You are on page 1of 116

CHƯƠNG I

SỰ ĐIỆN LI
HỎI ĐÁP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Những luận điểm cơ bản của thuyết điện li là gì ?

Nội dung thuyết điện li gồm các luận điểm sau :


– Khi hoà tan trong nước, chất điện li phân li thành các tiểu phân tích điện dương (ion dương) và âm (ion âm).
– Dưới tác dụng của dòng điện, ion tích điện dương chuyển về catot ; ion tích điện âm chuyển về anot.
– Không phải mọi chất điện li phân li thành các ion với mức độ như nhau. Độ phân li phụ thuộc vào bản chất của chất
điện li, nồng độ của nó, tính chất của dung môi và nhiệt độ.

Thế nào là sự điện li ? Sự nóng chảy của một chất phân li thành ion dương và ion âm có phải là sự điện li không ?
Cơ chế điện li đối với hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị?

Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất khi hòa tan vào nước phân li ra ion được
gọi là chất điện li.
Chất điện li khi tan trong nước thì tạo thành dung dịch dẫn được điện.
Chỉ xét chất điện li trong dung môi nước. Nước là dung môi để phân biệt chất điện li và không điện li, cũng như để
phân biệt chất điện li mạnh và chất điện li yếu. Quá trình phân li ra ion của một chất khi tan trong dung môi khác nước
hoặc khi nóng chảy không được coi là sự điện li, và chất như thế không phải là chất điện li.
Chất điện li có thể là hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị. Sự điện li của hợp chất ion trong nước (thí dụ
NaCl,…) được giải thích là do các phân tử nước có cực tương tác với ion của hợp chất ion, kết hợp với sự chuyển
động hỗn loạn, không ngừng của các phân tử nước làm cho các ion của hợp chất ion tách dần ra khỏi tinh thể và hòa
tan vào nước. Với hợp chất cộng hóa trị có cực (thí dụ HCl,…) : các phân tử nước có cực tương tác với các phân tử
của hợp chất cộng hóa trị, kết hợp với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước dẫn đến sự điện li
của hợp chất cộng hóa trị.
Axit, bazơ và muối là những chất điện li.

Những hợp chất không tan trong nước, dù đó là axit (thí dụ H2SiO3,...) bazơ (thí dụ Cu(OH)2,…), muối (thí dụ
AgCl,…) thì chúng có phải chất điện li không ? Nói rằng, chất điện li là những chất khi tan trong nước tạo thành
dung dịch dẫn được điện có đúng không ? Tại sao ?

Cần khẳng định ngay rằng :


(1) Mọi chất đều ít nhiều tan trong nước. Không có chất không tan, chỉ có chất tan nhiều hay tan ít, rất ít mà thôi ; khi
nói chất “không tan” chỉ là cách nói qui ước với những chất thực tế không tan nghĩa là có độ tan nhỏ hơn 0,01g/100g
nước.
(2) Tất cả các axit, bazơ và muối đều là những chất điện li. Chẳng hạn AgCl không chỉ là chất điện li, mà còn là chất
điện li mạnh.
(3) Khái niệm “chất điện li là chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện” là không chính xác, chẳng
hạn BaO cho vào nước thì tan và tạo dung dịch dẫn được điện, song BaO không phải chất điện li, chất điện li trong
trường hợp này là Ba(OH)2, đó là sản phẩm của phản ứng giữa BaO với H2O.

Sự phân loại chất điện li ? Độ điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất li yếu, chất điện li trung bình ?

Người ta chia chất điện li làm hai loại trên cơ sở mức độ phân li ra ion của chất điện li : chất điện li mạnh và chất
điện li yếu. Các tài liệu cũ trước đây có nói tới chất điện li trung bình, chương trình mới hiện nay đã không còn phân
loại như vậy nữa.
Để đánh giá mức độ phân li của của chất điện li trong dung dịch người ta dùng khái niệm độ điện li.
Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử chất tan phân li ra ion (n) và tổng số phân tử chất tan đã hòa
tan (n0).
Chất điện li mạnh có  = 1; chất điện li yếu có 0 <  < 1; chất có  = 0 là chất không điện li. Độ điện li của một
chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như bản chất của dung môi, nồng độ, nhiệt độ của dung dịch. Tùy theo giá trị của 
mà người ta phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

Những chất nào thuộc loại chất điện li mạnh ? Những chất nào thuộc loại chất điện li yếu ?

Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chất điện li mạnh bao
gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và đa số các muối.

Trang 1/ Mã đề 111
Thuộc loại các axit mạnh có các hiđraxit là HCl, HBr và HI ; với các oxiaxit dạng (HO)mROn, người ta nói tới các axit
mà trong phân tử có số nguyên tử oxi không hiđroxi (n) lớn hơn hoặc bằng 2. Thí dụ: H2SO4 tức (HO)2SO2 có n = 2),
HNO3 tức HONO2 có n = 2, HClO4 tức HOClO3 có n = 3.
Các bazơ mạnh là các hiđroxit kim loại kiềm (nhóm IA), canxi, stronti, bari, tali (TlOH) và một số hiđroxit của các
nguyên tố nhóm f.
Hầu hết các muối, kể cả các muối gọi là “không tan”, muối axit, muối bazơ. Thí dụ AgCl, CaCO3,v.v… không chỉ
là chất điện li mà còn là chất điện li mạnh, do những phân tử AgCl, CaCO3 khi tan trong nước đều điện li ra ion.
Loại trừ các chất điện li mạnh kể trên, còn lại là các chất điện li yếu. Chất điện li yếu là những chất khi tan
trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, số còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dun g dịch.
Các chất điện li yếu gồm : các axit yếu, axit hữu cơ, baz ơ yếu và một số í t muối. Chẳng hạn các
oxiaxit có n < 2 (HNO2, H2CO3, H2SiO3, H3PO4) và các hiđraxit như H2S, HF,…và một số muối được đề cập nhiều
nhất như Hg(CN)2, Fe(SCN)3, các clorua, bromua, iotua của cađimi và thủy ngân(II).

Có thể đánh giá, so sánh độ dẫn điện giữa các dung dịch chất điện li bằng dữ kiện nào ?

Khi so sánh độ dẫn điện của các dung dịch chất điện li có cùng nồng độ người ta căn cứ vào độ điện li của chúng.
Nếu độ điện li bằng nhau (chẳng hạn đều là chất điện li mạnh  = 1) thì nhớ rằng “tổng nồng độ các ion càng lớn thì
dung dịch có độ dẫn điện càng cao”. Thí dụ xét dung dịch NaOH 0,1M và dung dịch NH3 0,1M thì dung dịch xút có
độ dẫn điện cao hơn ; xét dung dịch Al2(SO4)3 0,1M và dung dịch NaCl 0,1M thì dung dịch muối nhôm dẫn điện tốt
hơn.
Bằng thực nghiệm, chỉ cần tiến hành thí nghiệm bằng bộ dụng cụ vật lí (hình vẽ) rồi so sánh độ sáng của bóng đèn
với mỗi chất điện li. Chất làm cho đèn sáng nhất thì chất đó có tính dẫn điện cao nhất và là chất điện li mạnh nhất.

Quá trình điện li có phải là quá trình thuận nghịch không ?

Quá trình điện li là quá trình thuận nghịch chỉ đúng với chất điện li yếu. Quá trình điện li của chất điện li mạnh là quá
trình bất thuận nghịch. Do đó phương trình điện li được biểu diễn bởi dấu ( ) cho chất điện li yếu còn với chất điện
li mạnh thì lại biểu diễn bởi dấu (=) hay dấu ().

Khái niệm axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut ?

Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ (HCl, H2SO4,…). Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion
OH– (KOH, Ba(OH)2…).
HCl  H+ + Cl– (axit)
KOH  K+ + OH– (bazơ)
Những axit khi tan trong nước mà phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc (H3PO4, H2S, H2CO3,v.v…) ; tương
tự, những bazơ khi tan trong nước mà phân li nhiều nấc ra ion OH– là các bazơ nhiều nấc (Mg(OH)2, Al(OH)3,..).
Theo thuyết A-rê-ni-ut, trong phân tử axit phải có hiđro và trong nước phân li ra ion H + ; trong phân tử bazơ phải có
nhóm OH và trong nước phân li ra ion OH–.

Thế nào là chất lưỡng tính ?

Cần phải nói rằng : Không thể tra trong các từ điển hóa học đối với thuật ngữ “chất lưỡng tính”, mà chỉ có thuật ngữ
“lưỡng tính” mà thôi. Tuy nhiên, tài liệu này được biên soạn cho đối tượng là học sinh phổ thông, nên ở đây chúng tôi
theo quan điểm của các tác giả viết SGK để thống kê “chất lưỡng tính” cần nhớ :
 Hiđroxit lưỡng tính : Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, …
 Oxit lưỡng tính : Al2O3, ZnO, Cr2O3,…
 Anion lưỡng tính : HCO3–, HS–, HPO42 –, H2PO4–, HSO3–,…

Khái niệm về muối và sự phân loại muối ?

Dưới các góc độ khác nhau, có thể định nghĩa muối theo nhiều cách :
- Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
- Muối là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong phân tử bazơ bằng gốc axit. Thí dụ, Cu(OH)2  CuCl2 là do
thay thế 2 nhóm OH bằng 2 gốc clorua Cl–.
- Muối là sản phẩm thu được khi thay thế H (H axit) trong phân tử axit bằng kim loại (hay NH4+). Thí dụ, H2SO4 
Na2SO4 là do thay thế 2H+ bằng 2Na+.

Trang 2/ Mã đề 111
Người ta thường nói tới ba loại muối phổ biến là muối axit, muối trung hòa và muối bazơ. Dưới các góc độ khác
nhau, còn có thể xét cụ thể hơn về mỗi loại để phân thành các loại nhỏ hơn. Chẳng hạn, muối trung hòa có các loại
nhỏ như muối kép, muối hỗn tạp.
Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng cho H+. Muối axit là sản phẩm thu được khi thay thế chưa hết
H (H axit) trong phân tử axit bằng kim loại (hay NH4+). Thí dụ, NaHSO4 thu được do mới thay thế 1Na cho 1H trong
H2SO4. Dung dịch muối axit ngoài cation kim loại hay amoni và anion gốc axit còn có cả cation H+. Thí dụ :
NaHSO4  Na+ + H+ + SO 24
Do dung dịch muối axit có chứa ion H+ hay H3O+ nên nó còn thể hiện tính chất của một dung dịch axit như tác dụng
với kiềm tạo muối trung hoà, v.v…
Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không có khả năng cho proton H+. Đặc biệt HPO32– không có khả năng
cho H+ vì axit H3PO3 là axit hai lần axit, nên muối chứa HPO32– không phải muối axit.
Muối kép là muối trung hòa, được tạo bởi nhiều cation kim loại (hay NH4+) với một gốc axit. Thí dụ : KAl(SO4)2,
NH4Al(SO4)2,v.v …
Muối kép khi tan trong nước thì tạo thành các ion đơn, do đó khi viết phương trình phản ứng với các chất khác nên
viết dạng ion.
NH4Al(SO4)2   NH4+ + 2SO42– + Al3+
Muối hỗn tạp là muối trung hòa, được tạo bởi một cation kim loại với nhiều anion gốc axit khác nhau. Thí dụ :
CaOCl2 (clorua vôi).
Muối bazơ là muối còn có nhóm OH trong phân tử. Nói cách khác, đó là sản phẩm thu được khi thay thế chưa hết
nhóm OH trong phân tử bazơ bằng kim loại. Thí dụ: Cu(OH)2.CuCO3 ; Al(OH)2Cl.
Muối phức là muối có ion phức. Thí dụ [Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4,v.v…
Muối nội là muối được tạo nên từ aminoaxit dưới dạng ion lưỡng cực.

Tích số ion của nước có phải luôn không đổi trong mọi trường hợp hay không ?

Nước cũng điện li nhưng với mức độ rất bé :


 H   OH  
H2O H + OH với hằng số điện li :
+ -
K
 H 2 O
Vì nước điện li rất yếu nên trong nước nguyên chất và trong dung dịch loãng có thể xem nồng độ của nước là không
đổi [H2O] = const, và ta có :
[H+][OH-] = K[H2O] = K H2O
K H2O được gọi là tích số ion của nước, giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ khoảng 250C, người ta
xác định được K H2O = 10-14, nên [H+].[OH-] = 10-14. Giá trị của K H2O chỉ là hằng số khi xác định ở một nhiệt độ xác
định, giá trị này thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Một cách gần đúng có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

pH và pOH của dung dịch là gì ? Công thức tính pH và pOH ?

Xét trên phương diện toán học, pH và pOH là các đại lượng được xác định theo biểu thức toán học : pH = –log[H+] và
pOH = –log[OH–].
Luôn có pH + pOH = 14
Về phương diện hóa học, giá trị H+ và pH đặc trưng cho các môi trường :

[H+] pH [OH–] pOH


Môi trường trung tính = 1,0.10–7 = 7,00 = 1,0.10–7 = 7,00
Môi trường axit > 1,0.10–7 < 7,00 < 1,0.10–7 > 7,00
Môi trường bazơ < 1,0.10–7 > 7,00 > 1,0.10–7 < 7,00

Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Điều kiện để phản ứng thuộc loại này
xảy ra ?

Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion tạo thành chất kết tủa, chất điện li
yếu hoặc chất khí.
Nói cách khác, ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng trao đổi ion. Phản ứng trao đổi ion chỉ xảy ra
khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu. Thí dụ :
Phản ứng giữa dung dịch Cu(NO3)2 và hiđrosunfua :
Trang 3/ Mã đề 111
Cu2+ + H2S → CuS↓ + 2H+
Phản ứng giữa dung dịch HCl và CaCO3 :
2H+ + CaCO3 → Ca2+ + CO2↑ + H2O
Phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch natri axetat CH3COONa :
H+ + CH3COO– → CH3COOH

Phương trình ion có ý nghĩa gì ?

Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Từ bản chất đó, chúng ta có thể
hay thế hàng loạt các phản ứng viết ở dạng phân tử thành một vài phản ứng ở dạng ion nhằm giải quyết nhanh gọn các
bài toán định lượng khi trộn lẫn hỗn hợp nhiều chất điện li với nhau.
Thí dụ 1. Chúng ta hãy xét phản ứng tạo thành kết tủa AgCl theo phương trình ion rút gọn :
Ag+ + Cl– → AgCl↓
Theo phương trình ion này, để có AgCl ta chỉ cần chọn các chất phản ứng sao cho chúng có thể cung cấp được ion
Ag+ (chẳng hạn các muối tan của bạc Ag2SO4, CH3COOAg, AgNO3,…) và anion Cl– (như dung dịch HCl, muối
clorua tan như NaCl, KCl, NH4Cl,…).
Thí dụ 2. Trộn lẫn dung dịch X chứa HCl, HNO3, H2SO4 với dung dịch Y chứa KOH, NaOH, Ba(OH)2, nếu viết
phương trình dạng phân tử thì cần tới chín phản ứng, trong khi nếu viết dạng ion rút gọn thì chỉ có hai :
H+ + OH– → H2O
Ba2+ + SO42– → BaSO4↓

Làm thế nào để xác định nhanh, đúng phương trình ion xảy ra khi trộn lẫn các chất, hoặc điền khuyết trong sơ đồ
phản ứng bởi chất phù hợp?

Muốn xác định nhanh và đúng phương trình ion xảy ra cần phải nắm vững các kiến thức nền sau đây :
(1) Tính chất của các hợp chất vô cơ.
(2) Bảng tính tan trong nước của các chất vô cơ.
(3) Một số chất đặc biệt không tan trong axit.
(4) Trong sơ đồ phản ứng, nếu thấy có tác chất là chất không tan thì phải chọn chất tác dụng với nó là axit mạnh
hoặc kiềm.

Những tính chất hóa học cơ bản của axit là gì ?

Khi xét tính chất hóa học của axit, người ta thường chia axit thành 2 loại là axit có tính oxi hóa (H 2SO4 đặc,
HNO3,v.v…) và axit không có tính oxi hóa (HCl, H2SO4 loãng,v.v... Sự phân loại này, về nguyên tắc, là không chính
xác :
Thí dụ : Axit clohiđric vẫn “bị hiểu” là axit không có tính oxi hóa, song thực tế tính oxi hóa của axit này do H+ quy
định (khi tác dụng với kim loại tạo H2).
Mặc dầu vậy, để dễ theo dõi, người ta vẫn ngầm chấp nhận rằng khi nói tính oxi hóa (nếu không cần chính xác
lắm) thì là nói tới tính oxi hóa do anion gốc axit (hoặc phân tử) quy định mà chưa nhắc tới H+.
Vì vậy, ở đây chúng tôi tạm mặc định là những tính chất chung khi lấy thí dụ cho HCl thì bạn đọc có thể hiểu là sẽ
xảy ra tương tự cho axit H2SO4 loãng – và tốt nhất, nếu bạn đã học về thuyết điện li thì hãy hiểu đó là phản ứng của
H+.
Dung dịch axit có chứa cation H+, do đó các dung dịch axit có những tính chất chung như: Làm đỏ quỳ, tác dụng
với bazơ .v.v...

1. Axit tác dụng với kim loại tạo muối và H2


2M + 2nHCl  2MCln + nH2
2M + 2nH+  2Mn+ + nH2
 Điều kiện phản ứng :
– Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động các kim loại.
– Axit không có tính oxi hóa mạnh – (axit không thể là H2SO4 đậm đặc, HNO3).
– Axit phải tồn tại trong dung dịch với nồng độ H+ đủ lớn để phản ứng.
– Muối tạo thành phải tan (tránh hiện tượng thụ động hóa).
 Với M là Fe, Cr (không có mặt oxi, không khí) thì n = 2.
 Với M là Pb thì phản ứng không xảy ra do muối PbCl2, PbSO4 …không tan.
2. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước
M2On + 2nHCl  2MCln + nH2O
M2On + 2nH+  2Mn+ + nH2O
 Điều kiện phản ứng :
– Nếu axit có tính oxi hóa mạnh, thì oxit của kim loại đa hóa trị phải ở mức oxi hoá cao; khi kim loại trong oxit ở mức oxi hoá
thấp phải xét theo phản ứng oxi hoá - khử.

Trang 4/ Mã đề 111
Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O
FeO + HNO3  xét theo phản ứng oxi hóa – khử.
– Axit phải tồn tại trong dung dịch với nồng độ H+ đủ lớn để phản ứng.
– Trường hợp oxit hỗn tạp Fe3O4 tác dụng với axit không có tính oxi hoá sẽ tạo đồng thời 2 muối theo phản ứng :
Fe3O4 +8 HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 8H+  2 Fe3+ + Fe2+ + 4 H2O
3. Axit tác dụng với bazơ tạo muối và H2O.
M(OH)n + nHCl  MCln + nH2O
M(OH)n + nH+  Mn+ + nH2O
 Điều kiện phản ứng :
– Axit phải tồn tại trong dung dịch với nồng độ H+ đủ lớn để phản ứng.
– Nếu axit có tính oxi hóa mạnh, thì bazơ của kim loại đa hóa trị phải ở mức oxi hoá cao; khi kim loại trong bazơ ở mức oxi hoá
thấp phải xét theo phản ứng oxi hoá - khử.
Fe(OH)3 + 3HNO3  Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe(OH)2 + HNO3  xét theo phản ứng oxi hóa – khử.
 Nếu là axit nhiều nấc và bazơ đơn thì có thể tạo muối axit, muối trung hòa hoặc cả 2 loại muối tuỳ thuộc tỉ lệ mol của tác
chất.
H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
4. Axit tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới.
Ax1 + M1  Ax2 + M2
 Điều kiện phản ứng: Phản ứng sẽ xảy ra nếu thỏa mãn ít nhất một trong hai điều kiện (hãy lưu ý rằng “hoặc” chứ không phải “và
”) :
(1) Hoặc Ax1 mạnh hơn (hay khó bay hơi hơn) Ax2. Trật tự giữa các axit (axit đứng trước đẩy được axit đứng sau nó): H2SO4,
HNO3, HI, HBr, HCl, > H2SO3 > H3PO4 > HF > HNO2 > HCOOH > CH3COOH >H2CO3 > H2S > HClO > HCN > NH4+ > C6H5OH,
H2SiO3 > HAlO2.H2O (tức Al(OH)3), H2ZnO2 (tức H2ZnO2).
(2) Hoặc M2 không tan trong axit.
Một số muối không tan trong axit loãng (HCl, H2SO4) thường được nhắc tới là : BaSO4 trắng, CaSO4 trắng, PbSO4 trắng, CuS đen,
PbS đen, AgCl trắng, AgBr vàng (riêng CuS tan trong HNO3 đặc do có PƯ oxi hóa-khử).
 Nếu 2 axit có độ mạnh tương đương (chẳng hạn đều là axit mạnh như HCl và H2SO4) thì cần phải có thêm điều kiện khác.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng các phản ứng sau đây để điều chế hiđroclorua và axit HNO 3 bốc khói:
 
0
< 250 C
NaCl Rắn + H2SO4 Đặc NaHSO4 + HCl

2NaCl Rắn + H2SO4 Đặc 



> 4000 C
Na2SO4 + 2HCl
t0
NaNO3 Rắn + H2SO4 Đặc  NaHSO4 + 2HNO3
 Nếu axit phản ứng (Ax1) là axit yếu và đa chức thì muối tạo thành (M2) thường chỉ viết muối axit.
CO2 + H2O + NaAlO2  NaHCO3 + Al(OH)3
CO2 + H2O + NaClO NaHCO3 + HClO
Quy luật này có thể bị vi phạm, nếu muối trung hòa tạo thành có độ tan bé hơn rất nhiều so với muối axit, chẳng hạn trong không
khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit :
CO2 + H2O + 2CaOCl2  HClO + + CaCl2 + CaCO3
Hay CO2 + 3H2O + Ba(AlO2)2  BaCO3↓ + 2Al(OH)3
 Đặc biệt, trong một số trường hợp, thuật ngữ axit ở đây còn được hiểu là axit theo Bronstets để giải thích một số phản ứng đặc
biệt, chẳng hạn phản ứng quen thuộc giữa muối aluminat và Al 3+ hay NH4+… tạo kết tủa nhôm hiđroxit.
Al3+ + 3AlO2– + 6H2O → 4Al(OH)3↓
AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
NH4+ + AlO2– + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑
NH4Cl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑ + NaCl
 Cần nhớ rằng đối với cặp axit-bazơ liên hợp thì axit càng mạnh bazơ liên hợp với nó sẽ càng yếu. Từ đó có thể xác định trật tự
ưu tiên giữa các bazơ với cùng một chất khác: chẳng hạn hay gặp nhất là trường hợp dung dịch chứa CO 32– (hoặc có cả anion
HCO3–), khi nhỏ từ từ H+ vào (nghĩa là tại thời điểm đang xét H+ thiếu) thì các phản ứng diễn ra theo trật tự ưu tiên :
Trước hết : H+ + CO32–  HCO3–
Sau khi CO32– hết và H+ còn dư thì mới có phản ứng tạo khí CO2.
H+ + HCO3– H2O + CO2
Nhưng nếu cho CO3 và HCO3– vào dung dịch chứa H+ (nghĩa là tại thời điểm đang xét H+ dư) thì cả hai phản ứng có thể xảy ra
2–

đồng thời mà không có trật tự :


H+ + HCO3– H2O + CO2
2H+ + CO32– H2O + CO2
Do đó, nếu tính toán định lượng ở trường hợp thứ hai này ta chỉ tìm được khoảng giới hạn của khí CO2 thoát ra (hoặc khoảng giới
hạn của muối thu được nếu cho dung dịch sau các phản ứng tương tác với cation kim loại tạo kết tủa muối M2(CO3)n) khi giả định
hoặc HCO3–, hoặc CO32– phản ứng trước với H+.
5. Axit tác dụng với hiđroxit lưỡng tính tạo muối và H2O.
Trong trường hợp này, phản ứng khá đơn giản do hiđroxit đang đóng vai trò là bazơ, do đó phản ứng thực chất là
phản ứng của axit với bazơ không tan tạo muối và nước.
nH+ + M(OH)n  Mn+ + nH2O
Trong đó H+ do các axit HCl, H2SO4, HNO3, HBr, v.v…cung cấp ; M thường xét là Al, Zn, Cr(III), v.v…
6. Axit tác dụng với oxit lưỡng tính tạo muối và H2O.
Tương tự như phản ứng của oxit bazơ với axit, bởi lúc này oxit lưỡng tính đóng vai trò như một oxit bazơ.
Trang 5/ Mã đề 111
2nH+ + M2On  2Mn+ + nH2O
Trong đó H+ do các axit HCl, H2SO4, HNO3, HBr, v.v…cung cấp ; M thường xét là Al, Zn, Cr(III), v.v…
Al2O3 + 6HNO3  2Al(NO3)3 + 3H2O
7. Axit (nhiều nấc) tác dụng thêm với muối của chính nó (có chứa ít H hoặc muối trung hoà) tạo muối có chứa
nhiều H hơn.
Thí dụ : H3PO4 + 2Na3PO4  3Na2HPO4
H3PO4 + Na2HPO4  2NaH2PO4
CO2 + H2O + Na2CO3  NaHCO3

Những tính chất hóa học cơ bản của bazơ là gì ?

Dung dịch bazơ có chứa anion OH– nên có tính chất chung do OH– quy định như làm đổi màu chất chỉ thị (quì tím
chuyển thành xanh; phenophtalein không màu chuyển thành màu hồng) ; tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, v.v…
Cũng cần phải nhớ rằng, bazơ được chia làm 2 loại gồm bazơ tan được trong nước (gọi là bazơ kiềm) và bazơ
không tan trong nước. Có những tính chất mà bazơ kiềm có nhưng bazơ không tan không có, nên cần ghi nhớ rõ phản
ứng xảy ra đối với loại nào.

1. Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước. (xem tính chất hóa học của axit).
2. Bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo muối.
Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2  Ba(HCO3)2
OH– + SO2  HSO3–
2OH– + SO2  SO32– + H2O
 Nước có thể xuất hiện hoặc không – ở vế trái hoặc vế phải của phương trình phản ứng tùy thuộc vào bản chất và tỉ lệ mol
của tác chất.
 Oxit axit của axit nhiều nấc tác dụng với kiềm có thể tạo muối axit, muối trung hoà hoặc cả 2 loại muối, tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol
của tác chất. Nếu chưa biết tỉ lệ mol cần viết tất cả các phản ứng có thể xảy ra để xét. Khi viết nên viết các phản ứng theo trật
tự tạo muối trung hoà trước rồi chuyển hoá dần thành muối axit.
Thí dụ : cho P2O5 phản ứng với KOH nên viết các phản ứng có thể xảy ra (theo trật tự) tuỳ thuộc vào số mol các chất.
(1) P2O5 + 6KOH 2K3PO4 + 3H2O
(2) P2O5 + 4K3PO4 + 3H2O 6K2HPO4
(3) P2O5 + 2K2HPO4 + 3H2O  4KH2PO4
 Nhận xét rất quan trọng khi viết phản ứng (giữa oxit axit của axit nhiều nấc với kiềm) hoặc dùng tính toán cần nhớ là :
– Chỉ tạo mình muối trung hoà khi kiềm dư.
– Chỉ tạo mình muối axit khi oxit dư.
– Khi tạo cả hai muối thì cả oxit lẫn kiềm đều hết.
 Nếu oxit axit không tan trong nước (thí dụ SiO2) thì phải dùng kiềm mạnh, đặc, nóng.
SiO2 + 2NaOH đặc,nóng  Na2SiO3 + H2O
Phản ứng riêng :
2NO2 + 2OH–  NO3 – + NO2 – + H2O
4NO2 + 2Ba(OH)2  Ba(NO3)2 + Ba(NO2)2 + 2H2O
3. Bazơ kiềm (trừ NH3) tác dụng với hiđroxit lưỡng tính tạo muối và H2O
2KOH + Zn(OH)2  K2ZnO2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3  Ba(AlO2)2 + 4H2O
 Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Al(OH)3 (kết tủa, màu trắng), Zn(OH)2 (kết tủa, màu trắng), Cr(OH)3 (kết tủa nhầy, màu
xanh lục), …
 Phản ứng tổng quát :
M(OH)n + (4 – n)OH–  MO2 (4 – n) – + 2H2O (n = 2 ; 3)
M(OH)m + (m – 2)OH–  MOm( m12) + (m – 1)H2O (n = 3 ; 4)
Hoặc viết dưới dạng phức chất (phổ biến, bền) cho các hiđroxit của Al, Zn, Cr.
Al(OH)3 + OH–  [Al(OH)4] –
Cr(OH)3 + OH–  [Cr(OH)4] –
Zn(OH)2 + 2OH–  [Zn(OH)4] 2–
 Một số hiđroxit lưỡng tính như Zn(OH)2, … (và vài hiđroxit không lưỡng tính khác như AgOH, Ni(OH)2…) tan được trong
dung dịch amoniac do tạo thành hợp chất phức với phối tử NH3.
4. Bazơ kiềm tác dụng với muối tan tạo muối mới và bazơ mới
2NaOH + MgCl2  NaCl + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3  BaSO4 + Fe(OH)3
 Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều làm giảm nồng độ của các ion để tạo thành ít nhất một trong các chất: chất kết tủa, chất điện
li yếu hoặc chất khí.
 Nếu sản phẩm tạo thành có hiđroxit lưỡng tính thì phải viết cả phản ứng nó bị hòa tan trong kiềm mạnh khi kiềm dư ; nếu
chưa rõ kiềm có dư hay không thì phải chia trường hợp để xét.
Thí dụ : cho KOH vào dung dịch AlCl3 nên viết các phản ứng có thể xảy ra (theo trật tự) sau : thuộc vào số mol các chất.
(1) AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl

Trang 6/ Mã đề 111
(2) Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O
Chỉ khi biết rõ kiềm dư mới được phép viết phản ứng tổng của (1) và (2)
AlCl3 + 4KOH KAlO2 + 2H2O + 3KCl
Cũng có thể viết phản ứng dưới dạng phức chất :
Al3+ + 3OH–  Al(OH)3
Al(OH)3 + OH–  [Al(OH)4] –
 Điều đặc biệt cần lưu ý là PbSO4 không tan trong nước, nhưng tan được trong kiềm đặc :
PbSO4 + 4NaOH Đặc  Na2PbO2 + Na2SO4 + H2O
 Nếu kiềm là dung dịch NH3, khi phản ứng với dung dịch muối chứa cation Cu 2+, Ag+, Zn2+, Co2+, Ni2+,v.v … cần xét các phản
ứng qua 2 giai đoạn :
– Tạo kết tủa hiđroxit :
Mn+ + nNH3 + nH2O  M(OH)n + nNH4+
– Kết tủa hiđroxit bị hòa tan (một phần hoặc toàn bộ) do tạo phức chất với NH 3
M(OH)n + 2nNH3  M(NH3)2nn+ + nOH–
5. Bazơ kiềm (trừ dung dịch NH3) tác dụng với oxit lưỡng tính tạo muối, H2O.
Trong trường hợp này, oxit lưỡng tính đóng vai trò như oxit axit.
2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O
Ca(OH)2 + Al2O3  Ca(AlO2)2 + H2O
Hoặc viết dưới dạng ion phức :
2OH– + 3H2O + Al2O3  2[Al(OH)4]–
2OH– + H2O + ZnO  [Zn(OH)4]2–
 Các oxit lưỡng tính thường gặp là Al2O3, ZnO, Cr2O3.
 Phản ứng tổng quát :
M2On + 2(4 – n)OH–  2MO2 (4 – n) – + (4 – n)H2O
 Một số oxit như CuO, ZnO cũng bị hòa tan bởi dung dịch NH 3, song sản phẩm tạo thành là hợp chất phức sẽ được xét riêng
là :
CuO + 4NH3 + H2O  [Cu(NH3)4](OH)2 (tan, màu xanh thẫm)
ZnO + 4NH3 + H2O  [Zn(NH3)4](OH)2
6. Bazơ kiềm tác dụng với kim loại Al, Zn, Sn, Pb,… tạo muối và H2
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O  Ca(AlO2)2 + 3H2
Zn + 2KOH  K2ZnO2 + H2
2Al + 2OH– + 6H2O  2[Al(OH)4]– + 3H2
Zn + 2OH– + 2H2O  [Zn(OH)4]2– + H2
 Thiếc phản ứng khi kiềm đặc; Chì tan chậm trong kiềm nóng.
 Phản ứng tổng quát :
2M + 2(4 – n)OH– + 2(n – 2)H2O  2MO2 (4 – n) – + nH2
 Khác với nhôm, kẽm tan được trong dung dịch amoniac, vì tạo thành phức amoniacat dễ tan.
Zn + 4NH3 + 2H2O  [Zn(NH3)4](OH)2 + H2
7. Bazơ kiềm (trừ dung dịch NH3) tác dụng với halogen (trừ Flo) tạo muối và nước
2Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O (điều chế nước Gia-ven)
3Cl2 + 6KOH   5KCl + KClO3 + 3H2O (điều chế KClO3)
0 0
t (70 - 75 C)

Cl2 + Ca(OH)2 vôi bột  CaOCl2 + H2O (điều chế clorua – vôi)
3Cl2 + 2Ca(OH)2 Nước vôi trong  2CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
 Phản ứng tổng quát :
Nhiệt độ thường: X2 + 2OH–  XO – + X – + H2O
Ñun noùng
Khi đun nóng: 3X2 + 6OH–   XO3– + 5X – + 3H2O
8. Kiềm tác dụng với muối axit tạo muối trung hòa và H2O
NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O
OH– + HCO3–  CO32– + H2O
OH– + HS–  S2– + H2O
 Để hiểu rõ bản chất của phản ứng, nên dùng phương trình dạng ion.
 Nếu dùng phương trình dạng phân tử, cần lưu ý trường hợp cation kim loại trong muối và trong kiềm khác nhau thì phản ứng
phải ưu tiên tạo chất kết tủa hoặc chất ít tan hơn. Không phải trong mọi trường hợp đều tạo cả 2 muối trung hòa, điều này phụ
thuộc vào tỉ lệ mol tác chất.
Thí dụ : cho NaHCO3 phản ứng với dung dịch nước vôi :
– Nếu dùng lượng kiềm tối thiểu thì tạo 2 muối trung hòa
1NaHCO3 + 1/2Ca(OH)2  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
– Nếu dùng kiềm dư thì tạo 1 muối trung hòa và kiềm mới
1NaHCO3 + 1Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O
9. Bazơ không tan bị nhiệt phân tạo oxit tương ứng và H2O
Nung
2M(OH)n 
t0
 M2On + nH2O
 Nếu M là kim loại sau Cu trong dãy điện hóa thì oxit tạo thành tiếp tục bị nhiệt phân tạo oxi và kim loại.

Trang 7/ Mã đề 111
Nung
2Hg(OH)2 
t0
 2Hg + O2 + 2H2O
2AgOH → Ag2O + H2O
(do AgOH kém bền nên phản ứng tự xảy ra ngay ở nhiệt độ thường) nếu đem nung nóng thì tiếp tục có phản ứng :
Nung
2Ag2O 
t0
 4Ag + O2
 Khi nhiệt phân hiđroxit của kim loại đa hóa trị (Fe, Cr) có thể cần phân biệt môi trường nhiệt phân, nếu kim loại đang ở hóa trị
thấp.
Thí dụ : nhiệt phân Fe(OH)2
- Nếu thực hiện phản ứng không có mặt không khí (hoặc oxi)
Chaân khoâng
Fe(OH)2   FeO + H2O
Chaân khoâng
Cr(OH)2  CrO + H2O
Nếu thực hiện phản ứng trong không khí thì có 2 phản ứng (không nên dùng phản ứng tổng cộng)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Nung, t 0
2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3
Nung, t 0
2Cr(OH)3   Cr2O3 + 3H2O
- Nếu thực hiện phản ứng trong oxi thì viết ngay phản ứng
 
0
1 t
2Fe(OH)2 + 2 O2 Fe2O3 + 2H2O

 
0
1 t
2Cr(OH)2 + 2 O2 Cr2O3 + 2H2O
 Ca(OH)2 là chất ít tan, nên nếu lấy phần không tan đem nung ở nhiệt độ cao thì phản ứng nhiệt phân bazơ vẫn xảy ra. cần
chú ý điều này khi giải bài tập định lượng, nhưng nếu tự chọn phản ứng thì không nên dùng phản ứng đó.
0
t cao
Ca(OH)2   CaO + H2O

Những tính chất hóa học cơ bản của muối là gì ?

1. Muối tác dụng với axit (xem chi tiết §2.I)


CuSO4 + H2S  CuS + H2SO4
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2. Muối tác dụng với bazơ (xem chi tiết §2.II)
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối axit tác dụng thêm với kiềm: (xem chi tiết §2.II)
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 4H2O
NH4HCO3 + 2NaOH  NH3 + H2O + Na2CO3
5. Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và kim loại mới
M1 + KL1  M2 + KL2
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + Ag
 Điều kiện phản ứng – khi xét phản ứng trong dung dịch :
– Hai muối (M1, M2) phải tan.
– Kim loại phản ứng (KL1) phải đứng trước kim loại tạo thành trong dãy điện hóa.
– Kim loại phản ứng (KL1) phải không tác dụng với nước ở điều kiện thường (M khác IA, IIA trừ Be, Mg).
 Trích đoạn dãy thế điện cực với các cặp oxi hóa khử đáng lưu ý :
Na+/Na Al3+/Al Zn2+/Zn 3+ Fe2+/Fe Ni2+/Ni 2+ 2+ +
Pb2+/Pb + Cu /Cu 2+ 2+ Ag /Ag
K+/K Mg2+/Mg Cr2+/Cr Cr /Cr Cr3+/Cr2+ Sn /Sn 2H /H Fe /Fe Au3+/Au

-2,71 -1,66 -0,76 -0,44 -0,26 -0,13 +0,34 +0,80


-2,39 -2,37 -0,91 -0,74 -0,41 -0,14 0,00 +0,77 +1,50
Dãy oxi hóa – khử :
Tính oxi hoùa taêng daàn

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag
+

K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag
Tính khöû giaûm daàøn
Ý nghĩa của dãy oxi hóa – khử
– Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
– Kim loại đứng trước Mg (gồm nhóm IA và IIA trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo kiềm và giải phóng hiđro.
Trang 8/ Mã đề 111
– Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng…) tạo muối và giải phóng hiđro.
– Kim loại đứng trước (trừ kim loại tác dụng được với H2O) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
– Xác định đúng chiều hướng của phản ứng oxi hóa – khử, nói cách khác là, về mặt định tính có thể kết luận phản ứng giữa các
cặp oxi hóa – khử xảy ra như thế nào.
– Xác định đúng trật tự phản ứng khi có nhiều cặp oxi hóa – khử tương tác với nhau.
– Xác định được những phản ứng được coi là đặc biệt, không theo tính chất thông thường giữa các hợp chất.
Để minh họa kết luận trên, chúng ta hãy xét vài cặp oxi hóa – khử
Mg2+ Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+

Mg Fe Cu Fe2+ Ag

    
ta có thể ‘thấy’ vài chữ anpha như :
Mg2+ Ag+ Mg2+ Cu2+ Fe2+ Ag+ Cu2+ Ag+ Fe3+ Ag+

Mg Ag Mg Cu Fe Ag Cu Ag Fe2+ Ag

Hình 1. Hình 2. Hình 3. Hình 4. Hình 5.


Ứng với các phản ứng :
2Ag+ + Mg  Mg2+ + 2Ag (1)
Cu2+ + Mg  Mg2+ + Cu (2)
2Ag+ + Fe  Fe2+ + 2Ag (3)
2Ag+ + Cu  Cu2+ + 2Ag (4)
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag (5)
Như vậy :
Nếu xét trường hợp cho Mg vào dung dịch hỗn hợp muối Cu(NO 3)2 và AgNO3 thì trật tự phản ứng ở đây sẽ được xác định là (1)
trước (2).
Hoặc nữa, khi cho hỗn hợp kim loại Cu và Fe vào dung dịch muối AgNO 3 thì trật tự phản ứng đúng phải là (3) trước (4).
 Cần phải quan tâm trường hợp đặc biệt theo quy tắc  trong dãy điện hóa với vị trí của cặp oxi hóa-khử Fe3+/Fe2+.
Thí dụ : Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
Fe + 2Fe3+  3Fe2+
Fe + 2Fe3+  3Fe2+
Zn + 2Cr3+  Zn2+ + 2Cr2+
 Khi vi phạm một trong các điều kiện trên, hoặc phản ứng không xảy ra, hoặc xảy ra theo cơ chế khác gây nên các hiện tượng và
sản phẩm khác nhau tuỳ thuộc bản chất của tác chất. Chẳng hạn : khi kim loại KL1 tác dụng được với nước thì nó tác dụng với
nước tạo kiềm (chứ không tác dụng với muối), kiềm tạo thành sẽ tác dụng với muối (M 1) tạo muối mới và hiđroxit (bazơ) ; tiếp tục,
nếu hiđroxit tạo thành lại là hiđroxit lưỡng tính, thì kiềm (còn dư sau phản ứng tạo kết tủa) lại có thể hòa tan chất lưỡng tính.
Thí dụ : cho K vào dung dịch CrCl3 thì các phản ứng có thể xảy ra (tùy vào lượng tác chất) theo đúng trật tự là : 2K + 2H2O 
2KOH + H2
3KOH + CrCl3  Cr(OH)3 (xanh) + 3KCl
Cr(OH)3 + KOH  KCrO2 + 2H2O
 Nếu cho hỗn hợp kim loại tác dụng với một muối hoặc một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo trật tự
được xác định theo quy tắc  , đây là nội dung quan trong để giải toán định lượng.Thí dụ : hỗn hợp Mg, Fe tác dụng với Ag + thì
Mg phản ứng xong, nếu Ag+ dư thì Fe mới có phản ứng; nếu Mg dư thì Ag+ hết và Fe chưa hề phản ứng.
5. Muối tác dụng với muối tạo hai muối mới
M1 + M 2  M3 + M4
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl
Ag2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2AgCl
 Điều kiện phản ứng :
– Hai muối phản ứng (M1, M2) phải tan.
– Sau phản ứng có ít nhất một chất không tan hay điện li yếu hơn.
 Cần phải quan tâm trường hợp đặc biệt theo quy tắc  trong dãy điện hóa với vị trí của cặp oxi hóa-khử Fe3+/Fe2+, vì có thể tạo
muối mới và kim loại mới.
Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3  Ag + Fe(NO3)3
3FeSO4 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 3Ag
Tuy nhiên, càng phải đặc biệt lưu ý khi trộn lẫn hai dung dịch muối mà chúng có khả năng tham gia cả phản ứng trao đổi ion (1) và
cả phản ứng oxi hóa – khử (2), thì phản ứng (2) chỉ xảy ra khi có lượng chất dư.
Thí dụ : Trộn lẫn hai dung dịch FeCl2 và AgNO3 thì các phản ứng có thể có sẽ xảy ra (theo đúng trật tự) là
FeCl2 + 2AgNO3  AgCl + Fe(NO3)2 (1)
Sau (1), nếu AgNO3 còn dư thì tiếp tục có phản ứng
AgNO3 + Fe(NO3)2  Ag + Fe(NO3)3 (2)
Chỉ được viết phản ứng tổng cộng (3) khi đã biết chắc chắn Ag+ (AgNO3) dư.
FeCl2 + 3AgNO3 (dư)  Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3 (3)
Trong bài toán định luợng thường cài bẫy khi cho FeCl 2 tác dụng với AgNO3 thì phải biết ngoài việc tạo kết tủa AgCl còn trường
hợp có thể tạo cả Ag.
6. Nhiệt phân muối

Trang 9/ Mã đề 111
Phản ứng nhiệt phân muối khá phức tạp, do các muối khi nhiệt phân ở nhiệt độ khác nhau có thể tạo sản phẩm khác
nhau ; thậm chí, ở nhiệt độ rất cao, những muối (thí dụ muối sunfat) thường coi là không bị nhiệt phân cũng có thể bị
phân hủy.
Ở đây, chúng tôi chỉ nói về nguyên tắc chung – đối với những muối bị nhiệt phân ở nhiệt độ không cao lắm, còn
các trường hợp đặc biệt sẽ nói riêng ở nội dung khác.
6.1 Muối amoni
Muối amoni rất dễ nhiệt phân. Cần xét 2 trường hợp sau :
 Muối của axit không có tính oxi hoá hoặc không bền nhiệt như muối của các axit HCl, H2CO3, H3PO4,v.v…sẽ bị
nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.

