trở nên nhỏ lại.
Nguyên nhân là do lực liên kết phân tử van der Waals (liên kết yếu nhất trong các loại liên
kết hóa học) tuy yếu nhưng với số lượng hạt nano cực kỳ lớn, lực này trở nên áp đảo, giúp
kết dính mọi loại vật chất với nhau [3].
• Màng graphene biến nước biển thành - 500.000 sợi “vi lông”
- Chiều dài khoảng 30-130
nước uống µm
- “siêu vi lông” với kích
thước 200-500 nm
Màng lọc sẽ giữ lại - Liên kết van der Waals
các phân tử muối, gấp 600 lần so với vật liệu
chỉ cho phân tử thông thường
nước đi qua.
18
GIỚI THIỆU CHUNG
ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU NANO
In our life
19
GIỚI THIỆU CHUNG
ỨNG DỤNG CỦA VẬT LIỆU NANO
Biology
&
Medicine
Physics
&
Nano drug delivery Nano Chemistry
&
Materials
Mechanics
&
Electronics
Nano mechanics
20
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO
21
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO
22
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO
TOP-DOWN
Phương pháp từ trên xuống: Phương pháp từ dưới lên:
Mục đích của việc làm nhỏ kích thước hạt tinh thể??
24
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
25
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ VỀ BIẾN DẠNG DẺO
Sự dịch chuyển tương đối giữa các chất điểm, các phần tử của vật thể rắn dưới
tác dụng của ngoại lực, nhiệt độ hoặc của một nguyên nhân nào đó dẫn đến sự thay đổi
về hình dạng, kích thước vật thể, liên kết vật liệu được bảo toàn, được gọi là biến dạng
dẻo.
• Tất cả mọi phương pháp GCAL đều dựa trên một tiền đề chung là thực hiện một
quá trình biến dạng dẻo.
• Vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực sẽ thay đổi hình dạng và kích thước mà
không mất đi sự liên kết bền chặt của nó.
• Khả năng biến dạng dẻo được coi là một đặc tính quan trọng của kim loại.
26
BiÕn d¹ng mÉu khi thö kÐo
Để làm sáng tỏ quá trình biến dạng → theo dõi thí nghiệm kéo giản đơn. Dưới tác dụng
của lực kéo, mẫu kéo liên tục bị kéo dài cho đến khi bị kéo đứt. Trong thí nghiệm kéo với
các thiết bị phù hợp ta có thể đo được lực kéo và độ dãn dài tương ứng, từ đó xác định
ứng suất và biến dạng theo các mối quan hệ sau:
27
Biến dạng dẻo trong tinh thể
Biến dạng của vật thể là tổng hợp của các quá trình biến dạng trong từng hạt tinh thể
và trên biên giới hạt → muốn tìm hiểu cơ chế của quá trình biến dạng trong đa tinh
thể trước hết hãy nghiên cứu sự biến dạng trong đơn tinh thể lý tưởng (không có
khuyết tật).
28
Biến dạng dẻo trong tinh thể
Biến dạng trong đơn tinh thể có hai cơ chế chủ yếu: trượt và đối tinh.
Trượt
Khi mẫu đơn tinh thể bị kéo → xuất hiện các bậc trên bề mặt của mẫu. Điều đó
chứng tỏ có sự trưượt lên nhau giữa các phần của tinh thể. Sự trượt xảy ra chủ yếu
trên những mặt nhất định và dọc theo những phương nhất định gọi là mặt trượt và
phương trượt. Mức độ trượt thường là bằng một số nguyên lần khoảng cách giữa
các nguyên tử trên phương trượt.
29
Biến dạng dẻo trong tinh thể
Mặt trượt và phương trượt là những mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn nhất. Điều
này cũng dễ hiểu bởi lẽ lực liên kết giữa các nguyên tử trên mặt và phương đó là lớn
nhất so với những mặt và phương khác.
Số lượng hệ trượt càng lớn thì khả năng xảy ra trượt càng nhiều có nghĩa là càng dễ
biến dạng dẻo. → Bởi vậy khả năng biến dạng dẻo của kim loại có thể được đánh giá
thông qua số lượng hệ trượt.
30
Song tinh (®èi tinh)
Khi ứng suất tiếp đạt tới một giá trị tới hạn nào đó thì một phần của mạng tinh thể sẽ xê
dịch đến một vị trí mới đối xứng với phần còn lại qua một mặt phẳng gọi là mặt song tinh.
Song tinh cũng chỉ xảy ra trên các mặt và các phương xác định.
31
KhuyÕt tËt trong m¹ng tinh thÓ
Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại bị rối loạn do sự xuất hiện của các khuyết tật mạng.
Căn cứ vào kích thước của các khuyết tật có thể chia chúng thành ba dạng:
- Khuyết tật điểm: các nút trống, các nguyên tử xen kẽ
- Khuyết tật đường: ví dụ các loại lệch
- Khuyết tật mặt: biên giới hạt, biên giới pha, khuyết tật xếp
32
Khuyết tật đường (lệch)
LÖch xo¾n
LÖch biªn
33
Khuyết tật mặt
34
Ho¸ bÒn biÕn d¹ng
Hiện tượng ứng suất chảy tăng lên theo mức độ biến dạng trong quá trình biến dạng.
Một hiện tượng rất quan trọng xảy ra trong quá trình biến dạng.
Xảy ra khi biến dạng ở nhiệt độ còn tương đối thấp.
