Professional Documents
Culture Documents
2. Đề Cương Môn HÌnh Sự- Chuẩn
2. Đề Cương Môn HÌnh Sự- Chuẩn
1
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ
Khoá đào tạo: Đào tạo chung nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư.
Môn học: Kỹ năng của kiểm sát viên trong quá trình giải quyết vụ án hình
sự (HSCB1, CSKSV).
Tổng số tín chỉ/số tiết phần cơ bản: 04.
Hình thức đào tạo: Bắt buộc.
Tổng số tín chỉ/số tiết phần tự chọn: 08
Hình thức đào tạo: Lựa chọn
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
2
Phó Trưởng bộ môn, Cơ sở tại Thành phố Hồ
8. Ths. Phạm Liến Chí Minh. 0909114679
Email:lienphamhvtp@yahoo.com.vn
12. TS. Nguyễn Tiến Sơn Vụ trưởng,Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. 0977198188
Kiểm sát viên cao cấp, Viện kiểm sát nhân dân
0902687278
15. Phạm Thị Nhuần tối cao.
096288727
Email: nhuan4vkstc@gmail.com
18. Tưởng Mạnh Toàn Kiểm sát viên, Vụ 1 - Viện kiểm sát nhân dân 0976197167
3
tối cao.
20. Nguyễn Hữu Chính Chánh án Toà án nhân dân thành phố Hà Nội. 0939108889
GS.TS Thiếu tướng Nguyên Viện trưởng Viện khoa học hình sự -
27. BCA. 0913315217
Ngô Sỹ Hiền
30. TS. Lê Việt Vùng Nguyên Giám đốc Trung tâm Giám định pháp 0913302389
4
y, Viện khoa học hình sự - BCA.
Email:vungkths@gmail.com
Kiểm sát viên cao cấp, Viện kiểm sát nhân dân
33. TS. Nguyễn Hữu Hậu cấp cao, Thành phố Hồ Chí Minh 0932168686
Email: nguyenhauvksndtc@gmail.com
41. Nguyễn Thị Thúy Diệp Phó Viện trưởng, Viện kiểm sát nhân dân quận 0977353859
5
Bắc Từ Liêm
Email:nguyenthuydiep73@gmail.com
Kiểm sát viên cao cấp, Viện kiểm sát nhân dân
43. Nguyễn Hữu Hậu Thành phố Hồ Chí Minh. 0932168686
Email: nguyenhauvksndtc@gmail.com
PGS.TS Nguyễn Văn Nguyên Phó Giám đốc Học viện Tư pháp.
49. 0903224867
Huyên Email: huyennv@hocvientuphap.edu.vn
(Danh sách giảng viên có thể được cập nhật thường xuyên để đáp ứng nhu cầu
giảng dạy thực tế)
2. VĂN PHÒNG BỘ MÔN
Phòng 302, nhà A, Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: (024) 62873428 (số máy lẻ :131).
Giờ làm việc: 8h00 – 16h30 hàng ngày (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ).
3. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
6
Nghề luật và môi trường nghề nghiệp (NL).
4. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn Kỹ năng của kiểm sát viên trong quá trình giải quyết vụ án hình sự là môn
học về kỹ năng của kiểm sát viên trong việc giải quyết vụ án hình sự phù hợp với quy
định pháp luật, quy chế của ngành kiểm sát. Môn học được thiết kế dành cho các học
viên tham gia các Lớp Đào tạo chung nguồn thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư theo
chương trình đào tạo 18 tháng.
5. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MÔN HỌC
5.1. Nội dung chi tiết học phần cơ bản (HSCB1) môn kỹ năng của Kiểm sát viên
trong quá trình giải quyết vụ án hình sự
Bài 1: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tố
giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố (Lý thuyết + Tình huống).
Bài 2: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án, khởi tố bị
can.
1. Lý thuyết.
2. Tình huống: Khởi tố vụ án, khởi tố bị can.
Bài 3: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc điều tra vụ án hình sự.
1. Lý thuyết .
2. Tình huống 1: Xét, phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, hỏi cung, lấy lời khai.
3. Tình huống 2: Đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, khám xét, thu giữ, kê biên,
phong tỏa tài sản, tài khoản, Nhập, tách vụ án, ủy thác điều tra, chuyển vụ án.
Bài 4: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong
giai đoạn truy tố (Lý thuyết + Tình huống).
Bài 5: Kỹ năng soạn thảo cáo trạng và các văn bản tố tụng (Lý thuyết + Tình huống).
Bài 6: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án hình
sự (Lý thuyết).
Bài 7: Kỹ năng soạn thảo dự thảo luận tội và các văn bản tố tụng trong giai đoạn
xét xử.
1. Lý thuyết.
2. Tình huống 1: Dự thảo luận tội, đề cương xét hỏi, đề cương tranh luận và các công
việc cần thiết khác.
3. Tình huống 2: Kỹ năng tại phiên tòa sơ thẩm.
Bài 8: Kỹ năng kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam (Lý thuyết).
Bài 9: Kỹ năng kiểm sát việc thi hành án phạt tù (Lý thuyết).
1. Lý thuyết.
2. Tình huống bài 8+9: Trực tiếp kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình
sự tại Nhà tạm giữ, trại tạm giam.
7
Bài 10: Kỹ năng kiểm sát việc thi hành các hình phạt khác.
1. Lý thuyết.
2. Tình huống: Trực tiếp kiểm sát án treo, cải tạo không giam giữ, thi hành án tử hình.
5.2 Nội dung chi tiết học phần chuyên sâu môn kỹ năng của Kiểm sát viên trong
quá trình giải quyết vụ án hình sự
5.2.1. Học phần tự chọn 1 (CSKSV1)
Bài 1: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông có người chết.
1. Lý thuyết 1: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường bộ có người chết.
2. Lý thuyết 2: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường sắt có người chết.
3. Lý thuyết 3: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường thủy, hàng không có người chết.
4. Tình huống: Thực hành kỹ năng của kiểm sát viên trong khám nghiệm hiện trường
(Mô phỏng hiện trường).
Bài 2: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm vụ án có
nhiều tử thi.
1. Lý thuyết kỹ năng.
2. Tình huống: Thực hành kỹ năng của kiểm sát viên trong khám nghiệm tử thi (Mô
phỏng trên động vật).
Bài 3: Trao đổi kinh nghiệm về thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám
nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi.
Bài 4: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giám định.
1. Lý thuyết kỹ năng.
2. Tình huống: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong vụ
án có giám định.
Bài 5: Trao đổi về hoạt động giám định trong tố tụng hình sự.
Bài 6: Tọa đàm về mối quan hệ phối hợp giữa kiểm sát viên và điều tra viên
trong điều tra vụ án hình sự.
Bài 7: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc áp dụng biện pháp bắt
buộc chữa bệnh (Lý thuyết kỹ năng + Tình huống).
Bài 8: Kỹ năng soạn thảo dự thảo luận tội và bổ sung luận tội tại phiên tòa (Lý
thuyết kỹ năng + Tình huống).
Bài 9: Kỹ năng tham gia xét hỏi, luận tội, tranh luận trong xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự.
1. Lý thuyết kỹ năng.
8
2. Tình huống: Thực hành xét hỏi, luận tội, tranh luận.
Bài 10: Trao đổi kinh nghiệm về thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử vụ
án hình sự.
Bài 11: Bình luận vụ án điển hình.
5.2.2. Học phần tự chọn 2 (CSKSV2)
Bài 1: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
1. Lý thuyết 1: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm
tính mạng.
2. Tình huống 1: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm
phạm tính mạng..
3. Tình huống 2: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm
phạm sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
Bài 2: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm
phạm sở hữu.
1. Lý thuyết kỹ năng.
2. Tình huống:Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm
sở hữu.
Bài 3: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án về giao
thông.
1. Lý thuyết.
2. Tình huống 1: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án về giao
thông đường bộ.
3. Tình huống 2: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án về giao
thông đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Bài 4: Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm
phạm trật tự quản lý kinh tế.
1. Lý thuyết kỹ năng.
2. Tình huống: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế.
Bài 5: Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng thủ tục rút gọn
(Lý thuyết + Tình huống).
Bài 6: Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy
tố đối với pháp nhân thương mại (Lý thuyết + Tình huống).
Bài 7: Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng thủ tục tố tụng
đối với người dưới 18 tuổi.
1. Lý thuyết.
9
2. Tình huống: Thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong vụ
án có người dưới 18 tuổi.
Bài 8: Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết vụ án tham
nhũng.
1. Lý thuyết.
2. Tình huống:Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết vụ án tham nhũng.
Bài 9: Bình luận vụ án điển hình.
6. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
6.1. Về kiến thức
Sau khi kết thúc môn học, học viên sẽ phải đạt được:
Học viên HIỂU ĐƯỢC các quy định pháp luật về nghề nghiệp kiểm sát, hiểu được
vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình đối với Nhà nước và cộng
đồng xã hội;
Biết cách VẬN DỤNG kiến thức chuyên môn cơ bản và chuyên sâu trong hoạt
động nghề nghiệp kiểm sát;
Có các kiến thức bổ trợ khác phù hợp với yêu cầu thực hiện các hoạt động nghề
nghiệp cụ thể của Kiểm sát viên.
6.2. Về kỹ năng
XÁC ĐỊNH vấn đề pháp lý mấu chốt;
ĐÁNH GIÁ và GIẢI QUYẾT đúng các tình huống, vụ việc xảy ra trên thực tế;
Áp dụng pháp luật hình sự;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết tin báo, tố
giác tội phạm và kiến nghị khởi tố;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án, khởi tố bị can;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc điều tra vụ án hình sự;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong giai đoạn
truy tố;
Kỹ năng soạn thảo cáo trạng và các văn bản tố tụng;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án hình sự;
Kỹ năng soạn thảo dự thảo luận tội và các văn bản tố tụng trong giai đoạn xét xử;
Kỹ năng kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam;
Kỹ năng kiểm sát việc thi hành án phạt tù;
Kỹ năng kiểm sát việc thi hành các hình phạt khác (ngoài hình phạt tù);
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường vụ
tai nạn giao thông có người chết;
10
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khám nghiệm vụ án có nhiều tử
thi;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giám định;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc áp dụng biện pháp bắt buộc
chữa bệnh;
Kỹ năng soạn thảo dự thảo luận tội và bổ sung luận tội tại phiên tòa;
Kỹ năng tham gia xét hỏi, luận tội, tranh luận trong xét xử sơ thẩm vụ án hình sự;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm sở hữu;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án về giao thông;
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải quyết vụ án xâm phạm trật
tự quản lý kinh tế;
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng thủ tục rút gọn;
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố đối với
pháp nhân thương mại;
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng thủ tục tố tụng đối với
người dưới 18 tuổi;
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải quyết vụ án tham nhũng.
6.3 Về thái độ
Có ý thức tuân thủ pháp luật;
Có thái độ ứng xử nghề nghiệp phù hợp với quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp
của thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư;
Có ý thức thường xuyên học hỏi, cập nhật, tích lũy kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
6.4. Về phẩm chất đạo đức
Sau khi học xong môn học, học viên phải:
Hiểu và xác định được sứ mệnh và trách nhiệm xã hội của Kiểm sát viên trong hoạt
động kiểm sát và thực hành quyền công tố đối với các vụ án Hình sự;
Có tinh thần trách nhiệm, tận tâm đối với nghề nghiệp;
Tuân thủ đúng quy định của pháp luật cũng như tôn trọng các giá trị đạo đức và
ứng xử nghề nghiệp của Kiểm sát viên trong quá trình kiểm sát và thực hành
quyền công tố;
Có thái độ trân trọng nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, tuân thủ, chấp hành
nghiêm túc các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của
Ngành (quy chế công tác, kỷ luật nghiệp vụ, kỷ luật lao động, lề lối làm việc, quy
11
tắc ứng xử, kỷ luật phát ngôn, giữ gìn bí mật nhà nước, sử dụng trang phục, nếp
sống văn hóa, văn minh công sở và các quy định Đảng viên không được làm v v...);
Thực hiện đúng với thẩm quyền được giao, không lạm quyền hoặc làm trái công
vụ, ứng xử đúng mực với đồng nghiệp và các chủ thể khác có liên quan trong công
việc.
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
IA1: Hiểu và trình bày IB1: Phân loại IC1: Đưa ra ý kiến
được ý nghĩa của thực được tố giác, tin báo cá nhân về những
hành quyền công tố và về tội phạm và kiến hoạt động cần kiểm
kiểm sát việc giải quyết nghị khởi tố; tra xác minh theo
Bài 1: Kỹ tố giác, tin báo về tội IB2: Xác định được thẩm quyền;
năng thực phạm và kiến nghị khởi quy trình giải quyết IC2: Làm báo cáo,
hành quyền tố; tố giác, tin báo về tội đề xuất lãnh đạo
công tố và IA2: Trình bày được các phạm. chuyển tin báo đến
kiểm sát quy định của pháp luật cơ quan có thẩm
việc tiếp và quy chế nghiệp vụ quyền giải quyết;
nhận, giải ngành liên quan đến tin
quyết tố báo tố giác tội phạm và IC3: Thực hiện các
giác, tin kiến nghị khởi tố. phần công việc giám
báo về tội sát việc kiểm tra,
phạm và xác minh nguồn tin;
kiến nghị IC4: Thực hiện
khởi tố được các công việc
về trực tiếp kiểm sát
việc tiếp nhận tin
báo tố giác tội phạm
và kiến nghị khởi tố.
Bài 2: Kỹ IIA1: Hiểu được ý IIB1: Xác định được IIC1: Soạn thảo báo
năng thực nghĩa, tầm quan trọng các bước cần thiết khi cáo đề xuất lãnh đạo
hành quyền của thực hành quyền thực hiện kiểm sát ra quyết định khởi
công tố và công tố và kiểm sát việc việc khởi tố vụ án,
12
khởi tố vụ án, khởi tố bị khởi tố bị can; tố;
can, các quy định của IIB2: Xác định được IIC2: Soạn thảo báo
pháp luật liên quan đến các bước cần thiết khi cáo đề xuất yêu cầu
căn cứ pháp lý và thẩm thực hiện kiểm sát cơ quan có thẩm
quyền khởi tố vụ án, việc khởi tố vụ án, quyền tiến hành các
khởi tố bị can; khởi tố bị can hoạt động cần thiết
IIA2: Xác định được các IIB3: Xác định được cho công việc khởi
kiểm sát phần công việc mà Kiểm những trường hợp tố vụ án, khởi tố bị
việc khởi tố sát viên cần phải làm không được khởi tố can;
vụ án, khởi trong giai đoạn này; vụ án, khởi tố bị can. IIC3: Thực hiện tốt
tố bị can IIC3: Nắm rõ được các phần công việc liên
văn bản hướng dẫn liên quan đến hoạt động
quan và quy chế nghiệp thực hành quyền
vụ ngành. công tố và kiểm sát
việc giải quyết tin
báo, tố giác về tội
phạm và kiến nghị
khởi tố.
Bài 3: Kỹ IIIA1: Hiểu được và IIIB1: Xác định được IIIC1: Nêu được
năng thực trình bày được các căn những chứng cứ cần quy trình tiến hành
hành quyền cứ pháp luật liên quan tiến hành thu thập các hoạt động kiểm
công tố và đến các hoạt động Thực trong giai đoạn điều sát điều tra tại hiện
kiểm sát hành quyền công tố và tra; trường vụ án hình
việc điều kiểm sát điều tra vụ ánIIIB2: Xác định được sự, cũng như quy
tra vụ án hình sự; những đối tượng trình kiểm sát điều
hình sự IIIA2: Nắm vững quy phạm tội cần áp dụng tra các hoạt động
chế nghiệp vụ ngành và biện pháp ngăn chặn điều tra khác;
các văn bản hướng dẫn tạm giam hoặc những IIIC2: Soạn thảo
có liên quan. biện pháp ngăn chặn văn bản, làm báo
khác; cáo đề xuất lãnh đạo
IIIB3: Xác định xét, phê chuẩn hoặc
những hoạt động cần không phê chuẩn
tiến hành trong giai quyết định khởi tố
đoạn này như khám bị can, lệnh tạm
nghiệm hiện trường, giam, các lệnh bắt
tử thi, thực nghiệm người, giữ người,
điều tra, khám xét, khám xét;
nhận dạng, kê biên… IIIC3: Trình bày
được những nội
dung cần làm rõ,
những chứng cứ cần
thu thập trong việc
đề ra các yêu cầu
13
điều tra, tiến hành
hỏi cung, lấy lời
khai, thực hiện việc
nhập, tách vụ án,
chuyển vụ án.
IVA1: Ghi nhớ các căn IVB1: Xác định IVC1: Học viên
cứ pháp lý về thực hành những chứng cứ thực hành tóm lược
quyền công tố và kiểm chứng minh hành vi hồ sơ sau khi đã
sát hoạt động trong giai phạm tội; nghiên cứu hồ sơ;
đoạn truy tố được quy IVB2: Xác định IVC2: Học viên
định tại phần thứ ba, những chứng cứ là nghiên cứu đánh giá
Chương 18, 19 trong căn cứ cho việc truy và tổng hợp được về
BLTTHS từ Điều 236 tố, trả hồ sơ yêu cầu chứng cứ có trong
đến Điều 249 và các văn điều tra bổ sung, bổ hồ sơ
bản liên quan đến thẩm sung quyết định khởi
Bài 4: Kỹ quyền và quyết định truy IC3: Báo cáo án đề
năng thực tố; tố bị can, căn cứ xác xuất lãnh đạo ra các
hành quyền định cần thiết hoặc quyết định pháp lý
công tố và IVA2: Ghi nhớ quy chế không cần thiết tách cần thiết trong giai
kiểm sát nghiệp vụ ngành (Hoạt hoặc nhập vụ án. đoạn này, soạn thảo
hoạt động động THQCT và được các văn bản tố
tư pháp KSHĐTP trong giai tụng (Cáo trạng,
trong giai đoạn truy tố được quy quyết định trả hồ sơ
đoạn truy định tại Quy chế số điều tra bổ sung,
tố 111/QĐVKSTC ngày quyết định tạm đình
17/042020 của chỉ, đình chỉ, quyết
VKSNDTC). Ghi nhớ định phục hồi vụ
các văn bản hướng dẫn án…).
liên quan đến giai đoạn
truy tố;
IVA3: Hiểu và trình bày
được quy trình tiến hành
nghiên cứu hồ sơ vụ án.
Bài 5: Kỹ VA1: Trình bày được ý VB1: Xác định VC1: Tiến hành
năng soạn nghĩa và tầm quan trọng những chứng cứ soạn thảo cáo trạng
thảo cáo của bản cáo trạng; buộc tội gỡ tội, các theo hồ sơ tình
trạng và VA2: Biết được mẫu cáo tình tiết tăng nặng huống;
các văn trạng (mẫu số 144/HS giảm nhẹ trách nhiệm VC2: Dự thảo được
bản tố tụng ban hành kèm theo quyết hình sự, nhân thân bị các văn bản và báo
định số 15/QĐ-VKSTC can và những tình tiết cáo đề xuất lãnh đạo
ngày 09/01/2018 của có liên quan đến vụ duyệt.
VKSMDTC); án, sâu chuỗi sắp xếp
chứng cứ và các tình VC3 Biết được
14
VA3: Chuẩn bị các bước tiết theo trật tự logic; những vấn đề cần
tiến hành soạn thảo văn VB2: Hiểu được trình bày bổ sung
bản. những sai lầm cần cáo trạng tại phiên
tránh khi soạn thảo tòa (nếu có).
cáo trạng.
Bài 6: Kỹ VIA1: Ghi nhớ và hiểu VIB1: Xác những VIC1: Soạn thảo
năng thực rõ các quy định của pháp định chứng cứ quan được các báo cáo
hành quyền luật liên quan đến hoạt trọng làm căn cứ ra trình lãnh đạo để
công tố và động thực hành quyền các quyết định trong ban hành các quyết
kiểm sát công tố và kiểm sát xét giai đoạn xét xử sơ định cần thiết trong
xét xử sơ xử sơ thẩm vụ án hình thẩm vụ án hình sự; giai đoạn xét xử sơ
thẩm vụ án sự; VIB2: Xác định rõ thẩm vụ án hình sự
hình sự VIA2: Khái quát được những vấn đề cần như Báo cáo kết quả
quy chế nghiệp vụ chứng minh để xây nghiên cứ vụ án,
ngành và các văn bản dựng đề cương xét quyết định rút quyết
hướng dẫn liên quan hỏi, đề cương tranh định truy tố, quyết
đến kỹ năng của Kiểm luận, dự thảo luận định hủy quyết định
sát viên trong xét xử sơ tội; rút quyết định truy
thẩm vụ án hình sự; tố, quyết định huỷ
VIB3: Xác định việc rút quyết định
VIA3: Xác định được những căn cứ để ra truy tố theo kiến
những hiểu biết cần quyết định rút một nghị của Tòa án,
thiết về hồ sơ vụ án, phần hoặc toàn bộ soạn thảo yêu cầu
hoạt động nghiên cứu quyết định truy tố, đề cung cấp bổ sung
hồ sơ, về đề cương xét xuất những nội dung chứng cứ, đề nghị
hỏi, đề cương tranh cần thiết liên quan trả hồ sơ để điều tra
luận, luận tội và những đến việc giải quyết bổ sung, quyết định
vấn đề khác liên quan vụ án . kháng nghị phúc
đến giai đoạn chuẩn bị thẩm, quyết định rút
xét xử vụ án hình sự; quyết định kháng
Góp phần hình thành nghị phúc thẩm,
ứng xử chuẩn mực, phù quyết định thay đổi,
hợp với quy định pháp bổ sung quyết định
luật và quy tắc đạo đức kháng nghị phúc
nghề nghiệp của Thẩm thẩm;
phán trong hoạt động VIC2: Thực hành
chuẩn bị xét xử vụ án tốt việc công bố cáo
hình sự. trạng, xét hỏi và
luận tội theo hồ sơ
tình huống và kiểm
sát việc xét xử tại
phiên tòa sơ thẩm;
VIC3: Phân tích,
bình luận, lập luận
15
khi sử dụng các
chứng cứ chứng
minh;
VIC4: Áp dụng kiến
thức đã được học xử
lý các tình huống
phát sinh tại phiên
tòa.
VIIA1: Trình bày được VIIB1: Xác định, VIIC1: Lập được
ý nghĩa và tầm quan phân tích, đánh giá báo cáo kết quả
trọng của dự thảo luận được những chứng nghiên cứu vụ án đề
tội, đề cương xét hỏi, đề cứ buộc tội, gỡ tội và xuất lãnh đạo phê
Bài 7: Kỹ cương tranh luận; các tình tiết khác có ý duyệt;
năng soạn VIIA2: Nắm được mẫu nghĩa đối với việc VIIC2: Tiến hành
thảo dự đề cương xét hỏi, luận giải quyết vụ án; soạn thảo dự thảo
thảo luận tội, đề cương tranh luận VIIB2: Ý thức được luận tội, đề cương
tội và các (mẫu số 12/XS, 13/XS, những tác hại khi xét hỏi, đề cương
văn bản tố 14/XS ban hành kèm không chuẩn bị hoặc tranh luận theo hồ
tụng trong theo Quyết định số chuẩn bị sơ sài luận sơ tình huống;
giai đoạn 505/QĐ-VKSTC ngày tội, đề cương xét hỏi, VIIC3: Trình bày
xét xử 18/12/2017 của đề cương tranh luận. được các dự thảo.
VKSMDTC);
VIIA3: Chuẩn bị các
công việc để tiến hành
soạn thảo các văn bản.
Bài 8: Kỹ VIIIA1: Khái quát được VIIIB1: Xác định VIIIC1: Soạn thảo
năng kiểm các quy định pháp luật được những nội dung được văn bản phục
sát việc liên quan đến hoạt động công việc khi tiến vụ công tác kiểm sát
tạm giữ, kiểm sát tạm giữ, tạm hành kiểm sát nhà việc tạm giữ, tạm
tạm giam giam; tạm giữ, tạm giam; giam và làm báo cáo
VIIIA2: Ghi nhớ quy VIIIB2: Xác định đề xuất định kỳ và
chế công tác kiểm sát được các công việc đột xuất trực tiếp
việc tạm giữ, tam giam cụ thể của kiểm sát kiểm sát đối với nhà
và thi hành án hình sự viên khi tiến hành tạm giữ, trại tạm
(ban hành theo Quyết công tác kiểm sát như giam, các văn bản
định số 501/QĐ- kiểm sát việc tạm về yêu cầu tự kiểm
VKSTC ngày 12 tháng giữ, tạm giam; tra và báo cáo kết
12 năm 2017 của quả kiểm tra cho
VIIIB3: Xác định Viện kiểm sát;
VKSNDTC), các sổ được việc thực hiện
sách nghiệp vụ của chế độ tạm giữ, tạm VIIIC2: Qua nghiên
ngành (ban hành theo cứu hồ sơ tình
16
Quyết định số 29/QĐ- giam có đúng quy huống sẽ phân tích,
VKSTC ngày 29 tháng định của pháp luật bình luận được các
01 năm 2019), các biểu hay không, như thế dạng vi phạm trong
mẫu nghiệp vụ về công nào là quyết định trái công tác kiểm sát
tác kiểm sát việc tạm pháp luật trong tạm việc tạm giứ, tạm
giữ, tạm giam, thi hành giữ, tạm giam. giam;
án hình sự (ban hành VIIIC3: Nhận diện
theo Quyết định số và thực hành được
39/QĐ-VKSTC ngày 26 các công việc cụ thể
tháng 01 năm 2018) và khi tiến hành trực
văn bản khác có liên tiếp kiểm sát việc
quan đến công công tác tạm giữ, tạm giam.
kiểm sát việc tạm giữ,
tạm giam và thi hành án
hình sự.
Bài 9: Kỹ IXA1: Khái quát được IXB1: Xác định được IXC1: Soạn thảo
năng kiểm các quy định pháp luật những nội dung công được văn bản phục
sát việc thi liên quan đến hoạt động việc khi tiến hành vụ công tác kiểm sát
hành án kiểm sát thi hành án kiểm sát việc thi hành việc thi hành án
phạt tù phạt tù; án phạt tù; phạt tù và làm báo
IXA2: Ghi nhớ và trình IXB2: Xác định được cáo đề xuất định kỳ
bày khái quát được quy các công việc cụ thể và đột xuất trực tiếp
chế công tác kiểm sát của kiểm sát viên khi kiểm sát đối với nhà
việc tạm giữ, tạm giam, tiến hành công tác tạm giữ, trại tạm
thi hành án phạt tù (ban kiểm sát việc thi hành giam, các văn bản
hành theo Quyết định số án phạt tù; về yêu cầu tự kiểm
501/QĐ-VKSTC ngày tra và báo cáo kết
IXB3: Xác định được quả kiểm tra cho
12 tháng 12 năm 2017 việc thực hiện các
của VKSNDTC), các sổ Viện kiểm sát;
chính sách chế độ đối
sách nghiệp vụ của với phạm nhân có IXC2: Qua nghiên
ngành (ban hành theo đúng quy định của cứu hồ sơ tình
Quyết định số 29/QĐ- pháp luật hay không, huống sẽ phân tích,
VKSTC ngày 29 tháng như chế độ quản lý bình luận được các
01 năm 2019), các biểu và giáo dục phạm dạng vi phạm trong
mẫu nghiệp vụ về công nhân; trình tự, thủ tục công tác kiểm sát
tác kiểm sát thi hành án xem xét, quyết định việc thi hành án
phạt tù (ban hành theo việc hoãn, miễn, phạt tù và báo cáo
Quyết định số 39/QĐ- giảm thời hạn, tạm đề xuất với lãnh đạo
VKSTC ngày 26 tháng đình chỉ thi hành án; về kiến nghị, kháng
01 năm 2018) và văn quyền khiếu nại, tố nghị trong công tác
bản khác có liên quan cáo những hành vi, quản lý và đề xuất
đến công tác kiểm sát quyết định trái pháp ban hành quyết định
việc thi hành án phạt tù. luật trong thi hành trả tự do cho phạm
án phạt tù. nhân theo quy định
17
của pháp luật ;
IXC3: Thực hành
được các công việc
cụ thể theo quy chế
nghiệp vụ khi tiến
hành trực tiếp kiểm
sát việc thi hành án
phạt tù.
Bài 10: Kỹ XA1: Khái quát được XB1: Xác định được XC1: Soạn thảo
năng kiểm các quy định pháp luật những nội dung công được văn bản phục
sát việc thi liên quan đến hoạt động việc khi tiến hành vụ công tác trực tiếp
hành các kiểm sát thi hành án hình kiểm sát việc thi hành kiểm sát đối với Ủy
hình phạt sự, đặc biệt là luật thi án treo, cải tạo không nhân ban nhân dân
khác (ngoài hành án hình sự năm giam giữ và các loại cấp xã trong công
hình phạt 2019; khác ngoài hình phạt tác thi hành án hình
tù) XA2: Khái quát được tù; sự và làm báo cáo
quy chế công tác kiểm XB2: Xác định được đề xuất trình lãnh
sát việc tạm giữ, tạm các công việc cụ thể đạo ban hành kiến
giam, thi hành án hình của kiểm sát viên khi nghị, kháng nghị
sự (ban hành theo tiến hành trực tiếp trong công tác quản
Quyết định số 501/QĐ- kiểm sát việc thi hành lý;
VKSTC ngày 12 tháng án treo, cải tạo không XC2: Qua nghiên
12 năm 2017 của giam giữ, án phạt cứu hồ sơ tình
VKSNDTC), các sổ cấm cư trú, quản chế, huống sẽ phân tích,
sách nghiệp vụ của trục xuất, tước mộ số bình luận được các
ngành (ban hành theo quyền của công dân, dạng vi phạm trong
Quyết định số 29/QĐ- cấm đảm nhiệm chức công tác kiểm sát
VKSTC ngày 29 tháng vụ, cấm hành nghề việc thi hành án
01 năm 2019), các biểu hoặc làm công việc hình sự;
mẫu nghiệp vụ về công nhất định…. XC3: Thực hành
tác kiểm sát thi hành án XB3: Xác định được được các công việc
hình sự (ban hành theo nhiệm vụ quyền hạn cụ thể theo quy chế
Quyết định số 39/QĐ- của cơ quan, đơn vị nghiệp vụ khi tiến
VKSTC ngày 26 tháng có trách nhiệm trong hành trực tiếp kiểm
01 năm 2018) và văn việc thực hiện các sát việc thi hành án
bản khác có liên quan quy định của luật thi hình sự tại Ủy ban
đến công tác kiểm sát hành án hình sự và nhân dân cấp xã.
việc thi hành án hình sự. các quy định có liên
quan đến công tác
quản lý các đối tượng
là người được hưởng
án treo, cải tạo không
giam giữ, án phạt
cấm cư trú, quản chế,
18
trục xuất, tước mộ số
quyền của công dân,
cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề
hoặc làm công việc
nhất định…
1.Kỹ năng IA1: Ghi nhớ, khái IB1: Biết áp dụng các IC1: Thực hành tình
thực hành quát được yêu cầu và kiến thức được học vận huống mô phỏng về
quyền công ý nghĩa việc khám dụng vào việc quan sát hiện trường giao
tố và kiểm nghiệm hiện trường hiện trường, tử thi khithông đường bộ có
sát việc vụ tai nạn giao thông, khám nghiệm hiện người chết. Tiến
khám các quy định của trường, khám nghiệm hành khám nghiệm
nghiệm pháp luật liên quan tử thi và định vị hiện hiện trường, khám
hiện trường đến hiện trường, tử trường; nghiệm nhiều tử thi,
vụ tai nạn thi và hoạt động IB2: Biết cách thực thu thập dấu vết, tang
giao thông khám nghiệm hiện hiện việc chụp ảnh vật;
có người trường, khám nghiệm hiện trường toàn cảnh IC2: Tiến hành đo
chết tử thi; và chi tiết, chụp ảnh tử đạc, chụp ảnh hiện
IA2: Ghi nhớ khái thi, biết cách vẽ sơ đồ trường, ảnh tử thi,
quát quy chế Công hiện trường vụ án; lấy lời khai người
tác thực hành quyền IB3: Biết cách thực biết sự việc;
công tố, kiểm sát việc hiện quay camera cảnh IC3: Tiến hành vẽ sơ
khởi tố, điều tra và hiện trường khi cần đồ hiện trường, sơ đồ
truy tố thiết. vị trí, dấu vết trên
(Ban hành kèm theo thân thể ngưởi bị
Quyết định số 111 nạn quay camera,
/QĐ-VKSTC ngày ghi chép;
17/4/2020 của Viện
trưởng Viện kiểm sát IC4: Kiểm tra việc
nhân dân tối cao), các lập biên bản và đề ra
quy định của ngành các yêu cầu hoặc
Kiểm sát và những kiến nghị cần thiết.
văn bản pháp luật có
liên quan;
IA3: Liệt kê, xác lập
19
các bước và các thao
tác cần tiến hành khi
thực hành quyền
công tố và kiểm sát
khám nghiệm hiện
trường, khám nghiệm
tử thi.
