Professional Documents
Culture Documents
TailieuHoaHoc11-NG 2021 DE
TailieuHoaHoc11-NG 2021 DE
SỰ ĐIỆN LI
HỎI ĐÁP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Thế nào là sự điện li ? Sự nóng chảy của một chất phân li thành ion dương và ion âm có phải là sự điện li không ?
Cơ chế điện li đối với hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị?
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li. Những chất khi hòa tan vào nước phân li ra ion được
gọi là chất điện li.
Chất điện li khi tan trong nước thì tạo thành dung dịch dẫn được điện.
Chỉ xét chất điện li trong dung môi nước. Nước là dung môi để phân biệt chất điện li và không điện li, cũng như để
phân biệt chất điện li mạnh và chất điện li yếu. Quá trình phân li ra ion của một chất khi tan trong dung môi khác nước
hoặc khi nóng chảy không được coi là sự điện li, và chất như thế không phải là chất điện li.
Chất điện li có thể là hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị. Sự điện li của hợp chất ion trong nước (thí dụ
NaCl,…) được giải thích là do các phân tử nước có cực tương tác với ion của hợp chất ion, kết hợp với sự chuyển
động hỗn loạn, không ngừng của các phân tử nước làm cho các ion của hợp chất ion tách dần ra khỏi tinh thể và hòa
tan vào nước. Với hợp chất cộng hóa trị có cực (thí dụ HCl,…) : các phân tử nước có cực tương tác với các phân tử
của hợp chất cộng hóa trị, kết hợp với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước dẫn đến sự điện li
của hợp chất cộng hóa trị.
Axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Những hợp chất không tan trong nước, dù đó là axit (thí dụ H2SiO3,...) bazơ (thí dụ Cu(OH)2,…), muối (thí dụ
AgCl,…) thì chúng có phải chất điện li không ? Nói rằng, chất điện li là những chất khi tan trong nước tạo thành
dung dịch dẫn được điện có đúng không ? Tại sao ?
Sự phân loại chất điện li ? Độ điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất li yếu, chất điện li trung bình ?
Người ta chia chất điện li làm hai loại trên cơ sở mức độ phân li ra ion của chất điện li : chất điện li mạnh và chất
điện li yếu. Các tài liệu cũ trước đây có nói tới chất điện li trung bình, chương trình mới hiện nay đã không còn phân
loại như vậy nữa.
Để đánh giá mức độ phân li của của chất điện li trong dung dịch người ta dùng khái niệm độ điện li.
Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử chất tan phân li ra ion (n) và tổng số phân tử chất tan đã hòa
tan (n0).
Chất điện li mạnh có = 1; chất điện li yếu có 0 < < 1; chất có = 0 là chất không điện li. Độ điện li của một
chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như bản chất của dung môi, nồng độ, nhiệt độ của dung dịch. Tùy theo giá trị của
mà người ta phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Những chất nào thuộc loại chất điện li mạnh ? Những chất nào thuộc loại chất điện li yếu ?
Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chất điện li mạnh bao
gồm các axit mạnh, bazơ mạnh và đa số các muối.
Trang 1/ Mã đề 111
Thuộc loại các axit mạnh có các hiđraxit là HCl, HBr và HI ; với các oxiaxit dạng (HO)mROn, người ta nói tới các axit
mà trong phân tử có số nguyên tử oxi không hiđroxi (n) lớn hơn hoặc bằng 2. Thí dụ: H2SO4 tức (HO)2SO2 có n = 2),
HNO3 tức HONO2 có n = 2, HClO4 tức HOClO3 có n = 3.
Các bazơ mạnh là các hiđroxit kim loại kiềm (nhóm IA), canxi, stronti, bari, tali (TlOH) và một số hiđroxit của các
nguyên tố nhóm f.
Hầu hết các muối, kể cả các muối gọi là “không tan”, muối axit, muối bazơ. Thí dụ AgCl, CaCO3,v.v… không chỉ
là chất điện li mà còn là chất điện li mạnh, do những phân tử AgCl, CaCO3 khi tan trong nước đều điện li ra ion.
Loại trừ các chất điện li mạnh kể trên, còn lại là các chất điện li yếu. Chất điện li yếu là những chất khi tan
trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, số còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dun g dịch.
Các chất điện li yếu gồm : các axit yếu, axit hữu cơ, baz ơ yếu và một số í t muối. Chẳng hạn các
oxiaxit có n < 2 (HNO2, H2CO3, H2SiO3, H3PO4) và các hiđraxit như H2S, HF,…và một số muối được đề cập nhiều
nhất như Hg(CN)2, Fe(SCN)3, các clorua, bromua, iotua của cađimi và thủy ngân(II).
Có thể đánh giá, so sánh độ dẫn điện giữa các dung dịch chất điện li bằng dữ kiện nào ?
Khi so sánh độ dẫn điện của các dung dịch chất điện li có cùng nồng độ người ta căn cứ vào độ điện li của chúng.
Nếu độ điện li bằng nhau (chẳng hạn đều là chất điện li mạnh = 1) thì nhớ rằng “tổng nồng độ các ion càng lớn thì
dung dịch có độ dẫn điện càng cao”. Thí dụ xét dung dịch NaOH 0,1M và dung dịch NH3 0,1M thì dung dịch xút có
độ dẫn điện cao hơn ; xét dung dịch Al2(SO4)3 0,1M và dung dịch NaCl 0,1M thì dung dịch muối nhôm dẫn điện tốt
hơn.
Bằng thực nghiệm, chỉ cần tiến hành thí nghiệm bằng bộ dụng cụ vật lí (hình vẽ) rồi so sánh độ sáng của bóng đèn
với mỗi chất điện li. Chất làm cho đèn sáng nhất thì chất đó có tính dẫn điện cao nhất và là chất điện li mạnh nhất.
Quá trình điện li là quá trình thuận nghịch chỉ đúng với chất điện li yếu. Quá trình điện li của chất điện li mạnh là quá
trình bất thuận nghịch. Do đó phương trình điện li được biểu diễn bởi dấu ( ) cho chất điện li yếu còn với chất điện
li mạnh thì lại biểu diễn bởi dấu (=) hay dấu ().
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ (HCl, H2SO4,…). Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion
OH– (KOH, Ba(OH)2…).
HCl H+ + Cl– (axit)
KOH K+ + OH– (bazơ)
Những axit khi tan trong nước mà phân li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc (H3PO4, H2S, H2CO3,v.v…) ; tương
tự, những bazơ khi tan trong nước mà phân li nhiều nấc ra ion OH– là các bazơ nhiều nấc (Mg(OH)2, Al(OH)3,..).
Theo thuyết A-rê-ni-ut, trong phân tử axit phải có hiđro và trong nước phân li ra ion H + ; trong phân tử bazơ phải có
nhóm OH và trong nước phân li ra ion OH–.
Cần phải nói rằng : Không thể tra trong các từ điển hóa học đối với thuật ngữ “chất lưỡng tính”, mà chỉ có thuật ngữ
“lưỡng tính” mà thôi. Tuy nhiên, tài liệu này được biên soạn cho đối tượng là học sinh phổ thông, nên ở đây chúng tôi
theo quan điểm của các tác giả viết SGK để thống kê “chất lưỡng tính” cần nhớ :
Hiđroxit lưỡng tính : Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, …
Oxit lưỡng tính : Al2O3, ZnO, Cr2O3,…
Anion lưỡng tính : HCO3–, HS–, HPO42 –, H2PO4–, HSO3–,…
Dưới các góc độ khác nhau, có thể định nghĩa muối theo nhiều cách :
- Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
- Muối là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong phân tử bazơ bằng gốc axit. Thí dụ, Cu(OH)2 CuCl2 là do
thay thế 2 nhóm OH bằng 2 gốc clorua Cl–.
- Muối là sản phẩm thu được khi thay thế H (H axit) trong phân tử axit bằng kim loại (hay NH4+). Thí dụ, H2SO4
Na2SO4 là do thay thế 2H+ bằng 2Na+.
Trang 2/ Mã đề 111
Người ta thường nói tới ba loại muối phổ biến là muối axit, muối trung hòa và muối bazơ. Dưới các góc độ khác
nhau, còn có thể xét cụ thể hơn về mỗi loại để phân thành các loại nhỏ hơn. Chẳng hạn, muối trung hòa có các loại
nhỏ như muối kép, muối hỗn tạp.
Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng cho H+. Muối axit là sản phẩm thu được khi thay thế chưa hết
H (H axit) trong phân tử axit bằng kim loại (hay NH4+). Thí dụ, NaHSO4 thu được do mới thay thế 1Na cho 1H trong
H2SO4. Dung dịch muối axit ngoài cation kim loại hay amoni và anion gốc axit còn có cả cation H+. Thí dụ :
NaHSO4 Na+ + H+ + SO 24
Do dung dịch muối axit có chứa ion H+ hay H3O+ nên nó còn thể hiện tính chất của một dung dịch axit như tác dụng
với kiềm tạo muối trung hoà, v.v…
Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không có khả năng cho proton H+. Đặc biệt HPO32– không có khả năng
cho H+ vì axit H3PO3 là axit hai lần axit, nên muối chứa HPO32– không phải muối axit.
Muối kép là muối trung hòa, được tạo bởi nhiều cation kim loại (hay NH4+) với một gốc axit. Thí dụ : KAl(SO4)2,
NH4Al(SO4)2,v.v …
Muối kép khi tan trong nước thì tạo thành các ion đơn, do đó khi viết phương trình phản ứng với các chất khác nên
viết dạng ion.
NH4Al(SO4)2 NH4+ + 2SO42– + Al3+
Muối hỗn tạp là muối trung hòa, được tạo bởi một cation kim loại với nhiều anion gốc axit khác nhau. Thí dụ :
CaOCl2 (clorua vôi).
Muối bazơ là muối còn có nhóm OH trong phân tử. Nói cách khác, đó là sản phẩm thu được khi thay thế chưa hết
nhóm OH trong phân tử bazơ bằng kim loại. Thí dụ: Cu(OH)2.CuCO3 ; Al(OH)2Cl.
Muối phức là muối có ion phức. Thí dụ [Ag(NH3)2]Cl, [Cu(NH3)4]SO4,v.v…
Muối nội là muối được tạo nên từ aminoaxit dưới dạng ion lưỡng cực.
Tích số ion của nước có phải luôn không đổi trong mọi trường hợp hay không ?
Xét trên phương diện toán học, pH và pOH là các đại lượng được xác định theo biểu thức toán học : pH = –log[H+] và
pOH = –log[OH–].
Luôn có pH + pOH = 14
Về phương diện hóa học, giá trị H+ và pH đặc trưng cho các môi trường :
Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Điều kiện để phản ứng thuộc loại này
xảy ra ?
Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion tạo thành chất kết tủa, chất điện li
yếu hoặc chất khí.
Nói cách khác, ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng trao đổi ion. Phản ứng trao đổi ion chỉ xảy ra
khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu. Thí dụ :
Phản ứng giữa dung dịch Cu(NO3)2 và hiđrosunfua :
Trang 3/ Mã đề 111
Cu2+ + H2S → CuS↓ + 2H+
Phản ứng giữa dung dịch HCl và CaCO3 :
2H+ + CaCO3 → Ca2+ + CO2↑ + H2O
Phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch natri axetat CH3COONa :
H+ + CH3COO– → CH3COOH
Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Từ bản chất đó, chúng ta có thể
hay thế hàng loạt các phản ứng viết ở dạng phân tử thành một vài phản ứng ở dạng ion nhằm giải quyết nhanh gọn các
bài toán định lượng khi trộn lẫn hỗn hợp nhiều chất điện li với nhau.
Thí dụ 1. Chúng ta hãy xét phản ứng tạo thành kết tủa AgCl theo phương trình ion rút gọn :
Ag+ + Cl– → AgCl↓
Theo phương trình ion này, để có AgCl ta chỉ cần chọn các chất phản ứng sao cho chúng có thể cung cấp được ion
Ag+ (chẳng hạn các muối tan của bạc Ag2SO4, CH3COOAg, AgNO3,…) và anion Cl– (như dung dịch HCl, muối
clorua tan như NaCl, KCl, NH4Cl,…).
Thí dụ 2. Trộn lẫn dung dịch X chứa HCl, HNO3, H2SO4 với dung dịch Y chứa KOH, NaOH, Ba(OH)2, nếu viết
phương trình dạng phân tử thì cần tới chín phản ứng, trong khi nếu viết dạng ion rút gọn thì chỉ có hai :
H+ + OH– → H2O
Ba2+ + SO42– → BaSO4↓
Làm thế nào để xác định nhanh, đúng phương trình ion xảy ra khi trộn lẫn các chất, hoặc điền khuyết trong sơ đồ
phản ứng bởi chất phù hợp?
Muốn xác định nhanh và đúng phương trình ion xảy ra cần phải nắm vững các kiến thức nền sau đây :
(1) Tính chất của các hợp chất vô cơ.
(2) Bảng tính tan trong nước của các chất vô cơ.
(3) Một số chất đặc biệt không tan trong axit.
(4) Trong sơ đồ phản ứng, nếu thấy có tác chất là chất không tan thì phải chọn chất tác dụng với nó là axit mạnh
hoặc kiềm.
Khi xét tính chất hóa học của axit, người ta thường chia axit thành 2 loại là axit có tính oxi hóa (H 2SO4 đặc,
HNO3,v.v…) và axit không có tính oxi hóa (HCl, H2SO4 loãng,v.v... Sự phân loại này, về nguyên tắc, là không chính
xác :
Thí dụ : Axit clohiđric vẫn “bị hiểu” là axit không có tính oxi hóa, song thực tế tính oxi hóa của axit này do H+ quy
định (khi tác dụng với kim loại tạo H2).
Mặc dầu vậy, để dễ theo dõi, người ta vẫn ngầm chấp nhận rằng khi nói tính oxi hóa (nếu không cần chính xác
lắm) thì là nói tới tính oxi hóa do anion gốc axit (hoặc phân tử) quy định mà chưa nhắc tới H+.
Vì vậy, ở đây chúng tôi tạm mặc định là những tính chất chung khi lấy thí dụ cho HCl thì bạn đọc có thể hiểu là sẽ
xảy ra tương tự cho axit H2SO4 loãng – và tốt nhất, nếu bạn đã học về thuyết điện li thì hãy hiểu đó là phản ứng của
H+.
Dung dịch axit có chứa cation H+, do đó các dung dịch axit có những tính chất chung như: Làm đỏ quỳ, tác dụng
với bazơ .v.v...
Trang 4/ Mã đề 111
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
FeO + HNO3 xét theo phản ứng oxi hóa – khử.
– Axit phải tồn tại trong dung dịch với nồng độ H+ đủ lớn để phản ứng.
– Trường hợp oxit hỗn tạp Fe3O4 tác dụng với axit không có tính oxi hoá sẽ tạo đồng thời 2 muối theo phản ứng :
Fe3O4 +8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 8H+ 2 Fe3+ + Fe2+ + 4 H2O
3. Axit tác dụng với bazơ tạo muối và H2O.
M(OH)n + nHCl MCln + nH2O
M(OH)n + nH+ Mn+ + nH2O
Điều kiện phản ứng :
– Axit phải tồn tại trong dung dịch với nồng độ H+ đủ lớn để phản ứng.
– Nếu axit có tính oxi hóa mạnh, thì bazơ của kim loại đa hóa trị phải ở mức oxi hoá cao; khi kim loại trong bazơ ở mức oxi hoá
thấp phải xét theo phản ứng oxi hoá - khử.
Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe(OH)2 + HNO3 xét theo phản ứng oxi hóa – khử.
Nếu là axit nhiều nấc và bazơ đơn thì có thể tạo muối axit, muối trung hòa hoặc cả 2 loại muối tuỳ thuộc tỉ lệ mol của tác
chất.
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
4. Axit tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới.
Ax1 + M1 Ax2 + M2
Điều kiện phản ứng: Phản ứng sẽ xảy ra nếu thỏa mãn ít nhất một trong hai điều kiện (hãy lưu ý rằng “hoặc” chứ không phải “và
”) :
(1) Hoặc Ax1 mạnh hơn (hay khó bay hơi hơn) Ax2. Trật tự giữa các axit (axit đứng trước đẩy được axit đứng sau nó): H2SO4,
HNO3, HI, HBr, HCl, > H2SO3 > H3PO4 > HF > HNO2 > HCOOH > CH3COOH >H2CO3 > H2S > HClO > HCN > NH4+ > C6H5OH,
H2SiO3 > HAlO2.H2O (tức Al(OH)3), H2ZnO2 (tức H2ZnO2).
(2) Hoặc M2 không tan trong axit.
Một số muối không tan trong axit loãng (HCl, H2SO4) thường được nhắc tới là : BaSO4 trắng, CaSO4 trắng, PbSO4 trắng, CuS đen,
PbS đen, AgCl trắng, AgBr vàng (riêng CuS tan trong HNO3 đặc do có PƯ oxi hóa-khử).
Nếu 2 axit có độ mạnh tương đương (chẳng hạn đều là axit mạnh như HCl và H2SO4) thì cần phải có thêm điều kiện khác.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng các phản ứng sau đây để điều chế hiđroclorua và axit HNO 3 bốc khói:
0
< 250 C
NaCl Rắn + H2SO4 Đặc NaHSO4 + HCl
Dung dịch bazơ có chứa anion OH– nên có tính chất chung do OH– quy định như làm đổi màu chất chỉ thị (quì tím
chuyển thành xanh; phenophtalein không màu chuyển thành màu hồng) ; tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, v.v…
Cũng cần phải nhớ rằng, bazơ được chia làm 2 loại gồm bazơ tan được trong nước (gọi là bazơ kiềm) và bazơ
không tan trong nước. Có những tính chất mà bazơ kiềm có nhưng bazơ không tan không có, nên cần ghi nhớ rõ phản
ứng xảy ra đối với loại nào.
1. Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước. (xem tính chất hóa học của axit).
2. Bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo muối.
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 Ba(HCO3)2
OH– + SO2 HSO3–
2OH– + SO2 SO32– + H2O
Nước có thể xuất hiện hoặc không – ở vế trái hoặc vế phải của phương trình phản ứng tùy thuộc vào bản chất và tỉ lệ mol
của tác chất.
Oxit axit của axit nhiều nấc tác dụng với kiềm có thể tạo muối axit, muối trung hoà hoặc cả 2 loại muối, tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol
của tác chất. Nếu chưa biết tỉ lệ mol cần viết tất cả các phản ứng có thể xảy ra để xét. Khi viết nên viết các phản ứng theo trật
tự tạo muối trung hoà trước rồi chuyển hoá dần thành muối axit.
Thí dụ : cho P2O5 phản ứng với KOH nên viết các phản ứng có thể xảy ra (theo trật tự) tuỳ thuộc vào số mol các chất.
(1) P2O5 + 6KOH 2K3PO4 + 3H2O
(2) P2O5 + 4K3PO4 + 3H2O 6K2HPO4
(3) P2O5 + 2K2HPO4 + 3H2O 4KH2PO4
Nhận xét rất quan trọng khi viết phản ứng (giữa oxit axit của axit nhiều nấc với kiềm) hoặc dùng tính toán cần nhớ là :
– Chỉ tạo mình muối trung hoà khi kiềm dư.
– Chỉ tạo mình muối axit khi oxit dư.
– Khi tạo cả hai muối thì cả oxit lẫn kiềm đều hết.
Nếu oxit axit không tan trong nước (thí dụ SiO2) thì phải dùng kiềm mạnh, đặc, nóng.
SiO2 + 2NaOH đặc,nóng Na2SiO3 + H2O
Phản ứng riêng :
2NO2 + 2OH– NO3 – + NO2 – + H2O
4NO2 + 2Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + Ba(NO2)2 + 2H2O
3. Bazơ kiềm (trừ NH3) tác dụng với hiđroxit lưỡng tính tạo muối và H2O
2KOH + Zn(OH)2 K2ZnO2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O
Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Al(OH)3 (kết tủa, màu trắng), Zn(OH)2 (kết tủa, màu trắng), Cr(OH)3 (kết tủa nhầy, màu
xanh lục), …
Phản ứng tổng quát :
M(OH)n + (4 – n)OH– MO2 (4 – n) – + 2H2O (n = 2 ; 3)
M(OH)m + (m – 2)OH– MOm( m12) + (m – 1)H2O (n = 3 ; 4)
Hoặc viết dưới dạng phức chất (phổ biến, bền) cho các hiđroxit của Al, Zn, Cr.
Al(OH)3 + OH– [Al(OH)4] –
Cr(OH)3 + OH– [Cr(OH)4] –
Zn(OH)2 + 2OH– [Zn(OH)4] 2–
Một số hiđroxit lưỡng tính như Zn(OH)2, … (và vài hiđroxit không lưỡng tính khác như AgOH, Ni(OH)2…) tan được trong
dung dịch amoniac do tạo thành hợp chất phức với phối tử NH3.
4. Bazơ kiềm tác dụng với muối tan tạo muối mới và bazơ mới
2NaOH + MgCl2 NaCl + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 BaSO4 + Fe(OH)3
Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều làm giảm nồng độ của các ion để tạo thành ít nhất một trong các chất: chất kết tủa, chất điện
li yếu hoặc chất khí.
Nếu sản phẩm tạo thành có hiđroxit lưỡng tính thì phải viết cả phản ứng nó bị hòa tan trong kiềm mạnh khi kiềm dư ; nếu
chưa rõ kiềm có dư hay không thì phải chia trường hợp để xét.
Thí dụ : cho KOH vào dung dịch AlCl3 nên viết các phản ứng có thể xảy ra (theo trật tự) sau : thuộc vào số mol các chất.
(1) AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl
Trang 6/ Mã đề 111
(2) Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O
Chỉ khi biết rõ kiềm dư mới được phép viết phản ứng tổng của (1) và (2)
AlCl3 + 4KOH KAlO2 + 2H2O + 3KCl
Cũng có thể viết phản ứng dưới dạng phức chất :
Al3+ + 3OH– Al(OH)3
Al(OH)3 + OH– [Al(OH)4] –
Điều đặc biệt cần lưu ý là PbSO4 không tan trong nước, nhưng tan được trong kiềm đặc :
PbSO4 + 4NaOH Đặc Na2PbO2 + Na2SO4 + H2O
Nếu kiềm là dung dịch NH3, khi phản ứng với dung dịch muối chứa cation Cu 2+, Ag+, Zn2+, Co2+, Ni2+,v.v … cần xét các phản
ứng qua 2 giai đoạn :
– Tạo kết tủa hiđroxit :
Mn+ + nNH3 + nH2O M(OH)n + nNH4+
– Kết tủa hiđroxit bị hòa tan (một phần hoặc toàn bộ) do tạo phức chất với NH 3
M(OH)n + 2nNH3 M(NH3)2nn+ + nOH–
5. Bazơ kiềm (trừ dung dịch NH3) tác dụng với oxit lưỡng tính tạo muối, H2O.
Trong trường hợp này, oxit lưỡng tính đóng vai trò như oxit axit.
2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
Ca(OH)2 + Al2O3 Ca(AlO2)2 + H2O
Hoặc viết dưới dạng ion phức :
2OH– + 3H2O + Al2O3 2[Al(OH)4]–
2OH– + H2O + ZnO [Zn(OH)4]2–
Các oxit lưỡng tính thường gặp là Al2O3, ZnO, Cr2O3.
Phản ứng tổng quát :
M2On + 2(4 – n)OH– 2MO2 (4 – n) – + (4 – n)H2O
Một số oxit như CuO, ZnO cũng bị hòa tan bởi dung dịch NH 3, song sản phẩm tạo thành là hợp chất phức sẽ được xét riêng
là :
CuO + 4NH3 + H2O [Cu(NH3)4](OH)2 (tan, màu xanh thẫm)
ZnO + 4NH3 + H2O [Zn(NH3)4](OH)2
6. Bazơ kiềm tác dụng với kim loại Al, Zn, Sn, Pb,… tạo muối và H2
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
Zn + 2KOH K2ZnO2 + H2
2Al + 2OH– + 6H2O 2[Al(OH)4]– + 3H2
Zn + 2OH– + 2H2O [Zn(OH)4]2– + H2
Thiếc phản ứng khi kiềm đặc; Chì tan chậm trong kiềm nóng.
Phản ứng tổng quát :
2M + 2(4 – n)OH– + 2(n – 2)H2O 2MO2 (4 – n) – + nH2
Khác với nhôm, kẽm tan được trong dung dịch amoniac, vì tạo thành phức amoniacat dễ tan.
Zn + 4NH3 + 2H2O [Zn(NH3)4](OH)2 + H2
7. Bazơ kiềm (trừ dung dịch NH3) tác dụng với halogen (trừ Flo) tạo muối và nước
2Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O (điều chế nước Gia-ven)
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (điều chế KClO3)
0 0
t (70 - 75 C)
Cl2 + Ca(OH)2 vôi bột CaOCl2 + H2O (điều chế clorua – vôi)
3Cl2 + 2Ca(OH)2 Nước vôi trong 2CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Phản ứng tổng quát :
Nhiệt độ thường: X2 + 2OH– XO – + X – + H2O
Ñun noùng
Khi đun nóng: 3X2 + 6OH– XO3– + 5X – + 3H2O
8. Kiềm tác dụng với muối axit tạo muối trung hòa và H2O
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
OH– + HCO3– CO32– + H2O
OH– + HS– S2– + H2O
Để hiểu rõ bản chất của phản ứng, nên dùng phương trình dạng ion.
Nếu dùng phương trình dạng phân tử, cần lưu ý trường hợp cation kim loại trong muối và trong kiềm khác nhau thì phản ứng
phải ưu tiên tạo chất kết tủa hoặc chất ít tan hơn. Không phải trong mọi trường hợp đều tạo cả 2 muối trung hòa, điều này phụ
thuộc vào tỉ lệ mol tác chất.
Thí dụ : cho NaHCO3 phản ứng với dung dịch nước vôi :
– Nếu dùng lượng kiềm tối thiểu thì tạo 2 muối trung hòa
1NaHCO3 + 1/2Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
– Nếu dùng kiềm dư thì tạo 1 muối trung hòa và kiềm mới
1NaHCO3 + 1Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O
9. Bazơ không tan bị nhiệt phân tạo oxit tương ứng và H2O
Nung
2M(OH)n
t0
M2On + nH2O
Nếu M là kim loại sau Cu trong dãy điện hóa thì oxit tạo thành tiếp tục bị nhiệt phân tạo oxi và kim loại.
Trang 7/ Mã đề 111
Nung
2Hg(OH)2
t0
2Hg + O2 + 2H2O
2AgOH → Ag2O + H2O
(do AgOH kém bền nên phản ứng tự xảy ra ngay ở nhiệt độ thường) nếu đem nung nóng thì tiếp tục có phản ứng :
Nung
2Ag2O
t0
4Ag + O2
Khi nhiệt phân hiđroxit của kim loại đa hóa trị (Fe, Cr) có thể cần phân biệt môi trường nhiệt phân, nếu kim loại đang ở hóa trị
thấp.
Thí dụ : nhiệt phân Fe(OH)2
- Nếu thực hiện phản ứng không có mặt không khí (hoặc oxi)
Chaân khoâng
Fe(OH)2 FeO + H2O
Chaân khoâng
Cr(OH)2 CrO + H2O
Nếu thực hiện phản ứng trong không khí thì có 2 phản ứng (không nên dùng phản ứng tổng cộng)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Nung, t 0
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3
Nung, t 0
2Cr(OH)3 Cr2O3 + 3H2O
- Nếu thực hiện phản ứng trong oxi thì viết ngay phản ứng
0
1 t
2Fe(OH)2 + 2 O2 Fe2O3 + 2H2O
0
1 t
2Cr(OH)2 + 2 O2 Cr2O3 + 2H2O
Ca(OH)2 là chất ít tan, nên nếu lấy phần không tan đem nung ở nhiệt độ cao thì phản ứng nhiệt phân bazơ vẫn xảy ra. cần
chú ý điều này khi giải bài tập định lượng, nhưng nếu tự chọn phản ứng thì không nên dùng phản ứng đó.
0
t cao
Ca(OH)2 CaO + H2O
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag
+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag
Tính khöû giaûm daàøn
Ý nghĩa của dãy oxi hóa – khử
– Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
– Kim loại đứng trước Mg (gồm nhóm IA và IIA trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo kiềm và giải phóng hiđro.
Trang 8/ Mã đề 111
– Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng…) tạo muối và giải phóng hiđro.
– Kim loại đứng trước (trừ kim loại tác dụng được với H2O) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
– Xác định đúng chiều hướng của phản ứng oxi hóa – khử, nói cách khác là, về mặt định tính có thể kết luận phản ứng giữa các
cặp oxi hóa – khử xảy ra như thế nào.
– Xác định đúng trật tự phản ứng khi có nhiều cặp oxi hóa – khử tương tác với nhau.
– Xác định được những phản ứng được coi là đặc biệt, không theo tính chất thông thường giữa các hợp chất.
Để minh họa kết luận trên, chúng ta hãy xét vài cặp oxi hóa – khử
Mg2+ Fe2+ Cu2+ Fe3+ Ag+
Mg Fe Cu Fe2+ Ag
ta có thể ‘thấy’ vài chữ anpha như :
Mg2+ Ag+ Mg2+ Cu2+ Fe2+ Ag+ Cu2+ Ag+ Fe3+ Ag+
Mg Ag Mg Cu Fe Ag Cu Ag Fe2+ Ag
Trang 9/ Mã đề 111
Phản ứng nhiệt phân muối khá phức tạp, do các muối khi nhiệt phân ở nhiệt độ khác nhau có thể tạo sản phẩm khác
nhau ; thậm chí, ở nhiệt độ rất cao, những muối (thí dụ muối sunfat) thường coi là không bị nhiệt phân cũng có thể bị
phân hủy.
Ở đây, chúng tôi chỉ nói về nguyên tắc chung – đối với những muối bị nhiệt phân ở nhiệt độ không cao lắm, còn
các trường hợp đặc biệt sẽ nói riêng ở nội dung khác.
6.1 Muối amoni
Muối amoni rất dễ nhiệt phân. Cần xét 2 trường hợp sau :
Muối của axit không có tính oxi hoá hoặc không bền nhiệt như muối của các axit HCl, H2CO3, H3PO4,v.v…sẽ bị
nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.
hay hiện tượng thăng hoa (chuyển trực tiếp từ rắn sang khí không qua trạng thái lỏng) của amoniclorua.
nung
NH4Clrắn NH3 khí + HClkhí
Muối của axit có tính oxi hoá thì axit tạo thành sẽ oxi hoá ngay NH3 (vốn có tính khử) và tạo các sản phẩm khác
nhau :
nung
NH4NO2 N2 + 2H2O (điều chế nitơ trong PTN).
nung 250
NH4NO3 N2O + H2O
nung
(NH4)2SO4 NH3 + NH4HSO4
tiếp tục đun nóng mạnh
t 0 cao
3NH4HSO4 NH3 + N2 + 3SO2 + 6H2O
6.2 Muối sunfat
Muối sunfat rất khó bị nhiệt phân, trong bài toán chỉ viết phương trình nhiệt phân khi đề gợi ý (tạo SO2, O2 và oxit
kim loại) còn nếu không có gợi ý thì xem như nó không bị nhiệt phân.
6.3 Muối Clorua & Bromua
Đa số không bị nhiệt phân trừ muối của Ag và muối amoni.
0
t
2AgCl hoaëc a/s 2Ag + Cl2
0
t
2AgBr hoaëc a/s 2Ag + Br2
6.4 Muối cacbonat
Trừ muối của kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) không bị nhiệt phân, các muối cacbonat của hầu hết các kim loại
đều bị nhiệt phân dễ dàng tạo oxit kim loại (hoặc kim loại) và khí cabonic.
M2(CO3)n
M2On + CO2
Nung
K2CO3
Nung
K2CO3
Cần phải quan tâm trường hợp nhiệt phân muối sắt(II) cacbonat trong các môi trường khác nhau.
– Nhiệt phân có mặt oxi hoặc nhiệt phân trong không khí thì sẽ thu được sắt(III) oxit.
Nung
2FeCO3 + 1
2 O2
Coù khoâng khí hay oxi
Fe2O3 + 2CO2
– Nhiệt phân trong chân không (hoặc môi trường trơ) thì thu được sắt(II) oxit.
Nung
FeCO3
Trong chaân khoâng FeO + CO2
KClO3
nung
MnO2
KCl + 3
2 O2.
CaOCl2
nung
CaCl2 + 1
2 O2.
NaClO
nung
NaCl + 1
2 O2
2KMnO4
nung
K2MnO4 + MnO2 + O2
500- 600 C 0
4K2Cr2O7 4K2CrO4 + 2Cr2O3 + 3O2
- Điều chế N2
(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O
0
t
7. Phản ứng của halogen với muối của halogen yếu hơn
Trật tự về độ mạnh yếu giữa các halogen là F > Cl > Br > I ; như vậy, halogen đứng trước có thể đẩy halogen đứng
sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
Trang 11/ Mã đề 111
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
Br2 + 2KI 2KBr + I2
F2 chỉ có phản ứng này với điều kiện muối phản ứng ở trạng thái nóng chảy.
Phản ứng của halogen mạnh đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, nếu dùng dư halogen thì phản ứng có thể đi
xa hơn, do halogen mới tạo thành tiếp bị oxi hóa (xem tiếp phần halogen) – chẳng hạn, nếu sục clo dư vào dung dịch
muối KBr thì còn có phản ứng
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
8. Phản ứng đốt cháy muối sunfua, đisunfua tạo ra SO2 và oxit kim loại (ứng với mức oxi hoá cao của kim loại).
Đa số các muối sunfua, đisunfua đều có phản ứng thuộc loại này, đặc biệt quan trọng là phản ứng đốt cháy quặng
pirit sắt tạo SO2 dùng điều chế H2SO4 trong công nghiệp.
Ñoát chaùy
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Ñoát chaùy
Al2S3 + 9
2 O2 Al2O3 + 3SO2
9. Phản ứng thủy phân muối
Phản ứng thủy phân của muối là phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước. Tương tác giữa các ion trong muối với
nước hay nói chung là sự tương tác giữa muối với nước được gọi là sự thủy phân muối.
Chỉ những muối chứa gốc axit yếu hoặc (và) cation của bazơ yếu mới bị thủy phân.
Sự thủy phân muối xảy ra trong dung dịch thường là một quá trình thuận nghịch (trừ trường hợp các chất tạo thành
không thể phản ứng với nhau.
Sự thủy phân muối thường được dùng để giải thích môi trường của dung dịch muối.