Hoá bền biến dạng làm tăng tải trọng đối với dụng cụ biến dạng, đòi hỏi tiêu hao về lực và
công biến dạng ngày càng tăng. Vì vậy, để có thể đạt được một mức độ biến dạng mong
muốn nào đó trong nhiều trường hợp phải tiến hành các bước nhiệt luyện trung gian nhằm
giảm bớt ứng suất chảy và khôi phục tính dẻo.
Để tránh hiện tượng hoá bền biến dạng --> thực hiện biến dạng ở nhiệt độ cao, song
độ chính xác và chất lượng bề mặt của sản phẩm lại kém hơn nhiều so với biến dạng nguội.
35
Các quá trình kích hoạt nhiệt
(2) (3)
36
Håi phôc
37
Kết tinh lại
Tæ chøc cña thÐp C¸c bon thÊp sau khi biÕn d¹ng nguéi vµ sau khi ñ mét giê ë nh÷ng
nhiÖt ®é kh¸c nhau
38
NhiÖt ®é biÕn d¹ng
• Thường thực hiện ở • Nung nóng khi biến dạng • Nung nóng khi biến
nhiệt độ phòng • Nhiệt độ biến dạng ở dạng
• Nhiệt độ biến dạng khoảng xung quanh nhiệt • Nhiệt độ biến dạng
nhỏ hơn nhiệt độ kết độ kết tinh lại cao hơn nhiệt độ
tinh lại • Giảm lực biến dạng, kết tinh lại
• Lực biến dạng lớn, nâng cao khả năng biến • Giảm đáng kể lực
vật liệu bị hóa bền, dạng dẻo, ứng suất chảy biến dạng, tính dẻo
khả năng biến dạng giảm do có sự phục hồi, của vật liệu cao,
dẻo thấp một phần kết tinh lại ứng suất chảy giảm
• Ví dụ với Thép C: • Ví dụ với Thép C: Biến nhiều do kết tinh lại
Biến dạng ở Nhiệt độ dạng nửa nóng ở nhiệt • Ví dụ với Thép C:
phòng là biến dạng độ từ 650-800oC Biến dạng nóng ở
nguội nhiệt độ từ 1150-
1250oC
39
VÝ dô nhiÖt ®é kÕt tinh l¹i cña mét sè lo¹i vËt liÖu
Cu 200oC W 900-1000oC
Pb -50-50oC Ni 400-600oC
40
Ứng suất chảy và đường cong chảy
Thép C15
Thép C15
Đường cong suất chảy
Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc
của ứng suất chảy vào mức độ biến
dạng (hoặc tốc độ biến dạng) gọi là
đường cong chảy hoặc đường cong
hoá bền.
41
Đường cong chảy
42
Đường cong chảy
Đường chảy nguội của Đường chảy nóng thép C25 phụ
các vật liệu khác nhau thuộc vào tốc độ biến dạng
43
Các phương pháp xác định đường cong chảy bằng thực nghiệm
44
Mô hình toán học của đường cong chảy
f = C ( + 0 )n
strain
f = A + B n
45
Bảng thông số đường chảy nguội
f = A + B n f = C n
VËt liÖu f0 (MPa) C (MPa) n VËt liÖu f0 (MPa) C(MPa) n
St38* 730 0.100 42CrMo4 420 1100 0.149
St42* 850 0.230 16MnCr5* 810 0.090
St60* 890 0.150 20MnCr5* 950 0.150
C10* 800 0.240 100Cr6* 1160 0.180
Ck10*,** 260 730 0.216 Al99.5* 110 0.240
Ck15** 280 760 0.165 Al99.5** 60 150 0.222
Ck22** 320 760 0.157 Al99.8** 60 150 0.222
Ck35* 960 0.150 AlMgSi1** 130 260 0.197
Ck35** 340 950 0.178 AlMg3* 390 0.190
Ck45** 390 1000 0.167 CuZn10** 250 600 0.331
Cf53** 430 1140 0.170 CuZn30** 250 880 0.433
15Cr3* 850 0.090 CuZn37** 280 880 0.433
34Cr4** 410 970 0.118 CuZn40* 800 0.330
46
Bảng thông số đường chảy
47
Nguyªn t¾c trë lùc biÕn d¹ng nhá nhÊt
LÊy vÝ dô chån cã ma s¸t vµ kh«ng ma s¸t; dËp khèi trªn khu«n hë cã vµnh biªn.
48
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
1 2 3
ECAP(E) (Segal, 1977) ARB (Saito et al., 1998) HPT (Valiev et al., 1989)
TE FSP
MDF CEC
49
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
Cơ chế??
51
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
52
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
53
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
54
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
55
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
56
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
400
True Stress, [MPa]
300
Cơ tính vật liệu nano titan
Undeformed Ti_1
100 1000
800
0
0
0 0,05 0,1 0,15 0,2
True Strain
Fig 14. Tensile true strain-stress curve of ECAPed-4-passes Ti
57
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
58
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
59
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
60
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
61
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
62
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
63
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
64
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
65
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
Microstructure of the Al
6061 alloy after
conventional Т6
treatment (a,b) and high-
pressure torsion (HPT)
processing at RT (c,d).
The arrow indicates the
pressing direction and
the orientation of the
bands formed by primary
phase particles.
66
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
67
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
68
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
Phương pháp chế tạo vật liệu siêu mịn thể khối
Ưu điểm:
➢ Chế tạo được nhiều vật liệu khác nhau
➢ Chế tạo phôi dễ dàng với hình dạng đơn giản
• Hạn chế:
➢ Không chế tạo vật liệu thể khối lớn
➢ Thiết bị, kết cấu khuôn phức tạp
➢ Khó tháo dỡ sản phẩm sau một số lần ép
➢ Phôi bị hạn chế kích thước nếu biến dạng nhiều lần.