IIA1: Hiểu được yêu IIB1: Biết cách quan IIC1: Thực hành tình
cầu và ý nghĩa của sát tư thế dáng điệu tử huống mô phỏng về
việc khám nghiệm về thi trước khi khám hiện trường có nhiều
vụ án có nhiều tử thi, nghiệm tử thi, các dấu người chết và thực
các quy định của vết hoen ố tử thi, các vị hành tình huống
pháp luật liên quan trí dấu vết và đặc điểm khám nghiệm nhiều
đến giải phẫu tử thi dấu vết; tử thi đối với nhiều
và hoạt động khám IIB2: Biết cách chụp dạng chết như chết
nghiệm tử thi; ảnh 3 tư thế: chụp ngạt do treo cổ, chết
IIA2: Hiểu được quy thẳng vuông góc, chụp ngạt do bị đuối
chế Công tác thực nghiêng bên trái, chụp nước…., hoạt động
hành quyền công tố, nghiêng bên phải và thu thập bệnh phẩm,
2. Kỹ năng kiểm sát việc khởi tố, ảnh các tư thế, vết tích dấu vết, tang vật;
thực hành điều tra và truy tố của tử thi; IIC2: Tiến hành lấy
quyền công (Ban hành kèm theo IIB3: Biết cách quay lời khai người biết sự
tố và kiểm Quyết định số 111 camera khám nghiệm việc, kiểm sát việc
sát việc /QĐ-VKSTC ngày tử thi khi cần thiết. khám nghiệm tử thi
khám 17/4/2020 của Viện theo thứ tự hợp lý;
nghiệm vụ trưởng Viện kiểm sát IIC3: Tiến hành kiểm
án có nhiều nhân dân tối cao), các sát hoặc vẽ sơ đồ,
tử thi quy định của ngành chụp ảnh đối với
Kiểm sát và những hoạt động mổ tử thi
văn bản pháp luật có hoặc quay camera,
liên quan đên tử thi ghi chép;
và khám nghiệm tử
thi; IIC4: Kiểm sát việc
lập biên bản và đề ra
IIA3: Xác lập các các yêu cầu hoặc
bước và các thao tác kiến nghị cần thiết
cần tiến hành khi sau khi hoàn tất việc
thực hành quyền khám nghiệm tử thi.
công tố và kiểm sát
việc khám nghiệm tử
thi.
3.Trao đổi IIIA1: Ghi nhớ khái IIIB1: Phân tích, đánh IIIC1: Xác định được
kinh quát được ý nghĩa, giá được những thiếu những việc phải làm
nghiệm về tầm quan trọng của sót ở phần thu thập dấu trước khi thực hành
20
hoạt động khám vết, vật chứng, bệnh quyền công tố và
nghiệm hiện trường, phẩm trong hoạt động kiểm sát việc khám
khám nghiệm tử thi; khám nghiệm hiện nghiệm hiện trường,
IIIA2: Ghi nhớ khái trường, khám nghiệm khám nghiệm tử thi.
quát về nội dung hoạt tử thi. Rút ra bài học Bài học rút kinh
động thực hành kinh nghiệm cần thiết; nghiệm từ thực tiễn
quyền công tố và IIIB2: Mô tả và đánh giải quyết vụ án;
kiểm sát việc khám giá được những thiếu IIIC2: Nhận diện
nghiệm hiện trường, sót, sai lầm đã mắc được những việc
thực hành khám nghiệm từ thi; phải trong quá trình phải làm trong giai
quyền công IIIA3: Ghi nhớ khái giải quyết vụ án cụ thể; đoạn kiểm sát hồ sơ
tố và kiểm quát được thực tế IIIB3: Mô tả và khái khi cơ quan điều tra
sát việc những bài học kinh quát hóa được các bài chuyển đến và bài
khám nghiệm trong hoạt học kinh nghiệm trong học kinh nghiệm rút
nghiệm động thực hành thực hành quyền công ra cần khắc phục;
hiện quyền công tố và tố và kiểm sát việc IIIC3: Trao đỏi đánh
trường, kiểm sát việc khám khám nghiệm hiện giá phân tích những
khám nghiệm hiện trường, trường, khám nghiệm kinh nghiệm hay
nghiệm tử khám nghiệm từ thi; từ thi. trong xử lý các tình
thi huống về thực hành
IIIA4: Xác lập những
tài liệu, văn bản quyền công tố và
hướng dẫn và quy kiểm sát việc khám
chế nghiệp vụ ngành nghiệm hiện trường,
liên quan đến việc khám nghiệm tử thi.
thực hành quyền
công tố và kiểm sát
việc khám nghiệm
hiện trường, khám
nghiệm từ thi.
21
liên quan đến công
tác giám định và sử
dụng tốt các chúng
cứ là tài liệu giám
định.
VA1: Xác định được VB1: Nhận biết những VC1: Xác định được
ý nghĩa, tầm quan thiếu sót ở phần thu những việc phải làm
trọng của hoạt động thập dấu vết, vật ở giai đoạn khởi tố,
giám định; chứng, bệnh phẩm để điều tra, truy tố. Bài
VA2: Mô tả, khái giám định. Rút ra bài học rút kinh nghiệm
quát về nội dung hoạt học kinh nghiệm cần từ thực tiễn khi thực
động giám định thiết; hành quyền công tố
5. Trao đổi VA3: Nhận biết thực VB2: Xác định được và kiểm sát hoạt
về hoạt tế hoạt động giám những sai sót đã mắc động giám định;
động giám định; phải trong quá trình VC2: Thực hiện
định trong giám định. Rút ra bài được những việc
tố tụng VA4: Xác lập những học kinh nghiệm cần phải làm trong giai
hình sự tài liệu, văn bản thiết; đoạn xét xử và bài
hướng dẫn và quy
chế nghiệp vụ ngành VB3: Xác định được học kinh nghiệm rút
liên quan đến việc xét những sai lầm, thiếu ra cần khắc phục;
xử vụ án. sót trong quá trình VC3: Trao đổi, rút
đánh giá, sử dụng kết kinh nghiệm hay
quả giám định. Rút ra trong xử lý các tình
bài học kinh nghiệm huống về giám định.
cần thiết .
6. Tọa đàm VIA1: Hiểu được ý VIB1: Nhận định được VIC1: Nhận diện
về mối nghĩa, tầm quan trọngnhững khó khăn vướng được những việc
quan hệ của mối quan hệ phối mắc khi không có sự phải làm ở giai đoạn
phối hợp hợp; phối hợp trong quá khởi tố, điều tra;
giữa kiểm VIA2: Ghi nhớ về nội trình giải quyết vụ án; VIC2: Nhận diện
sát viên và dung những công VIB2: Phát hiện, đánh những việc phải làm
điều tra việc phải có quan hệ giá được những sai trong giai đoạn truy
viên trong phối hợp; lầm, thiếu sót đã mắc tố và bài học kinh
điều tra vụ
án hình sự VIA3: Khái quát hóa phải trong quá trình giả nghiệm rút ra từ thực
thực tế hoạt động quyết vụ án; tiễn;
phối hợp trong quá VIB3: Chỉ ra được VIC3: Trao đổi
trình giải quyết vụ án; những bài học kinh những kinh nghiệm
VIA4: Hiểu và khái nghiệm cần thiết trong hay về mối quan hệ
quát được quy chế quan hệ phối hợp. phối hợp hay và
nghiệp vụ của ngành những điều cần tránh
kiểm sát và những để quá trình điều tra
được nhanh chóng
22
văn bản quy định về chính xác bảo đảm
mối quan hệ phối hợp đúng người đúng tội,
trong quá trình điều đúng pháp luật và
tra giải quyết vụ án. tránh oan sai.
VIIA1: Hiểu được ý VIIB1: Xác định được VIIC1: Trình bày
nghĩa của thực hành thẩm quyền đề nghị áp được những hoạt
quyền công tố và dụng biện pháp bắt động cần thiết trong
kiểm sát việc áp dụng buộc chữa bệnh, hồ sơ kiểm sát việc áp
biện pháp bắt buộc đưa người vào cơ sở dụng biện pháp bắt
chữa bệnh; bắt buộc chữa bệnh, buộc chữa bênh của
VIIA2: Hiểu và khái những trường hợp bắt những đơn vị và cá
quát được các quy buộc phải áp dụng biện nhân có trách nhiệm,
định của pháp luật và pháp bắt buộc chữa việc tổ chức điều trị,
quy chế nghiệp vụ bệnh; giải quyết trường
ngành liên quan đến VIIB2: Xác định được hợp đình chỉ thi hành
áp dụng biện pháp bắt trình tự thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc
buộc chữa bệnh. biện pháp bắt buộc chữa bệnh và xử lý
chữa bệnh. những trường hợp bị
7. Kỹ năng chết khi đang điều
thực hành trị;
quyền công
VIIC2: Thực hiện
tố và kiểm
được các công việc
sát việc áp
của kiểm sát viên
dụng biện
như kiểm sát: Thẩm
pháp bắt
quyền đề nghị, hồ sơ,
buộc chữa
việc tổ chức điều trị,
bệnh
việc đình chỉ thi
hành, việc giải quyết
trường hợp người bị
bắt buộc chữa bệnh
chết;
VIIC3: Soạn thảo
báo cáo, đề xuất lãnh
đạo xử lý những
trường hợp vi phạm
của cơ quan, cá nhân
có vi phạm trong
việc áp dụng biện
pháp bắt buộc chữa
bệnh.
8: Kỹ năng VIIIA1: Trình bày VIIIB1: Xác định VIIIC1: Tiến hành
soạn thảo được ý nghĩa và tầm chính xác phần mở đầu soạn thảo được dự
23
quan trọng của dự của luận tội, cách xưng thảo luận tội theo hồ
thảo luận tội trước hô khi thực hành quyền sơ tình huống;
phiên tòa sơ thẩm; công tố có hai kiểm sát VIIIC2: Thực hiện
VIIIA2: Áp dụng viên trở lên; việc bổ sung dự thảo
đúng mẫu luận tội số VIIIB2: Trình bày luận tội tại phiên tòa;
13/XS ban hành kèm được tóm tắt nội dung VIIIC3: Ttrình bày
theo Quyết định số vụ án, phân tích, đánh được luận tội tại
505/QĐ-VKSTC giá chứng cứ buộc tội, phiên tòa giả định.
ngày 18/12/2017 của gỡ tội những tình tiết
VKSNDTC); tăng nặng giảm nhẹ
VIIIA3: Chuẩn bị, trách nhiệm hình sự,
vận dụng các công phân tích, đánh giá tính
chất, mức độ nguy
dự thảo việc để tiến hành
hiểm của hành vi phạm
luận tội và soạn thảo luận tội.
tội, nhân thân, vai trò
bổ sung
của bị cáo trong vụ án,
luận tội tại
nêu bút lục cụ thể để
phiên tòa
chứng minh, đề xuất
xử lý giải quyết vụ án;
VIIIB3: Hiểu được
những sai lầm cần
tránh khi soạn thảo
luận tội (nhận định đao
to búa lớn nhưng khi
đề xuất hình phạt lại
quá nhẹ, những vấn đề
tế nhị trong vụ án xâm
phạm tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân
phẩm….).
9: Kỹ năng IXA1: Hiểu được ý IXB1: Xác định được IXC1: Soạn thảo
tham gia nghĩa, tầm quan trọng các bước cần thiết khi được các dự thảo về
xét hỏi, của việc xét hỏi, thực hiện việc xét hỏi đề cương xét hỏi, đề
luận tội, tranh luận, các quy và tranh luận tại phiên cương tranh luận và
tranh luận định của pháp luật tòa sơ thẩm; dự thảo luận tội;
trong xét xử liên quan đến hoạt IXB2: Xác định được IXC2: Chủ động theo
sơ thẩm vụ động xét hỏi và tranhnội dung cần xét hỏi và dõi việc xét hỏi và
án hình sự luận của Kiểm sát tranh luận; tranh luận, chủ động
viên;
IXB3: Xác định được bổ sung được câu hỏi
IXA2: Xác định được những trường hợp qua và dự thảo luận tội;
các phần công việc tranh luận phải đề nghị IXC3: Thực hiện,
mà Kiểm sát viên cần trở lại phần xét hỏi. vận dụng tốt phần
phải làm trong giai công việc liên quan
đoạn này;
24
IXC3: Hiểu và khái đến việc xét hỏi,
quát được quy chế trình bày luận tội và
nghiệp vụ và các văn tranh luận trong hoạt
bản chỉ đạo của động thực hành
ngành Kiểm sát. quyền công tố và
kiểm sát xét xử tại
phiên tòa sơ thẩm.
XA1: Nắm vững về XB1: Chỉ ra được XC1: Sai lầm mắc
nội dung vụ án; những thiếu sót ở phần phải ở giai đoạn khởi
XA2: Xác lập các dấu thủ tục bắt đầu phiên tố, điều tra, truy tố.
hiệu đặc trưng, điển tòa. Rút ra bài học kinh Bài học rút kinh
hình về vụ án được nghiệm cần thiết để nghiệm từ thực tiễn
quy định trong Bộ học viên tránh mắc khi thực hành quyền
luật hình sự; phải; công tố và kiểm sát
10: Trao
XA3: Xác lập những XB2: Chỉ ra được việc khởi tố, điều tra,
đổi kinh
tài liệu, văn bản những sai sót đã mắc truy tố;
nghiệm về phải trong quá trình xét XC2: Sai lầm mắc
thực hành hướng dẫn và quy
chế nghiệp vụ ngành hỏi. Rút ra bài học kinh phải trong giai đoạn
quyền công nghiệm cần thiết để xét xử đối với vụ án
tố và kiểm liên quan đến việc xét
xử vụ án. học viên tránh mắc và bài học kinh
sát xét xử phải; nghiệm rút ra cần
vụ án hình
sự XB3: Chỉ ra được khắc phục.
những sai sót đã mắc XC3: Trao đổi những
phải trong quá trình kinh nghiệm hay
tranh luận. Rút ra bài trong xử lý các tình
học kinh nghiệm cần huống tại phiên tòa.
thiết để học viên tránh
mắc phải.
1. Kỹ năng IA1: Hiểu biết được IB1: Xác định các hoạt IC1: Đề xuất yêu cầu
thực hành các công việc của động mà Kiểm sát viên điều tra trong vụ án
quyền công Kiểm sát viên khi cần tiến hành ở giai tính mạng, sứa khỏe;
tố và kiểm thực hành quyền đoạn khởi tố, điều tra; IC2: Soạn thảo báo
sát việc giải công tố và kiểm sát IB2: Xác định những cáo đề xuất lãnh đạo
quyết vụ án việc giải quyết vụ án hoạt động mà Kiểm sát phê chuẩn quyết định
xâm phạm tính mạng, sức khỏe, viên cần tiến hành ở khởi tố bị can, áp
tính mạng, danh dự, nhân phẩm; giai đoạn xét xử sơ dụng biện pháp ngăn
sức khỏe, IA2: Hiểu rõ, ghi nhớ thẩm vụ án hình sự ; chặn tạm giam hoặc
danh dự, quy chế nghiệp vụ IB3: Xác định những tạm đình chỉ, đình vụ
nhân phẩm ngành, các văn bản dấu hiệu đặc trưng điển án;
25
pháp lý liên quan; hình về vụ án tính IC3: Đánh giá chứng
IA3: Ghi nhớ và khái mạng, sức khỏe, danh cứ làm báo cáo đề
quát được các quy dự, nhân phẩm. xuất truy tố bị can.
định về cấu thành tội LẬP kế hoạch xét
phạm thuộc chương hỏi và xây dựng đề
tính mạng, sức khỏe, cương luận tội,chuản
danh dự, nhân phẩm. bị phương án tranh
luận tại phiên tòa;
IVC4: Xử lý, phản
ứng tốt các tình
huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát việc giải
quyết vụ án hình sự
về tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân
phẩm.
2. Kỹ năng IIA1: Hiểu rõ, vận IIB1: Xác định các IIC1: Đề xuất các
thực hành dụng được các công hoạt động mà Kiểm sát yêu cầu điều tra
quyền công việc của Kiểm sát viên cần tiến hành ở trong vụ án xâm
tố và kiểm viên khi thực hành giai đoạn khởi tố, điều phạm sở hữu (VD:
sát việc giải quyền công tố và tra; định giá tài sản; kê
quyết vụ án kiểm sát việc giải IIB2: Xác định những biên; mối quan hệ...);
xâm phạm quyết vụ án xâm hoạt động mà Kiểm sát IIC2: Đánh giá được
sở hữu phạm sở hữu; viên cần tiến hành ở chứng cứ, Làm báo
IIA2: Hiểu, ghi nhớ giai đoạn xét xử sơ cáo đề xuất lãnh đạo
quy chế nghiệp vụ thẩm vụ án hình sự; phê chuẩn quyết định
ngành, các văn bản IIB3: Xác định những khởi tố bị can, áp
pháp luật liên quan; dấu hiệu đặc trưng điển dụng biện pháp ngăn
IIA3: Hiểu, khái quát hình về vụ án xâm chặn tạm giam hoặc
các quy định về cấu phạm sở hữu. tạm đình chỉ, đình vụ
thành tội phạm thuộc án…truy tố bị can ra
chương sở hữu trong tòa án;
BLHS. IIC3: Xây dựng được
Đề cương xét hỏi, đề
cương tranh luận và
dự thảo luận tội,
chuẩn bị phương án
tranh luận tại phiên
tòa;
IIC4: Xử lý tốt các
tình huống phát sinh
26
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát việc giải
quyết vụ án hình sự
về sở hữu.
IIIA1: Hiểu rõ được IIIB1: Xác định các IIIC1: Đề xuất các
các công việc của hoạt động mà KSV cần yu cầu điều tra trong
Kiểm sát viên khi tiến hành ở giai đoạn vụ án giao thông;
thực hành quyền khởi tố, điều tra; IIIC2: Đọc hiểu,
công tố và kiểm sát IIIB2: Xác định những phân tích biên bản
việc giải quyết vụ án hoạt động mà KSV cần khám nghiệm hiện
giao thông; tiến hành ở giai đoạn trường, khám nghiệm
VA2: Hiểu rõ, nhận xét xử sơ thẩm vụ án tử thi (nếu có), biên
biết quy chế nghiệp hình sự; bản khám phương
vụ ngành Kiểm sát, IIIB3: Xác định những tiện tham gia giao
luật giao thông đường dấu hiệu đặc trưng điển thông. Soạn thảo báo
bộ và các văn bản hình về vụ án về giao cáo đề xuất lãnh đạo
pháp luật liên quan; thông. phê chuẩn quyết định
IIIA3: Hiểu rõ, nhận khởi tố bị can, áp
3. Kỹ năng dụng biện pháp ngăn
thực hành biết, phân tích các
quy định về cấu thành chặn tạm giam hoặc
quyền công tạm đình chỉ, đình vụ
tố và kiểm tội phạm thuộc
chương an toàn giao án;
sát việc giải
quyết vụ án thông; IIIC3: Đánh giá
về giao chứng cứ làm báo
thông cáo đề xuất truy tố bị
can. Lập đề cương
xét hỏi, đề cương
tranh luận, dự thảo
luận tội và chuẩn bị
phương án tranh luận
tại phiên tòa;
IIIC4: Xử lý tốt các
tình huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát việc giải
quyết vụ án hình sự
về an toàn giao
thông.
4. Kỹ năng IVA1: Biết, ghi nhớ IVB1: Xác định các IVC1: Đề xuất yêu
27
được các công việc hoạt động mà Kiểm sát cầu điều tra trong vụ
của Kiểm sát viên khi viên cần tiến hành ở án trật tự quản lý
thực hành quyền giai đoạn khởi tố, điều kinh tế;
công tố và kiểm sát tra; IVC2: Đánh giá được
việc giải quyết vụ án IVB2: Xác định những chứng cứ, làm báo
thuộc chương trật tự hoạt động mà KSV cần cáo đề xuất lãnh đạo
quản lý kinh tế; tiến hành ở giai đoạn phê chuẩn quyết định
IVA2: Hiểu rõ quy xét xử sơ thẩm vụ án khởi tố bị can, áp
chế nghiệp vụ ngành hình sự; dụng biện pháp ngăn
kiểm sát, các văn bản IVB3: Xác định những chặn tạm giam hoặc
pháp luật liên quan dấu hiệu đặc trưng điển tạm đình chỉ, đình vụ
thực hành đến từng vụ án, liên hình về vụ án thuộc án, đề xuất truy tố bị
quyền công quan đến từng luật chương trật tự quản lý can;
tố và kiểm chuyên ngành như kinh tế.
sát việc giải IVC3: Dự thảo đề
thuế, tài chính, ngân cương xét hỏi, đề
quyết vụ án hàng…
xâm phạm cương tranh luận, dự
trật tự quản IVA3: Hiểu rõ, nhận thảo luận tội và
lý kinh tế biết, phân biệt các chuẩn bị các phương
quy định về cấu thành án tranh luận tại
tội phạm thuộc phiên tòa;
chương trật tự quản IVC4: Xử lý tốt các
lý kinh tế. tình huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát việc giải
quyết vụ án hình sự
về các tội phạm
thuộc chương trật tự
quản lý kinh tế.
5. Kỹ năng VA1: Hiểu rõ có thể VB1: Xác định các VC1: Trình bày,
thực hành thực hiện các công hoạt động mà Kiểm sát nhận diện được các
quyền công việc của Kiểm sát viên cần tiến hành ở loại tội phạm có thể
tố, kiểm sát viên khi thực hành giai đoạn khởi tố, điều áp dụng thủ tục rút
việc áp quyền công tố và tra vụ án theo thủ tục gọn để có kế hoạch
dụng thủ kiểm sát việc áp dụng rút gọn; tổ chức, phân công
tục rút gọn thủ tục rút gọn; VB2: Xác định những tiến hành điều tra,
VA2: Hiểu, khái quát hoạt động mà KSV cần truy tố, xét xử theo
được quy chế nghiệp tiến hành ở giai đoạn thủ tục này cho phù
vụ ngành kiểm sát, truy tố, xét xử sơ thẩm hợp;
các văn bản pháp luật vụ án hình sự; VC2: Soạn thảo báo
liên quan đến vụ án VB3: Xác định những cáo đề xuất lãnh đạo
áp dụng thủ tục rút hoạt động mà KSV cần đối với các quyết
gọn; tiến hành ở giai đoạn định liên quan đến áp
28
VA3: Hiểu rõ, ghi truy tố, xét xử phúc dụng thủ tục rút gọn
nhớ các quy định về thẩm vụ án hình sự. của cơ quan điều tra
trình tự, thủ tục tố hoặc kiến nghị với
tụng đối với vụ án áp Chánh án Tòa án đã
dụng thủ tục rút gọn. ra quyết định áp
dụng thủ tục rút gọn;
VC3: Đánh giá được
chứng cứ, dự thảo đề
cương xét hỏi, đề
cương tranh luận, dự
thảo luận tội và
chuẩn bị phương án
tranh luận tại phiên
tòa;
VC4: Xử lý tốt các
tình huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát vụ án áp
dụng thủ tục rút gọn.
VIA1: Hiểu được các VIB1: Xác định điều VIC1:Trình bày,
công việc của Kiểm kiện chịu trách nhiệm nhận diện được các
sát viên khi thực hành hình sự của pháp nhân; hình phạt, các biện
quyền công tố và VIB2: Xác định được pháp tư pháp cần áp
kiểm sát việc điều tra, phạm vi chịu trách dụng đối với pháp
truy tố và xét xử đối nhiệm hình sự của nhân thương mại
với pháp nhân thương pháp nhân thương mại phạm tội;
6. Kỹ năng mại phạm tội;
theo Điều 76 BLHS; VIC2: Đánh giá,
thực hành
VIA2: Hiểu và áp VIB3: Xác định những phân tích chứng cứ
quyền công
dụng quy chế nghiệp dấu hiệu đặc trưng điển làm báo cáo đề xuất
tố, kiểm sát
vụ ngành kiểm sát, hình về từng tội tại truy tố pháp nhân
việc khởi
các văn bản pháp luật chương XI; thương mại phạm tội;
tố, điều tra
liên quan đến pháp
và truy tố
nhân thương mại VIB3: Xác định những VIC3: Dự thảo đề
đối với
phạm tội; hoạt động mà KSV cần cương xét hỏi, đề
pháp nhân tiến hành ở giai đoạn cương tranh luận, dự
thương mại VIA3: Hiểu, nhận xét xử vụ án hình sự. thảo luận tội và
biết những quy định chuẩn bị phương án
đối với pháp nhân tranh luận tại phiên
thương mại phạm tội tòa
và cấu thành tội phạm VIC4: Xử lý tốt,
từ Điều 74 - Điều 89 phản ứng nhanh với
thuộc chương XI các tình huống phát
BLHS. sinh trong quá trình
29
thực hành quyền
công tố và kiểm sát
việc giải quyết vụ án
hình sự về các tội
phạm thuộc chương
XI.
VIIA1: Hiểu, áp dụng VIIB1: Xác định các VIIC1: Trình bày,
được các công việc hoạt động mà Kiểm sát nhận định được đối
của Kiểm sát viên khi viên cần tiến hành ở tượng áp dụng thủ
thực hành quyền giai đoạn khởi tố, điềutục tố tụng đối với
công tố và kiểm sát tra, truy tố xét xử vụ án
người chưa thành
việc áp dụng thủ tục theo thủ tục tố tụng đối
niên là người bị bắt,
tố tụng đối với người với người dưới 18 tuổi;người bị tạm giữ, bị
dưới 18 tuổi; VIIB2: Xác định được can, bị cáo là người
VIIA2: Hiểu và vận những nguyên tắc xử lý từ đủ 14 tuổi đến
dụng quy chế nghiệp đối với người duwois dưới 18 tuổi;
vụ ngành kiểm sát, 18 tuổi phạm tội; VIIC2: Phân tích,
7. Kỹ năng các văn bản pháp luật
thực hành VIIB3: Xác định đánh giá được chứng
liên quan đến vụ án những hoạt động mà cứ, làm báo cáo đề
quyền công áp dụng thủ tục tố
tố, kiểm sát KSV cần tiến hành ở xuất lãnh đạo đối với
tụng đối với người các giai đoạn tố tung các quyết định liên
việc áp dưới 18 tuổi;
dụng thủ đối với vụ án có người quan đến áp dụng thủ
VIIA3: Hiểu và vận dưới 18 tuổi. tục tố tụng đối với
tục tố tụng người dưới 18 tuổi;
đối với dụng các quy định về
người dưới áp dụng thủ tục tố VIIC3: Dự thảo đề
18 tuổi tụng đối với người cương xét hỏi, đề
dưới 18 tuổi. cương tranh luận, dự
thảo luận tội và
chuẩn bị phương án
tranh luận tại phiên
tòa;
VIIC4: Xử lý tốt các
tình huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát vụ án có
người dưới 18 tuổi.
8. Kỹ năng VIIIA1: Hiểu rõ các VIIIB1: Xác định các VIIIC1: Đề xuất yêu
thực hành công việc của Kiểm hoạt động mà Kiểm sát cầu điều tra trong vụ
quyền công sát viên khi thực hành viên cần tiến hành ở án tham nhũng ;
tố, kiểm sát quyền công tố và giai đoạn khởi tố, điều VIIIC2: Soạn thảo
việc giải kiểm sát việc giải tra; báo cáo đề xuất lãnh
quyết vụ án quyết các vụ án về
30
tham nhũng; VIIIB2: Xác định đạo phê chuẩn quyết
VIIIA2: Hiểu và vận những hoạt động mà định khởi tố bị can,
dụng được quy chế KSV cần tiến hành ở áp dụng biện pháp
nghiệp vụ ngành giai đoạn xét xử sơ ngăn chặn tạm giam
kiểm sát, các văn bản thẩm vụ án hình sự; hoặc tạm đình chỉ,
pháp luật liên quan VIIIB3: Xác định đình vụ án;
đến từng vụ án, liên những dấu hiệu đặc VIIIC3: Đánh giá
quan đến từng luật trưng điển hình về vụ chứng cứ làm báo
chuyên ngành cụ thể án tham nhũng. cáo đề xuất truy tố bị
như Kế toán tài can. Lập đề cương
chính, ngân hang... xét hỏi, đề cương
tham nhũng VIIIA3: Hiểu, nhận tranh luận, dự thảo
biết, phân biệt rõ các luận tội và chuẩn bị
quy định về cấu thành phương án tranh luận
tội phạm các tội cụ tại phiên tòa
thể. VIIIC4: Xử lý tốt các
tình huống phát sinh
trong quá trình thực
hành quyền công tố
và kiểm sát việc giải
quyết vụ án hình sự
các tội phạm về tham
nhũng.
IXA1: Hiểu rõ về vụ IXB1: Đề xuất yêu cầu IXC1: Nhận diện sai
án; điều tra cần thiết trong lầm mắc phải ở giai
IXA2: Xác lập các vụ án (sai lầm đã mắc đoạn điều tra. Bài
dấu hiệu đặc trưng, phải hoặc làm chưa học rút kinh nghiệm
điển hình về vụ án đúng của các cơ quan từ thực tiễn khi thực
được quy định trong có thẩm quyền khi hành quyền công tố
Bộ luật hình sự và triển khai giải quyết vụ và kiểm sát việc khởi
những ngành luật án); tố, điều tra vụ án;
9. Bình luận khác có liên quan; IXB2: Xác định chứng IXC2: Nhận diện sai
vụ án điển IXA3: Xác lập những cứ cần thu thập, cần lầm mắc phải trong
hình tài liệu, văn bản chứng minh trong vụ giai đoạn truy tố, xét
hướng dẫn và quy án. Theo đó, nhận định xử đối với vụ án và
chế nghiệp vụ ngành những sai sót đã mắc bài học kinh nghiệm
liên quan đến việc phải khi giải quyết vụ rút ra cần khắc phục;
giải quyết vụ án. án trên thực tế. Tổng IXC3: Nhận diện sai
hợp, đúc kết bài học lầm mắc phải khi thi
kinh nghiệm cần thiết hành án và những vụ
để học viên tránh mắc án oan, sai cần khắc
phải. phục như thế nào?
31
8. TỔNG HỢP MỤC TIÊU
BẢNG TỔNG HỢP MỤC TIÊU PHẦN KỸ NĂNG CƠ BẢN
Kỹ năng kiểm sát việc thi hành các hình phạt khác (ngoài
2 3 3 8
hình phạt tù).
Tổng 25 26 32 83
Trao đổi về hoạt động giám định trong tố tụng hình sự. 4 3 3 10
Tọa đàm về mối quan hệ phối hợp giữa kiểm sát viên và
4 3 3 10
điều tra viên trong điều tra vụ án hình sự.