Lý giải vì sao có phản ứng hóa học xảy ra và gây nên hiện tượng đặc biệt mà thông thường tưởng như giữa các chất đã cho
(trong dung môi nước) không thể có phản ứng khi pha trộn chúng. Tuy nhiên về bản chất, nên dùng phản ứng axit – bazơ để
giải thích thì thuận lợi hơn, vì không phải mọi phản ứng thủy phân đều đi tới cùng. Thí dụ :
Trộn lẫn hai dung dịch FeCl3 và Na2CO3 sẽ không xảy ra phản ứng giữa muối với muối để tạo ra hai muối mới, do
Fe2(CO3)3 không tồn tại trong dung dịch. Tuy nhiên, trong trường hợp này, vẫn có phản ứng xảy ra nhưng sản phẩm thu được
là Fe(OH)3, CO2 và NaCl. Điều này có thể giải thích rằng :
2FeCl3 + 3Na2CO3 Fe2(CO3)3 + 6NaCl (1)
Fe2(CO3)3 tạo nên từ axit yếu H2CO3 và bazơ yếu, không bền và bị thủy phân theo phản ứng
Fe2(CO3)3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 (2)
Phản ứng tổng cộng của (1) và (2) là
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
Dù vậy, có lẽ chính xác hơn là
CO32 – + H2O HCO3– + OH– (a)
HCO3– + H2O H2CO3 + OH– (b)
–
Anion OH tạo ra ở (a), (b) kết hợp với Fe3+ tạo kết tủa Fe(OH)3
Fe3+ + 3OH– Fe(OH)3 (c)
Phản ứng (c) xảy ra làm cho các cân bằng (a), (b) chuyển dịch theo chiều thuận càng dễ dàng, nên sản phẩm có Fe(OH)3, CO2
(do H2CO3 không bền bị phân hủy) và NaCl (do trung dung dịch còn tồn tại cation Na + và anion Cl –) .
Xin hãy nêu rõ bản chất của khái niệm về pH, pOH và biểu thức liên hệ giữa chúng?
Để hiểu rõ các khái niệm pH, pOH, trước hết các em cần phải hiểu rõ về tích số ion của nước với các khái niệm
liên quan về môi trường.
Nước cũng điện li nhưng với mức độ rất bé :
H OH
H2O +
H + OH -
K
H 2 O
Vì nước điện li rất yếu nên trong nước nguyên chất và trong dung dịch loãng có thể xem nồng độ của nước là
không đổi [H2O] = const
và ta có : [H+].[OH-] = K.[H2O] = K H2O
K H2O được gọi là tích số ion của nước, giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ khoảng 25 0C, người ta
xác định được K H2O = 10-14, nên [H+].[OH-] = 10-14. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng
số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
Nước có môi trường trung tính, nên có thể định nghĩa:
- Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H]+ = [OH-] = 1,0.10-7M.
- Môi trường axit là môi trường trong đó [H]+ > [OH-] hay [H]+ > 1,0.10-7M.
- Môi trường bazơ là môi trường trong đó [H]+ < [OH-] hay [H]+ < 1,0.10-7M.
Trang 12/ Mã đề 111
Như vậy, dựa vào nồng độ H+ trong dung dịch nước có thể đánh giá được độ axit và độ kiềm của dung dịch. Nhưng
dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ, để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người ta dùng pH.
pH của dung dịch là đại lượng đặc trưng cho cho độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch; pH được tính theo hệ thức
toán học : pH = – lg H
Tương tự pH, người ta còn dùng khái niệm pOH (xét cho dung dịch bazơ). pOH được xác định về mặt trị số theo
hệ thức: pOH = – lg OH
Từ biểu thức [H+].[OH-] = 10-14, lấy lg 2 vế ta có lg([H+].[OH-]) = lg10-14 rồi nhân cả 2 vế với (-1) ta được:
–lg[H+] + (-lg[OH-]) = 14, theo các khái niệm trên ta sẽ có biểu thức liên hệ:
pH + pOH = 14.
Câu 57. Trong 4 dung dịch riêng biệt : NaHCO3, NaHSO3, NaHS, Na2HPO3 thì số dung dịch có pH < 7 là
A. 1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 58. Trong 4 dung dịch riêng biệt : KCl, K2SO3, K2S, Na2HPO3 thì số dung dịch có pH > 7 là
A.1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 59. Trong 4 dung dịch riêng biệt: NH4Cl, CH3COONH4, K2SO4, NaCl thì số dung dịch môi trường trung tính là
A. 1 B. 2.
C. 3. D.4.
Câu 62. Chọn câu đúng trong số các câu sau đây ?
A. Giá trị pH tăng thì lực axit giảm. .
B. Giá trị pH tăng thì lực axit tăng.
C. Dung dịch có pH < 7 : làm quỳ tím hóa xanh.
D. Dung dịch có pH > 7 : làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 65. Màu của quì trong dd ở các khoảng pH khác nhau được nhận xét đúng là
A. đỏ khi pH ≤ 6; tím khi 6 < pH < 8; xanh khi pH ≥ 8.
B. đỏ khi pH < 6; tím khi 6 ≤ pH ≤ 8; xanh khi pH > 8.
C. đỏ khi pH ≤ 6; tím khi 6 < pH ≤ 8; xanh khi pH > 8.
D. đỏ khi pH < 6; tím khi 6 ≤ pH < 8; xanh khi pH ≥ 8.
Câu 66. Màu của phenolphtalein trong dd ở các khoảng pH khác nhau được nhận xét đúng là
A. không màu khi pH < 8,3; hồng khi pH ≥ 8,3.
B. không màu khi pH < 8; hồng khi pH ≥ 8.
C. không màu khi pH < 8,5; hồng khi pH ≥ 8,5.
D. không màu khi pH < 7; hồng khi pH ≥ 7.
Câu 67. Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch (có cùng nồng độ mol) sau đây: KCl; NH 4Cl; KOH; HCl;
K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là
A. Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4.
B. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4.
C. Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4.
D. H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2.
Câu 68. Trong các dd sau: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI;
K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, số lượng dd có pH > 7 là ?
A. 5. B. 6.
C. 7. D. 8.
Câu 69. Trong các dd sau đây: HCl; NaCl; NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua); BaCl2; CH3NH3Cl;
AlCl3; KCl; FeCl3; MgCl2; (CH3)2NH2Cl; CaCl2; NaHSO4; NaHS; ZnCl2; LiCl; CuCl2; NiCl2, số lượng dd có pH < 7
là ?
A. 11. B. 12.
C. 13. D. 14.
Câu 70. Các dd : NH4NO3 (1), NaCl (2), Al(NO3)3 (3), K2S (4), CH3COONH4 (5) có giá trị pH như thế nào ?
A. 1,2,3 có pH > 7 B. 2,4 có pH = 7
C. 1,3 có pH < 7 D. 4,5 có pH = 7.
Câu 71. Nhóm các dd nào sau đây đều có chung một môi trường : (axit, bazơ hay trung tính) ?
A. Na2CO3, KOH, KNO3. B. HCl, NH4Cl, K2SO4.
C. H2CO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. KMnO4, HCl, KAlO2.
Câu 72. Cho các dd loãng: H2SO4(1), HNO3(2), HCOOH(3), CH3COOH (4) có cùng nồng độ mol. Dãy được xếp theo thứ tự
tăng dần giá trị pH là
A. 2, 1, 3, 4. B. 1, 2, 4, 3.
C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 1, 4.
Câu 73. Xét các dd có nồng độ mol Ci gồm : NaOH (C1), Na2CO3 (C2), Ba(OH)2 (C3) có cùng giá trị pH. Thì kết luận
đúng về độ lớn nồng độ mol của các chất lần lượt là
A. C1 > C2 > C3 B. C3 > C2 > C1
C. C2 > C3 > C1 D. C2 > C1 > C3
Trang 15/ Mã đề 111
Câu 74. Có 4 dd đều có nồng độ bằng nhau: HCl có pH = a ; H2SO4 có pH = b ; NaOH có pH = c, NH4Cl có pH = d. Nhận
định nào về giá trị pH sau đây là đúng ?
A. a < b < d < c B. b < a < d < c
C. b < a < c < d D. a < b < c < d
Câu 75. Cho dãy dd các chất sau: Na2CO3, KCl, H2SO4, C6H5 ONa, AlCl3, NH4NO3, CH3COOK, Ba(OH)2. Số chất trong
dãy có pH > 7 là
A. 3 B. 5
C. 4 D. 6
Câu 76. Dãy gồm dd các chất có pH sắp xếp theo chiều tăng dần là
A. K2CO3, KNO3, CH3COOH, H2SO4
B. CH3COOH, H2SO4, KNO3, K2CO3
C. H2SO4, CH3COOH, KNO3, K2CO3
D. K2CO3, KNO3, KNO3, K2CO3
Câu 77. Cho a mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dd chứa 2a mol NaOH thì thu được dd có giá trị pH
A. bằng 0. B. lớn hơn 7.
C. nhỏ hơn 7. D. bằng 7.
Câu 78. Hòa tan K2O, Ba(NO3)2, NaHSO4, KHSO4, có số mol bằng nhau vào H2O. thì dd thu được có
A. pH > 7. B. pH < 7.
C. pH = 7. D. chưa xác định được.
Câu 79. Cho x (g) Ba(OH)2 vào dd có hòa tan cũng x (g) HCl. Coi rằng các chất điện li hoàn toàn, thì dd thu được có
môi trường
A. Axit. B. Bazơ.
C. Trung tính. D. Tùy thuộc vào giá trị của x.
Câu 80. Cho các dd loãng : H2SO4 (l), HNO3 (2), HCOOH (3), CH3COOH (4) có cùng nồng độ mol. Dãy các dung
dịch được xếp theo chiều tăng dần giá trị pH là
A. (2), (1), (3), (4). B. (1), (2), (4), (3).
C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (1), (4).
Câu 81. Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. dd muối axit tạo môi trường axit. B. dd muối trung hòa có pH = 7.
C. dd có pH < 7 là môi trường axit. D. dd có pH > 7 làm phenolphtalein hóa hồng.
Câu 82. Dãy các chất nào sau đây khi tan trong nước chỉ tạo môi trường trung tính ?
A. NaCl, K2SO4, Ba(NO3)2. B. CaSO4, NH4Br, BaCl2.
C. Na2CO3, KBr, K2SO4. D. NaHS, KNO3, Na2SO4.
Câu 83. Dãy các dd (1) NH4NO3, (2) NaCl, (3) Al(NO3)3, (4) K2S, (5) CH3COONa đều có giá trị pH như nhau và đều
lớn (hay nhỏ) hơn 7 là
A. dd 1, 2, 3 có pH >7. B. dd 1, 3 có pH <7.
C. dd 2, 4 có pH = 7. D. dd 4, 5 có pH = 7.
Câu 84. Có 5 dd NaCl, NH4Cl, Na2CO3, C6H5ONa, NaHSO4, cho vào mỗi dd một ít quỳ tím. Số lượng các dd làm đổi
màu quỳ từ tím sang xanh và từ tím sang đỏ lần lượt là
A. 2 và 2. B. 1 và 1.
C. 2 và 3. D. 2 và 1.
Câu 85. Một dd sau có pH < 7 đó là dd
A. BaS. B. KHCO3.
C. NaHSO4. D. K2CO3.
Câu 86. Xét các dd (đều có nồng độ 0,1M) sau đây: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH) 2; NH4Cl; Na2CO3. Trật tự đúng khi
sắp xếp các dd trên theo chiều trị số pH tăng dần là
A. HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2.
B. HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
C. HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2.
D. HCl < NH4Cl < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2.
Câu 87. Cho các dd có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dd được sắp xếp
theo chiều tăng từ trái sang phải là
A. (4), (1), (2), (3). B. (2), (3), (4), (1).
C. (3), (2), (4), (1). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 88. Nồng độ ion H+ thay đổi như thế nào thì giá trị pH tăng 1 đơn vị ?
A. Tăng lên 1 mol/l. B. Giảm đi 1 mol/l.
C. Tăng lên 10 lần. D. Giảm đi 10 lần.
Câu 89. Trong số các dd sau: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S, có bao nhiêu dd có pH > 7 ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 91. Nhận định đúng là
Trang 16/ Mã đề 111
A. Lực axit mạnh dần từ trái qua phải của dãy HCl 0,2M, H2SO4 0,1M, HN03 0,3M.
B. Lực axit mạnh dần từ trái qua phải của dãy H2SO4 0,1M, HN03 0,3M, HCl 0,2M.
C. từ trái qua phải của dãy H2SO4 0,1M, HCl 0,2M, HN03 0,3M.
D. HCl 0,2M, H2SO4 0,1M và HN03 0,3M có lực axit bằng nhau.
Câu 93. Muối trung hòa là muối
A. mà anion gốc axit không có khả năng cho proton.
B. trong anion gốc axit không có hiđro.
C. không có khả năng cho proton.
D. trong thành phần phân tử không có hiđro.
Câu 94. Muối axit là muối
A. trong thành phần phân tử có hiđro. B. trong anion gốc axit có hiđro.
C. mà anion gốc axit có khả năng cho proton. D. có khả năng cho proton.
Câu 95. Một dung dịch chứa x mol K+, y mol NH4+, a mol PO43- và b mol S2-. Biểu thức liên hệ giữa số mol các ion là
A. x + y = a + b. B. x + y = 3a + 2b.
C. 2x + 3y = a + b. D. không xác định được.
Câu 96. Có thể tồn tại dd nào (chứa đồng thời các ion trong dãy) sau đây?
A. Na+, Cu2+, Cl-, OH-. B. K+, Fe2+, Cl-, SO 2-
4 .
phản ứng thì có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Tổng khối lượng muối trong X là
A. 13,6g. B. 14,6g. C. 14,2g. D. 15,2g.
Câu 254. Dd X chứa các ion NH4+, K+, SO42−, CO32−. Cô cạn (không nhiệt phân) X thu được m (g) rắn. X tác dụng hết
với dd Ba(OH)2 dư, đun nóng thấy có 0,448 lít (đktc) khí mùi khai thoát ra đồng thời có 13,62g kết tủa trắng; còn khi
X tác dụng với H2SO4 dư thì được 0,224 lít khí (đktc). m có giá trị là
A. 9,66g. B. 27,00g. C. 2,70g. D. 3,66g.
Câu 255. Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, SO42−, CO32−. Cho X tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nóng, thu được
0,34g khí có thể làm xanh giấy quì ẩm và 4,3g kết tủa. Nếu cho X tác dụng với H2SO4 dư thì được 0,224 lit khí (đkc).
Khối lượng muối khan trong X là
A. 3,89g. B. 2,44g. C. 3,64g. D. 2,38g.
Câu 258. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42−, NH4+, Cl−. Chia X thành hai phần bằng nhau: Ph(1) tác dụng với
lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07g kết tủa; Ph(2) tác dụng với lượng dư dd BaCl 2,
thu được 4,66g kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi) là
A. 3,73g. B. 7,04g. C. 7,46g. D. 3,52g.
Câu 259. Dung dịch X gồm Na+ (0,1 mol) , Ca2+ (0,25mol) , HCO3- (x mol ) , SO42- (2x mol ), Cl- (x mol). Khi cô cạn
X thu được chất rắn khan Y, nung Y cho phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Z. Khối lượng của Z là ?
A. 36,65g. B. 35,85g. C. 39,100g. D. 38,05g.
Câu 260. Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl–; x mol HCO3– và y mol NO3–. Đem cô cạn dung dịch X rồi
nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO 3 vào dung dịch
X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12
Câu 261. Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na , Ca2+, Mg2+, Cl- , HCO 3 và SO 24 . Đun nóng dung dịch X tới
+
phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch Y thì
thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là
A. 17,76g. B. 35,76g. C. 23,76g. D. 22,84g.
Câu 262. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác
dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất)
A. 4,48g. B. 5,60g. C. 3,36g. D. 2,24g.
Câu 264. Cho 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dd HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được dd X chỉ chứa
muối sunfat. Giá trị x là
A. 0,050 B. 0,025 C. 0,075 D. 0,100
Câu 265. Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau các phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là
A. 80. B. 20. C. 60. D. 40.
Câu 266. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch
X chỉ chứa muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,120 B. 0,060 C. 0,075 D. 0,040
Câu 267. X là dd Al2(SO4)3 xM và Y là dd NaOH yM. Trộn 100ml X với 120ml Y, lọc kết tủa rồi nhiệt phân hoàn
toàn, được 2,04g chất rắn. Trộn 100ml X với 200ml Y rồi tiến hành tương tự cũng thu được 2,04g chất rắn. Giá trị của
x, y lần lượt là
A. 0,5M và 0,2M. B. 0,6M và 0,4M.
C. 0,15M và 0,1M. D. 0,3M và 1M.
Câu 268. Nhỏ từ từ dd KOH 2M vào 100ml dd Y chứa các ion Zn2+, Fe3+, SO42- cho đến khi kết tủa hết các ion Zn2+,
Fe3+ thì đã dùng 350ml dd KOH 2M. Tiếp tục thêm 200ml dd NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết.
Nồng độ mol của Fe3+ trong Y là
A. 1M. B. 0,5M. C. 0,25M. D. 0,75M.
Câu 269. Thêm m (g) kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được thu dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì
giá trị của m là
Trang 23/ Mã đề 111
A. 1,17. B. 1,95. C. 1,59. D. 1,71.
Câu 270. Hòa tan hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí
và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8g. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 271. Cho 200ml dd hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dd hỗn hợp H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3
0,15M thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 1,56g. B. 6,22g. C. 4,66g. D. 5,83g.