(NH4)2CO3   2NH3 + H2O + CO2


nung

hay hiện tượng thăng hoa (chuyển trực tiếp từ rắn sang khí không qua trạng thái lỏng) của amoniclorua.
nung
NH4Clrắn   NH3 khí + HClkhí
 Muối của axit có tính oxi hoá thì axit tạo thành sẽ oxi hoá ngay NH3 (vốn có tính khử) và tạo các sản phẩm khác
nhau :
nung
NH4NO2   N2 + 2H2O (điều chế nitơ trong PTN).
nung  250
NH4NO3   N2O + H2O
nung
(NH4)2SO4   NH3 + NH4HSO4
tiếp tục đun nóng mạnh
t 0 cao
3NH4HSO4   NH3 + N2 + 3SO2 + 6H2O
6.2 Muối sunfat
Muối sunfat rất khó bị nhiệt phân, trong bài toán chỉ viết phương trình nhiệt phân khi đề gợi ý (tạo SO2, O2 và oxit
kim loại) còn nếu không có gợi ý thì xem như nó không bị nhiệt phân.
6.3 Muối Clorua & Bromua
Đa số không bị nhiệt phân trừ muối của Ag và muối amoni.


0
t
2AgCl hoaëc a/s 2Ag + Cl2


0
t
2AgBr hoaëc a/s 2Ag + Br2
6.4 Muối cacbonat
Trừ muối của kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) không bị nhiệt phân, các muối cacbonat của hầu hết các kim loại
đều bị nhiệt phân dễ dàng tạo oxit kim loại (hoặc kim loại) và khí cabonic.
M2(CO3)n 
 M2On + CO2
Nung

K2CO3 
Nung
 K2CO3
 Cần phải quan tâm trường hợp nhiệt phân muối sắt(II) cacbonat trong các môi trường khác nhau.
– Nhiệt phân có mặt oxi hoặc nhiệt phân trong không khí thì sẽ thu được sắt(III) oxit.
Nung
2FeCO3 + 1
2 O2  
Coù khoâng khí hay oxi
 Fe2O3 + 2CO2
– Nhiệt phân trong chân không (hoặc môi trường trơ) thì thu được sắt(II) oxit.
Nung
FeCO3 

Trong chaân khoâng FeO + CO2

6.5 Muối hiđrocacbonat


Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân, sản phẩm ban đầu là muối cacbonat trung hòa và CO2.
ñun noùng
2M(HCO3)n   M2(CO3)n + nCO2 + nH2O (1)
Nếu đun nóng dung dịch muối hiđrocacbonat thì phản ứng chỉ dừng lại ở nấc (1).
Nếu là muối rắn đem nhiệt phân, thì tùy thuộc bản chất của muối trung hòa tạo thành mà phản ứng có xảy ra tiếp hay
không. Chẳng hạn nếu là muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm thì dù đun nóng dung dịch muối hay nung khan thì
cũng chỉ tạo muối trung hòa, CO2 và H2O.
NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O
0
t

Trang 10/ Mã đề 111


Khi nung khan M(HCO3)n mà M khác kim loại IA thì tiếp tục xảy ra phản ứng nhiệt phân muối trung hòa tạo oxit kim
loại và CO2.
M2(CO3)n   M2On + nCO2
0
t
(2)
Khi M là kim loại hoạt động yếu (sau Cu trong dãy điện hóa) thì oxit tạo thành không bền lại tiếp tục bị nhiệt phân tạo
ra kim loại và oxi.
2M2On   4M + nO2
0
t
(3)
 Khi nung khan muối hiđrocacbonat kim loại thì các phản ứng (1, 2, 3) có thể liên tiếp xảy ra, cần hiểu rõ bản chất để viết đúng
các sản phẩm cuối cùng trong phản ứng tổng cộng. Thí dụ :
KHCO3  nung
 K2CO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 
nung
 MgO + 2CO2 + H2O
Hg(HCO3)2 
nung
 Hg + 2CO2 + 12 O2 + H2O
6.6 Muối nitrat
Muối nitrat tương đối dễ bị nhiệt phân. Tuỳ thuộc vào bản chất kim loại tạo muối, mà sản phẩm cuối cùng của
quá trình nhiệt phân sẽ khác nhau.
a/ Đối với muối của kim loại hoạt động mạnh (IA và IIA trừ Be, Mg) sẽ tạo muối nitrit và oxi.
M(NO3)n 
nung
 M(NO2)n + n2 O2
b/ Đối với muối kim loại hoạt động trung bình (từ Mg đến Cu) thì tạo oxit kim loại (ứng với hóa trị cao – nếu kim loại
đa hóa trị và ở muối nitrat đang ở mức thấp), NO2 và O2.
2M(NO3)n 
nung
 M2On + 2nNO2 + n2 O2
2Fe(NO3)2 
 Fe2O3 + 4NO2 +
nung 1
2 O2
c/ Đối với muối của kim loại hoạt động yếu (sau Cu) thì tạo kim loại NO2 và O2.
M(NO3)n 
 M + nNO2 +nung n
2 O2
 Trong bài toán định lượng, cần lưu ý các yếu tố :
– Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
– Nếu cần xác định M, có thể phải xét đủ 3 trường hợp. Mặt khác, khi kết luận nghiệm đúng cần chú ý phối hợp không chỉ giữa
quan hệ của M và hóa trị n, mà còn phải phù hợp với vị trí của kim loại trong dãy điện hóa đang xét cho trường hợp đó.
 Về việc nhiệt phân, có ý kiến khác cho rằng muối của kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân tạo oxit chứ không phải nitrit. Chẳng
hạn, Tài liệu Giáo khoa chuyên Hoá học 12 (Nguyễn Duy Ái – NXB GD 2001) tr 116 và 125 viết: “Các nguyên tố nhóm IIA (kim
loại kiềm thổ)” & “Các muối nitrat, cacbonat, hiđroxit của các kim loại kiềm thổ đều bị nhiệt phân tạo thành oxit “.
6.7 Một số phản ứng nhiệt phân có ứng dụng quan trọng
- Điều chế oxi
4KClO3 
nung
 KCl + 3KClO4. (1)
KClO3 
 nung
KCl + 3
2 O2 (2)
Nếu nung ở trên 5000C hoặc có xúc tác MnO2 thì KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn theo phản ứng (2).

KClO3 
nung
MnO2
 KCl + 3
2 O2.

CaOCl2 
nung
 CaCl2 + 1
2 O2.

NaClO 
nung
 NaCl + 1
2 O2

2KMnO4 
nung
 K2MnO4 + MnO2 + O2
500- 600 C 0
4K2Cr2O7   4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2
- Điều chế N2
(NH4)2Cr2O7   Cr2O3 + N2 + 4H2O
0
t

2CrO3 + 2NH3   Cr2O3 + N2 + 3H2O


0
t

NH4NO2   N2 + 2H2O


t0

7. Phản ứng của halogen với muối của halogen yếu hơn
Trật tự về độ mạnh yếu giữa các halogen là F > Cl > Br > I ; như vậy, halogen đứng trước có thể đẩy halogen đứng
sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
Trang 11/ Mã đề 111
Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2
Br2 + 2KI  2KBr + I2
F2 chỉ có phản ứng này với điều kiện muối phản ứng ở trạng thái nóng chảy.
Phản ứng của halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, nếu dùng dư halogen thì phản ứng có thể đi
xa hơn, do halogen mới tạo thành tiếp bị oxi hóa (xem tiếp phần halogen) – chẳng hạn, nếu sục clo dư vào dung dịch
muối KBr thì còn có phản ứng
5Cl2 + Br2 + 6H2O  2HBrO3 + 10HCl
8. Phản ứng đốt cháy muối sunfua, đisunfua tạo ra SO2 và oxit kim loại (ứng với mức oxi hoá cao của kim loại).
Đa số các muối sunfua, đisunfua đều có phản ứng thuộc loại này, đặc biệt quan trọng là phản ứng đốt cháy quặng
pirit sắt tạo SO2 dùng điều chế H2SO4 trong công nghiệp.
Ñoát chaùy
4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
Ñoát chaùy
Al2S3 + 9
2 O2   Al2O3 + 3SO2
9. Phản ứng thủy phân muối
Phản ứng thủy phân của muối là phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước. Tương tác giữa các ion trong muối với
nước hay nói chung là sự tương tác giữa muối với nước được gọi là sự thủy phân muối.
Chỉ những muối chứa gốc axit yếu hoặc (và) cation của bazơ yếu mới bị thủy phân.
Sự thủy phân muối xảy ra trong dung dịch thường là một quá trình thuận nghịch (trừ trường hợp các chất tạo thành
không thể phản ứng với nhau.
 Sự thủy phân muối thường được dùng để giải thích môi trường của dung dịch muối.
 Lý giải vì sao có phản ứng hóa học xảy ra và gây nên hiện tượng đặc biệt mà thông thường tưởng như giữa các chất đã cho
(trong dung môi nước) không thể có phản ứng khi pha trộn chúng. Tuy nhiên về bản chất, nên dùng phản ứng axit – bazơ để
giải thích thì thuận lợi hơn, vì không phải mọi phản ứng thủy phân đều đi tới cùng. Thí dụ :
Trộn lẫn hai dung dịch FeCl3 và Na2CO3 sẽ không xảy ra phản ứng giữa muối với muối để tạo ra hai muối mới, do
Fe2(CO3)3 không tồn tại trong dung dịch. Tuy nhiên, trong trường hợp này, vẫn có phản ứng xảy ra nhưng sản phẩm thu được
là Fe(OH)3, CO2 và NaCl. Điều này có thể giải thích rằng :
2FeCl3 + 3Na2CO3  Fe2(CO3)3 + 6NaCl (1)
Fe2(CO3)3 tạo nên từ axit yếu H2CO3 và bazơ yếu, không bền và bị thủy phân theo phản ứng
Fe2(CO3)3 + 3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 (2)
Phản ứng tổng cộng của (1) và (2) là
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
Dù vậy, có lẽ chính xác hơn là
CO32 – + H2O HCO3– + OH– (a)
HCO3– + H2O H2CO3 + OH– (b)

Anion OH tạo ra ở (a), (b) kết hợp với Fe3+ tạo kết tủa Fe(OH)3
Fe3+ + 3OH–  Fe(OH)3 (c)
Phản ứng (c) xảy ra làm cho các cân bằng (a), (b) chuyển dịch theo chiều thuận càng dễ dàng, nên sản phẩm có Fe(OH)3, CO2
(do H2CO3 không bền bị phân hủy) và NaCl (do trung dung dịch còn tồn tại cation Na + và anion Cl –) .

Xin hãy nêu rõ bản chất của khái niệm về pH, pOH và biểu thức liên hệ giữa chúng?

Để hiểu rõ các khái niệm pH, pOH, trước hết các em cần phải hiểu rõ về tích số ion của nước với các khái niệm
liên quan về môi trường.
Nước cũng điện li nhưng với mức độ rất bé :
 H   OH  
H2O +
H + OH -
K
 H 2 O
Vì nước điện li rất yếu nên trong nước nguyên chất và trong dung dịch loãng có thể xem nồng độ của nước là
không đổi [H2O] = const
và ta có : [H+].[OH-] = K.[H2O] = K H2O
K H2O được gọi là tích số ion của nước, giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ khoảng 25 0C, người ta
xác định được K H2O = 10-14, nên [H+].[OH-] = 10-14. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng
số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
Nước có môi trường trung tính, nên có thể định nghĩa:
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H]+ = [OH-] = 1,0.10-7M.
- Môi trường axit là môi trường trong đó [H]+ > [OH-] hay [H]+ > 1,0.10-7M.
- Môi trường bazơ là môi trường trong đó [H]+ < [OH-] hay [H]+ < 1,0.10-7M.
Trang 12/ Mã đề 111
Như vậy, dựa vào nồng độ H+ trong dung dịch nước có thể đánh giá được độ axit và độ kiềm của dung dịch. Nhưng
dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ, để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người ta dùng pH.
pH của dung dịch là đại lượng đặc trưng cho cho độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch; pH được tính theo hệ thức
toán học : pH = – lg H
Tương tự pH, người ta còn dùng khái niệm pOH (xét cho dung dịch bazơ). pOH được xác định về mặt trị số theo
hệ thức: pOH = – lg OH
Từ biểu thức [H+].[OH-] = 10-14, lấy lg 2 vế ta có lg([H+].[OH-]) = lg10-14 rồi nhân cả 2 vế với (-1) ta được:
–lg[H+] + (-lg[OH-]) = 14, theo các khái niệm trên ta sẽ có biểu thức liên hệ:
pH + pOH = 14.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


Câu 1. Cho các chất sau: (1) KCl rắn, khan; (2) HCl trong C6H6; (3) khí Cl2; (4) NaHSO4 trong nước; (5) glucozơ
trong nước; (6) KOH nóng chảy. Số lượng chất (và dung dịch) không dẫn được điện là
A. 4. B. 5.
C. 3. D. 2.
Câu 2. Cho các chất sau hòa tan trong nước: (1) KCl; (2) HCl; (3) khí Cl2; NaHSO4; (5) C6H12O6 – glucozơ; (6) KOH.
Số lượng chất tạo dd không dẫn được điện là
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.
Câu 3. Cho các chất sau: (1) KCl; (2) HCl; (3) khí Cl2; (4) NaHSO4; (5) C6H12O6 – glucozơ; (6) KOH. Số lượng chất
điện li là
A. 3 . B. 5.
C. 4. D.2.
Câu 4. Trong 6 chất etanol, saccarozơ, hiđro clorua, etyl clorua, etyl axetat và sắt (III) hiđroxit, có
A. 5 chất không điện li. C. 2 chất điện li.
B. 3 chất không điện li. D. 5 chất điện li.
Câu 5. Trong 6 axit HNO2, HCN, CH3COOH, H2S, HClO và HClO4, số axit thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 6. B. 3.
C. 2 D. 1.
Câu 6. Trong các chất NaOH, HNO3, NaCl, HF, H2S, CH3COOH và Zn(OH)2, số chất thuộc loại chất điện li yếu là
A. 6. B. 5.
C. 4 D. 3.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không chính xác ?
A. Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra ion là những chất điện li.
B. Chất điện li là những chất khi tan trong nước tạo thành dd dẫn được điện.
C. Benzen, glucozơ, etanol, glixerol là những chất không điện li.
D. NaCl, KHSO4, HI là những chất điện li.
Câu 10. Sự điện li là
A. sự phân li một chất thành ion dương và ion âm dưới tác dụng của dòng điện.
B. sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
C. sự phân li thành cation và anion khi chất đó tan trong nước hoặc nóng chảy.
D. sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
Câu 13. Nếu cho thêm nước cất vào dd CH3COOH thì độ điện li  của CH3COOH sẽ
A. tăng. B. giảm.
C. không biến đổi. D. giảm mạnh.
Câu 16. Các dd sau đây có cùng nồng độ mol, dd dẫn điện tốt nhất là
A. NH4NO3. B. Al2(SO4)3.
C. H2SO4. D. Ca(OH)2.
Câu 17. Độ điện li  của chất điện li phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây : (1) Bản chất của chất điện li ; (2) Bản
chất của dung môi ; (3) Nhiệt độ và nồng độ chất tan ?
A. chỉ (1). B. Chỉ (2).
C. chỉ (3). D. cả (1), (2) và (3).
Câu 21. Chất điện li mạnh có độ điện li
A.  = 1. B.  > 1.
C.  < 1. D. 0 <  < 1.
Câu 22. Cân bằng sau tồn tại trong dd: CH3COOH    CH3COO- + H+. Độ điện li  của CH3COOH sẽ

A. tăng khi pha loãng dd hoặc nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
B. giảm khi pha loãng dd hoặc nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
C. không thay đổi khi pha loãng dd hoặc nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
Trang 13/ Mã đề 111
D. không thay đổi khi làm bay hơi bớt H2O hoặc nhỏ thêm vài giọt dd HCl.
Câu 23. Ở nhiệt độ không đổi, xét dd axit HF, khi thay đổi nồng độ của dd thì
A. độ điện li không thay đổi và hằng số điện li thay đổi.
B. độ điện li thay đổi và hằng số điện li không thay đổi.
C. cả độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổi.
D. cả độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi.
Câu 24. Xét dd axit CH3COOH có nồng độ không đổi, khi thay đổi nhiệt độ của dd thì
A. độ điện li thay đổi và hằng số điện li không thay đổi.
B. độ điện li không thay đổi và hằng số điện li thay đổi.
C. cả độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi.
D. cả độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổi.
Câu 25. Khi hòa tan một ít tinh thể CH3COONa vào dd axit axetic thì nồng độ của H+
A. giảm xuống. B. tăng lên.
C. không thay đổi. D. tăng hoặc giảm tùy thuộc lượng CH3COONa.
Câu 26. Ở 250C nước có pH = 7, khối lượng riêng của nước là D = 1,0g/ml. Vậy hằng số điện li của nước là
A. 10-7. B. 10-14.
-14
C. 1,8 .10 . D. 1,8.10-16
Câu 27. Cho Zn tác dụng với dd axit sunfuric, phản ứng sẽ
A. nhanh hẳn lên khi thêm muối natri axetat vào dd, vì ion Na+ bị hiđat hóa là axit sẽ tạo thêm H+ làm nồng độ H+
tăng.
B. không thay đổi khi thêm muối natri axetat vào dd, vì thêm muối này vào không có phản ứng gì xảy ra.
C. chậm hẳn lại khi thêm muối natri axetat vào dd, vì nồng độ H+ giảm.
D. không thay đổi khi thêm muối natri axetat vào dd, vì cân bằng của phản ứng giữa Zn với H2SO4 không bị ảnh
hưởng gì theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
Câu 30. Theo Arê-ni-ut, định nghĩa axit, bazơ nào sau đây là đúng?
A. Axit là chất khi tan trong H2O phân li ra cation H+; bazơ là chất khi tan trong H2O phân li ra anion OH- (1).
B. Axit là chất có khả năng tác dụng với axit tạo H2; bazơ là chất có khả năng tác dụng với axit tạo muối (2).
C. Axit là chất có cho proton; bazơ là chất nhận proton (3).
D. Cả (1) và (3) đều đúng.
Câu 31. Chọn kết luận luôn chính xác trong số các nhận định sau
A. Các axit đều là chất điện li mạnh.
B. Trong thành phần của axit phải luôn có hiđro.
C. Dung dịch có chứa H+ hay H3O+ là dung dịch axit.
D. Dung dịch axit thì luôn chứa H+ hay H3O+.
Câu 35. Chỉ ra mệnh đề SAI
A. Na kim loại là chất điện li, vì tan trong nước tạo được dd NaOH dẫn điện.
B. Sự điện li nào cũng tạo ra ion dương và ion âm.
C. Một axit mạnh cũng là chất điện li mạnh.
D. Đường sacarozơ không phải là chất điện li.
Câu 39. Xét các nhận định sau: (1) Kẽm là kim loại lưỡng tính; (2) Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính; (3) Zn(OH)2 là
hiđroxit lưỡng tính; (4) Các chất phản ứng được với cả dd axit và dd bazơ đều là chất lưỡng tính. Nhận định đúng gồm
A. (1), (3), (4). B. (3).
C. (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 40. Theo Arê-ni-ut, hiđroxit lưỡng tính là
A. bazơ của các kim loại lưỡng tính như Al, Zn, Cr (III), Pb, Sn, .v.v…
B. chất vừa có khả năng tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ.
C. chất vừa có khả năng tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ kiềm.
D. hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Câu 45. Trong số các chất sau: NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, CaO, K2CO3, KHS, NH4Cl, Ba(HCO3)2, BaCO3. Số lượng
chất có tính lưỡng tính là
A. 5. B. 4.
C. 6. D. 7.
Câu 46. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 4. B. 3.
C. 2 . D. 5.
Câu 51. Xét các yếu tố: (1) nồng độ; (2) bản chất axit; (3) áp suất; (4) nhiệt độ, thì hằng số phân li axit phụ thuộc vào
các yếu tố là
A. (1), (2). B. (2), (4).
C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 52. Nhận định nào sau đây không chính xác ?
Trang 14/ Mã đề 111
A. Dung dịch có chứa ion H+ là dd axit.
B. Môi trường axit là môi trường trong đó  H    107 .

C. Môi trường kiềm là môi trường trong đó  H    OH   .


D. Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu.
Câu 56. Môi trường trung tính là môi trường
A. không chứa H+. B. không chứa OH-.
C. không chứa H và OH . D. có [H+] = [OH-].
+ -

Câu 57. Trong 4 dung dịch riêng biệt : NaHCO3, NaHSO3, NaHS, Na2HPO3 thì số dung dịch có pH < 7 là
A. 1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 58. Trong 4 dung dịch riêng biệt : KCl, K2SO3, K2S, Na2HPO3 thì số dung dịch có pH > 7 là
A.1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 59. Trong 4 dung dịch riêng biệt: NH4Cl, CH3COONH4, K2SO4, NaCl thì số dung dịch môi trường trung tính là
A. 1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 62. Chọn câu đúng trong số các câu sau đây ?
A. Giá trị pH tăng thì lực axit giảm. .
B. Giá trị pH tăng thì lực axit tăng.
C. Dung dịch có pH < 7 : làm quỳ tím hóa xanh.
D. Dung dịch có pH > 7 : làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 65. Màu của quì trong dd ở các khoảng pH khác nhau được nhận xét đúng là
A. đỏ khi pH ≤ 6; tím khi 6 < pH < 8; xanh khi pH ≥ 8.
B. đỏ khi pH < 6; tím khi 6 ≤ pH ≤ 8; xanh khi pH > 8.
C. đỏ khi pH ≤ 6; tím khi 6 < pH ≤ 8; xanh khi pH > 8.
D. đỏ khi pH < 6; tím khi 6 ≤ pH < 8; xanh khi pH ≥ 8.
Câu 66. Màu của phenolphtalein trong dd ở các khoảng pH khác nhau được nhận xét đúng là
A. không màu khi pH < 8,3; hồng khi pH ≥ 8,3.
B. không màu khi pH < 8; hồng khi pH ≥ 8.
C. không màu khi pH < 8,5; hồng khi pH ≥ 8,5.
D. không màu khi pH < 7; hồng khi pH ≥ 7.
Câu 67. Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch (có cùng nồng độ mol) sau đây: KCl; NH 4Cl; KOH; HCl;
K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là
A. Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4.
B. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4.
C. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4.
D. H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2.
Câu 68. Trong các dd sau: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI;
K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, số lượng dd có pH > 7 là ?
A. 5. B. 6.
C. 7. D. 8.
Câu 69. Trong các dd sau đây: HCl; NaCl; NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua); BaCl2; CH3NH3Cl;
AlCl3; KCl; FeCl3; MgCl2; (CH3)2NH2Cl; CaCl2; NaHSO4; NaHS; ZnCl2; LiCl; CuCl2; NiCl2, số lượng dd có pH < 7
là ?
A. 11. B. 12.
C. 13. D. 14.
Câu 70. Các dd : NH4NO3 (1), NaCl (2), Al(NO3)3 (3), K2S (4), CH3COONH4 (5) có giá trị pH như thế nào ?
A. 1,2,3 có pH > 7 B. 2,4 có pH = 7
C. 1,3 có pH < 7 D. 4,5 có pH = 7.
Câu 71. Nhóm các dd nào sau đây đều có chung một môi trường : (axit, bazơ hay trung tính) ?
A. Na2CO3, KOH, KNO3. B. HCl, NH4Cl, K2SO4.
C. H2CO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. KMnO4, HCl, KAlO2.
Câu 72. Cho các dd loãng: H2SO4(1), HNO3(2), HCOOH(3), CH3COOH (4) có cùng nồng độ mol. Dãy được xếp theo thứ tự
tăng dần giá trị pH là
A. 2, 1, 3, 4. B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 73. Xét các dd có nồng độ mol Ci gồm : NaOH (C1), Na2CO3 (C2), Ba(OH)2 (C3) có cùng giá trị pH. Thì kết luận
đúng về độ lớn nồng độ mol của các chất lần lượt là
A. C1 > C2 > C3 B. C3 > C2 > C1
C. C2 > C3 > C1 D. C2 > C1 > C3
Trang 15/ Mã đề 111
Câu 74. Có 4 dd đều có nồng độ bằng nhau: HCl có pH = a ; H2SO4 có pH = b ; NaOH có pH = c, NH4Cl có pH = d. Nhận
định nào về giá trị pH sau đây là đúng ?
A. a < b < d < c B. b < a < d < c
C. b < a < c < d D. a < b < c < d
Câu 75. Cho dãy dd các chất sau: Na2CO3, KCl, H2SO4, C6H5 ONa, AlCl3, NH4NO3, CH3COOK, Ba(OH)2. Số chất trong
dãy có pH > 7 là
A. 3 B. 5
C. 4 D. 6
Câu 76. Dãy gồm dd các chất có pH sắp xếp theo chiều tăng dần là
A. K2CO3, KNO3, CH3COOH, H2SO4
B. CH3COOH, H2SO4, KNO3, K2CO3
C. H2SO4, CH3COOH, KNO3, K2CO3
D. K2CO3, KNO3, KNO3, K2CO3
Câu 77. Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dd chứa 2a mol NaOH thì thu được dd có giá trị pH
A. bằng 0. B. lớn hơn 7.
C. nhỏ hơn 7. D. bằng 7.
Câu 78. Hòa tan K2O, Ba(NO3)2, NaHSO4, KHSO4, có số mol bằng nhau vào H2O. thì dd thu được có
A. pH > 7. B. pH < 7.
C. pH = 7. D. chưa xác định được.
Câu 79. Cho x (g) Ba(OH)2 vào dd có hòa tan cũng x (g) HCl. Coi rằng các chất điện li hoàn toàn, thì dd thu được có
môi trường
A. Axit. B. Bazơ.
C. Trung tính. D. Tùy thuộc vào giá trị của x.
Câu 80. Cho các dd loãng : H2SO4 (l), HNO3 (2), HCOOH (3), CH3COOH (4) có cùng nồng độ mol. Dãy các dung
dịch được xếp theo chiều tăng dần giá trị pH là
A. (2), (1), (3), (4). B. (1), (2), (4), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4).
Câu 81. Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. dd muối axit tạo môi trường axit. B. dd muối trung hòa có pH = 7.
C. dd có pH < 7 là môi trường axit. D. dd có pH > 7 làm phenolphtalein hóa hồng.
Câu 82. Dãy các chất nào sau đây khi tan trong nước chỉ tạo môi trường trung tính ?
A. NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2. B. CaSO4, NH4Br, BaCl2.
C. Na2CO3, KBr, K2SO4. D. NaHS, KNO3, Na2SO4.
Câu 83. Dãy các dd (1) NH4NO3, (2) NaCl, (3) Al(NO3)3, (4) K2S, (5) CH3COONa đều có giá trị pH như nhau và đều
lớn (hay nhỏ) hơn 7 là
A. dd 1, 2, 3 có pH >7. B. dd 1, 3 có pH <7.
C. dd 2, 4 có pH = 7. D. dd 4, 5 có pH = 7.
Câu 84. Có 5 dd NaCl, NH4Cl, Na2CO3, C6H5ONa, NaHSO4, cho vào mỗi dd một ít quỳ tím. Số lượng các dd làm đổi
màu quỳ từ tím sang xanh và từ tím sang đỏ lần lượt là
A. 2 và 2. B. 1 và 1.
C. 2 và 3. D. 2 và 1.
Câu 85. Một dd sau có pH < 7 đó là dd
A. BaS. B. KHCO3.
C. NaHSO4. D. K2CO3.
Câu 86. Xét các dd (đều có nồng độ 0,1M) sau đây: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH) 2; NH4Cl; Na2CO3. Trật tự đúng khi
sắp xếp các dd trên theo chiều trị số pH tăng dần là
A. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2.
B. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2.
D. HCl < NH4Cl < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
Câu 87. Cho các dd có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dd được sắp xếp
theo chiều tăng từ trái sang phải là
A. (4), (1), (2), (3). B. (2), (3), (4), (1).
C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 88. Nồng độ ion H+ thay đổi như thế nào thì giá trị pH tăng 1 đơn vị ?
A. Tăng lên 1 mol/l. B. Giảm đi 1 mol/l.
C. Tăng lên 10 lần. D. Giảm đi 10 lần.
Câu 89. Trong số các dd sau: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S, có bao nhiêu dd có pH > 7 ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 91. Nhận định đúng là
Trang 16/ Mã đề 111
A. Lực axit mạnh dần từ trái qua phải của dãy HCl 0,2M, H2SO4 0,1M, HN03 0,3M.
B. Lực axit mạnh dần từ trái qua phải của dãy H2SO4 0,1M, HN03 0,3M, HCl 0,2M.
C. từ trái qua phải của dãy H2SO4 0,1M, HCl 0,2M, HN03 0,3M.
D. HCl 0,2M, H2SO4 0,1M và HN03 0,3M có lực axit bằng nhau.
Câu 93. Muối trung hòa là muối
A. mà anion gốc axit không có khả năng cho proton.
B. trong anion gốc axit không có hiđro.
C. không có khả năng cho proton.
D. trong thành phần phân tử không có hiđro.
Câu 94. Muối axit là muối
A. trong thành phần phân tử có hiđro. B. trong anion gốc axit có hiđro.
C. mà anion gốc axit có khả năng cho proton. D. có khả năng cho proton.
Câu 95. Một dung dịch chứa x mol K+, y mol NH4+, a mol PO43- và b mol S2-. Biểu thức liên hệ giữa số mol các ion là
A. x + y = a + b. B. x + y = 3a + 2b.
C. 2x + 3y = a + b. D. không xác định được.
Câu 96. Có thể tồn tại dd nào (chứa đồng thời các ion trong dãy) sau đây?
A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-. B. K+, Fe2+, Cl-, SO 2-
4 .

C. K+, Ba2+, Cl-, SO 2- 4 . D. H+, Na+, OH-, Cl-.


Câu 97. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất tham gia phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. một số ion trong dd kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng.
C. sản phẩm tạo thành có ít nhất 1 chất điện li, kết tủa hay bay hơi.
D. các chất tham gia phản ứng phải là chất điện li mạnh.
Câu 98. Dãy tất cả các muối đều bị thủy phân là
A. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl. B. K2S, KHS, KHSO4.
C. K2CO3, KHCO3, KBr. D. AlCl3, CH3COONa, K2SO3.
Câu 99. Trường hợp nào có thể tồn tại dd chứa đồng thời các ion sau ?
A. Al3+, K+, Ba2+, OH-. B. NH4+, CO32-, Cu2+, Cl-.
+ + - -
C. H , Na , NO3 , AlO2 . D. H+, NH4+, Cl-, SO42-.
Câu 100. Trường hợp nào có thể tồn tại dd chứa đồng thời các ion?
A. PO43-, K+, Ba2+, OH-. B. H+, CO32-, Cu2+, Cl-.
+ + - -
C. NH4 , Na , NO3 , AlO2 . D. H+, NH4+, NO3-, SO42-.
Câu 101. Có các thuốc thử: (1) quì tím, (2) dd Ba(OH)2. Để phân biệt các dd riêng biệt K2CO3, KCl, ZnCl2 cần dùng
thuốc thử là
A. chỉ (1). B. chỉ (2).
C. (1) hoặc (2) đều được. D. cả (1) và (2) đều không được.
Câu 102. Chỉ có một dãy duy nhất (cho sau đây) mà tất cả các muối trong dãy đều bị thủy phân, dãy đó là
A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl. B. Ba(NO3)2; FeCl2; CH3COONa.
C. Al(NO3)3; K2SO4; KHCO3. D. AlCl3; K3PO4; Na2SO3.
Câu 104. Một học sinh đưa ra các khái niệm “muối axit là : (1) muối có khả năng phản ứng với bazơ; (2) muối vẫn
còn hiđro trong phân tử; (3) muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+; (4) muối tạo bởi axit bazơ yếu và
axit mạnh; (5) muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+. Khái niệm sai là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 105. Muối trung hòa là muối
A. anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra cation H+.
B. không còn hiđro trong phân tử
C. không còn hiđro trong anion gốc axit
D. không có khả năng phân li ra ion H+ khi hòa tan trong nước.
Câu 109. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. Na+, Mg2+, NO 3 , SO 24  . B. Ba2+, Al3+, Cl–, ClO 4 .
C. Cu2+, Fe3+, SO 24  , Cl–. D. K+, NH 4 , OH–, PO 34 .
Câu 114. Cho bột Zn vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, kết thúc phản ứng được chất rắn X chứa 2 kim
loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được
A. Mg(OH)2. B. Mg(OH)2, Cu(OH)2. C. Mg(OH)2, Zn(OH)2. D. Zn(OH)2.
Câu 115. Dẫn khí H2S vào dd chứa các chất tan FeCl3, AlCl3, CuCl2, NH4Cl, thu được kết tủa X. X chứa
A. FeS, CuS. B. FeS, Al2S3, CuS. C. CuS, S. D. CuS.
Câu 116. Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung
dịch làm đổi màu giấy quỳ là:

Trang 17/ Mã đề 111


A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 119. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết
tủa Z. Thành phần các chất trong Z là
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2 B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2
C. Cu(ỌH)2 và Fe(OH)3 D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Câu 120. Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, NiCl2. Số trường hợp kết tủa hình
thành bị tan là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 5.
Câu 121. Cho chuỗi phản ứng sau:
 NaOH  H SO4
 X   Z   T
0
FeS2  O2 ,t
 X  Y 2
H 2S Fe, t

A, Y, Z, T lần lượt là:


A. SO2, Na2SO3, H2S, FeS B. S, Na2S, H2S, FeS
C. SO2, Na2SO3, S, FeS D. SO2, NaHSO3, SO3, FeSO4
Câu 122. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng?
A. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
B. Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Câu 123. Dung dịch X gồm các chất tan FeCl3, AlCl3, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, FeCl2, CuCl2. Cho H2S lội chậm qua dd
X cho đến khi bảo hòa thì được kết tủa. Số chất tác dụng tạo ra kết tủa là
A. 2 B. 4 C. 3. D. 5
Câu 124. X là hỗn hợp các muối Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2. Cho NH3 dư vào dd X thu được kết tủa
Y. Lọc lấy kết tủa Y, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Z. Cho luồng khí CO
dư qua Z nung nóng thu được hỗn hợp rắn T. Hỗn hợp rắn T gồm
A. Al2O3, MgO, Fe, Cu B. Al2O3, MgO, Fe
C. MgO, Fe D. MgO, Fe, Cu
Câu 125. Cho Ba dư vào lần lượt các dd: NH4Cl, ZnCl2, Al(NO3)3, FeCl2, FeCl3, K2CO3, CuSO4, AgNO3, NiCl2 (các
quá trình tiến hành trong không khí). Rồi cho tiếp NH3 dư vào. Số hợp chất kết tủa tạo thành cuối cùng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 126. Cho các cặp chất sau:
1) NaHSO3 + NaOH, 2) Fe(NO3)2 + HCl, 3) Na2CO3 + H2SO4
4) KCl + NaNO3, 5) CuCl2 + AgNO3, 6) NH4Cl + NaOH,
7) CuCl2 + H2S, 8) FeCl3 + HI, 9) CuS + HCl,
10) AlCl3 + NaHCO3, 11) F2 + O2, 12) Cl2 + Br2 + H2O.
Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch, chất rắn và dung dịch hay các chất khí là
A. 7. B. 10. C. 8. D. 9.
Câu 127. Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, Na2CO3
lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng thu được chất khí là:
A. 6 B. 2 C. 1 D. 7
Câu 129. Có 5 dd mất nhãn: CaCl2, MgCl2, FeCl3, FeCl2, NH4Cl. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt 5 dd
trên ?
A. Na B. Mg. C. Al D. Fe
Câu 130. Để thu được sắt tinh khiết từ hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe, Al người ta ngâm và khuấy kỹ hỗn hợp trong lượng
dư dd
A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. Al(NO3)3
Câu 131. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các muối rắn : NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3. Để nhận biết các muối trên
ta có thể dùng nước và nhóm dd thuốc thử nào sau đây ?
A. BaCl2, HNO3, KOH. B. BaCl2, HCl, AgNO3.
C. BaCl2, H2SO4, NaOH. D. Ba(OH)2, HCl, NaOH.
Câu 134. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn ?
A. dd H2SO4 loãng B. dd HCl C. H2O D. dd NaOH.
Câu 135. Có các dd sau: C6H5ONa; CH3COONa; Na2CO3, HCl; NaOH, NaCl và BaCl2. Chỉ sử dụng quỳ tím có thể
nhận biết được mấy dd trong số đó ?
A. 1. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 136. Cho các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3, NaNO3. Một thuốc thử thích hợp để có
thể nhận biết các dd đó là
A. dd NaOH B. dd Ba(OH)2 C. dd AgNO3. D. quỳ tím.
Câu 137. Có các bình mất nhãn chứa các khí sau: CO, H2, H2S, HCl và NH3. Chỉ sử dụng quỳ tím ẩm và dd Pb(NO3)2
hãy cho biết có thể nhận biết được bao nhiêu khí ?
Trang 18/ Mã đề 111
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 139. Có 4 lọ mất nhãn 1, 2, 3, 4 mỗi lọ chứa một trong các chất sau: AgNO3, ZnCl2, HI và Na2CO3. Biết rằng lọ 2
tạo khí với 3 nhưng không phản ứng với 4; 1 tạo kết tủa với 4. Các chất trong các lọ 1, 2, 3, 4 lần lượt là
A. AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
C. Na2CO3, HI, ZnCl2, AgNO3. D. ZnCl2, AgNO3, HI, Na2CO3.
Câu 140. Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dd H2SO4 loãng (không dùng thêm bất cứ chất nào
khác kể cả quỳ tím và nước nguyên chất) có thể nhận biết được những kim loại nào ?
A. Cả 5 kim loại B. Ba và Ag C. Ba, Ag, Fe D. Ba, Ag và Al.
Câu 141. Cho bốn lọ không nhãn chứa một trong các dd sau: NaOH, Ba(OH)2, HCl, NaCl có cùng nồng độ mol 0,1M. Chỉ
dùng dd phenolphtalein nhận biết được mấy dd trong số các dd trên ?
A. 5 B. 1 C. 3 D. 4.
Câu 142. Có 5 dd riêng rẽ, mỗi dd chứa một cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (nồng độ khoảng 0,1M).
Dùng dd NaOH cho lần lượt vào từng dd trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dd ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 5.
Câu 143. Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd chứa cation sau (nồng độ mỗi dd khoảng
0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dd thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dd ?
A. 2 dd B. 3 dd C. 1 dd D. 5 dd
Câu 144. Có 5 dd chứa từng chất riêng rẽ sau: BaCl2, Ba(HCO3)2, K2SO3, K2S, KCl. Người ta cho từng dd tác dụng
với thuốc thử H2SO4 loãng thì có các hiện tượng sau
- không có hiện tượng gì. - tạo kết tủa.
- tạo khí không màu. - tạo khí làm mất màu dd brom.
- tạo khí, khí tạo kết tủa với dd CuCl2.
Số chất tối đa có thể phân biệt được là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 145. Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không
dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là
A. O3. B. CO2. C. NH3. D. H2.
Câu 146. Có 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dd không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể
sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dd trên ?
A. HCl. B. Quì tím. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 151. Cho 10ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dd NaOH 1M cần để trung hòa dd hỗn hợp axit đã
cho là
A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.
Câu 152. Thể tích dd HCl 0,3M cần để trung hòa 100ml dd hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
A. 100ml. B. 150ml. C. 200ml. D. 250ml.
Câu 157. Cho dung dịch X gồm 0,09 mol Na+; 0,05 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; 0,1 mol HCO3-; 0,01 mol NO3-. Để loại bỏ
hết ion Ca2+ trong X cần dùng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
A. 2,96 B. 4,44 C. 7,4 D. 3,7
Câu 158. Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ba2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-.
Để loại bỏ hết ion Ba2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ba(OH)2 và thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,342 và 0,452. B. 0,342 và 0,847. C. 0,513 và 0,436. D. 0,513 và 0,872.
Câu 159. Cho m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dd A chứa các ion: Na +, NH4+, CO32-, SO42-. Khi cho A tác
dụng với dd Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 0,34 gam khí và 4,3 gam kết tủa. Còn khi cho A tác dụng với dd H2SO4
loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí(đkc). Giá trị của m là
A. 2,38g B. 3,69g C. 3,45 g D. 4,52g
Câu 161. Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, 0,4 mol Mg2+, 0,4 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Nếu cho 1,7 lit dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 25,3g. B. 20,4g. C. 40,8g. D. 48,6g.
Câu 162. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl–; x mol HCO3– và y mol NO3–. Đem cô cạn dung dịch X rồi
nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO 3 vào dung dịch
X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Câu 163. Cho 100ml dd chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100ml dd chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và
NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng
dd sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dd tham gia phản ứng? (nước bay hơi không đáng
kể).
A. 19,7 gam. B. 12,5 gam. C. 25,0 gam. D. 21,4 gam.