➢ Năng suất thấp, quy mô nhỏ, đơn chiếc.
69
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
Tấm
dẫn
Các trục hành Nắp
tinh trên
ECAP
Vật liệu
Khuôn
Đế
dưới
Trục giữa
Các phương pháp chế tạo vật liệu siêu mịn - nano thể tấm
70
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG DẺO MÃNH LIỆT
R4
R2
Ti nano
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
72
Hanoi University of Science and Technology
School of Materials Science and Engineering
Conventional
UFG
Large Grain materials
Materials HPT TE
Elastic deformation
Cơ chế biến dạng và quá trình
làm nhỏ mịn hạt
´ Tác động của ứng suất cắt, ban đầu quá trình trượt ở các
hạt có phương và mặt trượt thuận lợi, các hạt còn lại chỉ
biến dạng đàn hồi và xoay tương đối với vị trí ban đầu để
đảm bảo tính liên tục của biến dạng.
´ Mức độ biến dạng tích lũy gia tăng trong quá trình biến
dạng, dẫn tới chuyển động của nêm lệch tạo ra quá trình
phân hạt thành các siêu hạt với biên góc lớn.
´ Các siêu hạt với biên giới góc lớn được hình thành nhỏ mịn
dần đến một giới hạn nhất định.
Sự giảm kích thước hạt là hệ quả tự nhiên của sự hình
thành siêu hạt do sự kết hợp giữa các băng trượt ban đầu
với các băng trượt thứ phát và sự sắp xếp lại cấu trúc lệch
trong vật liệu
Twin Deformation Mechanisms
PDZ 50 mm
0 MPa
inhom.
shear
strain
64°
30 MPa
region of
60 MPa
texture
measure-
ments
Illustration of grain refinement
mechanism
The deformation of a cubic
element on a single pass
The same way as the repetitive
ECAP process
Definite influence on the
microstructure
ECAPed
Polycrystalline Al, after ECAP
through 4 passes
TEM micrographs of aluminium
Al-0.2wt.%Sc Al-3wt.%Mg-0.2wt.%Sc
After four (a), eight (b) and twelve (c) passes of ECAP at 673 K
With back presure
´ Material effects
´ Die design for homogeneous
´ Analysis of Deformation
´ Analysis of Heat Transfer
´ Effect of back pressure on material flow and texture
´ Effective of friction on the Deformation
Material effects
! "
𝜎 = 𝜀 𝜀̇
- n is work hardening exponent
- m is strain rate sensitivity
Die design for homogeneous
Analysis of Deformation
Analysis of Heat Transfer
Effective of
friction on the
Deformation
Effect of back pressure on
material flow
Multi-pass ECAP
REFERENCES
§ M. Ashby, P. Ferreira, D. Schodek, Nanomaterials and Nanotechnologies Copyright © 2009, Elsevier Ltd. All
rights reserved
§ H. V. Swygenhoven, P.M. Derlet, Atomistic Simulations of Dislocations in FCC Metallic Nanocrystalline
Materials © 2008 Elsevier B.V. All rights reserved
§ Kim H, Quang P, Seo M Hong, S Baik, Lee H, Nghiep D, Materials Transactions (2004) 45(7) 2172-2176
§ R. Z. Valiev, Y. Estrin, Z. Horita, Terence G. Langdon, Michael J. Zehetbauer, and Yuntian T. Zhu ,
Nanostructured Materials, April 2006
§ Quang, P., Yoon, S. C., Hong, S. L. & Kim, H. S. in Materials Science Forum 503–504, 931–936 (2006).
§ Yoon, S. C., Quang, P., Hong, S. I., & Kim, H. S. (2007). Journal of Materials Processing Technology, 187–
188, 46–50.
§ A. Azushima, R. Kopp, A. Korhonen, D.Y. Yang, F. Micari, G.D. Lahoti, P. Groche, J. Yanagimoto, N. Tsuji i, A.
Rosochowski, A. Yanagida CIRP Annals - Manufacturing Technology 57 (2008) 716–735
§ Quang, P., Krishnaiah, A., Sun, I. H., & Hyoung, S. K. (2009), Materials Transactions Vol. 50, pp. 40–43).
§ V. Sklenicka, J. Dvorak, M. Svoboda, P. Kral and M. Kvapilova, Open access peer-reviewed chapter
§ P. Quang and D. M. Nghiep (Korean J. Met. Mater.), Vol. 54, No. 3, pp. 217~223
§ Quang, P., Nghiep, D. M., & Kim, H. S. (2015). Key Engineering Materials (Vol. 656–657, pp. 526–531). Trans
Tech Publications Ltd.
§ Quang, P., Nghiep, D. M., & Kim, Y. J. (2015). Key Engineering Materials (Vol. 656–657, pp. 532–537). Trans
Tech Publications Ltd.