Câu 272. Cho m (g) hỗn hợp K-Al-Zn vào nước (sau phản ứng không có chất rắn), thu được 8,96 lít H2 (đktc) và dung
dịch chỉ chứa chất tan là 2 muối với số mol bằng nhau. Tính m.
A. 22,68g. B. 25,18g. C. 20,90g. D. 23,5g.
Câu 273. Cho 500ml dd X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,05M vào 200ml dd Y chứa FeCl3 0,2M và Al2(SO4)3 0,3M.
thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,005g. B. 13,640g. C. 19,465g. D. 5,825g.
Câu 274. Cho m gam hỗn hợp Na và ZnCl2 vào nước dư được 0,075 mol H2 và 2,475 gam chất không tan. Tính m
A. 12,97g B. 9,75g C. 10,25g D. 11,61g
Câu 276. Hoà tan hoàn toàn 1,1g hỗn hợp Al, Fe trong 100ml dd HCl 1M được dd X. Thêm 20g dd KOH 30,8% vào
X, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 1,31g chất rắn. Số gam Fe trong hỗn hợp
là
A. 0,280. B. 0,140. C. 0,448. D. 0,560.
Câu 277. Cho 31,2g hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dd NaOH 2M, lượng khí thu được khử vừa
hết 34,8g Fe3O4. Giá trị V là
A. 200. B. 300. C. 400. D. 600.
Câu 280. Chia 3m (g) hỗn hợp M gồm Ba, Mg, Al làm 3 phần bằng nhau. Ph (1) cho vào H2O (dư) thấy thoát ra 0,08
mol H2. Ph (2) cho vào dd NaOH (dư), thấy thoát ra 0,62 mol H 2. Ph (3) hòa tan hết bởi dd HCl thì được 0,82 mol H2.
Giá trị của m là
A. 18,34g. B. 20,60g. C. 18,00g. D. 16,18g.
Câu 281. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KOH 0,9M và Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Y gồm
H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Vậy m có giá trị
bằng
A. 14,00g. B. 10,88g. C. 12,44g. D. 9,32g.
Câu 283. Cho 6g hỗn hợp X gồm Al2O3, Al(OH)3 và Al2(SO4)3 tan hoàn toàn trong 75ml dd KOH 2M, thu được dd Y
trong suốt có thể phản ứng tối đa với 100ml dd FeCl3 0,1M. Sục khí CO2 dư vào Y, lọc bỏ kết tủa, rồi cho nước lọc tác
dụng với lượng dư BaCl2 thì thu được 6,99g một chất kết tủa. số mol Al(OH)3 trong X là
A. 0,02. B. 0,015. C. 0,01. D. 0,03.
Câu 284. Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi kết thúc phản ứng thu
được 8,96 lít khí H2(đktc) và chất rắn có khối lượng m (g). Giá trị của m là
A. 5,4g. B. 5,5g. C. 5,6g. D. 10,8g.
Câu 285. Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết vớí dd NaOH dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng
mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 11,8g; 19,4g. B. 9,8g; 21,4g. C. 10,8g; 20,4g. D. kết quả khác.
Câu 286. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu
được 7,8g kết tủa. Vậy nếu cho 150ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu
được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70g và 1,6. B. 9,36g và 2,4.
C. 3,90g và 1,2. D. 7,80g và 1,0.
Câu 287. Hòa tan m (g) ZnSO4 vào nước được dd X (không có sự thủy phân). Cho X tác dụng với 110ml dd KOH 2M
được 3a (g) kết tủa. Còn nếu cho X tác dụng với 140ml dd NaOH 2M thì được 2a (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,20 B. 16,10 hoặc 17,173. C. 24,15 D. 19,32
Câu 288. Cho 500ml dd X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,05M vào 200ml dd Y chứa FeCl3 0,2M và Al2(SO4)3 0,3M,
thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,005g B. 13,640g C. 19,465g D. 8,180g
Câu 289. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa.
Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị
của x là
A. 0,10 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09
Câu 290. Thêm từ từ V lít dd HCl 0,1M vào 100ml dd X chứa NaOH 0,1M và Na[Al(OH)4] 0,3M cho đến khi kết tủa
tan trở lại một phần. Lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 1,02g chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,70. B. 0,67. C. 0,25. D. 0,85.
Câu 291. Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dd chứa 0,4 mol H2SO4 được dd X. Thêm 1,3 mol
Ba(OH)2 nguyên chất vào dd X thu được m (g) kết tủa Y. Trị số của m là
A. 252,87. B. 230,72. C. 240,36. D. 246,32.
Trang 24/ Mã đề 111
Câu 292. Hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd Y gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M, thu được
khí hiđro và dd T. Nhỏ từ từ dd Q gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M vào T đến khi kết tủa ngừng xuất hiện thấy tốn hết
Vml dd Q. Giá trị của V là
A. 200. B. 250. C. 350. D. 400.
Câu 294. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 aM, thu được 3m gam kết tủa. Mặt khác, cho
480 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 aM, thu được 2m gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,36 C. 0,14 D. 0,56
Câu 297. Hòa tan hết 3,20g hỗn hợp oxit K2O, ZnO và Al2O3 trong nước (dư), chỉ thu được dd X chứa 3 chất tan có
nồng độ mol bằng nhau. X tác dụng với 200ml dd HCl xM thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Trị số của x là
A. 0,20M. B. 0,15M C. 0,10M D. 0,30M
Câu 298. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất.
Cho từ từ 275ml dd HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,7g B. 24,5g C. 29,4g D. 49,0g
Câu 299. 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A
cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1,02g chất rắn. Thể
tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là
A. 0,6 lít B. 0,5 lít C. 0,55 lít D. 0,7 lít
Câu 300. Hoà tan một mẩu Al vào dung dịch chứa 0,05 mol NaOH, thấy có 0,672 (đktc) H2 bay lên và còn lại dung
dịch A. Cho vào dung dịch A dung dịch chứa 0,065 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra là
A. 1,56g B. 2,34g C. 1,17g D. 0,78g
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ? Hãy nêu tính chất chung của nhóm nitơ.
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố : nitơ (N), photpho (P), asen (As), antimon (Sb) và bitmut (Bi). Chúng đều
thuộc các nguyên tố p, có cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử là ns2np3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của
của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân. Để đạt được cấu hình electron bền của nguyên tử khí hiếm đứng
sau, nguyên tử nitơ có khả năng kết hợp thêm 3 electron của những kim loại hoạt động tạo nên ion N3–; đối với các
nguyên tố khác, nitơ và các nguyên tố cùng nhóm tạo nên những cặp electron và cho những hợp chất trong đó chúng
có số oxi hóa +3 hoặc –3. Số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm VA là +5, đây là số oxi hóa đặc biệt quan trọng
đối với các hợp chất có chứa oxi.
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm VA cũng chịu sự chi phối của qui luật biến đổi tính chất trong nhóm
chính (như đã học ở lớp 10): N, P là những nguyên tố không-kim loại điển hình, Bi là kim loại rõ rệt, còn As và Sb là
những nguyên tố nửa-kim loại. Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit giảm xuống còn tính bazơ tăng lên, độ bền
của số oxi hóa +3 tăng lên còn độ bền của số oxi hóa +5 nói chung giảm xuống.
Tại sao đều thuộc nhóm VA. Nhưng nitơ chỉ có hóa trị cao nhất là (IV), trong khi các nguyên tố khác có hóa trị
cao nhất là (V) ?
Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của N là 1s22s22p3 có 3 e độc thân nên trong một số hợp chất N có hóa trị III ; khi tạo
thêm một liên kết cho – nhận bằng cặp e hóa trị ở phân lớp 2s, N sẽ có thêm hóa trị thứ tư. Do không có obitan d trống
nên cặp e ở phân lớp 2s không thể kích thích lên phân lớp d để làm tăng số e độc thân, do đó N chỉ có hóa trị cao nhất
là IV. Khác với N, các nguyên tố P, As, Sb, Bi ở trạng thái kích thích, một e trong cặp e của phân lớp ns chuyển sang
obitan d trống của phân lớp nd. Như vậy, ở trạng thái kích thích nguyên tử của các nguyên tố này có 5 e độc thân nên
chúng có thể có hóa trị V trong các hợp chất.
Nitơ có tính chất vật lý cơ bản là gì ? Có những ứng dụng nào dựa trên đặc tính đó ?
Ni tơ (còn gọi là Azot) là một chất khí không màu, không mùi, không vị và hơi nhẹ hơn không khí và là khí
không duy trì sự sống (azot theo tiếng Hi Lạp nghĩa là không duy trì sự sống) ; rất khó hóa lỏng (hóa lỏng ở –1960C)
và hóa rắn (hóa rắn ở –2100C); tan rất ít trong nước và các dung môi khác.
Do nhiệt độ sôi rất thấp, nitơ lỏng được sử dụng trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm để tạo ra nhiệt
độ rất thấp (bảo quản mẫu máu và các mẫu sinh học khác).
Do phân tử N2 rất bền với nhiệt (ở nhiệt độ 30000C vẫn chưa phân hủy rõ rệt thành nguyên tử), nên ở nhiệt độ
thường nó là một trong những chất trơ nhất. Lợi dụng hoạt tính kém của nitơ người ta thường dùng nitơ để làm khí
quyển trơ trong luyện kim, công nghiệp điện tử và công nghiệp thực phẩm.
Nitơ có tính chất hóa học cơ bản là gì ? Những phản ứng hóa học nào thường được dùng để chứng minh các
tính chất trên ?
Do có liên kết ba (N≡N) với năng lượng liên kết lớn nên phân tử nitơ N2 rất bền. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá
trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và và có thể tác dụng với nhiều chất. Đặc biệt,
khi phóng điện mạnh qua khí nitơ dưới áp suất thấp sẽ tạo thành dạng đặc biệt của nitơ được gọi là nitơ hoạt động (có
màu vàng, gồm những nguyên tử N ở trạng thái cơ bản), nitơ hoạt động tương tác với rất nhiều kim loại (Hg, As, Zn,
Cd, Na) và nguyên tố không kim loại (P, S) tạo nên nitrua.
Do ở mức oxi hóa trung gian (bằng 0), nên N có thể giảm hoặc tăng mức oxi hóa, tùy thuộc vào chất phản ứng
mà nitơ thể hiện tính oxi hóa hay tính khử. Tuy nhiên, tính oxi hóa vẫn trội hơn tính khử do nitơ có độ âm điện khá lớn
(chỉ bé hơn flo, clo và oxi).
1. Tính oxi hóa
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử như H2, kim loại. Tùy theo bản chất của tác chất mà phản ứng xảy
ra ở điều kiện thường hhay ở điều kiện xác định cụ thể.
a. Tác dụng với hiđro
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường kể cả phóng điện. Ở nhiệt độ cao (trên 4000C), áp suất cao và có chất xúc
tác, nitơ tác dụng trực tiếp với H2 tạo amoniac (phản ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt).
3
t :800 1200 C
N02 + 2Al(Bột) 2 Al N
0 0
* Khi phóng điện mạnh ở áp suất thấp, nitơ tác dụng với kim loại Hg, As, Zn, Cd, Na.
3
N02 + 6Na 2 Na 3 N
0
100 C
Phoù
ng ñieä
n
Điều đặc biệt cần lưu ý là các nitrua của kim loại hoạt động là hợp chất ion và rất dễ bị thủy phân tạo ra NH 3
và hiđroxit kim loại.
Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3↑
Mg3N2 + 6H2O → 3Mg(OH)2↓ + 2NH3↑
2. Tính khử
Nitơ thể hiện rõ rệt tính khử khi tương tác với oxi. Phản ứng này không xảy ra ở nhiệt độ thường mà chỉ xảy
ra ở nhiệt độ khoảng 30000C (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện) tạo ra khí nitơ monooxit NO. Các oxit khác của nitơ
như NO2, N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.
0 Hoaëc tia löûa ñieän +2
N 2 + O2
NO
Hoaëc 30000 C
Ở điều kiện thường, NO không màu kết hợp ngay với oxi trong không khí tạo ra NO2 màu nâu đỏ.
2NO + O2 2NO2
Điều thú vị là, dù có tính oxi hóa mạnh và có độ âm điện lớn hơn nitơ, nhưng F2 và Cl2 không thể oxi hóa trực
tiếp N2 (N2 không tác dụng trực tiếp với flo, clo) trừ trường hợp phóng điện tạo ra NF3.
Trạng thái tự nhiên của nitơ ? Nitơ được điều chế trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm bằng cách nào
?
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do (trong không khí N2 chiếm khoảng 80% thể tích) và hợp chất (trong các
khoáng vật diêm tiêu natri NaNO3 trong thành phần của protein, axit nucleic,…và nhiều hợp chất hữu cơ khác).
Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng cách chưng phân đoạn không khí lỏng (sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi
H2O): Hạ nhiệt độ của không khí xuống khoảng –2000C rồi nâng dần lên đến –1960C thì N2 sôi và được tách khỏi oxi
lỏng.
Trong phòng thí nghiệm, điều chế lượng nhỏ N2 bằng cách đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoninitrit hoặc thay
thế muối kém bền này bằng hỗn hợp bão hòa của NaNO2 và NH4Cl.
t0
NH4NO2 N2 + 2H2O
t 0
NH4Cl + NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O
Cũng có thể dùng cách nhiệt phân muối amoni đicromat.
t0
(NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O3 + 4H2O
Cấu tạo phân tử amoniac và tính chất vật lý quan trọng của nó là gì ?
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp (đáy là một tam giác đều, ba nguyên tử H ở các đỉnh của đáy tam giác đều),
góc HNH = 1070. Ba liên kết N–H đều là liên kết cộng hóa trị có cực, các cặp electron lệch về phía nguyên tử nitơ. Do
đó NH3 là phân tử có cực (ở N có dư điện tích âm, ở H dư điện tích dương).
N
N
H H
1070 H
H H
H
Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí nên có thể thu khí NH3 bằng cách đẩy không
khí (úp ngược bình). Là phân tử có cực, NH3 tan nhiều trong nước (do tạo thành liên kết hiđro giữa phân tử NH3 và
phân tử H2O), khi tan trong nước tạo thành dung dịch amoniac.
Về mặt hóa học, amoniac là chất khá hoạt động. Với cặp electron tự do ở nitơ, amoniac có thể kết hợp với nhiều
chất như H2O, axit và nhiều muối kim loại (tạo thành những amoniacat dạng tinh thể như CaCl 2.8NH3, CuSO4.4NH3).
3
Amoniac còn có tính khử (nhưng không đặc trưng bằng khả năng kết hợp) do chưa nitơ đang ở mức oxi hóa thấp ( N )
+1
và cũng có cả tính oxi hóa (do chứa H ). Sau đây chúng ta sẽ khảo sát các tính chất quan trọng.
1. Các phản ứng thể hiện tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước. Khi tan trong nước một phần nhỏ các phân tử kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion
amoni (NH4+) và giải phóng ion OH–.
NH3 + H2O NH4+ + OH–
Ion OH– làm cho dung dịch có tính bazơ, tuy nhiên so với dung dịch NaOH có cùng nồng độ thì nồng độ OH– do NH3
tạo thành bé hơn nhiều. Dung dịch NH3 làm cho phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng, quì tím chuyển
sang màu xanh. Lợi dụng tính chất người ta có thể nhận biết được khí amoniac bằng quì tím ẩm.
b) Tác dụng với axit. Amoniac dạng khí cũng như dung dịch) kết hợp dễ dàng với axit tạo muối amoni.
2NH3 + H2SO4 →(NH4)2SO4
NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3
2NH3 + CO2 + H2O (NH4)2CO3
Khí NH3 kết hợp dễ dàng với khí HCl tạo ra muối NH4Cl dạng khói trắng, người có thể dựa vào phản ứng này để nhận
khí hiđroclorua.
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (tinh thể)
c) Tác dụng với dung dịch muối. Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng
với dung dịch muối của chúng.
Mn+ + nNH3 + nH2O →M(OH)n↓ + nNH4+
Sau phản ứng tạo kết tủa, dung dịch NH3 còn có thể hòa tan một số hiđroxit kim loại (phổ biến là hiđroxit của Cu, Ag,
Zn, Co, Ni, Cd) để tạo thành hợp chất phức (xem khả năng tạo phức của NH3).
2. Các phản ứng thể hiện tính khử
Amoniac thể hiện tính khử khi tác dụng với một số chất oxi hóa như oxi, halogen hay oxit của các kim loại kém hoạt
động. Với các chất oxi hóa khác, amoniac bền ở điều kiện thường.
a) Tác dụng với oxi. Khí amoniac có thể cháy khi đốt trongn oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo khí nitơ và nước :
-3 Ñoá
t 0
4 N H3 + 3O2 2 N 2 + 6H2O
Khi có Pt xúc tác ở 800 – 9000C, khí amoniac bị oxi không khí oxi hóa thành nitơ oxit :
-3 0 +2
4 N H3 + 5O2
850 C, Pt
4 N O + 6H2O
b) Tác dụng halogen. Clo và brom oxi hóa mãnh liệt amoniac ở trạng thái khí và trạng thái dung dịch.
-3 0
2 N H3 + 3Cl2 → 6HCl + N 2
Hiđroclorua tạo ra lại có thể tác dụng với amoniac tạo muối amoni, nên khi NH3 dư có thể viết phản ứng tổng cộng :
8NH3 (khí) + 3Cl2 (khí) → 6NH4Cl(tinh thể) + N2 (khí)
và do đó cũng quan sát thấy hiện tượng như khói trắng tạo ra.
Flo và iot tác dụng với khí NH3 theo cơ chế khác, ở phổ thông chưa cần nghiên cứu.
c) Tác dụng với một số oxit kim loại. Amoniac khử một số oxit kim loại tạo thành kim loại, nitơ và nước.