Trang 19/ Mã đề 111


Câu 164. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu
được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 xM thì khối lượng kết
tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,6. B. 9,36 gam và 2,4.
C. 3,90 gam và 1,2. D. 7,80 gam và 1,0.
Câu 165. Một khoáng vật có công thức tổng quát là aKCl.bMgCl2.xH2O. Nung nóng 27,75 (g) khoáng vật trên đến
khối lượng chất rắn giảm 10,8 (g). Hoà tan phần chất rắn còn lại vào nước được dung dịch B, rồi cho B vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 43,05 (g) kết tủa trắng. Công thức của khoáng trên là:
A. KCl.2MgCl2.6H2O. B. 2KCl.1MgCl2.6H2O.
C. KCl.MgCl2.6H2O. D. KCl.3MgCl2.6H2O.
Câu 166. Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl- , HCO 3 và SO 24  . Đun nóng dung dịch X tới
phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch Y thì
thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là
A. 17,76 gam. B. 35,76 gam.
C. 23,76 gam. D. 22,84 gam.
Câu 167. Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dd Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dd Z và 4,368
lit H2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là
A. 37,21%. B. 26%. C. 35,01%. D. 36%.
Câu 168. Hòa tan hết 1,935g hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al bằng 125ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,28M (loãng) thu được dd X và 2,184 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 12,98g. B. 9,7325g. C. 6,789g. D. 8,8575g.
Câu 169. Cho 10g hỗn hợp gồm Al và kim loại (M) đứng trước hiđro trong dãy điện hoá vào 100ml dd hỗn hợp
H2SO4 aM và HCl 3aM thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), dd X và 1,7g phần kim loại chưa tan hết. Cô cạn X thu được
m (g) muối. Tính m.
A. 28,55g. B. 26,67g. C. 26,20g. D. 30,24g.
Câu 173. Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hh X gồm 2 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ vào trong nước thu được dd
Y và 5,376 lit H2 (đktc). Dung dịch Z gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hòa 1/4 dd Y cần vừa đủ dd Z và thu
được m gam muối. giá tri của m là
A. 9,23 B. 6,85 C. 11,32 D. 22,64
Câu 175. Hòa tan hết 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IA và 1 kim loại kiềm thổ vào nước, thu được 0,24 mol
H2 dd T. Để trung hòa hết ½ T cần dd Q chứa HCl a mol và H2SO4 b mol Biết a = 4b, khối lượng muối khan sau phản
ứng trung hòa là
A. 22,80g B. 19,20g C. 18,46g D. 20,16g
Câu 177. Cho hỗn hợp Fe, Zn, Mg tác dụng với hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4 (loãng). Sau phản
ứng thu được chất rắn X, dd Y và khí Z. Cho Z tác dụng hết với CuO ở nhiệt độ cao thu được m (g) chất rắn. Giá trị
của m là
A. 3,52g B. 4,48g C. 3,62g D. 4,52g
Câu 181. Hòa tan hết 26,43g hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và
H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dd X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn X thu được khối lượng muối
khan là
A. 86,58 gam. B. 88,18 gam. C. 100,52 gam. D. 95,92
Câu 183. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml dd có pH = 3. Nồng độ mol/l dd HCl trước khi pha loãng là
A. 0,025M B. 0,075M C. 0,026M D. 0,052M
Câu 184. Cho dd NaOH có pH = 13. Cần pha loãng dd đó bao nhiêu lần để thu được dd có pH =12?
A. 11 lần B. 9 lần C. 8 lần D. 10 lần
Câu 185. Pha loãng 200ml dd Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dd có pH = 12. Nồng độ mol/l của dd Ba(OH)2 (coi
rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn) ban đầu là
A. 0,05M B. 0,0075M C. 0,0375M D. 0,025M
Câu 186. Pha loãng dd HCl có pH = 3 thành dd có pH = 4, tỉ lệ pha loãng là
A. 8 lần B. 11 lần C. 100 lần D. 10 lần
Câu 187. Số (g) H2SO4 (coi rằng H2SO4 điện li hoàn toàn, thể tích không đáng kể) cần cho vào 2 lít dd hỗn hợp (chứa
HCl, HBr và HI) có pH = 2 để tạo thành dd mới có pH = 1 là
A. 6,63g B. 4,41g C. 8,82g D. 17,64g
Câu 188. Pha loãng 10ml dd HCl (dd X) với nước thành 250ml dd có pH = 3. Nồng độ mol và pH của dd X là
A. 0,013M và 2,41 B. 0,025M và 1,60 C. 0,026M và 1,68 D. 0,026M và 1,59
Câu 189. Trộn 20ml dd HCl 0,05 M với 20ml dd H2SO4 0,075 M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích
của hai dung dịch đầu thì pH của dd thu được là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 1,5
Câu 190. Cần thêm bao nhiêu lần thể tích nước (V2) so với thể tích ban đầu (V1) để pha loãng dung dịch có pH = 3
thành dung dịch có pH = 4 ?
A. V2 = 9V1. B. V2 = 10V1. C. V1 = 9V2. D. V1 = 10V2.
Trang 20/ Mã đề 111
Câu 191. Dd NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dd này bao nhiêu lần để được dd NaOH có pH = 11 ?
A. 9. B. 10. C. 11. D. 8.
Câu 192. Pha lẫn 200ml dd HCl 1M với 300ml dd HNO3 2M (coi rằng sự thay đổi thể tích do pha trộn không đáng
kể) thì dd mới thu được có nồng độ H+ là
A. 1,6M. B. 1,2M. C. 1,5M. D. 1,8M.
Câu 193. X là dd HCl, Y là dd NaOH. Lấy 10ml X pha loãng bằng nước thành 1 lít thì thu được dd có pH = 2. Mặt
khác, để trung hòa 100g Y cần 150ml dd X. Nồng độ mol của X và nồng độ % của Y lần lượt là
A. 0,5M và 8,0% B. 1,0M và 6,0% C. 1,0M và 12,0% D. 0,5M và 20,0%
Câu 194. Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được m (g) kết
tủa và 500ml dd có pH = 12. Tính m.
A. 0,699g B. 0,3495g C. 1,165g D. 0,5825g
Câu 196. Dd Ba(OH)2 có pH = 13 (dd X). Dd HCl có pH = 1 (dd Y). Nồng độ mol của X, Y lần lượt là
A. 0,05M và 0,03M B. 0,1M và 0,05M
C. 0,1M và 0,1M D. 0,05M và 0,1M
Câu 197. Trộn 2,75 lít dd có pH = 13 với 2,25 lít dd có pH = 1. Giả sử sự hao hụt thể tích gây ra do sự pha trộn là
không đáng kể, pH của dd thu được là
A. 11. B. 13,00 C. 11,69 D. 12
Câu 200. Trộn 300ml dd HCl 0,05M với 200ml dd Ba(OH)2 aM thì thu được 500ml dd có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,075M B. 0,05M C. 0,005M D. 0,025M
Câu 201. Pha loãng 10ml dd HCl (dd X) bằng nước thì thu được 1 lít dd có pH = 2. Để trung hòa 100g dd NaOH y%
cần 150ml X. Giá trị của y là
A. 6% B. 8% C. 16% D. 4%
Câu 202. Trộn V1 lít dd H2SO4 0,02 M với V2 lít dd NaOH 0,035 M theo tỉ lệ V1 : V2 bằng bao nhiêu để được dd Z có
pH = 2
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 3 : 4 D. kết quả khác
Câu 203. X là dd H2SO4 0,5M. Y là dd NaOH 0,6M. Để thu được dd Z có pH = 13 cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích

A. VX : VY = 11 : 5 B. VX : VY = 5 : 11
C. VX : VY = 3 : 4 D. VX : VY = 4 : 3
Câu 204. Thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào 1 lít dd H2SO4 1M để thu được dd có pH = 1 là
A. 2,00 lít B. 1,50 lít C. 1,00 lít D. 0,50 lít
Câu 205. Thể tích dd NaOH NaOH 0,814M vào 1 lít dd H2SO4 1M để thu được dd có pH = 12 là
A. 2,50 lít B. 1,50 lít C. 1,00 lít D. 0,50 lít
Câu 206. X là dd HCl nồng độ a mol/l, Y là dd Ba(OH)2 0,01 mol/l. Cho 50ml dd X vào 150ml dung dịch Y được dd
Z có pH = 2. Giá trị của a là
A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,12
Câu 207. Cho 1,177g muối NH4Cl vào 200ml dd KOH có pH = 12 và đun sôi dd, sau đó làm nguội và thêm một ít
phenolphtalein vào thì có màu
A. đỏ tím B. xanh C. hồng D. không màu
Câu 208. Hòa tan m (g) kim loại Ba vào H2O được 1 lít dd có pH =12. Giá trị m là
A. 2,15g B. 0,685g C. 1,17g D. 3,15g
Câu 209. X là dd H2SO4 0,5M. Y là dd NaOH 0,6M. Để thu được dd Z có pH = 1 cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là
A. VX : VY = 7 : 9 B. VX : VY = 9 : 7 C. VX : VY = 5 : 4 D. VX : VY = 4 : 5
Câu 210. Thêm 1 lít dd H2SO4 0,1M vào 4 lít dd NaOH 0,0375M thì dd thu được có giá trị pH là
A. pH = 4 B. pH = 2 C. pH = 6 D. pH = 3
Câu 211. Thể tích dd Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dd gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để thu được dd có pH = 2

A. 0,20 lít. B. 0,15 lít. C. 0,12 lít. D. 0,30 lít.
Câu 212. Trộn 100ml dd H2SO4 (coi như điện li hoàn toàn) có pH = 1 với 100ml dd NaOH xM thì thu được dd có pH
=2. Giá trị của x là
A. 0,16. B. 0,08. C. 0,18. D. 0,06.
Câu 213. Trộn 500ml dd HNO3 0,2M với 500ml dd Ba(OH)2 0,2M. Nếu bỏ qua hiệu ứng thể tích và các chất coi là điện li
hoàn toàn, pH của dd thu được là
A. 13. B. 12. C. 7. D. 1.
Câu 214. Khi trộn những thể tích bằng nhau của dd HNO3 0,01M và dd NaOH 0,03M thì thu được dd có pH bằng
A. 9 B. 12,30 C. 13 D. 12
Câu 215. Trộn lẫn 100ml dd hỗn hợp KOH 0,1M và NaOH 0,2M với 100ml dd HCl 0,1 M được dd X. pH của dd X là
A. 2 B. 12 C. 7 D. 13
Câu 216. Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dd NaOH nồng độ aM, được 500ml dd có pH =
12. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0,13 C. 0,1 D. 0,14
Trang 21/ Mã đề 111
Câu 217. Thể tích dd Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dd có pH
=2 là
A. 0,224 lít B. 0,15 lít C. 0, 336 lít D. 0,448 lít
Câu 218. Trộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M,
thu được dd X. Giả sử tất cả các chất đã cho đều điện li hoàn toàn, giá trị pH của dd X là
A. 2. B. 7. C. 6. D. 1.
Câu 219. Trộn 100ml dd X chứa HCl 0,02M và H2SO4 0,04M với 100 ml dd Y chứa NaOH 0,04 M và Ba(OH)2
0,02M thu được dd Z. pH của dd Z là (các chất điện li hoàn toàn)
A. pH = 0,7. B. pH = 1,0. C. pH = 2,0. D. pH = 1,7.
Câu 220. Trộn lẫn V ml dd NaOH 0,01M với V ml dd HCl 0,03M được 2V ml dd Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 221. Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dd Ba(OH)2 a mol/l thu được m (g) kết
tủa và 500ml dd có pH = 12. Tính m (coi rằng các chất điện li hoàn toàn).
A. 0,3495g. B. 0,5825g. C. 1,1650g. D. 0,6990g.
Câu 222. Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HBr 0,08M và H2SO4 0,01M với 250ml dd Sr(OH)2 a mol/l thu được 500ml dd
có pH = 12. Giá trị của a là (coi rằng các chất điện li hoàn toàn)
A. 0,06M. B. 0,05M. C. 0,08M. D. 0,16M.
Câu 223. Trộn 2,75 lít dd có pH = 13 với 2,25 lít dd có pH = 1. Giả sử sự hao hụt thể tích gây ra do sự pha trộn là
không đáng kể, pH của dd thu được là
A. 13,00. B. 11,69. C. không xác định. D. 12,00
Câu 224. Trộn lẫn 15ml dd NaOH 2M và 10ml dd H2SO4 1,5 M thì môi trường của dd thu được là
A. axit. B. kiềm. C. trung tính. D. không xác định.
Câu 225. Trộn 500ml dd HNO3 0,2M với 500ml dd Ba(OH)2 0,2M. Coi rằng thể tích sau pha trộn bằng tổng thể tích
của chúng, thì pH của dd thu được là
A. 13. B. 12. C. 7. D. 1.
Câu 226. Trộn 100ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml
dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 227. X là dd H2SO4 0,5M. Y là dd NaOH 0,6M. Để thu được dd Z có pH = 1 cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là
(coi rằng các chất điện li hoàn toàn)
A. VX : VY = 7 : 9. B. VX : VY = 9 : 7.
C. VX : VY = 5 : 4. D. VX : VY = 4 : 5.
Câu 228. X là dd H2SO4 0,5M. Y là dd NaOH 0,6M. Để thu được dd Z có pH = 13 cần trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích
là (coi rằng các chất điện li hoàn toàn)
A. VX : VY = 11 : 5. B. VX : VY = 3 : 4.
C. VX : VY = 5 : 11. D. VX : VY = 4 : 3.
Câu 229. Khi thêm 100ml dd H2SO4 0,1M vào 400ml dd NH3 0,05M thì dd thu được có pH là
A. pH < 7. B. pH > 7. C. pH = 0. D. pH = 7.
Câu 230. Thêm 100ml dd CH3COOH 0,1M vào 200ml dd NaOH 0,05M thì dd thu được có pH là
A. pH < 7 B. pH > 7 C. pH = 7 D. pH = 0
Câu 231. Cho V1 lít dd có pH = 5 vào V2 lít dd có pH = 9 thì người ta thu được dd có pH = 8. Tỷ lệ V2 : V1 là
A. 11: 9. B. 9 : 5. C. 1 : 4. D. 3 : 1.
Câu 233. Một dd có [OH-]=2,5.10-10 thì môi trường của dd đó là
A. axit. B. kiềm. C. trung tính. D. không xác định.
Câu 242. Cho m (g) hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32
lít H2 (đktc) và dd Y (coi thể tích dd không đổi, axit sunfuric điện li hoàn toàn). Dung dịch Y có pH là
A. 1. B. 7. C. 2. D. 6.
1
Câu 243. Hòa tan hết mẫu hợp kim K – Ba vào nước được dd X và 0,224 lít khí (đktc). Để trung hòa hoàn toàn dd
10
X ở trên cần thể tích dd HCl có pH = 2 là
A. 0,20 lít. B. 0,19 lít. C. 0,18 lít. D. 0,16 lít.
Câu 246. Hòa tan hết một số kim loại kiềm vào nước thì có 0,45g khí thoát ra, và thu được V lit dd có pH = 13. Giá trị
V là
A.1,5. B. 4,5. C. 3,0. D. 6,7.
Câu 247. Trộn 3 dd Ba(OH)2 0,1M, NaOH 0,2M, KOH 0,3 M với những thể tích bằng nhau thu được dd X. Lấy
300ml dd X cho phản ứng với V lít dd Y gồm HCl 0,2M và HNO3 0,29M, thu được dd Z có pH =12. Giá trị của V là
A. 0,134 lít B. 0,414 lít C. 0,424 lít D. 0,214 lít
Câu 249. Dung dịch X có 4 ion Al3+ (0,02 mol); NH4+(0,02 mol); Cl− (0,06 mol); SO42− (x mol). Nếu cô cạn dd sẽ thu
được số gam muối khan là
A. 1,50g. B. 3,99g. C. 3,63g. D. 17,65g.

Trang 22/ Mã đề 111


Câu 250. Dung dịch X có chứa: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,2 mol Cl− và 0,3 mol NO3−. Thêm dần dần dd Na2CO3 1M vào X cho đến
khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dd Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu ?
A. 300ml. B. 200ml. C. 150ml. D. 250ml.
Câu 251. Một dd chứa 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol K+, x mol NO3− và y mol SO42−. Tổng khối lượng các muối tan có
trong dd là 5,15g. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 ; 0,03. B. 0,015 ; 0,02. C. 0,02 ; 0,03. D. 0,02 ; 0,015.
Câu 252. Một dd chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol); và 2 anion là Cl– (x mol) và SO42– (y mol). Cô cạn
dd thu được 46,9g chất rắn khan. x, y lần lượt là
A. 0,2 và 0,3. B. 0,18 và 0,20. C. 0,3 và 0,2. D. 0,16 và 0,18.
Câu 253. Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X chứa NH4 ; SO4 và NO3−, thu được 11,65g kết tủa. Đun nóng nhẹ dd sau
+ 2−

phản ứng thì có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Tổng khối lượng muối trong X là
A. 13,6g. B. 14,6g. C. 14,2g. D. 15,2g.
Câu 254. Dd X chứa các ion NH4+, K+, SO42−, CO32−. Cô cạn (không nhiệt phân) X thu được m (g) rắn. X tác dụng hết
với dd Ba(OH)2 dư, đun nóng thấy có 0,448 lít (đktc) khí mùi khai thoát ra đồng thời có 13,62g kết tủa trắng; còn khi
X tác dụng với H2SO4 dư thì được 0,224 lít khí (đktc). m có giá trị là
A. 9,66g. B. 27,00g. C. 2,70g. D. 3,66g.
Câu 255. Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, SO42−, CO32−. Cho X tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nóng, thu được
0,34g khí có thể làm xanh giấy quì ẩm và 4,3g kết tủa. Nếu cho X tác dụng với H2SO4 dư thì được 0,224 lit khí (đkc).
Khối lượng muối khan trong X là
A. 3,89g. B. 2,44g. C. 3,64g. D. 2,38g.
Câu 258. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42−, NH4+, Cl−. Chia X thành hai phần bằng nhau: Ph(1) tác dụng với
lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07g kết tủa; Ph(2) tác dụng với lượng dư dd BaCl 2,
thu được 4,66g kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi) là
A. 3,73g. B. 7,04g. C. 7,46g. D. 3,52g.
Câu 259. Dung dịch X gồm Na+ (0,1 mol) , Ca2+ (0,25mol) , HCO3- (x mol ) , SO42- (2x mol ), Cl- (x mol). Khi cô cạn
X thu được chất rắn khan Y, nung Y cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Z. Khối lượng của Z là ?
A. 36,65g. B. 35,85g. C. 39,100g. D. 38,05g.
Câu 260. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl–; x mol HCO3– và y mol NO3–. Đem cô cạn dung dịch X rồi
nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO 3 vào dung dịch
X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Câu 261. Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na , Ca2+, Mg2+, Cl- , HCO 3 và SO 24  . Đun nóng dung dịch X tới
+

phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch Y thì
thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là
A. 17,76g. B. 35,76g. C. 23,76g. D. 22,84g.
Câu 262. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác
dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất)
A. 4,48g. B. 5,60g. C. 3,36g. D. 2,24g.
Câu 264. Cho 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dd HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được dd X chỉ chứa
muối sunfat. Giá trị x là
A. 0,050 B. 0,025 C. 0,075 D. 0,100
Câu 265. Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau các phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là
A. 80. B. 20. C. 60. D. 40.
Câu 266. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch
X chỉ chứa muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,120 B. 0,060 C. 0,075 D. 0,040
Câu 267. X là dd Al2(SO4)3 xM và Y là dd NaOH yM. Trộn 100ml X với 120ml Y, lọc kết tủa rồi nhiệt phân hoàn
toàn, được 2,04g chất rắn. Trộn 100ml X với 200ml Y rồi tiến hành tương tự cũng thu được 2,04g chất rắn. Giá trị của
x, y lần lượt là
A. 0,5M và 0,2M. B. 0,6M và 0,4M.
C. 0,15M và 0,1M. D. 0,3M và 1M.
Câu 268. Nhỏ từ từ dd KOH 2M vào 100ml dd Y chứa các ion Zn2+, Fe3+, SO42- cho đến khi kết tủa hết các ion Zn2+,
Fe3+ thì đã dùng 350ml dd KOH 2M. Tiếp tục thêm 200ml dd NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết.
Nồng độ mol của Fe3+ trong Y là
A. 1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,75M.
Câu 269. Thêm m (g) kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được thu dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì
giá trị của m là
Trang 23/ Mã đề 111
A. 1,17. B. 1,95. C. 1,59. D. 1,71.
Câu 270. Hòa tan hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí
và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8g. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 271. Cho 200ml dd hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dd hỗn hợp H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 1,56g. B. 6,22g. C. 4,66g. D. 5,83g.
Câu 272. Cho m (g) hỗn hợp K-Al-Zn vào nước (sau phản ứng không có chất rắn), thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung
dịch chỉ chứa chất tan là 2 muối với số mol bằng nhau. Tính m.
A. 22,68g. B. 25,18g. C. 20,90g. D. 23,5g.
Câu 273. Cho 500ml dd X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,05M vào 200ml dd Y chứa FeCl3 0,2M và Al2(SO4)3 0,3M.
thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,005g. B. 13,640g. C. 19,465g. D. 5,825g.
Câu 274. Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính m
A. 12,97g B. 9,75g C. 10,25g D. 11,61g
Câu 276. Hoà tan hoàn toàn 1,1g hỗn hợp Al, Fe trong 100ml dd HCl 1M được dd X. Thêm 20g dd KOH 30,8% vào
X, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 1,31g chất rắn. Số gam Fe trong hỗn hợp

A. 0,280. B. 0,140. C. 0,448. D. 0,560.
Câu 277. Cho 31,2g hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dd NaOH 2M, lượng khí thu được khử vừa
hết 34,8g Fe3O4. Giá trị V là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 600.
Câu 280. Chia 3m (g) hỗn hợp M gồm Ba, Mg, Al làm 3 phần bằng nhau. Ph (1) cho vào H2O (dư) thấy thoát ra 0,08
mol H2. Ph (2) cho vào dd NaOH (dư), thấy thoát ra 0,62 mol H 2. Ph (3) hòa tan hết bởi dd HCl thì được 0,82 mol H2.
Giá trị của m là
A. 18,34g. B. 20,60g. C. 18,00g. D. 16,18g.
Câu 281. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KOH 0,9M và Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Y gồm
H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Vậy m có giá trị
bằng
A. 14,00g. B. 10,88g. C. 12,44g. D. 9,32g.
Câu 283. Cho 6g hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(OH)3 và Al2(SO4)3 tan hoàn toàn trong 75ml dd KOH 2M, thu được dd Y
trong suốt có thể phản ứng tối đa với 100ml dd FeCl3 0,1M. Sục khí CO2 dư vào Y, lọc bỏ kết tủa, rồi cho nước lọc tác
dụng với lượng dư BaCl2 thì thu được 6,99g một chất kết tủa. số mol Al(OH)3 trong X là
A. 0,02. B. 0,015. C. 0,01. D. 0,03.
Câu 284. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi kết thúc phản ứng thu
được 8,96 lít khí H2(đktc) và chất rắn có khối lượng m (g). Giá trị của m là
A. 5,4g. B. 5,5g. C. 5,6g. D. 10,8g.
Câu 285. Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết vớí dd NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng
mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 11,8g; 19,4g. B. 9,8g; 21,4g. C. 10,8g; 20,4g. D. kết quả khác.
Câu 286. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu
được 7,8g kết tủa. Vậy nếu cho 150ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu
được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70g và 1,6. B. 9,36g và 2,4.
C. 3,90g và 1,2. D. 7,80g và 1,0.
Câu 287. Hòa tan m (g) ZnSO4 vào nước được dd X (không có sự thủy phân). Cho X tác dụng với 110ml dd KOH 2M
được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho X tác dụng với 140ml dd NaOH 2M thì được 2a (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,20 B. 16,10 hoặc 17,173. C. 24,15 D. 19,32
Câu 288. Cho 500ml dd X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,05M vào 200ml dd Y chứa FeCl3 0,2M và Al2(SO4)3 0,3M,
thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,005g B. 13,640g C. 19,465g D. 8,180g
Câu 289. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa.
Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị
của x là
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09
Câu 290. Thêm từ từ V lít dd HCl 0,1M vào 100ml dd X chứa NaOH 0,1M và Na[Al(OH)4] 0,3M cho đến khi kết tủa
tan trở lại một phần. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 1,02g chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,70. B. 0,67. C. 0,25. D. 0,85.
Câu 291. Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dd chứa 0,4 mol H2SO4 được dd X. Thêm 1,3 mol
Ba(OH)2 nguyên chất vào dd X thu được m (g) kết tủa Y. Trị số của m là
A. 252,87. B. 230,72. C. 240,36. D. 246,32.
Trang 24/ Mã đề 111
Câu 292. Hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd Y gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M, thu được
khí hiđro và dd T. Nhỏ từ từ dd Q gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M vào T đến khi kết tủa ngừng xuất hiện thấy tốn hết
Vml dd Q. Giá trị của V là
A. 200. B. 250. C. 350. D. 400.
Câu 294. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 aM, thu được 3m gam kết tủa. Mặt khác, cho
480 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 aM, thu được 2m gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,36 C. 0,14 D. 0,56
Câu 297. Hòa tan hết 3,20g hỗn hợp oxit K2O, ZnO và Al2O3 trong nước (dư), chỉ thu được dd X chứa 3 chất tan có
nồng độ mol bằng nhau. X tác dụng với 200ml dd HCl xM thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Trị số của x là
A. 0,20M. B. 0,15M C. 0,10M D. 0,30M
Câu 298. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Cho từ từ 275ml dd HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,7g B. 24,5g C. 29,4g D. 49,0g
Câu 299. 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A
cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02g chất rắn. Thể
tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là
A. 0,6 lít B. 0,5 lít C. 0,55 lít D. 0,7 lít
Câu 300. Hoà tan một mẩu Al vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH, thấy có 0,672 (đktc) H2 bay lên và còn lại dung
dịch A. Cho vào dung dịch A dung dịch chứa 0,065 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra là
A. 1,56g B. 2,34g C. 1,17g D. 0,78g

Trang 25/ Mã đề 111


CHƯƠNG I
NHÓM NITƠ

A – HỎI ĐÁP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ? Hãy nêu tính chất chung của nhóm nitơ.

Nhóm nitơ gồm các nguyên tố : nitơ (N), photpho (P), asen (As), antimon (Sb) và bitmut (Bi). Chúng đều
thuộc các nguyên tố p, có cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử là ns2np3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của
của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân. Để đạt được cấu hình electron bền của nguyên tử khí hiếm đứng
sau, nguyên tử nitơ có khả năng kết hợp thêm 3 electron của những kim loại hoạt động tạo nên ion N3–; đối với các
nguyên tố khác, nitơ và các nguyên tố cùng nhóm tạo nên những cặp electron và cho những hợp chất trong đó chúng
có số oxi hóa +3 hoặc –3. Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm VA là +5, đây là số oxi hóa đặc biệt quan trọng
đối với các hợp chất có chứa oxi.
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm VA cũng chịu sự chi phối của qui luật biến đổi tính chất trong nhóm
chính (như đã học ở lớp 10): N, P là những nguyên tố không-kim loại điển hình, Bi là kim loại rõ rệt, còn As và Sb là
những nguyên tố nửa-kim loại. Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit giảm xuống còn tính bazơ tăng lên, độ bền
của số oxi hóa +3 tăng lên còn độ bền của số oxi hóa +5 nói chung giảm xuống.

Tại sao đều thuộc nhóm VA. Nhưng nitơ chỉ có hóa trị cao nhất là (IV), trong khi các nguyên tố khác có hóa trị
cao nhất là (V) ?

Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của N là 1s22s22p3 có 3 e độc thân nên trong một số hợp chất N có hóa trị III ; khi tạo
thêm một liên kết cho – nhận bằng cặp e hóa trị ở phân lớp 2s, N sẽ có thêm hóa trị thứ tư. Do không có obitan d trống
nên cặp e ở phân lớp 2s không thể kích thích lên phân lớp d để làm tăng số e độc thân, do đó N chỉ có hóa trị cao nhất
là IV. Khác với N, các nguyên tố P, As, Sb, Bi ở trạng thái kích thích, một e trong cặp e của phân lớp ns chuyển sang
obitan d trống của phân lớp nd. Như vậy, ở trạng thái kích thích nguyên tử của các nguyên tố này có 5 e độc thân nên
chúng có thể có hóa trị V trong các hợp chất.

Nitơ có tính chất vật lý cơ bản là gì ? Có những ứng dụng nào dựa trên đặc tính đó ?

Ni tơ (còn gọi là Azot) là một chất khí không màu, không mùi, không vị và hơi nhẹ hơn không khí và là khí
không duy trì sự sống (azot theo tiếng Hi Lạp nghĩa là không duy trì sự sống) ; rất khó hóa lỏng (hóa lỏng ở –1960C)
và hóa rắn (hóa rắn ở –2100C); tan rất ít trong nước và các dung môi khác.
Do nhiệt độ sôi rất thấp, nitơ lỏng được sử dụng trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm để tạo ra nhiệt
độ rất thấp (bảo quản mẫu máu và các mẫu sinh học khác).
Do phân tử N2 rất bền với nhiệt (ở nhiệt độ 30000C vẫn chưa phân hủy rõ rệt thành nguyên tử), nên ở nhiệt độ
thường nó là một trong những chất trơ nhất. Lợi dụng hoạt tính kém của nitơ người ta thường dùng nitơ để làm khí
quyển trơ trong luyện kim, công nghiệp điện tử và công nghiệp thực phẩm.

Nitơ có tính chất hóa học cơ bản là gì ? Những phản ứng hóa học nào thường được dùng để chứng minh các
tính chất trên ?

Do có liên kết ba (N≡N) với năng lượng liên kết lớn nên phân tử nitơ N2 rất bền. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá
trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và và có thể tác dụng với nhiều chất. Đặc biệt,
khi phóng điện mạnh qua khí nitơ dưới áp suất thấp sẽ tạo thành dạng đặc biệt của nitơ được gọi là nitơ hoạt động (có
màu vàng, gồm những nguyên tử N ở trạng thái cơ bản), nitơ hoạt động tương tác với rất nhiều kim loại (Hg, As, Zn,
Cd, Na) và nguyên tố không kim loại (P, S) tạo nên nitrua.
Do ở mức oxi hóa trung gian (bằng 0), nên N có thể giảm hoặc tăng mức oxi hóa, tùy thuộc vào chất phản ứng
mà nitơ thể hiện tính oxi hóa hay tính khử. Tuy nhiên, tính oxi hóa vẫn trội hơn tính khử do nitơ có độ âm điện khá lớn
(chỉ bé hơn flo, clo và oxi).
1. Tính oxi hóa
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử như H2, kim loại. Tùy theo bản chất của tác chất mà phản ứng xảy
ra ở điều kiện thường hhay ở điều kiện xác định cụ thể.
a. Tác dụng với hiđro
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường kể cả phóng điện. Ở nhiệt độ cao (trên 4000C), áp suất cao và có chất xúc
tác, nitơ tác dụng trực tiếp với H2 tạo amoniac (phản ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt).

Trang 26/ Mã đề 111


3
> 4000C,P,Xt
N02 + 3H2 
 
 2 N H3
b. Tác dụng với kim loại tạo ra nitrua kim loại
* Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với kim loại liti.
3
N02 + 6Li → 2 Li3 N
* Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với một số kim loại như Ca, Mg, Al,…
3
t :700 800 C
N02 + 3Mg   Mg 3 N 2
0 0

3
t :800 1200 C
N02 + 2Al(Bột)   2 Al N
0 0

* Khi phóng điện mạnh ở áp suất thấp, nitơ tác dụng với kim loại Hg, As, Zn, Cd, Na.
3
N02 + 6Na   2 Na 3 N
0
100 C
Phoù
ng ñieä
n
Điều đặc biệt cần lưu ý là các nitrua của kim loại hoạt động là hợp chất ion và rất dễ bị thủy phân tạo ra NH 3
và hiđroxit kim loại.
Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3↑
Mg3N2 + 6H2O → 3Mg(OH)2↓ + 2NH3↑
2. Tính khử
Nitơ thể hiện rõ rệt tính khử khi tương tác với oxi. Phản ứng này không xảy ra ở nhiệt độ thường mà chỉ xảy
ra ở nhiệt độ khoảng 30000C (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện) tạo ra khí nitơ monooxit NO. Các oxit khác của nitơ
như NO2, N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.
0 Hoaëc tia löûa ñieän +2
N 2 + O2 
  NO
Hoaëc 30000 C
Ở điều kiện thường, NO không màu kết hợp ngay với oxi trong không khí tạo ra NO2 màu nâu đỏ.
2NO + O2  2NO2
Điều thú vị là, dù có tính oxi hóa mạnh và có độ âm điện lớn hơn nitơ, nhưng F2 và Cl2 không thể oxi hóa trực
tiếp N2 (N2 không tác dụng trực tiếp với flo, clo) trừ trường hợp phóng điện tạo ra NF3.

Trạng thái tự nhiên của nitơ ? Nitơ được điều chế trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm bằng cách nào
?

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do (trong không khí N2 chiếm khoảng 80% thể tích) và hợp chất (trong các
khoáng vật diêm tiêu natri NaNO3 trong thành phần của protein, axit nucleic,…và nhiều hợp chất hữu cơ khác).
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng cách chưng phân đoạn không khí lỏng (sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi
H2O): Hạ nhiệt độ của không khí xuống khoảng –2000C rồi nâng dần lên đến –1960C thì N2 sôi và được tách khỏi oxi
lỏng.
Trong phòng thí nghiệm, điều chế lượng nhỏ N2 bằng cách đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoninitrit hoặc thay
thế muối kém bền này bằng hỗn hợp bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.
t0
NH4NO2   N2 + 2H2O
t 0
NH4Cl + NaNO2   N2 + NaCl + 2H2O

Cũng có thể dùng cách nhiệt phân muối amoni đicromat.
t0
(NH4)2Cr2O7   N2 + Cr2O3 + 4H2O

Cấu tạo phân tử amoniac và tính chất vật lý quan trọng của nó là gì ?

Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp (đáy là một tam giác đều, ba nguyên tử H ở các đỉnh của đáy tam giác đều),
góc HNH = 1070. Ba liên kết N–H đều là liên kết cộng hóa trị có cực, các cặp electron lệch về phía nguyên tử nitơ. Do
đó NH3 là phân tử có cực (ở N có dư điện tích âm, ở H dư điện tích dương).
N
N
H H
1070 H
H H

H
Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí nên có thể thu khí NH3 bằng cách đẩy không
khí (úp ngược bình). Là phân tử có cực, NH3 tan nhiều trong nước (do tạo thành liên kết hiđro giữa phân tử NH3 và
phân tử H2O), khi tan trong nước tạo thành dung dịch amoniac.

Trang 27/ Mã đề 111


Tính chất hóa học cơ bản của amoniac là gì ? Nêu các phản ứng hóa học để chứng minh.

Về mặt hóa học, amoniac là chất khá hoạt động. Với cặp electron tự do ở nitơ, amoniac có thể kết hợp với nhiều
chất như H2O, axit và nhiều muối kim loại (tạo thành những amoniacat dạng tinh thể như CaCl 2.8NH3, CuSO4.4NH3).
3
Amoniac còn có tính khử (nhưng không đặc trưng bằng khả năng kết hợp) do chưa nitơ đang ở mức oxi hóa thấp ( N )
+1
và cũng có cả tính oxi hóa (do chứa H ). Sau đây chúng ta sẽ khảo sát các tính chất quan trọng.
1. Các phản ứng thể hiện tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước. Khi tan trong nước một phần nhỏ các phân tử kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion
amoni (NH4+) và giải phóng ion OH–.
NH3 + H2O NH4+ + OH–
Ion OH– làm cho dung dịch có tính bazơ, tuy nhiên so với dung dịch NaOH có cùng nồng độ thì nồng độ OH– do NH3
tạo thành bé hơn nhiều. Dung dịch NH3 làm cho phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng, quì tím chuyển
sang màu xanh. Lợi dụng tính chất người ta có thể nhận biết được khí amoniac bằng quì tím ẩm.
b) Tác dụng với axit. Amoniac dạng khí cũng như dung dịch) kết hợp dễ dàng với axit tạo muối amoni.
2NH3 + H2SO4 →(NH4)2SO4
NH3 + CO2 + H2O  NH4HCO3
2NH3 + CO2 + H2O  (NH4)2CO3
Khí NH3 kết hợp dễ dàng với khí HCl tạo ra muối NH4Cl dạng khói trắng, người có thể dựa vào phản ứng này để nhận
khí hiđroclorua.
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (tinh thể)
c) Tác dụng với dung dịch muối. Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng
với dung dịch muối của chúng.
Mn+ + nNH3 + nH2O →M(OH)n↓ + nNH4+
Sau phản ứng tạo kết tủa, dung dịch NH3 còn có thể hòa tan một số hiđroxit kim loại (phổ biến là hiđroxit của Cu, Ag,
Zn, Co, Ni, Cd) để tạo thành hợp chất phức (xem khả năng tạo phức của NH3).
2. Các phản ứng thể hiện tính khử
Amoniac thể hiện tính khử khi tác dụng với một số chất oxi hóa như oxi, halogen hay oxit của các kim loại kém hoạt
động. Với các chất oxi hóa khác, amoniac bền ở điều kiện thường.
a) Tác dụng với oxi. Khí amoniac có thể cháy khi đốt trongn oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo khí nitơ và nước :
-3 Ñoá
t 0
4 N H3 + 3O2  2 N 2 + 6H2O
Khi có Pt xúc tác ở 800 – 9000C, khí amoniac bị oxi không khí oxi hóa thành nitơ oxit :
-3 0 +2
4 N H3 + 5O2 
850 C, Pt
 4 N O + 6H2O
b) Tác dụng halogen. Clo và brom oxi hóa mãnh liệt amoniac ở trạng thái khí và trạng thái dung dịch.
-3 0
2 N H3 + 3Cl2 → 6HCl + N 2
Hiđroclorua tạo ra lại có thể tác dụng với amoniac tạo muối amoni, nên khi NH3 dư có thể viết phản ứng tổng cộng :
8NH3 (khí) + 3Cl2 (khí) → 6NH4Cl(tinh thể) + N2 (khí)
và do đó cũng quan sát thấy hiện tượng như khói trắng tạo ra.
Flo và iot tác dụng với khí NH3 theo cơ chế khác, ở phổ thông chưa cần nghiên cứu.
c) Tác dụng với một số oxit kim loại. Amoniac khử một số oxit kim loại tạo thành kim loại, nitơ và nước.
-3 t0
2 N H3 + Fe2O3 
 N2 + 3H2O + 2Fe
-3 t0
2 N H3 + 3CuO(Đen) 
 N2 + 3H2O + 3Cu(Đỏ)
3. Phản ứng thể hiện tính oxi hóa
Amoniac có tính chất kết hợp đặc trưng, sau nữa người ta hay nói tới tính khử của NH3 do có chứa N-3, nhưng như vậy
không phải NH3 chỉ có tính khử. Ở những điều kiện xác định (thường là nhiệt độ cao), amoniac tương tác với kim loại
hoạt động tạo amiđua (chứa NH2–), imiđua (chứa NH2–) và nitrua (chứa ion N3–).
3000 C
2Na + 2NH3  NaNH2 + H2
800 9000 C
2Al + 2NH3  2AlN + 3H2
các amiđua, imiđua, nitrua tác dụng với nước giải phóng khí NH3 :
NaNH2 + H2O → NaOH + NH3
AlN + 3H2O → Al(OH)3 + NH3

Có thể nói gì về khả năng tạo phức của amoniac ?


Trang 28/ Mã đề 111
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan, thậm chí cả một số oxi của một số kim loại tạo thành
hợp chất phức.
a) Với hiđroxit. Những phản ứng có nhiều ứng dụng là phản ứng của các cation có hiđroxit tan trong NH3 do tạo
phức amin như Cu2+, Zn2+, Ag+, Co2+, Ni2+, Cd2+, Hg2+ theo phản ứng tổng quát dạng :
Mn+ + nNH3 + nH2O →M(OH)n↓ + nNH4+
M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n]n+ + OH–
Đặc biệt, amoniac tạo với ion Cu2+ phức màu xanh đậm, bền, rất đặc trưng nên còn được ứng dụng để định lượng
Cu2+.
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O →Cu(OH)2↓ + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ (Màu xanh đậm) + 2OH–
b) Với oxit. Một số oxit cũng tan được trong dung dịch amoniac đậm đặc như Cu2O, CuO, Ag2O, ZnO tạo hợp chất
phức tương tự như hiđroxit.
Cu2O + 2NH3 + H2O → [Cu(NH3)2]+ + OH–
CuO + 4NH3 + H2O → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH–
c) Với kim loại. Khi có mặt oxi không khí, đồng không những tan được trong dung dịch HCl mà còn có thể tan
trong dung dịch NH3 đặc. Người ta lợi dụng phản ứng này để loại bỏ khí O2 ra khỏi các khí: cho khí cần tinh chế đi
qua bình đựng phoi đồng đã đổ ngập dung dịch NH3, khí O2 tạp chất sẽ tác dụng với phoi đồng tạo CuO và CuO tan
ngay trong dung dịch NH3 nên oxi tiếp tục tác dụng với phoi đồng.
2Cu + 8NH3 + O2 + 2H2O → 2[Cu(NH3)4](OH)2
Khi có mặt O2, kẽm kim loại cũng có phản ứng tương tự. Nếu không có oxi, khác với Cu, kẽm sẽ tan trong dung
dịch amoniac tạo phức chất và giải phóng khí hiđro.
Zn + 4NH3 + 2H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + H2
d) Với muối bạc halogenua. Các bạc halogenua tan khác nhau trong dung dịch amoniac : AgCl tan nhiều, AgBr ít
tan hơn và AgI hầu như không tan.
AgCl↓ + 2NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl–

Hãy nêu ứng dụng quan trọng của amoniac và các phương pháp điều chế trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm ?

Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như ure (NH2)2CO, NH4NO3,…điều chế hiđrazin
làm nhiện liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Trong công nghiệp: Do có tầm quan trọng rất lớn, nên việc tổng hợp amoniac trong công nghiệp được chú trọng sao
cho có hiệu quả kinh tế cao nhất. Amoniac được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro theo phản ứng :
N2 (K) + 3H2 (K) 2NH3 (K)
Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, muốn cho cân bằng
chuyển dịch về phía tạo thành amoniac cần phải hạ nhiệt độ và tăng áp suất. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ thấp quá thì thì
phản ứng xảy ra rất chậm và áp suất cao quá thì đòi hỏi thiết bị cồng kềnh và phức tạp. Trên thực tế, người ta thường
thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khoảng 450 – 5000C, áp suất khoảng 200 – 300 atm và dùng chất xúc tác là sắt kim loại
có trộn thêm Al2O3, K2O,…để cân bằng nhanh chóng được thiết lập.
Khí nitơ được sản xuất từ không khí (xem lại điều chế nitơ), còn khí hiđro trong công nghiệp có thể được điều chế
theo các phương pháp khác nhau:
- Hoặc đi từ than bằng cách cho hơi nước qua than nóng đỏ ở 10000C theo các phản ứng :
10000 C
C + H2O CO + H2
4500 C; xt Fe 2O 3/Cr2O 3
CO + H2O CO + H2
- Hoặc đi từ khí thiên nhiên, cho hỗn hợp khí thiên nhiên (thành phần chính là metan) và hơi nước đã được đốt nóng
đến 10000C đi qua chất xúc tác niken.
10000 C; xt Ni
CH4 + H2O CO + 3H2
Khí thiên nhiên cũng có thể được đốt cháy không hoàn toàn trong oxi hay không khí giàu oxi tạo thành khí than.
t0
2CH4 + O2 2CO + 4H2
- Hoặc điện phân H2O (phương pháp này cho H2 rất tinh khiết nhưng đắt tiền), thực tế thường điện phân dung dịch
NaOH hay KOH ở nồng độ khoảng 25%.
2H2O 
dd NaOH 25%
dienphan
 2H2 + O2
Trong phòng thí nghiệm: Khí amoniac được điều chế bằng cách cho muyối amonitác dụng với chất kiềm khi đun
nóng nhẹ.
t0
NH4+ + OH– NH3 + H2O

Trang 29/ Mã đề 111


Nguyên tắc chung để làm khô chất khí là gì ? Tại sao những chất làm khô thường dùng như axit sunfuric đặc,
điphotpho pentaoxit,…lại không được dùng để làm khô khí amoniac ?

Nguyên tắc chung để làm khô khí là phải chọn được chất có khả năng hút nước (hút ẩm) nhưng chính bản thân chất
đó (hoặc sản phẩm của chất đó sau khi tương tác với nước) phải thỏa mãn điều kiện là không phản ứng với chất cần
làm khô. Theo nguyên tắc này, thông thường người ta không dùng chất mang tính axit để làm khô chất mang tính bazơ
và ngược lại không chọn chất mang tính bazơ để làm khô chất mang tính axit.
Một số chất làm khô phổ biến gồm : CuSO4 khan (tạo ra CuSO4.5H2O), CaCl2 (tạo ra CaCl2.6H2O), axit sunfuric
đặc (có tính háo nước, tạo ra axit có nồng độ loãng hơn), P2O5 (tạo ra các axit của photpho như H3PO4), kiềm rắn
(NaOH, KOH), vôi sống CaO (tạo vôi bột Ca(OH)2),…
Trong hàng loạt các chất thường dùng để làm khô kể trên, thực tế để làm khô khí amoniac người ta chỉ dùng vôi
sống (CaO) và đôi khi là kiềm rắn mà không dùng các chất khác là do nếu dùng chúng thì có phản ứng của NH3 xảy ra
: dùng CuSO4 thì tạo CuSO4.4NH3 ; dùng CaCl2 thì tạo CaCl2.8NH3 ; dùng H2SO4 đặc thì tạo muối amoni (NH4)2SO4 ;
dùng P2O5 thì tạo muối amoni của axit photphoric.

Muối amoni có những tính chất hóa học gì giống và khác so với muối của kim loại ?

Muối amoni là những chất tinh thể ion, gồm cation amoni (NH4+, không màu) và aion gốc axit. Tất cả các muối amoni
đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Muối amoni thể hiện các tính chất hóa học gần như
đầy đủ và tương tự các muối của kim loại nhóm IA, nó có thể tham gia phản ứng trao đổi ion với kiềm, axit, muối
khác.
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
NH4Cl + AgNO3 →AgCl↓ + NH4NO3
Phản ứng của muối amoni với kiềm được ứng dụng để nhận biết ion NH4+.
t0
NH4+ + OH– NH3↑ + H2O
Có lẽ sự khác biệt đáng ghi nhận nhất so với các muối khác là khả năng dễ bị nhiệt phân hủy của muối amoni. Sản
phẩm của sự phân hủy được quyết định chủ yếu bởi bản chất của gốc axit tạo nên muối và cả nhiệt độ tiến hành phân
hủy.
Chúng ta cần xét hai trường hợp sau :
 Muối của axit không có tính oxi hoá hoặc không bền nhiệt như muối của các axit HCl, H2CO3, H3PO4,v.v…sẽ bị
nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.

(NH4)2CO3   2NH3 + H2O + CO2


nung

hay hiện tượng thăng hoa (chuyển trực tiếp từ rắn sang khí không qua trạng thái lỏng) của amoniclorua.
nung
NH4Clrắn   NH3 khí + HClkhí
Đáng chú ý là muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy chậm ngay cả ở nhiệt độ thường. Sự phân
hủy của muối NH4HCO3 thực tế được dùng để làm xốp bánh nên muối này còn được gọi tên thương phẩm là “bột nở”.
NH4HCO3   NH3↑ + CO2↑ + H2O
0
t

 Muối của axit có tính oxi hoá thì axit tạo thành sẽ oxi hoá ngay NH3 (vốn có tính khử) và tạo các sản phẩm khác
nhau :
nung
NH4NO2   N2 + 2H2O (1).
nung  250
NH4NO3 
 N2O + H2O (2)
nung
(NH4)2SO4   NH3 + NH4HSO4
tiếp tục đun nóng mạnh
t 0 cao
3NH4HSO4   NH3 + N2 + 3SO2 + 6H2O
Các phản ứng (1), (2) được ứng dụng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

Cấu tạo phân tử axit nitric và tính chất vật lí quan trọng ?

O
H O N
Axit nitric có công thức phân tử HNO3 và công thức cấu tạo O.
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Thực tế, dung dịch axit nitric có
màu vàng do axit nitric kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng đã bị phân hủy một phần giải phóng khí
NO2, khí này tan trong dung dịch axit làm cho chất lỏng từ không màu trở nên có màu vàng.
Trang 30/ Mã đề 111
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Dung dịch axit đậm đặc thường bán trên thị trường có nồng độ 68 –
69% (qui sang nồng độ mol là gần 15M).

Tính chất hóa học quan trọng của axit nitric ?

Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng, HNO3 phân li hoàn toàn thành H+ và NO3–. Chúng ta
sẽ xét tính chất của HNO3 trong các tương tác với đơn chất và hợp chất phổ biến sau :
1) Tác dụng với kim loại, thể hiện tính oxi hóa
Trong dung dịch có nồng độ dưới 2M, nó tác dụng như một axit mạnh. Khi tương tác với kim loại hoạt động, nó
giải phóng hiđro (ở chương trình phổ thông không xét phản ứng này, tuy vậy cần phải lưu ý khi xây dựng các đề toán
phải chọn nồng độ axit sao cho phù hợp). Nhưng với nồng độ axit cao hơn ion NO3– oxi hóa mạnh hơn nhiều so với
ion H+ nên axit nitric có thể tương tác với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Rh, Ta và Ir) tạo muối nitrat (khi đó, kim
loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao), nước và sản phẩm khử của NO3–. Axit nitric thường bị khử đến một hoặc một số
sản phẩm trong đó nguyên tố nitơ ở mức oxi hóa thấp hơn dương năm (+5) như NO2, NO, N2O, N2 và NH4+.
Có thể hình dung phản ứng của kim loại với axit nitric (chính xác hơn là NO3– trong môi trường H+) theo sơ đồ sau
:
-3 +
NH 4

0
N2

i Mn+
Muoá +1
Kim loaïi + H+ + NO3- + Saû
n phaåm N 2O
M M(NO3)n + H 2O
khöû

+2
NO

+4
NO2

Sản phẩm khử nào là chủ yếu phụ thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và bản chất của chất khử.
- Nói chung, những kim loại hoạt động (có thế điện cực khá nhỏ hơn thế điện cực của hiđro) sẽ khử NO3– đến
N2O, N2 ; đặc biệt với các kim loại mạnh (thường xét từ Zn trở về trước trog dãy điện hóa) có thể khử NO 3–
đến mức oxi hóa thấp nhất của nitơ là N–3 dưới dạng muối amoni NH4+. Những kim loại khác khử NO3– với
axit đặc đến NO2 và axit nitric loãng đến NO.
- Đáng lưu ý là các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc nguội do tạo nên lớp màng
oxit bền bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ
dàng.
2) Tác dụng với phi kim (C, S, P, As), thể hiện tính oxi hóa
Khi axit nitric tương tác với một số nguyên tố không – kim loại như C, P, S, As thì sản phẩm khử của axit cũng
tưng tự như khi nó tác dụng với kim loại, trong khi đó các nguyên tố phi kim thường bị oxi hóa đến oxiaxit ứng với
mức oxi hóa cao nhất.
S + 2HNO3 (Loãng) → H2SO4 + 2NO
S + 6HNO3 (Đăc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
3) Tác dụng với hợp chất (oxit, bazơ, axit, muối), thể hiện tính oxi hóa

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Khí nitơ rất bền do 2 nguyên tử nitơ trong phân tử nitơ liên kết với nhau bằng
A. 3 liên kết đơn B. liên kết cho nhận
C. liên kết cộng hóa trị D. 1 liên kết ba
Câu 9. Khi đốt cháy NH3 bằng oxi, tùy điều kiện phản ứng NH3 có thể bị oxi hóa tạo
A. khí N2O hoặc NO B. khí NO.
C. khí N2 hoặc NO. D. khí NO2 hoặc N2.
Câu 10. Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng lượng vừa đủ dd
A. Ba(NO3)2 B. dd AgNO3
C. Ba(OH)2. D. dd Ca(OH)2
Câu 11. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dd HNO3 đặc, sản phẩm muối thu được
A. hỗn hợp Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. chỉ có Fe(NO3)3.
C. chỉ có Fe(NO3)2. D. hỗn hợp Fe(NO3)2 và FeS
Câu 12. Nitơ (II) oxit tác dụng với ozon tạo ra hai chất khí và nếu có nước thì tạo ra axit có tính oxi hóa mạnh. Vậy
hai chất khí đó là
A. NO2 và O2. B. N2 và O2 C. NH3 và O2. D. N2O và O2.
Câu 13. Dẫn 1,344 lít NH3 vào bình có chứa 0,672 lít Cl2 (thể tích các khí đo ở đktc), giả sử hiệu suất phản ứng đạt
100% thì sản phẩm thu được gồm
Trang 31/ Mã đề 111
A. HCl, N2 và Cl2. B. HCl và NH4Cl.
C. HCl, N2 và NH4Cl. D. NH3, Cl2, N2.
Câu 17. Al tác dụng với dd HNO3, thu được muối và hỗn hợp gồm hai khí NO và N2O với tỉ lệ mol 1: 3 với sơ đồ
phản ứng Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Hệ số cân bằng của H2O (dạng nguyên, tối giản) là
A. 17. B. 18. C. 15. D. 19.
Câu 18. Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt các chất trong dãy dd
A. NaOH, Ba(OH)2, NH4NO3, NaNO3. B. NaOH, HNO3, NH4NO3, NaNO3.
C. NaOH, HNO3, H2SO4, NaNO3. D. NaOH, HNO3, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 20. Câu phát biểu đúng về khí nitơ?
A. Là chất khí không màu, không mùi, không duy trì sự cháy, sự sống, rất độc.
B. Là chất khí không màu, không mùi, không duy trì sự cháy, sự sống, không độc.
C. Là chất khí có màu nâu đỏ, không mùi, không duy trì sự cháy, sự sống, không độc.
D. Là chất khí không màu, mùi xốc, không duy trì sự cháy, sự sống, rất độc.
Câu 21. Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy
A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.
C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl D. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.
Câu 22. Khí X không màu, hoá nâu trong không khí; Khí Y có màu nâu đỏ; Khí Z có mùi khai; Khí T có mùi trứng
thối; Khí E có tác dụng gây cười. Vậy công thức phân tử của các khí X, Y, Z, T, E lần lượt là
A. NO, NO2, NH3, N2O, H2S. B. NO, NO2, NH3, H2S, N2O.
C. NO, NO2, H2S, NH3, N2O. D. NO2, NO, NH3, H2S, N2O.
Câu 23. Cho kim loại Ba từ từ đến dư vào dung dịch (NH4)2SO4, hiện tượng xảy ra là
A. có tạo khí và kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
B. có tạo khí và kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết.
C. có tạo khí và kết tủa trắng không tan.
D. Một hiện tượng khác.
Câu 24. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 axit đậm đặc HCl, H2SO4, HNO3 đựng trong 3 ống nghiệm mất nhãn là
A. Cu. B. CuO. C. dd BaCl2. D. dd NaCl.
Câu 25. Xét các phản ứng (nếu có) sau:
(1) Cu2+ + 2OH- ; (2) CuO + 2H+ ; (3) Cu + H+ + NO3-; 4) Cu + Zn2+;
(5) Mg + 2H+ ; (6) Ba2+ + SO42-; (7) Al + Fe2O3  
0
t

Các phản ứng oxi hóa khử là


A. 3, 4, 5, 7. B. 2, 3, 4, 5, 7 C. 3, 5, 7. D. 5, 7.
Câu 26. Sục khí NH3 từ từ đến dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa màu xanh lam xuất hiện.
B. có kết tủa màu đỏ xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần, tới một lúc nào đó thì kết tủa lại bị hòa tan dần đến hết,
dung dịch trở nên trong suốt có màu xanh lam.
C. có kết tủa xanh lam xuất hiện, lượng kết tủa tăng dần, tới một lúc nào đó thì kết tủa lại bị hòa tan dần đến hết,
dung dịch trở nên trong suốt có màu xanh lam.
D. không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 27. Xét các phản ứng (nếu có) sau: (1) Cu2+ + 2OH- ; (2) CuO + 2H+ ; (3) Cu + H+ + NO3- ; (4) Fe + Cl2
; (5) Mg + 2H+ ; (6) Ba2+ + SO42- ; (7) Al + Fe2O3 
Trong các phản ứng oxi hóa khử, những chất đã thể hiện tính oxi hóa là
A. NO3-, Cl2, H+, Fe2O3. B. Ba2+, NO3-, Cl2.
C. CuO, Cl2, Fe2O3. D. NO3-, Cl2, SO42-.
Câu 28. Một số học sinh tìm thấy trong dd chứa đồng thời các ion sau. Kết quả nào sai?
A. NH4+, Na+, CO32-, SO42-. B. Ba2+, Mg2+, NO3-, Cl-
+ 3+ 3- 2-
C. Ag , Al , PO4 , CO3 . D. K+, Zn2+, Br-, Cl- .
Câu 29. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch
nào sau đây?
A. dd NH3 B. dd NaCl C. dd NaOH D. dd H2SO4 loãng
Câu 30. Có các chất Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2 và dd Ba(OH)2, HCl. Chỉ bằng phản ứng trực tiếp giữa hai chất đã
cho với nhau, có thể điều chế được bao nhiêu chất khí?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 31. Có các chất Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2 và dd Ba(OH)2, HCl. Để được chất khí, người ta cho phản ứng
trực tiếp giữa hai chất với nhau, sau đó cho mỗi khí đó lần lượt qua dd HI. Số chất khí còn lại và phản ứng được với
dd NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dd HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít khí hiđroclorua
và hơi nước. Để có CO2 hoàn toàn tinh khiết cho hỗn hợp khí và hơi lần lượt qua các chất
A. (1) P2O5, (2) dd AgNO3.

Trang 32/ Mã đề 111


B. (1) dd AgNO3 và (2) CuSO4 khan.
C. (1) H2SO4 đặc và (2) dd AgNO3
D. (1) dd AgNO3 và (2) CuSO4 khan; hoặc (1) P2O5, dd AgNO3.
Câu 33. Khí NH3 bị lẫn hơi nước, để thu được NH3 khan ta dùng
A. CaO. B. H2SO4 đặc. C. P2O5. D. CuSO4. khan.

Câu 35. Xét phản ứng N2 (K) + 3H2 (K)   2NH3 (K) H = -92 kJ

Nồng độ của NH3 trong hỗn hợp khi đạt tới trạng thái cân bằng sẽ lớn hơn khi
A. nhiệt độ và áp suất đều giảm. B. nhiệt độ và áp suất đều tăng.
C. nhiệt độ giảm và áp suất tăng. D. nhiệt độ tăng và áp suất giảm.
Câu 37. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động mạnh hơn nitơ vì
A. nguyên tử photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
B. cấu tạo nguyên tử photpho có obitan d, trong khi nitơ không có.
C. liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử photpho kém bền hơn so với liên kết giữa các nguyên tử nitơ trong
phân tử N2.
D. đơn chất phot pho ở trạng thái rắn còn đơn chất nitơ ở trạng thái khí.
Câu 38. Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
A. dd NaOH. B. dd CH3COOAg. C. dd BaCl2. D. qùi tím.
Câu 39. Có 4 dd đựng trong 4 lọ mất nhãn gồm NaOH, H2SO4, HCl, (NH4)2CO3. Để phân biệt chúng ta chọn
A. dd HNO3. B. dd KOH. C. dd BaCl2. D. dd NaCl.
Câu 40. Có các dd NaNO3, Na2CO3, NaHCO3, Zn(NO3)2, Cr(NO3)3. Chỉ dùng nhiệt độ và một hoá chất để phân biệt
các dd trên thì phải chọn
A. dd H2SO4. B. dd NaOH. C. dd HCl. D. dd NH3.
Câu 42. Có các dd NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4 và Ba(OH)2. Để phân biệt các dung dịch, chỉ cần dùng thêm
A. dd phenolphtalein. B. quỳ tím. C. dd AgNO3. D. dd BaCl2.
Câu 48. Trong số các chất sau: MgCl2, ZnCl2, FeCl3, CuSO4, Al(NO3)3, số lượng dd muối phản ứng với NH3 dư
không tạo kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 49. Nitơ có thể tác dụng trực tiếp với nhiều kim loại ở điều kiện thích hợp tạo nitrua, nhưng chỉ tác dụng chậm
với một kim loại ở nhiệt độ thường, đó là
A. Li. B. Al. C. Mg. D. K.
Câu 50. Cùng là phản ứng với phi kim (ở điều kiện thích hợp), nhưng khi tác dụng với (X) thì nitơ thể hiện tính khử,
còn khi tác dụng với (Y) thì nitơ lại thể hiện tính oxi hóa. Các phi kim thích hợp X, Y theo trật tự là
A. Hiđro, Oxi. B. Oxi, Hiđro. C. Flo, Hiđro. D. Hiđro, lưu huỳnh.
Câu 51. Trong cơn giông khi có sấm chớp thì nitơ tác dụng với (X) tạo (Y). Ngay ở nhiệt độ thường (Y) tác dụng
được với (X) tạo khí (Z). X, Y, Z thích hợp được nói tới ở trên lần lượt là
A. oxi, nitơ(II) oxit, nit(IV) oxit. B. oxi, hiđro, amoniac.
C. oxi, nit(IV) oxit, nitơ(II) oxit. D. nước, oxi, metan.
Câu 58. Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. H2, Cu, KOH. B. Al, C, CuO. C. H2, O2, K. D. Li, Al, Zn(OH)2.
Câu 60. Dd NH3 không có khả năng hòa tan chất nào sau đây?
A. BaSO4. B. AgCl. C. Zn(OH)2. D. Cu(OH)2.
Câu 61. Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2,
CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quì tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5)
mẩu AgCl. Các cách đúng là
A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (3). C. (1); (2); (3). D. (1); (2); (3); (4); (5).
Câu 62. Trong số các chất sau đây: AgCl; CaCO3; Cu(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3; AgBr; Mg(OH)2; Zn(OH)2; BaSO4.
Số chất tan được trong dd amoniac dư là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 63. “Người ta phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với (.1.), vì khi đó sẽ (.2.)”.
Các từ/cụm từ thích hợp để điền vào (.1.), (.2.) lần lượt là
A. dd HCl đặc; có “khói” trắng.
B. khí clo; tạo ra ngọn lửa có “khói” trắng.
C. dd NaOH; thoát ra khí mùi khai làm xanh giấy tẩm phenolphtalein.
D. dd kiềm; thoát ra khí mùi khai làm xanh giấy quì ướt.
Câu 64. Muối amoni nào sau đây khi khi bị nhiệt phân hủy xảy ra phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử?
A. Cacbonat. B. Nitrat. C. Nitrit. D. Sunfat.
Câu 65. Muối amoni nào sau đây khi khi bị nhiệt phân hủy có tạo ra đơn chất
A. Nitrit. B. Nitrat. C. Clorua. D. Hiđrocacbonat.
Câu 66. Những hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm?
A. N2; H2, xúc tác. B. muối amoni, nước vôi.

Trang 33/ Mã đề 111


C. H2O, không khí, xúc tác. D. Amoni nitrit.
Câu 67. Kim loại tác dụng với dd HNO3 không tạo ra được
A. N2O5. B. N2. C. NH4NO3. D. NO2.
Câu 68. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dd HNO3 đặc là
A. dd không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
B. dd chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.
C. dd chuyển sang màu nâu đỏ, có khí màu xanh thoát ra.
D. dd chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Câu 69. Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được chính xác nhất là
A. dd màu xanh chuyển sang màu xanh thẫm.
B. có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. có kết tủa màu xanh lam tạo thành.
D. có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu lam thẫm.
Câu 70. Nhận xét sai về muối amoni là
A. Trong nước, muối amoni điện li hòan toàn tạo ion, tạo môi trường kiềm.
B. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.
C. Muối amoni kém bền với nhiệt.
D. Muối amoni phản ứng với dd kiềm đặc, nóng, giải phóng khí mùi khai
Câu 71. Xét các nhận định: (1) Đốt cháy amoniac bằng oxi có mặt xúc tác, thu được N2, H2O. (2) dd amoniac là một
bazơ có thể hòa tan được Al(OH)3; (3) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch; (4) NH3 là một bazơ
nên có thể làm đổi màu giấy quì tím khô. Nhận định đúng là
A. (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 72. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá
chất là
A. dd NH3. B. dd NaOH. C. dd HCl D. dd NH4Cl.
Câu 73. Khi tiến hành hai thí nghiệm: (1) nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2; (2) dẫn khí NH3 dư đi qua ống đựng bột
CuO nung nóng (phản ứng hoàn toàn) thì nhận xét đúng là
A. Khí (hay hơi) thoát ra sau (1) và (2) đều không có màu.
B. Chất rắn thu được có màu sắc giống nhau.
C. Chất rắn thu được ở (1) và (2) có màu sắc khác nhau.
D. Chỉ sau (1) mới thu được oxit của phi kim.
Câu 74. Cho NH3 tương tác (điều kiện thích hợp) với: (1) dd CuSO4; (2) dd HCl; (3) dd H2SO4 loãng; (4) Cl2; (5)
CuO. Phản ứng dùng để chứng minh amoniac là một chất khử gồm
A. (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).
Câu 75. Axit HNO3 khi tác dụng với kim loại M tạo được muối amoni. Kim loại M có thể là
A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Fe.
Câu 76. Để trong số các sản phẩm thu được, có một sản phẩm giống nhau khi đốt cháy (1) NH 3 hoặc (2) N2 bằng O2
thì chỉ dẫn về điều kiện thực hiện phản ứng đúng là
A. (1) dư oxi, nhiệt độ khoảng 15000C; (2) tia lửa điện.
B. (1) tia lửa điện; 8500C-9000C, có xúc tác Pt.
C. (1) nhiệt độ cao khoảng 30000C; (2) 8500C-9000C, có xúc tác Pt.
D. (1) 8500C-9000C, có xúc tác Pt; (2) nhiệt độ cao khoảng 30000C.
Câu 77. Cho các muối rắn: (1) NH4NO3; (2) AgNO3; (3) NaNO3; (4) NH4Cl. Để thu được đơn chất, ta có thể nhiệt
phân ở nhiệt độ thích hợp muối
A. (2), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (1).
Câu 78. Hoà tan AlCu3 trong HNO3 loãng thu được 2 muối X, Y. Tách riêng X, Y rồi lần lượt cho tác dụng với lượng
dư dd (1) thì X tạo kết tủa X1; Y tạo ra kết tủa Y1 nhưng sau đó Y1 tan hết tạo dd màu xanh lam. Nếu lấy X1, Y1 cho
tác dụng với lượng dư dd (2) rất loãng thì X1 tạo ra dd X2 còn Y1 bị hòa tan không đáng kể. Chất tan trong (1) và (2)
thích hợp là
A. (1) NaOH; (2) NH3. B. (1) NH3; (2) NaOH.
B. (1) CO2; (2) HCl. D. (1) N2; (2) KOH.
Câu 79. Cho: (1) cacbon; (2) lưu huỳnh; (3) K; (4) Hg; (5) H2S lần lượt phản ứng với axit nitric đặc, nóng, dư. Chất
khi phản ứng tạo ra sản phẩm chỉ có oxit (không có loại hợp chất nào khác) là
A. (1). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 80. Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá?
A. NH3, NO, HNO3, N2O5. B. NO2, N2, NO, N2O3.
C. N2 , NO, N2 O, N2O5. D. NH3, N2O, N2, NO2.
Câu 82. Sản phẩm thu được khi nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí là
A. Fe2O3, NO2 , O2. B. Fe, NO2 , O2. C. Fe2O3, NO2. D. FeO, NO2 , O2.
Câu 84. Khi có sấm chớp, một hợp chất (X) của nitơ được tạo thành. Xét các phản ứng: (1) nhiệt phân Pb(NO3)2; (2)
đốt cháy NH3 trong oxi; (3) đốt cháy NH3 trong không khí (t0, xt); (4) nhiệt phân amoni nitrit. Phản ứng tạo X là
Trang 34/ Mã đề 111
A. (3). B. (2), (3). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 89. Hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế H3 PO4 trong công nghiệp?
A. H2SO4 đặc, Ca3(PO4)2. B. Ca2HPO4, H2SO4 đặc.
C. P2O5 , H2SO4 đặc. D. Ca3(PO4)2, H2SO4 loãng.
Câu 90. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện, ngoài P sẽ thu được các sản phẩm là
A. Canxi silicat, CO. B. Canxi silicat, CO2.
C. Canxi cacbonat, CO. D. Canxi photphat, CO.
Câu 98. Chọn nhận định chính xác nhất về H3 PO4
A. H3PO4 là một axit trung bình, trong nước bị phân li theo 3 nấc.
B. H3PO4 là một axit có tính khử mạnh.
C. H3PO4 có tính oxi hoá, vì trong axit photpho ở mức oxi hoá cao nhất (+5).
D. Axit H3PO4 tác dụng với NaOH có thể tạo đồng thời 3 muối natri.
Câu 99. Phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại cho sau là
A. ure. B. amnoni clorua. C. amoni sunfat. D. kali nitrat.
Câu 100. Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
A. P. B. P2O5. C. H3PO4. D. PO43-.
Câu 101. Đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali bằng hàm lượng %
A. K2O. B. K. C. phân kali đó so với tạp chất. D. KOH.
Câu 102. Công thức hóa học của phân supephotphat kép là
A. CaHPO4. B. Ca(H2PO4)2.2CaSO4. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2.
Câu 103. Công thức hóa học của phân supephotphat đơn là
A. Ca(H2PO4)2.2CaSO4. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca3(PO4)2.
Câu 104. Ca dao sản xuất có câu “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ/ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Các tương tác hóa
học nào sau đây được dùng để giải thích một cách khoa học câu ca dao trên?
A. N2 + O2; NO + O2; NO2 + O2 + H2O.
B. N2 + O2; NO + O2 + H2O; NH3 + HNO3.
B. H2O phân hủy tạo H2; N2 + H2 tạo NH3.
D. CO + O2; CO2 + NH3 tạo (NH4)2CO3.
Câu 105. Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Khi tan trong nước, đạm amoni bị thủy phân tạo môi trường axit.
B. Đạm amoni tạo ra môi trường axit do đó nên bón phân này cho loại đất ít chua.
C. Đạm ure được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở 180-2000C và 200atm.
D. Amoni clorua tạo môi trường axit, do đó, để trung hòa bớt nên bón loại đạm này đồng thời với vôi bột.
Câu 106. Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
A. Khi bón phân đạm vào loại đất chua, nên bón đồng thời với vôi.
B. Khi bón phân supephotphat vào loại đất chua, nên bón đồng thời với vôi.
C. Nên bón đạm nitrat ngay trước cơn mưa để khi mưa có nhiều nước cây trồng hấp thụ tốt hơn.
D. Khi được dự báo có đợt lạnh giá kéo dài, nông dân Miền Bắc nên bón phân kali cho các loại cây trồng chịu rét
kém.
Câu 107. Một mẫu phân bón hóa học được chia làm 2 phần. Ph.1 trộn với 1 ít bột Cu và cho vào dd H2SO4 thấy có
khí màu nâu thoát ra. Ph.2 cho vào ống nghiệm chứa nước vôi rồi đun nóng thấy mẩu quì tím trên miệng ống nghiệm
hóa xanh. Tên phân bón là
A. đạm amoni nitrat. B. đạm ure. C. amoni clorua. D. đạm một lá.
Câu 108. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng chất
rắn thu được giảm đi 54g. Khối lượng giảm đi là do
A. lượng NO2 và O2 thoát ra. B. lượng NO2 tạo thành đã thoát ra.
C. lượng O2 tạo thành đã thoát ra. D. lượng Cu(NO3)2 đã phản ứng mất.
Câu 109. Cho a mol P2O5 vào dd chứa b mol KOH thu được dd X chỉ chứa 2 muối gồm một muối axit và 1 muối
trung hòa. Công thức của 2 muối là
A. K3PO4, K2HPO4. B. K3PO4, KH2PO4.
C. K2HPO4, KH2PO4. D. hoặc K3PO4, KH2PO4; hoặc K3PO4, K2HPO4.
Câu 112. Xác định X1, X2, X3, X4, X5 trong dãy biến hóa sau (theo đúng trật tự):
X1   N2   X2 
 X3   X4   X5   X3
o o o o
t O2 , 3000 H2O Cu, t t

A. NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2.
B. NH4NO3NONO2HNO3Cu(NO3)2.
C. NH4NO2N2O3NO2HNO3Cu(NO3)2
D. NH4ClNONO2HNO3Cu(NO3)2.
Câu 113. Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hóa học nào sau đây ?
A. Đốt cháy NH3 trong khí quyển oxi. B. Phân hủy NH4NO3 khi đun nóng
C. Phân hủy AgNO3 khi đun nóng. D. Phân hủy NH4NO2 khi đun nóng
Trang 35/ Mã đề 111
Câu 114. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Axit nitric và đồng (II) nitrat B. Đồng (II) nitrat và amoniac.
C. Amoniac và nhôm clorua. D. Bari hiđroxit và axit photphoric.
Câu 115. Câu nào đúng trong các câu sau đây ?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc
B. Vì có liên kết ba, phân tử N2 rất bền, ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Trong phản ứng N2 + O2  2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 116. Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch axit HNO3 thu được 4,48 lít khí (đktc). Vậy nồng độ axit này
thuộc loại nào ?
A. Đặc. B. Loãng. C. Rất loãng. D. Không xác định được.
Câu 117. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình oxi hoá - khử (dạng phân
tử) này bằng :
A. 12. B. 24. C. 16. D. 22.
Câu 118. Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội ?
A. Fe, Al, Cr. B. Au, Pt, Pb. C. Zn, Pb, Mn. D. Fe, Cu.
Câu 119. Có thể hòa tan kim loại vàng (Au) bằng dung dịch
A. HCl đặc. B. HNO3 loãng.
C. HNO3 đặc, nóng. D. hỗn hợp 1V axit HNO3 đặc và 3V HCl đặc.
Câu 120. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng, có hơi nước ngưng tụ.
B. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
C. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Câu 122. Axit HNO3 có thể phản ứng với cả những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học các kim loại,
bởi vì axit HNO3
A. là một axit mạnh. B. có tính oxi hóa mạnh.
C. dễ bị phân hủy. D. có tính khử mạnh.
Câu 123. Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được
A. dung dịch muối sắt (II) và NO. B. dung dịch muối sắt (III) và NO.
C. dung dịch muối sắt (III) và N2O. D. dung dịch muối sắt (II) và NO2.
Câu 125. Dãy chất nào sau đây mà mỗi chất trong đó đều phản ứng được với dung dịch axit nitric ?
A. Fe2O3, Cu, Pb, P. B. H2S, C, BaSO4, ZnO.
C. Au, Mg, FeS2, CO2. D. CaCO3, Al, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 127. Cho hỗn hợp FeS2, FeCO3 tan hết trong dd HNO3 đặc, nóng thu được dd X và hỗn hợp Y gồm 2 khí T và Q
(trong đó T có màu nâu đỏ, Q không màu). Thêm dd BaCl2 vào X thu được kết tủa Z. Các chất T, Q, Z lần lượt là
A. CO2, NO2, BaSO4. B. CO2, NO, BaSO3.
C. NO2, NO, BaSO4. D. NO2, CO2, BaSO4.
Câu 129. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản
ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.
Câu 130. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dd amoni nitrit bão
hòa. Khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 131. Có 4 dd muối riêng biệt CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dd KOH dư rồi thêm tiếp NH3 dư vào 4 dd
trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 132. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ chứa một
một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. HNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 133. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc, đun nóng. B. NaNO2 và H2SO4 đặc đun nóng.
C. đun nóng hỗn hợp khí NH3 và O2. D. đun nóng NaNO3 và HCl đặc.
Câu 136. Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4.
Câu 137. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. dd NaNO3 + dd H2SO4 đặc. B. Cu + dd (NaNO3 + HCl).
C. NH3 khí + Cl2 khí. D. dd NaI + Cl2.
Câu 138. Để hạn chế gây ô nhiễm, trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm: (1) kim loại Cu với HNO3 đặc;
(2) MnO2 với HCl đặc, người ta có thể xử lý khí thoát ra bằng cách nút các ống nghiệm bằng bông
A. (1) và (2) đều tẩm Ca(OH)2. B. (1) khô; (2) tẩm Ca(OH)2.
Trang 36/ Mã đề 111
C. (1) và (2) đều tẩm cồn. D. (1) và (2) đều khô.

TOÁN VỀ AMONIAC VÀ AMONI


Câu 1. Cho 1,5 lít NH3 (đktc) qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được chất rắn X (   100% ). Thể tích dung
dịch HCl 2 M đủ để tác dụng hết với X là
A. 1 lít. B. 0,1 lít. C. 0,01 lít. D. 0,2 lít.
Câu 2. Dùng 56m3 khí NH3 (đktc). để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối
lượng dung dịch HNO3 40% thu được là
A. 382,2 kg. B. 362,2 kg. C. 456,22 kg. D. 456,32 kg.
0
Câu 3. Ở 100 C , một bình kín có thể tích không đổi chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất là 400atm. Đun nóng
bình đến 200 0 C và giữ nguyên ở nhiệt độ đó đến khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng
là 25%. Áp suất của bình sau khi phản ứng đạt cân bằng ở 200 0 C là
A. 360atm B. 456,5atm C. 574atm D. 283,9atm
Câu 4. Một hỗn hợp gồm 8mol N2 và 14mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không
đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 10/11 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là
A. 17,18%. B. 18,18%. C. 21,43%. D. 35,17%.
Câu 5. Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong
bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết chỉ có 10% nitơ đã phản ứng. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và
H2 trong hỗn hợp đầu là
A. 15% và 85%. B. 82,35% và 77,5%. C. 25% và 75%. D. 22,5% và 77,5%.
Câu 6. Một bình kín dung tích 112 lít trong đó chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 200atm với một
ít chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa nhiệt độ về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10%
so với áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 70%. B. 80%. C. 25%. D. 50%.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3. Sau phản ứng
được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X đối với Y là 0,6. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 80%. B. 50%. C. 70%. D. 85%.
Câu 8. X là hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỷ khối so với oxi bằng 0,225. Dẫn X vào bình có Ni đun nóng, phản ứng
tổng hợp amoniac xảy ra thì thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với oxi bằng 0,25. Hiệu suất của quá trình tổng hợp
NH3 là
A. 30% B. 25% C. 35%. D. 40%.
Câu 10. Nén hỗn hợp 2 lít N2 và 7 lít H2 vào bình phản ứng (ở khoảng 4000C) có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được
8,2 lít hỗn hợp khí (ở cùng đk ban đầu). Thể tích khí NH3 thu được và hiệu suất phản ứng là
A. 1,6 lít; 20%. B. 0,8 lít; 10%. C. 0,8 lít; 20%. D. 1,6 lít; 10%.
Câu 11. X là hỗn hợp Fe, Zn. Y là dd HCl. Hòa tan hết 1,21g X bằng lượng dư dd Y. Dd sau phản ứng (Z) đem cô cạn
được 2,63g muối khan. Mặt khác, sục NH3 dư vào Z, lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ cao tới khối
lượng không đổi thì thu được m (g) chất rắn. Tính m.
A. 0,80g. B. 0,82g. C. 8,50g. D. 0,72g.
Câu 12. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50ml dd X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3- và đun nóng thì có 4,48 lít (đktc)
một chất khí bay ra, đồng thời có 11,65g một chất kết tủa. Nồng độ mol của mỗi muối trong dd X là
A. (NH4)2SO4 1M ; NH4NO3 2M. B. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 1M.
C. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M. D. (NH4)2SO4 0,5M; NH4NO3 2M.
Câu 13. Cho 1,98 g (NH4)2SO4 tác dụng với dd NaOH thu được một sản phẩm khí. Hòa tan khí này vào dd chứa 5,88
g H3PO4. Muối thu được là
A. (NH4)2HPO4. B. NH4H2PO4. C. (NH4)3PO4. D. Không xác định được.
Câu 14. 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí 2 khí NO2 và NO có khối lượng 26,34g. Số mol của mỗi khí trong hỗn hợp là
A. NO2 0,50; NO 0,09. B. NO2 0,54; NO 0,05.
C. NO2 0,45; NO 0,14. D. NO2 0,32; NO 0,27.
Câu 15. Có 0,784 lít (đktc) hỗn hợp hai khí chứa nitơ đều không màu với khối lượng 1,295g, trong đó có một khí bị
hóa thành màu nâu trong không khí. Đó là hai khí với số mol tương ứng là
A. NO 0,0175 và N2O 0,0175. B. N2 0,0175 và NO2 0,0175.
C. NO 0,0175 và N2 0,0175. D. NO2 0,0175 và N2O 0,0175.

TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CỦA HNO3

Câu 1. Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối đối
với H2 =19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 3. Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ
khối so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của dd axit ban đầu là
Trang 37/ Mã đề 111
A. 0,05M. B. 0,68M. C. 0,86M. D. 0,90M.
Câu 4. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 560ml (đktc) khí N2O (sản phẩm khử duy nhất)
bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hợp kim là
A. 0,42g. B. 0,24g. C. 0,36g. D. 0,08g.
Câu 5. Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp bột (X) gồm Fe và Cu bằng dd HNO3 loãng dư, thu được 1,792 lít khí duy nhất NO
(đktc). Số mol Fe trong hỗn hợp X là
A. 0,041. B. 0,032. C. 0,040. D. 0,021.
Câu 6. Cho 1,35g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì được 0,05 mol hỗn hợp khí (không tạo
NH4+) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat khan thu được là
A. 23,05g. B. 13,15g. C. 5,89g D. 17,92g.
Câu 7. Cho 2,96 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dd HNO3, dư thu được 2,912 lít NO2 (đktc) duy nhất. Khối
lượng muối nitrat sinh ra là
A. 11,02g. B. 18,00g. C. 9,50g. D. 16,92g.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,0g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dd HNO3 loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 5,1g. Khối lượng của
Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7g và 0,3g B. 0,3g và 2,7g. C. 1,35g và 1,65g. D. 1g và 2g.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dd HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có sản phẩm
khử nào khác) gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là
A. 24,3g. B. 42,3g. C. 25,3g. D. 25,7g.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 4,5g bột Al vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dd Y. Y tác
dụng với dd NaOH không tạo khí. Khối lượng muối nitrat trong dd Y là
A. 36,5g. B. 35,6g. C. 35,5g. D. 21,3g.
Câu 11. Một hỗn hợp bột hai kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.
Phần 2: hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí (các thể tích
khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dd HNO3 thu được 6,72 lít khí NO
(đktc) và dd X (không chứa muối amoni). Làm bay hơi dd X sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 71,7g. B. 77,1g. C. 17,7g. D. 53,1g.
Câu 13. Cho 20g sắt vào dd HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, còn lại 3,2g sắt chưa phản ứng hết. Thể tích NO thoát ra (ddktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 11,2 lít.
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dd CuCl2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng
hòa tan hết trong dd HNO3 đặc được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở
đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72
lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 16. Cho 3,6g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.
Câu 17. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 224ml (đktc) một khí X thoát ra và được
15,26g muối khan. Khí X là
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Câu 18. Hoà tan 8,1g kim loại M bằng dd HNO3, thấy thoát ra 0,3 mol khí NO (sản phầm khử duy nhất). Mặt khác,
hòa tan 10,8g M bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl, rồi tiếp tục cho thêm 6,9g Na vào thì thu được m (g) kết tủa. Giá trị của
m là
A. 3,9g. B. 7,8g. C. 11,7g. D. 9,36g.
Câu 19. 3,24g kim loại M tan hết trong 0,1 lít dd HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (trong dd không có NH4+).
Biết nồng độ mol của HNO3 giảm đi 5 lần. M là
A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 20. Khử hoàn toàn oxit của kim loại M bởi CO ở nhiệt độ cao thì thu được 16,8g M. Hòa tan hoàn toàn lượng M
bằng HNO3 đặc, nóng thu được muối của M (III) và 0,9 mol NO2. Công thức của oxit là
A. Fe3O4. B. Cu2O. C. CuO. D. CrO.
Câu 21. Hỗn hợp bột 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18g được chia làm hai phần đều nhau. Phần 1, đốt cháy
hết bởi oxi dư được 8,71g hỗn hợp oxit. Phần 2 tan hết trong HNO3 đặc nóng, thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất). V có giá trị là
A. 23,456 lít. B. 14,336 lít. C. 13,584 lít. D. 15,678 lít.
Trang 38/ Mã đề 111
Câu 22. 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư, thu được 0,896lit NO(đkc). Thành phần %Fe theo
khối lượng trong hỗn hợp là
A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
(gồm NO và NO2) và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 22,4. D. 3,36.
Câu 24. Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí
NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88g. B. 13,92g. C. 13,32g. D. 13,765g.
Câu 25. Hòa tan hết x mol Al bằng dd HNO3 loãng, dư thì có 0,03 mol khí N2 thoát ra và được dd X. Cho X tác dụng
với luợng dư NaOH, đun nóng thì cũng có 0,03 mol khí thoát ra. Trị số của x là
A. 0,12. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,13.
Câu 26. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ
giữa x và y là
A. y = 2x. B. x = y. C. x = 4y. D. x = 2y.
Câu 27. Hòa tan hết hỗn hợp T gồm x mol Fe và y mol Ag bằng lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thì thu được
110,82g hỗn hợp hai muối khan và hỗn hợp khí gồm 0,31 mol NO và 0,235 mol SO2. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,35; 0,1. B. 0,45; 0,05. C. 0,4; 0,15. D. 0,6; 0,1.
Câu 29. Hòa tan 5,6g Fe bằng dd HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 1,12g chất rắn không tan. Lọc
bỏ chất rắn, lấy phần dd cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3, thấy xuất hiện m (g) chất rắn. Trị số của m

A. 4,48. B. 8,64. C. 6,48. D. 19,36.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 62,4g X (gồm Cu và Fe) trong 2,5 lít dd HNO3 aM (lấy dư 25% so với lượng cần thiết),
thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (gồm NO và N2O). Nếu biết dY / H2  18,5 thì trị số của a là
A. 2,8M. B. 0,44M. C. 1,4M. D. 0,7M.
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dd HNO3 1M được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt
khác, cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 500ml dd HCl aM, được dd Y và 0,125 mol khí H2.
Khi trộn lẫn X và Y thấy tạo thành 1,56g kết tủa. Trị số của a là
A. 0,3M. B. 0,2M. C. 0,15M. D. 0,5M.
Câu 32. Hỗn hợp bột X gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi). Trộn đều và chia 22,59g X thành ba phần bằng
nhau. Ph.1 hoà tan hết bằng dd HCl, thu được 0,165 mol khí H2. Ph.2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (loãng),
thu được 0,15 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất).
A. Al. B. Cr. C. Mg. D. Zn.
Câu 33. Cho 16 (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư, được dd X (không chứa NH4+) và khí
Y gồm NO và NO2 ( dY / H2  17 ). Cô cạn X được 47 (g) muối. Nhiệt phân hoàn toàn muối này được m (g) chất rắn.
Giá trị của m là
A. 20. B. 19. C. 19,5. D. 20,5.
Câu 34. Chia 2m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn, Ba, Cu làm 2 phần bằng nhau. Ph(1) tác dụng hết với HNO 3 dư được (m +
62) gam muối (không có NH4NO3); ph(2) đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi dư thì thu được chất rắn có khối lượng lớn
hơn m
A. 8g. B. 4g. C. 16g. D. 32g.
Câu 36. Cho 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn tác dụng hết với dd HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dd axit tăng thêm 7,8g.
Nếu hòa tan hết 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn bằng dd HNO3 dư sẽ thu được V lít (đktc) N2 (sản phẩm khử duy nhất), giá
trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,8 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 37. Một hỗn hợp bột gồm hai kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng hết với
HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) một chất khí không
màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít
(đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 71,7 gam B. 77,1 gam C. 17,7 gam D. 53,1 gam
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 13,92g Fe3O4 bằng dd HNO3 thu được 448ml khí (đktc). Khí đó là
A. NO. B. N2O. C. NO2. D. N2.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 bằng dd HNO3 dư, được 2,24 lít khí NO (đktc). Nếu thay dung
dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được khí gì, thể tích là bao nhiêu (đktc)?
A. H2, 3,36 lít. B. SO2, 2,24 lít. C. SO2, 3,36 lít. D. H2, 4,48 lít.