§ W. Skrotzki, Materials Transactions, Vol. 60, No. 7 (2019) pp. 1331 to 1343
Hanoi University of Science and Technology
School of Materials Science and Engineering
Conventional
UFG
Large Grain materials
Materials HPT TE
Process Variables of MA
Mechanism of MA
Fine dispersion
of second phase
particles
Alloying of difficult Extension of
to alloy metals solid solubility
Attributes
of MA
Amorphous Nanometer
phases grain sizes
Crystalline
phases
Khái niệm
cơ bản về
năng lượng
để tổng
hợp vật
liệu ở trạng
thái không
cân bằng
GIỚI THIỆU VỀ NGHIỀN CƠ HỌC
Type of mill
Grinding
Milling energy
medium
/speed
Process Ball-to-powder
Milling time. variables weight ratio
in MA BPR
➢ Commercial mills
Máy nghiền bi hành tinh
Chốt giữ
Tang quay
Tang nghiền
Bi nghiền
10
Máy nghiền bi hành tinh
11
docsi ty.com
Máy nghiền shaker
Heptanes -91 98
Hexane -95 68-69
Methyl alcohol -98 64.6
205
Đặc điểm chất trợ nghiền
Hạn chế
Ball Pinning
Temperature
increase
wear of tools
NĂNG LƯỢNG NGHIỀN
◼ Cường độ nghiền:
I = BPR Vmax f
Trong đó BPR= Mb/ Mp
Ảnh hưởng của Tỷ lệ khối lượng Bi: Bột (BPR)
Soft metal B
intermetallic
Dispersoid
20μm 5μm 20μm 5μm
Typical After
starting single
Powder collision 38
Va chạm bi và bột
Metal A
Intermetallic
Dispersoids
Metal B
(a)
Dispersoids
Giai Intermetallic
interdiffusions
đoạn 2 Dispersoids
của
nghiền Dispersoids Precipitate phase
cơ học
(b)
41
Concentration of metal B
Giai
đoạn 3 Remanent of
của intermetallics
nghiền Equilibrium
cơ học precipitates
Concentration dispersoid
of metalA
0.5 micron
(c)
41
Thao tác với bột nghiền
➢ Mechanical alloying involves powders with
very small sizes and these should be handled
with caution and care.
➢ Because of the large surface area, they are
highly reactive and can be pyrophoric and can
cause health problems when inhaled.
➢ Precautions should be taken not to open the
powder to atmosphere immediately after
milling since this can lead to oxidation of the
powders and in some situations they can even
catch fire.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VẬT LIỆU
BỘ MÔN VẬT LIỆU KIM LOẠI MÀU VÀ COMPOSITE
Điện, từ
Phương pháp
sinh học
Phương pháp quang khắc
• Khái niệm:
Quang khắc là tập hợp các quá trình quang hóa nhằm thu
được các phần tử trên bề mặt của đế có hình dạng và kích
thước xác định. Có nghĩa là quang khắc sử dụng các phản
ứng quang hóa để tạo hình.
Phương pháp quang khắc
Các phương pháp tạo chi tiết trong quang khắc: kỹ thuật liff-off (trái), kỹ
thuật ăn mòn (phải). Nguồn: Internet
Phương pháp quang khắc
• Cơ chế: Sử dụng bức xạ ánh sáng
biến đổi chất cản quang phủ trên
bề mặt vật liệu.
- Một hệ quang khắc: một nguồn phát
tia tử ngoại, chùm tia tử ngoại này
được khuếch đại rồi sau đó chiếu qua
một mặt nạ quang (photomask).
- Mặt nạ quang: một tấm chắn sáng
được in trên đó chi tiết cần tạo (che
sáng) che không cho ánh sáng
chiếu vào vùng cản quang, tạo hình
ảnh của chi tiết cần tạo.
- Sau khi chiếu qua mặt nạ quang,
bóng của chùm sáng sẽ có hình dạng
của chi tiết cần tạo được hội tụ trên
bề mặt tấm đã phủ cản quang nhờ
một hệ thấu kính hội tụ. Nguồn: Internet
Phương pháp quang khắc
a. Quang khắc thường:
Photolithography
• Làm sạch và khô bề mặt đế:
+ Thổi khí hoặc dòng nước nitơ có áp suất cao, vệ sinh bằng hóa chất.
+ Dùng cọ rửa.
+ Sấy ở nhiệt độ từ 150oC đến 200oC trong 10 phút
• Phủ lớp tăng độ bám dính (primer).
• Phủ lớp cản quang bằng PP quay li tâm:
+ Đế được quay trên máy quay li tâm trong môi trường chân không.
+ Loại lớp cản quang (photoresist types):
• Sấy sơ bộ (Soft-Bake): bay hơi tạp chất cản quang (bằng cách dùng lò đối
lưu nhiệt, tấm gia nhiệt, dùng sóng viba và đèn hồng ngoại)
• Tráng rửa:
+ Cản quang âm: chất rửa( xylen), chất xúc lại (n- butylacetate).
+ Cản quang dương: chất rửa (NaOH,KOH, TMAH), chất súc lại(nước)
Phương pháp quang khắc
a. Quang khắc thường:
• Sấy sau khi hiện ảnh:
+ làm cho lớp cản quang cứng hoàn toàn.
+ tách dung môi khỏi chất cản quang
• Ổn định hình ảnh đã tạo thành.
• Công đoạn công nghệ tiếp theo.
Đặc điểm:
+ Ưu điểm: Công nghệ đơn giản
+ Nhược điểm: thực tế rất phức tạp và tốn kém,vì:
- Cấu trúc nano < 10nm rất khó sản xuất được do hiệu ứng nhiễu xạ.
- Mặt nạ quang cần phải phù hợp với mô hình trên phiến (đế, miếng
bán dẫn).
- Mật độ khuyết tật cần được kiểm soát cẩn thận.
- Các công cụ quang khắc rất tốn kém.
Phương pháp quang khắc
b. Quang khắc in nano:
Nanoimprint lithography (NIL)
• Quang khắc nano có mối liên quan đến việc nghiên cứu và ứng dụng quy
mô của cấu trúc nano.