-3 t0
2 N H3 + Fe2O3
N2 + 3H2O + 2Fe
-3 t0
2 N H3 + 3CuO(Đen)
N2 + 3H2O + 3Cu(Đỏ)
3. Phản ứng thể hiện tính oxi hóa
Amoniac có tính chất kết hợp đặc trưng, sau nữa người ta hay nói tới tính khử của NH3 do có chứa N-3, nhưng như vậy
không phải NH3 chỉ có tính khử. Ở những điều kiện xác định (thường là nhiệt độ cao), amoniac tương tác với kim loại
hoạt động tạo amiđua (chứa NH2–), imiđua (chứa NH2–) và nitrua (chứa ion N3–).
3000 C
2Na + 2NH3 NaNH2 + H2
800 9000 C
2Al + 2NH3 2AlN + 3H2
các amiđua, imiđua, nitrua tác dụng với nước giải phóng khí NH3 :
NaNH2 + H2O → NaOH + NH3
AlN + 3H2O → Al(OH)3 + NH3
Hãy nêu ứng dụng quan trọng của amoniac và các phương pháp điều chế trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm ?
Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như ure (NH2)2CO, NH4NO3,…điều chế hiđrazin
làm nhiện liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Trong công nghiệp: Do có tầm quan trọng rất lớn, nên việc tổng hợp amoniac trong công nghiệp được chú trọng sao
cho có hiệu quả kinh tế cao nhất. Amoniac được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro theo phản ứng :
N2 (K) + 3H2 (K) 2NH3 (K)
Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, muốn cho cân bằng
chuyển dịch về phía tạo thành amoniac cần phải hạ nhiệt độ và tăng áp suất. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ thấp quá thì thì
phản ứng xảy ra rất chậm và áp suất cao quá thì đòi hỏi thiết bị cồng kềnh và phức tạp. Trên thực tế, người ta thường
thực hiện phản ứng ở nhiệt độ khoảng 450 – 5000C, áp suất khoảng 200 – 300 atm và dùng chất xúc tác là sắt kim loại
có trộn thêm Al2O3, K2O,…để cân bằng nhanh chóng được thiết lập.
Khí nitơ được sản xuất từ không khí (xem lại điều chế nitơ), còn khí hiđro trong công nghiệp có thể được điều chế
theo các phương pháp khác nhau:
- Hoặc đi từ than bằng cách cho hơi nước qua than nóng đỏ ở 10000C theo các phản ứng :
10000 C
C + H2O CO + H2
4500 C; xt Fe 2O 3/Cr2O 3
CO + H2O CO + H2
- Hoặc đi từ khí thiên nhiên, cho hỗn hợp khí thiên nhiên (thành phần chính là metan) và hơi nước đã được đốt nóng
đến 10000C đi qua chất xúc tác niken.
10000 C; xt Ni
CH4 + H2O CO + 3H2
Khí thiên nhiên cũng có thể được đốt cháy không hoàn toàn trong oxi hay không khí giàu oxi tạo thành khí than.
t0
2CH4 + O2 2CO + 4H2
- Hoặc điện phân H2O (phương pháp này cho H2 rất tinh khiết nhưng đắt tiền), thực tế thường điện phân dung dịch
NaOH hay KOH ở nồng độ khoảng 25%.
2H2O
dd NaOH 25%
dienphan
2H2 + O2
Trong phòng thí nghiệm: Khí amoniac được điều chế bằng cách cho muyối amonitác dụng với chất kiềm khi đun
nóng nhẹ.
t0
NH4+ + OH– NH3 + H2O
Nguyên tắc chung để làm khô khí là phải chọn được chất có khả năng hút nước (hút ẩm) nhưng chính bản thân chất
đó (hoặc sản phẩm của chất đó sau khi tương tác với nước) phải thỏa mãn điều kiện là không phản ứng với chất cần
làm khô. Theo nguyên tắc này, thông thường người ta không dùng chất mang tính axit để làm khô chất mang tính bazơ
và ngược lại không chọn chất mang tính bazơ để làm khô chất mang tính axit.
Một số chất làm khô phổ biến gồm : CuSO4 khan (tạo ra CuSO4.5H2O), CaCl2 (tạo ra CaCl2.6H2O), axit sunfuric
đặc (có tính háo nước, tạo ra axit có nồng độ loãng hơn), P2O5 (tạo ra các axit của photpho như H3PO4), kiềm rắn
(NaOH, KOH), vôi sống CaO (tạo vôi bột Ca(OH)2),…
Trong hàng loạt các chất thường dùng để làm khô kể trên, thực tế để làm khô khí amoniac người ta chỉ dùng vôi
sống (CaO) và đôi khi là kiềm rắn mà không dùng các chất khác là do nếu dùng chúng thì có phản ứng của NH3 xảy ra
: dùng CuSO4 thì tạo CuSO4.4NH3 ; dùng CaCl2 thì tạo CaCl2.8NH3 ; dùng H2SO4 đặc thì tạo muối amoni (NH4)2SO4 ;
dùng P2O5 thì tạo muối amoni của axit photphoric.
Muối amoni có những tính chất hóa học gì giống và khác so với muối của kim loại ?
Muối amoni là những chất tinh thể ion, gồm cation amoni (NH4+, không màu) và aion gốc axit. Tất cả các muối amoni
đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Muối amoni thể hiện các tính chất hóa học gần như
đầy đủ và tương tự các muối của kim loại nhóm IA, nó có thể tham gia phản ứng trao đổi ion với kiềm, axit, muối
khác.
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
NH4Cl + AgNO3 →AgCl↓ + NH4NO3
Phản ứng của muối amoni với kiềm được ứng dụng để nhận biết ion NH4+.
t0
NH4+ + OH– NH3↑ + H2O
Có lẽ sự khác biệt đáng ghi nhận nhất so với các muối khác là khả năng dễ bị nhiệt phân hủy của muối amoni. Sản
phẩm của sự phân hủy được quyết định chủ yếu bởi bản chất của gốc axit tạo nên muối và cả nhiệt độ tiến hành phân
hủy.
Chúng ta cần xét hai trường hợp sau :
Muối của axit không có tính oxi hoá hoặc không bền nhiệt như muối của các axit HCl, H2CO3, H3PO4,v.v…sẽ bị
nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.
hay hiện tượng thăng hoa (chuyển trực tiếp từ rắn sang khí không qua trạng thái lỏng) của amoniclorua.
nung
NH4Clrắn NH3 khí + HClkhí
Đáng chú ý là muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy chậm ngay cả ở nhiệt độ thường. Sự phân
hủy của muối NH4HCO3 thực tế được dùng để làm xốp bánh nên muối này còn được gọi tên thương phẩm là “bột nở”.
NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O
0
t
Muối của axit có tính oxi hoá thì axit tạo thành sẽ oxi hoá ngay NH3 (vốn có tính khử) và tạo các sản phẩm khác
nhau :
nung
NH4NO2 N2 + 2H2O (1).
nung 250
NH4NO3
N2O + H2O (2)
nung
(NH4)2SO4 NH3 + NH4HSO4
tiếp tục đun nóng mạnh
t 0 cao
3NH4HSO4 NH3 + N2 + 3SO2 + 6H2O
Các phản ứng (1), (2) được ứng dụng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Cấu tạo phân tử axit nitric và tính chất vật lí quan trọng ?
O
H O N
Axit nitric có công thức phân tử HNO3 và công thức cấu tạo O.
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Thực tế, dung dịch axit nitric có
màu vàng do axit nitric kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng đã bị phân hủy một phần giải phóng khí
NO2, khí này tan trong dung dịch axit làm cho chất lỏng từ không màu trở nên có màu vàng.
Trang 30/ Mã đề 111
4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Dung dịch axit đậm đặc thường bán trên thị trường có nồng độ 68 –
69% (qui sang nồng độ mol là gần 15M).
Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng, HNO3 phân li hoàn toàn thành H+ và NO3–. Chúng ta
sẽ xét tính chất của HNO3 trong các tương tác với đơn chất và hợp chất phổ biến sau :
1) Tác dụng với kim loại, thể hiện tính oxi hóa
Trong dung dịch có nồng độ dưới 2M, nó tác dụng như một axit mạnh. Khi tương tác với kim loại hoạt động, nó
giải phóng hiđro (ở chương trình phổ thông không xét phản ứng này, tuy vậy cần phải lưu ý khi xây dựng các đề toán
phải chọn nồng độ axit sao cho phù hợp). Nhưng với nồng độ axit cao hơn ion NO3– oxi hóa mạnh hơn nhiều so với
ion H+ nên axit nitric có thể tương tác với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Rh, Ta và Ir) tạo muối nitrat (khi đó, kim
loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao), nước và sản phẩm khử của NO3–. Axit nitric thường bị khử đến một hoặc một số
sản phẩm trong đó nguyên tố nitơ ở mức oxi hóa thấp hơn dương năm (+5) như NO2, NO, N2O, N2 và NH4+.
Có thể hình dung phản ứng của kim loại với axit nitric (chính xác hơn là NO3– trong môi trường H+) theo sơ đồ sau
:
-3 +
NH 4
0
N2
i Mn+
Muoá +1
Kim loaïi + H+ + NO3- + Saû
n phaåm N 2O
M M(NO3)n + H 2O
khöû
+2
NO
+4
NO2
Sản phẩm khử nào là chủ yếu phụ thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và bản chất của chất khử.
- Nói chung, những kim loại hoạt động (có thế điện cực khá nhỏ hơn thế điện cực của hiđro) sẽ khử NO3– đến
N2O, N2 ; đặc biệt với các kim loại mạnh (thường xét từ Zn trở về trước trog dãy điện hóa) có thể khử NO 3–
đến mức oxi hóa thấp nhất của nitơ là N–3 dưới dạng muối amoni NH4+. Những kim loại khác khử NO3– với
axit đặc đến NO2 và axit nitric loãng đến NO.
- Đáng lưu ý là các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc nguội do tạo nên lớp màng
oxit bền bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ
dàng.
2) Tác dụng với phi kim (C, S, P, As), thể hiện tính oxi hóa
Khi axit nitric tương tác với một số nguyên tố không – kim loại như C, P, S, As thì sản phẩm khử của axit cũng
tưng tự như khi nó tác dụng với kim loại, trong khi đó các nguyên tố phi kim thường bị oxi hóa đến oxiaxit ứng với
mức oxi hóa cao nhất.
S + 2HNO3 (Loãng) → H2SO4 + 2NO
S + 6HNO3 (Đăc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
3) Tác dụng với hợp chất (oxit, bazơ, axit, muối), thể hiện tính oxi hóa
A. NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2.
B. NH4NO3NONO2HNO3Cu(NO3)2.
C. NH4NO2N2O3NO2HNO3Cu(NO3)2
D. NH4ClNONO2HNO3Cu(NO3)2.
Câu 113. Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hóa học nào sau đây ?
A. Đốt cháy NH3 trong khí quyển oxi. B. Phân hủy NH4NO3 khi đun nóng
C. Phân hủy AgNO3 khi đun nóng. D. Phân hủy NH4NO2 khi đun nóng
Trang 35/ Mã đề 111
Câu 114. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Axit nitric và đồng (II) nitrat B. Đồng (II) nitrat và amoniac.
C. Amoniac và nhôm clorua. D. Bari hiđroxit và axit photphoric.
Câu 115. Câu nào đúng trong các câu sau đây ?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc
B. Vì có liên kết ba, phân tử N2 rất bền, ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hóa học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Trong phản ứng N2 + O2 2NO, nitơ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 116. Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch axit HNO3 thu được 4,48 lít khí (đktc). Vậy nồng độ axit này
thuộc loại nào ?
A. Đặc. B. Loãng. C. Rất loãng. D. Không xác định được.
Câu 117. Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình oxi hoá - khử (dạng phân
tử) này bằng :
A. 12. B. 24. C. 16. D. 22.
Câu 118. Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội ?
A. Fe, Al, Cr. B. Au, Pt, Pb. C. Zn, Pb, Mn. D. Fe, Cu.
Câu 119. Có thể hòa tan kim loại vàng (Au) bằng dung dịch
A. HCl đặc. B. HNO3 loãng.
C. HNO3 đặc, nóng. D. hỗn hợp 1V axit HNO3 đặc và 3V HCl đặc.
Câu 120. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng, có hơi nước ngưng tụ.
B. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
C. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Câu 122. Axit HNO3 có thể phản ứng với cả những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học các kim loại,
bởi vì axit HNO3
A. là một axit mạnh. B. có tính oxi hóa mạnh.
C. dễ bị phân hủy. D. có tính khử mạnh.
Câu 123. Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được
A. dung dịch muối sắt (II) và NO. B. dung dịch muối sắt (III) và NO.
C. dung dịch muối sắt (III) và N2O. D. dung dịch muối sắt (II) và NO2.
Câu 125. Dãy chất nào sau đây mà mỗi chất trong đó đều phản ứng được với dung dịch axit nitric ?
A. Fe2O3, Cu, Pb, P. B. H2S, C, BaSO4, ZnO.
C. Au, Mg, FeS2, CO2. D. CaCO3, Al, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 127. Cho hỗn hợp FeS2, FeCO3 tan hết trong dd HNO3 đặc, nóng thu được dd X và hỗn hợp Y gồm 2 khí T và Q
(trong đó T có màu nâu đỏ, Q không màu). Thêm dd BaCl2 vào X thu được kết tủa Z. Các chất T, Q, Z lần lượt là
A. CO2, NO2, BaSO4. B. CO2, NO, BaSO3.
C. NO2, NO, BaSO4. D. NO2, CO2, BaSO4.
Câu 129. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản
ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.
Câu 130. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dd amoni nitrit bão
hòa. Khí X là
A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.
Câu 131. Có 4 dd muối riêng biệt CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dd KOH dư rồi thêm tiếp NH3 dư vào 4 dd
trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 132. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ chứa một
một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. HNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 133. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ
A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc, đun nóng. B. NaNO2 và H2SO4 đặc đun nóng.
C. đun nóng hỗn hợp khí NH3 và O2. D. đun nóng NaNO3 và HCl đặc.
Câu 136. Thành phần chính của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4.
Câu 137. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. dd NaNO3 + dd H2SO4 đặc. B. Cu + dd (NaNO3 + HCl).
C. NH3 khí + Cl2 khí. D. dd NaI + Cl2.
Câu 138. Để hạn chế gây ô nhiễm, trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm: (1) kim loại Cu với HNO3 đặc;
(2) MnO2 với HCl đặc, người ta có thể xử lý khí thoát ra bằng cách nút các ống nghiệm bằng bông
A. (1) và (2) đều tẩm Ca(OH)2. B. (1) khô; (2) tẩm Ca(OH)2.
Trang 36/ Mã đề 111
C. (1) và (2) đều tẩm cồn. D. (1) và (2) đều khô.
Câu 1. Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối đối
với H2 =19. Thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
Câu 3. Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ
khối so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của dd axit ban đầu là
Trang 37/ Mã đề 111
A. 0,05M. B. 0,68M. C. 0,86M. D. 0,90M.
Câu 4. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 560ml (đktc) khí N2O (sản phẩm khử duy nhất)
bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hợp kim là
A. 0,42g. B. 0,24g. C. 0,36g. D. 0,08g.
Câu 5. Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp bột (X) gồm Fe và Cu bằng dd HNO3 loãng dư, thu được 1,792 lít khí duy nhất NO
(đktc). Số mol Fe trong hỗn hợp X là
A. 0,041. B. 0,032. C. 0,040. D. 0,021.
Câu 6. Cho 1,35g hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì được 0,05 mol hỗn hợp khí (không tạo
NH4+) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat khan thu được là
A. 23,05g. B. 13,15g. C. 5,89g D. 17,92g.
Câu 7. Cho 2,96 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dd HNO3, dư thu được 2,912 lít NO2 (đktc) duy nhất. Khối
lượng muối nitrat sinh ra là
A. 11,02g. B. 18,00g. C. 9,50g. D. 16,92g.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 3,0g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dd HNO3 loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 5,1g. Khối lượng của
Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7g và 0,3g B. 0,3g và 2,7g. C. 1,35g và 1,65g. D. 1g và 2g.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào dd HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có sản phẩm
khử nào khác) gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là
A. 24,3g. B. 42,3g. C. 25,3g. D. 25,7g.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 4,5g bột Al vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và dd Y. Y tác
dụng với dd NaOH không tạo khí. Khối lượng muối nitrat trong dd Y là
A. 36,5g. B. 35,6g. C. 35,5g. D. 21,3g.
Câu 11. Một hỗn hợp bột hai kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.
Phần 2: hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí (các thể tích
khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dd HNO3 thu được 6,72 lít khí NO
(đktc) và dd X (không chứa muối amoni). Làm bay hơi dd X sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 71,7g. B. 77,1g. C. 17,7g. D. 53,1g.
Câu 13. Cho 20g sắt vào dd HNO3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, còn lại 3,2g sắt chưa phản ứng hết. Thể tích NO thoát ra (ddktc) là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 11,2 lít.
Câu 14. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dd CuCl2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng
hòa tan hết trong dd HNO3 đặc được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở
đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72
lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.
Câu 16. Cho 3,6g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O.