Trang 39/ Mã đề 111


Câu 45. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu bằng dd HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được 22,4 lít
khí màu nâu. Nếu thay axit HNO3 bằng axit H2SO4 đặc, nóng thì thu được số lít khí SO2 (các khí đều được đo ở đktc)

A. 22,4 lít. B. 11,2 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 46. Nung nóng hỗn hợp gồm a (g) nhôm và b (g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thì thu được hỗn hợp X.
Hòa tan X trong HNO3 dư, được 0,1 mol một khí không màu, hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của a là
A. 2,7g. B. 5,4g. C. 1,35g. D. 8,1.
Câu 47. Hỗn hợp X gồm một oxit của kim loại nhóm IIA và FeO (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nung nóng 15,2g X
và cho luồng H2 đi thật chậm qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Y tan hết trong dd chứa 0,8 mol
HNO3 (vừa đủ) thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại nhóm IIA là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
Câu 48. Cho 3,06g oxit của kim loại M (có hóa trị n) tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22g muối khan. Công thức của
oxit là
A. Fe3O4. B. BaO C. MgO. D. ZnO.
Câu 49. 7,18g hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z ( đều có hóa trị không đổi) tác dụng hết với bột S ở điều kiện thích hợp, thu
được 27,66g hỗn hợp muối sunfua. Hòa tan hết lượng muối đó bằng HNO3 loãng dư, được dd T. T tác dụng với BaCl2
dư được m (g) kết tủa. Giá trị m là
A. 139,8g. B. 116,5g. C. 144,46g. D. 149,12g.
Câu 50. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X
(duy nhất). Giá trị của V (đktc) là
A. 127,68 lít. B. 56,00 lít. C. 63,84 lít. D. 112,00 lít.
Câu 51. Cho 9,25g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 100ml dd HNO3 loãng đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu đuợc 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), dd Y và còn lại 1,46g kim loại. Số mol Fe3O4 trong
9,25g hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,012. C. 0,005. D. 0,021.
Câu 52. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn (Fe và 3 oxit sắt).
Hòa tan X ở trên bằng dd HNO3 loãng dư, thu được 0,03 mol khí NO duy nhất. Trị số của x là
A. 0,15. B. 0,21. C. 0,24. D. Không thể xác định do thiếu dữ kiện.
Câu 53. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch
X chỉ chứa muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,12. C. 0,075. D. 0,04.
Câu 54. Nung m (g) bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 dư,
thấy thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,80. C. 2,24. D. 3,08.
Câu 55. Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m (g) muối khan. Giá
trị m là
A. 38,72. B. 36,30. C. 29,04. D. 43,56.
Câu 58. Hòa tan 11,18g bột hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 vào 100ml dd HNO3 aM, thì có 0,055 mol khí NO thoát ra
và còn lại 2,24g kim loại chưa tan hết. Trị số của a là
A. 2,5M. B. 3,4M. C. 0,55M. D. 3,6M.
Câu 59. Hòa tan hết m (g) hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt kim loại Fe bằng dd HNO3 loãng (dư), thấy có 0,03 mol
khí NO thoát ra và 50,82g một muối khan. Trị số của m là
A. 18,90g. B. 15,12g. C. 16,08g. D. 11,76g.
Câu 60. Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2g hỗn hợp chất
rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 ở đktc. Gía trị của x là
A. 0,4 mol B. 0,5 mol C. 0,6 mol D. 0,7 mol.
Câu 61. Cho 20,80g hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (sp khử duy
nhất, đktc) và dd X. Cho X tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 91,30g kết tủa. Tính V?
A. 53,76. B. 56,00. C. 54,88. D. 58,24.
Câu 62. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dd HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3
(tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất)
A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol
C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol
Câu 63. Cho 1,92g Cu vào 100ml dd chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối
hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 1,446 lít. B. 0,672 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,4568 lít.
Câu 64. Hòa tan 3g hỗn hợp Ag và Cu trong dd hỗn hợp axit H2SO4 và HNO3, thu được hỗn hợp hai khí NO2 (0,05
mol) và SO2 (0,01mol). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
A. 1,92g. B. 1,28g. C. 0,64g. D. 0,96g.
Trang 40/ Mã đề 111
Câu 65. Cho 6,4g Cu tác dụng với 120ml dd HNO3 1M thu được V1 lít khí NO, còn khi cho tác dụng với 120ml dd
hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thì thu được V2 lít khí NO. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 2 : 1. D. 9 : 10.
Câu 67. Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.
Câu 68. Cho 24 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm tiếp 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V1 lít khí không màu ở đktc. Mặt khác thêm dung dịch NaOH vào
X đến khi kết tủa hết Cu 2  thấy thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu đã dùng là V2 lít. Giá trị V1 và V2 lần lượt là
A. 4,48 lít và 1,2 lít B. 5,6 lít và 1,2 lít
C. 4,48 lít và 1,6 lít D. 5,6 lít và 1,6 lít.
Câu 69. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vào 200 ml dd chứa đồng thời HNO3 2M và
H2SO4 1,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Cô cạn dd X thu được khối lượng muối khan là
A. 41,25 gam B. 53,65 gam C. 44,05 gam D. 42,24 gam
Câu 74. Cho 48,24 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng còn lại 3,84 gam kim loại
không tan. Cho tiếp NaNO3 dư vào hỗn hợp sau phản ứng sẽ thu được tối đa V lít khí NO ở (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của V là
A. 4,256. B. 0,896. C. 3,360. D. 4,480.
Câu 75. Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
A. 1,92. B. 9,28. C. 14,88. D. 20,00.
Câu 76. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác
dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất)
A. 4,48 gam. B. 5,6 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.
Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS; M có hóa trị II và III trong các hợp chất)
trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dd HNO 3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của
muối trong dd thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dd này thì thoát ra 8,08g muối rắn Y. Lọc tách muối rắn thấy nồng
độ phần trăm của muối trong dd thu được là 34,7%. Phân tử khối của muối rắn Y đã tách ra g là
A. 242. B. 238 C. 404. D. 346.
Câu 78. Lấy m (g) Kali cho tác dụng với dd HNO3, thu được dd X và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp Y gồm 2 khí Z và T.
Cho thêm vào X dd KOH dư thấy thoát ra 0,224 lít khí T, biết rằng, quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra một sản phẩm khử
duy nhất, giá trị của m là
A. 3,12 B. 7,8 C. 12,48 D. 6,63
Câu 79. Cho 11,6g FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dd X. Nếu thêm dd HCl
dư vào X thì dd thu được sẽ hoà tan tối đa được bao nhiêu (g) bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?
A. 28,8 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 32 gam
Câu 80. Cho 18,4g hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí
NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd Y. Cho Y tác dụng với dd BaCl2 dư thu được
46,6g kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dd NH3 dư thì thu được 10,7g kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,80. B. 24,64. C. 38,08. D. 11,20.
Câu 81. Cho 10,44g một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng hoàn toàn với dd HNO 3, tạo ra hỗn hợp khí
gồm 0,672 lít NO và x lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị x là
A. 3,36 lít B. 1,008 C. 1,512 lít D. 2,016 lít
Câu 82. X là hỗn hợp Mg và MgO. Cho m (g) X tan hết trong dd HCl thì có 0,14 mol khí T thoát ra, và được 14,25g
muối khan. Mặt khác, m (g) X tan hết trong dd HNO3 thì được 0,02 mol khí Z nguyên chất và 23g muối khan. CTPT
của Z và số mol Mg trong m (g) X là
A. N2; 0,14 mol B. NO; 0,12 mol C. NO2; 0,08 mol D. N2O; 0,16 mol
Câu 83. Hỗn hợp bột 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18g được chia làm hai phần đều nhau. Phần 1, đốt cháy
hết bởi oxi dư được 8,71g hỗn hợp oxit. Phần 2 tan hết trong HNO3 đặc nóng, thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất). V có giá trị là
A. 14,336 lít B. 23,456 lít C. 13,584 lít D. 15,678 lít
Câu 84. 7,18g hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z ( đều có hóa trị không đổi) tác dụng hết với bột S ở điều kiện thích hợp, thu
được 27,66g hỗn hợp muối sunfua. Hòa tan hết lượng muối đó bằng HNO3 loãng dư, được dd T. T tác dụng với
Ba(NO3)2 dư được m (g) kết tủa. Giá trị m là
A. 149,12g B. 139,8g C. 116,5g D. 144,46g
Câu 85. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,06 mol Fe3O4 vào 800ml dd hỗn hợp chứa 2 axit HNO3 0,2M và H2SO4
0,8M sau phản ứng thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). V bằng
A. 1,344 lít B. 2,240 lít C. 0,896 lít. D. 3,360 lít

Trang 41/ Mã đề 111


Câu 87. Dùng HNO3 đặc nóng để hòa tan tan hết m (g) hỗn hợp FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thì thu được 145,2g muối khan
và 0,2 mol NO2 (khí duy nhất). Giá trị của m là
A. 18g B. 30,8g C. 46,8g D. 46,4g
Câu 89. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7
gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam
Câu 90. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu
được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B
tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít

NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT


Câu 1. Nhiệt phân Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí sản phẩm bằng dd xút dư được dd X. Cho bột Al vào X, có 0,2
mol khí Y gồm hai khí thoát ra. Biết d Y / He  2,375 . Phần trăm thể tích mỗi khí trong Y là
A. 50%; 50%. B. 40%; 60%. C. 30%; 70%. D. 35%; 65%.
Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65g hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với
khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 13,16. B. 7,52g. C. 9,40g. D. 11,28.
Câu 3. Sau khi nung 9,4g Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn. Thể tích khí O2 (đktc) thu được là
A. 0,336 lít. B. 1,44 lít. C. 0,672 lít. D. 0,56 lí.
Câu 6. Nung nóng m (g) Al(NO3)3 tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào nước thì thu
được 15 lít dung dịch có pH = 2. Giá trị của m là
A. 17,88. B. 10,65 C. 21,3 D. 15,975
Câu 7. Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau thời gian dừng lại, để nguội và cân thấy khối lượng giảm 54g. Số mol
khí thoát ra là
A. NO (1 mol); O2 (0,25 mol) B. NO2 (1 mol); O2 (0,25)
C. NO2 (1 mol); O2 (0,75 mol) D. N2 (1 mol); O2 (0,25 mol)
Câu 8. Nung hỗn hợp gồm 6,4g Cu và 54g Fe(NO3)2 trong bình kín chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 1,3. B. 1. C. 0,664. D. 0,523
Câu 9. Dẫn từ từ khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 27,25g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2 qua nước, thấy có 1,12 lít
khí (đktc) không bị hấp thụ thoát ra. Số mol KNO3 trong hỗn hợp là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,13 D. 0,10
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được đem dẫn vào bình
chứa 2 lit H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dich thu được có gía trị pH = 1 và chỉ chứa một chất tan
duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị m là
A. 38,20. B. 33,15. C. 42,15. D. 23,05.
Câu 12. Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ aM. Giá
trị của a là
A. 2. B. 0,667. C. 0,4. D. 1,2.
Câu 13. 40ml dd X chứa Cu(NO3)2 và H2SO4 phản ứng vừa đủ với 25,4ml dd NaOH 16% (d = 1,18 g/ml). Kết tủa thu
được đem nhiệt phân hoàn toàn thấy tạo 1,60g chất rắn. Nồng độ mol của muối và axit trong X lần lượt là
A. 0,5M và 1M B. 0,5M và 2M C. 1M và 0,5M D. 0,25M và 1M
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 6,48g hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và
thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48g X tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm
khử duy nhất) và dd Y. Cho Y tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được m (g) kết tủa. Biết thể tích khí ở đktc. Giá trị của
V và m lần lượt là
A. 12,316 và 24,34. B. 16,312 và 23,34.
C. 13,216 và 23,44. D. 11,216 và 24,44.

PHẢN ỨNG CỦA PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT


Câu 2. Cho m (g) P2O5 vào 112g dd KOH 15% thu được dd Y chỉ chứa 2 muối axit với nồng độ mol bằng nhau. Tính
m.
A. 10,65g. B. 11,36g. C. 8,52g. D. 14,2g
Câu 3. Cho m (g) P2O5 vào 462ml dd KOH 0,5M thu được dd Y chỉ chứa 2 muối axit với nồng độ phần trăm (C%)
bằng nhau. Tính m.
Trang 42/ Mã đề 111
A. 11,36g. B. 21,30g. C. 9,2g. D. 22,72g.
Câu 4. Cho 14,2g P2O5 vào dd chứa a mol KOH thu được dd X chỉ chứa 2 muối gồm một muối axit và 1 muối trung
hòa với nồng độ mol bằng nhau. Tính a.
A. 0,5 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,1 mol.
Câu 7. Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất :
A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4.
C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4.
Câu 8. Cho 100ml dd KOH 1M tác dụng với 50ml dd H3PO4 1M, nồng độ mol của muối trong dd thu được là
A. 0,55M. B. 0,33M. C. 0,22M. D. 0.66M.
Câu 9. Hoà tan 14,2g P2O5 trong 250g dd axit H3PO4 9,8%. Nồng độ % của axit trong dd thu được là
A. 5,4%. B.14,7%. C. 16,7%. D.17,6%.
Câu 10. Cho 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dd sẽ thu được
A. Na3PO4 50g. B. Na2HPO4 15g.
C. NaH2PO4 49,2g và Na2HPO4 14,2g. D. Na2HPO4 14,2g và Na3PO4 49,2g.
Câu 11. Cho 8,52g P2O5 vào 150ml dd KOH 2M. Khối lượng mỗi muối thu được là
A. 10,44g KH2PO4; 8,5g K3PO4 B. 10,44g K2HPO4; 12,72g K3PO4
C. 10,24g K2HPO4; 13,5g KH2PO4 D. 13,5g KH2PO4; 14,2g K3PO4
Câu 13. Cho 0,2 mol axit H3PO4 tác dụng với dd chứa 0,5 mol NaOH thì sau phản ứng thu được các muối
A. NaH2PO4, Na2HPO4. B. Na2HPO4, Na3PO4.
C. NaH2PO4, Na3PO4. D. Na2HPO4, NaH2PO4, Na3PO4.
Câu 14. Cho 6,16 lit khí NH3 (đktc) và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng được
với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng
A. 147,0 g B. 14,9 g C. 13,235 g. D. 14,475 g

Trang 43/ Mã đề 111


Chương 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối: cacbonat, cacbua, xianua …).
II- Phân loại hợp chất hữu cơ
1. Hiđrocacbon: Phân tử chỉ chứa nguyên tử cacbon và hidro.
* Hidro cacbon no: chỉ có liên kết đơn
* Hidro cacbon không no : chứa liên kết bội
* Hidro cacbon thơm : chứa vòng benzen
2. Dẫn xuất của hiđrocacbon :
Phân tử của nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hidro của hidrocacbon (dẫn xuất halogen,
ancol, phenol, ete, andehit, xeton, axit, este, amin, hợp chất tạp chức, polime...
Ngoài ra còn có những cách phân loại khác.

CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


I – Công thức đơn giản nhất (CTĐGN)
1. Định nghĩa
Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
2. Cách thiết lập CTĐGN
a. Tổng quát
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt ta lập tỉ lệ:
%C %H %O % N m m m m
x:y:z:t = : : : = C: H : O: N
... ... ... ... ... ... ... ...
b. Ví dụ: Hợp chất hữu cơ X chứa %C=73,14; %H=7,24; còn lại là oxi. Lập CTĐGN của X?
Giải : Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt ta lập tỉ lệ:
73,14 7,24 19,62
x : y : z : t = ..................................= : : =6,095 :7,24 :1,22625=5 :6 :1
12 1 16
CTĐGN là : C5H6O. CTPT của X : (C5H6O)n ; với n =1; 2; 3 . . .
II – Công thức phân tử (CTPT) hợp chất hữu cơ
1. Định nghĩa
CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử .
Ví dụ : CH4 , C2H6, C2H4, C2H2, C6H6, C6H12O6 ...
2. Quan hệ giữa CTĐGN và CTPT
Ví dụ
Hợp chất Etan Propen Ancol etylic Axit axetic Glucozơ
CTPT C2H6 C3H6 C2H6O C2H4O2 C6H12O6
CTĐGN
Nhận xét
- Trong nhiều trường hợp, CTPT cũng chính là CTĐGN.
- Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại có cùng một CTĐGN.
3. Cách thiết lập CTPT
1. Xác định phân tử khối
- Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi: MA = MB. dA/B ; MA=29. dA/kk ...
- Ví dụ: Hidro cacbon X nặng gấp hai lần không khí. Tính MX và suy ra CTPT của X .
MX = 58 đvC  CTPT của X l C4H10.
2 - Thiết lập công thức phân tử
Ví dụ: Hợp chất hữu cơ X có chứa %C= 73,14; %H= 7,24%; %O= 19,62%. Biết phân tử khối của X là
164 đvC. Hãy xác định CTPT của X.
a. Thiết lập công thức phân tử của X qua công thức đơn giản nhất
Ở trên ta đã thiết lập được CTĐGN của X là C5H6O
 M(C5H6O)n = 164  (5.12+6 +16)n =164  n=2 . Vậy: CTPT của X l C10H12O2
b. Thiết lập công thức phân tử của X dựa vào % khối lượng các nguyên tố
Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; %C=73,14; %H=7,24; %O=19,62.
Trang 44/ Mã đề 111
M 12 x y 16 z
Công thức :   
100 %C %H %O
M . %C M . %H M . %O
Vậ y: x  = 9,996  10 ; y  = 11,874  12 ; z  = 2,01  2.
12. 100 100 16. 100
 CTPT của X là C10H12O2
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
Ví dụ : Hợp chất Y chứa các nguyên tố C , H , O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88g Y thu được 0,896 lít (đktc)
CO2 và 0,72g H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 3,04. Xác định CTPT của Y .
Giải: MY= 29. 3,04= 88,16 88
y z y
CxHyOz + ( x   ) O2  xCO2 + H2O
4 2 2
y
M 88 (g) 22,4x (l) 18. (g)
2
m 0,88 (g) 0,896 (l) 0,72 (g)

M 88 22,4 x 9 y
     x= 4; y= 8
m 0,88 0,896 0,72
Tìm z : M(C4H8Oz)= 88  z=2  CTPT của Y là C4H8O2

CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG HỮU CƠ


I. Công thức cấu tạo (CTCT)
1. Ví dụ
CTPT CTCT khai triển CTCT rút gọn

C2H6O CH3-CH2-OH

2. Nhận xét
CTCT biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử .
II. Thuyết cấu tạo hóa học
1. Nội dung cơ bản
 Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng………. và theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là …………. hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi
cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Ví Dụ: Ancol etylic, đimetyl ete có CTPT C2H6O, nhưng chúng có cấu tạo hóa học khác nhau
CH3–CH2–OH có ts=78,30C, tan vô hạn trong nước, tác dụng với Na giải phóng H2.
CH3–O–CH3 có ts=-230C, tan ít trong nước, không tác dụng với Na.
 Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị ………. Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành…………….. (mạch vòng, mạch
hở, mạch có nhánh, mạch không nhánh).
 ……………..của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và
……………. hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
2. Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
III. Đồng đẳng- đồng phân
1. Đồng đẳng
*Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau …………………….. nhưng có
tính chất hóa học ………………… là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau nên có cấu tạo hóa học tương
tự nhau.
*Ví dụ: Các chất CH4, C2H6, C3H8,... hợp thành dãy đồng đẳng, CT chung CnH2n+2 (n≥1).
2. Đồng phân
*Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng ………………………………được gọi là
các chất đồng phân của nhau.
Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau là do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.

Trang 45/ Mã đề 111


Có nhiều loại đồng phân: đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng
phân vị trí kiên kết bội hoặc nhóm chức,...) và đồng phân lập thể (khác nhau về vị trí không gian các
nhóm nguyên tử).
*Ví dụ:
- Đồng phân mạch cacbon: CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH3– CH– CH3

- Đồng phân vị trí liên kết bội CH3


CH2 = CH – CH2 – CH3 CH3– CH = CH– CH3
IV. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
* Liên kết hóa học thường gặp nhất trong phân tử các hợp chất hữu cơ là kiên kết cộng hóa trị. Liên kết
cộng hóa trị được chia thành 2 loại: liên kết  v liên kết .
1. Liên kết đơn
Liên kết đơn (hay liên kết ) do 1 cặp electron chung tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối
giữa 2 nguyên tử. Liên kết  là liên kết bền.
Ví dụ : CTCT của metan (CH4) là..........
Bốn liên kết đơn hướng từ nguyên tử C (nằm ở trung tâm của hình tứ diện đều) ra 4 đỉnh, chứ không
phải cùng nằm trên 1 mặt phẳng.
2. Liên kết đôi
Liên kết đôi gồm 1 liên kết …. và 1 liên kết ……. (liên kết  kém bền hơn liên kết  nên dễ bị đứt ra
trong các phản ứng hóa học). Liên kết đôi được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song giữa 2 nguyên tử C.
Ví dụ: CH2=CH2
Bốn nguyên tử hidro liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C mang liên kết đôi, thì nằm cùng mặt phẳng
với 2 nguyên tử C đó.
3. Liên kết ba
Liên kết ba gồm 1 liên kết ……. và 2 liên kết …….. Liên kết ba được biểu diễn bằng 3 gạch nối song
song giữa 2 nguyên tử C. Ví dụ : H–CC–H
Hai nguyên tử hidro liên kết với 2 nguyên tử C mang liên kết ba, thì nằm trên đường thẳng nối 2
nguyên tử C đó.
Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung là liên kết bội .
V. Phản ứng hữu cơ: Dựa vào sự biến đổi thành phần và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, có thể phân
chia các phản ứng hóa học hữu cơ thành các loại chính sau:
1. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng ............................................................................................................
Ví dụ: CH4 + Cl2  t0
CH3Cl + HCl; C2H5OH + HBr  t0
C2H5Br + H2O
2. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng là phản ứng ........................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ví dụ: C2H4 + Br2   C2H4Br2 ; C2H2 + HCl    C2H3Cl
HgCl2 , t 0

3. Phản ứng tách


Phản ứng tách là phản ứng ......................................................................................................
H  , 1700 C
Ví dụ: CH3 – CH2OH   CH2 = CH2 + H2O

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Đồng đẳng là những chất hữu cơ
A. có cùng CTTQ nhưng khác nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
B. có CTCT tương tự nhau nhưng khác nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
C. có cùng CTPT nhưng khác nhau CTCT nên tính chất khác nhau
D. có thành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
Câu 2: Đồng phân là những chất hữu cơ
A. khác nhau về sự phân bố các nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong không gian
B. có cùng CTTQ nhưng khác nhau về CTCT
C. có cùng CTPT nhưng khác nhau CTCT nên tính chất khác nhau
D. có CTCT tương tự nhau nhưng khác nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
Câu 3: Chọn phát biểu đúng
A. Các chất hữu cơ có cùng M thì có cùng CTPT, vậy chúng là đồng phân của nhau
Trang 46/ Mã đề 111
B. Các chất hữu cơ có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là đồng phân
C. Chất hữu cơ nào cũng có ít nhất là 2 đồng phân mạch cacbon
D. Các chất hữu cơ có cùng công thức chung nhưng hơn kém nhau 14 đv.C là đồng đẳng với nhau
Câu 4: Để khẳng định 2 chất A, B bất kì có thuộc cùng dãy đồng đẳng cần phải biết
A. CTCT của chúng B. CTPT của chúng
C. khối lượng mol phân tử của chúng D. công thức chung của chúng
Câu 5: Hợp chất hữu cơ đơn chức là hợp chất chỉ có
A. một loại nhóm chức B. các nhóm chức cùng loại ở các C kế cận
C. một nhóm chức D. chứa nguyên tử C và H trong phân tử
Câu 6: Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất có
A. nhiều nhóm chức cùng loại B. từ 2 nhóm chức trở lên
C. 2 nhóm chức giống nhau D. chứa nguyên tử C, H, O,…trong phân tử
Câu 7: Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất có
A. nhiều nhóm chức giống nhau B. từ 2 nhóm chức trở lên
C. 2 nhóm chức khác nhau D. từ 2 loại nhóm chức trở lên
Câu 8: Phản ứng cộng hợp hidro vào phân tử hợp chất hữu cơ chưa bão hòa, được gọi là phản ứng
A. hidrat hóa B. đehidrat hóa C. đehidro hóa D. hidro hóa
Câu 9: Những chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng: (1) CH2=CH2; (2) CH≡CH; (3) CH4 ; (4)
CH3-CH3
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 2, 4 D. 3, 4
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hợp chất hữu cơ X thu được 1,76 gam khí cacbonic và 0,72 gam nước.
Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,04. Công thức phân tử của X là
A. C4H8. B. C4H8O2. C. C5H11O. D. C5H12O.
Câu 11: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho
thấy limonen được cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của
limonen so với không khí gần bằng 4,69. Công thức phân tử của limonen là
A. C10H18. B. C9H12O. C. C5H8. D. C10H16
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 224 ml khí cacbonic (ở đktc) và 0,18gam
nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất). Công thức phân tử của chất A là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H4O2. D. C3H8O.
Câu 13: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol- một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol
có M= 148 g/mol, tỉ lệ số nguyên tử O: H: C là 1:12:10. Vậy %C của anetol là
A. 16,21 B. 8,105 C. 40,54 D. 81,08
Câu 14: Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt bằng 54,54%; 9,1% và 36,36%.
Tỉ khối hơi của X so với khí He là 22. Số nguyên tử C của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 15: Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M=178 g/mol) là chất dẫn dụ
côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy %C=74,16; %H=7,86; còn lại là oxi. Số
nguyên tử C và O của metylơgenol lần lượt là
A. 13, 1 B. 14, 1 C. 11, 2 D. 13, 2
Câu 16: Oxi hóa hoàn toàn 1,335 gam một hợp chất hữu cơ A thì thu được 1,98 gam CO2; 0,945 gam H2O
và 0,168 lít N2 (đktc). Biết A có tỉ khối hơi so với heli là 22,25; công thức phân tử của A là
A. C3H7ON2 B. C3H7O2N C. C2H5O2N2 D. C4H11ON
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,00 gam H2O. Các
khí đo ở đktc. CTPT của X là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H10 D. C4H8
Câu 18: Oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam một hợp chất hữu cơ Y, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng axit
H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH dư; thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 19,8
gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C4H8
Câu 19:

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X thu được 3 thể tích CO2 và 4 thể tích hơi nước. Các
khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C3H8 C. C4H6 D. C4H3
Trang 47/ Mã đề 111
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X thu được 4 thể tích CO2. Các khí và hơi đo ở cùng điều
kiện. Số công thức phân tử có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 22: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được khí CO2 và hơi nước. Phân tử khối của X là 74. Số CTPT có
thể có của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 23: Chất hữu cơ X (chứa C,H,O) có tỉ khối hơi so với O2 là 2,75. Số CTPT có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hidrocacbon X cần vừa đủ 4 mol oxi. CTPT của X là
A. C3H6 B. C3H4 C. C2H6 D. C2H4
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X (chứa C, H, O) cần vừa đủ 3 mol oxi. CTPT của X là
A. C3H8O B. C3H6O2 C. C2H6O D. C2H4O2
Câu 26: Đốt cháy hết 10ml thể tích hơi chất hữu cơ X cần dùng 30ml khí oxi, sản phẩm thu được chỉ gồm
khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích oxi đã phản ứng. Biết các khí và hơi đo
cùng điều kiện, CTPT của X là
A. C4H8O2 B. C4H6O2 C. C3H6O3 D. C3H6O2
Câu 27: Đốt cháy 2,92 gam hỗn hợp 2 ankan X, Y ở thể khí (ankan có công thức chung là CnH2n+2) thu
được 4,48 lít CO2 (đktc). CTPT của X, Y là
A. CH4, C4H10 B. C2H6, C4H10 C. C3H8, C4H10 D. Cả A, B, C đều đúng

HIĐROCACBON NO
ANKAN
* Trọng tâm
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hóa học của ankan. Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Dãy đồng đẳng ankan
- Metan (CH4) và các chất tiếp theo có CTPT C2H…., C3H…., C4H…..… hợp thành dãy đồng đẳng ankan
(hay pa………) có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).
- Ankan là những ……………. ……., mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa liên kết ……….
2. Đồng phân
- Từ C….H….. trở đi có đồng phân mạch cacbon

Vd: C4H10 có các đồng phân sau:


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Bậc của nguyên tử C trong phân tử ankan được tính bằng ………………………....
…………………………………………………………………………………………
Vd: CH3 C bậc 1 là C số: …………………………
 C bậc 2 là C số: …………………………
CH3 – C – CH – CH2 – CH3 C bậc 3 là C số: …………………………
  C bậc 4 là C số: ………………………
CH3 CH3
3/ Danh pháp
a/ Ankan mạch không phân nhánh Tên ankan = Tên C mạch chính +...........

CH4 : ..Metan. C4H :............. C7H : .............


C2H : ............. C5H :............. C8H :.............
C3H : ............. C6H : ............. C9H :.............
Tên gốc ankyl: Đổi đuôi an thành yl
H
CnH2n+2  CnH...............
(ankan) (gốc ............)
b/ Ankan mạch có nhánh được gọi theo danh pháp thay thế như sau:
Bước 1- Chọn mạch C ............... nhất và có .............. nhánh nhất làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch ............. bắt đầu từ phía ............ nhánh hơn.
Trang 48/ Mã đề 111
Tên
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự .....................+ + ...........................
nhánh
Ví dụ : CH3 – CH – CH2 – CH3
 ………………………………….…
CH3
CH3

CH3 – C – CH – CH2 – CH3 ………………………………………
 
CH3 C2H5
4/ Tính chất hóa học: Ở nhiệt độ thường Ankan không phản ứng với dung dịch axit, dung dịch bazơ và
chất oxi hoá mạnh (KMnO4)...Ở điều kiện thích hợp, các ankan dễ dàng tham gia các phản ứng …………..,
phản ứng tách …………. và phản ứng cháy.
4.1. Phản ứng thế bởi halogen (là phản ứng đặc trưng của ankan)
Ví dụ :
CH4 + Cl2   …………………………………………………………
as

CH4 + 2Cl2  …………………………………………………………


as

CH4 + 3Cl2   …………………………………………………………


as

CH4 + 4Cl2   …………………………………………………………


as

- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế và ưu tiên thế nguyên tử hidro của cacbon bậc
……….. hơn.
Ví dụ :
………………… (……..-clopropan chiếm 43%)
CH3– CH2– CH3 + Cl2 as, 25oC
………………… (……..-clopropan chiếm 57%)

4.2. Phản ứng tách


Phản ứng tách hidro (còn gọi là phản ứng đe………hoá)
Vd: CH3– CH3   …………… + ……..
0
xt,t

(Ankan) (Anken)
* Ngoài ra ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp ankan còn có phản ứng phân cắt mạch cacbon (còn gọi
là phản ứng cr………..)
o
Vd: C4H10 t , xt
4.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n+2 + ……….O2  t0
...........................................
Ví dụ : CH4 + O2  ................................................
t0

5. Điều chế
a/ Trong công nghiệp: từ khí …………., khí dầu mỏ, ………… ta điều chế được các ankan.
b/ Trong phòng thí nghiệm:
* ........................... + NaOH CaO   CH4 + ..........................
, t0

* Al4C3 + H2O  ..................................................................

BÀI TẬP TỰ LUẬN ANKAN


Câu 28: Thế nào là hidrocacbon, hidrocacbon no, ankan? Cho biết tính chất hóa học chung của ankan,
viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 29: Cho các gốc ankyl sau (1) – CH3, (2) – C2H5, (3) – C3H7, (4) – C4H9.
a. Viết công thức cấu tạo của các trường hợp (3), (4). b. Gọi tên các trường hợp (1), (2), (3).
Câu 30: Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Metan, etan, propan tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng.
b. Tách 1 phân tử hidro từ etan, propan.
c. Đốt cháy ankan, heptan.
Câu 31: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các ankan có 4C, 5C, 6C.

Trang 49/ Mã đề 111


Câu 32: X có CTPT là C5H12, hãy cho biết CTCT của X biết rằng khi X tác dụng với Cl2 (askt) tỉ lệ 1:1 cho
4 sản phẩm.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc).
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X, biết rằng khi clo hóa X ta được 1 sản phẩm monoclo duy nhất.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể
tích khí được đo ở đktc. Tính thành phần % về thể tích, về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 35: 24,8g hỗn hợp 2 ankan khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng chiếm thể tích 11,2 lit (ở đktc). Xác
định CTPT của 2 ankan đó.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) nhiều hiđrocacbon thu được 2,24 lit CO2 và 2,7 gam H2O. Hỏi
thể tích oxi cần cho phản ứng là bao nhiêu? Biết các khí đo ở đktc.

XICLOANKAN (đọc thêm)


I/ Cấu tạo: Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng (một vòng hoặc nhiều vòng).
1/ Giới thiệu một số xicloankan có 1 vòng (còn gọi là xicloankan đơn vòng hay monoxicloankan)
C3H6 C4H8 C5H10 C6H12

Công thức chung là CnH2n (n  3).


2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan
Số chỉ vị trí– tên nhánh– Xiclo + tên mạch chính + AN
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
Ví dụ Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12

II/ Tính chất hóa học


- Xiclopropan và xiclobutan, ngoài khả năng tham gia phản ứng thế tương tự ankan, còn dễ tham gia
phản ứng ................................
- Xicloankan có vòng lớn hơn (năm hay sáu cạnh,...) có tính chất tương tự ankan: tham gia phản ứng
thế, phản ứng tách.
1/ Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và xiclobutan
* Xiclopropan có thể cộng với H2, Br2, HBr
0
+ H2 Ni
, 
t
 (Propan)

+ Br2 

+ HBr 

* Xiclobutan chỉ cộng với hidro

+ H2  
0
Ni , t

Xicloankan vòng lớn (5,6 …cạnh) không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.

2/ Phản ứng thế: tương tự ankan


o
+ Cl2 as
hay
t
 + HCl
cloxiclopentan

+ Br2 
0
t
+ HBr
bromxiclohexan
2/ Phản ứng tách
CH3 0
xt
, t
+ 3H2
Trang 50/ Mã đề 111
Metylxiclohexan toluen (metylbenzen)
Các xicloankan khác cũng bị tách hidro tương tự các ankan.
3/ Phản ứng oxihoá CnH2n + 32n O2  t0
nCO2 + nH2O ;  H  0
Vd: C6H12 + 9O2 
0
t
6CO2 + 6H2O ;  H = -3947,5 kj
III/ Điều chế
Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế từ ankan.

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


Câu 37: Gốc hóa trị I được tạo thành khi tách một nguyên tử hiđro khỏi phân tử hiđrocacbon thuộc dãy
đồng đẳng metan, được gọi là
A. metyl. B. ankin. C. ankyl. C. aryl.
Câu 38: Cho propan tác dụng với Br2 (tỉ lệ 1:1), tạo sản phẩm chính là
A. 1,2-dibrompropan. B. 1-brompropan. C. 2,2- dibrompropan. D. 2-brompropan.
Câu 39: Đehiđro hóa ankan nghĩa là thực hiện phản ứng
A. cộng hiđro. B. tách hiđro. C. cộng nước. D. tách nước.
Câu 40: Cho các chất: 1. natri cacbonat; 2. natri axetat; 3. nhôm cacbua ; 4. canxi cacbua; 5. propan. Chỉ
bằng một phản ứng duy nhất, các chất có thể điều chế metan là:
A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 1, 2, 3.
Câu 41: Ankan có CTPT C5H12 khi cho phản ứng với clo (chiếu sáng) thu được 1 sản phẩm monoclo duy
nhất, tên của ankan đó là
A. pentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-dimetylpetan. D. neopentan.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, vậy A là
A. Ankan. B. C2H4. C. CH4. D. C2H6.
Câu 43: Cho các ankan C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18. Ankan nào tồn tại đồng phân khi tác
dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra dẫn xuất monoclo ankan duy nhất?
A. C3H8, C4H10, C5H12. B. C5H12, C6H14, C7H16. C. C6H14, C7H16, C8H18. D. C5H12, C8H18.
Câu 44: Bậc của một nguyên tử cacbon (C1) trong hợp chất hữu cơ được xác định bằng
A. số nguyên tử cacbon khác trực tiếp liên kết với C1.
B. số liên kết mà C1 dùng để trực tiếp liên kết với các nguyên tử C khác trong phân tử chất đang xét.
C. hóa trị của C1.
D. số oxi hóa của C1.
Câu 45: Đốt cháy một hiđrocacbon A thu được số mol H2O : số mol CO2 là 1,5. A là:
A. C2H6. B. CH4. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 46: Đồng phân X của C8H18 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo một sản phẩm
mono clo duy nhất có tên gọi là
A. n – octan. B. 2,2,3 – trimetyl pentan.
C. 2,2,3,3 – tetrametylbutan. D. neooctan.
Câu 47: Monoclo hóa ankan A được sản phẩm chứa 45,22% khối lượng clo. CTPT của A là
A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.
Câu 48: Brom hóa một ankan X thu được một dẫn xuất Y có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Y có thể
có 4 cấu tạo, tên của X là
A. 2-brom-2-metylbutan B. 1-brom-2-metylbutan C. 2-metylbutan D. 2,2-dimetylpropan
Câu 49: Dẫn xuất thế monoclo của hiđrocacbon (X) có 46,4% Clo về khối lượng. CTPT của (X) là
A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H10.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon (X) cần đúng 3,5 thể tích O 2 (cùng điều kiện to, p). Vậy
(A) có CTPT là
A. C2H6. B. C3H4. C. C3H6. D. C2H2.
Câu 51: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí cacbonic (đktc). Công thức phân tử
và số đồng phân của X là
A. C4H10, 2. B. C5H12, 3. C. C5H12, 4. D. C4H10, 3.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ankan thu được (m+9,6) gam H2O và (m+53,7) gam CO2. Giá
trị của m là
A. 51,39. B. 25,50. C. 8. D. 44,1.
Câu 53: Đốt x (g) C2H6 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 10g kết tủa. x=?
A. 1,4. B. 2,8. C. 1,5. D. 3,0.
Trang 51/ Mã đề 111
Câu 54: Đốt 11,2 lít hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 35,84 lít CO2 (các thể
tích khí đo ở đktc). Xác định CTPT của 2 ankan đó.
A. C3H8 và C4H10. B. C4H10 và C5H12. C. CH4 và C2H6. D. C2H6 và C3H8.
Câu 55: Đốt 1,6 gam chất hữu cơ (X) chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. (X) là
A. C3H8. B. C2H6. C. C4H10. D. CH4.
Câu 56: Cho m (kg) natri axetat khan (chứa 5% tạp chất) tác dụng với vôi tôi xút dư, thu được 336 lít khí
metan (ở đktc). Giá trị của m là
A. 1,052. B. 1,438. C. 1,295. D. đáp số khác...
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít C3H8 (đktc) bằng lượng oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cháy cho vào
35 ml dd Ca(OH)2 1M. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,56g. B. Giảm 0,56g. C. Tăng 5,6g. D. Giảm 5,6g.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 96,8 gam
CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 59: Khi đun nóng 22,4 lít C3H8 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, H2 và C3H8
dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 xà y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 176 và 72. B. 44 và 54. C. 132 và 72. D. 44 và 18.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 61: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung
dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H8. C. C3H6. D. C4H10.
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN
* Trọng tâm
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
Tính chất hóa học của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Dãy đồng đẳng anken
- Etilen (C2H4) và các chất tiếp theo có CTPT C3H…., C4H…., C5H…..… hợp thành dãy đồng đẳng anken
(hay .……fin) có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).
- Anken là những ………….không no, mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa …..liên kết .….
2. Đồng phân
Từ C4H8 trở đi có đồng phân. Có 2 loại đồng phân
1. đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch ….……., đồng phân vị trí……………..
2. đồng phân………………...
3/ Danh pháp Anken mạch có nhánh gọi theo danh pháp thay thế tương tự ankan
Bước 1- Chọn mạch C ............... nhất và có mang liên kết........... làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch ............. bắt đầu từ phía ............ nối đôi hơn.
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự
Tên
..................................+ + Tên mạch C chính+ ....................................+……...
nhánh
Ví dụ 1: CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3 ………………….………………
CH3 – C(CH3) – CH(CH3) – CH = CH2 …………………………………
Trang 52/ Mã đề 111
Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các anken có công thức C4H8
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết……và 1 liên kết …..kém bền, gây nên tính
chất hóa học đặc trưng của anken (nói riêng) của hidrocacbon………………(nói chung): dễ dàng tham gia
phản ứng cộng tạo thành hợp chất……….
4.1. Phản ứng cộng (là phản ứng đặc trưng của anken)
Ví dụ :
CH2=CH-CH3 + H2   …………………………………………………
0
Ni , t

CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ)  ………………………………………………………


(anken hay hidrocacbon không no làm …………màu đến ………….màu dung dịch brom)
* Các đồng đẳng của etilen đều làm mất màu dung dịch brom, nên ta có thể dùng thuốc thử brom để
phân biệt:……………………………………………………..)
…………………………………………………………

CH2=CH2 + H2O  H

CH2=CH2 + HBr  …………………………………………………………


CH3– CH= CH– CH3 + HBr  …………………………………………………………
* Quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop:
Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken ……………..………., H (hay phần dương) chủ yếu
cộng vào cacbon bậc…………..(chứa……….hidro hơn), còn X (phần mang điện âm) cộng vào cacbon
bậc…………..(chứa……….hidro hơn).
Ví dụ :

CH3– CH= CH2 + HBr

CH2= CH– CH2– CH3 + HBr

CH3– CH2= CH2 + H2O H+

CH3– C(CH3)= CH2 + H2O H+

4.2/ Phản ứng trùng hợp


Phản ứng trùng hợp (thuộc loại phản ứng polime hoá) là quá trình kết hợp nhiều …...……
………….hoặc tương tự nhau thành những phân tử rất ……… (gọi là …………me)
Vd: nCH2= CH2   …………… .……..
0
p , xt ,t

nCH2= CH– CH3   …………… .……..


0
p , xt ,t

nCH2= CH– CH2– CH3  


0
 …………… .……..
p , xt ,t

- Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp được gọi là……………………
- Phần trong dấu ( ) được gọi là………………………………
- n được gọi là………………………………
4.3. Phản ứng Oxi hóa
a/ Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n + ……….O2  t0
...........................................
( số mol CO2 ...................số mol H2O)
Ví dụ : C2H4 + O2  t0
................................................
b/ Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa 1 phần hay oxi hóa hữu hạn)
CH2=CH2 + H2O + KMnO4   ........................................................................
(anken hay hidrocacbon không no làm …………màu đến ………….màu dung dịch KMnO4)
* Các đồng đẳng của etilen đều làm mất màu dung dịch KMnO4, nên ta có thể dùng thuốc thử dung dịch
KMnO4 để phân biệt:……………………………….)
5. Điều chế
a/ Trong công nghiệp: từ …...................
Trang 53/ Mã đề 111
…………..….………….   CnH2n + H2
0
p , xt ,t

Vd: …………..………….   C2H4 + H2


0
p , xt ,t

b/ Phòng thí nghiệm: etilen được điều chế từ ......................


………………….  
2 4
0
 CH2=CH2 + H2O
H SO dac, 170 C

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 64: Viết CTCT các anken có công thức C5H10 .
Câu 65: a) Nêu điều kiện để một phân tử có đồng phân hình học?
b) Viết CTCT các đồng phân của C5H10.
Câu 66: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
a/ Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
b/ But-1-en tác dụng với hidro clorua.
c/ Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.
d/ Trùng hợp but-1-en.
Câu 67: Trình bày phương pháp hóa học để :
a/ Phân biệt etan và etilen.
b/ Tách lấy khí etan từ hỗn hợp khí gồm etan, etilen.
c/ Tách lấy khí etilen từ hỗn hợp khí gồm metan, etilen.
Câu 68: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (ở đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch
bị nhạt màu và không còn khí thoát ra. Khối lượng sau phản ứng tăng 4,9g.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tại sao dung dịch brom lại nhạt màu so với ban đầu? Tại sao dung dịch brom chỉ nhạt màu mà
không mất màu ? Tại sao khối lượng dung dịch sau phản ứng lại tăng ?
c/ Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 69: Số đồng phân anken (không kể đồng phân hình học) của C4H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 70: Số đồng phân anken của C4H8 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 71:
a) Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
b) Số đồng phân mạch hở của C4H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
c) Số đồng phân của C4H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 72: Để tinh chế etan có lẫn etylen và propen, ta có thể cho hỗn hợp đi qua rất chậm dung dịch (dư) nào
sau đây
A. AgNO3 trong amoniac. B. Br2. C. bazo. D. Axit.
Câu 73: Để tinh chế etylen có lẫn etan, ta có thể cho hỗn hợp đi qua rất chậm dung dịch
A. Br2 (dư), sau đó cho sản phẩm tác dụng với axit ở điều kiện thích hợp để tái tạo etylen.
B. Br2 (dư), sau đó cho sản phẩm tác dụng với kẽm ở điều kiện thích hợp để tái tạo etylen.
C. HBr (dư), sau đó cho sản phẩm tác dụng với kẽm ở điều kiện thích hợp để tái tạo etylen.
D. HBr (dư), sau đó cho sản phẩm tác dụng với bazo ở điều kiện thích hợp để tái tạo etylen.
Câu 74: CH2=C(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi là
A. 2-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylpent-2-en. D. 2-metylpent-1-en.
Câu 75: CH2=CH-CH(CH3)-CH3 có tên gọi là
A. 2-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-3-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 3-metylpent-2-en.
Câu 76: Etilen tác dụng với khí Cl2 ở 5000C tạo sản phẩm hữu cơ là
A. 1,2-đicloetan. B. vinylclorua. C. etylclorua. D. hiđroclorua.
Câu 77: Cho propen tác dụng với HBr, sản phẩm chính là
A. Etyl metyl bromua. B. 1-brom propan. C. n-propyl bromua. D. 2-brom propan.
Câu 78: Hiđrat hóa anken nghĩa là thực hiện phản ứng cộng
A. Hiđro. B. Hiđroclorua. C. Nước. D. Hiđrobromua.