Kỹ năng tham gia xét hỏi, luận tội, tranh luận trong xét
3 3 3 9
xử sơ thẩm vụ án hình sự.
Tổng 31 28 32 91
33
Kỹ năng thực hành quyền công tố và kiểm sát việc giải
3 3 4 10
quyết vụ án xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng
3 3 4 10
thủ tục rút gọn.
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi
3 3 4 10
tố, điều tra và truy tố đối với pháp nhân thương mại.
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc áp dụng
3 3 4 10
thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi.
Kỹ năng thực hành quyền công tố, kiểm sát việc giải
3 3 4 10
quyết vụ án tham nhũng.
Tổng 27 26 35 88
9. HỌC LIỆU
9.1. Bắt buộc
1. Học viện Tư pháp (2018) Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật sư
trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 1:Phần cơ bản); NXB Tư pháp Hà nội;
2. Học viện Tư pháp (2019), Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật
sư trong giải quyết vụ án hình sự (Phần đào tạo tự chọn); NXB Tư pháp Hà nội;
3. Các hồ sơ trong chương trình học. -.
9.2. Lựa chọn
1. Chỉ dẫn tra cứu Bộ luật hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự;
2. Bình luận khoa học Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự;
3. Các tạp chí chuyên ngành như tạp chí Tòa án, Nghề luật, Luật học, Kiểm sát, Luật
sư.
* CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
Các Luật, Nghị định, Nghị quyết, thông tư, công văn … hướng dẫn thi hành các vấn
đề liên quan đến việc giải quyết vụ án hình sự (Văn bản pháp luật cập nhật thường
xuyên để phù hợp với biến động của văn bản mới).
I. Về Hình sự
34
STT Tên văn bản
1. Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), có hiệu lực ngày
01/1/2018.
Nghị quyết
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP ngày 05/11/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa
1. án nhân dân tối cao hướng dẫn tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang
dã, nguy cấp, quý, hiếm;
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa
2.
án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo;
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa
3. án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 66 và Điều 106 của Bộ luật hình sự về tha
tù trước thời hạn có điều kiện;
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐTP ngày 01/10/2019 của Hội đồng thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định tại các Điều 141,
4.
142,143, 144, 145, 146, 147 của Bộ luật hình sự về việc xét xử các vụ án xâm
hại tình dục đối với người dưới 18 tuổi;
Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ
luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
5. số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số
101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật
Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng thẩm phán Tòa
6.
án nhân dân tối cao hướng dẫn khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự 100/2015/QH13;
Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành
7.
Bộ Luật Hình sự năm 2015;
Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐTP ngày 6/11/2013 của Hội đồng thẩm phán Tòa
8.
án nhân dân tối cao hướng dẫn về áp dụng án treo;
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 của Hội đồng thẩm phán Tòa
9.
án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 248 249 của Bộ luật Hình sự;
Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP ngày 30/12/2020 của Hội đồng Thẩm phán
10. Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình
sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ;
11. Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐTP ngày 2/10/2007 của Hội đồng thẩm phán Tòa
35
án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về
thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành
hình phạt.
Nghị định
Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 cảu Chính phủ sửa đổi bổ sung
1. danh mục các chất ma túy và tiền chất theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ ban hành các danh
2.
mục chất ma túy và tiền chất;
Nghị định 19/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định về việc
3.
tính tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy theo Bộ luật hình sự;
Nghị định số 43/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy
4.
định về thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc;
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chinh phủ quy định chi tiết việc
5. thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá
tài sản trong tố tụng hình sự;
Nghị định Số 09/2012/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức quản lý và các chế độ
đối với người phải chấp hành án phạt trục xuất, người nước ngoài đã chấp hành
6.
xong án phạt tù đang trong thời gian lưu trú tại cơ sở lưu trú để chờ làm thủ tục
xuất cảnh;
Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ qui định biện
7.
pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 2/10/2013 của Chính phủ Quy định hình
thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ
8.
tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong
thời gianm làm thủ tục trục xuất;
Nghị định Số 10/2012/NĐ-CP ngày 17/2/2012 của Chính phủ quy định về việc
9. áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành
niên phạm tội;
Nghị định Số 09/2012/NĐ-CP ngày 17/2/2012 của Chính phủ quy định về tổ
chức quản lý và các chế độ đối với người phải chấp hành án phạt trục xuất,
10.
người nước ngoài đã chấp hành xong án phạt tù đang trong thời gian lưu trú tại
cơ sở lưu trú để chờ làm thủ tục xuất cảnh;
11. Nghị định Số 64/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định về việc
thi hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với cá nhân và và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thi hành biện pháp bắt buộc chữa
36
bệnh theo quy định của Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Thi hành
án hình sự.
Thông tư
Thông tư 49/2017/TT-BCA ngày 26/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết
chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số
2
người thực hiện nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử
thi, mổ tử thi và khai quật tử thi;
37
của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy
định về phối hợp thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
người phạm tội;
Nghị quyết
38
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19/9/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
1 nhân dân tối cao quy định về biểu mẫu văn bản tố tụng giai đoạn xét lại Bản án và
Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Nghị quyết 96/2015/QH13 ngày 26/6/2015 của Quốc hội quy định về tăng cường
2 biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị thiệt hại
trong hoạt động tố tụng hình sự do Quốc hội ban hành.
Nghị định
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 07/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc
1 thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản, trình tự thủ tục định giá tài
sản trong TTHS;
Nghị định 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 của Chính phủ về hướng dẫn biện
2 pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình
sự;
Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc
3
niêm phong, mở niêm phong vật chứng;
Nghị định 128/2017/NĐ-CP ngày 16/1/2017 của Chính phủ về quy định chế độ
4
báo cáo về điều tra hình sự;
Nghị định 47/2013/NĐ-CP ngày 13/5/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
5
82/2011/NĐ-CP thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc;
Nghị định 80/2011/NĐ-CP ngày 16/9/2011 của Chính phủ quy định biện pháp bảo
6
đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù;
Nghị định 64/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định về việc thi
7
hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
Thông tư
39
(C11) ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an an để sử dụng trong hoạt động tố
tụng hình sự và thi hành án hình sự của lực lượng công an nhân dân;
Quyết định 1502/2008/QĐ-BCA ngày 10/9/2008 của Bộ Công an về Quy trình bắt,
áp giải bị can, bị cáo, người có quyết định thi hành án phạt tù, dẫn giải người làm
5
chứng của lực lượng Cảnh sát bảo vệ và hỗ trợ tư pháp theo yêu cầu của các cơ
quan tiến hành tố tụng hình sự;
Thông tư 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao quy
6 định chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18
tuổi và người chưa thành niên;
Thông tư 43/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
7 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc thành lập và hoạt
động của Hội đồng định giá, trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Thông tư 07/2018/TT-BCA ngày 12/2/2018 của Bộ Công an quy định việc phạm
8 nhân gặp thân nhân; nhận , gửi thư; nhận tiền đồ vật và liên lạc điện thoại với thân
nhân;
Thông tư số 27/2018/TT-BQP ngày 12/3/2018 của Bộ Quốc phòng ban hành nội
10
quy cơ sở giam giữ trong quân đội nhân dân;
Thông tư số 43/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ quy định chi
12
tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục
định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Thông tư số 23/TT-BYT ngày 28/8/2019 của Bộ Y tế ban hành quy trình giám
14
định pháp y tâm thân và biểu mẫu sử dụng trong giám định phaspy tâm thần;
15 Thông tư 49/2017/TT-BCA ngày 26/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết chế
độ bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số người
40
thực hiện nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử thi, mổ tử
thi và khai quật tử thi do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
Thông tư 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao quy
17
định về Quy chế tổ chức phiên tòa;
Thông tư 32/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định danh mục
18
đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, tạm giam và xử lý vi phạm;
Thông tư số 17/2020/TT-BCA ngày 18/2/2020 của Bộ Công an ban hành quy chế
19
cơ sở giam giữ phạm nhân;
Thông tư số 64/2020/TT-BCA ngày 19/6/2020 của Bộ Công an quy định quy trình
22 điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường thủy nội địa của Lực lượng cảnh sát
giao thông;
Thông tư số 37/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định công tác
24 quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, pháp luật; thanh tra, kiểm tra về tạm giữ,
tạm giam;
42
Thông tư liên tịch 01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày
23/1/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm
10 sát nhân dân tối cao quy định về quan hệ phối hợp giữa cơ sở giam giữ với cơ
quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và viện kiểm sát có thẩm quyền kiểm sát
quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam;
43
Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH
ngày 21/12/201 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ
18 Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động thương binh và xã hội về phối hợp thực hiện
một số quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới
18 tuổi;
Thông tư 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT
ngày 5/4/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ
20 Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn quy định phối hợp trong việc báo cáo, thống kê về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp;
Luật
3 Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật tổ chức quốc hội năm 2020;
44
5 Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2105;
14 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017;
15 Luật bầu cử đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
17 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức
chính chính quyền địa phương năm 2019;
18 Pháp lệnh trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành
chính tại Tòa án nhân dân năm 2014.
Nghị định
1. Nghị định 120/2017/NĐ-CP ngày 6/11/2017 cua Chính phủ quy định chi tiết một
số điều về Luật thi hành tạm giữ, tạm giam;
2. Nghị định 121/2017/NĐ-CP ngày 6/11/2017 của Chính phủ quy định xây dựng,
quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam;
3. Nghị định số 144/2017/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
4. Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
5. Nghị định 68/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
6. Nghị định số133/2020/NĐ-CP ngày 9/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều luật thi hành án hình sự;
45
7. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật tố cáo.
2. Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý;
4. Công văn 128/VKSTC-V3 năm 2018 ngày 10/1/2018 của Viện kiểm sát nhân dân
tối cao về xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán “pháo hoa nổ” trong nội
địa;
5. Thông tư số 27/2018/TT-BQP ngày 12/3/2018 của Bộ Quốc phòng Ban hành nội
quy cơ sở giam giữ trong Quân đội nhân dân.
* Văn bản, quy định của ngành Kiểm sát nhân dân:
1. Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá kết quả công tác nghiệp vụ trong ngành Kiểm
sát nhân dân (Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-VKSTC ngày 10/10/2017
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
2. Quy chế thu thập, tiếp nhận, xử lý và giải quyết nguồn tin về tội phạm thuộc thẩm
quyền của cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương (Ban hành theo
Quyết định số 559/QĐ-VKSTC ngày 29/12/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao);
3. Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiểm tra quyết định giải quyết khiếu nại đã
có hiệu lực pháp luật và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động
tư pháp (Ban hành kèm theo Quyết định số 546/QĐ-VKSTC ngày 03 tháng
12 năm 2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
4. Quy chế công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy
tố (Ban hành kèm theo Quyết định số 111 /QĐ-VKSTC ngày 17/4/2020 của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
46
5. Quy chế công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (Ban
hành kèm theo quyết định số 505/QĐ-VKSTC ngày 18/12/2017 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
6. Quy chế công tác thực kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự (Ban
hành kèm theo quyết định số 501/QĐ/VKSTC ngày 112/12/2017 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
7. Quy chế thu thâp, tiếp nhận và giải quyết nguồn tin về tội phạm thuộc thẩm quyền
của cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương (Ban hành kèm theo Quyết
định số 559/QĐ-VKSTC ngày 29/12/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao);
8. Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp (Ban hành kèm theo Quyết định số 51/QĐ-
VKSTC-V12 ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
9. Quy tắc ứng xử của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt
động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án (Ban hành kèm theo Quyết định
số 46/QĐ-VKSTC ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao);
10. Quy chế phối hợp giữa Viện kiểm sát cấp trên và Viện kiểm sát cấp dưới trong việc
giải quyết vụ án hình sự do Viện kiểm sát nhân dân cấp trên thực hành quyền công tố,
kiểm sát điều tra và truy tố phân công cho Viện kiểm sát cấp dưới thực hành quyền
công tố.kiểm sát xét xử phúc thẩm(Ban hành kèm theo Quyết định số 314/QĐ-
VKSTC ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
11. Quy chế về thông tin báo cáo và quản lý công tác trong ngành kiểm sát nhân dân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 279/QĐ-VKSTC ngày 01 tháng 8 năm 2017
của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
12. Mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền
công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố (Ban hành theo Quyết định
số15/QĐ-VKSTC ngày 9/1/2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
13. Mẫu Sổ nghiệp vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân (ban hành theo quyết định số
29/QĐ-VKSTC ngày 29/01/2019 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
14. Mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự
(ban hành theo Quyết định số: 39/QĐ-VKSTC ngày 26/01/2018 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao);
15. Quy trình tiếp công dân trong ngành kiểm sát nhân dân (Ban hành kèm theo Quyết
định số: 249/QĐ-VKSTC ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Viện trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao)
47
16. Quy trình tạm thời kiểm sát việc ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh của cơ quan có
thẩm quyền điều tra; trực tiếp ghi âm. Ghi hình có âm thanh khi hỏi cung bị can,
lấy lời khai trong các giai đoạn khởi tố, điều tra, truy tố (Ban nhành theo Quyết
định số 264/QĐ-VKSTC ngày 21/7/2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao).
HÌNH THỨC TỔ
CHỨC DẠY HỌC TỔNG
SỐ
Thảo
TUẦN NỘI DUNG KT GIỜ
Lý Tình luận TÍN
ĐG
thuyết huống (đối CHỈ
thoại)
48
Kỹ năng Lý thuyết: Kỹ năng thực hành
thực hành quyền công tố và kiểm sát việc 5
quyền khởi tố vụ án, khởi tố bị can;
công tố và
kiểm sát
việc khởi Tình huống: Kỹ năng thực 10
tố vụ án, hành quyền công tố và kiểm sát
khởi tố bị 5
việc khởi tố vụ án, khởi tố bị
can; can.
49
Tình huống: Kỹ năng tại phiên
4 1
đoạn xét toà sơ thẩm.
Kỹ năng
kiểm sát Lý thuyết năng kiểm sát việc
việc tạm tạm giữ tạm giam; 5 5
giữ, tạm
giam;
HÌNH THỨC TỔ
CHỨC DẠY HỌC
TỔNG
Lý Tình Thảo KT SỐ GIỜ
TUẦN NỘI DUNG huống
thuyết luận ĐG TÍN
CHỈ
(đối
thoại)
50
việc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông
đường bộ có người chết;
Kỹ năng 5 10
thực hành Lý thuyết: Thực hành quyền
quyền công công tố và kiểm sát việc tuân
tố và kiểm theo pháp luật trong vụ án có
sát việc giám định;
giám định
3 5
51
Tình huống: Thực hành quyền
công tố và kiểm sát việc tuân
theo pháp luật trong vụ án có
giám định;
52
thoại)
53
giao thông đường sắt, đường
thuỷ, đường hàng không.
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
55
dung tố giác, tin báo về tội Viện kiểm sát nhân dân tối
phạm, kiến nghị khởi tố, tên, cao).
tuổi, địa chỉ của người hoặc
cơ quan tổ chức cung cấp.
Viện Kiểm sát phải chuyển
ngay các tố giác, tin báo về
tội phạm hoặc kiến nghị khởi
tố kèm theo các tài liệu có
liên quan cho cơ quan điều
tra có thẩm quyền giải quyết;
- Kiểm sát viên phải kiểm sát
chặt chẽ việc giải quyết tin
báo, tố giác tội phạm và kiến
nghị khởi tố của cơ quan điều
tra;
- Kiểm sát viên khi được giao
nhiệm vụ tiếp nhận tố giác,
tin báo về tội phạm yêu cầu
đầu tiên là phải đánh giá sơ
bộ bước đầu về tính chất của
tố giác, tin báo đó để có
phương pháp xử lý kịp thời,
đúng pháp luật.
56
-Biết quy trình và cách tiến
hành Kiểm sát trực tiếp việc
tiếp nhận tin báo, tố giác tội
phạm và kiến nghị khởi tố
theo quy định của ngành
Kiểm sát.
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
57
xử khởi tố vụ án tại phiên tòa. trong việc thực hiện một số
*Khởi tố bị can: quy định của Bộ luật Tố
tụng hình sự năm 2015 về
- Xác định các căn cứ khởi tố tiếp nhận, giải quyết tố giác,
bị can, cơ quan và người có tin báo về tội phạm, kiến
thẩm quyền khởi tố bị can; nghị khởi tố;
- Nghiên cứu hồ sơ, lập phiếu - Đọc Giáo trình Kỹ năng
đề xuất, báo cáo lãnh đạo phê của Thẩm phán, Kiểm sát
chuẩn hoặc không phê chuẩn viên, Luật sư trong giải
quyết định khởi tố bị can quyết vụ án hình sự (từ trang
- Xác định những trường hợp 50 đến trang 67).
thay đổi, bổ sung, hủy bỏ
quyết định khởi tố bị can;
- Xem xét các căn cứ khởi tố
bị can và không khởi tố bị
can;
- Xét phê chuẩn hoặc không
phê chuẩn quyết định khởi tố
bị can.
b) Kỹ năng thực hành quyền
công tố
- Căn cứ pháp lý;
- Yêu cầu cơ quan điều tra
hủy bỏ các quyết định khởi tố
vụ án không có cơ sở;
- Yêu cầu bổ sung tài liệu
chứng cứ khi chưa đủ căn cứ
khởi tố vụ án, khởi tố bị can;
- Xem xét ra quyết định hủy
bỏ quyết định không khởi tố
bị can của Cơ quan điều tra;
*Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ
biện pháp ngăn chặn
- Để kịp thời ngăn chặn tội
phạm hoặc khi có căn cứ
chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây
khó khăn cho việc điều tra,
truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp
tục phạm tội, cũng như khi
cần đảm bảo thi hành án, Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát,
58
Toà án trong phạm vi thẩm
quyền tố tụng của mình hoặc
người có thẩm quyền theo
quy định của BLTTHS có thể
áp dụng, thay đổi hoặc hủy
bỏ một trong những biện
pháp ngăn chặn sau đây: bắt,
tạm giữ, tạm giam, cấm đi
khỏi nơi cư trú, bảo lĩnh, đặt
tiền hoặc tài sản có giá trị để
bảo đảm;
- Xác định các kỹ năng trong
hoạt động bắt người; giữ
người;
- Kỹ năng của Kiểm sát viên
trong việc áp dụng biện pháp
ngăn chặn tạm giam và những
biện pháp ngăn chặn khác;
* Kỹ năng trong hoạt động
khám nghiệm hiện trường,
khám nghiệm tử thi
- Khái niệm, phân loại hiện
trường: nêu rõ hiện trường là
gì? Căn cứ pháp luật? (Quy
định tại Điều 150 BLTTHS
và Quy chế nghiệp vụ Ngành
Kiểm sát);
- Công tác bảo vệ hiện
trường: vì sao phải có biện
pháp bảo vệ hiện trường? Bảo
vệ hiện trường có ý nghĩa như
thế nào? Ai bảo vệ? cách thức
bảo vệ?;
- Khái niệm, tính chất, nhiệm
vụ của khám nghiệm hiện
trường: trong phần nội dung
này nêu rõ khái niệm về công
tác khám nghiệm hiện trường.
Đối với Kiểm sát viên trực
tiếp tham gia khám nghiệm sẽ
làm những công việc gì phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình để đảm
59
bảo hiện trường vụ án được
khám nghiệm toàn diện, đầy
đủ, khách quan phục vụ tốt
công tác phát hiện, thu thập
dấu vết vật chứng, thu giữ vật
chứng tại hiện trường;
- Quá trình khám nghiệm
hiện trường: cách quan sát
hiện trường để phát hiện dấu
vết đồng thời quyết định
phương pháp khám nghiệm;
khám từ đâu đến đâu; khi
phát hiện dấu vết, vật chứng
thì thu thập chúng như thế
nào; bảo quản những dấu vết,
vật chứng này ra sao?...
- Hồ sơ khám nghiệm hiện
trường: bộ ảnh chụp về hiện
trường (ảnh toàn cảnh hiện
trường, ảnh định vị và ảnh chi
tiết về hiện trường…); biên
bản khám nghiệm hiện
trường; sơ đồ vẽ về hiện
trường…
- Hiện trường có người chết
và khám nghiệm tử thi: khám
tử thi trước hết phải xem kỹ
người đó chết hay chưa? Còn
hấp hối phải cho tiến hành lấy
sinh cung ngay; tiếp theo là
tiến hành khám nghiệm tử thi
khi xác định người đó đã
chết. Chú ý khám tử thi phải
tuần tự, khám ngoài xem xét
kỹ dấu vết trên thân thể, các
vết trầy, xước, giằng co, cắn
xé, vật lộn…rồi tiến hành
khám trong (giải phẫu tử thi);
- Kiểm sát chặt chẽ về cách
thức, thủ tục tiến hành công
tác khám nghiệm, sai sót hoặc
chưa đầy đủ phải có ý kiến
chỉ đạo ngay tại hiện trường;
- Kiểm sát việc lập biên bản
60
khám nghiệm: phải đầy đủ,
chi tiết và không có bất kỳ
một sai sót nào;
- Kiểm sát chặt chẽ việc chụp
ảnh hiện trường, đặc biệt lưu
ý đến chi tiết định vị hiện
trường;
- Đối với các vụ án tai nạn
giao thông chú ý về biên bản
khám xe tang vật, lưu ý chụp
rõ nét, chi tiết các dấu vết
trên xe, ngoài ra trong biên
bản phải mô tả tỷ mỷ các dấu
vết và cơ chế hình thành dấu
vết;
- Kiểm sát viên phải theo dõi
tiến trình điều tra, giải quyết
mọi khó khăn, vướng mắc để
việc khởi tố hoặc không khởi
tố vụ án, khởi tố bị can đúng
theo quy định của pháp luật;
61
BÀI 3: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 1 + 2
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
63
- Thực hành quyền công tố,
kiểm sát việc phục
hồi điều tra;
- Chuyển, giao nhận biên bản,
tài liệu; thống kê, đóng dấu và
đánh số bút lục hồ sơ vụ án
trong giai đoạn điều tra, truy
tố.
3.2 TÌNH HUỐNG 1: XÉT, PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH KHỞI TỐ BỊ CAN,
HỎI CUNG, LẤY LỜI KHAI
64
nào?
- Nếu thấy quyết định khởi tố
bị can ghi không đúng họ,
tên, tuổi, nhân thân của bị
can, hành vi phạm tội của bị
can không phạm vào tội đã bị
khởi tố mà phạm vào tội khác
hoặc còn có hành vi phạm tội
khác với tội danh đã khởi tố
thì Kiểm sát viên thụ lý giải
quyết vụ án báo cáo, đề
xuất lãnh đạo đơn vị, lãnh
đạo Viện yêu cầu Cơ quan có
thẩm quyền điều tra ra quyết
định thay đổi hoặc bổ sung
quyết định khởi tố bị can; nếu
Cơ quan có thẩm
quyền điều tra không thực
hiện thì Viện kiểm sát trực
tiếp ra quyết định thay đổi
hoặc bổ sung quyết định khởi
tố bị can và gửi cho Cơ quan
có thẩm quyền điều tra để
tiến hành điều tra trong thời
hạn 24 giờ.
3.3 TÌNH HUỐNG 2: ĐỐI CHẤT, NHẬN DẠNG, NHẬN BIẾT GIỌNG NÓI,
KHÁM XÉT, THU GIỮ, KÊ BIÊN, PHONG TỎA TÀI SẢN, TÀI KHOẢN,
NHẬP, TÁCH VỤ ÁN, ỦY THÁC ĐIỀU TRA, CHUYỂN VỤ ÁN
65
hiện theo đúng quy định của
BLTTHS hay không?
- Có sự tham dự của người
chứng kiến quá trình nhận dạng
theo quy định không?
- Các bước tiến hành nhận dạng
có đúng quy định của pháp luật
không?
- Việc chụp ảnh, ghi hình quá
trình nhận dạng như thế nào?-
Biên bản nhận dạng có thực
hiện theo đúng mẫu và ghi chép
đầy đủ các nội dung yêu cầu
hay không?
-Yêu cầu học viên nghiên cứu
kỹ hồ sơ tình huống, xác định
chính xác các công việc mà cơ
quan điều tra đã tiến hành trong
quá trình nhận dạng để giải
quyết vụ án. Kiểm sát chặt chẽ
các hoạt động đó, chỉ ra những
điểm đã làm tốt và những tài
liệu chưa đạt yêu cầu. Có thực
hiện đúng quy định của pháp
luật không, có sai sót gì không?
Đề ra các yêu gì trong vụ án
không?
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
66
LÝ Từ…. pháp trong giai đoạn truy tố - Đọc Giáo trình Kỹ năng
THUYẾT Đến… Kiểm sát viên chú ý trong giai của Thẩm phán, Kiểm sát
đoạn truy tố: viên, Luật sư trong giải
Hội quyết vụ án hình sự (từ
trường -Ý nghĩa, tầm quan trọng và tác trang 156 đến trang 178);
dụng của hồ sơ vụ án hình sự;
… - Đọc chương VI Quy chế
-Tiếp nhận hồ sơ vụ án, bản kết 111 (từ Điều 67-72);
luận điều tra và thụ lý vụ án;
- Đọc các bài báo, tạp chí
- Quyết định áp dụng, thay đổi, chuyên ngành về thực tiễn
hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, truy tố.
biện pháp cưỡng chế;
- Tiến hành một số hoạt
động điều tra trong giai đoạn
truy tố;
- Thời hạn xem xét, quyết định
việc truy tố;
- Quyết định của Viện kiểm sát
trong giai đoạn truy tố;
- Việc chuyển vụ án để truy tố
theo thẩm quyền;
- Việc phân công thực hành
quyền công tố, kiểm sát xét xử
sơ thẩm;
67
hai cách:
Cách 1: nghiên cứu theo tiến
trình tố tụng: chỉ ra ưu điểm và
nhược điểm của việc nghiên
cứu này;
Cách 2: Nghiên cứu theo vấn
đề: đọc từ kết luận điều tra, cáo
trạng và biên bản phạm pháp
quả tang, bản tường trình…sau
đó đọc đến các tài liệu khác
như: biên bản khám xét, nhận
dạng, khám nghiệm hiện
trường, khám nghiệm tử thi;
các tài liệu hỏi cung, lấy lời
khai…
Sau khi nghiên cứu: học viên
phải nêu được những nội dung
chính sau:
Một là, mô tả được khái quát
nhất diễn biến của sự kiện
phạm tội; không gian, thời
gian, địa điểm, công cụ,
phương tiện, phương thức, thủ
đoạn thực hiện hành vi phạm
tội trong hồ sơ vụ án;
Hai là, xác định vật chứng cần
phải thu giữ là những vật gì?
Việc thu giữ tiến hành như thế
nào?
Ba là, đọc kỹ quyết định trưng
cầu giám định và kết luận giám
định trong hồ sơ vụ án;
Bốn là, biên bản khám nghiệm
hiện trường, khám xét, thu giữ
vật chứng;
Năm là, những lời khai của đối
tượng phạm tội, của nạn nhân,
của những người làm chứng…
họ khai những gì về sự việc
xảy ra?
Sáu là, cần nghiên cứu kỹ về
nhân thân của đối tượng phạm
68
tội, lối sống, mối quan hệ với
người bị hại cũng như đối
tượng có tiền án, tiền sự
không?...
Bảy là, kết luận điều tra và cáo
trạng đã nhận định và kết luận
về tội danh, điều hoản đối với
bị can hoặc các bị can trong vụ
án có đúng không?
* Nội dung thứ hai: Để nghiên
cứu được rõ những vấn đề nêu
trên, giảng viên hướng dẫn học
viên cách đọc tài liệu trong hồ
sơ và trích cứu hồ sơ để nắm
bắt được toàn bộ nội dung vụ
án được phản ánh trong hồ sơ;
- Tên bị can (hoặc các bị can
phạm tội); ngày tháng năm
sinh; hộ khẩu thường trú và nơi
cư trú thường xuyên của đối
tượng; quốc tịch; trình độ văn
hóa;
- Tên người bị hại (hoặc những
người bị hại trong vụ án);
- Bị can bị khởi tố về tội gì?
Điều khoản nào trong Bộ luật
hình sự?
- Diễn biến sự việc phạm tội
diễn ra như thế nào; thời điểm
xảy ra sự việc, ở đâu; có ai
chứng kiến không?; Hành vi
phạm tội đó được mô tả ra sao?
(đọc những tài liệu nào để tóm
lược cơ bản về diễn biến sự
kiện phạm tội? đọc biên bản
phạm pháp quả tang nếu có;
đọc bản báo cáo tường trình sự
việc của cơ quan có thẩm
quyền; bản tường trình của
người phạm tội hoặc của người
bị hại và gia đình của họ…;
đọc bản kết luận điều tra; cáo
trạng; các bản cung và bản khai
69
có trong hồ sơ vụ án…);
- Chỉ ra sự thống nhất về chứng
cứ, tài liệu thu thập được (khi
viện dẫn cần chỉ rõ những bút
lục nào? Ngày tháng năm hình
thành tài liệu đó và chủ thể ban
hành);
- Chỉ ra những vấn đề còn chưa
rõ, cần làm rõ thêm những nội
dung đó (chỉ rõ bút lục nào
mâu thuẫn hoặc chưa rõ: ngày
tháng năm có tài liệu đó và chủ
thể ban hành tài liệu);
- Liệt kê tiền án, tiền sự của bị
can hoặc các bị can. Nếu đối
tượng chưa có cũng cần phải
ghi rõ, xác định rõ lối sống,
mối quan hệ của đối tượng
thông qua tài liệu phản ánh về
nhân thân của đối tượng có xác
nhận của chính quyền địa
phương do cơ quan có thẩm
quyền thu thập;
Việc trích cứu càng cẩn thận,
chi tiết thì càng dễ dàng và
thuận lợi cho việc nghiên cứu
và tìm ra phương thức giải
quyết vụ việc được mạch lạc,
rõ ràng. Trích cứu như trên
được gọi là trích cứu dưới dạng
sơ đồ; trong trường hợp nhiều
bị can, phạm nhiều tội khác
nhau và xuất hiện nhiều người
bị hại thì cần hướng dẫn học
viên cách trích cứu như trên,
nhưng chẻ mỗi đối tượng và sự
việc ra thành một nhánh riêng,
theo dạng sơ đồ hình nhánh cây
để tiện lợi cho việc nghiên cứu;
-Báo cáo án:
+ Làm phiếu đề xuất, báo cáo
án;
+ Học viên thực hành tình
70
huống theo hồ sơ vụ án;
+ Sau khi báo cáo toàn bộ nội
dung vụ án như đã nghiên cứu
kỹ ở phần trên, Học viên sẽ cho
hướng đề xuất giải quyết vụ án:
đình chỉ; tạm đình chỉ; hoặc
làm cáo trạng truy tố ra tòa án
để xét xử vụ án.
BÀI 5: KỸ NĂNG SOẠN THẢO CÁO TRẠNG VÀ CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG
Tuần 2
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
5.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG SOẠN THẢO CÁO TRẠNG VÀ CÁC VĂN BẢN
TỐ TỤNG
71
+ Mở đầu bản cáo trạng: viết kiểm sát về việc soạn thảo
theo mẫu do ngành Kiểm sát cáo trạng và các văn bản
ban hành, tức là: ngoài tiêu đề tố tụng.
và cụm từ “Viện trưởng
VKSND…”còn phải nêu rõ căn
cứ pháp lý trong việc ra quyết
định tố tụng.
+ Phần nội dung:
1. Ngày, giờ, tháng, năm,
địa điểm xảy ra hành vi
phạm tội;
2. Diễn biến của quá trình
thực hiện hành vi phạm tội;
3. Động cơ, mục đích, căn
cứ, phương thức, thủ đoạn
thực hiện hành vi phạm tội,
hậu quả của tội phạm;
4. Nhân thân người thực
hiện hành vi phạm tội.
+ Phần kết luận:
Nêu họ, tên của từng bị can
bị truy tố và từng tội danh mà
họ bị truy tố theo điều, khoản,
điểm trong Bộ luật hình sự.