Câu 17. Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 224ml (đktc) một khí X thoát ra và được
15,26g muối khan. Khí X là
A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Câu 18. Hoà tan 8,1g kim loại M bằng dd HNO3, thấy thoát ra 0,3 mol khí NO (sản phầm khử duy nhất). Mặt khác,
hòa tan 10,8g M bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl, rồi tiếp tục cho thêm 6,9g Na vào thì thu được m (g) kết tủa. Giá trị của
m là
A. 3,9g. B. 7,8g. C. 11,7g. D. 9,36g.
Câu 19. 3,24g kim loại M tan hết trong 0,1 lít dd HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (trong dd không có NH4+).
Biết nồng độ mol của HNO3 giảm đi 5 lần. M là
A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Zn.
Câu 20. Khử hoàn toàn oxit của kim loại M bởi CO ở nhiệt độ cao thì thu được 16,8g M. Hòa tan hoàn toàn lượng M
bằng HNO3 đặc, nóng thu được muối của M (III) và 0,9 mol NO2. Công thức của oxit là
A. Fe3O4. B. Cu2O. C. CuO. D. CrO.
Câu 21. Hỗn hợp bột 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18g được chia làm hai phần đều nhau. Phần 1, đốt cháy
hết bởi oxi dư được 8,71g hỗn hợp oxit. Phần 2 tan hết trong HNO3 đặc nóng, thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất). V có giá trị là
A. 23,456 lít. B. 14,336 lít. C. 13,584 lít. D. 15,678 lít.
Trang 38/ Mã đề 111
Câu 22. 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư, thu được 0,896lit NO(đkc). Thành phần %Fe theo
khối lượng trong hỗn hợp là
A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.
Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X
(gồm NO và NO2) và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 22,4. D. 3,36.
Câu 24. Cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí
NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88g. B. 13,92g. C. 13,32g. D. 13,765g.
Câu 25. Hòa tan hết x mol Al bằng dd HNO3 loãng, dư thì có 0,03 mol khí N2 thoát ra và được dd X. Cho X tác dụng
với luợng dư NaOH, đun nóng thì cũng có 0,03 mol khí thoát ra. Trị số của x là
A. 0,12. B. 0,16. C. 0,18. D. 0,13.
Câu 26. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ
giữa x và y là
A. y = 2x. B. x = y. C. x = 4y. D. x = 2y.
Câu 27. Hòa tan hết hỗn hợp T gồm x mol Fe và y mol Ag bằng lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thì thu được
110,82g hỗn hợp hai muối khan và hỗn hợp khí gồm 0,31 mol NO và 0,235 mol SO2. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,35; 0,1. B. 0,45; 0,05. C. 0,4; 0,15. D. 0,6; 0,1.
Câu 29. Hòa tan 5,6g Fe bằng dd HNO3 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại 1,12g chất rắn không tan. Lọc
bỏ chất rắn, lấy phần dd cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3, thấy xuất hiện m (g) chất rắn. Trị số của m
là
A. 4,48. B. 8,64. C. 6,48. D. 19,36.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 62,4g X (gồm Cu và Fe) trong 2,5 lít dd HNO3 aM (lấy dư 25% so với lượng cần thiết),
thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (gồm NO và N2O). Nếu biết dY / H2 18,5 thì trị số của a là
A. 2,8M. B. 0,44M. C. 1,4M. D. 0,7M.
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dd HNO3 1M được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt
khác, cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 500ml dd HCl aM, được dd Y và 0,125 mol khí H2.
Khi trộn lẫn X và Y thấy tạo thành 1,56g kết tủa. Trị số của a là
A. 0,3M. B. 0,2M. C. 0,15M. D. 0,5M.
Câu 32. Hỗn hợp bột X gồm Fe và kim loại R (có hoá trị không đổi). Trộn đều và chia 22,59g X thành ba phần bằng
nhau. Ph.1 hoà tan hết bằng dd HCl, thu được 0,165 mol khí H2. Ph.2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (loãng),
thu được 0,15 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất).
A. Al. B. Cr. C. Mg. D. Zn.
Câu 33. Cho 16 (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư, được dd X (không chứa NH4+) và khí
Y gồm NO và NO2 ( dY / H2 17 ). Cô cạn X được 47 (g) muối. Nhiệt phân hoàn toàn muối này được m (g) chất rắn.
Giá trị của m là
A. 20. B. 19. C. 19,5. D. 20,5.
Câu 34. Chia 2m (g) hỗn hợp Mg, Al, Zn, Ba, Cu làm 2 phần bằng nhau. Ph(1) tác dụng hết với HNO 3 dư được (m +
62) gam muối (không có NH4NO3); ph(2) đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi dư thì thu được chất rắn có khối lượng lớn
hơn m
A. 8g. B. 4g. C. 16g. D. 32g.
Câu 36. Cho 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn tác dụng hết với dd HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dd axit tăng thêm 7,8g.
Nếu hòa tan hết 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn bằng dd HNO3 dư sẽ thu được V lít (đktc) N2 (sản phẩm khử duy nhất), giá
trị của V là
A. 1,12 lít. B. 2,8 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 37. Một hỗn hợp bột gồm hai kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng hết với
HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít (đktc) một chất khí không
màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được 6,72 lít
(đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Sau phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 71,7 gam B. 77,1 gam C. 17,7 gam D. 53,1 gam
Câu 41. Hòa tan hoàn toàn 13,92g Fe3O4 bằng dd HNO3 thu được 448ml khí (đktc). Khí đó là
A. NO. B. N2O. C. NO2. D. N2.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 bằng dd HNO3 dư, được 2,24 lít khí NO (đktc). Nếu thay dung
dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được khí gì, thể tích là bao nhiêu (đktc)?
A. H2, 3,36 lít. B. SO2, 2,24 lít. C. SO2, 3,36 lít. D. H2, 4,48 lít.
M 88 22,4 x 9 y
x= 4; y= 8
m 0,88 0,896 0,72
Tìm z : M(C4H8Oz)= 88 z=2 CTPT của Y là C4H8O2
C2H6O CH3-CH2-OH
2. Nhận xét
CTCT biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử .
II. Thuyết cấu tạo hóa học
1. Nội dung cơ bản
Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng………. và theo một thứ tự
nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là …………. hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi
cấu tạo hoá học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Ví Dụ: Ancol etylic, đimetyl ete có CTPT C2H6O, nhưng chúng có cấu tạo hóa học khác nhau
CH3–CH2–OH có ts=78,30C, tan vô hạn trong nước, tác dụng với Na giải phóng H2.
CH3–O–CH3 có ts=-230C, tan ít trong nước, không tác dụng với Na.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị ………. Nguyên tử cacbon không những có thể liên
kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành…………….. (mạch vòng, mạch
hở, mạch có nhánh, mạch không nhánh).
……………..của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và
……………. hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
2. Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
III. Đồng đẳng- đồng phân
1. Đồng đẳng
*Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau …………………….. nhưng có
tính chất hóa học ………………… là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau nên có cấu tạo hóa học tương
tự nhau.
*Ví dụ: Các chất CH4, C2H6, C3H8,... hợp thành dãy đồng đẳng, CT chung CnH2n+2 (n≥1).
2. Đồng phân
*Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng ………………………………được gọi là
các chất đồng phân của nhau.
Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau là do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X thu được 3 thể tích CO2 và 4 thể tích hơi nước. Các
khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C3H4 B. C3H8 C. C4H6 D. C4H3
Trang 47/ Mã đề 111
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X thu được 4 thể tích CO2. Các khí và hơi đo ở cùng điều
kiện. Số công thức phân tử có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 22: Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được khí CO2 và hơi nước. Phân tử khối của X là 74. Số CTPT có
thể có của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 23: Chất hữu cơ X (chứa C,H,O) có tỉ khối hơi so với O2 là 2,75. Số CTPT có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hidrocacbon X cần vừa đủ 4 mol oxi. CTPT của X là
A. C3H6 B. C3H4 C. C2H6 D. C2H4
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X (chứa C, H, O) cần vừa đủ 3 mol oxi. CTPT của X là
A. C3H8O B. C3H6O2 C. C2H6O D. C2H4O2
Câu 26: Đốt cháy hết 10ml thể tích hơi chất hữu cơ X cần dùng 30ml khí oxi, sản phẩm thu được chỉ gồm
khí cacbonic và hơi nước có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích oxi đã phản ứng. Biết các khí và hơi đo
cùng điều kiện, CTPT của X là
A. C4H8O2 B. C4H6O2 C. C3H6O3 D. C3H6O2
Câu 27: Đốt cháy 2,92 gam hỗn hợp 2 ankan X, Y ở thể khí (ankan có công thức chung là CnH2n+2) thu
được 4,48 lít CO2 (đktc). CTPT của X, Y là
A. CH4, C4H10 B. C2H6, C4H10 C. C3H8, C4H10 D. Cả A, B, C đều đúng
HIĐROCACBON NO
ANKAN
* Trọng tâm
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hóa học của ankan. Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Dãy đồng đẳng ankan
- Metan (CH4) và các chất tiếp theo có CTPT C2H…., C3H…., C4H…..… hợp thành dãy đồng đẳng ankan
(hay pa………) có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).
- Ankan là những ……………. ……., mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa liên kết ……….
2. Đồng phân
- Từ C….H….. trở đi có đồng phân mạch cacbon
- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế và ưu tiên thế nguyên tử hidro của cacbon bậc
……….. hơn.
Ví dụ :
………………… (……..-clopropan chiếm 43%)
CH3– CH2– CH3 + Cl2 as, 25oC
………………… (……..-clopropan chiếm 57%)
(Ankan) (Anken)
* Ngoài ra ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp ankan còn có phản ứng phân cắt mạch cacbon (còn gọi
là phản ứng cr………..)
o
Vd: C4H10 t , xt
4.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n+2 + ……….O2 t0
...........................................
Ví dụ : CH4 + O2 ................................................
t0
5. Điều chế
a/ Trong công nghiệp: từ khí …………., khí dầu mỏ, ………… ta điều chế được các ankan.
b/ Trong phòng thí nghiệm:
* ........................... + NaOH CaO CH4 + ..........................
, t0
+ Br2
+ HBr
+ H2
0
Ni , t
Xicloankan vòng lớn (5,6 …cạnh) không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên.
+ Br2
0
t
+ HBr
bromxiclohexan
2/ Phản ứng tách
CH3 0
xt
, t
+ 3H2
Trang 50/ Mã đề 111
Metylxiclohexan toluen (metylbenzen)
Các xicloankan khác cũng bị tách hidro tương tự các ankan.
3/ Phản ứng oxihoá CnH2n + 32n O2 t0
nCO2 + nH2O ; H 0
Vd: C6H12 + 9O2
0
t
6CO2 + 6H2O ; H = -3947,5 kj
III/ Điều chế
Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ, xicloankan còn được điều chế từ ankan.
HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN
* Trọng tâm
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
Tính chất hóa học của anken.
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Dãy đồng đẳng anken
- Etilen (C2H4) và các chất tiếp theo có CTPT C3H…., C4H…., C5H…..… hợp thành dãy đồng đẳng anken
(hay .……fin) có công thức chung CnH…………….. (n≥……….).
- Anken là những ………….không no, mạch ………….., trong phân tử chỉ chứa …..liên kết .….
2. Đồng phân
Từ C4H8 trở đi có đồng phân. Có 2 loại đồng phân
1. đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch ….……., đồng phân vị trí……………..
2. đồng phân………………...
3/ Danh pháp Anken mạch có nhánh gọi theo danh pháp thay thế tương tự ankan
Bước 1- Chọn mạch C ............... nhất và có mang liên kết........... làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch ............. bắt đầu từ phía ............ nối đôi hơn.
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự
Tên
..................................+ + Tên mạch C chính+ ....................................+……...
nhánh
Ví dụ 1: CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3 ………………….………………
CH3 – C(CH3) – CH(CH3) – CH = CH2 …………………………………
Trang 52/ Mã đề 111
Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các anken có công thức C4H8
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết……và 1 liên kết …..kém bền, gây nên tính
chất hóa học đặc trưng của anken (nói riêng) của hidrocacbon………………(nói chung): dễ dàng tham gia
phản ứng cộng tạo thành hợp chất……….
4.1. Phản ứng cộng (là phản ứng đặc trưng của anken)
Ví dụ :
CH2=CH-CH3 + H2 …………………………………………………
0
Ni , t
- Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp được gọi là……………………
- Phần trong dấu ( ) được gọi là………………………………
- n được gọi là………………………………
4.3. Phản ứng Oxi hóa
a/ Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn
CnH2n + ……….O2 t0
...........................................
( số mol CO2 ...................số mol H2O)
Ví dụ : C2H4 + O2 t0
................................................
b/ Phản ứng Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa 1 phần hay oxi hóa hữu hạn)
CH2=CH2 + H2O + KMnO4 ........................................................................
(anken hay hidrocacbon không no làm …………màu đến ………….màu dung dịch KMnO4)
* Các đồng đẳng của etilen đều làm mất màu dung dịch KMnO4, nên ta có thể dùng thuốc thử dung dịch
KMnO4 để phân biệt:……………………………….)
5. Điều chế
a/ Trong công nghiệp: từ …...................
Trang 53/ Mã đề 111
…………..….…………. CnH2n + H2
0
p , xt ,t
CH3– C≡ CH HCl
………………………… …..………………………
HCl
* Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc……………………..
* Phản ứng cộng nước của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol là 1:...
Vd: CH≡ CH + H2O HgSO
4
……………………………
4.2/ Phản ứng dime hóa và trime hóa của axetilen
2 CH≡ CH 0
…………… .………… (tên:…………………………)
xt ,t
c/ CaC2 (1)
Khí Y ( 2)
CH3CHO ( 3)
C2H4 ( 4)
polietilen.
Câu 128: Viết phương trình hóa học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các
chất sau:
a/ 1,1-đicloetan. b/ 1,2-đicloetan. c/ 1,2-đibrometen. d/ 1,1,2-tribrometan.
Câu 129: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen, ta thu được hỗn hợp X gồm
axetilen, hidro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với hidro bằng 4,44. Viết phương trình hóa học
xảy ra. Tính hiệu suất phản ứng.
HIĐROCACBON THƠM
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
CH3
A. B. C. D.
Câu 190: Stiren có công thức cấu tạo nào dưới đây?
CH3
A. B. C. D.
Câu 191: Ưu tiên xảy ra phản ứng cộng trong trường hợp nào sau đây ?
CH3
Fe, to as
+ Cl2 + Cl2
A. B.
CH3
as Fe,to
+ Cl2 + Br2
C. D.
Y
Câu 192: Cho chuỗi: C2H2 + H2 t
X Z t
T (+ H2 ) t
polistiren
o o o
, xt , xt , xt
Cl
A. B.
CH 3 CH 3
CH 3
Cl
C. Cl D. và Cl
Câu 197: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
A. dd KMnO4. B. dd brom. C. Oxi không khí. D. dd HCl.
Câu 198: Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lit axetylen (đktc) thì lượng benzen thu được là
A. 26g B. 13g C. 6,5g D.52g.
Câu 199: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là
A. 84 lít B. 74 lít C. 82 lít D. 83 lít
Câu 200: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản
ứng đạt 80% là
A. 14g B. 16g C. 18g D. 20g
Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để điều chế 10 gam stiren là
A. 14,56 gam. B. 10,19 gam. C. 13,95 gam. D. 11, 26 gam.
Câu 205: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2%N2, 2%CO2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy
được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Giá trị của V (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 206: Để phân biệt axetilen, toluen và stiren, người ta dùng
A. Br2. B. KMnO4. C. Br2 và AgNO3/NH3. D. AgNO3/NH3.
Câu 207: Khi chiếu sáng, benzen phản ứng với clo thu được sản phẩm (D)
Cl
Cl C. Cl Cl B. Cl D. Cl Cl
A.
Cl Cl
Cl Cl Cl
Câu 208: Người ta đun nóng nhẹ một hỗn hợp gồm 117g C6H6 với 150g HNO3 63% (giả sử phản ứng chỉ tạo
nitrobenzen). Khi phản ứng dừng lại thấy trong hỗn hợp còn dư 58,5g benzen. Khối lượng nitrobezen thu
được là :
A. 95,22g B. 184,5g C. 46g D. 92,25g
Câu 209: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75 : 1 về thể tích. Cho
bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng
điều kiện. Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4
khi đun nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Stiren B. Toluen C. Etylbenzen D. p−Xilen
Câu 210: Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 ( về số mol). Thể tích khí CO2 (đo
cùng điều kiện) thải vào không khí là:
A. 94 lít B. 96 lít C. 98 lít D. 100 lít
Câu 211: Số đồng phân chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H8O là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 212: Oxi hoá 13,8 gam toluen bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường axit thu được axit benzoic.
Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng axit benzoic thu được là
A. 15,555 gam. B. 18,3 gam. C. 6,1 gam. D. 11,333 gam.
Câu 213: Người ta điều chế benzen từ 1,6 g metan qua sản phẩm trung gian C2H2. Biết hiệu suất phản ứng đầu là
45%, hiệu suất phản ứng sau là 60%. Khối lượng benzen thu được là
A. 0,351 gam. B. 1,3 gam. C. 0,752 gam D. 1,15 gam
ANCOL- PHENOL
* Trọng tâm
Ancol
- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lý (nhiệt độ sôi, tính tan).
- Đặc điểm cấu tạo của ancol. Tính chất hóa học của ancol. Phương pháp điều chế ancol.
Phenol
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol. Phương pháp điều chế phenol.
* Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
1. Định nghĩa, phân loại
1.1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…………..(….) liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon no.
Trang 65/ Mã đề 111
Ví dụ:……………………………………………………………………………
Nhóm –OH được gọi là nhóm –OH ancol.