• Quang khắc nano sử dụng trong chế tạo vi mạch nano tích hợp bán
dẫn(nanocircuitry), cho các hệ thống cơ điện nano(nanoelectromechanical
systems –NEMS) hoặc là cho các ứng dụng cơ bản khác nhau trong lĩnh
vực nghiên cứu khoa học nano.
• Phương pháp này khác với kỹ thuật quang khắc nano có ở hiện nay như:
X-ray lithography
Công nghệ giống như quang khắc thường
* Chùm điện tử với liều vượt ngưỡng quét trên bề mặt của
vật liệu đã được phủ bằng một chất cảm với điện tử.
* Sau khi chiếu chất cảm được tẩy rửa bằng phương pháp
hóa hoặc được tẩy chính bằng chùm tia điện tử trong quá
trình quét
Phương pháp quang khắc
c. Quang khắc chùm điện tử
Electron beam lithography
Đặc điểm:
+ Ưu điểm:
- Tạo các chi tiết có độ phân giải cao và kích thước
<< so với photolithography.
- Dễ dàng tạo các chi tiết phức tạp.
- Có thể vẽ trực tiếp chi tiết mà không cần mặt nạ như
photolithography.
- Kết hợp với phương pháp bóc tách chế tạo cấu trúc nano của
Co, Fe, Ni, NiFe, MoNiFe, CoFe, CoPt, Fe3O4 và NdFeB. Tạo
ra các điểm 55 nm, các vạch độ rộng 15 nm
- Kết hợp với phương pháp ăn mòn chế tạo các cấu trúc nano
từ các màng mỏng của Co, NiFe, Co CrPt, từ các màng có dịch
chuyển vòng từ trễ IrMn/CoFe, NiO/Ni và từ các màng đa lớp
Au/Co, Co/Pt, Co/Cu.
Phần 2. Các phương pháp Bottom-up
Phương pháp từ dưới lên (Bottom-up)
Phương pháp lắng đọng, bay hơi, kết tủa Phương pháp sol-gel
FUEL
Dung dịch Sôi, tạo bọt Bốc cháy, Nhiệt phân, kết
hòa tan phát sáng tủa
Quá trình cháy: Ngọn lửa (pha khí) hoặc âm ỉ (pha rắn - khí) hoặc các phản
ứng nổ. Ngoài ra, có hai chế độ: đốt cháy thể tích và đốt cháy tuyến tính.
* Đốt cháy thể tích hoặc nổ nhiệt: toàn bộ hỗn hợp phản ứng bùng cháy thành
ngọn lửa.
* Đốt cháy tuyến tính: vùng cháy lan tỏa từ trên xuống dưới theo từng lớp.
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Phương pháp đốt cháy
Cơ chế
Chuỗi phản ứng ảnh hưởng đến quá trình đốt cháy và hình thành sản phẩm,
cũng như cơ chế động học, gồm các quá trình truyền nhiệt và truyền khối.
2𝐻𝑁𝑂3 𝑔 ↔ 𝑁2 𝑂5 𝑔 + 𝐻2 𝑂(𝑔)
1.5𝑁2 𝑂5 𝑔 ↔ 𝑁𝑂2 𝑔 + 𝑁2 𝑂 𝑔 + 2.25𝑂2 (𝑔)
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Phương pháp đốt cháy
Cơ chế
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Phương pháp đốt cháy
Cơ chế
Cơ chế 3: Đặc trưng bởi một chuỗi các phản ứng pha khí và pha rắn liên tiếp.
Cơ chế này xảy ra trong phần lớn các phản ứng chế tạo kim loại nguyên chất.
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Phương pháp đốt cháy
Quy trình
Bay hơi nước khỏi dung dịch trong giai đoạn làm nóng sơ bộ
Phân hủy nhiên liệu và chất oxy hóa tạo thành các phân tử phản
ứng, như NOx, NH3, CH4 cùng với sự tạo mầm của các hạt oxit
Phản ứng đốt cháy nhiệt độ cao trong pha khí hoặc trên bề mặt
pha rắn
Sự kết tủa và phát triển của các sản phẩm rắn (gốm)
Các phản ứng khử có thể tạo thành các hạt kim loại tương ứng
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Nhiên liệu
Chất oxi hoá
Nước cất
27
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
- Nguyên liệu đầu vào: Trộn đều ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ
micro.
- Nếu cả hai công đoạn tổng hợp và sinh nhiệt đều đạt được
cùng một lúc bởi các phản ứng CS => quá trình oxy hóa nhiên
liệu (ví dụ: carbon và hydro) là nguồn nhiệt chính cung cấp cho
phản ứng.
- Một lượng lớn khí được tạo ra coi như sản phẩm phụ
không chỉ làm tăng đáng kể thể tích chiếm chỗ của sản phẩm
mà còn giảm nhiệt độ nhanh chóng sau phản ứng
Sản phẩm thu được có dạng bông xốp và phân tán mịn
Chế tạo bột nano Đóng một vai trò đặc biệt quan trọng
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
1. Phương pháp đốt cháy
Phân loại
Thành phần hóa học của nhiên liệu, chất oxy hóa và dung môi
Chất oxi hóa Nhiên liệu Dung môi
Muối nitrat hoặc nitrat urê (CH4N2O) Nước cất (H2O)
ngậm nước glyxin (C2H5NO2)
1. Precursor
3. Gel
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel Nguồn: Internet
Cơ chế
❑ Về cơ chế
hoá học:
Quá trình Sol Bột
– gel hình
thành với 2
dạng phản
ứng chính là
phản ứng thủy
phân và phản
ứng ngưng tụ.