+ Phần quyết định:
1. Quyết định truy tố ai; có lý
lịch như thế nào; ra đâu; để xét
xử về tội danh gì; theo điều luật
đã viện dẫn;
2. Trách nhiệm dân sự (nếu có);
3. Vật chứng của vụ án;
4. Danh sách những người triệu
tập;
Kèm theo bản cáo trạng là hồ
sơ vụ án gồm có…tờ, được
đánh số bút lục từ số 01 đến….
* Kỹ năng soạn thảo các văn
bản tố tụng:
- Đối với các văn bản tố tụng
72
sẽ soạn thảo theo mẫu hướng
dẫn thống nhất của ngành
Kiểm sát. Học viên phải chỉ ra
nội dung cần thiết nào cần làm
rõ sẽ liên quan đến văn bản đó.
Ví dụ: Quyết định trả hồ sơ yêu
cầu điều tra bổ sung: ngoài việc
tuân thủ theo mẫu ngành, giảng
viên hướng dẫn học viên chỉ ra
được đâu là nội dung cần thiết
phải làm rõ, nội dung đó liên
quan đến quy định của luật như
thế nào (tức là căn cứ vào
khoản nào của Điều 179
BLTTHS để trả hồ sơ); hoặc
quyết định tạm đình chỉ: mẫu
viết theo hướng dẫn ngành, tuy
nhiên cần chỉ ra căn cứ điểm
nào để ra quyết định này…
5.2 TÌNH HUỐNG KỸ NĂNG SOẠN THẢO CÁO TRẠNG VÀ CÁC VĂN BẢN
TỐ TỤNG
73
tượng trong vụ án;
- Vật chứng thu được và vấn đề
xử lý vật chứng.
- Vấn đề bồi thường thiệt hại;
- Xâu chuỗi được mối liên hệ
chặt chẽ giữa các chứng cứ, tài
liệu. Thấy được tính lôgic, trật
tự của sự kiện phạm tội;
- Biết tổng hợp chứng cứ để
soạn thảo cáo trạng.;
*Yêu cầu 2:
Giảng viên yêu cầu học viên
xây dựng Cáo trạng theo hồ sơ
do giảng viên yêu cầu.
Tình huống 2: Kỹ năng soạn
thảo các văn bản tố tụng
- Nghiên cứu hồ sơ vụ án;
- Chỉ ra những chứng cứ, căn
cứ, cơ sở cho việc cần đề xuất
ban hành các văn bản khác;
- Lập văn bản, làm báo cáo đề
xuất lãnh đạo VKS;
- Học viên soạn thảo các văn
bản theo Quyế định số 15/2018
15/QĐ-VKSTC ngầy 9/01/201
của VKSNDTC và chỉ ra căn
cứ cho việc thiết lập văn bản
đó.
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
74
Kỹ năng thực hành quyền - Đọc Chương XX,
LÝ Từ…. công tố và kiểm sát xét xử sơ chương XXI BLTTHS;
THUYẾT Đến… thẩm vụ án hình sự (Lý - Đọc Giáo trình Kỹ năng
thuyết) của thẩm phán, kiểm sát
Hội * Kỹ năng của Kiểm sát viên viên, luật sư trong vụ án
trường trong giai đoạn chuẩn bị xét xử hình sự (từ trang 260 đến
… 1. Kiểm sát việc tuân theo pháp trang 284)
luật trong giai đoạn chuẩn bị - Đọc Quy chế công tác
xét xử: thực hành quyền công tố,
- Kiểm sát về thời hạn chuẩn bị kiểm sát xét xử vụ án hình
xét xử có đúng theo quy định sự (Ban hành kèm theo
của pháp luật không (cụ thể: tội quyết định số 505/QĐ-
ít nghiêm trọng thời hạn là VKSTC ngày 18 tháng
không quá bao lâu? Tội nghiêm 12 năm 2017);
trọng? rất nghiêm trọng và đặc - Đọc các bài báo, tạp chí
biệt nghiêm trọng? Thầy cô chuyên ngành liên quan
thay vì giảng luôn, gọi và hỏi đến hoat động thực hành
học viên để học viên nhớ lại quyền công tố và kiểm sát
kiến thức đã học); xét xử vụ án hình sự
- Kiểm tra xem các bị can đã
nhận đầy đủ quyết định đưa vụ
án ra xét xử chưa? Cho đến khi
mở phiên tòa thời gian nhận
được là bao lâu, họ có ý kiến gì
không? Chuẩn bị cả phương án
trả lời khi họ yêu cầu hoãn
phiên tòa;
- Kiểm sát chặt chẽ về thành
phần HĐXX (Như: số lượng
thành viên trong hội đồng; vai
trò của Hội thẩm nhân dân đối
với vụ án người chưa thành
niên phạm tội hoặc các thành
viên có ai trong diện phải thay
đổi không?);
- Kiểm sát việc chuyển vụ án;
- Kiểm sát chặt chẽ các quyết
định của Tòa án ra trong giai
đoạn chuẩn bị xét xử, ví dụ:
quyết định áp dụng, thay đổi
hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn
chặn; quyết định trả hồ sơ yêu
cầu điều tra bổ sung (trả có căn
75
cứ không? Hay chỉ là cớ kéo
dài thời gian nghiên cứu hồ
sơ?); trường hợp tạm đình chỉ,
đình chỉ vụ án; tạm đình chỉ,
đình chỉ vụ án đối với bị can;
áp dụng biện pháp bắt buộc
chữa bệnh; trưng cầu giám định
pháp y tâm thần; quyết định
đưa vụ án ra xét xử…
- Xem xét việc rút quyết định
truy tố;
- Xem xét quyết định hủy quyết
định truy tố;
- Xem xét quyết định Huỷ việc
rút quyết định truy tố theo kiến
nghị của Tòa án;
2. Hoạt động thực hành quyền
công tố trong giai đoạn chuẩn
bị xét xử;
- Kiểm sát viên có thể xem xét
vật chứng, xem xét tại chỗ nơi
thực hiện tội phạm trước khi
tham gia phiên tòa;
- Gặp, hỏi bị can, bị cáo (lúc
này hồ sơ đã chuyển sang tòa
án, việc gặp những đối tượng
này được thực hiện theo thủ tục
và quy trình như thế nào?);
- Thay đổi nội dung truy tố, rút
một phần hoặc toàn bộ quyết
định truy tố;
3. Giải quyết việc tòa án trả hồ
sơ
- Tòa án trả, KSV phải đọc tài
liệu cũng như căn cứ, yêu cầu
mà Tòa án yêu cầu. Sau đó
xem xét việc giải quyết như thế
nào cho đúng (không chấp
nhận thì hoàn lại hồ sơ; chấp
nhận thì tuỳ nội dung sự việc,
tính chất công việc yêu cầu mà
tự mình bổ sung hoặc chuyển
76
trả lại cơ quan điều tra bổ
sung);
- Thời gian trả và số lần trả
(cần nắm vững để tiến hành
cho nhanh chóng, tránh vi
phạm thời hạn tố tụng);
- Thực hiện việc báo cáo án.
4. Lập đề cương xét hỏi (Theo
Mẫu số 12/ XS (hoặc XP/ XG/
XT Theo QĐ số 505/QĐ-
VKSTC ngày 18 tháng 12 năm
2017)
a, Mục đích:
- Đề cương xét hỏi được xác
lập cẩn thận, giúp KSV khi
tham gia phiên tòa sẽ xét hỏi
được chủ động và hỏi được
toàn diện, đầy đủ, khách quan
nhất;
- Hỏi đúng trọng tâm, trọng
điểm, không hỏi thừa, hỏi lại,
hoặc bỏ sót không hỏi;
- Chủ động đấu tranh tại phiên
tòa;
b. Nội dung đề cương xét hỏi:
hỏi bị cáo và những người
tham gia tố tụng để làm sáng tỏ
một số nội dung cần thiết sau
đây:
- Xác định rõ mối quan hệ giữa
bị cáo với những người tham
gia tố tụng; giữa bị cáo với
nhau (trong trường hợp có
nhiều bị cáo tham gia phiên
tòa);
-H ỏi làm sáng tỏ từng chi tiết
trong diễn biến hành vi phạm
tội (ngắt ra hỏi nhiều câu,
không đặt câu hỏi để bị cáo trả
lời theo lối kể chuyện);
- Làm rõ về phương thức, thủ
77
đoạn, công cụ, phương tiện
phạm tội;
- Thái độ của bị cáo trước,
trong và sau khi thực hiện hành
vi phạm tội;
- Vị trí, vai trò của từng bị cáo
trong vụ án;
- Làm rõ các tình tiết tăng
nặng, giảm nhẹ TNHS của bị
cáo;
- Hỏi để làm rõ về nhân thân
của bị cáo (TATS; lối sống;
mối quan hệ ở địa phương và
cơ quan đoàn thể…);
- Hậu quả của tội phạm;
- Bồi thường thiệt hại;
- Vật chứng.
5. Xây dựng dự thảo luận tội
(Theo Mẫu số 13/XS):
Theo QĐ số 505/QĐ-VKSTC
ngày 18 tháng 12 năm 2017)
(Có bài học kế tiếp về Kỹ năng
soạn thảo dự thảo luận tội);
6. Xây dựng đề cương tranh
luận
Kiểm sát viên dự kiến tranh
luận với các tình huống sau:
1. Tình huống bị cáo, người đại
diện của bị cáo, người bào
chữa kêu oan cho bị cáo:
a) Lập luận theo hướng bị cáo
không bị truy tố oan (nêu lập
luận; viện dẫn các tài liệu,
chứng cứ, đồ vật; viện dẫn căn
cứ pháp lý để chứng minh);
b) Kết luận: Khẳng định bị cáo
không bị truy tố oan, việc truy
tố của Viện kiểm sát là có căn
cứ;
2. Tình huống bị cáo, người đại
78
diện của bị cáo, người bào
chữa… khai các cơ quan có
thẩm quyền tiến hành tố tụng
có vi phạm nghiêm trọng về
thủ tục tố tụng (bị cáo bị bức
cung, dùng nhục hình trong quá
trình lấy lời khai ...):
Kiểm sát viên phải kiểm tra thủ
tục tố tụng liên quan đến nội
dung bị cho rằng có vi phạm và
công bố hoặc đề nghị Hội đồng
xét xử công bố các tài liệu về
những nội dung đó; đồng thời
kết luận việc có hay không có
vi phạm nghiêm trọng về thủ
tục tố tụng.
3. Tình huống có người tham
gia tố tụng đề nghị Tòa án xét
xử bị cáo theo khoản khác nặng
hơn khoản mà Viện kiểm sát đã
truy tố trong cùng một tội danh
hoặc về một tội khác nặng hơn
tội danh mà Viện kiểm sát truy
tố.
4. Tình huống có tài liệu,
chứng cứ, đồ vật cho thấy bỏ
lọt tội phạm, người phạm tội.
5. Tình huống có tài liệu,
chứng cứ, đồ vật cho thấy mức
bồi thường thiệt hại không
đúng.
6. Các tình huống khác:
Lưu ý: Ngoài những tình
huống dự kiến trên sẽ có thể có
những tình huống khác xuất
hiện tại phiên tòa, Kiểm sát
viên phải căn cứ vào tài liệu,
chứng cứ, đồ vật trong hồ sơ vụ
án, diễn biến phát sinh tại
phiên tòa, dự kiến những
phương án tranh luận với bị
cáo, người bào chữa và những
người tham gia tố tụng khác để
79
tranh luận đầy đủ, đến cùng
đối với từng vấn đề; có thể gộp
các vấn đề có nội dung giống
nhau để tranh luận cùng một
lần. Khi tranh luận tại phiên
tòa về từng vấn đề, Kiểm sát
viên dùng cụm từ: “Về nội
dung này, quan điểm của Kiểm
sát viên như sau: …….”.
*Kỹ năng của Kiểm sát viên tại
phiên tòa sơ thẩm
1. Kỹ năng kiểm sát xét xử tại
phiên tòa:
- Bảo đảm việc xét xử trực tiếp
bằng lời nói và liên tục;
- Kiểm sát thành phần Hội
đồng xét xử đúng theo quy
định của pháp luật, xem xét
xem có trường hợp nào cần
phải thay đổi không? Có
trường hợp nào thành viên Hội
đồng xét xử không đúng,
không đủ không để có đường
lối giải quyết kịp thời;
- Kiểm sát và có quan điểm giải
quyết về những trường hợp
vắng mặt của những người
tham gia tố tụng;
- Kiểm sát việc tiến hành các
thủ tục tố tụng tại phiên tòa;
- Kiểm sát việc điều hành phiên
tòa: trình tự, thủ tục và cách
thức điều hành;
- Kiểm sát việc thực hiện giới
hạn của việc xét xử tại phiên
tòa;
- Kiểm sát việc giải quyết các
tình huống phát sinh;
2. Kỹ năng thực hành quyền
công tố:
a, Kỹ năng đọc bản cáo trạng:
80
yêu cầu về cách đọc một bản
cáo trạng; giải thích những điều
chưa rõ nghĩa trong bản cáo
trạng;
b, Kỹ năng xét hỏi:
- Kỹ năng hỏi bị cáo:
+ Hỏi những tình tiết của vụ án
liên quan đến buộc tội, gỡ tội;
+ Kiểm sát viên hỏi sau khi
Hội đồng xét xử hỏi, do đó
Kiểm sát viên phải chú ý, ghi
chép và chỉ hỏi những vấn đề
cần làm rõ thêm, những nội
dung mà Hội đồng xét xử chưa
hỏi, không hỏi lặp lại;
+ Đặt câu hỏi phải rõ ràng,
mạch lạc, sử dụng nhiều chiến
thuật và phương pháp hỏi khác
nhau. Không được hỏi những
câu hỏi mớm cung hoặc dụ
cung;
+ Trường hợp cần thiết phải
cho tiến hành cách ly các bị cáo
hoặc các đối tượng để xét hỏi;
- Kỹ năng hỏi người bị hại và
những người tham gia tố tụng
như người liên quan, nguyên
đơn dân sự, bị đơn dân sự;
+ Lắng nghe những câu hỏi và
những vấn đề mà Hội đồng xét
xử đã hỏi, Kiểm sát viên đặt
những câu hỏi làm rõ những
nội dung mà Hội đồng xét xử
chưa làm rõ, chưa hỏi đến;
+ Hỏi sâu về những vấn đề liên
quan đến việc giải quyết đúng
đắn, triệt để trong vụ án (căn
cứ chứng minh hành vi phạm
tội cũng như những thiệt hại và
yêu cầu bồi thường thiệt hại);
- Kỹ năng hỏi người làm
chứng:
81
+ Xác định rõ mối quan hệ giữa
người làm chứng với bị can, bị
cáo, người bị hại và những
người được triệu tập tham gia
phiên tòa;
+ Hỏi người làm chứng về
những tình tiết, sự kiện liên
quan đến vụ án mà họ trực tiếp
chứng kiến, lời khai đó có thể
sẽ làm sáng tỏ một hoặc một
vài chi tiết quan trọng của vụ
án;
+ Khi phát hiện trong lời khai
có mâu thuẫn, KSV sẽ yêu cầu
cho tiến hành thực hiện biện
pháp đối chất tại phiên tòa;
- Hỏi người giám định:
+ Hỏi để làm rõ nội dung đề
cập trong bản kết luận giám
định, những nội dung trong bản
kết luận giám định chưa rõ,
Kiểm sát vien yêu cầu giám
định viêngiải thích cho rõ
them;
+ Phát hiện những điểm mâu
thuẫn, chưa cụ thể cần phải hỏi
cho rõ thêm. Việc hỏi rõ người
giám định về bản kết luận giám
định sẽ quyết định cho việc Hội
đồng xét xử sẽ sử dụng bản kết
luận giám định để giải quyết vụ
án, hay phải có kết luận liên
quan đến việc giám định bổ
sung hoặc giám định lại;
c. Kỹ năng luận tội của Kiểm
sát viên tại phiên tòa
- Kiểm sát viên phải có sự
chuẩn bị kỹ về nội dung bản
luận tội trước khi tham gia
phiên tòa sơ thẩm (Chỉ rõ
những chứng cứ chứng minh
có tội, những chứng cứ gỡ
tội…) những chứng cứ đó được
82
thu thập bằng tài liệu gì có
trong hồ sơ vụ án, tài liệu đó có
ở trang bút lục nào? Ngày
tháng năm thu thập? Ai thu
thập?;
- Bổ sung trong bản luận tội
những tình tiết, sự kiện, chứng
cứ mới phát sinh tại phiên tòa;
- Khi trình bày luận tội, Kiểm
sát viên trình bày rõ ràng, mạch
lạc, khúc triết và luôn chủ động
khi trình bày luận tội, Kiểm sát
viên đưa mắt nhìn bao quát,
hướng về phía đối tượng và
những người tham gia phiên
tòa để trình bày;
- Luận tội phải phân tích được,
đánh giá chính xác mức độ, hậu
quả của hành vi phạm tội mà bị
cáo gây ra. Đâu là căn cứ,
chứng cứ kết tội; đâu là căn cứ,
chứng cứ gỡ tội. Nêu bật lên
được nguyên nhân, điều kiện
nào dẫn đến hành vi phạm tội
của đối tượng, phạm tội trong
hoàn cảnh nào, động cơ và mục
đích phạm tội của bị cáo. Trên
cơ sở đó đề xuất đường lối xử
lý đối với bị cáo về trách nhiệm
hình sự, trách nhiệm dân sự để
Hội đồng xét xử cân nhắc, đánh
giá khi nghị án;
- Luận tội có thể giữ nguyên
cáo trạng hoặc rút một phần
hoặc toàn bộ cáo trạng truy tố.
d. Kỹ năng tranh luận
- Tranh luận tại phiên tòa được
tiến hành sau khi Kiểm sát viên
trình bày luận tội. Việc đối đáp
giữa Kiểm sát viên và Luật sư
bào chữa, bảo vệ là bắt buộc;
- Tại phiên tòa, luật sư bào
chữa, bảo vệ có thể đưa ra
83
những quan điểm, lý lẽ bác bỏ
quan điểm truy tố của Viện
kiểm sát; đưa ra chứng cứ, cơ
sở cho việc đề nghị chuyển tội
danh, hoặc yêu cầu Viện kiểm
sát rút một phần hoặc toàn bộ
quyết định truy tố; cũng có thể
phía Luật sư bào chữa, bảo vệ
còn đưa ra một loại những tình
tiết gỡ tội, hoặc giảm nhẹ trách
nhiệm hình sự đối với thân chủ
của họ. Trong trường hợp này,
giảng viên phải định hướng cho
học viên phải bình tĩnh, ghi
chép nhanh và cơ bản những
vấn đề phía người bào chữa,
bảo vệ đưa ra. Sau đó, hệ thống
lại các chứng cứ, tình tiết, sự
kiện theo một trật tự lôgic, tự
tin đối đáp lại từng vấn đề,
từng nội dung, gọn gàng, súc
tích, chặt chẽ, kiên quyết
nhưng cũng trên tinh thần dân
chủ, khách quan, toàn diện, sự
thật được tôn trọng, không an
thua, đố kỵ, bảo thủ.
3. Kỹ năng thực hành quyền
công tố và kiểm sát xét xử sau
khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm
-Báo cáo kết quả xét xử tại
phiên tòa;
- Kiểm tra biên bản phiên tòa;
- Kiểm tra bản án/quyết định sơ
thẩm của tòa án;
- Kiểm sát chặt chẽ việc giao
bản án/quyết định; gửi hồ sơ vụ
án có kháng cáo, kháng nghị
lên Viện kiểm sát cấp trên; sao
gửi bản án cho Viện kiểm sát
cấp trên;
- Kháng nghị bản án/ quyết
định của Tòa án;
Rút kinh nghiệm công tác xét
84
xử.
BÀI 7: KỸ NĂNG SOẠN THẢO DỰ THẢO LUẬN TỘI VÀ CÁC VĂN BẢN
TỐ TỤNG TRONG GIAI ĐOẠN XÉT XỬ
Tuần 3
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
85
thiết cho việc xây dựng một
bản luận tội: luận tội trên cơ sở
những chứng cứ, tài liệu đã
được thu thập trong hồ sơ vụ án
trước đó, cùng với tất cả những
chứng cứ, tài liệu mới được
phát sinh tại phiên tòa, trên cơ
sở đã được đấu tranh, thẩm
định công khai.
+ Kết cấu của bản luận tội:
luận tội có kết cấu 02 phần:
PHẦN MỞ DẦU:
“Thưa Hội đồng xét xử”,
Căn cứ Điều 321 Bộ luật Tố
tụng hình sự,
Hôm nay, Tòa án…….. mở
phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ
án……… bị xét xử về
tội……….. Bộ luật Hình sự.
Tôi tên là……….. Kiểm sát
viên Viện kiểm sát1…………,
được phân công thực hành
quyền công tố, kiểm sát xét xử
tại phiên toà trình bày quan
điểm của Viện kiểm sát về việc
xử lý đối với bị cáo (hoặc các
bị cáo) và giải quyết vụ án như
sau:
PHẦN NỘI DUNG:
1. Nêu tắt nội dung vụ án
2. Phân tích đánh giá chứng
cứ
- Phân tích, đánh giá khách
quan, toàn diện, đầy đủ chứng
cứ xác định bị cáo có tội như:
biên bản khám nghiệm, biên
bản kiểm tra, thu giữ vật
chứng, kết luận giám định pháp
y, sổ sách, chứng từ, lời khai
của bị cáo, người bị hại, người
có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan, người làm chứng (nêu
86
bút lục để chứng minh);
- Kiểm sát viên phải cập nhật
diễn biến tại phiên tòa để đưa
ra lập luận bác bỏ hoặc chấp
nhận lời trình bày của bị cáo và
những người tham gia tố tụng
khác, đồng thời viện dẫn chứng
cứ chứng minh quan điểm của
mình;
- Đối với những vấn đề, tình
tiết mới phát hiện tại phiên tòa
có thể làm thay đổi cơ bản nội
dung, tính chất của vụ án nếu
chưa được thẩm tra đầy đủ,
chưa có đủ căn cứ thì không
được kết luận mà phải đề nghị
hoãn phiên tòa để điều tra xác
minh;
- Khi phân tích đánh giá chứng
cứ đối với vụ án có nhiều bị
cáo, bị cáo phạm nhiều tội,
phải tuân theo trình tự sau:
đánh giá từ tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng đến tội phạm ít
nghiêm trọng. Có thể xếp thành
nhóm tội phạm có liên quan
với nhau để cùng phân tích
đánh giá. Lưu ý: tránh sao chép
nội dung cáo trạng thành nội
dung luận tội;
- Phân tích, đánh giá những
chứng cứ xác định vô tội như:
lời khai và các tài liệu khác
(nêu bút lục để chứng minh).
3. Phân tích, đánh giá tính
chất, mức độ nguy hiểm cho
xã hội của hành vi phạm tội
Phân tích, đánh giá chung tính
chất, mức độ nguy hiểm cho xã
hội của hành vi phạm tội; động
cơ, mục đích, thủ đoạn phạm
tội; mức độ hậu quả tác hại do
tội phạm gây ra đối với người
87
bị hại (tính mạng, sức khỏe, tài
sản…) và an ninh, chính trị,
kinh tế, trật tự an toàn xã hội.
Lưu ý: Việc đánh giá phải
khách quan, trung thực, không
suy diễn.
4. Nhân thân và vai trò của bị
cáo trong vụ án
- Đánh giá, xác định vị trí, vai
trò, trách nhiệm của từng bị cáo
trong vụ án có đồng phạm.
Việc đánh giá theo trình tự sau:
từ bị cáo có vai trò chủ mưu,
cầm đầu đến bị cáo có vai trò
thực hành, xúi giục, giúp sức
như trong Cáo trạng (hoặc
Quyết định truy tố) (nếu tại
phiên tòa không có diễn biến
thay đổi đáng kể);
- Đối với từng bị cáo phải phân
tích, đánh giá nhân thân, xác
định nguyên nhân, điều kiện,
hoàn cảnh phạm tội; các tình
tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách
nhiệm hình sự.
5. Phân tích, đánh giá những
nội dung khác
- Nêu những thiếu sót, sơ hở, vi
phạm trong lĩnh vực quản lý
kinh tế, quản lý xã hội… là
những nguyên nhân, điều kiện
tội phạm phát sinh. Từ đó kiến
nghị với các cơ quan đơn vị…
rút kinh nghiệm, đề ra biện
pháp khắc phục sửa chữa.
6. Kết luận những nội dung
sau:
- Trên cơ sở đánh giá toàn bộ
chứng cứ của vụ án, Kiểm sát
viên khẳng định nội dung truy
tố của Cáo trạng (hoặc Quyết
định truy tố) là đúng hoặc cần
88
phải thay đổi, bổ sung, rút
quyết định truy tố hoặc kết luận
về tội nhẹ hơn tại phiên tòa;
- Về phần hình sự: Bị cáo đã vi
phạm quy định pháp luật nào
(nếu có); phạm tội gì (hoặc các
tội gì), được quy định tại điểm,
khoản, điều nào của Bộ luật
Hình sự;
Về vật chứng: Xác định vật thu
giữ có phải là vật chứng của vụ
án không, thuộc loại vật chứng
nào;
- Về phần dân sự: Xác định chủ
thể phải chịu trách nhiệm dân
sự; cơ sở pháp lý và hình thức,
mức độ chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
7. Đề nghị xử lý
a) Về trách nhiệm hình sự:
- Hình phạt chính: Đề nghị
loại, mức hình phạt đối với
từng bị cáo (theo thứ tự như đã
nêu ở phần đánh giá vai trò, vị
trí của từng bị cáo). Bị cáo
phạm nhiều tội phải đề nghị
hình phạt cho từng tội và tổng
hợp hình phạt theo quy định tại
Điều 55 Bộ luật Hình sự. Nếu
bị cáo đang chấp hành một bản
án khác thì phải đề nghị tổng
hợp hình phạt theo Điều 56 Bộ
luật Hình sự.
- Hình phạt bổ sung: Đề nghị
loại, mức hình phạt bổ sung đối
với từng bị cáo theo quy định
của Bộ luật Hình sự.
Lưu ý: Đối với bị cáo dưới 18
tuổi nếu không áp dụng hình
phạt thì áp dụng biện pháp
giám sát, giáo dục, biện pháp
tư pháp đưa vào trường giáo
89
dưỡng (nếu có).
b) Về xử lý vật chứng: Hướng
xử lý vật chứng theo Điều 106
Bộ luật Tố tụng hình sự.
c) Về trách nhiệm dân sự: Đề
nghị áp dụng hình thức, mức
độ chịu trách nhiệm dân sự đối
với từng chủ thể theo quy định
của pháp luật./.
KIỂM SÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
….………
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO
(Ký, ghi rõ họ tên)
….……….
90
TÌNH Từ…. phiên tòa sơ thẩm huống số ………và thực
HUỐNG Đến… - Học viên diễn án theo tình hiện việc diễn án theo hồ
huống với hồ sơ biên tập, dưới sơ và công việc đã chuẩn
Hội bị.
sự hướng dẫn của giảng viên;
trường
- Học viên thực hiện các công
… việc đã chuẩn bị sẵn ở nhà để
thực hành việc hỏi, trình bày
luận tội và phần đối đáp, tranh
luận với người bào chữa theo
hồ sơ tình huống và kế hoạch
chuấn bị giai đoạn trước và
diễn biến sự việc theo vụ án tại
phiên tòa;
- Cách giải quyết các tình
huống hoặc diễn biến xảy ra tại
phiên tòa theo hồ sơ.
BÀI 8: KỸ NĂNG KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM (LÝ
THUYẾT)
Tuần 3
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
8.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM GIAM
91
căn cứ và trái pháp luật; - Đọc Chỉ thị của Viện
- Theo dõi và kiểm sát chặt chẽ trưởng VKSNDTC trong
việc tiếp thu kháng nghị, kiến năm công tác,
nghị, khắc phục các vi phạm, -Đọc các văn bản
thiếu sót trong quản lý tạm giữ, liên quan như Nghị định
tạm giam. của Chính Phủ, Thông tư,
2. Nội dung công tác kiểm sát: Thông tư liên tịch…
92
-Kiểm sát việc tiếp nhận
người bị tạm giữ, người bị
tạm giam và hồ sơ quản lý
tạm giữ, tạm giam
+ Kiểm sát việc tiếp nhận
người bị tạm giữ, người bị tạm
giam của cơ sở giam giữ nhằm
bảo đảm cơ sở giam giữ thực
hiện đầy đủ trách nhiệm theo
quy định tại Điều 16 Luật Thi
hành tạm giữ, tạm giam và các
quy định của pháp luật khác có
liên quan;
+ Kiểm sát việc lập hồ sơ và
thực hiện chế độ quản lý, lưu
trữ hồ sơ tạm giữ, tạm giam
của cơ sở giam giữ theo quy
định tại Điều 17 Luật Thi hành
tạm giữ, tạm giam và các quy
định của pháp luật khác có liên
quan.
- Kiểm sát căn cứ, thẩm
quyền, thủ tục, thời hạn tạm
giữ, tạm giam
+Kiểm sát kiểm sát chặt chẽ về
căn cứ, thẩm quyền, thủ tục,
thời hạn áp dụng biện pháp tạm
giữ, tạm giam của cơ quan,
người có thẩm quyền theo quy
định của Bộ luật Tố tụng hình
sự và các quy định của pháp
luật khác có liên quan;
+ Khi phát hiện việc tạm giữ,
tạm giam vi phạm về căn cứ,
thẩm quyền, thủ tục, thời hạn
tạm giữ, tạm giam theo quy
định của pháp luật, Viện kiểm
sát phải xác định rõ nguyên
nhân, trách nhiệm của cơ quan,
cá nhân; tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm để kháng nghị,
kiến nghị yêu cầu xử lý; đồng
thời báo cáo Viện kiểm sát cấp
trên trực tiếp để chỉ đạo, phối
93
hợp giải quyết;
Khi Viện kiểm sát nhân dân
cấp tỉnh phát hiện vi phạm của
Tòa án nhân dân cấp cao về căn
cứ, thủ tục hoặc thời hạn tạm
giam thì ban hành kiến nghị
yêu cầu khắc phục vi phạm
theo quy định tại Điều 5 và
Điều 22 Luật Tổ chức Viện
kiểm sát nhân dân, Điều 42
Luật Thi hành tạm giữ, tạm
giam; đồng thời gửi kiến nghị
đến Viện kiểm sát nhân dân
cấp cao để theo dõi. Trường
hợp Tòa án nhân dân cấp cao
không thực hiện kiến nghị,
Viện kiểm sát nhân dân cấp
tỉnh báo cáo Viện kiểm sát
nhân dân cấp cao để xem xét,
quyết định;
+ Kiểm sát kiểm sát việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ sở giam giữ theo quy định
tại Điều 13 Luật Thi hành tạm
giữ, tạm giam; chú trọng kiểm
sát việc thông báo bằng văn
bản cho cơ quan đang thụ lý vụ
án trước khi hết thời hạn và
việc kiến nghị khi hết thời hạn
tạm giữ, tạm giam.