2.2. Phân loại
Dựa vào đặc điểm ………………….., các ancol được chia thành ancol………, ancol ……………
(mạch hở, mạch vòng) và ancol……….(phân tử có vòng benzen).
Dựa vào số…………..……trong phân tử, các ancol được chia thành ancol ……………..(R-OH) và
ancol……………….(R(OH)x)- với R là gốc hidrocacbon.
Bậc ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm…………..
Sau đây là một số loại ancol tiêu biểu:
- Ancol no, đơn chức, mạch hở (ankanol): phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với gốc ankyl, công thức
chung: CnH………OH (n≥……, nguyên). Vd: CH3-OH,………………………………..
- Ancol không no, đơn chức, mạch hở: phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no của
gốc hidrocacbon…………………… Vd: CH2=CH- CH2 -OH,………………………………..
- Ancol thơm, đơn chức: phân tử có ….. nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon …………thuộc mạch
nhánh của vòng benzen. Vd: C6H5- CH2 –OH (ancol benzylic)
- Ancol vòng no, đơn chức: phân tử có một nhóm …….. liên kết với nguyên tử cacbon …………thuộc gốc
hidrocacbon vòng no. Vd: C6H11 – OH (xiclohexanol).
- Ancol đa chức: phân tử có nhiều nhóm …….. ancol. Công thức chung R(OH)x
Vd: CH2(OH)-CH2(OH) (etylen glicol),…………..…………………………..
2. Đồng phân, danh pháp
2.1. Đồng phân
- Các ancol no, mạch hở, đơn chức có thể có đồng phân mạch mạch….….……., đồng phân vị trí
nhóm……………..).
- Ví dụ: C3H7O có các đồng phân ancol sau:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2.2. Danh pháp
- Tên thông thường: một số ancol no, đơn chức, mạch hở có tên thông thường được gọi như sau:
Ancol + tên gốc ankyl + ………..
Vd1: CH3-OH Ancol etylic
Vd2: CH3-CH2-OH …………………………………………………
- Tên thay thế: của ankanol được gọi như sau
Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí nhóm –OH +……
Vd1: CH3-OH metanol
Vd2: CH3-CH2OH ………………………………………….
Vd3: CH3-CHOH-CH3 …………………………………………………
* Ancol no, mạch hở, có nhánh theo danh pháp thay thế
Bước 1- Chọn mạch C ............. nhất liên kết với nhóm.......... làm mạch chính.
Bước 2- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính bắt đầu từ phía ............ nhóm –OH hơn.
Bước 3- Gọi tên theo thứ tự
Vị trí nhánh + tên nhánh + Tên hidrocacbon mạch chính + vị trí ...................+……..
Ví dụ 1: CH3– CH(CH3)– CH2– CH2– OH 3-metyl-butan-1-ol
Ví dụ 2: CH3 – CH(CH3)– CH(OH)– CH3 ………………………………………
Ví dụ 3: Viết CTCT và gọi tên các ancol có công thức C4H10O
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4/ Tính chất vật lý:
- Ở điều kiện thường, ancol là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Nhiệt độ sôi các ancol (cùng dãy đồng đẳng) tăng dần theo chiều ………….của phân tử khối. Ngược lại
độ tan trong nước……………khi phân tử khối tăng.
- So với hidrocacbon (có cùng số C hoặc phân tử khối tương đương) hoặc ete đồng phân, thì ancol có nhiệt
độ sôi ……… hơn hẳn; vì giữa các phân tử ancol có liên kết………………. liên phân tử.
…O – H … O – H … O – H…
R R R
Trang 66/ Mã đề 111
- Các ancol tan nhiều trong nước là do ancol tạo được liên kết hidro với……………..
…O – H … O – H … O – H…
R H R
- Trong điều kiện như trên ancol bậc 3 không có phản ứng oxi hóa hữu hạn.
b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Ancol cháy tạo thành CO 2, H2O và toả nhiệt
Vd: CnH2n+1OH + O2 t0
………………………………….
5. Điều chế
5.1. Phương pháp tổng hợp
- Điều chế etanol từ etilen, xúc tác H2SO4 hoặc H3PO4 ở nhiệt độ cao (hiđrat hoá etilen)
H SO t 0
CH2=CH2 + HOH 2
…………………………………………
4,
- Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm
Vd: CH3CH2Cl + NaOH t0
…………………………………………
Trang 67/ Mã đề 111
- Glixerol được tổng hợp từ propilen theo sơ đồ
Cl t 4500 C
CH2=CH-CH3 2, CH2=CH-CH2Cl Cl 2 H 2 O
CH2Cl- CH(OH)-CH2Cl
NaOH
CH2(OH)- CH(OH)-CH2(OH)
* Ngoài ra ta có thể thu được glixerol từ sản phẩm phản ứng thủy phân chất béo.
5.2. Phương pháp sinh hóa
Lên men chất …….., đường (trong gạo, bắp, khoai, quả chín...) ta thu được etanol
H 2O (xt, t 0 )
(C6H10O5)n C6H12O6 enzim
C2H5OH
(C6H10O5)n + n H2O enzim nC6H12O6
Tinh bột glucozơ
enzim
C6H12O6 2 C2H5OH +2 CO2
5.3. Oxi hoá không hoàn toàn : Oxi hóa không hoàn toàn metan ta thu được metanol
2 CH4 + O2 Cu 2 CH3OH
0
200 , 100 at
PHENOL
1. Định nghĩa
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm ………. (-OH) liên kết
……………… với vòng benzen.
- Nhóm –OH gọi là –OH phenol.
* Chú ý:
- Phenol đơn giản nhất là C 6H5OH có tên là phenol hay axit penic.
- Chất có nhóm –OH đính vào mạch nhánh của của vòng benzen thì chất đó không thuộc phenol
mà là …………..thơm.
2. Phân loại
Dựa vào số nhóm –OH trong phân tử, các phenol được phân loại thành
- Phenol đơn chức: phân tử có chứa …. nhóm –OH phenol (monophenol)
OH OH OH OH
CH3
CH3
CH3
OH OH OH
OH
OH
OH
catechol rezoxinol hiđroquinol
3. Tính chất vật lí
- Là chất …… không màu, tan ….. trong nước lạnh, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
- Độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng.
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phenol có
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH.
- Tính chất của vòng benzen.
4.1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH (Tính axit)
- Tác dụng với kim loại kiềm
Phenol + kim loại kiềm muối phenolat + ………….
Vd: C6H5-OH + Na ………………………………….
t0
PHENOL
Câu 272: Phenol là hợp chất hữu cơ
A. có nhóm – OH đính vào gốc hidrocacbon.
B. có nhóm (– OH) và có vòng benzen.
C. đính với gốc thơm.
D. đính trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Câu 273: Axit picric sản phẩm của phản ứng giữa các chất
A. phenol và brom. B. benzen và brom.
C. phenol và HNO3 đặc (xt, t0). D. benzen và HNO3 đặc (xt, t0).
Câu 274: Khi cho mỗi chất: (1) Na; (2) NaOH; (3) Na2CO3: (4) NaHCO3 tương tác với phenol, các trường
hợp có phản ứng tạo muối phenolat là
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Câu 275: Trong các tính chất hóa học sau, tính chất không phải của phenol là
A. tác dụng với Na2CO3. B. tác dụng với nước brom.
C. tác dụng với HCl. D. tác dụng với metanal.
Câu 276: Trung hoà một lượng phenol bằng một lượng vừa đủ dd NaOH 10%. Nồng độ % của dd thu được
là
A. 29%. B. 18,40%. C. 86,57%. D. 23,48%.
Câu 277: Để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn có thể dùng
thuốc thử là
A. dd NaOH. B. quì tím. C. dd brom. D. Na.
Lưu ý:
ClCH2 – CH=O andehit - clo axetic
BrCH2 – CH2 – CH = O andehit - brom propionic
- Tên xeton
Vd: CH3 – CO – CH3 propan– 2 – on hay dimetyl xeton hay axeton
CH3 – CO – CH2 – CH3 butan – 2 – on hay etyl metyl xeton
C CH3
Trong phản ứng trên, anđehit đóng vai trò chất oxi hóa.
* R– CO– R’ + H2 Ni,
to
R– CH(OH)–R’
CH3–CO–CH3 + H2 …………………………………………….
Ni,t o
Trong phản ứng trên, ion Ag+ bị khử thành Ag, anđehit là chất oxi hóa.
- Có thể dùng chất oxi hóa khác như Cu(OH)2/OH-, oxi, brom...
, t0
RCHO + O2 xt ..........................................................................
3. Điều chế
3.1. Từ ancol
R – CH2OH + CuO to
R – CHO + Cu + H2O
Vd: CH3–CH2OH + CuO ……………………………………… to
AXIT CACBOXYLIC
1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1.1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm…….…………… (-COOH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon (nguyên tử cacbon này có thể của gốc…………....hoặc chỉ chứa nhóm -COOH)
hoặc nguyên tử…………….Nhóm –COOH là nhóm chức axit cacboxylic.
Vd: HCOOH, CH3COOH, HOOC-COOH......................................................
1.2. Phân loại
Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon, ta có: axit no, không no, thơm và dựa theo số nhóm –
COOH trong phân tử, ta có: axit đơn chức, đa chức.
Ví dụ:
- Axit no, mạch hở, đơn chức (ANKANOIC): HCOOH; CH3COOH; C2H5COOH; … Công thức tổng quát
của dãy này là CnH2n+1COOH (n≥0) có CTPT chung là CnH2nO2, những hợp chất thuộc dãy này được gọi là
dãy đồng đẵng của axit axetic (CH3COOH).
- Axit không no, đơn chức, mạch hở: CH2=CHCOOH; CH2=C(CH3)-COOH; C17H33COOH, C17H31COOH
…
- Axit thơm, đơn chức: C6H5COOH (axit benzoic)…
- Axit đa chức : là axit có từ 2 nhóm –COOH trở lên, như: HOOC-COOH; HOOC-CH2-COOH, HOOC-
[CH2]4-COOH…
1.3. Danh pháp
- Tên thông thường: một số axit có tên thông thường
- Tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở được gọi như sau:
Axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + …………..
Vd: HCOOH axit …….; axit ………..oic
CH3COOH axit ……..; axit ……………
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng.
- Các axit đầu dãy thì tan vô hạn trong nước, số cacbon tăng lên thì độ tan giảm xuống.
- Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic ……. hơn của nhiệt độ sôi của ancol, của anđehit và xeton có cùng số
nguyên tử cacbon (hoặc phân tử khối tương đương) là do liên kết ……….. liên phân tử của axit rất bền (do
liên kết O-H trong –COOH rất phân cực).
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính axit (tương tự axit vô cơ)
- Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch.
RCOOH + H2O ……………………………………
+ Do đó dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím hóa ………..
+ Lực axit của axit cacbxylic phụ thuộc vào gốc -R.
Vd: H-COOH; CH3COOH; C2H5COOH
Ka (250C) 17,72.10-5 1,75. 10-5 1,29. 10-5
etanal (7)
axit axetic
(8)
metanol (9)
anđehit fomic ( 10)
bạc.
b. CH2=CHCH3 CH3CH(OH)CH3 CH3COCH3
(1) ( 2) ( 3)
CH3CH(OH)CH3
(4)
CH2=CHCH2Cl ( 5)
CH2=CHCH2OH (6)
CH2=CHCHO (7)
CH3CH2CHO
Câu 283: Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 284: Cho 8g hỗn hợp 2 anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 32,4g bạc kết tủa. Xác định CTCT và gọi tên các
anđehit.
Câu 285: Hợp chất X no, mạch hở có % khối lượng C và H lần lượt là 66,67%; 11,11%, còn lại là oxi. Tỉ
khối hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a. Tìm CTPT của X.
b. X không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng có tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng
được với natri giải phóng hidro. Viết CTCT và gọi tên của hợp chất X.
Câu 286: Trung hòa 16,6g hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 23,2 gam
hỗn hợp 2 muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Câu 287: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi dừng thí
nghiệm thu được 12,3g este.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tính thành phần % khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.
Câu 288: Cho 9,96 gam hỗn hợp khí X có thể tích 6,72 lít (ở đktc) gồm axetilen và etanal vào lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy tạo ra m1 gam kết tủa Y. Lấy toàn bộ kết tủa Y cho vào dung dịch axit
HCl dư thấy có khí bay lên và chất rắn Z có khối lượng m2 gam.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.
Trang 77/ Mã đề 111
b. Tính giá trị của m1 và m2.
Câu 289: Hỗn hợp A có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 21,6g kết tủa trắng bạc. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH
0,2M.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 290: Hỗn hợp X có khối lượng 24,4g gồm axit metanoic, axit etanoic và etanal. Cho X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 64,8g kết tủa trắng bạc. Lấy cùng lượng X như trên cho tác
dụng với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,256 lít khí (ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong X.
AXIT CACBOXYLIC
Câu 328: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ có nhóm
A. cacboxyl (-COOH).
B. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon.
C. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc hiđro (H).
D. cacboxyl (-COOH) liên kết với gốc hiđrocacbon; hiđro (H) hoặc trực tiếp liên kết với nhau.
Câu 329: Axit cacboxylic no đơn chức (mạch hở) có công thức tổng quát dạng phân tử là
A. CnH2n - 2O2. B. CnH2nO. C. CnH2nO2. D. CnH2n+1O2.
Câu 330: Đồng đẳng của axit axetic có công thức chung là
A. CmH2m +2COOH. B. CmH2m +1COOH. C. CmH2m -2COOH. D. CmH2m COOH.
Câu 331: Đồng đẳng của axit acrylic có công thức chung chính xác nhất là
A. CnH2nO2. B. CmH2m – 1COOH. C. CxH2x – 2O2. D. CmH2m COOH.
Câu 332: Cho hỗn hợp hai axít đồng đẳng liên tiếp nhau của axit đơn chức, no, mạch hở tác dụng được với
dung dịch AgNO3/ NH3 thì thu được Ag. Vậy hai axít đó là
A. HCOOH, C2H5COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. C2H5COOH, HCHO. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 333: Đốt cháy hoàn toàn một axit hữu cơ, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O, đó là axit
A. 2 chức, no. B. no, đơn chức.
C. đơn chức, no, mạch hở. D. đơn chức, không no, mạch hở.
Câu 334: CTĐG nhất của một axit hữu cơ no, mạch hở là C2H3O2. Số đồng phân axit là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 335: X1, X2, X3 là 3 chất hữu cơ chứa (C, H, O) đều có phân tử khối là 60 đv.C. Biết X1 tác dụng được
với Na2CO3 sinh ra CO2. X2 tác dụng đuợc với Na và có phản ứng tráng bạc. X3 tác dụng được với NaOH
nhưng không tác dụng với Na. CTCT của X1, X2, X3 lần lượt là
A. HCOOH, HO-CH2-CH2-CHO, CH3COOCH3.
B. CH3-CH2-CH2OH, (CH3)2CH-OH, CH3-CH2-O-CH3.
Trang 80/ Mã đề 111
C. C2H5COOH, HO-CH2-CH(OH)-CHO, C2H5COOCH3.
D. CH3COOH, HO-CH2-CHO, HCOOCH3.
Câu 336: Cho sơ đồ chuyển hóa: HO-CH2-COONa X1 X2 X3 C2H5OH
Chất X1, X2, X3 có thể là:
A. CH3OH, HCHO, C6H12O6. B. CH4, C2H2, C2H4.
C. C2H6, C2H5Cl, C2H4. D. H-CHO, CH3CHO, C6H12O6.
Câu 337: Ứng với CTPT C4H6O2, số đồng phân axit mạch hở (kể cả đồng phân cis – trans) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 338: Chỉ có thể điều chế axit axetic trực tiếp (qua 1 phản ứng hoá học) từ chất nào sau đây?
A. Saccarozơ. B. Etan. C. Metanol. D. Glucozơ.
Câu 339: Axit fomic không tác dụng với
A. dd AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. đá vôi. D. Cu.
Câu 340: Đốt cháy hoàn toàn 1,46g một axit cacboxylic mạch thẳng, thu được 2,64gCO2 và 0,9g H2O.
CTCT của axit là
A. HOOC-C4H8-COOH. B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC(CH2)2COOH. D. HOOC(CH2)4COOH.
Câu 341: Cho 12g axit axetic tác dụng với etanol (dư). Hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este sinh ra
bằng
A. 10,56g. B. 15,6g. C. 12,56g. D. 10,65g.
Câu 342: Cho 6,75g axit 2 chức tác dụng hết với CaCO3 tạo ra 1,68 lít khí CO2 (đktc). Axit có CT là
A. HOOC-C6H4-COOH. B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-CH=CH-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 343: Trung hòa 24,4g axit cacboxylic cần vừa đủ 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Axit có CT là
A. C6H5-COOH. B. CH3(CH2)16COOH. C. CH2=CH–COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 344: Để điều chế 45g axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột
và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 56,25g. B. 50g. C. 60g. D. 56g .
Câu 345: Hỗn hợp X gồm 2 axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít
khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của axit là
A. CH3COOH, C2H5COOH. B. HCOOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, HOOC-CH2-COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH.
Câu 346: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của một axit hữu cơ thu được hơi nước, Na2CO3
và 0,15 mol khí CO2. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COONa. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C3H7COONa.