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Cơ chế
Quá trình Sol – gel hình thành với 2 dạng phản ứng chính là
phản ứng thủy phân và phản ứng ngưng tụ.
Nguồn: Internet 36
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Cơ chế
Phản ứng thủy phân
Nguồn: Internet 39
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Cơ chế Phản ứng ngưng tụ
Các thông số ảnh hưởng: pH, bản chất và nồng độ của chất xúc
tác, nhiệt độ, dung môi, tỷ số H2O/M Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Quy trình
Products
PRECURSORS
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Quy trình
Sol toàn taïi trong dung dòch ñeán moät thôøi ñieåm nhaát ñònh thì
caùc haït keo huùt laãn nhau taïo thaønh nhöõng phaàn töû lôùn hôn.
Caùc phaàn töû naøy
phaùt trieån ñeán kích
SOL
thöôùc côõ 1nm thì
tuøy thuoäc vaøo xuùc
taùc coù maët trong
dung dòch tieáp
tuïc phaùt trieån theo
nhöõng höôùng khaùc
nhau.
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Quy trình
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Các giai đoạn cơ bản trong quá trình Sol-Gel
• Thuûy phaân – ngöng tuï
• Gel hoùa
• Ñònh hình
• Saáy
• Thieâu keát
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Các giai đoạn cơ bản trong quá trình Sol-Gel
Gel hoùa
- Quaù trình chuyeån tieáp trong cô cheá Sol-Gel, baét ñaàu baèng
söï keát tuï ñeå thaønh daïng raén coù daïng hình hoïc vaø tieáp tuïc phaùt
trieån cho ñeán khi taïo thaønh maïng trong toaøn dung dòch.
- Söï ña ngöng tuï cuûa caùc alkoxide höõu cô trong moät thôøi
gian seõ taïo thaønh nhöõng phaàn töû keo lieân keát vôùi nhau ñeå taïo
thaønh maïng 3D.
Nguồn: Internet
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Các giai đoạn cơ bản trong quá trình Sol-Gel
Ñònh hình
Quaù trình goàm ba böôùc: tieáp tuïc ngöng tuï, co ngoùt (syneresis) (shrinkage)
vaø hoùa thoâ (coarsening).
- Söï truøng hôïp cuûa nhöõng nhoùm hydroxyl khoâng phaûn öùng laøm taêng theâm
söï keát noái cuûa maïng gel, quaù trình naøy xaûy ra song song vôùi hieän töôïng
co ngót.
- Syneresis laø hieän töôïng co ngoùt töï phaùt toáng ñaåy chaát loûng trong loã xoáp
ra ngoaøi.
- Söï hoùa thoâ (coarsening) lieân quan tôùi quy trình cuûa söï hoøa tan vaø tieàn
laéng tuï, ñöôïc kiểm soát bôûi söï cheânh leäch cuûa tính tan ñöôïc giöõa nhöõng
beà maët vôùi baùn kính khaùc nhau.
Quaù trình naøy khoâng taïo ra söï co cuûa caáu truùc maïng nhöng coù aûnh höôûng
ñeán ñoä beàn cuûa gel vaø phuï thuoäc vaøo caùc nhaân toá aûnh höôûng ñeán söï hoøa
tan nhö: nhieät ñoä, ñoä pH, noàng ñoä vaø loaïi dung moâi.
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Các giai đoạn cơ bản trong quá trình Sol-Gel
Saáy
- Lưu ý: traùnh söï ñöùt gaõy cuûa maïng gel trong quaù trình nung,
bôûi vì söùc caêng xaûy ra laø do löïc mao daãn taïi beà maët chung
cuûa khí – loûng. Khe nöùt seõ ñöôïc taïo ra neáu söï cheânh leäch
cuûa söùc caêng naøy maïnh hôn söùc caêng cuûa vaät lieäu.
- Dung dòch phaûi tröïc tieáp cho bay hôi chaát loûng taïi vaän toác
raát thaáp.
- Theâm vaøo chaát phuï gia hoùa hoïc để thuận tiện kiểm soát quaù
trình nung khoâ
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Các giai đoạn cơ bản trong quá trình Sol-Gel
Thieâu keát
- Ñaây laø quaù trình keát chaët khoái maïng, ñöôïc ñieàu khieån bôûi
naêng löôïng bề mặt phaân giôùi.
- Cấu trúc maïng raén dòch chuyeån nhôø löu löôïng nhôùt hay söï
khueách taùn ñeå loaïi tröø loã xoáp.
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Hoàn thiện cấu trúc
XÖÛ LYÙ NHIEÄT
- Quaù trình cung caáp nhieät löôïng ñeå loaïi boû dung moâi coøn soùt laïi trong
maøng vöøa taïo thaønh.
- Tieán trình naøy ñoùng vai troø quan troïng trong vieäc hình thaønh caùc maøng
coù caáu truùc ñoàng nhaát vaø chaát löôïng saûn phaåm.
- Söï taêng nhieät ñoät ngoät seõ laøm cho maøng coù caáu truùc loã xoáp vaø deã ñöùt
gaõy, saûn phaåm taïo ra coù chaát löôïng khoâng cao.
- Taêng töø töø nhieät ñoä uû thì caùc maøng seõ coù caáu truùc xeáp chaët.
Nung khô bằng cách bay hơi ở điều kiện bình thừơng ta thu đựơc sản
phẩm gọi là gel khô
Nung ở điều kiện tới hạn thì sản phẩm nhận được ít bị co hơn và gọi là
gel khí.