- Kiểm sát việc thực hiện chế
độ quản lý giam giữ
+ Kiểm sát việc thực hiện chế
độ quản lý giam giữ của cơ sở
giam giữ theo quy định tại
Chương III Luật Thi hành tạm
giữ, tạm giam và các quy định
của pháp luật khác có liên
quan, trong đó chú trọng một
số nội dung sau:
a) Việc phân loại quản lý người
bị tạm giữ, người bị tạm giam;
b) Việc thực hiện chế độ quản
94
lý đối với người bị tạm giữ,
người bị tạm giam;
c) Việc thực hiện trích xuất
người bị tạm giữ, người bị tạm
giam;
d) Việc chuyển giao người bị
tạm giữ, người bị tạm giam;
đ) Việc gặp thân nhân, người
bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của
người bị tạm giữ, người bị tạm
giam;
e) Việc kỷ luật người bị tạm
giữ, người bị tạm giam vi phạm
nội quy của cơ sở giam giữ,
chế độ quản lý giam giữ;
g) Việc quản lý đồ vật, tư
trang, tiền, tài sản của người bị
tạm giữ, người bị tạm giam;
h) Việc giải quyết trường hợp
người bị tạm giữ, người bị tạm
giam bỏ trốn;
i) Việc giải quyết trường hợp
người bị tạm giữ, người bị tạm
giam chết;
+ Khi phát hiện vi phạm, tồn
tại trong quản lý, thi hành tạm
giữ, tạm giam thì Viện kiểm sát
thực hiện quyền kháng nghị,
kiến nghị, yêu cầu cơ quan
quản lý, cơ quan thi hành tạm
giữ, tạm giam khắc phục ngay
và có biện pháp chấn chỉnh, tổ
chức phòng ngừa theo quy định
của pháp luật và Quy chế này.
- Kiểm sát việc bảo đảm
quyền và các chế độ đối với
người bị tạm giữ, người bị
tạm giam
+ Kiểm sát việc cơ sở giam giữ
bảo đảm cho người bị tạm giữ,
người bị tạm giam thực hiện
quyền con người, quyền và
95
nghĩa vụ của công dân theo quy
định của Hiến pháp và pháp
luật; bảo đảm nhân đạo, không
tra tấn, truy bức, dùng nhục
hình hay bất kỳ hình thức đối
xử nào khác xâm phạm quyền
và lợi ích hợp pháp của người
bị tạm giữ, người bị tạm giam;
+ Kiểm sát việc cơ sở giam giữ
bảo đảm thực hiện các chế độ
ăn, ở, mặc và tư trang; gửi và
nhận thư, sách báo, tài liệu;
chăm sóc y tế, sinh hoạt tinh
thần đối với người bị tạm giữ,
người bị tạm giam theo quy
định tại Chương III Luật Thi
hành tạm giữ, tạm giam; chú ý
các chế độ đối với người bị tạm
giữ, người bị tạm giam là
người dưới 18 tuổi, phụ nữ có
thai hoặc nuôi con dưới 36
tháng tuổi, người bị kết án tử
hình đang bị tạm giam theo quy
định tại Chương V, Chương VI
Luật Thi hành tạm giữ, tạm
giam và các quy định của pháp
luật khác có liên quan;
+ Khi phát hiện vi phạm, tồn
tại trong việc thực hiện chế độ
của người bị tạm giữ, người bị
tạm giam thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm, Viện kiểm sát
thực hiện quyền kháng nghị,
kiến nghị, yêu cầu cơ quan
quản lý, cơ quan thi hành tạm
giữ, tạm giam khắc phục và có
biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
- Tiếp nhận và giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong quản
lý, thi hành tạm giữ, tạm
giam
+ Đơn từ tất cả các nguồn đều
phải được phân loại, xử lý và
quản lý thống nhất qua đơn vị,
96
bộ phận Kiểm sát và giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo trong hoạt
động tư pháp theo quy định tại
Chương III Quy chế tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và kiểm sát việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong hoạt
động tư pháp (ban hành kèm
theo Quyết định số 51/QĐ-
VKSTC-V12 ngày 02/02/2016
của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao) (sau đây viết
tắt là Quy chế 51);
+ Khi kiểm sát tại cơ sở giam
giữ nếu nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo trong quản lý, thi
hành tạm giữ, tạm giam thì
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
phải lập biên bản ghi nhận việc
tiếp nhận đơn với cơ sở giam
giữ, chuyển cho đơn vị có thẩm
quyền giải quyết, đồng thời sao
gửi đến đơn vị, bộ phận Kiểm
sát và giải quyết đơn khiếu nại,
tố cáo trong hoạt động tư pháp
theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
+ Việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong quản lý, thi hành tạm
giữ, tạm giam thực hiện theo
quy định tại Điều 23 Luật Tổ
chức Viện kiểm sát nhân dân;
Chương IX Luật Thi hành tạm
giữ, tạm giam và Quy chế 51.
97
dạy học điểm
9.2 TÌNH HUỐNG BÀI 8+9: TRỰC TIẾP KIỂM SÁT VIỆC TẠM GIỮ, TẠM
GIAM VÀ THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TẠI NHÀ TẠM GIỮ, TRẠI TẠM GIAM
98
TÌNH Từ…. giữ, tạm giam và thi hành án
HUỐNG Đến… hình sự tại Nhà tạm giữ, trại
tạm giam
Hội
Yêu cầu học viên nghiên cứu
trường kỹ hồ sơ;
… - Nắm được nội dung của hồ
sơ, chỉ ra những căn cứ và
những công việc cần tiến hành
khi kiểm sát tạm giữ, tạm giam
và thi hành án phạt tù
- Soạn thảo các văn bản trong
công tác kiểm sát như Quyết
định trực tiếp kiểm sát, Kế
hoạch kiểm sát, Kết luận, các
biên bản làm việc với đơn vị
được kiểm sát và kiến nghị
hoặc kháng nghị theo các biểu
mẫu do ngành kiểm sát ban
hành
- Học viên cần chỉ ra những
văn bản cần vận dụng trong
tình huống hồ sơ cụ thể này
- Những hơ hở, thiếu sót của hồ
sơ (nếu có).
BÀI 10: KỸ NĂNG KIỂM SÁT VIỆC THI HÀNH CÁC HÌNH PHẠT KHÁC
(NGOÀI HÌNH PHẠT TÙ)
99
Tuần 4
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức địa chú
dạy học điểm
10.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG KIỂM SÁT VIỆC THI HÀNH CÁC HÌNH PHẠT
KHÁC
100
treo: Theo quy định khoản 5
Điều 65 BLHS, người được
hưởng án treo cố ý vi phạm
nghĩa vụ chấp hành án từ 02
lần trở lên, thì Tòa án có thế
quyết định buộc người được
hưởng án treo chấp hành hình
phạt tù của bản án đã cho
hưởng án treo. Do vậy, VKS
phải chặt chẽ việc quản lý, lập
hồ sơ đề nghị và việc Tòa án
quyết định buộc người được
hưởng án treo phải chấp hành
hình phạt tù;
v. Kiểm sát việc miễn chấp
hành hình phạt cải tạo không
giam giữ.
+ Kiểm sát việc thực hiện hình
phạt bổ sung: Theo quy định tại
Điều 107, Đ112; Đ 125; Đ 129
LTHAHS:
i. Kiểm sát về thủ tục thi hành;
ii. Kiểm sát về miễn chấp hành
hình phạt.
+ Kiểm sát việc thi hành hình
phạt trục xuất:
i. Kiểm sát việc ra quyết định
trục xuất;
ii. Kiểm sát thủ tục thi hành.
+ Kiểm sát việc thi hành án tử
hình:
i. Kiểm sát việc Chánh án Tòa
án đã xét xử sơ thẩm ra
QĐTHA, QĐ thành lập Hội
đồng thi hành án tử hình theo
quy định tại điểm đ, điểm e
khoản 1, khoản 2 Đ367
BLTTHS và Điều 77, Điều 78
LTHAHS;
ii. Kiểm sát việc hưởng thời
hiệu thi hành án theo quy định
tại Điều 60 và Điều 61 BLHS;
101
Việc hoãn thi hành Đ81
LTHAHS;
iii. Kiểm sát việc xem xét
chuyển hình phạt tử hình thành
tù chung thân cho người bị kết
án theo quy định tại khoản 4
Điều 40 BLHS, khoản Điều
367 BLTTHS;
iv. Kiểm sát về trình tự, quy
trình thi hành án tử hình, việc
giải quyết xin nhận tử thi, hài
cốt của người bị thi hành án tử
hình theo quy định tại Điều 82,
Điều 83 LTHAHS và các quy
định của pháp luật khác có liên
quan.
10.2 TÌNH HUỐNG: TRỰC TIẾP KIỂM SÁT ÁN TREO, CẢI TẠO KHÔNG
GIAM GIỮ, THI HÀNH ÁN TỬ HÌNH
102
tình huống hồ sơ cụ thể này;
- Những hơ hở, thiếu sót của hồ
sơ (nếu có).
- Kiểm sát thi hành án tử hình
+ Hiểu được quy trình về thủ
tục hồ sơ trước khi Chánh án
tòa án cấp sơ thẩm ra quyết
định thi hành án và quyết định
thành lập Hội đồng thi hành án
tử hình;
+ Quy trình, thủ tục kiểm tra
trước khi thi hánh án tử hình;
+ Trường hợp không thi hành
án tử hình;
+ Trường hợp hoãn thi hành án
tử hình;
+ Quá trình tiến hành thi hành
án tử hình;
+ Quy trình giải quyết xin nhận
tử thi, hài cốt của người bị thi
hành án tử hình.
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
103
Hội đường bộ có người chết - Đọc Quy chế Công
trường Học viên cần hiểu được các tác thực hành quyền
nội dung sau: công tố, kiểm sát việc
… khởi tố, điều tra và
- Những vấn đề chung về truy tố;
khám nghiệm hiện trường;
- Đọc chương I - Giáo
- Đối tượng phạm vi công tác; trình kỹ năng của
-Yêu cầu và ý nghĩa của kiểm Thẩm phán, Kiểm sát
sát khám nghiệm hiện trường, viên, Luật sư trong
khám nghiệm tử thi vụ tai nạn giải quyết vụ án hình
giao thông đường bộ có người sự;
chết; (Phần đào tạo tự
- Kỹ năng của Kiểm sát viên chọn)
trong khám nghiệm hiện - Thông tư số :
trường: 62/2020/TT-BCAQuy
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên định về phân công
trước khi kiểm sát việc khám trách nhiệm và quan
nghiệm hiện trường vụ tai nạn hệ phối hợp trong
giao thông đường bộ có công tác;
người chết; điều tra, giải quyết tai
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên nạn giao thông của
khi đến hiện trường; lực lượng Công an
nhân dân;
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên
trong quá trình kiểm sát việc - Thông tư số
khám nghiệm hiện trường; 63/2020/TT-BCA
ngày 19 tháng 6 năm
+ Kỹ năng của kiểm sát viên 2020 Quy định quy
sau khi kết thúc việc khám trình điều tra, giải
nghiệm hiện trường. quyết tai nạn giao
thông đường bộ của
lực lượng Cảnh sát
giao thông.
104
… nội dung sau: khởi tố, điều tra và
- Những vấn đề chung về truy tố.
khám nghiệm hiện trường, - Đọc chương I - Giáo
khám nghiệm tử thi vụ tai nạn trình kỹ năng của
giao thông đường sắt có người Thẩm phán, Kiểm sát
chết; viên, Luật sư trong
- Đối tượng phạm vi công tác; giải quyết vụ án hình
sự;
-Yêu cầu và ý nghĩa của kiểm
sát khám nghiệm hiện trường, (Phần đào tạo tự
khám nghiệm tử thi vụ tai nạn chọn)
giao thông đường sắtcó người - Thông tư số :
chết; 06/2013/TT-BCA
- Kỹ năng của Kiểm sát viên: ngày 29/01/2013 Quy
định quy trình điều
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên tra, giải quyết tai nạn
trước khi kiểm sát việc khám giao thông đường sắt
nghiệm hiện trường vụ tai nạn của cảnh sát giao
giao thông đường sắt có thông đường bộ,
người chết; đường sắt;
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên
khi đến hiện trường;
+ Kỹ năng của Kiểm sát viên
trong quá trình kiểm sát việc
khám nghiệm hiện trường;
+ Kỹ năng của kiểm sát viên
sau khi kết thúc việc khám
nghiệm hiện trường.
105
khám nghiệm hiện trường, trình kỹ năng của
khám nghiệm tử thi vụ tai nạn Thẩm phán, Kiểm sát
giao thông đường thủy, hàng viên, Luật sư trong
không có người chết; giải quyết vụ án hình
- Đối tượng phạm vi công tác sự;
1.4 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CỦA KIỂM SÁT VIÊN TRONG
KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG (MÔ PHỎNG HIỆN TRƯỜNG)
106
chết tùy thuộc vào sự cần thiết
cũng như yêu cầu của giảng
viên;
- Tiến hành khám nghiệm và
kiểm sát khám nghiệm hiện
trường dưới sự hướng dẫn của
giảng viên và sự tham gia của
tất cả các học viên (từ chụp
ảnh; đo đạc; các bước tiến
hành; thu giữ dấu vết vật
chứng; lập biên bản; vẽ sơ đồ
hiện trường…), qua quá trình
tiến hành yêu cầu học viên có
định hướng điều tra, đề ra các
yêu cầu điều tra cần thiết tại
hiện trường;
- Khám hiện trường vụ tai nạn
giao thông hoặc trộm cắp tài
sản được thực hiện trên hiện
trường giả định, chẳng hạn vụ
tai nạn giao thông thì dùng xe
máy tự tạo ra dấu vết, vật
chứng, manocanh thay người
bị nạn, máu lợn thay máu
người…. Tùy thuộc vào các
dấu vết để lại ở hiện trường
mà xác định cách tiến hành
khám nghiệm cho hợp lý, có
thể khám nghiệm từ ngoài vào
trong, từ trong ra ngoài hoặc
khám nghiệm hình xoáy chôn
ốc….việc chụp ảnh, vè sơ đồ,
ghi hình và tiến hành đo đọc,
thu giữ dấu vết, vật chứng từ
đó xác định sơ bộ công cụ
phương tiện phạm tội, người
thực hiện phạm tội để đề ra
điều tra khám phá vụ án;
- Trao đổi, thảo luận giữa học
viên và giảng viên;
- Giảng viên rút kinh nghiệm
cho học viên.
107
BÀI 2: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
KHÁM NGHIỆM VỤ ÁN CÓ NHIỀU TỬ THI
Tuần 2
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
2.2 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CỦA KIỂM SÁT VIÊN TRONG
KHÁM NGHIỆM TỬ THI (MÔ PHỎNG TRÊN ĐỘNG VẬT)
109
- Giảng viên rút kinh nghiệm
cho học viên.
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
110
BÀI 4: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT
VIỆC GIÁM ĐỊNH
Tuần 3
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
4.2 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
TUÂN THEO PHÁP LUẬT TRONG VỤ ÁN CÓ GIÁM ĐỊNH
111
… định cụ thể: giám định ma túy;
giám định thương tích; giám
định hàng giả;giám định hiếp
dâm…
- Giảng viên có thể dừng từng
đoạn VIDEO giải thích cho học
viên hiểu, để học viên nắm được
quy trình và cách thức tiến hành
giám định (cần bao nhiêu mẫu
vật để giám định; phân tích các
mẫu vật như thế nào và đối
chiếu so sánh ra sao…) từ đó
biết được kỹ năng kiểm sát viên
phải làm gì và làm như thế nào;
- Kết luận giám định phải đề cập
những nội dung gì mới đầy đủ;
đọc, phân tích và hiểu về kết
luận giám định đó;
-Trường hợp kết luận nào cần
yêu cầu phải giải thích hoặc
chưa đầy đủ cần bổ sung từ đó
hình thành nên nội dung mà cơ
quan tố tụng khi trưng cầu cần
phải có yêu cầu rõ.
BÀI 5: TRAO ĐỔI VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TRONG TỐ TỤNG HÌNH
SỰ
Tuần 3
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
TRAO Từ…. Trao đổi về hoạt động giám Chuẩn bị các tình
ĐỔI Đến… định trong tố tụng hình sự huống, vướng mắc,
KINH - Trao đổi về hoạt động giám câu hỏi để có thể trao
NGHIỆM Hội định trong tình hình hiện nay; đổi trong buổi học.
trường
- Trao đổi những vấn đề còn
… vướng mắc liên quan đến kỹ
112
năng của kiểm sát viên trong
hoạt động giám định;
- Chia sẻ kinh nghiệm về
những vấn đề cần lưu ý, cách
xử lý một số tình huống điển
hình công tác giám định;
- Chia sẻ về những sai sót có
thể gặp phải và kinh nghiệm
để tránh những sai sót đó.
BÀI 6: TỌA ĐÀM VỀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA KIỂM SÁT
VIÊN VÀ ĐIỀU TRA VIÊN TRONG ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 3
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
TỌA ĐÀM VỀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA KIỂM SÁT VIÊN VÀ ĐIỀU
TRA VIÊN TRONG ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
113
- Kinh nghiệm và bài học về
quan hệ tốt trong phối hợp
giữa điều tra viên và kiểm sát
viên;
- Kinh nghiệm quan hệ phối
hợp trong một số vụ án điển
hình;
- Một số vấn đề lưu ý mà
giảng viên quan tâm.
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
115
tin thực sự là người đó "không
có năng lực trách nhiệm hình
sự";
+ Xem xét thủ tục trưng cầu
giám định, nội dung, kết quả
giám định pháp y, cơ quan
giám định có đủ tư cách, điều
kiện theo quy định không?
+ Kiểm tra thẩm quyền áp
dụng biện pháp bắt buộc chữa
bệnh có phù hợp với các quy
định tại 449, 450, 451, 452
BLTTHS không? Lưu ý,
trong giai đoạn xét xử và thi
hành án, thẩm quyền áp dụng
biện pháp bắt buộc chữa bệnh
là trách nhiệm của Tòa án
theo quy định tại Điều 451,
452 BLTTHS;
+ Kiểm sát việc cơ sở chuyên
khoa y tế thi hành quyết định
về bắt buộc chữa bệnh của cơ
quan có thẩm quyền. Khi có
báo cáo của chuyên khoa y tế
nơi người bị kết án chữa bệnh,
kết luận của Hội đồng giám
định pháp y là đã khỏi bệnh,
Viện kiểm sát phải kiểm sát
việc Chánh án Tòa án đã ra
quyết định bắt buộc chữa
bệnh phải ra quyết định thi
hành án theo quy định tại
Điều 454 BLTTHS và kiểm
sát việc đưa người bị kết án ra
khi khỏi bệnh tiếp tục chấp
hành hình phạt.
116
học
KỸ NĂNG SOẠN THẢO DỰ THẢO LUẬN TỘI VÀ BỔ SUNG LUẬN TỘI TẠI
PHIÊN TÒA
BÀI 9: KỸ NĂNG THAM GIA XÉT HỎI, LUẬN TỘI, TRANH LUẬN TRONG
XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 4
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
9.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THAM GIA XÉT HỎI, LUẬN TỘI, TRANH
LUẬN TRONG XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ
117
Hội sự (Điều 321);
trường Học viên cần hiểu được các - Đọc quy chếCông
… nội dung sau: tác thực hành quyền
- Mục đích, ý nghĩa của việc công tố, kiểm sát xét
tham gia xét hỏi, luận tội, xử vụ án hình sự
tranh luận trong xét xử sơ (Ban hành kèm theo
thẩm vụ án hình sự của Kiểm Quyết định số
sát viên; 505/QĐ-VKSTC ngày
18/12/2017;
- Kỹ năng xét hỏi: Hỏi những
ai? Hỏi nội dung gì? Hỏi ai của Viện trưởng Viện
trước, hỏi ai sau? Hỏi nhằm kiểm sát nhân dân tối
mục đích gì ? Chú ý theo dõi cao);
ghi chép những câu hỏi mà - Đọc chương V-Kỹ
Hội đồng xét xử đã hỏi, chỉ năng thẩm phán, kiểm
hỏi những vấn đề mà Hội sát viên, luật sư tại
đồng xét xử chưa hỏi hoặc hỏi phiên tòa hình sự sơ
chưa rõ cần hỏi thêm để làm thẩm - Giáo trình kỹ
sáng tỏ; năng thẩm phán, kiểm
Hỏi như thế nào khi bị cáo sát viên, luật sư trong
thay đổi lời khai? vụ án hình sự (Phần
cơ bản).
Chú ý những bị cáo không trả
lời cần hỏi những người tham
gia tố tụng khác hoặc sử dụng
các tài liệu chứng cứ có trong
hồ sơ như biên bản khám
nghiệm hiện trường, khám
nghiệm tử thi, kết luận giám
định, định giá tài sản, biên
bản thu giữ vật chứng…
Câu hỏi cần ngắn gọn, từ ngữ
dễ hiều, dùng câu hỏi đơn
- Biết áp dụng quy định của
pháp luật khi xét hỏi thấy cần
thiết phải đề nghị cách ly bị
cáo, người làm chứng để hỏi;
- Biết xử lý tình huống ở phần
tranh luận khi xét thấy có tình
tiết cần quay lại phần xét hỏi ;
- Luận tội: Trình bày theo dự
thảo đã chuản bị trước và bổ
sung theo diễn biến phiên tòa;
+ Kỹ năng quan sát, tư thế tác
118
phong trước khi trình bày luận
tội?
+ Khi trinh bày chú ý cách
diễn đạt, quan sát?
+ Những vụ án xét xử lưu
động chú ý vấn đề gì?
- Tranh luận, đối đáp:
+Tranh luận, đối đáp dựa trên
cơ sở đề cương tranh luận đã
chuẩn bị và thực tế diễn biến
tại phiên tòa;
+ Biết cách phối hợp với kiểm
sát viên khác khi cùng thực
hành quyền công tố và kiểm
sát xét xử vụ án hình sự;
+ Để tranh luận,đối đáp tốt
Kiểm sát viên cần lưu ý
những vấn đề gì?
9.2 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH XÉT HỎI, LUẬN TỘI, TRANH LUẬN
Thực hành xét hỏi, luận tội, - Học viên nghiên cứu
TÌNH Từ…. tranh luận hồ sơ ĐTC…
HUỐNG Đến… Yêu cầu học viên: - Học viên chuẩn bị
Hội - hiểu được quy định của săn đề cương xét hỏi,
BLTTHS quy định về xét hỏi đề cương tranh luận
trường tại phiên tòa; và luận tội theo hồ sơ
tình huống.
… - hiểu được hồ sơ tình huống;
- hiểu được quy chế nghiệp
vụ của ngành theo quy định
tại quy chế Công tác thực
hành quyền công tố, kiểm sát
xét xử vụ án hình sự (Ban
hành kèm theo Quyết định số
505/QĐ-VKSTC ngày
18/12/2017;
- Thực hiện tốt kỹ năng xét
hỏi, luận tội và tranh luận;
-Học viên thực hành tình
huống về kỹ năng xét hỏi, kỹ
năng trình bày luận tội và kỹ
119
năng tranh luận;
- Kỹ năng xử lý tình huống
trong xét hỏi (Ví dụ trong việc
xét hỏi do bị can chối tội nên
chủ tọa yêu cầu kiểm sát viên
hỏi trước hội thẩm hoặc tại
phần tranh luận kiểm sát viên
thấy phát sinh tình tiết mới đề
nghị chủ tọa cho quay lại việc
xét hỏi,…);
- Kỹ năng xử lý trong trình
bày luận tội: Có thể rút một
phần hoặc chuyển sang tội
khác nhẹ hơn, thay đổi mức
bồi thường thiệt hại hoặc đề
nghị khởi tố vụ án;
- Kỹ năng xử lý tình huống
trong tranh luận. Chẳng hạn
luật sư bào chữa theo hướng
vô tội, lúc đầu bị cáo chối tội
nhưng sau đó thành khẩn khai
báo nhận tội, thì việc tranh
luận không theo đề cương mà
phải theo diễn biến thực tế tại
phiên tòa.
BÀI 10: TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM VỀ THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG
TỐ VÀ KIỂM SÁT XÉT XỬ VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 4
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
120
KINH Đến… kiểm sát xét xử vụ án hình câu hỏi để có thể trao
NGHIỆM Hội sự đổi trong buổi học.
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV chuẩn Ghi
gian, địa Nội dung chính
chức dạy bị chú
điểm
học
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
122
1.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT
VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, DANH
DỰ, NHÂN PHẨM
123
chứng, xem xét tại chỗ;
d) Luận tội;
e)Tranh luận, đối đáp;
g) Kỹ năng của Kiểm sát viên trong
phần nghị án, tuyên án và sau phiên
tòa.
1.2 TÌNH HUỐNG 2: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN XÂM PHẠM TÍNH MẠNG
124
tích gây ra cho nạn nhân; xác định
rõ nguyên nhân chết và cơ chế chết
của nạn nhân; xác định tung tích
nạn nhân…), đã đủ cơ sở báo cáo
đề xuất phê chuẩn quyết định khởi
tố bị can chưa? Có cần thiết áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm
giam không để xem xét phê chuẩn
hoặc không phê chuẩn quyết định
tạm giam; xem xét các căn cứ trả
hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm đình
chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị can.
Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra tòa
để xét xử;
-Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập kê
hoạch xét hỏi trong những vụ án
xâm phạm tính mạng, sức khỏe có
những vấn đề gì cần tập trung xét
hỏi làm rõ; chuẩn bị luận tội; chuẩn
bị đối đáp, tranh luận cũng như
chuẩn bị các phương án xử lý tình
huống tại phiên tòa.
1.3 TÌNH HUỐNG 2: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN XÂM PHẠM SỨC KHỎE, DANH DỰ, NHÂN PHẨM
125
động cơ- mục đích; dấu hiệu khách
quan của hành vi; khách thể bị xâm
hại…);
- Giai đoạn điều tra, truy tố: Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu xem xét đủ căn cứ
khởi tố vụ án/khởi tố bị can chưa, bổ
sung, thay đổi quyết định khởi tố bị
can? Có cần thiết đề ra yêu cầu điều
tra không, nếu có thì yêu cầu điều tra
những vấn đề gì liên quan đến việc
cần thu thập chứng cứ chứng minh
(tổn hai về danh dự, nhân phẩn, tổn
hại về tinh thần; các chứng cứ, tài
liệu thu thập có đúng quy định của
pháp luật tố tụng hay không…), đã
đủ cơ sở báo cáo đề xuất phê chuẩn
quyết định khởi tố bị can chưa? Có
cần thiết áp dụng biện pháp ngăn
chặn tạm giam không để xem xét phê
chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết
định tạm giam; xem xét các căn cứ
trả hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm
đình chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị
can. Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra
tòa để xét xử;
- Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các hoạt
động cần thiết cho việc xét xử tại
phiên tòa, như: cách lập kê hoạch xét
hỏi trong những vụ án xâm phạm danh
dự, nhân phẩm có những vấn đề gì cần
tập trung xét hỏi làm rõ; chuẩn bị luận
tội; chuẩn bị đối đáp, tranh luận cũng
như chuẩn bị các phương án xử lý tình
huống tại phiên tòa.
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
126
2.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT
VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN XÂM PHẠM SỞ HỮU
127
Hội nghiên cứu hồ sơ tình huống, diễn việc đóng vai trong
trường một tình huống hoặc một phần của buổi học.
phiên tòa liên quan đến kỹ năng của
… kiểm sát viên. Trên cơ sở đó nhận
xét hướng dẫn học viên một số nội
dung cơ bản sau:
- Hướng dẫn cho học viên có
phương pháp đánh giá chứng cứ và
tra cứu văn bản liên quan đến loại
án xâm phạm quyền sở hữu; Nhận
diện các dấu hiệu đặc trưng của loại
án này (lỗi; động cơ- mục đích; dấu
hiệu khách quan của hành vi; khách
thể bị xâm hại…);
-Giai đoạn điều tra, truy tố: Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu xem xét đủ căn
cứ khởi tố vụ án/khởi tố bị can
chưa, bổ sung, thay đổi quyết định
khởi tố bị can? Có cần thiết đề ra
yêu cầu điều tra không, nếu có thì
yêu cầu điều tra những vấn đề gì
liên quan đến việc cần thu thập
chứng cứ chứng minh, đã đủ cơ sở
báo cáo đề xuất phê chuẩn quyết
định khởi tố bị can chưa? Có cần
thiết áp dụng biện pháp ngăn chặn
tạm giam không để xem xét phê
chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết
định tạm giam; xem xét các căn cứ
trả hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm
đình chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị
can. Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra
tòa để xét xử;
-Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập kê
hoạch xét hỏi trong những vụ án
xâm phạm danh dự, nhân phẩm có
những vấn đề gì cần tập trung xét
hỏi làm rõ; chuẩn bị luận tội; chuẩn
bị đối đáp, tranh luận cũng như
chuẩn bị các phương án xử lý tình
huống tại phiên tòa.
128
BÀI 3: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT
VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN VỀ GIAO THÔNG
Tuần 2
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
129
VKS nhân dân cấp trên;
- Các vụ án vi phạm quy định về an
toàn giao thông thường có vật
chứng là các phương tiện giao
thông có giá trị lớn, do vậy KSV
phải đảm bảo việc thi hành bản án
được nhanh chóng kịp thời trả lại
tài sản cho chủ sở hữu theo nội
dung tuyên của bản án tránh thiệt
hại cho chủ sở hữu. Đối với các vật
chứng bị tịch thu tiêu hủy hoặc
sung công quỹ thì phải phối hợp
với Kiểm sát thi hành án để thực
hiện tốt nhiệm vụ Kiểm sát hoạt
động tư pháp tiếp theo;
- Thực hiện số hóa hồ sơ bản ảnh
đối với các vụ án vi phạm quy định
về án toàn giao thông để tạo cơ sở
dữ liệu trong việc tham khảo khi
gặp các vụ án tương tự.
3.2 TÌNH HUỐNG 1: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
130
quan hệ nhân quả trực tiếp giữa
hành vi và hậu quả đó; trường hợp
các bên tham gia giao thông cùng
có lỗi có ý nghĩa như thế nào?...);
- Giai đoạn điều tra, truy tố: Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu xem xét đủ căn
cứ khởi tố vụ án/khởi tố bị can
chưa, bổ sung, thay đổi quyết định
khởi tố bị can? Có cần thiết đề ra
yêu cầu điều tra không, nếu có thì
yêu cầu điều tra những vấn đề gì
liên quan đến việc cần thu thập
chứng cứ chứng minh (xem xét kỹ
biên bản khám nghiệm hiện trường
vụ án, đọc và phân tích biên bản
hiện trường, sơ đồ hiện trường, bản
ảnh hiện trường vụ án, biên bản
khám phương tiện, cơ chế hình
thành dấu vết;…), đã đủ cơ sở báo
cáo đề xuất phê chuẩn quyết định
khởi tố bị can chưa? Có cần thiết áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm
giam không để xem xét phê chuẩn
hoặc không phê chuẩn quyết định
tạm giam; xem xét các căn cứ trả
hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm đình
chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị can.
Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra tòa
để xét xử;
- Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập kê
hoạch xét hỏi trong những vụ án
giao thông có những vấn đề gì cần
tập trung xét hỏi làm rõ; chuẩn bị
luận tội; chuẩn bị đối đáp, tranh
luận cũng như chuẩn bị các phương
án xử lý tình huống tại phiên tòa.
3.3 TÌNH HUỐNG 2: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG THUỶ,
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
131
Kỹ năng thực hành quyền công Nghiên cứu hồ sơ
TÌNH Từ…. tố và kiểm sát việc giải quyết vụ tình huống số
HUỐNG án về giao thông đường sắt, …..ĐTC, ghi chép
Đến… đường thủy, đường hàng không kết quả nghiên cứu
Hội - Yêu cầu học viên trình bày kết hồ sơ, chuẩn bị cho
việc đóng vai trong
trường quả nghiên cứu hồ sơ tình huống, buổi học.
diễn một tình huống hoặc một phần
… của phiên tòa liên quan đến kỹ năng
của kiểm sát viên. Trên cơ sở đó
nhận xét hướng dẫn học viên một
số nội dung cơ bản sau:
- Hướng dẫn cho học viên có
phương pháp đánh giá chứng cứ và
tra cứu văn bản liên quan đến loại
án giao thông; Nhận diện các dấu
hiệu đặc trưng của loại án này (loại
án này được thực hiện với lỗi vô ý;
hậu quả của hành vi gây ra phải
nghiêm trọng; xác định lỗi của các
bên khi tham gia giao thông và mối
quan hệ nhân quả trực tiếp giữa
hành vi và hậu quả đó; trường hợp
các bên tham gia giao thông cùng
có lỗi có ý nghĩa như thế nào?...);
- Giai đoạn điều tra, truy tố: Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu xem xét đủ căn
cứ khởi tố vụ án/khởi tố bị can
chưa, bổ sung, thay đổi quyết định
khởi tố bị can? Có cần thiết đề ra
yêu cầu điều tra không, nếu có thì
yêu cầu điều tra những vấn đề gì
liên quan đến việc cần thu thập
chứng cứ chứng minh (xem xét kỹ
biên bản khám nghiệm hiện trường
vụ án, đọc và phân tích biên bản
hiện trường, sơ đồ hiện trường, bản
ảnh hiện trường vụ án, biên bản
khám phương tiện, cơ chế hình
thành dấu vết;…), đã đủ cơ sở báo
cáo đề xuất phê chuẩn quyết định
khởi tố bị can chưa? Có cần thiết áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm
giam không để xem xét phê chuẩn
hoặc không phê chuẩn quyết định
132
tạm giam; xem xét các căn cứ trả
hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm đình
chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị can.
Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra tòa
để xét xử;
-Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập kê
hoạch xét hỏi trong những vụ án
giao thông có những vấn đề gì cần
tập trung xét hỏi làm rõ; chuẩn bị
luận tội; chuẩn bị đối đáp, tranh
luận cũng như chuẩn bị các phương
án xử lý tình huống tại phiên tòa.
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
133
… 1. Đặc điểm của vụ án về các tội - Đọc Quy chế
xâm phạm trật tự quản lý kinh tế; Công tác thực hành
2. Kỹ năng của Kiểm sát viên; quyền công tố,
kiểm sát việc khởi
2.1. Kỹ năng thực hành quyền công tố, điều tra và truy
tố, kiểm sát việc khởi tố; tố;
2.2. Kỹ năng thực hành quyền công - Đọc quy chế thực
tố, kiểm sát việc điều tra; hành quyền công tố
2.3. Kỹ năng thực hành quyền công và kiểm sát việc xét
tố, kiểm sát việc tuân theo pháp xử vụ án hình sự;
luật trong giai đoạn truy tố; - Đọc chương 7 -Kỹ
2.4. Kỹ năng thực hành quyền công năng của Thẩm
tố, kiểm sát việc xét xử; phán, Kiểm sát
viên,Luật sư trong
2.5. Kỹ năng kiểm sát viên sau vụ án về các tội
phiên tòa. xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế;
- Giáo trình kỹ năng
của Thẩm phán,
Kiểm sát viên, Luật
sư trong giải quyết
vụ án hình sự;
(Phần đào tạo tự
chọn)
4.2 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ
134
hiệu đặc trưng của loại án này
(khách thể bị xâm hại là gì? Mặt
khách quan của tội phạm được biểu
hiện bằng các hành vi – mô tả diễn
biến hành vi phạm tội chủ quan:
lỗi, động cơ, mục đích phạm tội,
nguyên nhân nào dẫn đến việc thực
hiện hành vi phạm tội);
- Giai đoạn điều tra, truy tố: Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu xem xét đủ căn
cứ khởi tố vụ án/khởi tố bị can
chưa, bổ sung, thay đổi quyết định
khởi tố bị can? Có cần thiết đề ra
yêu cầu điều tra không, nếu có thì
yêu cầu điều tra những vấn đề gì
liên quan đến việc cần thu thập
chứng cứ chứng minh (định giá tài
sản mà các đối tượng thực hiện
hành vi buôn lậu, buôn bán hàng
giả, hàng cấm, hàng hóa là vật liệu
nổ…nếu là vật thuộc di tích lịch sử
văn hóa, đồ cổ… thì cần tiến hành
trưng cầu giám định để xác định
chính xác;…), đã đủ cơ sở báo cáo
đề xuất phê chuẩn quyết định khởi
tố bị can chưa? Có cần thiết áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm
giam không để xem xét phê chuẩn
hoặc không phê chuẩn quyết định
tạm giam; xem xét các căn cứ trả
hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm đình
chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị can.
Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra tòa
để xét xử;
- Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập đề
cương xét hỏi trong những vụ án
xâm phạm trật tự quản lý kinh tế có
những vấn đề gì cần tập trung xét
hỏi làm rõ; chuẩn bị luận tội; chuẩn
bị đối đáp, tranh luận cũng như
chuẩn bị các phương án xử lý tình
huống tại phiên tòa.
135
BÀI 5: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC ÁP
DỤNG THỦ TỤC RÚT GỌN (LÝ THUYẾT + TÌNH HUỐNG)
Tuần 3
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC ÁP DỤNG
THỦ TỤC RÚT GỌN (LÝ THUYẾT + TÌNH HUỐNG)
136
trong giai đoạn xét xử;
2.3.1. Kỹ năng của Kiểm sát viên
trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
a) Kỹ năng của Kiểm sát viên trước
khi mở phiên toà sơ thẩm;
b) Kỹ năng của KSV tại phiên toà
sơ thẩm;
c) Kỹ năng của KSV sau khi kết
thúc phiên toà sơ thẩm;
2.3.2. Kỹ năng của Kiểm sát viên
trong giai đoạn xét xử phúc thẩm.
BÀI 6: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC KHỞI
TỐ, ĐIỀU TRA VÀ TRUY TỐ ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI
(LÝ THUYẾT + TÌNH HUỐNG)
Tuần 3
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC KHỞI
TỐ, ĐIỀU TRA VÀ TRUY TỐ ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI (LÝ
THUYẾT + TÌNH HUỐNG)
137
HUỐNG Hội huống) thương mại (Điều
trường Học viên cần hiểu được các nội 75, 75);
… dung sau: - Đọc quy định
1.Đặc điểm cơ bản của vụ án về các BLHS, chương XI-
tội đối với pháp nhân thương mại Những quy định đối
phạm tội; với pháp nhân
thương mại phạm
2.Kỹ năng của Kiểm sát viên: tội (từ Điều 74-
2.1. Kỹ năng thực hành quyền công Điều 89);
tố, kiểm sát việc khởi tố; - Đọc Quy chế
2.2. Kỹ năng thực hành quyền công Công tác thực hành
tố, kiểm sát việc điều tra; quyền công tố,
kiểm sát việc khởi
2.3. Kỹ năng thực hành quyền công tố, điều tra và truy
tố, kiểm sát việc tuân theo pháp tố;
luật trong giai đoạn truy tố;
- Đọc quy chế thực
2.4. Kỹ năng thực hành quyền công hành quyền công tố
tố, kiểm sát việc xét xử; và kiểm sát việc xét
2.5. Kỹ năng kiểm sát viên sau xử vụ án hình sự.
phiên tòa.
BÀI 7: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC ÁP
DỤNG THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
Tuần 4
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
7.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT
VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
139
tù
5.2.Kiểm sát việc thực hiện các
biện pháp giáo dục tại trường giáo
dưỡng.
7.2 TÌNH HUỐNG: THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ VÀ KIỂM SÁT VIỆC
TUÂN THEO PHÁP LUẬT TRONG VỤ ÁN CÓ NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
140
sở báo cáo đề xuất phê chuẩn quyết
định khởi tố bị can chưa? Có cần
thiết áp dụng biện pháp ngăn chặn
tạm giam không để xem xét phê
chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết
định tạm giam; xem xét các căn cứ
trả hồ sơ để điều tra bổ sung; tạm
đình chỉ, đình chỉ vụ án đối với bị
can. Hoặc đủ cơ sở truy tố bị can ra
tòa để xét xử;
- Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các hoạt
động cần thiết cho việc xét xử tại
phiên tòa, như: cách lập đề cương xét
hỏi, cần tập trung xét hỏi làm rõ;
chuẩn bị luận tội; chuẩn bị đối đáp,
tranh luận cũng như chuẩn bị các
phương án xử lý tình huống tại phiên
tòa.
BÀI 8: KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC GIẢI
QUYẾT VỤ ÁN THAM NHŨNG
Tuần 4
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
8.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT
VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN THAM NHŨNG
2. TÌNH HUỐNG THỰC HÀNH QUYỀN CÔNG TỐ, KIỂM SÁT VIỆC
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN THAM NHŨNG
142
chưa, bổ sung, thay đổi quyết định
khởi tố bị can? Có cần thiết đề ra
yêu cầu điều tra không, nếu có thì
yêu cầu điều tra những vấn đề gì
liên quan đến việc cần thu thập
chứng cứ chứng minh hành vi
phạm tội, đã đủ cơ sở báo cáo đề
xuất phê chuẩn quyết định khởi tố
bị can chưa? Có cần thiết áp dụng
biện pháp ngăn chặn tạm giam
không để xem xét phê chuẩn hoặc
không phê chuẩn quyết định tạm
giam; có căn cứ phong tảo tài
khoản, hoặc áp dụng các biện pháp
tránh tẩu tán tài sản hay không,
xem xét các căn cứ trả hồ sơ để
điều tra bổ sung; tạm đình chỉ, đình
chỉ vụ án đối với bị can. Hoặc đủ
cơ sở truy tố bị can ra tòa để xét xử;
- Giai đoạn xét xử: chuẩn bị các
hoạt động cần thiết cho việc xét xử
tại phiên tòa, như: cách lập đề
cương xét hỏi trong những vụ án
tham nhũng có những vấn đề gì cần
tập trung xét hỏi làm rõ; chuẩn bị
luận tội; chuẩn bị đối đáp, tranh
luận cũng như chuẩn bị các phương
án xử lý tình huống tại phiên tòa.
Thời
Hình thức
gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
tổ chức Nội dung chính
địa bị chú
dạy học
điểm
THẢO Từ…. - Chọn vụ án điển hình (điển hình Chuẩn bị các tình
khi nó có nhiều vấn đề cần quan huống, vướng mắc,
143
LUẬN Đến… tâm: về định tội danh chưa đúng; về câu hỏi để có thể
Hội áp dụng pháp luật không chính xác; trao đổi trong buổi
về vi phạm tố tụng dẫn đến có dấu học.
trường hiệu oan, sai hoặc bỏ lọt tội phạm);
… - Chỉ ra những sai phạm và định
hướng cho học viên cách tiến hành
chuẩn để tránh những sai sót trong
các giai đoạn của tố tụng;
- Rút ra bài học kinh nghiệm đối
với Kiểm sát viên.
Hình thức Tỷ lệ
144
- Học viên đưa ra quan điểm hợp lý
B2. Bài thi học phần
Yêu cầu chung
- Đánh giá qua bài thi viết (Học phần HSCS; CSKSV)
Tiêu chí đánh giá :
- Học viên trả lời đúng, đủ các câu hỏi của đề thi ;
- Học viên phân tích được HỌC
lý do ; VIỆN TƯ PHÁP
- Học viên nhận xét đúng ;
KHOA
- Học viên đưaĐÀO TẠO
ra quan điểm CHUNG
hợp lý. NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM
SÁT VIÊN, LUẬT SƯ
145
HÀ NỘI - 2021
PHẦN ĐÀO TẠO
KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
(Mã môn học: HSCB2, CSLS)
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ
Khoá đào tạo: Đào tạo chung nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư.
Môn học : Kỹ năng của luật sư trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự
(HSCB2, CSLS).
Tổng số tín chỉ/số tiết phần cơ bản: 03 tín chỉ (70 tiết).
Kiến thức lý thuyết : 20 tiết.
Thảo luận, thực hành tình huống : 50 tiết.
Hình thức đào tạo: Bắt buộc.
Tổng số tín chỉ/số tiết phần tự chọn: 8 tín chỉ ( 180 tiết).
Kiến thức lý thuyết : 60 tiết.
Thảo luận, thực hành tình huống : 120 tiết.
Hình thức đào tạo: Lựa chọn.
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên cơ hữu
4 TS. Nguyễn Kim Chi Trưởng bộ môn, Khoa Đào tạo chung 0962027388
146
nguồn thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư.
Email:chink@hocvientuphap.edu.vn.
3 TS. Lê Lan Chi Phụ trách Bộ môn, Khoa Luật, Đại học 0912348333
147
Quốc gia Hà Nội.
Email: lechilan@gmail.com.
15 TS. Nguyễn Văn Điệp Nguyên Phó Giám đốc Học viện Tòa án 0913369915
Giám đốc Công ty Luật thầy Điệp và cộng
sự, Đoàn luật sư tp Hà Nội
148
Email: diepluatsu@gmail.com
Email: dothingoctuyet@yahoo.com
149
Luật sư, Đoàn LSTP Hà Nội
0912654547
29 LS.Bùi Phương Lan Email: buiphuonglan71@yahoo.com
150
Kỹ năng tham gia giai đoạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự.
- Học phần Tự chọn 1 (CSLS 1) gồm 6 bài:
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm sở hữu;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật
tự công cộng;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
Kỹ năng bào chữa trong vụ án về ma túy;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về chức vụ;
- Học phần Tự chọn 2 (CSLS 2) gồm 6 bài:
Kỹ năng tư vấn, đàm phán trong quá trình tham gia giải quyết vụ án hình sự;
Kỹ năng trong việc nhận định về dấu vết, hiện trường;
Kỹ năng trong việc nhận định các vấn đề liên quan đến giám định, định giá tài sản;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong các vụ án về bạo lực gia đình;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ cho người dưới 18 tuổi trong vụ án hình sự;
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ cho pháp nhân thương mại trong vụ án hình sự.
151
3.2. Tình huống 1: Đề xuất yêu cầu và hỏi tại phiên tòa sơ thẩm;
3.3. Tình huống 2: Tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm.
Bài 4: Kỹ năng tham gia giai đoạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
4.1. Lý thuyết: Kỹ năng tham gia giai đoạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự;
4.2. Tình huống 1: Chuẩn bị các công việc trước khi ra phiên toà phúc thẩm;
4.3. Tình huống 2: Theo dõi, đề xuất, hỏi và tranh luận tại phiên tòa phúc thẩm.
5.2 Nội dung chi tiết phần học chuyên sâu
5.2.1 Học phần tự chọn 1 (CSLS 1)
Bài 1: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm
1.1. Lý thuyết;
1.2. Tình huống: Bào chữa, bảo vệ trong vụ án xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm;
1.3. Bình luận án,
Bài 2: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm sở hữu
2.1. Lý thuyết;
2.2. Tình huống: Bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm sở hữu
2.3. Bình luận án.
Bài 3: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm an toàn công
cộng, trật tự công cộng
3.1. Lý thuyết;
3.2. Tình huống:Bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm an toàn công
cộng, trật tự công cộng;
3.3. Bình luận án.
Bài 4: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
4.1. Lý thuyết;
4.2. Tình huống: Bào chữa, bảo vệ trong vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
4.3. Bình luận án.
Bài 5: Kỹ năng bào chữa trong vụ án về ma túy
5.1. Lý thuyết;
5.2. Tình huống: Bào chữa vụ án về ma túy;
5.3. Bình luận án.
Bài 6: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về chức vụ
6.1. Lý thuyết;
152
6.2. Tình huống: Bào chữa, bảo vệ vụ án về chức vụ;
6.3. Bình luận án.
5.2.2 Học phần tự chọn 2 (CSLS 2)
Bài 1: Kỹ năng tư vấn, đàm phán trong quá trình tham gia giải quyết vụ án hình sự
1.1. Lý thuyết;
1.2. Tình huống: Tư vấn, đàm phán trong quá trình tham gia giải quyết vụ án hình sự.
Bài 2: Kỹ năng trong việc nhận định về dấu vết, hiện trường
2.1. Lý thuyết;
2.2. Tình huống 1: Nhận định, đánh giá dấu vết;
2.3. Tình huống 2: Nhận định, xem xét về hiện trường.
Bài 3: Kỹ năng trong việc nhận định các vấn đề liên quan đến giám định, định
giá tài sản
3.1. Lý thuyết;
3.2. Tình huống 1: Nhận định, đánh giá các vấn đề liên quan đến giám định;
3.3. Tình huống 3: Nhận định, đánh giá các vấn đề liên quan đến định giá tài sản.
Bài 4: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong các vụ án về bạo lực gia đình
4.1. Lý thuyết;
4.2. Tình huống 1: Kỹ năng của luật sư khi bào chữa với người bị buộc tội là nạn nhân
của bạo lực gia đình;
4.3. Tình huống 2: Kỹ năng của luật sư khi bảo vệ người bị hại là nạn nhân của bạo
lực gia đình;
4.4. Tình huống 3: Trao đổi kinh nghiệm về bào chữa, bảo vệ các vụ án về bạo lực gia
đình.
Bài 5: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ cho người dưới 18 tuổi trong vụ án hình sự
5.1. Lý thuyết;
5.2. Tình huống: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ;
5.3. Trao đổi kinh nghiệm bào chữa, bảo vệ cho người dưới 18 tuổi trong vụ án hình
sự.
Bài 6: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ cho pháp nhân thương mại trong vụ án hình sự
6.1. Lý thuyết;
6.2. Tình huống: Kỹ năng bào chữa, bảo vệ;
6.3. Trao đổi kinh nghiệm bào chữa, bảo vệ cho pháp nhân thương mại trong vụ án
hình sự.
6. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
6.1. Về kiến thức
153
Sau khi kết thúc môn học, học viên sẽ phải đạt được:
- Học viên hiểu và vận dụng được vấn đề tâm lý của khách hàng trong quá trình tham
gia giải quyết vụ án hình sự;
- Học viên hiểu và thực hành được việc tiếp xúc, trao đổi với khách hàng trong vụ án
hình sự;
- Học viên hiểu và biết cách nghiên cứu hồ sơ, để từ đó có nhận định, đánh giá, tổng
hợp chứng cứ;
- Học viên hiểu và thực hiện được hoạt động trao đổi với người tham gia tố tố tụng;
- Học viên hiểu và thực hiện được hoạt động trao đổi, kiến nghị với Cơ quan tiến hành
tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức khác;
- Học viên hiểu và thực hiện được việc soạn thảo các văn bản của luật sư trong vụ án
hình sự như văn bản kiến nghị, bản luận cứ, bản bảo vệ;
- Học viên hiểu và xây dựng được kế hoạch xét hỏi của luật sư;
- Học viên hiểu và thực hiện được hoạt động của luật sư trong giai đoạn xét xử sơ
thẩm vụ án hình sự;
- Học viên hiểu và thực hiện được hoạt động của luật sư trong giai đoạn xét xử phúc
thẩm vụ án hình sự;
- Học viên hiểu và vận dụng được các kỹ năng của luật sư khi bào chữa, bảo vệ trong
vụ án về các loại tội như các tội xâm phạm tính mạng sức khỏe danh dự nhân phẩm
của con người, các tội xâm phạm sở hữu, các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, các
tội phạm về ma túy, các tội phạm về chức vụ…; các vụ án liên quan đến người dưới
18 tuổi;
- Học viên hiểu và vận dụng được các kỹ năng của luật sư khi bào chữa, bảo vệ trong
các vụ án đặc thù như: Kỹ năng của luật sư trong các vụ án về bạo lực gia đình; Kỹ
năng của luật sư trong vụ án hình sự về tội phạm có liên quan đến pháp nhân. Các kỹ
năng chuyên sâu khác của luật sư như:Kỹ năng của luật sư trong việc nhận định về
dấu vết, hiện trường; Kỹ năng của luật sư trong việc nhận định các vấn đề liên quan
đến giám định, định giá tài sản.
6.2 Về kỹ năng
- Biết cách đặt câu hỏi, khai thác thông tin khi tiếp khách hàng; khi tiếp xúc, trao đổi
với người tham gia tố tụng;
- Thực hiện được kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, các loại tài liệu trong hồ sơ vụ án như kết
luân điều tra, cáo trạng, các loại lời khai, các loại biên bản trong hoạt động điều tra;
- Thực hiện được kỹ năng tiếp xúc, trao đổi với cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan tổ
chức khác có liên quan;
- Thực hiện được hoạt động phân tích, đánh giá, tổng hợp các tài liệu phục vụ việc bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng;
- Biết soạn thảo các văn bản cần thiết trong quá trình hành nghề;
- Biết cách đặt câu hỏi, lập luận, tranh luận tại phiên tòa hình sự;
154
- Biết cách làm việc độc lập; xây dựng kế hoạch làm việc phù hợp và khoa học.
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
1. Kỹ năng IA1: NHẬN DIỆN được IB1: XÂY DỰNG được IC1: ĐÁNH GIÁ các
tham gia vấn đề của khách hàng, phương pháp, cách thứcthông tin của khách
gia đoạn nêu được các yêu cầu của khai thác thông tin từhàng, đưa ra phương
khởi tố, khách hang; khách hàng; án bào chữa, bảo vệ
điều tra, IA2: TRÌNH BÀY được IB2: VẬN DỤNG quy tốt nhất cho khách
truy tố các thủ tục khi tham gia định của pháp luật hình hàng;
155
vào giai đoạn điều tra, sự về giai đoạn điều tra IC2: ĐÁNH GIÁ,
nêu được các hoạt động trong hoạt động nghề PHÂN TÍCH được
điều tra cụ thể; nghiệp của luật sư nhằm những tình tiết, vấn
IA3: TRÌNH BÀY được bảo vệ quyền lợi cho thân đề cụ thể để làm rõ
những điểm cần lưu ý chủ; đối tượng cần chứng
trong vụ án có liên quan IB3: XÁC ĐỊNH được minh;
đến thân chủ khi trao đổi những vấn đề thường IC3: BÌNH LUẬN,
với cơ quan có thẩm phải đề xuất trên thực tế PHÂN TÍCH những
quyền tiến hành tố tụng, để đảm bảo các quyền điểm cần lưu ý để
cơ quan tổ chức khác. hợp pháp của thân chủ; soạn thảo văn bản
IB4: VẬN DỤNG các kiến nghị cần thiết
thao tác nghiệp vụ của bảo vệ quyền lợi hợp
Luật sư trong quá trình pháp của thân chủ;
tiếp xúc, trao đổi với IC4: ĐÁNH GIÁ,
những người có thẩm PHÂN TÍCH để đưa
quyền tiến hành tố tụng ra các kiến nghị, đề
để tìm kiếm, thu thập xuất kịp thời để bảo
chứng cứ. vệ quyền lợi cho bị
can, bị cáo.
2. Kỹ năng * Kỹ năng chuẩn bị luận IIB1: XÁC ĐỊNH các vi IIC1: ĐÁNH GIÁ để
chuẩn bị cứ bào chữa, bảo vệ phạm về tố tụng, các tình đưa ra đề xuất về tội
tham gia IIA1: TRÌNH BÀY được tiết giảm nhẹ trách nhiệm danh, hình phạt phù
phiên toà các quy định của BLHS, hình sự cho bị cáo; hợp;
hình sự sơ BLTTHS có liên quan IIB2: TRIỂN KHAI các IIC2: ĐÁNH GIÁ,
thẩm đến hành vi của thân chủ; công việc cần thực hiện TỔNG HỢP các tài
IIA2: TRÌNH BÀY được trước khi viết bài bào liệu để viết bài bào
các công việc luật sư cần chữa, bảo vệ; chữa, bảo vệ cụ thể;
chuẩn bị trước khi viết bài IIB3: XÁC ĐỊNH
bào chữa, bảo vệ cụ thể phương hướng viết bản
bảo chữa, bảo vệ; IIC3: BÌNH LUẬN
IIA3: LIỆT KÊ được các các chứng cứ, tình tiết
tài liệu cần thiết cho việc IIB4: KHAI THÁC VÀ có liên quan để xây
xây dựng bản bào chữa, SỬ DỤNG các tình tiết dựng bài bào chữa,
bảo vệ; bảo vệ trên thực tế
có ý nghĩa đối với việc
bào chữa, bảo vệ
IIA4: TRÌNH BÀY được IIC4: PHÂN TÍCH
các tình tiết có lợi cũng để đưa ra các ĐỀ
như những tình tiết giảm IIB5: XÁC ĐỊNH được XUẤT hợp lý
nhẹ TNHS cho thân chủ; các tình tiết có lợi của
*Dự kiến kế hoạch hỏi thân chủ, xác định được
và thực hiện các công kỹ năng của luật sư trước
khi ra phiên tòa nhằm bảo
156
việc chuẩn bị khác vệ quyền lợi của thân chủ
IIA5: TRÌNH BÀY được IIC5: ĐÁNH GIÁ để
các công việc luật sư cần IIB6: XÁC ĐỊNH được đưa ra đề xuất với cơ
chuẩn bị trước khi ra các tình tiết có thể phát quan có thẩm quyền
phiên toà sơ thẩm tiến hành tố tụng nếu
sinh tại phiên tòa để dự
có vướng mắc
kiến kế hoạch hỏi phù
IIA6: TRÌNH BÀY được hợp
các nội dung của kế hoạch
hỏi trước khi ra phiên tòa IIC6: ĐÁNH GIÁ để
sơ thẩm đưa ra Đề Xuất với cơ
quan có thẩm quyền
tiến hành tố tụng nếu
có vấn đề phát sinh
tại phiên tòa, cần xét
hỏi để làm rõ.
IIIA1: NHẬN DIỆN IIIB1: XÁC ĐỊNH, phát IIIC1: ĐÁNH GIÁ
được các quy định của hiện những sai phạm tại để đưa ra đề Xuất Về
BLTTHS về trình tự, thủ phiên tòa có ảnh hưởng cách xử lý khi có vấn
tục tiến hành phiên toà sơ đến thân chủ đề phát sinh tại tòa
3. Kỹ năng thẩm
tham gia
phiên toà IIIA2: MÔ TẢ được hoạt IIIB2: XÁC ĐỊNH được IIIC2: PHÂN TÍCH
hình sự sơ động của luật sư trong kỹ năng của luật sư khi các tình tiết cũng như
thẩm phần thủ tục bắt đầu phiên tham gia phần thủ tục bắt diễn biến tại phiên tòa
tòa, trong phần xét hỏi, đầu phiên tòa, phần tranh để đưa ra đề xuất hợp
tranh luận… tụng tại phiên tòa lý cho thân chủ.
4. Kỹ năng IVA1: TRÌNH BÀY IVB1: XÁC ĐỊNH nội IVC1: ĐÁNH GIÁ
tham gia được các quy định của dung kháng cáo và trợ để đưa ra đề xuất về
giai đoạn BLTTHS về trình tự, thủ giúp thân chủ soạn thảo phương án xử lý nếu
xét xử tục tiến hành phiên tòa đơn kháng cáo hoặc tự có những tình huống
phúc thẩm phúc thẩm; mình soạn thảo đơn bất ngờ phát sinh;
IVA2: LIỆT KÊ được các kháng cáo IVC2: ĐÁNH GIÁ
công việc luật sư cần IVB2: THỰC HIỆN các nội dung kháng
chuẩn bị trước khi ra được các kỹ năng của cáo và biết cách phát
phiên toà phúc thẩm; Luật sư trong việc chuẩn hiện những sai phạm,
IVA3: TRÌNH BÀY bị trước khi ra phiên tòa kịp thời đề xuất cách
được các quy định của phúc thẩm và dự kiến các xử lý khi có vấn đề
pháp luật có liên quan đến vấn đề có thể phát sinh tại phát sinh tại tòa
hoạt động của luật sư tại phiên tòa
157
phiên tòa phúc thẩm IVB3: THỰC HIỆN
được kỹ năng của luật sư
khi tham gia phiên toà
phúc thẩm như hoạt động
của luật sư trong phần thủ
tục bắt đầu phiên tòa,
trong phần xét hỏi, tranh
luận…
7.2 Mục tiêu nhận thức chi tiết phần kỹ năng chuyên sâu
7.2.1 Mục tiêu chi tiết phần kỹ năng chuyên sâu hình sự (CSLS 1)
IA1: TRÌNH BÀY IB1: XÁC ĐỊNH được IC1: ĐÁNH GIÁ, BÌNH
được các quy định những điểm đặc thù của LUẬN được các tài liệu
của BLHS và văn án xâm phạm tính mạng, đặc thù, bắt buộc phải có
bản hướng dẫn về sức khoẻ, nhân phẩm, trong loại án này để kiểm
nhóm tội xâm phạm danh dự của con người; tra tính hợp pháp của hồ
tính mạng, sức IB2: XÁC ĐỊNH được sơ và một số hoạt động
khoẻ, nhân phẩm, những điểm cần lưu ý khi tố tụng;
danh dự của con thực hiện kỹ năng tham IC2: BÌNH LUẬN,
1. Kỹ năng người gia từng phần phiên tòa PHÂN TÍCH để đưa ra
bào chữa, bảo IA2: TRÌNH BÀY sơ thẩm như kỹ năng được phương án xử lý
vệ trong vụ được những điểm tham gia phần thủ tục bắt các vấn đề phát sinh tại
án về các tội đặc thù của phiên đầu phiên tòa, phần xét phiên tòa như thiếu
xâm phạm tòa xét xử án xâm hỏi, phần tranh luận. người giám định, cần
tính mạng, phạm tính mạng, xem xét vật chứng tại tòa
sức khỏe, sức khoẻ, nhân …;
danh dự, phẩm, danh dự của IC3: ĐÁNH GIÁ được
nhân phẩm con người. ưu điểm, hạn chế trong
hoạt động nghề nghiệp
của luật sư trong vụ án
hình sự điển hình; Bình
luận về những điểm cần
lưu ý, bài học kinh
nghiệm qua việc tham
gia tố tụng trong VAHS
điển hình.
2. Kỹ năng IIA1: TRÌNH BÀY IIB1: XÁC ĐỊNH được IIC1: BÌNH LUẬN,
bào chữa, bảo được các quy định được những điểm đặc thù PHÂN TÍCH được
158
của BLHS và văn của án xâm phạm sở hữu; những loại tài liệu đặc
bản hướng dẫn về thù, bắt buộc phải có
IIB2: XÁC ĐỊNH được
nhóm tội xâm phạm trong loại án này để kiểm
những điểm cần lưu ý khi
sở hữu; tra tính hợp pháp của hồ
thực hiện kỹ năng tham
sơ và một số hoạt động
IIA2: TRÌNH BÀY gia từng phần phiên tòa
tố tụng;
được phương pháp sơ thẩm như kỹ năng
khi nghiên cứu loại tham gia phần thủ tục bắt IIC2: ĐÁNH GIÁ,
án đặc thù là tội đầu phiên tòa, phần xét PHÂN TÍCH để đưa ra
xâm phạm sở hữu. hỏi, phần tranh luận đối được phương án xử lý
vệ trong vụ
với loại án xâm phạm sở các vấn đề phát sinh tại
án về các tội
hữu. phiên tòa;
xâm phạm sở
hữu IIC3: ĐÁNH GIÁ được
ưu điểm, hạn chế trong
hoạt động nghề nghiệp
của luật sư trong vụ án
hình sự điển hình; Bình
luận về những điểm cần
lưu ý, bài học kinh
nghiệm qua việc tham
gia tố tụng trong VAHS
điển hình.
3. Kỹ năng IIIA1: NHẬN IIIB1: XÁC ĐỊNH được IIIC1: BÌNH LUẬN,
bào chữa, bảo DIỆN được các được những điểm đặc thù PHÂN TÍCH được
vệ trong vụ quy định của BLHS của các tội xâm phạm an những loại tài liệu đặc
án về các tội và văn bản hướng toàn công cộng, trật tự thù, bắt buộc phải có
xâm phạm an dẫn về nhóm tộị công cộng; trong loại án này để kiểm
toàn công xâm phạm an toàn IIIB2: XÂY DỰNG tra tính hợp pháp của hồ
cộng, trật tự công cộng, trật tự được bài bào chữa, bảo sơ và một số hoạt động
công cộng công cộng; vệ và dự kiến kế hoạch tố tụng;
IIIA2: TRÌNH hỏi của luật sư; xác định IIIC2: ĐÁNH GIÁ,
BÀY được các được những vấn đề cần PHÂN TÍCH những tình
điểm lưu ý khi đề xuất nhằm bảo vệ huống có thể phát sinh
nghiên cứu hồ sơ quyền và lợi ích cho thân và biết cách xử lý các
đối với các tội xâm chủ. vấn đề phát sinh tại
phạm an toàn công phiên tòa;
cộng, trật tự công IIIC3: ĐÁNH GIÁ được
cộng. ưu điểm, hạn chế trong
hoạt động nghề nghiệp
của luật sư trong vụ án
hình sự điển hình; Bình
luận về những điểm cần
lưu ý, bài học kinh
nghiệm qua việc tham
159
gia tố tụng trong VAHS
điển hình.