Câu 347: Z là axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (đktc). CTCT của Z là
A. CH3COOH. B. CHC-COOH. C. CH2=CH-COOH. D. HCOOH.
Câu 348: Chất hữu cơ Y (C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn 3g Y được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Y tác dụng được
với Na tạo khí H2; và 0,6g Y tác dụng vừa đủ với 224ml khí H2 (đkc,xt Ni, t0). Y là
A. CH3COOH. B. CH3-O-CHO. C. HO-CH2=CH-OH. D. HO-CH2-CHO.
Câu 349: Trung hoà hoàn toàn 16,6g hỗn hợp nhiều axit đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 300ml dd
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 25,2. C. 36,0. D. 23,5.
Câu 350: Đốt cháy hoàn toàn 4,38g một axit T thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTCT của T
là
A. CH3CHO. B. CH2=C(CH3)COOH. C. C17H35COOH. D. HOOC(CH2)4COOH.
Câu 351: m (g) hỗn hợp X chứa 2 axit hữu cơ (tỉ lệ mol là 1 : 1) đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Để trung hoà m (g) X cần 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Còn nếu đốt cháy m (g) X thì thu được 6,6g
CO2. Các axit trong X là
A. H – COOH ; C2H5COOH. B. CH3COOH ; C2H5COOH.
C. H–COOH ; CH3COOH. D. C2H3COOH ; C3H5COOH.
Câu 352: Chia 0,6 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic no làm 2 phần bằng nhau. Ph 1 đốt cháy hết được 0,5 mol
CO2. Để trung hoà hết Ph 2 cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. CH3COOH; CH2=CH-COOH. B. H-COOH ; CH3-COOH.
C. H-COOH ; HOOC-COOH. D. HOOC-CH2-COOH; C6H5-COOH.
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 409: Cho: ancol etylic, glixerol, andehit axetic, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với
Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 410: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy X là
A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.
Câu 411: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol
với
A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 412: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, HCOONH4. Số chất trong dãy
tham gia được phản ứng tráng bạc là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
PHẦN RIÊNG DÀNH CHO LỚP 11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11CT (5 CÂU)
Câu 31: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + Ba(HCO3)2
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6).
Trang 99/ Mã đề 111
C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 32: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng lá đồngvào dung dịch HNO3 loãng.
(II) Nhúng lá đồng vào dung dịch H2SO4 loãng.
(III) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho 4 dung dịch NaOH, HNO3, NH3, NaCl; có 3 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Trong các chất sau: NaHSO4, Zn(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3; có 2 chất có tính lưỡng tính.
(3) Trộn lẫn mỗi cặp dung dịch: (1) Na2SO4 và Cu(NO3)2; (2) NH3 và AlCl3; có 1 trường hợp thu được
kết tủa.
(4) Dung dịch CH3COOH 0,01M có pH>2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 34: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120.
C. 360. D. 180.
Câu 35: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 137,1. B. 97,5.
C. 151,5. D. 108,9.
***HẾT***
b) Cho các sơ đồ phản ứng sau (điều kiện phản ứng có đủ), hãy viết CTCT thu gọn các chất (X), (Y),
(Z) và (T)
(1) CH3CH2CH3 (X) + H2 ; (2) CH3CH3 + Cl2 (Y) + HCl (tỉ lệ mol 1:1)
(3) (Z) + Br2
CH2Br-CH2Br ; (4) CH3CH2CH2CH3 CH3CH=CH2 + (T)
X: Y: Z: T:
b) Cho propan thực hiện phản ứng thế với Cl2 (as, tỉ lệ mol 1:1), thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu
cơ. Hãy viết CTCT thu gọn và gọi tên các sản phẩm hữu cơ đó.
b) Clorofom (triclometan) có công thức hoá học là CHCl3. Năm 1847, lần đầu clorofom được sử
dụng làm chất gây mê. Viết 01 phương trình hoá học tạo thành clorofom từ metan và khí clo.
a) b)
c) isobutan (X) là 1 ankan. Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn một phân tử H2 từ X thu được một sản
phẩm hữu cơ Y duy nhất. Cho Y tác dụng với HBr thu được hai sản phẩm hữu cơ là Z và T . Hãy viết
công thức cấu tạo dạng thu gọn của X, Y, Z và T; gọi tên Z và T.
X: Y:
Z: T:
Câu 5: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,88 gam khí cacbonic và
0,36 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 3,04. Tìm Công thức phân tử của X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (1,0 điểm) Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) có CTPT trùng với CTĐG nhất. Cho 2,76g X tác
dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, rồi chưng khô hỗn hợp sau phản ứng thì phần bay hơi chỉ có H2O,
phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44g. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18g
Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Xác định CTPT của X.
Bài giải …………………..............……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.Cho: H:1; Na:23; Mg:24; Ca:40;
Ba:137; Al:27; C:12; N:14; P:31; O:16; S:32; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56.
***Hết***
CH3
A. B. C. D.
Câu 6: Benzen được tạo ra trực tiếp từ hiđrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH3. B. CH2=CHCl. C. CH≡CH. D. CH2=CH2.
Câu 7: Thuốc nổ T.N.T. có tên đầy đủ là:
A. 1,3,5-trinitrobenzen. B. 2,4,6-trinitrobenzen.
C. 1,3,5-trinitrotoluen. D. 2,4,6-trinitrotoluen.
Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều ankin thu được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O.
Hỗn hợp trên phản ứng được tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 9: Đốt cháy 6,0 gam ankin X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
Câu 10: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 30,0 gam kết tủa. Giá trị
V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 2,80. D. 10,08.
Câu 11: Quá trình điều chế benzen từ metan được biểu diễn bởi sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → C6H6. Biết
hiệu suất phản ứng lần lượt là 45% và 60%. Khối lượng benzen thu được từ 22,4 lít metan (đktc) là
A. 0,351 gam. B. 21,60 gam. C. 10,53 gam. D. 3,51 gam.
Câu 12: Cho các phát biểu sau
(1) Hidrocacbon có một liên kết trong phân tử phải là anken.
(2) Hidrocacbon mạch hở có một liên kết bội duy nhất C=C trong phân tử phải là anken.
(3) Chất có công thức dạng CnH2n (n ≥2, nguyên), mạch hở là anken.
(4) Khi đốt hidrocacbon X, mạch hở, ta được số mol CO2 bằng số mol nước, ta kết luận X là anken.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các chất : but-1-en, but-1-in, vinylaxetilen, but-2-in. Có bao nhiêu chất trong số các chất
trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư ( xúc tác Ni, đun nóng ) tạo ra butan?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 14: Cho các chất sau: 1) C2H2Br2; 2) propen; 3) axetilen; 4) propin; 5) benzen; 6) stiren. Các chất
có thể làm nhạt màu đến mất màu dung dịch brom ở điền kiện thường là:
A. 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: Khẳng định luôn đúng là
Trang 105 / Mã đề X111
A. Hiđrocacbon không no chỉ có thể tham gia phản ứng cộng.
B. Hiđrocacbon nào cũng có phản ứng oxi hóa hoàn toàn, tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O.
C. Ankin không có phản ứng thế ; mà chỉ có phản ứng cộng, trùng hợp và phản ứng oxi hóa .
D. Hợp chất có liên kết ba thì luôn có phản ứng thế với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Câu 16: Crackinh V (lít) butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 Hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn
X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) butan ở đktc có giá trị là:
A. 11,2. B. 8,96. C. 5,6. D. 6,72.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư)
thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 17,8. C. 16,8. D. 14,6.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung
hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn
hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,35. B. 0,65. C. 0,45. D. 0,25.
Câu 19: Đehiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất của cả
quá trình là 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 5,2 tấn polisitren là:
A. 6,625 tấn. B. 6,375 tấn. C. 4,24 tấn. D. 5,3 tấn.
Câu 20: X có khả năng tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni). Vậy X không thể là
A. metylpropen. B. etan. C. etlien. D. but-1-in.
Câu 21: Các chất nào dưới đây đều có khả năng tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3?
A. axetilen, metan, but-1-in. B. but-1-en, propin, but-1-in.
C. axetilen, but-1-in, propin. D. propilen, axetilen, propin.
Câu 22: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol của axetilen trong X là
A.70%. B. 30%. C. 60%. D. 40%.
Câu 23: Lượng clobenzen thu được khi cho 3,12 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu
suất phản ứng đạt 80% là
A. 14,0 gam. B. 16,0 gam. C. 18,0 gam D. 3,6 gam.
Câu 24: Chất X tác dụng với H2 (xt, t0) tạo thành etylbenzen. Chất X là
A. benzen. B. clobenzen. C. toluen. D. stiren.
Câu 25: Cho các chất propin, but-1-en, axetilen, but-2-in, propilen, but-1-in và vinylaxetilen. Số lượng
chất có khả năng tham gia phản ứng thế với dd AgNO3/NH3 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho các phát biểu sau :
(1) Liên kết σ là liên kết đơn, liên kết π là liên kết đôi;
(2) Ankan có CTPT chung là CnH2n+2 (n≥1, nguyên);
(3) Ở điều kiện thường, hiđrocacbon ở thể khí thì phân tử phải có số cacbon bé hơn 5;
(4) Khi hiđrat hóa axetilen (ở điều kiện thích hợp) tạo ra được anđehit axetic.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen lần lượt là
A. 4; 2. B. 4; 3. C. 5; 2. D. 5; 3.
Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) C3H4 có 1 công thức cấu tạo mạch hở; (2) CH4, C2H6 và C3H8 là các
chất đồng đẳng liên tiếp; (3) các chất hữu cơ có cùng khối lượng phân tử là đồng phân; (4) C3H6 có 2
đồng phân anken. Số lượng phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X
và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 7,35 gam kết tủa. Ankin Y là
A. but-1-in . B. but-2-in. C. propin. D. axetilen.
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì
brom phản ứng là 0,3 mol. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 /NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H6 có trong 11,4 g X là
A. 37,00%. B. 52,00%. C. 37,2%. D. 52,63%.
***HẾT***
CH3
A. B. C. D.
Câu 6: Benzen được tạo ra trực tiếp từ hiđrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH3. B. CH2=CHCl. C. CH≡CH. D. CH2=CH2.
Câu 7: Thuốc nổ T.N.T. có tên đầy đủ là:
A. 1,3,5-trinitrobenzen. B. 2,4,6-trinitrobenzen. C. 1,3,5-trinitrotoluen. D. 2,4,6-trinitrotoluen.
Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều ankin thu được 0,336 lít khí CO2 (đktc) và 0,18 gam H2O.
Hỗn hợp trên phản ứng được tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 0,2. B. 0,1. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 9: Đốt cháy 6,0 gam ankin X, thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
Câu 10: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 30,0 gam kết tủa. Giá trị
V là
A. 5,60. B. 11,20. C. 2,80. D. 10,08.
Câu 11: Quá trình điều chế benzen từ metan được biểu diễn bởi sơ đồ sau: CH4 → C2H2 → C6H6. Biết
hiệu suất phản ứng lần lượt là 45% và 60%. Khối lượng benzen thu được từ 22,4 lít metan (đktc) là
A. 0,351 gam. B. 21,60 gam. C. 10,53 gam. D. 3,51 gam.
Câu 12: Hãy chọn số lượng phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1) Hidrocacbon có một liên kết trong phân tử phải là anken.
(2) Hidrocacbon mạch hở có một liên kết bội duy nhất C=C trong phân tử phải là anken.
(3) Chất có công thức dạng CnH2n (n ≥2, nguyên), mạch hở là anken.
(4) Khi đốt hidrocacbon X, mạch hở, ta được số mol CO2 bằng số mol nước, ta kết luận X là anken.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cho các chất : but-1-en, but-1-in, vinylaxetilen, but-2-in. Có bao nhiêu chất trong số các chất
trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư ( xúc tác Ni, đun nóng ) tạo ra butan?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 14: Cho các chất sau: 1) C2H2Br2; 2) propen; 3) axetilen; 4) propin; 5) benzen; 6) stiren. Các chất
có thể làm nhạt màu đến mất màu dung dịch brom ở điền kiện thường là:
A. 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 4.
Câu 15: Khẳng định luôn đúng là
A. Hiđrocacbon không no chỉ có thể tham gia phản ứng cộng.
B. Hiđrocacbon nào cũng có phản ứng oxi hóa hoàn toàn, tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O.
C. Ankin không có phản ứng thế ; mà chỉ có phản ứng cộng, trùng hợp và phản ứng oxi hóa .
D. Hợp chất có liên kết ba thì luôn có phản ứng thế với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5) ( 6)
b/ Anđehit axetic X etilen X anđehit axetic Y axit
(7) ( 8) (9 )
axetic Z T axetilen. Viết CTCT thu gọn của X, Y, Z, T ( biết X, Y, Z, T là các
chất hữu cơ khác nhau).
X: Y: Z: T:
Câu 2: (2,0 điểm) Viết CTCT thu gọn của sản phẩm hữu cơ khi thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a/ Axetilen tác dụng với H2O (xt: Hg2+, t0).
b/ Etilen + H2O (xt: H+, t0).
c/ Ancol etylic tác dụng với CuO (t0).
d/ Tráng bạc anđehit axetic.
e/ Lên men giấm từ ancol etylic.
f/ Tách nước từ ancol etylic (xt: H2SO4 đặc, 1700C).
g/ CH2=CH-CHO tác dụng với H2 dư (xt: Ni, t0).
h/ Axit axetic tác dụng với NaOH.
a) e)
b) f)
c) g)
d) h)
X: Y: Z: T:
b/ Rượu vang được sản xuất bằng cách lên men quả nho chín (có chứa nhiều glucozơ). Viết
phương trình hoá học biểu diễn sự lên men của glucozơ (C6H12O6) trong quá trình sản xuất rượu vang.
c/ Baking soda (thành phần chính là natri hiđrocacbonat) và giấm (chứa axit axetic) có thể được
kết hợp với nhau để vệ sinh nhiều vật dụng trong gia đình. Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra khi cho baking soda vào giấm.
Câu 4: (1,0 điểm) Cho 7,80 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na dư, thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a/ Tìm CTCT thu gọn và gọi tên hai ancol.
b/ Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Bài giải …………………..............…………………………………………………............…
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1,0 điểm) Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanal A và 1 ankanol B (có cùng số nguyên
tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A, B. Tính % khối lượng
của A trong hỗn hợp đầu.
Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Be: 9; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb:
207; N:14; P:31; O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64;
Cr:52; Zn:65.
***Hết***
Mã đề thi T111 (dành cho các lớp 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 và 11CT)
(1) ( 2) ( 3) ( 4) ( 5) ( 6)
b/ Anđehit axetic X etilen X anđehit axetic Y axit
(7) ( 8) (9 )
axetic Z T axetilen. Viết CTCT thu gọn của X, Y, Z, T ( biết X, Y, Z, T là các
chất hữu cơ khác nhau).
X: Y: Z: T:
Câu 2: (2,0 điểm) Viết CTCT thu gọn của sản phẩm hữu cơ khi thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a/ Axetilen tác dụng với H2O (xt: Hg2+, t0).
b/ Etilen + H2O (xt: H+, t0).
c/ Ancol etylic tác dụng với CuO (t0).
d/ Tráng bạc anđehit axetic.
e/ Lên men giấm từ ancol etylic.
f/ Tách nước từ ancol etylic (xt: H2SO4 đặc, 1700C).
g/ CH2=CH-CHO tác dụng với H2 dư (xt: Ni, t0).
h/ Axit axetic tác dụng với NaOH.
a) e)
b) f)
c) g)
d) h)
Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM 1
Câu 3: (2,0 điểm)
a/ X, Y và Z là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C3H8O.
- X và Y đều tác dụng được với Na, giải phóng khí H2.
- Z không tác dụng với Na.
- Oxi hoá X bằng CuO thì thu được anđehit T.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z và T.
X: Y: Z: T:
b/ Rượu vang được sản xuất bằng cách lên men quả nho chín (có chứa nhiều glucozơ). Viết
phương trình hoá học biểu diễn sự lên men của glucozơ (C6H12O6) trong quá trình sản xuất rượu
vang.
c/ Baking soda (thành phần chính là natri hiđrocacbonat) và giấm (chứa axit axetic) có thể được
kết hợp với nhau để vệ sinh nhiều vật dụng trong gia đình. Viết phương trình hoá học của phản ứng
xảy ra khi cho baking soda vào giấm.
Câu 4: (1,0 điểm) Cho 7,80 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na dư, thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a/ Tìm CTCT thu gọn và gọi tên hai ancol.
b/ Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Bài giải …………………..............…………………………………………………............…
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2 Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM
Câu 5: (1,0 điểm) Hỗn hợp X có khối lượng 11,6g gồm axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Cho
X tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thấy có 32,4g kết tủa trắng bạc. Lấy
cùng lượng X như trên cho tác dụng với lượng dư CaCO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
2,016 lít khí (ở đktc). Tính thành phần % khối lượng của anđehit axetic trong X.
Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM 3
Câu 7: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,63 mol hỗn hợp X (gồm axit axetic, axit propionic, axit
acrylic và ba hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,64 mol O2, tạo ra CO2 và 1,2 mol H2O. Nếu cho
0,63 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu?
Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu nào- kể cả bảng tuần hoàn.
Cho: H:1; Li:7; Na:23; K:39; Be: 9; Mg:24; Ca:40; Ba:137; B:10; Al:27; C:12; Si:28; Sn:119; Pb:
207; N:14; P:31; O:16; S:32; F:19; Cl:35,5; Br:80; I:127; Fe: 56; Mn:55; Ni:59; Ag: 108; Cu:64;
Cr:52; Zn:65.
***Hết***
4 Tài liệu Hóa học 11 Trung tâm Nguồn Sáng- Trung học Thực hành ĐHSP TPHCM