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
2. Phương pháp Sol-Gel
Yếu tố ảnh hưởng
55
MOÄT SOÁ PHÖÔNG PHAÙP TAÏO MAØNG
Chế tạo màng Al2O3/TiO2
Isopropanol
Acid Acetic
Acid oleic
TiOCl2
Cho PVA
Nung ở 5000C
trong 2h
2. . Mathanol
3. Ly tâm
4. . Phân tán lại trong nước Đo UV ,XRD,
rồi bay hơi nhiệt châm AFM, FT-IR
Màng trong Đo UV, SEM,
suốt AFM, FT-IR
Phủ trên ceramic và xử
lí nhiệt ở 5000C
TiO2/Ceramic
Nguồn: Internet
Nguồn: Internet
Nguồn: Internet
Phương pháp khử chế tạo hạt nano kim loại
Nguồn: Internet
Công nghệ vật liệu cấu trúc nano
Nanostructured materials processing technology
Electro beam
Ediss
Energy
Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học
Activation barrier
LIÊN KẾT TẦM XA, YẾU (<0,4 eV) LIÊN KẾT TẦM GẦN, MẠNH (>0,4eV)
Ediss
Liên kết Van der Waals Liên kết hóa học (cộng hóa trị, ion, kim z
loại) Eads Physisorption well
KHÔNG CÓ TÍNH CHỌN LỌC BỀ MẶT CÓ TÍNH CHỌN LỌC Chemisorption well
Xảy ra giữa các phân tử trên bất kỳ bề mặt Hấp phụ hóa học chỉ xảy ra ở những
nào. nguyên tố trên bề mặt vật liệu nhất định.
- Hads = 5 ….. 35 kJ mol-1 -Hads = 35 ….. 500 kJ mol-1
Không kích hoạt với trạng thái cân bằng Có thể được kích hoạt, đạt trạng thái cân
đạt được tương đối nhanh chóng. bằng chậm.
Nhiệt độ hấp phụ thấp Nhiệt độ hấp phụ cao
Không phản ứng bề mặt. Phản ứng bề mặt có thể diễn ra: - Phân ly,
BET Isotherm Model
tái cấu trúc, xúc tác.
HẤP PHỤ ĐA LỚP HẤP PHỤ ĐƠN LỚP
Không tạo pha thứ 2 Tạo pha thứ 2
BET Isotherm Langmuir Isotherm
THUẬN NGHỊCH BẤT THUẬN NGHỊCH
Langmuir Isotherm Model
Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn
2.1.3. Cơ sở lý thuyết phương pháp lắng đọng pha hơi
HUST – MSE
Z’
Hấp phụ vật lý phân tử và hóa học phân ly - Tồn tại năng lượng hoạt hóa cho quá trình hấp
giao nhau ở điểm chuyển tiếp Z’ phụ hóa học, Eact
- Tồn tại trạng thái tiền chất với hàng rào năng
lượng: a = Eact + d
Hấp phụ hóa học phân ly: phân tử phân ly và tạo liên kết hóa học với n
guyên tử bề mặt (e.g., O2 O + O on Fe)
Năng lượng phân ly của phân tử AB:
Ediss = E ( A) + E ( B) − E ( AB)
Ediss
Ediss = 4.5 eV, 5.2 eV and 9.8 eV
for H2, O2 and N2
For O2 on Fe, since O + Fe bond strength is ~ 4.2 eV, the dissociative Eads is ~ 3.2 eV
CO oxidation on Pt(111
Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn
2.1.3. Cơ sở lý thuyết phương pháp lắng đọng pha hơi
HUST – MSE
Trong hấp phụ hóa học: Edes >> kT: hệ số bám dính ban đầu s0
1 & độc lập với nhiệt độ T
Trong hấp phụ hóa học phân ly với trạng thái ban đầ
u hấp phụ vật lý với năng lượng liên kết d và hàng
rào năng lượng a, hệ số bám dính s0 phụ thuộc vào
nhiệt độ T
Năng lượng hoạt hóa cho quá trình giải hấp phụ (thoát khí)
Hấp phụ vật lý và hóa học không phân ly: Năng lượng tái tạo hợp chất của hấp phụ hóa họ
Edes = Eads c phân ly:
Edes = Eads + Eact
=
KP
1 − exp− kdes (1 + KP)t K=
k ads
1 + KP k des
• Nếu KP >> 1, ở khoảng thời gian đủ dài:
KP
=
1 + KP
ka a −
K= = exp − a d
kd d kT
High & high T, 2-D liquid phase Giản đồ pha và sự chuyển tiếp
Z1: Ts/Tm < (0,1 – 0,4): ZT: Ts/Tm = (0,1 – 0,4 Z2: Ts/Tm = (0,4 – 0,7): Z3: Ts/Tm = (0,7 – 1):
- Độ kết tinh kém, thường ): - Biên giới sít chặt hơn - Có sự lớn hạt
có cấu trúc vô định hình - Biên giới dày đặc - Mật độ khuyết tật thấp - Bề mặt mịn hơn
- Mật độ khuyết tật cao, m - Mật độ khuyết tật vẫn - Các lỗ trống bị lấp đầy - Khuyết tật ít hơn, mà
àng cứng cao, màng cứng bởi khuếch tán bề mặt ng mềm
Khái niệm
• CVD là quá trình phản ứng hóa học giữa các chất khí trong môi t
rường phản ứng, sau đó lắng đọng hình thành nên lớp vật liệu trê
n bề mặt đế.