5. Kỹ năng VA1: NHẬN DIỆN VB1: XÁC ĐỊNH được VC1: BÌNH LUẬN,
bào chữa được các quy định được những điểm đặc thù PHÂN TÍCH được
trong vụ án của BLHS và văn của án ma túy; những loại tài liệu đặc
về tội phạm bản hướng dẫn về VB2: XÁC ĐỊNH được thù, bắt buộc phải có
ma túy nhóm tộị phạm ma những điểm cần lưu ý khi trong loại án này để kiểm
túy; thực hiện kỹ năng tham tra tính hợp pháp của hồ
VA2: TRÌNH BÀY gia từng phần phiên tòa sơ và một số hoạt động
được các điểm lưu sơ thẩm như kỹ năng tố tụng;
ý khi nghiên cứu hồ tham gia phần thủ tục bắt VC2: ĐÁNH GIÁ,
sơ đối với các tội đầu phiên tòa, phần xét PHÂN TÍCH để đưa ra
phạm về ma túy. hỏi, phần tranh luận đối được phương án xử lý
với loại án ma túy. các vấn đề phát sinh tại
phiên tòa;
VC3: ĐÁNH GIÁ được
ưu điểm, hạn chế trong
hoạt động nghề nghiệp
160
của luật sư trong vụ án
hình sự điển hình; Bình
luận về những điểm cần
lưu ý, bài học kinh
nghiệm qua việc tham
gia tố tụng trong VAHS
điển hình.
7.2 Mục tiêu chi tiết phần kỹ năng chuyên sâu hình sự (CSLS 2)
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
2. Kỹ năng IIA1: TRÌNH BÀY IIB1: NHẬN ĐỊNH IIC1: ĐÁNH GIÁ
trong việc được khái niệm về được cơ chế hình thành được mức độ tin
nhận định dấu vết, hiện trường nên dấu vết, hiện cậy và tính hợp
dấu vết hiện vụ án hình sự; trường. Từ đó xác định pháp của dấu vết,
trường IIA2: TRÌNH BÀY dấu vết, hiện trường hiện trường vụ án
được các đặc điểm về liên quan đến vụ án; hình sự;
dấu vết, hiện trường IIB2: NHẬN ĐỊNH
161
vụ án hình sự; được những dấu vết, IIC2: BÌNH
IIA3: được các quy hiện trường nào là hợp LUẬN được sự
luật hình thành dấu pháp, những dấu vết, đúng, sai trong hoạt
vết, hiện trường. hiện trường giả, không động thu thập dấu
liên quan đến vụ án. vết vật chứng, cũng
Biết loại bỏ những như thu thập các
chứng cứ bất hợp pháp; chứng cứ từ hiện
IIB3: PHÂN BIỆT trường.
được hiện trường chính
của vụ án; xác định rõ
đúng, sai trong các biên
bản hiện trường, trong
sơ đồ hiện trường,
trong bản ảnh hiện
trường của một vụ án.
4. Kỹ năng IVA1: TRÌNH BÀY IVB1: XÁC ĐỊNH IVC1: ĐÁNH GIÁ
bào chữa, được những điểm được những điểm đặc được kỹ năng của
bảo vệ trong đặc thù của vụ án về thù cần lưu ý trong vụ luật sư trong vụ án
các vụ án về bạo lực gia đình; án cụ thể về bạo lực gia về bạo lực gia đình;
bạo lực gia IVA2: TRÌNH BÀY đình; IVC2: BÌNH
đình được các kỹ năng của IVB2: THỰC HIỆN LUẬN được việc
luật sư khi tiếp xúc, được việc tiếp xúc, trao vận dụng kỹ năng
trao đổi với thân chủ của luật sư trong vụ
162
trong vụ án về bạo đổi với thân chủ; án về bạo lực gia
lực gia đình; IVB3: THỰC HIỆN đình.
IVA3: TRÌNH BÀY được các công việc của
được các kỹ năng của luật sư trước phiên tòa
luật sư trước phiên và tại phiên tòa sơ
tòa sơ thẩm; thẩm;
IVA4: TRÌNH BÀY IVB4: VẬN DỤNG
được các kỹ năng của được các kinh nghiệm
luật sư trước phiên của luật sư trong vụ án
tòa sơ thẩm. về bạo lực gia đình.
6. Kỹ năng VIA1: TRÌNH BÀY VIB1: XÁC ĐỊNH VIC1: ĐÁNH GIÁ
bào chữa, được những điểm được những điểm đặc được kỹ năng của
163
đặc thù của vụ án thù cần lưu ý trong vụ luật sư trong vụ án
hình sự có liên quan án cụ thể có liên quan hình sự có liên
đến pháp nhân; đến pháp nhân; quan đến pháp
VIA2: TRÌNH BÀY VIB2: THỰC HIỆN nhân;
được những điểm được các công việc của VIC2: BÌNH
bảo vệ cho
cần lưu ý về kỹ năng luật sư trước phiên tòa LUẬN được việc
pháp nhân
của luật sư trong vụ và tại phiên tòa trong vận dụng kỹ năng
thương mại
án hình sự có liên vụ án hình sự có liên của luật sư trong vụ
trong vụ án
quan đến pháp nhân. quan đến pháp nhân; án hình sự có liên
hình sự
VIB3: VẬN DỤNG quan đến pháp
được các kinh nghiệm nhân.
của luật sư trong vụ án
hình sự có liên quan
đến pháp nhân.
Kỹ năng tham gia giai đoạn khởi tố, điều tra, truy tố 2 2 2 6
Tổng 9 9 8 26
164
Kỹ năng bào chữa, bảo vệ trong vụ án về các tội xâm phạm 2 2 2 6
an toàn công cộng, trật tự công cộng
Tổng 12 12 12 36
Kỹ năng trong việc nhận định các vấn đề liên quan đến 2 2 2 6
giám định, định giá tài sản
Tổng 16 17 11 44
9. HỌC LIỆU
9.1.Bắt buộc
165
1. Học viện Tư pháp (2018), Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật
sư trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 1:Phần cơ bản), Nxb Tư pháp Hà nội;
2. Học viện Tư pháp (2019),Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật sư
trong giải quyết vụ án hình sự (Phần tự chọn), Nxb Tư pháp Hà nội;
3. Học viện Tư pháp (2019), Giáo trình kỹ năng của Luật sư khi tham gia giải quyết
vụ án hình sự (phần cơ bản) Nxb Tư pháp Hà nội;
4. Học viện Tư pháp (20219), Giáo trình kỹ năng của Luật sư khi tham gia giải quyết
vụ án hình sự (phần tự chọn) Nxb Tư pháp Hà nội;
5. Các hồ sơ trong chương trình học.
9.2. Lựa chọn
1. Chỉ dẫn tra cứu Bộ luật hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự;
2. Bình luận khoa học Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự;
3. Các tạp chí chuyên ngành như tạp chí Tòa án, Nghề luật, Luật học, Kiểm sát, Luật
sư.
* Các văn bản pháp luật:
Các Luật, Nghị định, Nghị quyết, thông tư, công văn … hướng dẫn thi hành các
vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ án hình sự (các văn bản pháp luật sẽ thường
xuyên được cập nhật cho phù hợp với sự biến động của văn bản).
I. Về Hình sự
1. Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), có hiệu lực ngày 01/1/2018.
Nghị quyết
1. Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP ngày 05/11/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã, nguy
cấp, quý, hiếm;
2. Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo;
3. Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn Điều 66 Bộ Luật hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện;
4. Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật
Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số
101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật Thi
hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;
166
5. Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự 100/2015/QH13;
6. Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ
Luật Hình sự năm 2015;
7. Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐTP ngày 6/11/2013 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn về áp dụng án treo;
8. Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 248 249 của Bộ luật Hình sự;
9. Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐTP ngày 2/10/2007 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi
hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt;
Nghị định
1. Nghị định 19/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2-18 của Chính phủ quy định về việc tính tổng
khối lượng hoặc thể tích chất ma túy theo Bộ luật hình sự;
2. Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chinh phủ quy định chi tiết việc thành
lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong
tố tụng hình sự.
Thông tư
1. Thông tư 07/2018/TT-BCA ngày 12/2/2018 của Bộ Công an quy định việc phạm nhân
gặp thân nhân; nhận , gửi thư; nhận tiền đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân;
2. Thông tư 49/2017/TT-BCA ngày 26/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết chế độ
bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số người thực hiện
nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử thi, mổ tử thi và khai quật
tử thi;
3. Thông tư 34/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định về việc tổ chức
cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; nhận quà; gửi, nhận thư, sách,
báo, tài liệu.
167
vụ việc về tham nhũng, kinh tế;
Nghị quyết
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19/9/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân
1. dân tối cao quy định về biểu mẫu văn bản tố tụng giai đoạn xét lại Bản án và Quyết
định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Nghị quyết 96/2015/QH13 ngày 26/6/2015 của Quốc hội quy định về tăng cường biện
2. pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị thiệt hại trong hoạt
động tố tụng hình sự do Quốc hội ban hành.
Nghị định
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ quy định về thủ tục định giá
1.
tài sản trong tố tụng hình sự;
Nghị định 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 của Chính phủ về hướng dẫn biện pháp
2.
giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự;
Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc
3.
niêm phong, mở niêm phong vật chứng;
Nghị định 128/2017/NĐ-CP ngày 16/1/2017 của Chính phủ về quy định chế độ báo cáo
4.
về điều tra hình sự.
Thông tư
Thông tư 46/2019/TT-BCA ngày 10/10/2019 của Bộ Công an quy định về trách nhiệm
của lực lượng Công an nhân dân trong việc thực hiện các quy định của Bộ luật tố tụng
hình sự năm 2015 liên quan đến bảo đảm quyền bào chữa của người bị giữ trong
1.
trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang hoặc theo quyết
định truy nã, người bị tạm giữ, bị can; bảo vệ quyền và lợi ích của người bị hại, đương
dự, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố;
Thông tư 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao quy định
2. chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người dưới 18 tuổi và
người chưa thành niên;
168
Thông tư 43/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định
3. 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc thành lập và hoạt động
của Hội đồng định giá, trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Thông tư 07/2018/TT-BCA ngày 12/2/2018 của Bộ Công an quy định việc phạm nhân
4.
gặp thân nhân; nhận , gửi thư; nhận tiền đồ vật và liên lạc điện thoại với thân nhân;
Thông tư 49/2017/TT-BCA ngày 26/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết chế độ
bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số người thực hiện
5.
nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử thi, mổ tử thi và khai quật
tử thi do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
Thông tư 34/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định về việc tổ chức
6. cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; nhận quà; gửi, nhận thư, sách,
báo, tài liệu;
Thông tư 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao quy định
7.
về Quy chế tổ chức phiên tòa;
Thông tư 32/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định danh mục đồ vật
8.
cấm đưa vào buồng tạm giữ, tạm giam và xử lý vi phạm.
169
Thông tư liên tịch 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày
5.
29/6/2018 quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;
Luật
1. Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc
hội.
2. Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.
3. Luật Luật sư sửa đổi số 20/2012/QH ngày 20/11/2012 của Quốc hội
4. Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 số 62/2014/QH ngày 24/11/2014 của Quốc
hội
5. Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH ngày 24/11/2014 của Quốc hội
6. Luật thi hành án hình sự số 53/2010/QH ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
170
7. Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội
8. Luật khiếu nại tố cáo số 02/ 2011/QH ngày 11/11/2011 của Quốc hội
9. Luật trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14, ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
10. Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/ 2017/QH ngày
20/6/2017 của Quốc hội;
11. Luật Đặc xá số 30/2018/QH ngày 19/11/2018 của Quốc hội.
Nghị định
1. Nghị định 120/2017/NĐ-CP ngày 6/11/2017 cua Chính phủ quy định chi tiết một số
điều về Luật thi hành tạm giữ, tạm giam;
2. Nghị định 121/2017/NĐ-CP ngày 6/11/2017 của Chính phủ quy định xây dựng, quản
lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam;
3. Nghị định 123/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
1. Thông tư 02/2012/TT-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề Luật sư tại Việt Nam;
4. Công văn 128/VKSTC-V3 năm 2018 ngày 10/1/2018 của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao về xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán “pháo hoa nổ” trong nội địa.
171
10.1.1. Lịch trình chung phần kỹ năng cơ bản
Thảo Tổng
K/tra,
Tuần Nội dung Lý số thời
Tình luận
Đánh lượng
thuyết huống (đối
giá
thoại)
172
Đề xuất yêu cầu và hỏi tại phiên
tòa sơ thẩm;
173
phẩm
174
Bài 5: Nội dung 5.1. Lý thuyết Kỹ năng
5 tiết
Kỹ năng bào chữa trong vụ án về ma túy;
bào chữa
trong vụ Nội dung 5.2. Tình huống:Bào 15 tiết
5 tiết
án về ma chữa vụ án về ma túy;
4 túy
Nội dung 5.3. Bình luận án; 5 tiết
Thảo Tổng số
K/tra,
Tuần Nội dung Lý thời
Tình luận
Đánh lượng
thuyết huống (đối
giá
thoại)
175
176
Bài 5: Kỹ dưới 18 tuổi trong vụ án hình sự;
năng bào
chữa, bảo Nội dung 5.2. Tình huống: Kỹ
5 tiết
vệ cho năng bào chữa, bảo vệ;
người dưới
18 tuổi Nội dung 5.3. Trao đổi kinh
trong vụ án nghiệm bào chữa, bảo vệ cho
5 tiết
hình sự người dưới 18 tuổi trong vụ án
hình sự.
Hình Thời
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị
chức dạy địa chú
học điểm
1.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG THAM GIA GIAI ĐOẠN KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA,
TRUY TỐ
177
… khách hàng: Mục đích của việc của Thẩm phán, Kiểm
xác định đúng mối quan hệ này; sát viên, Luật sư trong
Nhu cầu chủ yếu của khách hàng; giải quyết vụ án hình
những hình thức mà luật sư sự (phần cơ bản) (tr.72-
thường sử dụng khi trao đổi, tiếp 79, tr.147-159, tr. 212-
xúc với khách hàng; 225);
- Những hoạt động và nội dung - Đọc BLTTHS 2015
cụ thể của từng hoạt động khi (giai đoạn khởi tố, điều
luật sư tiếp xúc với khách hàng; tra, truy tố VAHS).
việc lên kế hoạch và sắp xếp các
công việc cụ thể để thực hiện kế
hoạch;
- Kỹ năng của luật sư khi trao đổi
với khách hàng, các bước để tiến
hành trao đổi (yêu cầu khách
hàng trình bày về nội dung sự
việc, đưa ra ý kiến về việc có
nhận lời bào chữa, bảo vệ quyền
lợi cho khách hàng, thỏa thuận về
vấn đề thù lao, tiến hành ký hợp
đồng dịch vụ pháp lý….), lưu ý
kỹ năng của luật sư khi trao đổi
với khách hàng trong một số
trường hợp cụ thể như:Với khách
hàng liên quan đến nhóm tội
phạm về quản lý kinh tế; Với
người bị nghi thực hiên hành vi
phạm tội; Với người bị hại; Với
nguyên đơn, bị đơn dân sự, người
có quyền nghĩa vụ liên quan…;
- Kỹ năng chuẩn bị các hoạt động
để làm thủ tục đăng ký bào chữa
theo đúng quy định của BLTTS
2015.
* Kỹ năng tham gia một số hoạt
động điều tra
- Nêu ngắn gọn vai trò của luật
sư khi tham gia vào các hoạt
động điều tra (hỏi cung bị can,
lấy lời khai…); các thủ tục, tài
liệu luật sư phải chuẩn bị để tham
gia tố tụng;
+ Xác định sự cần thiết và thời
178
điểm luật sư tham gia vào hoạt
động hỏi cung bị can của điều tra
viên; những vấn đề cần chú ý khi
tham gia hỏi cung thân chủ;
Những công việc mà luật sư phải
làm khi điều tra viên hỏi cung bị
can; Khi nào luật sư cần đề nghị
điều tra viên để LS đặt câu hỏi
đối với bị can?
+ Kỹ năng tham gia việc lấy lời
khai; Tham gia vào hoạt động đối
chất; Tham gia quá trình hoà giải,
giải quyết vấn đề dân sự trong vụ
án hình sự;
+ Tham gia các hoạt động thực
nghiệm điều tra, khám nghiệm
hiện trường…
- Kỹ năng của luật sư khi tham
gia hoạt động điều tra khác: Giới
thiệu kỹ năng tham gia các hoạt
động điều tra khác như nhận
dạng, đối chất ...
*Kỹ năng trao đổi, kiến nghị với
cơ quan có thẩm quyền tiến hành
tố tụng và cơ quan, tổ chức khác:
- Kỹ năng đề xuất với Cơ quan
điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án
thực hiện các hoạt động thu thập,
kiểm tra, đánh giá chứng cứ
(Luật sư có thể đề xuất với cơ
quan điều tra thực hiện các hoạt
động thu thập chứng cứ nào? Khi
nào thì luật sư đề nghị thực hiện
các hoạt động đó? Mục đích của
việc đề nghị?); Xác định thời
điểm và nội dung đề xuất của luật
sư để thực hiện các hoạt động
củng cố chứng cứ có lợi cho thân
chủ;
- Các vấn đề thường gặp trên
thực tế làm cơ sở cho việc hình
thành các đề xuất, kiến nghị như:
việc đảm bảo đúng các thủ tục tố
179
tụng; thay đổi người có thẩm
quyền tiến hành tố tụng, người
giám định, người phiên dịch ;
việc đảm bảo các thủ tục tố tụng
với người dưới 18 tuổi; khắc
phục các sai sót trong các văn
bản tố tụng; đảm bảo đúng các
thời hạn luật định; đề xuất về
hướng giải quyết vụ án theo đúng
qui định của pháp luật tố tụng
hình sự trong các trường hợp:
Tách, nhập, chuyển vụ án; Đình
chỉ, tạm đình chỉ điều tra đối với
thân chủ; …
- Hướng dẫn cách dự kiến nội
dung trao đổi, phương thức trao
đổi với người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng;
- Kỹ năng soạn thảo các văn bản
kiến nghị phổ biến, lưu ý về: mẫu
văn bản, kết cấu văn bản, cách
viết phần mở đầu, phần lý do,
phần đề xuất của văn bản kiến
nghị... Việc đề xuất, kiến nghị
của luật sư trong quá trình giải
quyết vụ án hình sự cần phải:
Xác định đúng thời điểm kiến
nghị; Xác định chủ thể kiến nghị
(luật sư hay thân chủ, khách
hàng); Xác định sự việc, lý do
kiến nghị; Xác định các nội dung
kiến nghị phù hợp; hình thức văn
bản như: Đơn khiếu nại; Đơn yêu
cầu, đề nghị; Đơn xin cứu xét;
Bản kiến nghị…
1.2. TÌNH HUỐNG 1: TIẾP XÚC, TRAO ĐỔI VỚI KHÁCH HÀNG KHI
NHẬN BÀO CHỮA, BẢO VỆ; THAM GIA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU
TRA
180
Hội luật sư khi tiếp xúc, trao đổi với tra).
trường khách hàng:
… + Hỏi để làm rõ mối quan hệ giữa
người mà luật sư đang đối thoại
với bị can, với người tham gia tố
tụng khác;
+ Giới thiệu bản thân luật sư;
+ Đề nghị khách hàng trình bày
nội dung sự việc: hành vi đã thực
hiện, biện pháp ngăn chặn đang
áp dụng, các hoạt động CQĐT đã
thực hiện, hoàn cảnh gia đình,
nhân thân, nghề nghiệp, các mối
quan hệ xã hội của bị can…
+ Đề nghị khách hàng nêu rõ
nguyện vọng khi tìm đến luật
sư...
- Thực hiện các hoạt động để làm
thủ tục đăng ký bào chữa theo
đúng quy định của BLTTS 2015.
* Thực hành kỹ năng tham gia
một số hoạt động điều tra
- Thực hành một số công việc mà
luật sư phải tiến hành để tham gia
giai đoạn điều tra …
+ những công việc của luật sư
trước khi tham gia, trong khi
tham gia và khi kết thúc việc hỏi
cung;
+ Tham gia hoạt động thực
nghiệm điều tra, khám nghiệm
hiện trường;
+ Tham gia hoạt động lấy lời
khai của người bị hại, người làm
chứng...
1.3. TÌNH HUỐNG 2: TRAO ĐỔI VỚI NGƯỜI BỊ BUỘC TỘI, NGƯỜI BỊ HẠI
VÀ ĐƯƠNG SỰ KHÁC
181
HUỐNG Đến… đương sự khác. luật sư, bị can, bị cáo
Hội - Thực hành việc gặp, trao đổi để thực hành phần trao
đổi theo nội dung trong
trường với người bị buộc tội, bị hại và hồ sơ;
đương sự khác theo nội dung hồ
… sơ đã nghiên cứu; - Học viên đóng vai bị
- Thực hiện các hoạt động sau: hại, các đương sự
khác… để thực hành
+ Chuẩn bị các loại giấy tờ, tài phần trao đổi theo nội
liệu cần thiết trong trường hợp dung trong hồ sơ.
gặp người bị buộc tội được tại
ngoại hay bị tạm giam; gặp bị
hại; người khác (người làm
chứng, nguyên đơn dân sự, bị
đơn dân sự, người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan…);
+ Tiền hành các thủ tục để gặp và
trao đổi với người bị buộc tội;
trao đổi với bị hại;
+ Tiến hành trao đổi trong các
trường hợp cụ thể như: Người bị
buộc tội không nhận tội; Người
bị buộc tội tỏ thái độ bất cần, bất
hợp tác với luật sư; trường hợp
vụ án có nhiều người tham gia....;
- Thực hành việc trao đổi với bị
hại và đương sự khác:
+ Trường hợp trao đổi trực tiếp:
Kỹ năng giao tiếp (quan tâm tới
phản ứng, thái độ của bị
hại/đương sự khác); Kỹ năng hỏi,
yêu cầu cung cấp thông tin, tài
liệu; Ghi chép kết quả trao đổi;
+ Trao đổi qua email: Trình bày
văn bản (cẩn thận, rõ ràng, cách
đặt tiêu đề email); nội dung văn
bản…
1.4. TÌNH HUỐNG 3: TRAO ĐỔI VỚI CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG;
TRAO ĐỔI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁC
182
TÌNH Từ…. quyền tiến hành tố tụng và cơ - Chuẩn bị văn bản
HUỐNG Đến… quan, tổ chức khác: kiến nghị hoàn thiện
183
của luật sư trong quá trình giải
quyết vụ án hình sự cần phải:
Xác định đúng thời điểm kiến
nghị; Xác định chủ thể kiến nghị
(luật sư hay thân chủ, khách
hàng); Xác định sự việc, lý do
kiến nghị; Xác định các nội dung
kiến nghị phù hợp; hình thức văn
bản như: Đơn khiếu nại; Đơn yêu
cầu, đề nghị; Đơn xin cứu xét;
Bản kiến nghị…
* Soạn thảo văn bản kiến nghị:
- Nhận xét việc soạn thảo văn bản
kiến nghị là cần thiết đối với hồ
sơ tình huống;
- Việc thực hành soạn thảo văn
bản kiến nghị đảm bảo các yêu
cầu sau:
+ Xác định chủ thể nhận văn bản
kiến nghị, thời điểm thực hiện
việc kiến nghị;
+ Nội dung, lý do kiến nghị;
+ Căn cứ pháp luật của việc kiến
nghị;
+ Đề xuất.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa bị chú
học điểm
186
định hướng lại bào chữa, bảo vệ
với thân chủ…
187
nội dung là: Trách nhiệm hình sự
và trách nhiệm dân sự đối với bị
cáo.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa chuẩn bị chú
học điểm
3.2. TÌNH HUỐNG 1: ĐỀ XUẤT YÊU CẦU VÀ HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ
THẨM
Đề xuất yêu cầu hỏi tại phiên tòa sơ - Nghiên cứu hồ sơ;
TÌNH Từ…. thẩm: - Trên cơ sở hồ sơ
HUỐNG Đến… * Theo dõi phiên tòa, đề xuất yêu tình huống, học
cầu của luật sư: viên cần chuẩn bị
Hội các yêu cầu, đề
189
trường - Theo dõi diễn biến tại phiên tòa;xuất của luật sư khi
… - Thực hành kỹ năng đề xuất của ra phiên tòa;
luật sư trong phần thủ tục bắt đầu - Dự kiến các tình
phiên toà: theo dõi diễn biến phần huống phát sinh tại
thủ tục bắt đầu phiên toà để phát toà và phương án
hiện những vấn đề cần đề xuất để xử lý;
bảo vệ cho thân chủ. - Chuẩn bị cho việc
*Thực hành hỏi tại phiên tòa: tham gia đóng vai
- Thực hành việc nghe, ghi chép (người tiến hành tố
những nội dung quan trọng trong tụng và người tham
các câu hỏi và trả lời; gia tố tụng trong
phần xét hỏi tại
- Thực hành việc hỏi để xác định phiên tòa).
những tình tiết của vụ án;
- Xác định hỏi ai, hỏi cái gì, hỏi như
thế nào?
BÀI 4: KỸ NĂNG THAM GIA GIAI ĐOẠN XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 3 + 4
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa chuẩn bị chú
học điểm
190
4.1 KỸ NĂNG THAM GIA GIAI ĐOẠN XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ
191
quyết định sơ thẩm, chứng cứ mới;
chuẩn bị bài bào chữa, bảo vệ trong
giai đoạn phúc thẩm; dự kiến kế
hoạch hỏi và thực hiện việc hỏi;
những điểm cần tranh luận ...;
- Hướng dẫn cho học viên cách
thức yêu cầu cho đọc biên bản
phiên tòa; tư vấn cho thân chủ về
vấn đề kháng cáo bản án hoặc
quyết định sơ thẩm.
4.2. TÌNH HUỐNG 1: CHUẨN BỊ CÁC CÔNG VIỆC TRƯỚC KHI RA PHIÊN
TOÀ PHÚC THẨM
4.3. TÌNH HUỐNG 2: THEO DÕI, ĐỀ XUẤT, HỎI VÀ TRANH LUẬN TẠI
PHIÊN TÒA PHÚC THẨM
192
- Thực hành kỹ năng của luật sư
trong phần xét hỏi và tranh luận tại
phiên tòa phúc thẩm:
+ Thực hành việc nghe, ghi chép
những nội dung quan trọng trong
các câu hỏi và trả lời;
+ Thực hành việc hỏi để xác định
những tình tiết của vụ án;
+ Thực hành việc lắng nghe, ghi
chép những điểm cần thiết khi kiểm
sát viên luận tội, luật sư khác trình
bày quan điểm;
+ Sửa đổi, bố sung bài bào chữa,
bảo vệ (nếu cần );
+ Trình bày bản bào chữa, bảo vệ;
+ Thực hiện việc đối đáp.
Hình
Thời
thức tổ Yêu cầu HV
gian, Ghi
chức Nội dung chính
địa chuẩn bị chú
dạy
điểm
học
- Xác định đặc điểm đặc thù của vụ án - Đọc BLHS 2015,
LÝ Từ…. về tính mạng sức khỏe, danh dự nhân chương các vụ án
THUYẾT Đến… phẩm; xâm phạm tính mạng,
- Những loại tài liệu phải có trong hồ sức khỏe, danh dự,
Hội sơ vụ án về tính mạng sức khỏe, danh nhân phẩm;
trường dự nhân phẩm; Những loại tài liệu - Đọc Giáo trình kỹ
nào trong hồ sơ vụ án luật sư cần lưu năng của Luật sư khi
… tâm nghiên cứu; Phương pháp kiểm tham gia giải quyết vụ
tra hồ sơ và nghiên cứu hồ sơ vụ án án hình sự (phần đào
193
về tính mạng, sức khỏe…; tạo tự chọn) (chương
- Những vấn đề cần lưu ý khi tiếp 6).
xúc, trao đổi với bị can, bị cáo đặc
biệt là những người có tiền án, tiền
sự; Những nội dung cần chuẩn bị cho
lần gặp đầu tiên đối với bị can đang bị
tạm giam; Những điểm cần lưu ý khi
luật sư thu thập tài liệu, tình tiết …
liên quan đến việc bào chữa cho thân
chủ; những vấn đề nào luật sư thường
trao đổi, đề xuất với cơ quan tiến
hành tố tụng;
- Dự kiến kế hoạch hỏi trong trường
hợp bào chữa cho bị cáo và bảo vệ
cho đương sự… ;
- Xây dựng bản bào chữa, bảo vệ cho
thân chủ;
- Những lưu ý khi tranh tụng tại phiên
tòa như tình huống thường phát sinh
tại phiên tòa liên quan đến việc bào
chữa của luật sư và phương án xử lý
những tình huống đó... ;
- Những công việc luật sư thực hiện
sau khi kết thúc phiên tòa sơ thẩm.
1.2. TÌNH HUỐNG: BÀO CHỮA, BẢO VỆ TRONG VỤ ÁN XÂM PHẠM TÍNH
MẠNG, SỨC KHỎE, DANH DỰ, NHÂN PHẨM
- Quá trình giải quyết vụ án điển hình Chuẩn bị các nội Nội
về xâm phạm tính mạng, sức khỏe, dung vướng mắc, cần dung
194
BÌNH Từ…. danh dự, nhân phẩm được lựa chọn; giảng viên giải đáp buổi
LUẬN Đến… - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên trong quá trình bào học
ÁN quan đến việc giải quyết vụ án xâm chữa, bảo vệ cho có thể
Hội đương sự cụ thể hẹp
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,
trường nhân phẩm; trong vụ án điển hình hơn
xâm phạm tính mạng, hoặc
… - Các đề xuất của luật sư và cách căn sức khỏe, danh dự, rộng
cứ đề xuất; nhân phẩm mà bộ hơn
- Những vấn đề cần lưu ý khi bào môn lựa chọn. tuỳ
chữa, bảo vệ trong vụ án hình sự xâm thuộc
phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, vào
nhân phẩm, đặc biệt là các vụ án điển buổi
hình, được dư luận xã hội quan tâm. học
thực
tế.
BÀI 2: KỸ NĂNG BÀO CHỮA, BẢO VỆ TRONG VỤ ÁN VỀ CÁC
TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
Tuần 1 +2
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn
Nội dung chính Ghi chú
chức dạy địa bị
học điểm
196
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn
Nội dung chính Ghi chú
chức địa bị
dạy học điểm
197
lưu tâm nghiên cứu; Phương (chương 10).
pháp kiểm tra hồ sơ và nghiên
cứu hồ sơ vụ án về tội phạm
này;
- Những vấn đề cần lưu ý khi
tiếp xúc, trao đổi với bị can,
bị cáo ....; Những nội dung
cần chuẩn bị cho lần gặp đầu
tiên đối với bị can đang bị
tạm giam; Những điểm cần
lưu ý khi luật sư thu thập tài
liệu, tình tiết … liên quan đến
việc bào chữa cho thân chủ...;
những vấn đề nào luật sư
thường trao đổi, đề xuất với
cơ quan tiến hành tố tụng;
- Dự kiến kế hoạch hỏi trong
trường hợp bào chữa cho bị
cáo … ;
- Xây dựng bản bào chữa cho
thân chủ;
- Những lưu ý khi tranh tụng
tại phiên tòa như tình huống
thường phát sinh tại phiên tòa
xét xử vụ án xâm phạm an
toàn công cộng, trật tự công
cộng liên quan đến việc bào
chữa của luật sư và phương
án xử lý những tình huống
đó... ;
- Những công việc luật sư
thực hiện sau khi kết thúc
phiên tòa sơ thẩm.