Trang 54/ Mã đề 111


Câu 79: Cho các chất: ancol etylic; metan; butan ; etin; 1,2-dibrometan. Chỉ bằng một phản ứng duy nhất,
số chất có thể tạo ra etilen là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 80: Chọn phát biểu đúng
A. Anken là hợp chất hữu cơ mạch hở, có 1 liên kết đôi.
B. Anken là hidrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi.
C. Anken là hidrocacbon mạch hở, có 1 liên kết .
D. Đồng phân hình học là hiện tượng đặc trưng của mọi anken.
Câu 81: Chọn phát biểu đúng
A. Những hiđrocacbon có thể cho phản ứng cộng là anken.
B. Các hiđrocacbon đều bị oxi hóa.
C. Chỉ có hidrocacbon không no mới có phản ứng oxi hóa.
D. Chỉ ankan mới tham gia phản ứng thế.
Câu 82: Chọn phát biểu đúng với quy tắc cộng Maccopnhicop để điền vào chỗ trống:
“Trong phản ứng cộng một tác nhân H–A vào nối đôi của một anken bất đối xứng, thì...
A. phần dương điện của tác nhân đính vào C có nhiều hiđro hơn“.
B. phần dương điện của tác nhân đính vào C mang nối đôi có bậc cao hơn“.
C. hiđro của tác nhân đính vào C mang nối đôi có nhiều hiđro hơn“.
D. hiđro của tác nhân đính vào C mang nối đôi có ít hiđro hơn“.
Câu 83: Phản ứng nào của etylen được liệt kê sau đây là phản ứng oxi hóa - khử ? (1) Cộng brom; (2)
Cộng axit; (3) Hiđro hóa; (4) Hiđrat hóa; (5) Oxi hóa hoàn toàn.
A. 1, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4, 5. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 84: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH2-CH3. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH3C(CH3)=CCl CH3. D. B, C cùng đúng.
Câu 85: Khi đốt cháy hiđrocacbon A mạch hở, cho thể tích CO2 và hơi nước bằng nhau (đo ở cùng điều
kiện). Vậy A là
A. anken. B. Ankan. C. anken hoặc xicloankan. D. ankin.
Câu 86: Đem hiđrat hoá hỗn hợp các anken có công thức C4H8 thì thu được hỗn hợp các ancol. Số ancol
bậc 2 được tạo ra trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Cho các phát biểu sau
(1) Chất hữu cơ có công thức dạng CnH2n phải là anken.
(2) Chất hữu cơ có một nối đôi trong phân tử phải là anken.
(3) Chất hữu cơ có một liên kết  trong phân tử phải là anken.
(4) Hidrocacbon có một liên kết  trong phân tử phải là anken.
(5) Hidrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử phải là anken.
(6) Chất có công thức dạng CnH2n, mạch hở là anken.
(7) Khi đốt hidrocacbon X ta được số mol CO2 bằng số mol nước, ta kết luận X là anken.
Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 1
Câu 88: Hai anken có CTPT là C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vậy 2 anken đó

A. propilen và but-1-en. B. isopropen và but-2-en.
C. propen và but-2-en. D. propilen và iso-butilen.
Câu 89: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, đốt cháy X thu được a mol H 2O và b mol CO2. Mối
quan hệ giữa a và b là
A. a < b. B. a > b. C. a ≥ b. D. a ≤ b.
Câu 90: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon (X) no bằng lượng O2 đủ. Sản phẩm cháy sau khi dẫn qua CaCl2 khan
thì thể tích khí giảm còn một nửa. CTPT của (X) là
A. C2H4 . B. C2H6 . C. C3H6 . D. C3H8 .
Câu 91: Số phát biểu đúng là
(1) Anken là các hiđrocacbon có công thức dạng CnH2n.
(2) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có công thức dạng CnH2n.
(3) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có một liên kết  trong phân tử.
(4) Anken là các hiđrocacbon mạch hở có một liên kết đôi trong phân tử.
A. 2, 3, 4. B. 3 , 4. C. 2, 3. D. 1, 2, 3, 4.
Trang 55/ Mã đề 111
Câu 92: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom ?
A. propilen. B. etylen. C. etilenglicol. D. buta-1,3-dien
Câu 93: Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá - khử ?
t o ,xt
A. CH2=CH2 + H2   CH3–CH3. B. CH2=CH2 + Br2  CH2Br–CH2Br.
C. CH2=CH2 + O2  CO2 + H2O. D. nCH =CH t,. xt, p CH - CH
2 2 2 2
n
Câu 94: Sục khí propilen đến dư vào dung dịch thuốc tím loãng, hiện tượng xảy ra là
A. dd từ từ nhạt màu đến mất màu tím. B. dd chuyển từ màu tím sang màu nâu đen.
C. dd chuyển từ màu tím sang thành màu xanh. D. dd mất màu tím, có kết tủa nâu đen.
Câu 95: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: CH4→X→Y→PVC. X, Y lần lượt là
A. C2H2, CHCl=CHCl. B. C2H4, CH2=CHCl. C. C2H2, CH2=CHCl. D. C2H4, CHCl=CHCl.
Câu 96: Trong các chất sau, số chất có đồng phân hình học là
(1) CH2=CH-CH3 ; (2) CHCl=CH-CH3 ; (3) CH3-CH=CH-CH3
(4) CH2=CH-CH=CH-CH3 ; (5) CH3-(CH3)C=CH-CH3
A. 3 chất. B. 2 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.
Câu 97: Khi cộng HBr vào 2−metylbut−2−en theo tỉ lệ 1:1, số lượng sản phẩm thu được là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 98: Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (H+, to) thì thu được tối đa số
sản phẩm cộng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 99: Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và hơi H2O (trong cùng điều kiện) có tỉ lệ VCO 2 : VH 2 O =
0,8. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan (n≥1). B. xicloankan (n≥3). C. ankađien (n≥3). D. Anken (n≥2).
Câu 100: Đốt cháy hiđrocacbon mạch hở X thu được CO2 và hơi H2O (trong cùng điều kiện) có tỉ lệ
VCO 2 : VH 2 O = 1. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan (n≥1). B. xicloankan (n≥3). C. Anken (n≥2). D. Cả B và C cùng đúng.
Câu 101: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (m +14)g H2O và (m + 40)g CO2. m=?
A. 4 gam. B. 6 gam. C. 8 gam. D. 2 gam.
Câu 102: Thể tích O2 cần thiết (ở đktc) để đốt hoàn toàn 2,8 gam một anken là
A. 9,6 lít. B. 5,6 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 103: Đốt hoàn toàn 8,96 lít (đktc) một hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được m
(g) H2O và (m + 39) gam CO2. CTPT của 2 anken đó là
A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 104: Đốt x (gam) anken (X) thu được 18,816 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 10,92. B. 11,76. C. 13,44. D. 20,16.
Câu 105: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một chất hữu cơ (X) chỉ thu được 5,28 gam CO2 và 2,688 lít hơi nước
(đktc). Biết d(X) / H2 ≤30. Vậy (X) là:
A. C4H10 B. C4H8 C. C2H4O D. C2H4O2
Câu 106: Hỗn hợp gồm 2 anken khí chiếm 6,72 lit (đktc), được dẫn toàn bộ vào bình đựng dung dịch Br2
dư, thấy khối lượng bình brom tăng 13,44 (g). CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C4H8. B. C3H6 và C4H8.
C. C2H4 và C4H8 hay C3H6 và C4H8. D. C3H6 và C4H8 hay C2H4 và C3H6.
Câu 107: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm nhiều anken thu được 2,24 lít CO2 (đktc). m=?
A. 4,4. B. 4,6. C. 1,4. D. 2,4.
Câu 108: Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 4,48 lit hỗn hợp khí X rồi
cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH đặc; thấy khối
lượng bình 1 tăng m gam, còn khối lượng bình 2 tăng (m+19,5) gam. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 18. C. 24. D. 32.
Câu 109: Hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 8,96 lit hỗn hợp khí X rồi
cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH rắn; thấy khối lượng bình 1 tăng m
gam, còn khối lượng bình 2 tăng (m+39) gam. Thành phần % về thể tích của của 2 olefin là
A. 20% và 80%. B. 22% và 78%. C. 25% và 75%. D. 24,5% và 75,5%.
Câu 110: Licopen (chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C 40H56 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong
phân tử. Khi hidro hóa hoàn toàn licopen cho hidrocacbon no C40H82. Số nối đôi trong 1 phân tử licopen.
Trang 56/ Mã đề 111
A. 16 B. 15 C. 14 D. 13
Câu 111: Caroten (chất màu da cam có trong củ cà rốt) có công thức phân tử C40H56 chứa liên kết đôi và còn
có vòng. Khi hidro hóa hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Số nối đôi và số vòng trong phân
tử caroten lần lượt là :
A. 11; 2 B. 11; 1 C. 12; 1 D. 12; 2
Câu 112: Khi cộng brom vào anken A, thu được một dẫn xuất brom của hiđrocacbon có 79,208% brom về
khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 113: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm etilen và propilen vào bình đựng dung dịch
brom, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình brom tăng 15,75 gam. Phần trăm thể tích khí etilen trong
hỗn hợp A là
A. 45%. B. 55%. C. 65%. D. 75%.
Câu 114: Đun 2,00 ml ancol etylic (D  0,8 g/ ml) với dung dịch H2SO4 đậm đặc ở 1800C thu được bao
nhiêu ml khí etilen (đktc) ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 523,30 ml. B. 623,30 ml. C. 672,00 ml. D. 780,00 ml.
Câu 115: Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken lội chậm qua dung dịch KMnO 4 dư, sau
phản ứng thấy bình đựng KMnO4 tăng 4,2 gam và thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc) có khối lượng 3,0 gam. Hai
hiđrocacbon đó là
A. C3H8, C4H8. B. C3H8, C2H4. C. C2H6, C3H6. D. C2H6, C2H4.
Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua
bình (1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và
bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là
A. 0,03 mol. B. 0,06 mol. C. 0,045 mol. D. 0,09 mol.
Câu 117: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau
phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. CTPT của hai anken là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6 , C4H8. C. C4H8 , C5H10. D. C5H10, C6H12.
Câu 118: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được 7,2 gam H2O. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 40 gam. B. 20 gam. C. 100 gam. D. 200 gam.
Câu 119: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít
CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Ankan. B. Anken. C. Ankin. D. Xicloankan.
Câu 120: Hỗn hợp X có tỉ khối d X / H2 =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung
tích 2,24 lít (đktc). Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn
hỗn hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thu được 0,56 lit hỗn hợp khí Z (đktc) có d Z / H 2 = 20. Khối lượng
bình Br2 tăng lên một lượng ( m) là
A. 2,19 gam. B. 2 gam. C. 1,5 gam. D. 1,12 gam.
Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít một ankađien rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình đựng H 2SO4
đặc và bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy bình đựng axit tăng 1,62 gam và bình đựng nước vôi tăng m
gam. Giá trị của m là
A. 5,82 gam B. 5,28 gam C. 8,25 gam D. 8,52 gam

Trang 57/ Mã đề 111


ANKIN
* Trọng tâm
- Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh
pháp hệ thống của ankin.
- Tính chất hóa học của ankin. Phương pháp điều chế axetilen trong PTN và trong CN.
*Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Dãy đồng đẳng ankin
- Axetilen (C…H…) và các chất tiếp theo có CTPT C3H…., C4H…., C5H…..… hợp thành dãy đồng đẳng ankin
có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).
- Ankin là những ………….không no, mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa ….. liên kết .….
2. Đồng phân
- Từ C4H6 trở đi có đồng phân (đồng phân mạch ….……., đồng phân vị
trí…………………………..……..)
3/ Danh pháp Ankin mạch có nhánh được gọi theo danh pháp thay thế tương tự anken
Bước 1- Chọn mạch C .............. nhất và có mang liên kết................ làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các C mạch ............. bắt đầu từ phía ............ nối ba hơn.
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự
Tên
..................................+ + Tên C mạch chính+ ...............................+….......
nhánh

Ví dụ 1: Gọi tên chất sau:


CH3 – C – CH – C ≡ CH ………………………………………
 
CH3 CH3
Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các ankin có công thức C4H6
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Liên kết đôi C≡C gồm 1 liên kết……và 2 liên kết …..kém bền, do đó ankin
dễ dàng tham gia phản ứng …….. Ngoài ra ……………….còn có phản ứng ……..nguyên tử H liên kết với
nguyên tử cacbon mang …….…………….bởi dung dịch AgNO3/ dung dịch NH3
4.1. Phản ứng cộng (tùy điều kiện phản ứng, ankin tham gia phản ứng cộng với 1 hoặc ….. phân tử tác
nhân tạo hợp chất chưa no có 1 liên kết đôi hoặc hợp chất……..)
Ví dụ :
CH≡ CH + H2   ………………………………………………
0
Ni , t

CH≡ CH + H2  ………………………………………….


0
Pd / PbCO , t
3

CH≡ CH + Br2 (nâu đỏ)  ………………………………………….


(ankin hay hidrocacbon không no làm ………màu đến ……….màu dung dịch brom).
Các đồng đẳng của axetilen đều làm mất màu dung dịch brom, nên ta có thể dùng thuốc thử brom để phân
biệt: ankin với…………………………..............………..)
CH≡ CH + 2HCl t, xt  …………………………………………
0
, (1:2 )

CH≡ CH + HCl  ……………………………………


HgCl ,150 200 C ,
0
2

CH3– C≡ CH HCl
 …………………………   …..………………………
HCl

* Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc……………………..
* Phản ứng cộng nước của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol là 1:...
Vd: CH≡ CH + H2O  HgSO
4
 ……………………………
4.2/ Phản ứng dime hóa và trime hóa của axetilen
2 CH≡ CH  0
 …………… .………… (tên:…………………………)
xt ,t

3 CH≡ CH   ……………...…… (tên:………………………….)


bot C , 600 C 0

4.3. Phản ứng thế bằng ion kim loại


CH≡ CH + AgNO3 + NH3  ……….................................................……
CH≡ C- CH3 + AgNO3 + NH3  ……….................................................
CH3- C≡ C- CH3 + AgNO3 + NH3  ………..............................................

Trang 58/ Mã đề 111


CH≡ C - CH = CH2 + AgNO3 + NH3  ………..........................................
* Nhận xét:
- Không phải tất cả ankin đều có phản ứng thế với ion kim loại, chỉ những .............................. mới tham gia
phản ứng này.
- Khi một ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 /dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng, ta kết luận
.................. .........................................................................................................
- Khi một hidrocacbon tác dụng được với dung dịch AgNO3 /dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng, ta kết luận
....... ...............................................................................................
- Phản ứng này dùng phân biệt: ank-1-in với......................................................
4.4. Phản ứng Oxi hóa
a/ Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n-2 + ……….O2  t0
...........................................
( số mol CO2 ..........số mol H2O)
Ví dụ : C2H2 + O2  t0
................................................
b/ Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa 1 phần hay oxi hóa hữu hạn)
Tương tự anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm …………màu đến ………….màu dung
dịch thuốc tím (KMnO4))
Nên ta có thể dùng thuốc thử dung dịch KMnO4 để phân biệt: ankin với..................
5. Điều chế AXETILEN
5.1. Trong công nghiệp: chủ yếu từ …................... …………………. 1500
0
c  C2H2 + H2
5.2. Phòng thí nghiệm: axetilen được điều chế từ ......................
…………+ H2O  C2H2 + ..........................
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 122:
a/ Viết CTCT và gọi tên các ankin có công thức C5H8.
b/ Viết CTCT của các ankin có tên sau: But-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in;
Câu 123: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa axetylen và propin với các chất sau:
a/ hidro có xúc tác Pd/PbCO3, t0.b/ hidro có xúc tác Ni, t0.
c/ dung dịch brom (dư). d/ dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
e/ hidro clorua có xúc tác HgCl2.
Câu 124: Trình bày phương pháp hóa học:
a/ Phân biệt axetilen với etilen.
b/ Phân biệt axetilen với etan.
c/ Phân biệt hex-1-in với hex-2-in.
d/ Phân biệt 3 khí không màu được chứa riêng biệt: metan, axetilen, etilen.
e/ Tinh chế axetilen trong hỗn hợp khí gồm: metan, axetilen, etilen.
f/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm: metan, axetilen, etilen.
Câu 125: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3
thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra; tính thành phần % thể tích etilen trong A.
b/ Tính giá trị m.
Câu 126: Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, axetilen, etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Khí còn
lại được dẫn vào dung dịch brom dư. Hãy nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Câu 127: Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
a/ CH3COONa  (1)
CH4  ( 2)
C2H2  ( 3)
C2H4  ( 4)
C2H5OH  ( 5)
C2H4.
b/ Al4C3  Khí X  C2H2  C2H6  C2H5Cl  C2H4.
(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5)

c/ CaC2 (1)
Khí Y  ( 2)
CH3CHO  ( 3)
C2H4  ( 4)
polietilen.
Câu 128: Viết phương trình hóa học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các
chất sau:
a/ 1,1-đicloetan. b/ 1,2-đicloetan. c/ 1,2-đibrometen. d/ 1,1,2-tribrometan.
Câu 129: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen, ta thu được hỗn hợp X gồm
axetilen, hidro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với hidro bằng 4,44. Viết phương trình hóa học
xảy ra. Tính hiệu suất phản ứng.

Trang 59/ Mã đề 111


Câu 130: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, còn 1,68 lít khí
không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy có 24,24g kết tủa.
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thành phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong X.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HIĐROCACBON NO VÀ KHÔNG NO


Câu 131: Chọn phát biểu đúng
A. Ankin và anken đều có liên kết  kém bền trong trong phân tử.
B. Các anken luôn có đồng phân hình học, còn ankan thì không có đồng phân này.
C. Phản ứng đặc trưng của anken (nói riêng), của hidrocacbon không no (nói chung) là p.ư oxi hóa.
D. Đối với hiđrocacbon, chỉ duy nhất ankan có khả năng tham gia phản ứng thế.
Câu 132: Ứng với CTPT C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 133: Trong số các ankin có CTPT C5H8, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 134: Cho các chất sau: metan, etilen, propin, but-2-in và axetilen. Chọn phát biểu đúng
A. Có 5 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 3 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. Có 3 chất làm mất màu dung dịch thuốc tím.
D. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Câu 135: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon khác nhau, sau phản ứng thu được số mol CO2 <
số mol H2O. Phát biểu đúng nhất là
A. Hỗn hợp gồm các ankan. B. Hỗn hợp có ít nhất một ankan.
C. Hỗn hợp đó có ankan và anken. D. Hỗn hợp có ankan và ankin.
Câu 136: Để tinh chế propin từ hỗn hợp propin,but-2-in, propilen, xiclopropan và etan ta dùng hóa chất sau
A) dd AgNO3/NH3 và dd NaOH. B) dd Br2 và Zn.
C) dd AgNO3/NH3 và dd HCl D) dd Br2 và dd HCl.
Câu 137: Phản ứng trùng hợp là
A. phản ứng cộng hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) cùng loại thành phân tử lớn (polime).
B. phản ứng thực hiện giữa các anken giống nhau tạo thành phân tử lớn (polime).
C. phản ứng cộng hợp các phân tử có liên kết π kém bền.
D. phản ứng tạo các polime từ các chất hữu cơ.
Câu 138: Ankan (hay còn gọi là parafin) là
A. chất hữu cơ khi đốt thu được số mol CO2< số mol H2O.
B. chất hữu cơ mà trong công thức chỉ có liên kết đơn.
C. hiđrocacbon no có phản ứng thế đặc trưng.
D. hiđrocacbon mạch hở mà trong công thức chỉ chứa liên kết σ.
Câu 139: Ankin là
A. hidrocacbon có công thức tổng quát là CnH2n-2.
B. hidrocacbon không no mạch hở, có 2 liên kết π, công thức tổng quát là CnH2n-2.
C. hidrocacbon mạch hở, có một liên kết ba, công thức tổng quát là CnH2n-2.
D. Chất hữu cơ khi đốt chỉ thu được số mol CO2 > số mol H2O.
Câu 140: Chọn phát biểu đúng: Hidrocacbon có công thức phân tử dạng
A. CnH2n+2 là ankan. B. CnH2n là anken. C. CnH2n-2 là ankin. D. CnH2n-6 là aren.
Câu 141: Dung dịch của chất nào sau đây mà axetilen phản ứng đươc còn etilen thì không?
A. Br2. B.HCl. C. KMnO4. D. AgNO3/NH3.
Câu 142: Trường hợp nào dưới đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. CHCH + AgNO3 + NH3  B. CHC-CH3 + AgNO3 + NH3 
C. CH3-CC-CH3 + AgNO3 + NH3  D. CHC-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 
Câu 143: Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Propan và propin. B. Propin và but-1-in.
C. But-1-in và but-2-in. D. Buta-1,3-đien và but-1-in.
Câu 144: Chọn phát biểu đúng
A. Clo hoá etan (theo tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo.
B. Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
Trang 60/ Mã đề 111
C. Trong ankin, chỉ axetilen mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3.
D. Anken nào cũng có đồng phân hình học, còn ankin thì không.
Câu 145: Cấu tạo nào sau đây không có đồng phân hình học ?
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH3-C  C-CH3.
C. CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 D. CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3.
Câu 146: Có các chất CH2=CH−CH3; CHC−CH3; CH2=CH−CH=CH2 ; CH3−CH2−CH2−CH3. Số chất có
khả năng làm mất màu dung dịch brom là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 147: X là một hiđrocacbon đứng đầu một dãy đồng đẳng. X làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa
vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư. X là
A. C2H4. B. C2H6. C. C4H6. D. C2H2.
Câu 148: Để phân biệt 3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: C2H6, C2H4, C2H2, người ta dùng các hoá chất nào
dưới đây?
A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch HCl và dung dịch Br2.
nCO2
Câu 149: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta có =2. CTPT của X là
n H 2O
A. C2H2. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 150: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy
qua H2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây
A. Ankan. B. Anken. C. Ankin. D. Ankađien.
Câu 151: Cho các phát biểu sau
(1) Ankin và anken đều có liên kết  kém bền trong trong phân tử.
(2) Các ankin không có đồng phân hình học.
(3) Các anken luôn có đồng phân hình học, còn ankin thì không có đồng phân này.
(4) Anken và ankin đều có thể làm mất màu lượng nhỏ dung dịch brom hay dung dịch thuốc tím.
(5) Chỉ ank-1-in có khả năng phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(6) Đối với hiđrocacbon, chỉ duy nhất ank-1-in có khả năng phản ứng với AgNO3 /dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 152: Để phân biệt hợp chất hữu cơ có nối ba đầu mạch với các chất hữu cơ khác, người ta có thể dùng
thuốc thử là
A. nước. B. nước brom. C. dd thuốc tím. D. dd AgNO3/NH3.
Câu 153: Hỗn hợp (X) của 2 hiđrocacbon mạch hở. Biết (X) có thể làm mất màu nước Br2 và tạo kết tủa
vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3(dư). Phát biểu chính xác nhất là: Trong X
A. có ít nhất là một ankin. B. có một anken và một ankin.
C. chứa 2 hiđrocacbon đều không no. D. có ít nhất 1 hiđrocacbon có dạng R-CC-H.
Câu 154: (X) là một hiđrocacbon mạch không nhánh (có số nguyên tử cacbon lớn hơn 2), tác dụng được
với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2 tạo kết tủa vàng nhạt. Vậy hiđrocacbon (X)
A. là axetilen. B. là hidrocacbon có 2 nối ba đầu mạch.
C. là ankin có 2 nối ba đầu mạch. D. là ankin có 1 nối ba đầu mạch.
Câu 155: Cấu tạo của C6H6 khi 1 mol chất đó tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 292g kết tủa là
A. CH3-C≡C-CH2-C≡CH. B. CH2=CH-CH=CH-C≡CH.
C. CH≡C-(CH2)2-C≡CH. D. CH3-CH2-C≡C-C≡CH.
Câu 156: Đốt 1,3 gam C2H2, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m (gam) kết tủa.
Giá trị của m là
A. 5 B. 2,6 C. 10g D. 2,2
Câu 157: Cho 800g đất đèn vào H2O dư, thu được 224 lít khí (đktc). Hàm lượng CaC2 có trong đất đèn là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%.
Câu 158: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 185
gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được 3-metylpentan. CTCT của X là
A. CH  C − C  C − CH2 − CH3. B. CH  C − CH2 − CH = C = CH2.
C. CH  C − CH(CH3)− C  CH. D. CH  C − C(CH3) = C = CH2.

Trang 61/ Mã đề 111


Câu 159: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 ankin (là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba), thu được 13,2 gam
CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp trên lội bình chứa 0,5 lít dung dịch Br2 0,3M, sau khi phản ứng hoàn
toàn thì :
A. dung dịch brom chỉ bị nhạt màu. B. dung dịch brom không biến đổi màu.
C. dung dịch brom bị mất màu. D. không đủ dữ kiện để dự đoán.
Câu 160: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). X tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. CTCT của X là
A. CH3-CH=CH2 . B. CHCH. C. CH3-CCH. D. CH2=CH-CCH.
Câu 161: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 ankin thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Hỗn hợp trên phản
ứng được tối đa với bao nhiêu lít dung dịch Br2 0,2M ?
A. 1,0 lít. B. 1,5 lít. C. 2,0 lít. D. 2,5 lít.
Câu 162: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 ( ở đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy
số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,08mol. D. 0,05mol.
Câu 163: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua
bình đựng dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 gam. Công thức phân tử của hai ankin đó là
A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H8. D. C5H8 và C6H10.
Câu 164: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hiđrocacbon khác nhau thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam
H2O, thì số lít khí oxi cần dùng (ở đtkc) là
A. 5,6. B. 6,72. C. 11,2. D. 1,12.
Câu 165: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12
lít X (ở đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Độ tăng khối
lượng của bình là
A. 4,4 gam. B. 5,6 gam. C. 8,2 gam. D. 9,3 gam.
Câu 166: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g
H2O. Giá trị của m là
A. 1,34. B. 1,48. C. 2,08. D. 2,16.
Câu 167: Cho 11,2 lít (đktc) axetilen hợp H2O (xt, t0). Khối lượng CH3CHO tạo thành là (hiệu suất phản
ứng H = 100%)
A. 4,4g. B. 12g. C. 22g D. 44g.
Câu 168: Cho 12 lít hỗn hợp X gồm hiđro, etan và axetilen qua bột Ni, t0 thu được 6 lít một chất khí duy
nhất. Tỉ khối hơi của X so với heli là
A. 3,75. B. 4,0. C. 4,5. D. 4,75.
Câu 169: Hỗn hợp 15 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, được đánh số theo chiều tăng dần khối lượng phân
tử từ X1 đến X15. Biết tỉ khối hơi của X15 đối với X1 bằng 7,53. Đốt cháy 0,1 mol X2 rồi dẫn sản phẩm cháy
qua bình nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng thêm
A. 18,6g. B. 20,4g . C. 16,8g. D. 8,0g.
Câu 170: Hỗn hợp X gồm etan, eten và propin. Cho 6,12g X vào dung dịch (dư) AgNO3/NH3 thu được
7,35g kết tủa. Mặt khác 2,128 lít X (đktc) phản ứng hết với 70ml dung dịch Br2 1M tạo sản phẩm no. Khối
lượng của eten trong 6,12g X là
A. 1,12g. B. 2,24g. C. 0,42g. D. 0,56g.
Câu 171: Hoà tan hết hỗn hợp rắn CaC2, Al4C3 và Ca vào nước, thu được 2,24 lít khí X có d X/H2 =10 . Dẫn X
qua Ni nung nóng thu được khí Y, tiếp tục cho Y qua bình đựng Br2 dư thì có 0,56 lít khí Z ( d Z / H2  13 )
thoát ra. Các khí đo ở đktc. Khối lượng bình đựng Br2 tăng lên bằng
A. 1,35. B. 1,55. C. 0,89. D. 2,65.
Câu 172: Cho 6,08g hỗn hợp X gồm CaC2, CaO và Ca tác dụng hết với H2O thì thu được 2,24 lít hỗn hợp
khí X (đktc) có d X/H2  5,8 . Cho X qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, dẫn Y lội từ từ qua
qua bình đựng brom dư thấy còn 0,04 mol khí Z có d Z/H2  4,5 . Khối lượng của bình chứa brom tăng thêm
A. 0,4g. B. 0,8g. C. 1,2g. D. 1,6g.
Câu 173: Hỗn hợp khí X (đktc) gồm hiđro và 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng, có tỉ khối
d X / H2  3,96 . Dẫn X qua bình chứa niken nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối dY / H2  6,6 . Tỉ lệ số mol
giữa hỗn hợp X và hỗn hợp Y là
A. 1:2. B. 2:1. C. 5:3. D. 3:5.

Trang 62/ Mã đề 111


Câu 174: Hỗn hợp X có tỉ khối d X / H2 =15 gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 và H2 được chứa trong bình có dung
tích 2,24 lít. Cho một ít Ni (thể tích không đáng kể) vào bình rồi nung nóng một thời gian, sau đó dẫn hỗn
hợp khí Y thu được qua bình chứa Br2 thấy khối lượng bình Br2 tăng lên một lượng m = 2 (gam) và có V
lít hỗn hợp khí Z ( d Z / H 2 = 20) thoát ra. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,68 lít. B. 1,12 lít. C. 1,00 lít. D. 0,56 lít.

HIĐROCACBON THƠM
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 175: Viết CTCT thu gọn và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10.
Câu 176: Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau
Axetilen (1)
benzen  ( 2)
clobenzen  ( 3)
phenol 
( 4)
natri phenolat
Câu 177: Từ nguồn nguyên liệu chính là khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các
phương trình hóa học của phản ứng điều chế : cao su buna, polivinylclorua, polistiren, hexacloran,
xiclohexan.
Câu 178: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
Tìm CTPT của A, biết A phản ứng với dung dịch KMnO4 thu được axit benzoic. Viết PTHH của phản ứng.
Câu 179: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thơm A và B là 2 đồng đẳng kế tiếp nhau
thuộc dãy đồng đẳng của benzen. Sau phản ứng thu được 7,84 lít CO2 (đktc)và 3,33 g H2O. Xác định CTCT
của A và B.
Câu 180: Cho 21 g hỗn hợp axetilen và toluen phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Sau phản ứng
thu được 33,4 g hỗn hợp hai axit. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 181: Người ta tiến hành điều chế thuốc nổ TNT từ metan. Tính khối lượng metan cần dùng để điều chế
1 kg thuốc nổ, biết hiệu suất của cả quá trình là 40%.
Câu 182: Chỉ dùng 1 thuốc phân biệt biết 3 chất lỏng: benzen, toluen, stiren.
Câu 183: Tinh chế (làm sạch) benzen có lẫn xiclohexan và toluen.
Câu 184: Tách rời các khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm: Benzen, stiren, phenol.

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


Câu 185: Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng benzen?
A. C9H10 B. C7H8 C. C8H8 D. C7H10 .
Câu 186: Hợp chất thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 187: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm ?
A. benzen + Cl2 bôt 
Fe
 B. benzen + Cl2 as

C. stiren + Br2  D. toluen + KMnO4 + H2SO4 


Câu 188: Hiđrocacbon X có phần trăm khối lượng C xấp xỉ bằng 90,56%. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng
3,3125. Công thức phân tử của X là
A. C8H8. B. C8H10. C. C7H10. D. C9H12.
Câu 189: Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng C xấp xỉ bằng 92,31%. Khi X tác dụng với dd Br2
tạo ra dẫn xuất đibrom Y trong đó phần trăm khối lượng brom bằng 60,61%. X là
CH=CH2
CH=CH2 CH=CH2 CH2CH3
CH3

CH3
A. B. C. D.
Câu 190: Stiren có công thức cấu tạo nào dưới đây?

Trang 63/ Mã đề 111


CH=CH2

CH2CH3 CH=CH2 CH=CH2


CH3

CH3
A. B. C. D.
Câu 191: Ưu tiên xảy ra phản ứng cộng trong trường hợp nào sau đây ?
CH3
Fe, to as
+ Cl2 + Cl2
A. B.
CH3
as Fe,to
+ Cl2 + Br2
C. D.
Y
Câu 192: Cho chuỗi: C2H2 + H2 t
 X   Z t
  T (+ H2 ) t
  polistiren
o o o
, xt , xt , xt

Kết luận nào sau đây đúng :


A. X là C2H6 B. Z là C6H5CH2CH3 C. Y là C6H5Cl D. T là C6H5CH2CH3
Câu 193: Sản phẩm tạo ra trong phản ứng nào sau đây không đúng ?
Cl
Fe, to
+ Cl2
A. + HCl
CH3 CH2Cl
Fe, to
+ Cl2
B. + HCl
NO2
o
t ,xt
C. +HNO3 + H2O
CH=CH2 CHOH -CH3
H+, to
+ H2O
D.
Câu 194: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Metan và etan. B. Toluen và stiren.
C. Etilen và propilen. D. Etilen và stiren.
Câu 195: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức thực nghiệm (C3H4)n. X có công thức phân
tử nào dưới đây?
A. C12H16. B. C9H12. C. C15H20. D. C12H16 hoặc C15H20.
Câu 196: Khi cho toluen (C6H5 – CH3) tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) thu được sản phẩm thế là
chất nào dưới đây?
H 2C Cl CH 3

Cl

A. B.
CH 3 CH 3

CH 3

Cl

C. Cl D. và Cl
Câu 197: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
A. dd KMnO4. B. dd brom. C. Oxi không khí. D. dd HCl.
Câu 198: Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lit axetylen (đktc) thì lượng benzen thu được là
A. 26g B. 13g C. 6,5g D.52g.
Câu 199: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là
A. 84 lít B. 74 lít C. 82 lít D. 83 lít
Câu 200: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản
ứng đạt 80% là
A. 14g B. 16g C. 18g D. 20g

Trang 64/ Mã đề 111


Câu 201: Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A. H2 B. CO C. CH4 D. C2H4
Câu 202: Để phân biệt benzen, stiren, toluen cần dùng
A. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3. B. quỳ tím và dung dịch Br2.
C. dung dịch KMnO4 D. dung dịch Br2
Câu 203: Cho 15,6 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác : Ni) thu được 17,2 gam hỗn
hợp hiđrocacbon X. Phần trăm khối lượng của stiren và axetilen trong hỗn hợp đầu là :
A. 53,33% ; 46,67%. B. 88,67% ; 11,33%. C. 66,67% ; 33,33%. D. 72,28% ; 27,72%.
Câu 204: Để điều chế stiren người ta đehiđro etylbenzen theo phản ứng sau :
CH2 CH3 CH CH2
to, xt + H2

Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để điều chế 10 gam stiren là
A. 14,56 gam. B. 10,19 gam. C. 13,95 gam. D. 11, 26 gam.
Câu 205: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2%N2, 2%CO2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy
được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Giá trị của V (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 206: Để phân biệt axetilen, toluen và stiren, người ta dùng
A. Br2. B. KMnO4. C. Br2 và AgNO3/NH3. D. AgNO3/NH3.
Câu 207: Khi chiếu sáng, benzen phản ứng với clo thu được sản phẩm (D)
Cl
Cl C. Cl Cl B. Cl D. Cl Cl
A.

Cl Cl
Cl Cl Cl
Câu 208: Người ta đun nóng nhẹ một hỗn hợp gồm 117g C6H6 với 150g HNO3 63% (giả sử phản ứng chỉ tạo
nitrobenzen). Khi phản ứng dừng lại thấy trong hỗn hợp còn dư 58,5g benzen. Khối lượng nitrobezen thu
được là :
A. 95,22g B. 184,5g C. 46g D. 92,25g
Câu 209: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75 : 1 về thể tích. Cho
bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng
điều kiện. Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4
khi đun nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Stiren B. Toluen C. Etylbenzen D. p−Xilen
Câu 210: Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 ( về số mol). Thể tích khí CO2 (đo
cùng điều kiện) thải vào không khí là:
A. 94 lít B. 96 lít C. 98 lít D. 100 lít
Câu 211: Số đồng phân chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H8O là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 212: Oxi hoá 13,8 gam toluen bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường axit thu được axit benzoic.
Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng axit benzoic thu được là
A. 15,555 gam. B. 18,3 gam. C. 6,1 gam. D. 11,333 gam.
Câu 213: Người ta điều chế benzen từ 1,6 g metan qua sản phẩm trung gian C2H2. Biết hiệu suất phản ứng đầu là
45%, hiệu suất phản ứng sau là 60%. Khối lượng benzen thu được là
A. 0,351 gam. B. 1,3 gam. C. 0,752 gam D. 1,15 gam
ANCOL- PHENOL
* Trọng tâm
Ancol
- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lý (nhiệt độ sôi, tính tan).
- Đặc điểm cấu tạo của ancol. Tính chất hóa học của ancol. Phương pháp điều chế ancol.
Phenol
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol. Phương pháp điều chế phenol.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Định nghĩa, phân loại
1.1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…………..(….) liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no.
Trang 65/ Mã đề 111
Ví dụ:……………………………………………………………………………
Nhóm –OH được gọi là nhóm –OH ancol.
2.2. Phân loại
Dựa vào đặc điểm ………………….., các ancol được chia thành ancol………, ancol ……………
(mạch hở, mạch vòng) và ancol……….(phân tử có vòng benzen).
Dựa vào số…………..……trong phân tử, các ancol được chia thành ancol ……………..(R-OH) và
ancol……………….(R(OH)x)- với R là gốc hidrocacbon.
Bậc ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm…………..
Sau đây là một số loại ancol tiêu biểu:
- Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol): phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với gốc ankyl, công thức
chung: CnH………OH (n≥……, nguyên). Vd: CH3-OH,………………………………..
- Ancol không no, đơn chức, mạch hở: phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no của
gốc hidrocacbon…………………… Vd: CH2=CH- CH2 -OH,………………………………..
- Ancol thơm, đơn chức: phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon …………thuộc mạch
nhánh của vòng benzen. Vd: C6H5- CH2 –OH (ancol benzylic)
- Ancol vòng no, đơn chức: phân tử có một nhóm …….. liên kết với nguyên tử cacbon …………thuộc gốc
hidrocacbon vòng no. Vd: C6H11 – OH (xiclohexanol).
- Ancol đa chức: phân tử có nhiều nhóm …….. ancol. Công thức chung R(OH)x
Vd: CH2(OH)-CH2(OH) (etylen glicol),…………..…………………………..
2. Đồng phân, danh pháp
2.1. Đồng phân
- Các ancol no, mạch hở, đơn chức có thể có đồng phân mạch mạch….….……., đồng phân vị trí
nhóm……………..).
- Ví dụ: C3H7O có các đồng phân ancol sau:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2.2. Danh pháp
- Tên thông thường: một số ancol no, đơn chức, mạch hở có tên thông thường được gọi như sau:
Ancol + tên gốc ankyl + ………..
Vd1: CH3-OH Ancol etylic
Vd2: CH3-CH2-OH …………………………………………………
- Tên thay thế: của ankanol được gọi như sau
Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí nhóm –OH +……
Vd1: CH3-OH metanol
Vd2: CH3-CH2OH ………………………………………….
Vd3: CH3-CHOH-CH3 …………………………………………………
* Ancol no, mạch hở, có nhánh theo danh pháp thay thế
Bước 1- Chọn mạch C ............. nhất liên kết với nhóm.......... làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính bắt đầu từ phía ............ nhóm –OH hơn.
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự
Vị trí nhánh + tên nhánh + Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí ...................+……..
Ví dụ 1: CH3– CH(CH3)– CH2– CH2– OH 3-metyl-butan-1-ol
Ví dụ 2: CH3 – CH(CH3)– CH(OH)– CH3 ………………………………………
Ví dụ 3: Viết CTCT và gọi tên các ancol có công thức C4H10O
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4/ Tính chất vật lý:
- Ở điều kiện thường, ancol là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhiệt độ sôi các ancol (cùng dãy đồng đẳng) tăng dần theo chiều ………….của phân tử khối. Ngược lại
độ tan trong nước……………khi phân tử khối tăng.
- So với hidrocacbon (có cùng số C hoặc phân tử khối tương đương) hoặc ete đồng phân, thì ancol có nhiệt
độ sôi ……… hơn hẳn; vì giữa các phân tử ancol có liên kết………………. liên phân tử.
…O – H … O – H … O – H…
R R R
Trang 66/ Mã đề 111
- Các ancol tan nhiều trong nước là do ancol tạo được liên kết hidro với……………..
…O – H … O – H … O – H…
R H R

4/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


Do sự phân cực của các liên kết C–OH và O–H (đặc biệt là O–H), nên nhóm –OH, nhất là nguyên
tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học. Ngoài ra ancol còn tham gia các phản ứng
oxi hoá, phản ứng của gốc hidrocacbon.
4.1. Phản ứng thế H của nhóm OH
a) Tính chất chung của ancol
Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra muối ancolat và giải phóng khí…………...
2ROH + 2Na  ………………+………
natri ancolat
b) Phản ứng riêng của glixerol
Glixerol hòa tan Cu(OH) 2 (kết tủa màu xanh lam) tạo thành dung dịch màu xanh đặc trưng.
CH2-OH HO-CH 2 CH2-OH HO-CH 2
+
CH -OH + HO-Cu-OH HO-CH CH -O Cu O-CH + 2HOH
CH 2-OH HO-CH2 CH2-OH HO-CH2
Dung dịch đồng(II) glixerat có màu xanh đặc trưng
* Phản ứng này dùng để nhận biết các ancol đa chức (poliancol) có ………………
…………………………………………………...... ……………………………………
4.2. Phản ứng thế nhóm –OH ancol
* Phản ứng với axit vô cơ
Ancol tác dụng với các axit mạnh như axit nitric đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói... Nhóm OH
ancol bị thế bởi gốc axit.
Vd: C2H5 - OH + HBr  t0
……………………………………………….
4.3. Phản ứng tách nước
a. Tách nước liên phân tử (tách 1 phân tử H2O từ 2 phân tử ancol) tạo ete
H SO 1400 C
Vd: ROH + R’OH 
2

4,
 R-O-R’ + H2O
H SO 1400 C
C2H5 - OH  2

4,
 ……………………………….(đietyl ete hay ete etylic)
b. Tách nước nội phân tử (tách 1 phân tử H2O từ 1 phân tử ancol) tạo C=C
Hướng tách tuân theo qui tắc tách Zai-xép:
H SO 1700 C
Vd: CnH2n+1OH 
2

4,
 CnH2n + H2O
H SO 1700 C
C2H5 – OH  2
4,
 …………………………………(etilen)
4.4. Phản ứng oxi hoá
a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Ancol bậc 1 bị oxi hoá nhẹ thành anđehit
Vd: RCH2OH + CuO (màu đen) 
t0
RCHO + ............. (màu đỏ) + H2O

0
CH3CH2-OH + CuO t
………………………………….
- Ancol bậc 2 bị oxi hoá nhẹ thành xeton
Vd: R-CH(OH)-R’ + CuO (màu đen)  t0
R-CO-R’ + ............. (màu đỏ) + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO  ………………………………….
t0

- Trong điều kiện như trên ancol bậc 3 không có phản ứng oxi hóa hữu hạn.
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Ancol cháy tạo thành CO 2, H2O và toả nhiệt
Vd: CnH2n+1OH + O2  t0
………………………………….
5. Điều chế
5.1. Phương pháp tổng hợp
- Điều chế etanol từ etilen, xúc tác H2SO4 hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao (hiđrat hoá etilen)
H SO t 0
CH2=CH2 + HOH  2

 …………………………………………
4,

- Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm
Vd: CH3CH2Cl + NaOH  t0
…………………………………………
Trang 67/ Mã đề 111
- Glixerol được tổng hợp từ propilen theo sơ đồ
 Cl t 4500 C
CH2=CH-CH3 2, CH2=CH-CH2Cl  Cl 2  H 2 O
 CH2Cl- CH(OH)-CH2Cl
 NaOH
 CH2(OH)- CH(OH)-CH2(OH)
* Ngoài ra ta có thể thu được glixerol từ sản phẩm phản ứng thủy phân chất béo.
5.2. Phương pháp sinh hóa
Lên men chất …….., đường (trong gạo, bắp, khoai, quả chín...) ta thu được etanol
 H 2O (xt, t 0 )
(C6H10O5)n    C6H12O6 enzim
 C2H5OH
(C6H10O5)n + n H2O enzim nC6H12O6
Tinh bột glucozơ
enzim
C6H12O6 2 C2H5OH +2 CO2
5.3. Oxi hoá không hoàn toàn : Oxi hóa không hoàn toàn metan ta thu được metanol
2 CH4 + O2 Cu 2 CH3OH
0
200 , 100 at
PHENOL
1. Định nghĩa
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm ………. (-OH) liên kết
……………… với vòng benzen.
- Nhóm –OH gọi là –OH phenol.

* Chú ý:
- Phenol đơn giản nhất là C 6H5OH có tên là phenol hay axit penic.
- Chất có nhóm –OH đính vào mạch nhánh của của vòng benzen thì chất đó không thuộc phenol
mà là …………..thơm.
2. Phân loại
Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử, các phenol được phân loại thành
- Phenol đơn chức: phân tử có chứa …. nhóm –OH phenol (monophenol)
OH OH OH OH

CH3

CH3
CH3

phenol o-crezol m-crezol p-crezol


- Phenol đa chức: phân tử có chứa ……. nhóm –OH phenol (poliphenol)

OH OH OH
OH

OH
OH
catechol rezoxinol hiđroquinol
3. Tính chất vật lí
- Là chất …… không màu, tan ….. trong nước lạnh, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
- Độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phenol có
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH.
- Tính chất của vòng benzen.
4.1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (Tính axit)
- Tác dụng với kim loại kiềm
Phenol + kim loại kiềm   muối phenolat + ………….
Vd: C6H5-OH + Na  ………………………………….
t0

Phenol natri phenolat


- Tác dụng với dung dịch bazơ
Trang 68/ Mã đề 111
Phenol + dung dịch bazơ   muối phenolat + ………….
Vd: C6H5-OH + KOH   ………………………………….
Phenol natri phenolat
* Điều đó chứng tỏ phenol có tính axit tuy nhiên tính axit yếu của phenol rất yếu: dung dịch
phenol không làm đổi màu quỳ tím.
* Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H (nhóm –OH) trong phân tử phenol
so với phân tử ancol. Đó là do ảnh hưởng của vòng benzen tới nhóm –OH.
4.2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen
- Tác dụng với brom

Vd: C6H5-OH + Br2 


 ………………………………….
Phenol
2,4,6-........................
Phản ứng này có thể dùng để nhận biết phenol.
- Tác dụng với dung dịch HNO 3
Nếu cho dung dịch HNO 3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa vàng của 2,3,6-trinitrophenol (axit
picric)
C6H5-OH + HNO3   ………………………………….
Phenol
* Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của benzen.
Đó là do ảnh hưởng của nhóm –OH tới vòng benzen.
* Ảnh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH và ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen được
gọi là ảnh hưởng qua lại của các nguyên tử trong phân tử.
5. Điều chế
Sản xuất đồng thời phenol và axeton :
CH 2=CHCH 3 O2, kk
C6H6 H 3PO4 C6H5CH(CH3)2 C6H5C(CH3)2
O O- H
+
H
C6H5OH + CH3-C-CH3
O
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 214:
a. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol của C5H12O, C4H8O.
b. Viết CTCT các đồng phân của C4H10O.
Câu 215: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: etanol, đimetyl ete, propanol. Giải thích ngắn gọn.
Câu 216: Viết phương trình hóa học của phản ứng khi cho propan-1-ol, propan-2-ol lần lượt tác dụng với
mỗi chất sau:
a. Natri kim loại. b. CuO, đun nóng. c. axit HBr, có xúc tác.
Cho biết trong trường hợp a. và b. ancol là chất khử hay chất oxi hóa? Giải thích ngắn gọn.
Câu 217: Cho 24,4 gam etanol và propan-2-ol tác dụng với natri (dư) thu được 5,6 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 218: Từ 1 tấn tinh bột có chứa 5% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được etanol. Cho biết
hiệu suất chung của cả quá trình là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,79g/ml. Hãy tính
a. Thể tích etanol tinh khiết thu được. b. Thể tích ancol 450 thu được.
Câu 219: Viết pt hóa học của phản ứng khi cho phenol (C6H5OH) tác dụng với mỗi chất sau:
a. Natri kim loại. b. Natri hidroxit. c. Nước brôm. d. Axit nitric.
Câu 220: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
Canxi cacbua  (1)
axetilen  ( 2)
etilen 
( 3)
etanol 
( 4)
anđehit axetic  ( 5)
axetilen 
(6)

benzen  (7)


brombenzen  (8)
natri phenolat  (9)
phenol (

10)
2,4,6-tribromphenol.
Câu 221: Cho 14g hỗn hợp A gồm phenol (C6H5OH) và etanol tác dụng với natri vừa đủ thu được 2,24 lít
khí hidro (đktc).
a. Viết các pt hóa học của các phản ứng xảy ra. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong A.
Trang 69/ Mã đề 111
b. Lấy gấp đôi lượng A trên cho tác dụng với dung dịch HNO3 (đủ) thì thu được m gam axit picric.
Tính giá trị của m.
Câu 222: Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol (C6H5OH) tác dụng với natri (đủ) thu được 3,36 lít khí hidro
(đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với brom vừa đủ thu được 19,86g kết tủa trắng. Tính thành phần %
khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 223: Chọn phát biểu đúng: Ancol là
A. hợp chất hữu cơ có nhóm –OH đính với gốc hiđrocacbon.
B. hợp chất hữu cơ có nhóm chức –OH.
C. hợp chất hữu cơ ứng với công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n1; nguyên).
D. hợp chất hữu cơ có nhóm –OH đính với cacbon no của gốc hiđrocacbon
Câu 224: Chọn phát biểu đúng : Ancol no đơn chức, mạch hở
A. có công thức tổng quát là CnH2n+1CH2OH (n0; nguyên).
B. có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n1; nguyên).
C. chỉ chứa một nhóm chức –OH đính với gốc hiđrocacbon no mạch hở.
D. có chứa H linh động nhưng không phải axit và cũng không phải phenol.
Câu 225: Chọn phát biểu đúng : Bậc ancol là
A. bậc của cacbon cao nhất có trong cấu tạo của ancol đó.
B. bậc của cacbon đính với nhóm –OH
C. nhóm số nhóm chức -OH trong công thức.
D. số gốc hiđrocacbon có trong phân tử ancol.
Câu 226: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác hơn cả?
A. CnH2n+1OH. B. CnH2n+2O. C. CnH2n+2Ox. D. CnH2n+2-x(OH)x.
Câu 227: Cho các phát biểu
(1) Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no.
(2) Những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc
hiđrocacbon là ancol.
(3) Để ancol bền thì trong phân tử ancol, mỗi nguyên tử cacbon không được đính quá một nhóm –OH.
(4) Nhóm –OH của ancol đính vào cacbon có bậc bao nhiêu thì ancol tương ứng có bậc bấy nhiêu.
(5) Ancol là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm hiđroxyl –OH.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 228: Sản phẩm chính của phản ứng đehiđrat hóa (CH3 )2CHCH(OH)CH3 là
A. 2-metyl but-1-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Câu 229: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol, 1 mol etilen, 1 mol axetilen. Phát biểu chính xác là
A. Số mol khí CO2 lớn hơn số mol nước. B. Số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol nước.
C. Số mol khí CO2 bằng số mol nước. D. chưa xác định được mối quan hệ các số mol
Câu 230: Số đồng phân ancol có cùng công thức phân tử C4H10O là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 231: Số chất có cùng công thức phân tử C4H10O là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 232: Ứng với công thức C5H12O, số lượng đồng phân ancol khi tách loại nước chỉ tạo một anken duy
nhất (không kể đồng phân cis-trans của anken) là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 233: Khi đun nóng hỗn hợp etanol và butan-2-ol có mặt axit sunfuric đặc ở 1700C có thể thu được số
anken tối đa (kể cả đồng phân cis – trans nếu có) là
A.4. B 3. C. 2. D. 1.
Câu 234: Đốt cháy một ancol X, được nH 2 O  nCO2 . Kết luận đúng là
A. (X) là ancol no, đơn chức, mạch hở. B. (X) là ankađiol.
C. (X) là ancol no. D. (X) là ancol no, mạch hở.
Câu 235: Các ancol no, mạch hở có công thức phân tử C3H8Ox sẽ có công thức tên gọi là
Glixerol (1), propan-1,2-điol (2), propan-1,3-điol (3), propan-1-ol (4), propan-2-ol (5), propan-1,1,2-triol
(6), propan-1,2,2-triol (7)
A. 1, 5, 6, 7. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 6.