• Các phản ứng bao gồm phản ứng đồng thể và dị thể xảy ra ở vùn
g gần bề mặt dẫn đến sự hình thành vật liệu nano dạng hạt hoặc
màng (lớp) tương ứng.
(004)
[001]
(111)
(220)
y x [110]
On Axis [110]
Biprism SiGe
SiGe Si SiGe
Biprism
50 nm (a) 10 nm (b)
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD truyền thống HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD truyền thống HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD truyền thống HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD truyền thống HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Thấm N plasma
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Thấm N plasma
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD)
Quá trình CVD plasma tăng cường HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.1.5. Các phương pháp khác: lắng đọng nhiệt phun phủ,
mạ điện, anod hóa HUST – MSE
- Nguồn vật liệu thường được hòa tan trong nước cất, hoặc cồn.
- Đề thường được nung nóng: 350-500oC.
Phương pháp mạ
Phương pháp mạ
Phương pháp mạ
Phương pháp mạ
Electro beam
Nguyên lý cơ bản:
• Nguồn vật liệu được nung nóng đến nhiệt bốc bay trong c
hân không bằng phương pháp nhiệt hoặc chùm điện tử.
• Nguồn hơi nhiệt sẽ lắng đọng trên đế
• Dễ dàng thay đổi nguồn vật liệu bốc bay hơn phương phá
p phún xạ.
Ba thông số quan trọng nhất liên quan đến chân không:
• Áp lực – Quãng đường tự do trung bình (MFP).
• Áp suất riêng phần của khí phản ứng trong môi trường kh
í trơ.
• Tỉ lệ xuất hiện (Arrival ratio): Tỉ lệ giữa hơi phân tử đến
ở mức độ lắng đọng 1nm/s so với tỉ lệ va chạm của khí p
hản ứng.
k BT
= Nếu = 30 cm, thì cần có áp suất <2,6x10-4 Torr.
2d P2
10-4 0.02 s
10-5 0.2 s
10-6 2s
10-7 20 s
10-8 3 min
10-9 35 min
10-10 6 hr
Time to form a single complete layer of 10-11 3 days
gas on a surface.
R evap
FkP = cos n i
R evap r2
FkP =
r2
R evap R evap
v= cos k v = cos n i cos k
Nr 2 Nr 2
F: dòng nguyên tử/vật chất tiếp cận diện tích bề mặt A (atoms or grams per cm-2sec).
v: tốc độ lắng đọng (nm/sec).
N: mật độ nguyên tử/khối lượng riêng vật chất (atoms or grams per cm3).
Revp: tốc độ bốc bay từ nguồn (atoms or grams per second).
: =4 nếu nguồn phát ra mọi hướng như nhau; =2 nếu chỉ phát lên phía trên.
a. Đồng nhất (Nguồn điếm đẳng b. Phát cosin lý tưởng từ nguồn c. Không lý tưởng, phát xạ dị hướng
hướng. bề mặt phẳng nhỏ (n=1 in cosn (n>1 in cosn phân bố
phân bố)
Thermal evaporation:
• Simple, robust, and in widespread use.
• Use W, Ta, or Mo filaments to heat evaporation source.
• Typical filament currents are 200-300 Amperes.
• Exposes substrates to visible and IR radiation.
• Contamination from heated boat/crucible.
Electron beam evaporation:
• More complex, but extremely versatile, virtually any material.
• Less contamination, less heating to wafer (as only small source area heated to very high T).
• Exposes substrates to secondary electron radiation.
• X-rays can also be generated by high voltage electron beam.
• Since x-rays will damage substrate and dielectrics (leads to trapped charge), e-beam evaporators cannot
be used in MOSFET.
Hanoi University of Science and Technology www.hust.edu.vn
2.2.1. Phương pháp bốc bay (evaporation)
HUST – MSE
Resistors (put source rod inside coil) Heating boat (open top)
Considerations: thermal conductivity, thermal expansion, electrical conductivity, wetting and reactivity.
Graphite crucible is most popular, but avoid cracking the crucible due to stress/ temperature gradients (bad
for materials that “wet” graphite such as Al and Ni).
Aluminum: tungsten dissolves in aluminum, so not quite compatible.
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.1. Phương pháp bốc bay (evaporation)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.1. Phương pháp bốc bay (evaporation)
HUST – MSE
Evaporation advantages:
• Films can be deposited at high rates (e.g., 1μm/min, though for research typically
< 0.1μm/min).
• Low energy atoms (~0.1 eV) leave little surface damage.
• Little residual gas and impurity incorporation due to high vacuum conditions.
• No or very little substrate heating.
Limitations:
• Accurately controlled alloy compounds are difficult to achieve.
• No in-situ substrate cleaning.
• Poor step coverage (but this is good for liftoff).
• Variation of deposit thickness for large/multiple substrates – has to rely on quartz
crystal micro-balance for thickness monitoring.
• X-ray damage.
PLASMA
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
ABC
CD
DE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
EF
FG
GH
HIJ
Prof. Dr. X. Jiang, 23.06.2008
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology V A Lisovskiy Eur. J. Phys. 33 (2012) 1537–1545 www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.2. Phương pháp phún xạ (sputtering)
HUST – MSE
Hanoi University of Science and Technology X. Jiang, Surface and Materials Technology www.hust.edu.vn
2.2.3. Các phương pháp vật lý khác
HUST – MSE
AlGaN InxGa1-xN
GaN
MQW
InxGa1-xN
n-GaN
GaN
GaN Buffer
InxGa1-xN
Al2O3 Substrate GaN
Zangwill, Ch.16
Ứng dụng