Trang 70/ Mã đề 111


Câu 236: Các ancol trong dãy đồng đẳng của glixerol có công thức tổng quát là
A. CnH2n +2(OH)3 (n≥3, nguyên). B. CnH2n -1(OH)3 (n≥3, nguyên).
C. CxHy(OH)3 (x≥3, nguyên). D. CnH2n +1(OH)3 (n≥3, nguyên).
Câu 237: X là chất hữu cơ có công thức phân tử C7H8O2. Khi lấy cùng một số mol X cho tác dụng với Na
hoặc NaOH thì nhận thấy số mol X đã dùng bằng số mol NaOH phản ứng, và cũng bằng số mol hiđro thoát
ra. Vậy, X (chứa nhân benzen) có công thức cấu tạo vắn tắt là
A. HO-C6H4-CH2OH. B. C6H5-CH(OH)2. C. CH3-C6H3(OH)2. D. HO-C6H4-O-CH3.
Câu 238: X là C3HyOz. Khi dẫn hơi X qua CuO nung nóng tạo ra hợp chất hữu cơ đa chức Y. Công thức
phân tử của X là
A. C3H6O. B. C3H8O3. C. C3H8O2. D. C3H6O2.
Câu 239: Khi đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức có mặt axit H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được được số ete
bằng
n( n  1)
A. 2n. B. 3n. C. n2. D. .
2
Câu 240: Cho các chất: etylenglicol (1), glixerol (2), propan-1,2-điol (3), propan-1,3-điol (4), propan-1-ol
(5), propan-2-ol (6). Những chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng là
A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (6). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (3).
Câu 241: Thực hiện phản ứng este hóa giữa glyxerol với axit axetic sẽ thu được tối đa số sản phẩm hữu cơ
chỉ chứa nhóm chức este là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 242: Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho ba olefin đồng phân?
A. ancol isobutylic. B.2-metyl propan-2-ol. C. butan-1-ol. D. butan-2-ol.
Câu 243: Cho một ancol mạch thẳng có công thức đơn giản là C2H5O, tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh đặc trưng. Tên của ancol đó là
A. etylen glicol. B. butan-1,2-điol. C. butan-1,3-điol. D. Glixerol.
Câu 244: Tên gọi của đồng phân C5H10 tạo sản phẩm chính là ancol bậc 3 khi hiđrat hoá ?
A. 2-metyl but-1-en. B. 3-metyl but-2-en. C. pent-2-en. D. 2,2-đimetyl propen.
Câu 245: Cho sơ đồ: HO-CH2-COONa  X  Y  Z  C2H5OH. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaO-CH2-COONa, C2H2, CH3CHO. B. C2H6, C2H5Cl, C2H4.
C. CH3OH, HCHO, C6H12O6 . D. CH4, C2H2, C2H4.
 H2
Câu 246: Cho sơ đồ chuyển hóa: X + X1
HgSO , t 0
 X2 Ni, t 0
 C2H5OH. Công thức của X là
4

A. CH3 – CH3. B. CH2 = CH2. C. CH3CHO. D. CH  CH.


CH3 - C = CH - CH3
Câu 247: Ancol X khi đehiđrat hóa tạo sản phẩm chính |
. Tên gọi của X là
CH3
A. 2-metylbutan-1-ol. B. 2,2-đimetylpropan-1-ol.
C. 2-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 248:
Câu 249: X là một dẫn xuất của benzen, không phản ứng với dung dịch NaOH, có công thức phân tử
C7H8O. Số đồng phân phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 250: Khi đehiđrat hóa một ancol X để thu được olefin thì điều kiện chính xác nhất về điều kiện cấu tạo
của X là
A. ancol no, đơn chức, bậc I. B. ancol no, có số cacbon từ 2 trở lên.
C. ancol no, bậc I, có từ 2C trở lên. D. ancol no, mạch hở, đơn chức có từ 2C trở lên.
Câu 251: Ancol X khi tác dụng hết với Na cho nH 2  nX . Mặt khác đốt cháy hết 1 thể tích hơi X thu được 3
thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức của X là
A. C2H6O2. B. C3H6O2. C. C3H8O2. D. C3H8O3.
Câu 252: Thực hiện phản ứng tách loại nước với 1 ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y. Biết Y có tỉ khối hơi so với X bằng 0,7. X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. CH3OH.
Câu 253: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24g hỗn hợp nhiều ancol, thì tạo ra 0,336 lít H2 (đktc). Khối lượng
muối natri ancolat thu được là
A. 2,48g. B. 1,9g. C. 2,85g. D. 2,40g.
Câu 254: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no T cần 3,5 mol O2. Công thức của T là
Trang 71/ Mã đề 111
A. C2H6O. B. C3H8O3 . C. C2H6O2. D. C3H8O2.
Câu 255: Đốt cháy hoàn toàn một ancol no mạch hở (X) cần 3,36 lít O2 (đktc), thu được 3,24g H2O và 0,12
mol CO2. Công thức của X là
A. C3H7OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H5OH. D. C2H4(OH)2 .
Câu 256: Đốt cháy hoàn toàn 1,52g ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g H2O. X là
A. C3H8O3. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C3H8O2.
Câu 257: Cho 15,2g hỗn hợp gồm glixerol và một ancol (X) no, đơn chức phản ứng với Na (dư) thoát ra
4,48 lít khí (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hòa tan được 4,9 g Cu(OH)2. X là
A. C4H9OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Câu 258: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44g một ancol no X thì thu được 9,24g khí CO 2. Mặt khác khi cho 0,1
mol X tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). X là
A. C2H4(OH)2. B.C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C4H7(OH)3.
Câu 259: Cho 2,84g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với Na dư, tạo ra 4,6g
muối ancolat và V lít khí H2 (đktc). CTPT của hai ancol và giá trị V là
A. CH3OH, C2H5OH và 0,448 lít. B. C2H5OH, C3H7OH và 0,448 lít.
C. CH3OH, C2H5OH và 0,896 lít. D. C2H5OH, C3H7OH và 0,896 lít.
Câu 260: Oxi hóa 1,5g ancol đơn chức X bằng oxi (xúc tác thích hợp) được 1,16g anđehit tương ứng (H =
80%). X có công thức cấu tạo là
A. CH3CH2OH. B. CH3CH2CH2OH. C. CH2=CH-CH2OH. D. (CH3)2CH-CH2OH.
Câu 261: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol đơn chức khác nhau. Cho K dư tác dụng tác dụng với 3,9g X, thì thu
được 7,7g muối ancolat. Công thức của ancol có phân tử khối nhỏ nhất là
A. C2H5OH. B. CH2=CH-CH2OH. C. C3H5OH. D. CH3OH.
Câu 262: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy X thu
1
n H O =2n CO , còn khi X tác dụng với Na dư thì n H = n X . X là
2 2 2 2
A. C2H5OH. B. CH3OH . C. CH3COOH. D. C6H5OH.
Câu 263: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C được 21,6g nước và 72g ete. Biết
các ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol là
A. C3H7OH và CH3OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 264: Cho 11g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na thì
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo 2 ancol là
A. C4H9OH và C5H11OH. B.C3H7OH à C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 265: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550g kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X
thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị của m là
A. 650. B. 550. C. 750. D. 810 .
Câu 266: Cho 29g ancol đơn chức Y tác dụng hết với natri tạo ra 5,6 lít khí H2 (đktc). X là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 267: Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc được chất Y có d Y/X =1,75 . X là
A. C3H7OH. B. C4H9OH. C. C4H7OH. D. C3H5OH.
Câu 268: Một chai ancol có dung tích 0,9 lít chứa đầy ancol etanol 40˚. Biết Detanol = 0,79g/ml. Lượng
Glucozơ cần để lên men (H = 80%) điều chế được lượng ancol có trong chai ancol trên là
A. 695,5 g. B. 408,69g. C. 391g. D. 445,15g.
Câu 269: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn no (Y) và một ancol no hai chức (Z). Cả hai ancol đều có cùng số
cacbon. Đốt hoàn toàn 0,02 mol X thu được 1,76g CO2. CTPT của 2 ancol là
A. C5H11OH; C5H10(OH)2. B. C3H7OH; C3H6(OH)2.
C. C2H5OH; C2H4(OH)2. D. C4H9OH; C4H8(OH)2.
0
Câu 270: Đun 66,4g hỗn hợp X gồm 3 ancol no đơn chức với axit sunfuric đặc ở 140 C, được 55,6g hỗn
hợp các ete (các ete có số mol bằng nhau và H=100% ). Số mol mỗi ete thu được là
A. 0,05 mol. B. 0,10 mol. C. 0,25 mol. D. 0,20 mol.
Câu 271: Cho 18,8g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của hai ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C4H9OH và C5H11OH.
Trang 72/ Mã đề 111
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

PHENOL
Câu 272: Phenol là hợp chất hữu cơ
A. có nhóm – OH đính vào gốc hidrocacbon.
B. có nhóm (– OH) và có vòng benzen.
C. đính với gốc thơm.
D. đính trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Câu 273: Axit picric sản phẩm của phản ứng giữa các chất
A. phenol và brom. B. benzen và brom.
C. phenol và HNO3 đặc (xt, t0). D. benzen và HNO3 đặc (xt, t0).
Câu 274: Khi cho mỗi chất: (1) Na; (2) NaOH; (3) Na2CO3: (4) NaHCO3 tương tác với phenol, các trường
hợp có phản ứng tạo muối phenolat là
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 275: Trong các tính chất hóa học sau, tính chất không phải của phenol là
A. tác dụng với Na2CO3. B. tác dụng với nước brom.
C. tác dụng với HCl. D. tác dụng với metanal.
Câu 276: Trung hoà một lượng phenol bằng một lượng vừa đủ dd NaOH 10%. Nồng độ % của dd thu được

A. 29%. B. 18,40%. C. 86,57%. D. 23,48%.
Câu 277: Để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn có thể dùng
thuốc thử là
A. dd NaOH. B. quì tím. C. dd brom. D. Na.

Trang 73/ Mã đề 111


ANĐEHIT- XETON- AXIT CACBOXYLIC
* Trọng tâm
ANĐEHIT VÀ XETON
- Đặc điểm cấu trúc phân tử và tính chất hóa học của anđehit và xeton.
- Phương pháp điều chế anđehit và xeton (chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và
etanal; và xeton tiêu biểu là axeton).
AXIT CACBOXYLIC
- Đặc điểm cấu trúc phân tử axit cacboxylic.
- Tính chất hóa học của axit cacboxylic. Phương pháp điều chế axit cacboxylic.
* Tóm tắt lý thuyết
ANĐEHIT- XETON
1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1.1. Định nghĩa
* Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm………liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
(nguyên tử cacbon này có thể của gốc…………....hoặc chỉ chứa nhóm ………….) hoặc nguyên tử………
Nhóm –CH=O (hay viết gọn là –CHO) là nhóm chức anđhit.
Vd: HCHO, CH3CHO, OHC-CHO.................................................................
* Xeton là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm C=O, nguyên tử C trong CO liên kết trực tiếp với 2 gốc
hidrocacbon.
Ví dụ: CH3COCH3…………………………………………………………..
Anđehit và xeton thuộc hợp chất cacbonyl.
1.2. Phân loại
Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon, ta có: anđehit no, không no, thơm và dựa theo số nhóm –
CHO trong phân tử, ta có: anđehit đon chức, đa chức.
Phân loại Đặc điểm Anđehit Xeton
Đơn chức, no, Có 1 nhóm chức liên ANKANAL
mạch hở kết với H hay gốc CnH2n+1CHO (n≥0) CnH2n+1-CO- CmH2m+1
ankyl. Hay CnH2nO Hay CmH2mO
Vd: CH3CHO Vd: CH3–CO–CH3
Đơn chức, Có 1 nhóm chức liên R-CHO R-CO-R’
không no kết với gốc Vd: anđehit đơn chức
hidrocacbon không có 1 liên kết C=C:
no. CnH2n-1CHO
CH2=CH-CHO
Thơm, Có 1 nhóm chức liên
CHO
đơn chức kết với gốc
hidrocacbon có chứa (loại này có công thức
vòng benzen. chung là C H CHO)
n 2n-7

Tổng quát Có thể no, không no R(CHO)x


hay thơm; đơn chức
hay đa chức.
1.3. Danh pháp:
- Tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở được gọi như sau
Tên hidrocacbon no tương ứng với C mạch chính +……………….
* Lưu ý: nếu anđehit có nhánh
+ Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm CHO làm mạch chính.
1
+ Đánh số C HO (C của CHO luôn mang số 1).
Vd: CH3CHO etanal
HCHO ………………………………….
CH3 –CH(CH3)– CH2– CHO …………………………………
- Một số anđehit có tên thông thường:
Anđehit + tên axit tương ứng
Vd: CH3CHO anđehit axetic
HCHO ………………………………………………………
Trang 74/ Mã đề 111
- Tên một số anđehit no, đơn chức thường gặp:

Anđehit Tên thay thế Tên thông thường


HCH=O Metan……….. Anđehit ……….
(fomanđehit)
CH3CH=O ……….al Anđehit ………
( axetan dehit)
CH3CH2CH=O ……………. Anđehit propionic
( propionan dehit)
CH2=CH-CHO ……..-2-en-1-al Anđehit acrylic
CH3-CH=CH-CH=O ……………….. Anđehit crotonic
Anđehit benzoic
CHO
( benzan dehit )

Lưu ý:
ClCH2 – CH=O andehit  - clo axetic
BrCH2 – CH2 – CH = O andehit - brom propionic
- Tên xeton
Vd: CH3 – CO – CH3 propan– 2 – on hay dimetyl xeton hay axeton
CH3 – CO – CH2 – CH3 butan – 2 – on hay etyl metyl xeton
C CH3

O metyl phenyl xeton


2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2.1. Phản ứng cộng: Cộng hidro (phản ứng khử anđehit)
* R– CH=O + H2 Ni,   to
 R– CH2 – OH
CH3– CH=O + H2   …………………………………………….
Ni,t o

Trong phản ứng trên, anđehit đóng vai trò chất oxi hóa.
* R– CO– R’ + H2 Ni, 
to
 R– CH(OH)–R’
CH3–CO–CH3 + H2   …………………………………………….
Ni,t o

Andehit bị khử thành ancol bậc……..


Xeton bị khử thành ancol bậc……..
2.2. Phản ứng oxi hóa
- Với dung dịch AgNO3/NH3
R – CH = O + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O  to
R– COONH4 + 2 Ag (trắng bạc)+ 2 NH4NO3
CH3– CH = O + 2AgNO3 + ? NH3 + ? H2O 
o
t
………………………………………….
HCHO + 4AgNO3 + ? NH3 + ? H2O  ………………………………………… to

Trong phản ứng trên, ion Ag+ bị khử thành Ag, anđehit là chất oxi hóa.
- Có thể dùng chất oxi hóa khác như Cu(OH)2/OH-, oxi, brom...
, t0
RCHO + O2 xt   ..........................................................................
3. Điều chế
3.1. Từ ancol
R – CH2OH + CuO  to
R – CHO + Cu + H2O
Vd: CH3–CH2OH + CuO  ……………………………………… to

R – CH(OH) – R’ + CuO  to


R – CO – R’+ Cu + H2O
Vd: CH3–CH(OH)–CH3 + CuO  to
…………………………………………
2 CH3OH + O2    HCH=O + 2 H2O
Ag , 600O

3.2. Từ hidro cacbon


.............+ O2  xt,t
H-CH=O + H2O
CH2 = CH2 + ………..  xt,t
CH3 – CH=O

Trang 75/ Mã đề 111


CH≡CH + …….……. 
xt,t
CH3 – CH=O

AXIT CACBOXYLIC
1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1.1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm…….…………… (-COOH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon (nguyên tử cacbon này có thể của gốc…………....hoặc chỉ chứa nhóm -COOH)
hoặc nguyên tử…………….Nhóm –COOH là nhóm chức axit cacboxylic.
Vd: HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH......................................................
1.2. Phân loại
Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon, ta có: axit no, không no, thơm và dựa theo số nhóm –
COOH trong phân tử, ta có: axit đơn chức, đa chức.
Ví dụ:
- Axit no, mạch hở, đơn chức (ANKANOIC): HCOOH; CH3COOH; C2H5COOH; … Công thức tổng quát
của dãy này là CnH2n+1COOH (n≥0) có CTPT chung là CnH2nO2, những hợp chất thuộc dãy này được gọi là
dãy đồng đẵng của axit axetic (CH3COOH).
- Axit không no, đơn chức, mạch hở: CH2=CHCOOH; CH2=C(CH3)-COOH; C17H33COOH, C17H31COOH

- Axit thơm, đơn chức: C6H5COOH (axit benzoic)…
- Axit đa chức : là axit có từ 2 nhóm –COOH trở lên, như: HOOC-COOH; HOOC-CH2-COOH, HOOC-
[CH2]4-COOH…
1.3. Danh pháp
- Tên thông thường: một số axit có tên thông thường
- Tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở được gọi như sau:
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + …………..
Vd: HCOOH axit …….; axit ………..oic
CH3COOH axit ……..; axit ……………
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng.
- Các axit đầu dãy thì tan vô hạn trong nước, số cacbon tăng lên thì độ tan giảm xuống.
- Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic ……. hơn của nhiệt độ sôi của ancol, của anđehit và xeton có cùng số
nguyên tử cacbon (hoặc phân tử khối tương đương) là do liên kết ……….. liên phân tử của axit rất bền (do
liên kết O-H trong –COOH rất phân cực).
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính axit (tương tự axit vô cơ)
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch.
RCOOH + H2O    ……………………………………

+ Do đó dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím hóa ………..
+ Lực axit của axit cacbxylic phụ thuộc vào gốc -R.
Vd: H-COOH; CH3COOH; C2H5COOH
Ka (250C) 17,72.10-5 1,75. 10-5 1,29. 10-5

Vd: CH3COOH; ClCH2COOH; FCH2COOH


Ka (250C) 1,75.10-5 5. 10-5 26,9. 10-5
- Axit cacboxylic là một axit yếu song nó vẫn có toàn bộ tính chất như một axit bình thường khác
Vd: CH3-COOH + Zn   ……………………………………
CH3-COOH + NaOH   ……………………………………….
CH3-COOH + Cu(OH)2   ……………………………………
CH3-COOH + ZnO   ……………………………………
CH3-COOH + CaCO3   ……………………………………
3.2. Phản ứng thế nhóm –OH (đặc trưng của axit hữu cơ)
- Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch (có xt là axit sunfuric đặc, t0)
Vd: RCOOH + R’OH 
 RCOOR’ + H2O

Trang 76/ Mã đề 111


CH3COOH + C2H5OH 
  ….....................................

- Chiều thuận là chiều phản ứng este hóa, chiều nghịch là phản ứng thủy phân este trong môi trường
axit.
3.3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Nếu gốc không no CH2=CHCOOH + H2  xt,t
………………….
CH3CH=CHCOOH + Br2  ………………………..
4. Điều chế
- Phương pháp lên men giấm là phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic
C2H5OH + O2 men 
giâm
………………………………….
- Oxi hóa anđehit axetic
CH3CHO + O2  xt
………………………………..
- Oxi hóa ankan
O2 xt,
180C, 
0
CH3CH2CH2CH3 + 50atm
CH3COOH + ………………..
- Từ metanol
CO xt,
180
 
0
CH3OH + C
………………………………………….

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 278:
a. Viết CTCT và gọi tên các anđehit có CTPT là C4H8O.
b. Viết CTCT các đồng phân cấu tạo, mạch hở của C4H8O.
c. Viết CTCT và gọi tên các axit có CTPT là C4H8O2.
Câu 279: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: etanol, đimetyl ete, propanol, axit axetic. Giải thích ngắn
gọn.
Câu 280: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 281: Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4 hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa
riêng biệt các chất sau: etanol, glixerol, axit axetic và anđehit axetic.
Câu 282: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
a. Nhôm cacbua  (1)
metan  ( 2)
axetilen ( 3)
etanal  ( 4)
etanol 
( 5)
etilen 
(6)

etanal (7)
axit axetic 
(8)
metanol  (9)
anđehit fomic ( 10)
 bạc.
b. CH2=CHCH3  CH3CH(OH)CH3  CH3COCH3 
(1) ( 2) ( 3)
CH3CH(OH)CH3
(4)

CH2=CHCH2Cl  ( 5)
CH2=CHCH2OH  (6)
CH2=CHCHO  (7)
CH3CH2CHO
Câu 283: Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 284: Cho 8g hỗn hợp 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 32,4g bạc kết tủa. Xác định CTCT và gọi tên các
anđehit.
Câu 285: Hợp chất X no, mạch hở có % khối lượng C và H lần lượt là 66,67%; 11,11%, còn lại là oxi. Tỉ
khối hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a. Tìm CTPT của X.
b. X không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng có tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng
được với natri giải phóng hidro. Viết CTCT và gọi tên của hợp chất X.
Câu 286: Trung hòa 16,6g hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,2 gam
hỗn hợp 2 muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Câu 287: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi dừng thí
nghiệm thu được 12,3g este.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tính thành phần % khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.
Câu 288: Cho 9,96 gam hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (ở đktc) gồm axetilen và etanal vào lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy tạo ra m1 gam kết tủa Y. Lấy toàn bộ kết tủa Y cho vào dung dịch axit
HCl dư thấy có khí bay lên và chất rắn Z có khối lượng m2 gam.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Trang 77/ Mã đề 111
b. Tính giá trị của m1 và m2.
Câu 289: Hỗn hợp A có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 21,6g kết tủa trắng bạc. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH
0,2M.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 290: Hỗn hợp X có khối lượng 24,4g gồm axit metanoic, axit etanoic và etanal. Cho X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 64,8g kết tủa trắng bạc. Lấy cùng lượng X như trên cho tác
dụng với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,256 lít khí (ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong X.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 291: Chọn phát biểu đúng nhất: Anđehit là hợp chất hữu cơ
A. có công thức tổng quát CnH2n+1CHO (n≥0) B. có một hay nhiều nhóm chức –CHO
C. có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. chỉ chứa một loại nhóm chức là (–CHO).
Câu 292: Chọn phát biểu đúng nhất: Anđehit no đơn chức, mạch hở là hợp chất hữu cơ
A. có công thức tổng quát là CnH2n+1CHO (n≥1; nguyên).
B. có một nhóm –CHO và chỉ có một liên kết π trong phân tử.
C. có công thức tổng quát CnH2n+1CHO (n≥0; nguyên).
D. công thức tổng quát RCHO (R≥1; nguyên).
Câu 293: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa nhóm chức anđehit được n CO 2  n H 2 O . Công thức dãy
đồng đẳng của X có dạng
A. C2H2n+2O . B. CnH2n-2O. C. CnH2nO . D. CnH2nO2 .
Câu 294: Chất hữu cơ X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho số mol Ag gấp 4 lần X. X có công
thức cấu tạo là
A. HCHO.
B. OHC – CHO.
C. R(CHO)2 (R là gốc hidrocacbon).
D. HCHO, OHC – CHO, R(CHO)2 (R là gốc hidrocacbon).
Câu 295: Cho: RCHO, R(CHO)x , HO–CH2–CH2–CHO , R-C≡CH , HCOOH , HCOONH4 , HCOOR. Số
chất có khả năng tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 296: Cho: RCHO, R(CHO)x , HO–CH2–CH2–CHO , R-C≡CH , HCOOH , HCOONH4 , HCOOR. Số
chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 297: Số lượng đồng phân mạch hở, bền ứng với công thức phân tử C3H6O là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 298: Số lượng đồng phân thuộc loại hợp chất cacbonyl (nhóm C=O) ứng với công thức phân tử C 4H8O

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 299: Anđehit thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng với
A. Cu(OH)2 / OH-, t0. B. H2 (xt Ni, t0). C. O2 (xt, t0). D. AgNO3/NH3, t0.
Câu 300: Chỉ qua một phản ứng hoá học, etanal được tạo ra từ
A. eten B. etin C. etanol D. eten, etin và etanol đều được
Câu 301: Từ fomanđehit có thể điều chế ancol metylic và axit fomic. Nhận định chính xác là
A. khử fomanđehit để tạo axit fomic và đem oxi hóa fomanđehit để tạo ancol metylic.
B. anđehit fomic bị oxi hóa tạo axit fomic và ancol metylic.
C. fomanđehit bị oxi hóa tạo metanol,và bị khử tạo axit fomic.
D. oxi hóa metanal để tạo axit metanoic và đem khử metanal để tạo metanol.
Câu 302: Chọn phát biểu đúng nhất
A. Hợp chất hữu cơ X có phản ứng tráng bạc thì X là anđehit.
B. Anđehit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức anđehit (-CHO).
C. Fomalin là dung dịch anđehit fomic trong nước có nồng độ khoảng 40%.
D. Anđehit đơn chức khi tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 (t0) thì luôn tạo 2 mol Ag.

Trang 78/ Mã đề 111


Câu 303: Đồng phân X ứng với CTPT C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và hiđro hoá X
được Y (Y không tác dụng với Cu(OH)2). X có công thức cấu tạo là
A. OHC-CH2-CHO. B. CH3– CO – CH2 – OH.
C. HO – CH(CH3) – CHO. D. HO–CH2–CH2–CHO.
Câu 304: Để phân biệt 3 chất lỏng chứa riêng biệt: glixerol, propanal, axit propanoic trong điều kiện và môi
trường thích hợp, thì chọn thuốc thử là
A. quì tím. B. dd AgNO3. C. brom. D. Cu(OH)2.
Câu 305: Anđehit có phân tử khối bằng 58 và cộng hợp với hiđro (Ni, t0) theo tỉ lệ số mol 1:2 là
A. anđehit benzoic. B. anđehit acrylic. C. anđehit oxalic. D. anđehit propionic.
Câu 306: Anđehit no, mạch hở có công thức tổng quát CxHyO2 thì mối quan hệ giữa x với y là
A. y = 2x + 2. B. y = 2x – 2. C. y = 2x. D. y = 2x – 4.
Câu 307: Đốt cháy một anđehit ta thu được n CO 2  n H 2 O thì anđehit đó thuộc dãy đồng đẳng
A. anđehit đơn chức, không no, mạch hở. B. anđehit đa chức, không no, mạch hở.
C. anđehit đơn chức, no, mạch hở. D. anđehit đa chức, no, mạch hở.
Câu 308: Khử hoàn toàn một lượng anđehit đơn chức mạch hở (X) cần V lít H2. Sản phẩm thu được cho tác
dụng hết với Na thu được V/4 lít H2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức dãy đồng đẳng của X là
A. CnH2n -7CHO (n≥6, nguyên). B. CnH2n -2CHO (n≥3, nguyên).
C. CnH2n -3CHO (n≥4, nguyên). D. CnH2n -1CHO (n≥2, nguyên).
Câu 309: X là anđehit 2 chức, phân tử chứa 50% cacbon về khối lượng. Tên gọi của X là
A. propanđial. B. anđehit axetic. C. anđehit oxalic. D. anđehit fomic.
Câu 310: Đốt cháy một hỗn hợp các anđehit mạch hở thu được n CO 2  n H 2 O . Kết luận chính xác là
A. Các anđehit đều no, đa chức.
B. Các anđehit đều không no, đơn chức.
C. Các anđehit là đồng đẳng với anđehit acrylic.
D. Có ít nhất một anđehit đa chức hoặc môt anđehit không no.
Câu 311: Cho 2,4g một hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
/NH3 thu được 7,2g Ag. X là
A. CH3CHO. B. C2H5CHO. C. HCHO. D. C3H7CHO.
Câu 312: X có CTPT dạng C4HyO. 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch AgNO3 0,5M trong
dung dịch NH3 dư tạo ra 21,6g Ag. Giá trị của y là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 313: Anđehit đơn chức X có chứa 40% cacbon về khối lượng. Cho 6g X tác dụng hết với lượng dư
AgNO3/NH3 thì thu được m (g) Ag. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 10,8. C. 43,2. D. 21,6.
Câu 314: Cứ 19g hỗn hợp 2 anđehit no, mạch hở, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì tác dụng
hết với AgNO3/NH3 thu được 86,4g Ag. Anđehit có phân tử khối lớn hơn là
A. C4H9CHO. B. C3H7CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
Câu 315: Oxi hoá hết 2,8g anđehit X bằng oxi (xt) thu được 3,6g axit tương ứng. CTCT của X là
A. CH3–CHO. B. H–CHO. C. C17H33–CHO. D. CH2=CH–CHO.
Câu 316: Cho 2,5g hơi etanol qua bột CuO (dư) nung nóng rồi ngưng tụ sản phẩm hơi được chất lỏng X. X
phản ứng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 8,1 g bạc. Hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol là
A. 70%. B. 60%. C. 69%. D. 75%.
Câu 317: Khi cho 1,54g anđehit no đơn chức X phản ứng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì
thu được axit axit cacboxylic và 7,56g bạc kim loại. Công thức của X là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. C3H7CHO. D. C2H5CHO.
Câu 318: Cho 7,3g hỗn hợp hai anđehit, mạch hở (có tỉ lệ mol 1: 2) tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thì thu được
7,6g hỗn hợp hai ancol đơn chức. Công thức của hai anđehit là
A. CH3CHO và C2H5CHO. B. H-CHO và C2H5CHO.
C. CH3CHO và C3H7CHO. D. H-CHO và C3H7CHO.
Câu 319: Cho 0,92g hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được 5,64g hỗn hợp rắn. Thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 28,26 % và 71,74 %. B. 26,28 % và 74,71 %.
C. 28,71 % và 74,26 %. D. 28,74 % và 71,26 %.

Trang 79/ Mã đề 111


Câu 320: Cho 1,97g dd fomalin tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 10,8g Ag. Nồng độ % của dung
dịch fomalin đó là
A. 38,07%. B. 36,05%. C. 39,12%. D. 38,14%.
Câu 321: Cho 0,94g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24g Ag. Công thức của hai anđehit là
A. CH3CHO, HCHO. B. CH3CHO, C2H5CHO.
C. C2H5CHO, C3H7CHO. D. C3H7CHO, C4H9CHO.
Câu 322: Oxi hóa hoàn toàn 5,1g hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp
hai axit cacboxylic no đơn chức. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần phải dùng 100ml dung dịch NaOH 1M.
Thành phần % về số mol của các chất trong hỗn hợp là
A. 50%; 50%. B. 30%; 70%. C. 44,5%; 55,5%. D. 45%; 55%.
Câu 323: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Biết 5,8g X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 tạo 43,2g Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hiđro hóa hoàn toàn thì phản ứng vừa đủ với 4,6g
Na. X là
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. OHC-CHO. D. OHC-CH2-CHO.
Câu 324: Dẫn 3,0g hơi etanol vào ống sứ nung nóng chứa bột CuO (dư). Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm
hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thấy có 8,1g Ag kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol là
A. 62,5 %. B. 57,5 %. C. 60 %. D. 75 %.
Câu 325: Thể tích dd HCHO 20% (d=1,06 g/ml) tham gia phản ứng tráng bạc để tạo thành 216g Ag là
A. 70,75ml. B. 80,75ml. C. 50,75ml. D. 60,75ml.
Câu 326: Cho 0,25 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức vào bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được
86,4g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại bình chứa thấy khối lượng giảm đi 77,5g so với ban đầu. Công thức của
2 anđehit là
A. H-CHO và C6H5CHO. B. H-CHO và CH2=CH-CHO.
C. CH3CHO và CH2=CH-CHO. D. H-CHO và CH3CHO.
Câu 327: Đốt cháy hết m (g) hỗn hợp M gồm hai chất X, Y là đồng đẳng của anđehit fomic được 14,08g
CO2. Mặt khác, m (g) M phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 25,92g Ag. Giá trị m là
A. 6,4g. B. 8,6g. C. 7,2g. D. 8,0g.

AXIT CACBOXYLIC
Câu 328: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ có nhóm
A. cacboxyl (-COOH).
B. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon.
C. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc hiđro (H).
D. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon; hiđro (H) hoặc trực tiếp liên kết với nhau.
Câu 329: Axit cacboxylic no đơn chức (mạch hở) có công thức tổng quát dạng phân tử là
A. CnH2n - 2O2. B. CnH2nO. C. CnH2nO2. D. CnH2n+1O2.
Câu 330: Đồng đẳng của axit axetic có công thức chung là
A. CmH2m +2COOH. B. CmH2m +1COOH. C. CmH2m -2COOH. D. CmH2m COOH.
Câu 331: Đồng đẳng của axit acrylic có công thức chung chính xác nhất là
A. CnH2nO2. B. CmH2m – 1COOH. C. CxH2x – 2O2. D. CmH2m COOH.
Câu 332: Cho hỗn hợp hai axít đồng đẳng liên tiếp nhau của axit đơn chức, no, mạch hở tác dụng được với
dung dịch AgNO3/ NH3 thì thu được Ag. Vậy hai axít đó là
A. HCOOH, C2H5COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. C2H5COOH, HCHO. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 333: Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O, đó là axit
A. 2 chức, no. B. no, đơn chức.
C. đơn chức, no, mạch hở. D. đơn chức, không no, mạch hở.
Câu 334: CTĐG nhất của một axit hữu cơ no, mạch hở là C2H3O2. Số đồng phân axit là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 335: X1, X2, X3 là 3 chất hữu cơ chứa (C, H, O) đều có phân tử khối là 60 đv.C. Biết X1 tác dụng được
với Na2CO3 sinh ra CO2. X2 tác dụng đuợc với Na và có phản ứng tráng bạc. X3 tác dụng được với NaOH
nhưng không tác dụng với Na. CTCT của X1, X2, X3 lần lượt là
A. HCOOH, HO-CH2-CH2-CHO, CH3COOCH3.
B. CH3-CH2-CH2OH, (CH3)2CH-OH, CH3-CH2-O-CH3.
Trang 80/ Mã đề 111
C. C2H5COOH, HO-CH2-CH(OH)-CHO, C2H5COOCH3.
D. CH3COOH, HO-CH2-CHO, HCOOCH3.
Câu 336: Cho sơ đồ chuyển hóa: HO-CH2-COONa  X1  X2  X3  C2H5OH
Chất X1, X2, X3 có thể là:
A. CH3OH, HCHO, C6H12O6. B. CH4, C2H2, C2H4.
C. C2H6, C2H5Cl, C2H4. D. H-CHO, CH3CHO, C6H12O6.
Câu 337: Ứng với CTPT C4H6O2, số đồng phân axit mạch hở (kể cả đồng phân cis – trans) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 338: Chỉ có thể điều chế axit axetic trực tiếp (qua 1 phản ứng hoá học) từ chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Etan. C. Metanol. D. Glucozơ.
Câu 339: Axit fomic không tác dụng với
A. dd AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. đá vôi. D. Cu.
Câu 340: Đốt cháy hoàn toàn 1,46g một axit cacboxylic mạch thẳng, thu được 2,64gCO2 và 0,9g H2O.
CTCT của axit là
A. HOOC-C4H8-COOH. B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC(CH2)2COOH. D. HOOC(CH2)4COOH.
Câu 341: Cho 12g axit axetic tác dụng với etanol (dư). Hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este sinh ra
bằng
A. 10,56g. B. 15,6g. C. 12,56g. D. 10,65g.
Câu 342: Cho 6,75g axit 2 chức tác dụng hết với CaCO3 tạo ra 1,68 lít khí CO2 (đktc). Axit có CT là
A. HOOC-C6H4-COOH. B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-CH=CH-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 343: Trung hòa 24,4g axit cacboxylic cần vừa đủ 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Axit có CT là
A. C6H5-COOH. B. CH3(CH2)16COOH. C. CH2=CH–COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 344: Để điều chế 45g axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột
và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 56,25g. B. 50g. C. 60g. D. 56g .
Câu 345: Hỗn hợp X gồm 2 axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của axit là
A. CH3COOH, C2H5COOH. B. HCOOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, HOOC-CH2-COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH.
Câu 346: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của một axit hữu cơ thu được hơi nước, Na2CO3
và 0,15 mol khí CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C3H7COONa.
Câu 347: Z là axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là
A. CH3COOH. B. CHC-COOH. C. CH2=CH-COOH. D. HCOOH.
Câu 348: Chất hữu cơ Y (C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn 3g Y được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Y tác dụng được
với Na tạo khí H2; và 0,6g Y tác dụng vừa đủ với 224ml khí H2 (đkc,xt Ni, t0). Y là
A. CH3COOH. B. CH3-O-CHO. C. HO-CH2=CH-OH. D. HO-CH2-CHO.
Câu 349: Trung hoà hoàn toàn 16,6g hỗn hợp nhiều axit đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 300ml dd
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 25,2. C. 36,0. D. 23,5.
Câu 350: Đốt cháy hoàn toàn 4,38g một axit T thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTCT của T

A. CH3CHO. B. CH2=C(CH3)COOH. C. C17H35COOH. D. HOOC(CH2)4COOH.
Câu 351: m (g) hỗn hợp X chứa 2 axit hữu cơ (tỉ lệ mol là 1 : 1) đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Để trung hoà m (g) X cần 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Còn nếu đốt cháy m (g) X thì thu được 6,6g
CO2. Các axit trong X là
A. H – COOH ; C2H5COOH. B. CH3COOH ; C2H5COOH.
C. H–COOH ; CH3COOH. D. C2H3COOH ; C3H5COOH.
Câu 352: Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic no làm 2 phần bằng nhau. Ph 1 đốt cháy hết được 0,5 mol
CO2. Để trung hoà hết Ph 2 cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. CH3COOH; CH2=CH-COOH. B. H-COOH ; CH3-COOH.
C. H-COOH ; HOOC-COOH. D. HOOC-CH2-COOH; C6H5-COOH.

Trang 81/ Mã đề 111


TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
HIDROCACBON
Câu 353: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en. D. eten và but-1-en.
Câu 354: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 355: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon X là CnH2n+1. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken.
Câu 356: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Câu 357: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 358: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 359: Cho: HBr + C2H5OH → ; C2H4 + Br2 → ; C2H4 + HBr → ; C2H6 + Br2 →
Ở điều kiện thích hợp, số phản ứng tạo ra C2H5Br là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 360: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện t0, p). Khi cho X
tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 361: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.
Câu 362: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các
chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.
B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
Câu 363: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2;
CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 364: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 365: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
Câu 366: Cho hiđrocacbon X phản ứng với dd brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa
74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. X là
A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen.
Câu 367: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là
A. 4; 2; 6. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 5; 3; 9.
Câu 368: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-clopropen. B. 1,2-đicloetan. C. But-2-in. D. But-2-en.
Câu 369: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 2-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en.
Câu 370: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1:1 (as) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X là
Trang 82/ Mã đề 111
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan.
Câu 371: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2
(dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 372: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có dZ/khí hidro=19. X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
Câu 373: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các V khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
Câu 374: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số
mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%.
Câu 375: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác
dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan.
Câu 376: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Câu 377: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và
hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Câu 378: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dd brom (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì
sinh ra 2,8 lít khí CO2. CTPT của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
Câu 379: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít
hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H8.
Câu 380: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
Câu 381: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 382: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
Câu 383: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. dX
/H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không
làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là
A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 384: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung
dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2
(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.
Câu 385: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.

Trang 83/ Mã đề 111


Câu 386: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
Câu 387: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối
lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 /NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 388: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 389: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ
có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C4H6. C. C5H8. D. C3H4.
Câu 390: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung
dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6.
Câu 391: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. dX/hidro=11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu
được 6,72 lít CO2 (các khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C3H6. B. CH4 và C4H8. C. C2H6 và C2H4. D. CH4 và C2H4.
Câu 392: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình
brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
Câu 393: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có CTPT C7H8 tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 /NH3, thu
được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 394: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol bằng nhau) thu được 0,09 mol
CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 /NH3, thì khối
lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.

Trang 84/ Mã đề 111


DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL- ANĐEHIT- XETON- AXIT
Câu 395: Cho: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dd có pH > 7 là
A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. B. Na2CO3, NH4Cl, KCl.
C. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
Câu 396: Cho: phenol, etanol, axit axetic, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 397: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu 398: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);
HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng
được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.
Câu 399: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân
ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 400: Số chất ứng với CTPT C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dd NaOH là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 401: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
Câu 402: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu
được tối đa là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 403: Cho: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 404: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton
Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CHOH-CH3. C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 405: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 406: Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en.
Câu 407: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 408: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Toluen      X 
Br2 ( ti le mol1:1), Fe, t 0
   Y 
NaOH ( du ), t 0 , xt
 Z
HCl (du )

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 409: Cho: ancol etylic, glixerol, andehit axetic, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 410: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy X là
A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.
Câu 411: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol
với
A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 412: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, HCOONH4. Số chất trong dãy
tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Trang 85/ Mã đề 111


Câu 413: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều
phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y
chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
Câu 414: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 415: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất
được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (T), (Y), (X), (Z). B. (X), (Z), (T), (Y). C. (Y), (T), (Z), (X). D. (Y), (T), (X), (Z).
Câu 416: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất
A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.
B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666.
C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.
D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT.
Câu 417: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (to, xt).
C. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (t ). o
D. CH3−CH2OH + CuO (to).
Câu 418: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
Câu 419: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic.
C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic.
Câu 420: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no,
đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8)
anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi
C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 421: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 422: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH; (b) HOCH2-CH2-CH2OH; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH; (e) CH3-CH2OH; (f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).
Câu 423: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là
A. C6H9O3. B. C4H6O2. C. C8H12O4. D. C2H3O.
Câu 424: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2
(xúc tác Ni, to) sinh ra ancol?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 425: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO (t0), thu được chất hữu cơ X. X là
A. metyl phenyl xeton. B. propanal. C. đimetyl xeton. D. metyl vinyl xeton.
Câu 426: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần
từ trái sang phải là:
A. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. B. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua.
C. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. D. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua.

Trang 86/ Mã đề 111


Câu 427: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất
Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O. C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.
Câu 428: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH)
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 429: Cho sơ đồ chuyển hoá:
, t0 OH , t 0 , xt
C3H6 dd Br
2
 X NaOH Y CuO   Z O  T CH
2 , xt
3  E (este đa chức). Tên của Y là
A. propan-2-ol. B. glixerol. C. propan-1,3-điol. D. propan-1,2-điol.
Câu 430: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xeton. B. 2-metylbutan-3-on.
C. 3-metylbutan-2-ol. D. 3-metylbutan-2-on.
Câu 431: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-
metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là
A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 432: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C 7H8O2, tác dụng được với
Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản
ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. CTCT thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH.
Câu 433: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu
được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 2 lít dd NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho thể tích dd thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 434: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 435: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích
khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (cùng đk). CTPT của X là
A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O.
Câu 436: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
Câu 437: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của
chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 438: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá
hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Số CTCT phù hợp với X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 439: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2
gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 440: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 /dd NH3, đun
nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO.
Câu 441: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 /dd NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
Hiđro hoá X thu được Y; biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. CTCT thu gọn của X?
A. HCHO. B. CH3CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO.

Trang 87/ Mã đề 111


Câu 442: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750.
Câu 443: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng
este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 444: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là
15,5. Giá trị của m là
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.
Câu 445: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi
số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa
về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
Câu 446: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 447: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
Câu 448: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH. C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4(OH)2.
Câu 449: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước
và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2. B. C3H7OH. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.
Câu 450: Oxi hóa hoàn toàn a mol một anđehit X mạch hở, tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c).
Trong phản ứng tráng bạc, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Câu 451: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức thu được 3g axit tương ứng. Anđehit là
A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
Câu 452: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Câu 453: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3/dd NH3, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.
Câu 454: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3
mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến
0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A. C2H6O2, C3H8O2. B. C2H6O, CH4O. C. C3H6O, C4H8O. D. C2H6O, C3H8O.
Câu 455: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng
với lượng dư AgNO3/dd NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
Câu 456: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương
ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C3H8O2. D. C4H10O2.
Câu 457: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xt Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu
được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Ngưng tụ Y thu được chất
Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
Trang 88/ Mã đề 111
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Câu 458: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (dY/hidro=13,75). Cho toàn bộ Y
phản ứng với một lượng dư AgNO3/dd NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. m=?
A. 7,8. B. 8,8. C. 7,4. D. 9,2.
Câu 459: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd NaOH
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Câu 460: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3/dd NH3 đun nóng,
thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO.
Câu 461: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon
và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với CTPT của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 462: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3/ dd NH3, được 12,96 gam
Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.
Câu 463: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 464: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh
ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.
Câu 465: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH
0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử
của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Câu 466: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với lượng dư dd AgNO3 /NH3, đun nóng thu được 32,4g Ag. Hai anđehit / X là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 467: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH
1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì
thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic.
Câu 468: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết
vào dd Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu H= 75% thì giá trị của m là
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48.
Câu 469: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O
và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%.
Câu 470: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 , C4H7(OH)3. B. C2H5OH , C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 ,C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 , C3H6(OH)2.
Câu 471: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete.
Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam
H2O. Hai ancol là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 472: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với
0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
Trang 89/ Mã đề 111
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Câu 473: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Mặt
khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá
trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.
Câu 474: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol
hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH. B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 475: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở
đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.
Câu 476: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn
toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. CTCT thu gọn và % về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 477: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X
thì cần vừa đủ 17,92 lít khí Oxi (ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8.
Câu 478: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm
hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 /NH3, thu được 54 g Ag. m=?
A. 15,3. B. 13,5. C. 8,1. D. 8,5.
Câu 479: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với
200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam
hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C2H4O2 và C3H6O2.
Câu 480: Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng
độ 0,1M phản ứng hết với dd NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 336. B. 112. C. 448. D. 224.
Câu 481: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X
gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 21,6. C. 43,2. D. 16,2.
Câu 482: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn
toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để
thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 18,24. B. 34,20. C. 22,80. D. 27,36.
Câu 483: Oxi hoá hết 2,2 g hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ
lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3, thu được 23,76 gAg. Hai ancol là:
A. C2H5OH, C3H7CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH.
C. C2H5OH, C2H5CH2OH. D. CH3OH, C2H5CH2OH.
Câu 484: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808
lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42. B. 7,42. C. 5,72. D. 4,72.
Câu 485: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại
kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit butanoic. B. axit propanoic. C. axit metanoic. D. axit etanoic.

Trang 90/ Mã đề 111


Câu 486: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 / NH3, thu
được 43,2 gam kết tủa và dd chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2.
Câu 487: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất
80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà
hỗn hợp X cần 720ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%. B. 10%. C. 80%. D. 90%.
Câu 488: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol
thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH(OH)-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 489: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (Mx > My) có tổng khối lượng là 8,2 gam.
Cho Z tác dụng vừa đủ với dd NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác
dụng với một lượng dư dd AgNO3 / NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. C2H5COOH. B. C3H5COOH. C. HCOOH. D. C2H3COOH.
Câu 490: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số
nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí Oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc).
Giá trị của V là
A. 11,20. B. 14,56. C. 4,48. D. 15,68.
Câu 491: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng
23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2g. Cho Y tác dụng hoàn toàn
với lượng dư dd AgNO3 / NH3, tạo ra 48,6g Ag. %khối lượng của propan-1-ol / X là
A. 16,3%. B. 83,7%. C. 65,2%. D. 48,9%.
Câu 492: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, cùng dãy đồng đẳng), thu được
8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối
đa thu được là
A. 7,40 gam. B. 5,60 gam. C. 6,50 gam. D. 7,85 gam.
Câu 493: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc),
thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6.
Câu 494: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na
thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng
benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3. B. 9. C. 7. D. 10.
Câu 495: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88
gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 496: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2
gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Câu 497: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu
được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit fomic. B. anđehit axetic.
C. anđehit không no, mạch hở, hai chức. D. anđehit no, mạch hở, hai chức.
Câu 498: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình
là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
gam. Giá trị của m là
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.

Trang 91/ Mã đề 111


TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP HỮU CƠ 11
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H 2SO4 đặc ở
140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12. B. 21,60. C. 25,92. D. 30,24.
Câu 3: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. NaCl. C. Br2. D. Na.
Câu 4: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia
Y làm hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng hoàn toàn với dd KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2 phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. X là
A. metanol. B. etanol. C. propan-2-ol. D. propan-1-ol.
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96
gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2
(đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. glixerol. D. etylen glicol.
Câu 7: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với H= 80%. Giá trị của m là
A. 1,80. B. 2,00. C. 0,80. D. 1,25.
Câu 8: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn
toàn với dd NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH.
Câu 10: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 11: Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. C2H3CHO. B. HCHO. C. CH3CHO. D. C2H5CHO.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. CTPT của X là
A. C3H8O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O2.
Câu 13: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản
xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn.
Câu 14: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp
Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. CTPT của X là
A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3:1). Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. HCHO và C2H5CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.
Câu 16: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?
A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in.
Câu 17: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất
trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 18: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol
1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan. B. neopentan. C. butan. D. pentan.
Câu 19: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
Trang 92/ Mã đề 111
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 16,2 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.
Câu 20: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaHCO3. B. NaCl. C. HCl. D. KOH.
Câu 21: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
Câu 22: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với
bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Câu 23: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn
toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,5. B. 7,5. C. 45,0. D. 15,0.
Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dd KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dd Br2 trong CCl4. (d) Cho etanal vào dd AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 25: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, CuO, HCl. B. NaOH, Cu, NaCl. C. Na, NaCl, CuO. D. NaOH, Na, CaCO3.
Câu 26: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần
vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam. B. 19,0 gam. C. 17,7 gam. D. 9,0 gam.
Câu 27: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 28: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no
đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 2M, thu được 25,56g
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dd NaOH dư, khối lượng
dd tăng thêm 40,08g. Tổng khối lượng của hai axit không no trong m gam X là
A. 18,96 gam. B. 9,96 gam. C. 12,06 gam. D. 15,36 gam.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no,
có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,70. B. 5,40. C. 8,40. D. 2,34.
Câu 30: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y
hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48
lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của
Y trong hỗn hợp là
A. 57,14%. B. 42,86 %. C. 28,57%. D. 85,71%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín
có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,075 mol. B. 0,070 mol. C. 0,050 mol. D. 0,015 mol.
Câu 32: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X là
A. CH≡C–CH2–CHO. B. CH3–C≡C–CHO.
C. CH≡C–[CH2]2–CHO. D. CH2=C=CH–CHO.
Câu 33: Axit cacboxylic X hai chức (có % khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng
kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu
được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 12,6%.

Trang 93/ Mã đề 111


Câu 34: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được
15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần
trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 23%. B. 46%. C. 16%. D. 8%.
Câu 35: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia
phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất NaOH, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được
30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so
với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dd Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 38: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (M X
< MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1
mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08
gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34%. B. 21,84%. C. 39,66%. D. 78,16%.
Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X
là chất nào sau đây?
A. HCOOCH3. B. CH3COONa. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
Câu 40: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức
(CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-1-en.
Câu 41: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2. C. C4H4. D. C4H6.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của axit bé hơn là
A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH
Câu 43: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,4. B. 2,2. C. 6,6. D. 8,8.
Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong
dung dịch thu được là
A. 2,51%. B. 3,76%. C. 7,99%. D. 2,47%.
Câu 45: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-en. B. Buta-1,3-đien. C. But-1-in. D. Butan.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este
hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30. B. 9,18. C. 12,24. D. 10,80.
Câu 47: Cho dãy chất sau: isopren, etilen, ancol anlylic (C3H5OH), toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 48: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3. B. NaOH. C. Mg(NO3)2. D. Br2.
Câu 49: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2
(đktc). Giá trị của V là
Trang 94/ Mã đề 111
A. 6,72 B. 4,48 C. 3,36 D. 7,84
Câu 50: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2
bằng 75,5. Chất X là
A. 2,2-đimetylpropan B. pentan C. 2-metylbutan D. but-1-en
Câu 51: Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 52: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH B. MgCl2 C. ZnO D. CaCO3
Câu 53: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
A. Benzen B. Axetilen C. Metan D. Toluen
Câu 54: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3COOH B. C2H5OH C. HCOOH D. CH3CHO
Câu 55: Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng CTPT C8H10 là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH)?
A. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím
B. Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa
C. Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức
D. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng
Câu 57: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính
gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit matic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO 3. Công
thức của axit matic là
A. CH3OOC-CH(OH)-COOH B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH D. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH
Câu 58: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam
este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75% B. 44% C. 55% D. 60%
Câu 59: Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H2 (đktc).
- Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 8,25. B. 18,90. C. 8,10. D. 12,70.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít khí CO 2
(đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,98. B. 4,72. C. 7,36. D. 5,28.
Câu 61: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 /NH3, thu
được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32 B. 0,22 C. 0,34 D. 0,46
Câu 62: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
a. m = 2n B. m = 2n +1 C. m = 2n + 2 D. m = 2n - 2
Câu 63: Chất X có công thức : CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-in B. 2-metylbut-3-en C. 3-metylbut-1-in D. 3-metylbut-1-en
Câu 64: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na B. NaOH C. NaHCO3 D. Br2
Câu 65: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được
0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A.3,28 B. 2,40 C. 2,36 D. 3,32
Câu 66: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,1
Câu 67: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dd NaOH, thu được 14,8 gam muối. X là
A. C2H5COOH B. HOOCCH2COOH C. HOOCCOOH D. C3H7COOH
Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol
(trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
Trang 95/ Mã đề 111
Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại
xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dd KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,04 gam B. 18,68 gam C. 14,44 gam D. 13,32 gam
Câu 69: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 70: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
A. Axit metacrylic B. Axit 2-metylpropanoic C. Axit propanoic D. Axit acrylic
Câu 71: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam
X tác dụng hết với lượng dư dd AgNO3 /NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8 B. 21,6 C. 5,4 D. 16,2
Câu 72: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và
một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí
X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 /dd NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1.
Câu 73: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Ancol etylic. B. Glixerol. C. Propan-1,2-điol. D. Ancol benzylic.
Câu 74: Chia 20,8g hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 /NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun
nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y
bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%. B. 50%. C. 30%. D. 60%.
Câu 75: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Cho CH≡CH cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4).
B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Oxi hoá CH3COOH.
D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO 2 và
0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các
khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 9,0 gam. B. 7,4 gam. C. 8,6 gam. D. 6,0 gam.
Câu 78: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất
màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 79: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na,
không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 80: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
to
A. CH3CHO + H2 Ni,   CH3CH2OH.
B. 2CH3CHO + 5O2  4CO2 + 4H2O.
to

C. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  to


CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
D. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
Câu 81: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
A. 7. B. 9. C. 8. D. 10.

Trang 96/ Mã đề 111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KIỂM TRA GIỮA HKI – NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH MÔN: HÓA HỌC 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
(Mã đề thi này có 04 trang) Ngày: 30/10/2020
Mã đề: 111
Họ và tên học sinh: ………………………………….
Học sinh không sử dụng tài liệu.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb: 207; N:14;
P:31; O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64; Zn:65; Cr: 52.
Học sinh chọn một đáp án phù hợp nhất.
PHẦN CHUNG (25 CÂU)
Câu 1: Cho các chất sau: HCl, NaOH, MgCl2, HNO3, CH3COOH, H2SO4, Ba(OH)2, CH3COONa. Số
lượng chất điện li mạnh là:
A. 6. B. 7.
C. 5. D. 4.
Câu 2: Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
1) CuSO4 + NaOH 2) K2CO3 + HCl 3) CaCl2 + KNO3
4) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 5) Na2CO3 + CaCl2 6) Fe2(SO4)3 + NaOH
Số lượng trường hợp tạo phản ứng tạo kết tủa là:
A. 5. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 3: Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. H2, Cu, KOH. B. Al, C, CuO.
C. H2, O2, Mg. D. Li, Al, Zn(OH)2.
Câu 4: X là một muối tan tốt trong nước. Cho dd NaOH vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong số
các chất: CuSO4, Fe(NO3)2, MgCl2, BaCl2; số chất có thể đóng vai trò của X là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 5: Dãy biến đổi hóa học nào được dùng làm cơ sở sản xuất HNO3 trong công nghiệp?
A. NH3  NO  NO2  HNO3. B. N2  NH3  HNO3.
C. NaNO3  HNO3. D. NH3  NH4Cl  NH4NO3  HNO3.
Câu 6: Cho sắt vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được
A. dung dịch muối sắt (III) và NO. B. dung dịch muối sắt (II) và NO.
C. dung dịch muối sắt (III) và NO2. D. dung dịch muối sắt (II) và NO2.
Câu 7: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sản phẩm muối thu được
A. gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B. chỉ có Fe(NO3)3.
C. chỉ có Fe(NO3)2. D. gồm Fe(NO3)2 và NH4NO3
Câu 8: Có phương trình hóa học: Mg + HNO3  .....................+ N2 ↑ + .............
Trong đó tỉ lệ giữa số mol HNO3 là chất oxi hóa và số mol HNO3 là chất tạo muối nitrat là
A. 5:12. B. 1 :5.
C. 1:6. D. 2: 5.
Câu 9: Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (điều kiện có đủ)?
A. dd HCl, dd KOH, dd FeCl3. B. dd HCl, O2, dd NaCl.
C. dd H2SO4, O2, dd AlCl3. D. dd KOH, dd HNO3, dd CuCl2.
Câu 10: Dung dịch A có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol NO3-. Biểu thức nào biểu
thị sự liên hệ giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
A. a+2b= 2c+d. B. a+2b=c+d.
C. a+b=2c+d. D. a+b=c+d.
Câu 11: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,1M là
A. 200ml. B. 150ml.
Trang 97/ Mã đề 111
C. 100ml. D. 250ml.
Câu 12: Cần pha loãng dung dịch NaOH có pH= 12 bao nhiêu lần để được dd NaOH có pH= 11?
A. 9. B. 10.
C. 11. D. 8.
Câu 13: Cho 9,0 gam hỗn hợp Al và Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 0,3 mol NO (sản
phẩm khử duy nhất). Số mol Al và Mg theo thứ tự là
A. 0,2 và 0,15. B. 0,15 và 0,2.
C. 0,1 và 0,3. D. 0,3 và 0,1.
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015
mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 1,35. B. 13,5.
C. 0,81. D. 8,1.
Câu 15: Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp bột (X) gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được
1,792 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Số mol Fe trong hỗn hợp X là
A. 0,021. B. 0,032.
C. 0,040. D. 0,041.
Câu 16: Cho dd Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: CuSO4, Al(NO3)3, NaHSO4, BaCl2. Số
trường hợp thu được kết tủa là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. HNO3, NaOH, NaCl đều là chất điện li mạnh.
B. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu xanh lam.
C. Dung dịch Ca(HCO3)2 phản ứng với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa màu trắng.
D. Glucozơ (C6H12O6) là chất điện li, vì nó tan trong nước tạo thành dung dịch điện li.
Câu 18: Các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
A. NH4+, OH, Cl và SO42. B. H+, Ba2+, OH và NO3.
C. Mg2+, Na+, OH và Cl. D. NH4+, K+, SO42 và NO3.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây đều bị oxi hoá bởi axit nitric đặc, nóng?
A. FeO, Fe3O4, Fe, Cu, C. B. Fe(OH)3, FeO, Cu, Fe, S.
C. FeO, Fe(OH)2, CuO, Fe. D. NaOH, NH3, Zn, Fe(OH)2.
Câu 20: Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và
không thấy khí thoát ra. Chất tan trong dung dịch X là
A. chỉ có muối Mg(NO3)2. B. gồm Mg(NO3)2 và HNO3.
C. gồm Mg(NO3)2 và NH4NO3. D. gồm Mg(NO3)2, HNO3 và NH4NO3.
Câu 21: Cho các dữ kiện sau:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl thu được khí X.
(2) Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đậm đặc, giải phóng khí Y màu nâu đỏ.
(3) Nitơ và oxi trong khí quyển phản ứng với nhau (khi có sấm sét) tạo thành khí Z, sau đó khí Z bị
oxi hoá (bởi oxi không khí) thành khí Y.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí T.
Tên của các khí X, Y, Z, T lần lượt là
A. Amoniac, nitơ đioxit, nitơ monooxit, clo.
B. Amoniac, nitơ monooxit, nitơ đioxit, clo.
C. Amoniac, nitơ đioxit, nitơ monooxit, cacbonic.
D. Amoniac, nitơ monooxit, nitơ đioxit, cacbonic.
Câu 22: Trộn 100 ml dung dịch X chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,2M với 100 ml dung dịch
Y chứa hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0. B. 12,0.
C. 1,3. D. 12,7.
Câu 23: Cho 0,2 lít dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,5M, sau khi phản ứng hoàn
toàn lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị m là
Trang 98/ Mã đề 111
A. 23,4. B. 15,6. C. 7,8. D. 35,1.
Câu 24: Cho 3,24 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 19,98 gam. B. 13,92 gam.
C. 20,88 gam. D. 18,32 gam.
Câu 25: Một hỗn hợp kim loại gồm: Zn, Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít H2.
- Phần 2: hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của V là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. 4,48. B. 0,56.
C. 5,6. D. 0,448.

PHẦN RIÊNG DÀNH CHO LỚP 11.5, 11CV, 11CA (5 CÂU)


Câu 26: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 
(3) Na2SO4 + BaCl2  (4) H2SO4 + Ba(HCO3)2 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3). B. (3), (4).
C. (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 27: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
(II) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(III) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 28: Các nhận xét sau:
(1) Trong các chất sau: Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3; có 2 chất có tính lưỡng tính.
(2) Trong các chất sau: NaCl, Ba(OH)2, Al(OH)3, CuSO4; có 2 chất tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch muối NaCl có pH=7.
(4) 1 lít dung dịch HNO3 0,01M có pH=2.
Số nhận xét đúng là
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.
Câu 29: Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 thu được 0,56 lít hỗn hợp khí A gồm NO và NO2
(đktc; ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối hơi của A đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là
A. 4,16. B. 2,08.
C. 3,9. D. 1,95.
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,27 gam Al và 0,96 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 120. B. 180.
C. 360. D. 200.

PHẦN RIÊNG DÀNH CHO LỚP 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11CT (5 CÂU)
Câu 31: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 
(3) Na2SO4 + BaCl2  (4) H2SO4 + Ba(HCO3)2 
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6).
Trang 99/ Mã đề 111
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 32: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng lá đồngvào dung dịch HNO3 loãng.
(II) Nhúng lá đồng vào dung dịch H2SO4 loãng.
(III) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho 4 dung dịch NaOH, HNO3, NH3, NaCl; có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Trong các chất sau: NaHSO4, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3; có 2 chất có tính lưỡng tính.
(3) Trộn lẫn mỗi cặp dung dịch: (1) Na2SO4 và Cu(NO3)2; (2) NH3 và AlCl3; có 1 trường hợp thu được
kết tủa.
(4) Dung dịch CH3COOH 0,01M có pH>2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120.
C. 360. D. 180.
Câu 35: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 137,1. B. 97,5.
C. 151,5. D. 108,9.
***HẾT***

Trang 100/ Mã đề 111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020–2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH Môn: Hóa
ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 11
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày: 26/12/2020

A. PHẦN CHUNG (8,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)


a) Điền từ thích hợp vào đoạn văn
“ Hidrocacbon chỉ chứa liên kết đơn gọi là …(1)…. Hidrocacbon no mạch hở (mạch không vòng) được
gọi là …(2)…. Hidrocacbon no mạch vòng được gọi là xicloankan. Phản ứng hóa học đặc trưng của
hidrocacbon no là phản ứng …(3)…, ví dụ khi cho metan thế clo tạo sản phẩm monoclo có tên
là…(4)…”.
(1) (2) (3) (4)

b) Cho các sơ đồ phản ứng sau (điều kiện phản ứng có đủ), hãy viết CTCT thu gọn các chất (X), (Y),
(Z) và (T)
(1) CH3CH2CH3   (X) + H2 ; (2) CH3CH3 + Cl2   (Y) + HCl (tỉ lệ mol 1:1)
(3) (Z) + Br2 
 CH2Br-CH2Br ; (4) CH3CH2CH2CH3   CH3CH=CH2 + (T)
X: Y: Z: T:

Câu 2: (2,0 điểm)


a) Viết các đồng phân cấu tạo anken C4H8 và gọi tên anken mạch nhánh

b) Cho propan thực hiện phản ứng thế với Cl2 (as, tỉ lệ mol 1:1), thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu
cơ. Hãy viết CTCT thu gọn và gọi tên các sản phẩm hữu cơ đó.

Câu 3: (2,0 điểm)


a) Viết phương trình hóa học điều chế metan từ natri axetat khan và vôi tôi xút (to).

b) Clorofom (triclometan) có công thức hoá học là CHCl3. Năm 1847, lần đầu clorofom được sử
dụng làm chất gây mê. Viết 01 phương trình hoá học tạo thành clorofom từ metan và khí clo.
a) b)

c) isobutan (X) là 1 ankan. Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn một phân tử H2 từ X thu được một sản
phẩm hữu cơ Y duy nhất. Cho Y tác dụng với HBr thu được hai sản phẩm hữu cơ là Z và T . Hãy viết
công thức cấu tạo dạng thu gọn của X, Y, Z và T; gọi tên Z và T.
X: Y:

Z: T:

Trang 101 / Mã đề X111


Câu 4: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hơi một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,00
gam H2O. Các khí đo ở đktc. Tìm công thức phân tử của X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,88 gam khí cacbonic và
0,36 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,04. Tìm Công thức phân tử của X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

B. PHẦN DÀNH CHO LỚP 11.5, 11CV, 11CA (2,0 điểm)


Câu 6: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ankan là đồng đẳng kế tiếp, thu được (m+3,12)
gam H2O và (m+9,98) gam CO2. Tính giá trị của m. Tính phần trăm khối lượng mỗi ankan.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Trang 102 / Mã đề X111


Câu 7: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12,9g hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một
dãy đồng đẳng thì thu được 15,3g H2O và V lít CO2 (đktc). Hấp thụ hết V lít CO2 bằng dd Ba(OH)2 thu
được 39,4g kết tủa và dd Q. Cho nước vôi trong dư vào Q lại thấy có 59,4g kết tủa nữa. Tính phần trăm
về khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ hơn trong X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Trang 103 / Mã đề X111


C. PHẦN DÀNH CHO LỚP 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 VÀ 11CT (2,0 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 8,9g hỗn hợp X chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy
đồng đẳng thì thu được 15,3g H2O và V lít CO2 (đktc). Hấp thụ hết V lít CO2 bằng dd Ba(OH)2 thu được
39,4g kết tủa và dung dịch Y. Cho nước vôi trong dư vào Y lại thấy có 59,4g kết tủa nữa. Tính phần trăm
khối lượng của hai hidrocacbon trong X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: (1,0 điểm) Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) có CTPT trùng với CTĐG nhất. Cho 2,76g X tác
dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, rồi chưng khô hỗn hợp sau phản ứng thì phần bay hơi chỉ có H2O,
phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44g. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18g
Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Xác định CTPT của X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.Cho: H:1; Na:23; Mg:24; Ca:40;
Ba:137; Al:27; C:12; N:14; P:31; O:16; S:32; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56.
***Hết***

Trang 104 / Mã đề X111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH MÔN: HÓA HỌC 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
(Mã đề thi này có 02 trang) Ngày: 12/03/2021
Mã đề: X111
Họ và tên HS: ……………………………………… Dành cho các lớp 11.5, 11CV và 11CA.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb: 207; N:14; P:31;
O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64; Zn:65; Cr: 52.
Học sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn- Học sinh chọn một đáp án phù hợp nhất.

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây: CaC2   X   C2H4   polietilen. X là


A. etilen. B. metan. C. etan. D. axetilen.
Câu 2: Hiđrat hoá axetilen (có xúc tác Hg2+) thì sản phẩm hữu cơ thu được có công thức là
A. HCH=O. B. CH3CH=O. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 3: Chất nào dưới đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
A. CH2=CH−CH3. B. CH3−CH2−CH2−CH3.
C. CHC−CH3. D. CH2=CH−CH=CH2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy A có thể là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C4H2.
Câu 5: Etylbenzen có công thức cấu tạo nào dưới đây?
CH=CH2
CH=CH2
CH2CH3 CH=CH2
CH3

CH3
A. B. C. D.
Câu 6: Benzen được tạo ra trực tiếp từ hiđrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH3. B. CH2=CHCl. C. CH≡CH. D. CH2=CH2.
Câu 7: Thuốc nổ T.N.T. có tên đầy đủ là:
A. 1,3,5-trinitrobenzen. B. 2,4,6-trinitrobenzen.
C. 1,3,5-trinitrotoluen. D. 2,4,6-trinitrotoluen.
Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều ankin thu được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O.
Hỗn hợp trên phản ứng được tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 9: Đốt cháy 6,0 gam ankin X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
Câu 10: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 30,0 gam kết tủa. Giá trị
V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 2,80. D. 10,08.
Câu 11: Quá trình điều chế benzen từ metan được biểu diễn bởi sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → C6H6. Biết
hiệu suất phản ứng lần lượt là 45% và 60%. Khối lượng benzen thu được từ 22,4 lít metan (đktc) là
A. 0,351 gam. B. 21,60 gam. C. 10,53 gam. D. 3,51 gam.
Câu 12: Cho các phát biểu sau
(1) Hidrocacbon có một liên kết  trong phân tử phải là anken.
(2) Hidrocacbon mạch hở có một liên kết bội duy nhất C=C trong phân tử phải là anken.
(3) Chất có công thức dạng CnH2n (n ≥2, nguyên), mạch hở là anken.
(4) Khi đốt hidrocacbon X, mạch hở, ta được số mol CO2 bằng số mol nước, ta kết luận X là anken.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các chất : but-1-en, but-1-in, vinylaxetilen, but-2-in. Có bao nhiêu chất trong số các chất
trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư ( xúc tác Ni, đun nóng ) tạo ra butan?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 14: Cho các chất sau: 1) C2H2Br2; 2) propen; 3) axetilen; 4) propin; 5) benzen; 6) stiren. Các chất
có thể làm nhạt màu đến mất màu dung dịch brom ở điền kiện thường là:
A. 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: Khẳng định luôn đúng là
Trang 105 / Mã đề X111
A. Hiđrocacbon không no chỉ có thể tham gia phản ứng cộng.
B. Hiđrocacbon nào cũng có phản ứng oxi hóa hoàn toàn, tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O.
C. Ankin không có phản ứng thế ; mà chỉ có phản ứng cộng, trùng hợp và phản ứng oxi hóa .
D. Hợp chất có liên kết ba thì luôn có phản ứng thế với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Câu 16: Crackinh V (lít) butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 Hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn
X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) butan ở đktc có giá trị là:
A. 11,2. B. 8,96. C. 5,6. D. 6,72.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư)
thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 17,8. C. 16,8. D. 14,6.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung
hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn
hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,35. B. 0,65. C. 0,45. D. 0,25.
Câu 19: Đehiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất của cả
quá trình là 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 5,2 tấn polisitren là:
A. 6,625 tấn. B. 6,375 tấn. C. 4,24 tấn. D. 5,3 tấn.
Câu 20: X có khả năng tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni). Vậy X không thể là
A. metylpropen. B. etan. C. etlien. D. but-1-in.
Câu 21: Các chất nào dưới đây đều có khả năng tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3?
A. axetilen, metan, but-1-in. B. but-1-en, propin, but-1-in.
C. axetilen, but-1-in, propin. D. propilen, axetilen, propin.
Câu 22: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol của axetilen trong X là
A.70%. B. 30%. C. 60%. D. 40%.
Câu 23: Lượng clobenzen thu được khi cho 3,12 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu
suất phản ứng đạt 80% là
A. 14,0 gam. B. 16,0 gam. C. 18,0 gam D. 3,6 gam.
Câu 24: Chất X tác dụng với H2 (xt, t0) tạo thành etylbenzen. Chất X là
A. benzen. B. clobenzen. C. toluen. D. stiren.
Câu 25: Cho các chất propin, but-1-en, axetilen, but-2-in, propilen, but-1-in và vinylaxetilen. Số lượng
chất có khả năng tham gia phản ứng thế với dd AgNO3/NH3 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết σ là liên kết đơn, liên kết π là liên kết đôi;
(2) Ankan có CTPT chung là CnH2n+2 (n≥1, nguyên);
(3) Ở điều kiện thường, hiđrocacbon ở thể khí thì phân tử phải có số cacbon bé hơn 5;
(4) Khi hiđrat hóa axetilen (ở điều kiện thích hợp) tạo ra được anđehit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen lần lượt là
A. 4; 2. B. 4; 3. C. 5; 2. D. 5; 3.
Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) C3H4 có 1 công thức cấu tạo mạch hở; (2) CH4, C2H6 và C3H8 là các
chất đồng đẳng liên tiếp; (3) các chất hữu cơ có cùng khối lượng phân tử là đồng phân; (4) C3H6 có 2
đồng phân anken. Số lượng phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X
và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 7,35 gam kết tủa. Ankin Y là
A. but-1-in . B. but-2-in. C. propin. D. axetilen.
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì
brom phản ứng là 0,3 mol. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 /NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong 11,4 g X là
A. 37,00%. B. 52,00%. C. 37,2%. D. 52,63%.
***HẾT***

Trang 106 / Mã đề X111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH MÔN: HÓA HỌC 11
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
(Mã đề thi này có 02 trang) Ngày: 12/03/2021
Mã đề: T111
Họ và tên HS: ………………………………… Dành cho các lớp 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 và 11CT.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb: 207; N:14; P:31;
O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64; Zn:65; Cr: 52.
Học sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn- Học sinh chọn một đáp án phù hợp nhất.
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây: CaC2   X   C2H4   polietilen. X là
A. etilen. B. metan. C. etan. D. axetilen.
Câu 2: Hiđrat hoá axetilen (có xúc tác Hg ) thì sản phẩm hữu cơ thu được có công thức là
2+

A. HCH=O. B. CH3CH=O. C. C2H5OH. D. CH3COOH.


Câu 3: Chất nào dưới đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom?
A. CH2=CH−CH3. B. CH3−CH2−CH2−CH3. C. CHC−CH3. D. CH2=CH−CH=CH2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy A có thể là
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C4H2.
Câu 5: Etylbenzen có công thức cấu tạo nào dưới đây?
CH=CH2
CH=CH2
CH2CH3 CH=CH2
CH3

CH3
A. B. C. D.
Câu 6: Benzen được tạo ra trực tiếp từ hiđrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH3. B. CH2=CHCl. C. CH≡CH. D. CH2=CH2.
Câu 7: Thuốc nổ T.N.T. có tên đầy đủ là:
A. 1,3,5-trinitrobenzen. B. 2,4,6-trinitrobenzen. C. 1,3,5-trinitrotoluen. D. 2,4,6-trinitrotoluen.
Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều ankin thu được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O.
Hỗn hợp trên phản ứng được tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 9: Đốt cháy 6,0 gam ankin X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
Câu 10: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 30,0 gam kết tủa. Giá trị
V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 2,80. D. 10,08.
Câu 11: Quá trình điều chế benzen từ metan được biểu diễn bởi sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → C6H6. Biết
hiệu suất phản ứng lần lượt là 45% và 60%. Khối lượng benzen thu được từ 22,4 lít metan (đktc) là
A. 0,351 gam. B. 21,60 gam. C. 10,53 gam. D. 3,51 gam.
Câu 12: Hãy chọn số lượng phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1) Hidrocacbon có một liên kết  trong phân tử phải là anken.
(2) Hidrocacbon mạch hở có một liên kết bội duy nhất C=C trong phân tử phải là anken.
(3) Chất có công thức dạng CnH2n (n ≥2, nguyên), mạch hở là anken.
(4) Khi đốt hidrocacbon X, mạch hở, ta được số mol CO2 bằng số mol nước, ta kết luận X là anken.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các chất : but-1-en, but-1-in, vinylaxetilen, but-2-in. Có bao nhiêu chất trong số các chất
trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư ( xúc tác Ni, đun nóng ) tạo ra butan?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 14: Cho các chất sau: 1) C2H2Br2; 2) propen; 3) axetilen; 4) propin; 5) benzen; 6) stiren. Các chất
có thể làm nhạt màu đến mất màu dung dịch brom ở điền kiện thường là:
A. 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: Khẳng định luôn đúng là
A. Hiđrocacbon không no chỉ có thể tham gia phản ứng cộng.
B. Hiđrocacbon nào cũng có phản ứng oxi hóa hoàn toàn, tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O.
C. Ankin không có phản ứng thế ; mà chỉ có phản ứng cộng, trùng hợp và phản ứng oxi hóa .
D. Hợp chất có liên kết ba thì luôn có phản ứng thế với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

Trang 107 / Mã đề T111


Câu 16: Crackinh V (lít) butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 Hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn
X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) butan ở đktc có giá trị là:
A. 11,2. B. 8,96. C. 5,6. D. 6,72.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư)
thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 17,8. C. 16,8. D. 14,6.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung
hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn
hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,35. B. 0,65. C. 0,45. D. 0,25.
Câu 19: Đehiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất của cả
quá trình là 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 5,2 tấn polisitren là:
A. 6,625 tấn. B. 6,375 tấn. C. 4,24 tấn. D. 5,3 tấn.
Câu 20: X có khả năng tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni). Vậy X không thể là
A. metylpropen. B. etan. C. etlien. D. but-1-in.
Câu 21: Các chất nào dưới đây đều có khả năng tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3?
A. axetilen, metan, but-1-in. B. but-1-en, propin, but-1-in.
C. axetilen, but-1-in, propin. D. propilen, axetilen, propin.
Câu 22: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol của axetilen trong X là
A.70%. B. 30%. C. 60%. D. 40%.
Câu 23: Lượng clobenzen thu được khi cho 3,12 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu
suất phản ứng đạt 80% là
A. 14,0 gam. B. 16,0 gam. C. 18,0 gam D. 3,6 gam.
Câu 24: Chất X tác dụng với H2 (xt, t ) tạo thành etylbenzen. Chất X là
0

A. benzen. B. clobenzen. C. toluen. D. stiren.


Câu 25: Cho các chất propin, but-1-en, axetilen, but-2-in, propilen, but-1-in và vinylaxetilen. Số lượng
chất có khả năng tham gia phản ứng thế với dd AgNO3/NH3 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho 3 hidrocacbon mạch hở X, Y, Z (MZ < MY < MX < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử, đều phản ứng với dd AgNO3 trong NH3 dư. Hãy chọn số lượng phát biểu đúng:
(1) 1 mol Z phản ứng tối đa với 2 mol AgNO3/ NH3.
(2) Chất Y không có đồng phân hình học.
(3) Chất X có tên gọi là but-1-in.
(4) Ba chất X, Y, Z đều làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng
A. Clo hoá toluen (theo tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo.
B. Trong các hidrocacbon, chỉ có axetilen tác dụng với dd AgNO3 /dd NH3 theo tỉ lệ mol 1:2.
C. Anken nào cũng có đồng phân hình học, còn ankin thì không.
D. Trong các ankin, chỉ ankin có liên kết ba đầu mạch tác dụng với dd AgNO3/ NH3.
Câu 28: Hidrocacbon X có CTPT C9H12 ; X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng X với dd hỗn
hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thì thu được chất Y có CTPT C9H6O6. Tổng hệ số (dạng nguyên, tối giản)
của các chất trong phương trình phản ứng chuyển X thành Y là
A. 120. B. 122. C. 124. D. 130.
Câu 29: Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon X1, X2, X3 thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn Y
gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX:VY = 15:3,2 rồi đốt
cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. Tính
tỉ khối của hỗn hợp X so với H2.
A. 12,5. B. 12,0. C. 13,0. D. 13,5.
Câu 30: Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên
tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dd AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4g AgNO3 đã tham gia
phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí X như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dd Br2 0,15 M. Số mol của
anken trong X là
A. 0,015. B. 0,020. C. 0,010. D. 0,025.
***HẾT***
Trang 108 / Mã đề T111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020–2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 11
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày: 05/04/2021

Mã đề thi X111 (dành cho các lớp 11.5, 11CV và 11CA)

Câu 1: (2,0 điểm)


a/ Điền từ phù hợp vào đoạn văn: “Axit axetic còn có tên gọi khác là …(1)… Axit axetic là một
axit có độ mạnh trung bình, nó có thể hòa tan đá vôi (CaCO3) giải phóng khí CO2 và tạo muối có
CTCT thu gọn là…(2)…Ngoài ra axit axetic còn thể hiện tính…(3)…khi phản ứng với chất có tính
khử như kim loại Na tạo muối và khí…(4)…., và nó còn có thể tham gia phản ứng este hóa với ancol
tạo este”.
(1) (2) (3) (4)

(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5) ( 6)
b/ Anđehit axetic   X   etilen   X   anđehit axetic   Y   axit
(7) ( 8) (9 )
axetic  Z  T  axetilen. Viết CTCT thu gọn của X, Y, Z, T ( biết X, Y, Z, T là các
chất hữu cơ khác nhau).
X: Y: Z: T:

Câu 2: (2,0 điểm) Viết CTCT thu gọn của sản phẩm hữu cơ khi thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a/ Axetilen tác dụng với H2O (xt: Hg2+, t0).
b/ Etilen + H2O (xt: H+, t0).
c/ Ancol etylic tác dụng với CuO (t0).
d/ Tráng bạc anđehit axetic.
e/ Lên men giấm từ ancol etylic.
f/ Tách nước từ ancol etylic (xt: H2SO4 đặc, 1700C).
g/ CH2=CH-CHO tác dụng với H2 dư (xt: Ni, t0).
h/ Axit axetic tác dụng với NaOH.

a) e)

b) f)

c) g)

d) h)

Trang 109 – Đề Hóa 11- Mã đề X111


Câu 3: (2,0 điểm)
a/ X, Y và Z là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H8O.
- X và Y đều tác dụng được với Na, giải phóng khí H2.
- Z không tác dụng với Na.
- Oxi hoá X bằng CuO thì thu được anđehit T.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và T.

X: Y: Z: T:

b/ Rượu vang được sản xuất bằng cách lên men quả nho chín (có chứa nhiều glucozơ). Viết
phương trình hoá học biểu diễn sự lên men của glucozơ (C6H12O6) trong quá trình sản xuất rượu vang.

c/ Baking soda (thành phần chính là natri hiđrocacbonat) và giấm (chứa axit axetic) có thể được
kết hợp với nhau để vệ sinh nhiều vật dụng trong gia đình. Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra khi cho baking soda vào giấm.

Câu 4: (1,0 điểm) Cho 7,80 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na dư, thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a/ Tìm CTCT thu gọn và gọi tên hai ancol.
b/ Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Bài giải …………………..............…………………………………………………............…
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Trang 110 – Đề Hóa 11- Mã đề X111


Câu 5: (1,0 điểm) Hỗn hợp X có khối lượng 11,6g gồm axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Cho
X tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 32,4g kết tủa trắng bạc. Lấy
cùng lượng X như trên cho tác dụng với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,016 lít khí (ở đktc). Tính thành phần % khối lượng của anđehit axetic trong X.

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1,0 điểm) Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanal A và 1 ankanol B (có cùng số nguyên
tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A, B. Tính % khối lượng
của A trong hỗn hợp đầu.

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Trang 111 – Đề Hóa 11- Mã đề X111


Câu 7: (1,0 điểm) Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định CTCT thu gọn 2 axit đó.

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Be: 9; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb:
207; N:14; P:31; O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64;
Cr:52; Zn:65.
***Hết***

Trang 112 – Đề Hóa 11- Mã đề X111


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KỲ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2020–2021
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỰC HÀNH Môn: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 11
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày: 05/04/2021

Mã đề thi T111 (dành cho các lớp 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 và 11CT)

Câu 1: (2,0 điểm)


a/ Điền từ phù hợp vào đoạn văn: “Axit axetic còn có tên gọi khác là …(1)… Axit axetic là một
axit có độ mạnh trung bình, nó có thể hòa tan đá vôi (CaCO3) giải phóng khí CO2 và tạo muối có
CTCT thu gọn là…(2)…Ngoài ra axit axetic còn thể hiện tính…(3)…khi phản ứng với chất có tính
khử như kim loại Na tạo muối và khí…(4)…., và nó còn có thể tham gia phản ứng este hóa với ancol
tạo este”.
(1) (2) (3) (4)

(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5) ( 6)
b/ Anđehit axetic   X   etilen   X   anđehit axetic   Y   axit
(7) ( 8) (9 )
axetic  Z  T  axetilen. Viết CTCT thu gọn của X, Y, Z, T ( biết X, Y, Z, T là các
chất hữu cơ khác nhau).
X: Y: Z: T:

Câu 2: (2,0 điểm) Viết CTCT thu gọn của sản phẩm hữu cơ khi thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a/ Axetilen tác dụng với H2O (xt: Hg2+, t0).
b/ Etilen + H2O (xt: H+, t0).
c/ Ancol etylic tác dụng với CuO (t0).
d/ Tráng bạc anđehit axetic.
e/ Lên men giấm từ ancol etylic.
f/ Tách nước từ ancol etylic (xt: H2SO4 đặc, 1700C).
g/ CH2=CH-CHO tác dụng với H2 dư (xt: Ni, t0).
h/ Axit axetic tác dụng với NaOH.

a) e)

b) f)

c) g)

d) h)

Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM 1
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ X, Y và Z là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H8O.
- X và Y đều tác dụng được với Na, giải phóng khí H2.
- Z không tác dụng với Na.
- Oxi hoá X bằng CuO thì thu được anđehit T.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và T.

X: Y: Z: T:

b/ Rượu vang được sản xuất bằng cách lên men quả nho chín (có chứa nhiều glucozơ). Viết
phương trình hoá học biểu diễn sự lên men của glucozơ (C6H12O6) trong quá trình sản xuất rượu
vang.

c/ Baking soda (thành phần chính là natri hiđrocacbonat) và giấm (chứa axit axetic) có thể được
kết hợp với nhau để vệ sinh nhiều vật dụng trong gia đình. Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra khi cho baking soda vào giấm.

Câu 4: (1,0 điểm) Cho 7,80 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na dư, thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a/ Tìm CTCT thu gọn và gọi tên hai ancol.
b/ Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Bài giải …………………..............…………………………………………………............…
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

2 Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM
Câu 5: (1,0 điểm) Hỗn hợp X có khối lượng 11,6g gồm axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Cho
X tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 32,4g kết tủa trắng bạc. Lấy
cùng lượng X như trên cho tác dụng với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,016 lít khí (ở đktc). Tính thành phần % khối lượng của anđehit axetic trong X.

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1,0 điểm) Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của
nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba
ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2
(đktc). Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y.

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM 3
Câu 7: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,63 mol hỗn hợp X (gồm axit axetic, axit propionic, axit
acrylic và ba hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,64 mol O2, tạo ra CO2 và 1,2 mol H2O. Nếu cho
0,63 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu?

Bài giải …………………..............……………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Be: 9; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb:
207; N:14; P:31; O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64;
Cr:52; Zn:65.
***Hết***

4 Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM

You might also like