198
trường sư; thân chủ, bản dự kiến
… - Thực hành kỹ năng xây kế hoạch hỏi có liên
dựng bài bào chữa, bảo vệ; quan đến hồ sơ.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV
Nội dung chính Ghi chú
chức địa chuẩn bị
dạy học điểm
199
Hội - Những loại tài liệu phải có - Đọc Giáo trình kỹ
trường trong hồ sơ vụ án xâm trật tự năng của Luật sư khi
quản lý kinh tế; tham gia giải quyết
…
- Những loại tài liệu nào vụ án hình sự (phần
trong hồ sơ vụ án luật sư cần đào tạo tự chọn)
lưu tâm nghiên cứu; Phương (chương 8).
pháp kiểm tra hồ sơ và
nghiên cứu hồ sơ vụ án về tội
phạm này ;
- Những vấn đề cần lưu ý khi
tiếp xúc, trao đổi với bị can,
bị cáo ....; Những nội dung
cần chuẩn bị cho lần gặp đầu
tiên đối với bị can đang bị
tạm giam; Những điểm cần
lưu ý khi luật sư thu thập tài
liệu, tình tiết … liên quan
đến việc bào chữa cho thân
chủ...; những vấn đề nào luật
sư thường trao đổi, đề xuất
với cơ quan tiến hành tố
tụng;
- Dự kiến kế hoạch hỏi trong
trường hợp bào chữa cho bị
cáo … ;
- Xây dựng bản bào chữa cho
thân chủ;
- Những lưu ý khi tranh tụng
tại phiên tòa như tình huống
thường phát sinh tại phiên
tòa xét xử vụ án xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế;liên
quan đến việc bào chữa của
luật sư và phương án xử lý
những tình huống đó... ;
- Những công việc luật sư
thực hiện sau khi kết thúc
phiên tòa sơ thẩm.
200
- Thực hành kỹ năng chuẩn - Nghiên cứu hồ sơ;
TÌNH Từ…. bị các tài liệu để xây dựng - Chuẩn bị bản tổng
HUỐNG bài bào chữa, bảo vệ; hợp các tài liệu cần
Đến…
- Thực hành tình huống xây sử dụng, luận cứ bào
Hội dựng kế hoạch hỏi của luật chữa hoặc bảo vệ cho
trường sư; thân chủ, bản dự kiến
… - Thực hành kỹ năng xây kế hoạch hỏi có liên
dựng bài bào chữa, bảo vệ. quan đến hồ sơ.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn
Nội dung chính Ghi chú
chức địa bị
dạy học điểm
201
LÝ Từ…. túy; túy;
THUYẾT Đến… - Những loại tài liệu phải có - Đọc Giáo trình
Hội trong hồ sơ vụ án về các tội kỹ năng của Luật sư
phạm ma túy; Những loại tài khi tham gia giải
trường liệu nào trong hồ sơ vụ án luật quyết vụ án hình sự
… sư cần lưu tâm nghiên cứu; (phần đào tạo tự
Phương pháp kiểm tra hồ sơ chọn) (chương 9).
và nghiên cứu hồ sơ vụ án về
tội phạm ma túy;
- Những vấn đề cần lưu ý khi
tiếp xúc, trao đổi với bị can,
bị cáo là người có tiền án, tiền
sự....; Những nội dung cần
chuẩn bị cho lần gặp đầu tiên
đối với bị can đang bị tạm
giam; Những điểm cần lưu ý
khi luật sư thu thập tài liệu,
tình tiết … liên quan đến việc
bào chữa cho thân chủ...;
những vấn đề nào luật sư
thường trao đổi, đề xuất với
cơ quan tiến hành tố tụng;
- Dự kiến kế hoạch hỏi trong
trường hợp bào chữa cho bị
cáo … ;
- Xây dựng bản bào chữa cho
thân chủ;
- Những lưu ý khi tranh tụng
tại phiên tòa như tình huống
thường phát sinh tại phiên tòa
xét xử án các tội phạm ma túy
liên quan đến việc bào chữa
của luật sư và phương án xử
lý những tình huống đó... ;
- Những công việc luật sư
thực hiện sau khi kết thúc
phiên tòa sơ thẩm.
202
Đến… - Thực hành tình huống xây sử dụng, luận cứ
Hội dựng kế hoạch hỏi của luật bào chữa hoặc bảo
sư; vệ cho than chủ, bản
trường
- Thực hành kỹ năng xây dự kiến kế hoạch
… dựng bài bào chữa, bảo vệ; hỏi có liên quan đến
hồ sơ .
- Thực hành kỹ năng của luật
sư tại phiên toà.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn
Nội dung chính Ghi chú
chức địa bị
dạy học điểm
203
trường của vụ án về chức vụ; chọn) (chương 11)-
… - Những loại tài liệu phải có -Đọc BLHS 2015,
trong hồ sơ vụ án chức vụ; Chương Các tội
Những loại tài liệu nào trong phạm về chức vụ.
hồ sơ vụ án luật sư cần lưu
tâm nghiên cứu; Phương pháp
kiểm tra hồ sơ và nghiên cứu
hồ sơ vụ án về chức vụ;
- Những vấn đề cần lưu ý khi
tiếp xúc, trao đổi với bị can,
bị cáo là người có chức vụ,
quyền hạn; Những nội dung
cần chuẩn bị cho lần gặp đầu
tiên đối với bị can đang bị
tạm giam; Những điểm cần
lưu ý khi luật sư thu thập tài
liệu, tình tiết … liên quan đến
việc bào chữa cho thân chủ;
những vấn đề nào luật sư
thường trao đổi, đề xuất với
cơ quan tiến hành tố tụng;
- Dự kiến kế hoạch hỏi trong
trường hợp bào chữa cho bị
cáo và bảo vệ cho đương
sự..;
- Xây dựng bản bào chữa, bảo
vệ cho thân chủ;
- Những lưu ý khi tranh tụng
tại phiên tòa như tình huống
thường phát sinh tại phiên tòa
xét xử án tham nhũng liên
quan đến việc bào chữa của
luật sư và phương án xử lý
những tình huống đó...;
- Những công việc luật sư
thực hiện sau khi kết thúc
phiên tòa sơ thẩm.
204
Đến… - Thực hành tình huống xây sử dụng, luận cứ
Hội dựng kế hoạch hỏi của luật bào chữa hoặc bảo
sư; vệ cho thân chủ, bản
trường
- Thực hành kỹ năng xây dự kiến kế hoạch
… dựng bài bào chữa, bảo vệ; hỏi có liên quan đến
hồ sơ.
- Thực hành kỹ năng của luật
sư tại phiên toà.
10.2.1.2 Lich trình chi tiết phần kỹ năng chuyên sâu 2 (CSLS 2)
BÀI 1: KỸ NĂNG TƯ VẤN, ĐÀM PHÁN TRONG QUÁ TRÌNH THAM GIA
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 1
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV chuẩn Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa bị chú
học điểm
205
THAM GIA GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ
207
+ Xác định mục tiêu, đối tượng, nội
dung đàm phán;
+ Trao đổi, thống nhất với thân chủ
về mục tiêu, đối tượng, nội dung
đàm phán; giải thích cho thân chủ
các vấn đề liên quan (lưu ý cân nhắc
lợi ích, khả năng của thân chủ khi
đưa ra nội dung đàm phán);
+ Tiến hành đảm phán: Lưu ý về
thái độ, ngôn ngữ khi tiến hành đàm
phán.
1.2. TÌNH HUỐNG: TƯ VẤN, ĐÀM PHÁN TRONG QUÁ TRÌNH THAM GIA
GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa chuẩn bị chú
học điểm
208
* Kỹ năng nhận định về dấu vết, - Đọc Giáo trình
LÝ Từ…. hiện trường kỹ năng của Luật
THUYẾT Đến… -Nhận định chính xác về quy luật hình sư khi tham gia
thành dấu vết vụ án hình sự. Theo đó, giải quyết vụ án
Hội dấu vết hình sự phải luôn đảm bảo các hình sự (phần đào
trường yếu tố khách quan, hợp pháp và liên tạo tự chọn)
quan đến vụ án hình sự đó. Giảng (chương 2, 3).
… viên cần nêu rõ các cơ chế hình thành
nên dấu vết hình sự, nếu một dấu vết
được tạo thành mà không phù hợp với
cơ chế và quy luật nêu trên thì không
có giá trị chứng minh (ví dụ cần phải
phân biệt được tính tất nhiên và sự
ngẫu nhiên của dấu vết tại nơi xảy ra
sự việc phạm tội…);
-Nhận định chính xác đâu là hiện
trường chính của vụ án hình sự. Có
mấy loại hiện trường, là những hiện
trường gì. Việc tiến hành khám
nghiệm hiện trường có tuân thủ các
quy định của pháp luật không, có hợp
pháp không. Mọi trường hợp vi phạm
thì chứng cứ thu được tại hiện trường
đều không có giá trị chứng minh. Từ
đó, Luật sư sẽ có những kiến nghị và
đề xuất phù hợp;
-Chỉ ra được bản ảnh hiện trường
đúng, sai ở chỗ nào; có vi phạm quy
tắc chụp ảnh tại hiện trường không
(Ví dụ: có đặt thước tỷ lệ, hoặc có
định mốc hiện trường khi chụp
không…) nếu vi phạm quy tắc chụp
thì tất nhiên bộ ảnh hiện trường đó
không có giá trị chứng minh và đó
không được coi là chứng cứ tại hiện
trường;
- Chỉ ra được sơ đồ hiện trường được
vẽ chính xác chưa? Những dấu vết tại
hiện trường được thể hiện rõ ràng và
chi tiết không? Có dấu vết lạ hoặc
xuất hiện dấu vết khác biệt không?
Biết cách đọc dấu vết trên sơ đồ hiện
trường rất có ý nghĩa trong việc phân
tích cơ chế hình thành dấu vết, từ đó
209
xem xét xem nó có phù hợp với diễn
biến của hành vi phạm tội xảy ra
không? Nếu có sự khác lạ thì là vì
sao, lý do gì có dấu vết đó…giúp LS
nhận định: có hay không có sự sắp đặt
lại hiện trường cũ; có hay không có
sự bất minh trong cơ chế tạo dấu vết;
có hay không có hiện tượng tạo dấu
vết giả mạo hoặc xóa bỏ dấu vết tại
hiện trường;
-Đối với hiện trường có tử thi, các
bước xem xét dấu vết trên thân thể và
khám nghiệm tử thi có đúng không, ví
dụ: có khám dấu vết ngoài không?
Khi khám ngoài có được mô tả kỹ vào
biên bản không? Mô tả những đặc
điểm gì? Sau đó tiến hành khám trong
tức là mổ tử thi, cần mô tả chi tiết thế
nào…đòi hỏi Luật sư phải nắm được
toàn bộ quá trình đó, qua đó nhận
định chính xác sự đúng, sai trong việc
xem xét, thu giữ, đánh giá dấu vết,
hiện trường vụ án.
210
vết được hình thành trên nạn nhân, với
dấu vết thu được tại hiện trường có phù
hợp với công cụ và phương tiện gây án
không? Lý giải tại sao có sự không phù
hợp đó. (Ví dụ: kết luận vết thương tạo
nên bởi vật tày, trong khi lời khai của
các đối tượng và công cụ thu giữ lại là
vật sắc nhọn…) để loại bỏ chứng cứ
không phù hợp;
-Đọc và phân tích kỹ việc thu thập
dấu vết máu trên công cụ gây án, với
vết thương để lại trên cơ thể nạn nhân
có phù hợp không… phân tích kỹ
biên bản thu thập dấu vết vật chứng
tại hiện trường, cách thức niêm
phong, biên bản niêm phong, đối
chiếu với các hoạt động giám định,
truy tìm dấu vết phản ánh trong hồ sơ
có đúng quy định của pháp luật
không? Mọi trường hợp vi phạm tố
tụng thì kết quả đều không có giá trị
chứng minh;
-Học viên nhận định chính xác về dấu
vết và biên bản khám nghiệm tử thi,
xác định chính xác nguyên nhân nào
dẫn đến nạn nhân tử vong. Xâu chuỗi
chứng cứ trong hồ sơ để luận giải khoa
học về mối quan hệ nhân quả giữa hành
vi phạm tội với hậu quả xảy ra;
-Xác định hành vi phạm tội của bị can
với cơ chế chết và hình thành dấu vết
đó có phù hợp không;
- Giảng viên kết luận về vụ án.
211
hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ án,
biên bản khám phương tiện gây án.
Biết luận giải chính xác hiện trường
trong hồ sơ là hiện trường xảy ra vụ
án hay chỉ là hiện trường xóa dấu vết
của vụ án; hiện trường chính hay là
hiện trường mở rộng điều tra vụ án;
đối chiếu với những chứng cứ, tài liệu
khác phản ánh trong hồ sơ, luận giải
có logic về sự cẩu thả, không đầy đủ
trong công tác khám nghiệm hiện
trường. Cần xem xét tính hợp pháp
của các biên bản này;
- Nghiên cứu và phân tích kỹ bộ ảnh
hiện trường, ảnh chụp phản ánh về
quang cảnh toàn diện của hiện trường
nơi xảy ra án mạng; nơi đối tượng gây
án; nơi đối tượng vứt lại công cụ,
phương tiện gây án; nơi đối tượng phi
tang vật chứng; nơi nạn nhân nằm, tư
thế nằm; hiện trường còn nguyên vẹn
hay đã bị xáo trộn; có hay không sự
xóa dấu vết sau khi gây án…để nhận
diện chính xác về hiện trường của vụ
án, đồng thời phải đối chiếu với các
chứng cứ, tài liệu khác trong hồ sơ để
kết luận sự phù hợp hay vô lý của
hiện trường vụ án;
- Giảng viên kết luận về vụ án theo hồ
sơ.
BÀI 3: KỸ NĂNG TRONG VIỆC NHẬN ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN GIÁM ĐỊNH, ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Tuần 2
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức dạy địa chuẩn bị chú
học điểm
3.1 KỸ NĂNG TRONG VIỆC NHẬN ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
GIÁM ĐỊNH, ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
212
Kỹ năng trong việc nhận định các -Luật giám định
LÝ Từ…. vấn đề liên quan đến giám định, tư pháp;
THUYẾT Đến… định giá tài sản -BLTTHS 2015;
* Về nội dung Giám định: -Đọc Giáo trình
Hội
-Nhận định chính xác sự đúng, sai kỹ năng của Luật
trường trong các quyết định thành lập Hội sư khi tham gia
… đồng giám định (về thành phần của giải quyết vụ án
HĐGĐ có đúng quy định của pháp hình sự (phần đào
luật không; các tài liệu liên quan đến tạo tự chọn)
hoạt động này có đúng quy định của (chương 4).
pháp luật không…);
- Nhận định chính xác về tính có căn
cứ, hợp pháp, liên quan của các hoạt
động thu giữ vật chứng, biên bản niêm
phong vật chứng, mẫu giám định,
quyết định trưng cầu giám định, nội
dung giám định…(Ví dụ: thủ tục niêm
phong; thủ tục lấy mẫu vật giám định;
thủ tục mở niêm phong;…);
- Phân tích tính đúng, sai, hợp lý hoặc
bất hợp lý trong kết luận giám định
với các chứng cứ, tình tiết khác có
trong hồ sơ vụ án. Trên cơ sở đó đề
nghị loại bỏ những chứng cứ không có
giá trị chứng minh;
- Soạn thảo văn bản cần thiết cho hoạt
động yêu cầu giám định; giám định bổ
sung hoặc giám định lại;
*Về nội dung định giá tài sản
- Nhận định chính xác thành phần định
giá tài sản có đúng quy định của pháp
luật không. Mọi trường hợp không
đúng thành phần thì kết quả định giá
không có giá trị chứng minh;
-Các tài liệu liên quan đến hoạt động
định giá có đúng không? Đặc biệt đối
với những tài sản không thu giữ được
thì căn cứ vào đâu để tiến hành định
giá? Tỷ lệ % xác định thiệt hại đã phù
hợp chưa…;
-Soạn thảo các văn bản cần thiết liên
quan đến công tác định giá tài sản,
213
như: yêu cầu tiến hành định giá; định
giá lại; định giá bổ sung…
3.2. TÌNH HUỐNG 1: NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN GIÁM ĐỊNH
TÌNH Nhận định, đánh giá những vấn -Học viên nghiên
HUỐNG Từ…. đề liên quan đến giám định cứu hồ sơ;
1 Đến… - Học viên nghiên cứu kỹ hồ sơ, đọc -Chuẩn bị các tài
và phân tích kỹ các tài liệu phản ánh liệu cần thiết
Hội công tác giám định trong hồ sơ, nhận khác.
trường xét về tính có căn cứ và tính hợp pháp
của các tài liệu này; đặc biệt xem xét
… kỹ về giấy chứng nhận tình trạng nạn
nhân khi vào viện với kết quả giám
định để đối chiếu xem xét những
chứng cứ không phù hợp, vô lý;
- Học viên cần nghiên cứu kỹ thủ tục
tiến hành niêm phong được phản ánh
trong biên bản niêm phong vật chứng,
đối chiếu với biên bản mở niêm phong
vật chứng, nhận xét sự bất hợp lý của
các biên bản đó (nếu có);
- Đọc và phân tích kỹ các thuật ngữ sử
dụng trong kết luận giám định để có
yêu cầu giải thích chuyên môn, đối
chiếu với các chứng cứ khác trong hồ
sơ, nhận định về sự phù hợp hoặc sự
vô lý, để có kiến nghị và yêu cầu gửi
đến các cơ quan chức năng có thẩm
quyền;
- Xem xét sự cần thiết giám định bổ
sung; giám định lại hoặc bác bỏ một
phần hoặc toàn bộ kết quả giám định;
-Soạn thảo văn bản cần thiết (nếu
cần);
- Giảng viên kết luận về hồ sơ vụ án.
3.3. TÌNH HUỐNG 2: NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
214
TÌNH Từ…. đề liên quan đến định giá tài sản cứu các văn bản
HUỐNG Đến… - Giảng viên phải chuẩn bị một số tình pháp luật liên
2 huống là những vụ án cụ thể khi giảng quan;
Hội
dạy bài này; -Chuẩn bị các tài
trường
- Học viên nhận định về tính hợp pháp liệu cần thiết
… của các tài liệu có trong hồ sơ phản khác.
ánh về việc quyết định thành lập Hội
đồng định giá tài sản; tiêu chuẩn các
thành viên trong hội đồng đúng
không; quy trình tiến hành có đúng
theo quy định của pháp luật không (có
ví dụ kèm theo);
- Nghiên cứu hồ sơ chỉ ra tính hợp lý
hoặc sự bất hợp lý của hoạt động định
giá tài sản (từ thành phần HĐ định giá;
tài sản được định giá; cách thức tiến
hành định giá; kết quả của hoạt động
định giá…) tiến hành định giá trên cơ
sở hồ sơ tài liệu phản ánh trong hồ sơ
có đúng không; biên bản kết luận về
kết quả định giá tài sản như vậy đã
đảm bảo độ tin cậy và chính xác chưa;
cho ví dụ là một tình huống cụ thể trên
thực tiễn giải quyết vụ án;
- Học viên cần nhận định có cần thiết
phải yêu cầu định giá lại tài sản
không; hoặc có cần thiết phải định giá
bổ sung không…soạn thảo văn bản
(nếu cần thiết);
- Giảng viên kết luận về hồ sơ.
Hình Thời
thức tổ gian,
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị Ghi chú
chức dạy địa
học điểm
215
LỰC GIA ĐÌNH
216
* Kỹ năng nghiên cứu
hồ sơ
- Điều kiện sống hiện tại
của bị hại, nguy cơ tiếp
tục bị bạo hành bởi bị
can hoặc các thành viên
khác trong gia đình;
- Hoàn cảnh gia đình
(điều kiện kinh tế, nhận
thức, con cái...) của bị
hại để tìm hiểu nguyên
nhân của hành vi bạo
lực gia đình;
- Diễn biến hành vi bạo
lực gia đình;
- Đề nghị của bị can,
người bị hại.
* Trao đổi với cơ quan
tiến hành tố tụng, cơ
quan tổ chức khác
- Trao đổi về biện pháp
bảo vệ người bị hại theo
Luật phòng chống bạo
lực gia đình;
- Trao đổi về các vấn đề
liên quan tới nội dung
vụ án nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp
pháp cho thân chủ.
* Tham gia phiên tòa
- Lưu ý tới tâm lý của bị
cáo, người bị hại; những
yếu tố có thể ảnh hưởng
tới tâm lý khai báo của
họ;
- Có thể đề xuất xét xử
kín, cách ly bị cáo, bị
hại, người làm chứng.
4.2. TÌNH HUỐNG 1: KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ KHI BÀO CHỮA VỚI
217
NGƯỜI BỊ BUỘC TỘI LÀ NẠN NHÂN CỦA BẠO LỰC GIA ĐÌNH
218
viên nắm được những
điểm cần lưu ý về kiến
thức, kỹ năng khi bào
chữavới bị can bị cáo
trong vụ án về bạo lực
gia đình; các tình huống
thường gặp khi tiếp xúc
và ra và phương án giải
quyết.
219
trợ thân chủ khai báo;
việc hỏi tại phiên tòa và
trình bày luận cứ, đối
đáp với Kiểm sát viên
các vấn đề liên quan đến
tình tiết vụ việc, nguyện
vọng của thân chủ;
- Giảng viên tổng kết,
hướng dẫn giúp học
viên nắm được những
điểm cần lưu ý về kiến
thức, kỹ năng khi bảo vệ
người bị hại trong vụ án
về bạo lực gia đình; các
tình huống thường gặp
khi tiếp xúc và ra và
phương án giải quyết.
- Trao đổi những vấn đề Nghiên cứu các vấn đề gợi Nội dung
TRAO Từ…. còn vướng mắc hoặc có ý dưới đây và chuẩn bị các buổi học
liên quan đến kỹ năng nội dung còn vướng mắc có thể
ĐỔI Đến… của luật sư trong vụ án để tham gia buổi học trao hẹp hơn
KINH Hội về bạo lực gia đình; đổi kinh nghiệm: hoặc
NGHIỆM trường - Chia sẻ những kinh - Vấn đề cần lưu ý khi tiếp rộng hơn
nghiệm trong quá trình xúc với thân chủ để thân tuỳ thuộc
… tham gia giải quyết loại chủ vượt qua trở ngại tâm vào buổi
án này trên thực tế; lý để trao đổi với luật sư; học thực
tế.
- Những điều luật sư - Luật sư cần làm gì để bảo
phải hết sức thận trọng vệ thân chủ là nạn nhân
khi hành nghề, đặc biệt của bạo lực gia đình khỏi
nhấn mạnh những điều tiếp tục bị xâm hại, can
luật sư không được phép thiệp bởi người phạm
làm hoặc phải tránh để tội/gia đình của người
đỡ gây ra những hậu phạm tội;
quả không mong muốn - Những điểm luật sư cần
khi tham gia giải quyết lưu ý khi dự kiến kế hoạch
vụ án về bạo lực gia hỏi?
đình.
- Những điểm cần lưu ý
khi viết phần mở đầu, nội
dung và kết luận bài bào
chữa? Những điểm cần lưu
220
ý khi đề xuất nhằm đảm
bảo hài hòa lợi ích của các
bên liên quan.
Hình Thời
thức tổ gian,
Nội dung chính Yêu cầu HV chuẩn bị Ghi chú
chức địa
dạy học điểm
221
người chưa thành niên, về
hành vi mà người dưới 18
tuổi đã thực hiện...;
- Những vấn đề cần lưu ý
khi tiếp xúc, trao đổi với
thân chủ là người dưới 18
tuổi, người thân của bị hại
là người chưa thành niên;
Những nội dung cần chuẩn
bị cho lần gặp đầu tiên đối
với người bị buộc tội là
dưới 18 tuổi đang bị tạm
giam; Những điểm cần lưu
ý khi luật sư thu thập tài
liệu, tình tiết … liên quan
đến việc bào chữa cho thân
chủ; những điểm cần lưu ý
về vấn đề giám định để xác
định tuổi; những vấn đề nào
luật sư thường trao đổi, đề
xuất với cơ quan tiến hành
tố tụng trên thực tế;
- Kỹ năng của luật sư khi
tham gia giai đoạn điều tra;
khi soạn thảo văn bản kiến
nghị để bảo vệ quyền lợi
của người dưới 18 tuổi như
đề xuất về việc thay đổi,
hủy bỏ biện pháp ngăn
chặn, về việc đảm bảo
quyền bào chữa, bảo vệ cho
người dưới 18 tuổi...;
- Kỹ năng đặc thù khi dự
kiến kế hoạch xét hỏi như
trong việc đặt câu hỏi khi
bào chữa cho bị cáo và bảo
vệ cho bị hại là người dưới
18 tuổi…;
- Những điểm đặc thù khi
xây dựng bài bào chữa, bảo
vệ như những điểm cần lưu
ý khi viết phần mở đầu bài
bào chữa, khi viết phần nội
dung và kết luận trong bài
222
bào chữa, bảo vệ;
- Những vấn đề cần lưu ý
khi tranh tụng tại phiên tòa
như chú ý đến các quy định
của pháp luật về thành phần
Hội đồng xét xử, về cách
đặt câu hỏi, về sự có mặt
đại diện gia đình, nhà
trường, tổ chức xã hội, vấn
đề cách ly giữa bị cáo chưa
thành niên với bị cáo thành
niên...;
- Những công việc luật sư
thực hiện sau khi kết thúc
phiên tòa sơ thẩm.
1 bị các tài liệu để xây dựng chữa, bảo vệ trong vụ hơn hoặc
Hội bài bào chữa, bảo vệ án về người dưới 18 rộng hơn
tuổi và chuẩn bị các tuỳ thuộc
trường (Những tài liệu nào sẽ được “sản phẩm” cần thiết vào buổi
sử dụng nhằm bào chữa,
… bảo vệ cho thân chủ, giá trị cho buổi học tình học thực
chứng minh của các tài liệu huống như: tế.
đó); - Xác định đặc điểm
- Thực hành tình huống xây đặc thù của vụ án về
dựng kế hoạch hỏi của luật người dưới 18 tuổi;
sư; - Những loại tài liệu
- Thực hành kỹ năng xây phải có trong hồ sơ vụ
dựng bài bào chữa, bảo vệ; án về người dưới 18
tuổi;
- Thực hành kỹ năng của
luật sư tại phiên toà. - Những vấn đề cần
lưu ý khi tiếp xúc, trao
đổi với bị can, bị cáo,
bị hại là người dưới 18
tuổi;
- Những lưu ý khi
tranh tụng tại phiên tòa
223
như tình huống thường
phát sinh tại phiên tòa
xét xử án về người
dưới 18 tuổi liên quan
đến việc bào chữa của
luật sư và phương án
xử lý những tình
huống đó...;
5.3. TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM BÀO CHỮA, BẢO VỆ CHO NGƯỜI DƯỚI 18
TUỔI TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
- Trao đổi những vấn đề Tập hợp các vấn đề Nội dung
TRAO Từ…. còn vướng mắc hoặc có liên vướng mắc trong quy buổi học
quan đến kỹ năng của luật định pháp luật hoặc có thể hẹp
ĐỔI Đến… sư khi chuẩn bị luận cứ bào thực tiễn giải quyết vụ hơn hoặc
KINH Hội chữa, bảo vệ, hoạt động của án liên quan đến người rộng hơn
luật sư tại phiên toà sơ dưới 18 tuổi. tuỳ thuộc
NGHIỆM trường thẩm, trong giai đoạn phúc vào buổi
… thẩm... và các tình huống có học thực
thể phát sinh khi tham gia tế.
giải quyết vụ án có liên
quan đến người dưới 18
tuổi;
224
BÀI 6: KỸ NĂNG BÀO CHỮA, BẢO VỆ CHO PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI
TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
Tuần 4 +5
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV
Nội dung chính Ghi chú
chức dạy địa chuẩn bị
học điểm
- Giới thiệu các quy định của - Đọc các quy định
LÝ Từ…. BLHS về trách nhiệm đối với của BLHS năm
THUYẾT Đến… pháp nhân; 2015 và luật sửa
- Đặc thù vụ án hình sự về tội đổi bổ sung BLHS
Hội phạm liên quan đến pháp năm 2017;
trường nhân (quy định riêng về -Đọc Giáo trình kỹ
TNHS với pháp nhân; khả năng của Luật sư
… năng vi phạm pháp luật hình khi tham gia giải
sự của pháp nhân; tính đặc thù quyết vụ án hình sự
trong việc xác định hành vi vi (phần đào tạo tự
phạm đặc biệt là phân định chọn) (chương 14).
giữa vi phạm hành chính và vi
phạm pháp luật hình sự; sự
khó khăn phức tạp trong việc
thu thập và đánh giá chứng cứ
để bào chữa cho pháp nhân);
- Kỹ năng trao đổi, tiếp xúc
với đại diện của pháp nhân
(xác định đúng người đại diện
của pháp nhân tham gia tố
tụng (đại diện theo pháp luật
hoặc theo ủy quyền); phương
thức trao đổi; các tài liệu,
chứng cứ yêu cầu cung cấp);
- Kỹ năng của luật sư trước
phiên tòa (nghiên cứu hồ sơ,
lập kế hoạch hỏi, chuẩn bị
luận cứ bào chữa đặc biệt chú
trọng đến việc làm rõ các
chứng cứ chứng minh hành vi
của pháp nhân có cấu thành
tội phạm hay không, các quy
225
định chuyên ngành liên quan);
- Kỹ năng của luật sư tại
phiên tòa.
6.3. TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM BÀO CHỮA, BẢO VỆ CHO PHÁP NHÂN
THƯƠNG MẠI TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ
226
- Trao đổi những vấn đề còn Tập hợp các vấn đề Nội dung
TRAO Từ…. vướng mắc hoặc có liên quan vướng mắc trong buổi học
đến kỹ năng của luật sư khi quy định pháp luật có thể hẹp
ĐỔI Đến… chuẩn bị luận cứ bào chữa, hoặc thực tiễn giải hơn hoặc
KINH Hội bảo vệ, hoạt động của luật sư quyết vụ án liên rộng hơn
tại phiên toà sơ thẩm, trong quan đến pháp tuỳ thuộc
NGHIỆM trường giai đoạn phúc thẩm... và các nhân. vào buổi
… tình huống có thể phát sinh học thực
khi tham gia giải quyết vụ án tế.
về tội phạm liên quan đến
pháp nhân. Vì đây là quy định
mới nên có thể trao đổi những
vướng mắc, những cách hiểu
khác nhau về các quy định
của BLHS liên quan đến trách
nhiệm hình sự của pháp nhân;
- Chia sẻ những kinh nghiệm
trong quá trình tham gia giải
quyết loại án này trên thực
tế;
- Những điều luật sư phải hết
sức thận trọng khi hành nghề,
đặc biệt nhấn mạnh những
điều luật sư không được phép
làm hoặc phải tránh để đỡ gây
ra những hậu quả không
mong muốn khi tham gia giải
quyết án xâm phạm sở hữu.
Hình thức Tỷ lệ
228
HÀ NỘI - 2021
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ
Khoá đào tạo: Đào tạo chung nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư.
Môn học : Kỹ năng của Thẩm phán trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự
(HSCB3, CSTP).
Tổng số tín chỉ/số tiết phần cơ bản: 02 tín chỉ (45 tiết).
Kiến thức lý thuyết : 15 tiết.
Thảo luận, thực hành tình huống : 30 tiết.
Hình thức đào tạo: Bắt buộc.
Tổng số tín chỉ/số tiết phần tự chọn: 8 tín chỉ ( 180 tiết).
Kiến thức lý thuyết : 60 tiết.
Thảo luận, thực hành tình huống : 120 tiết.
Hình thức đào tạo: Lựa chọn.
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên cơ hữu
229
STT Họ và tên Đơn vị công tác Điện thoại
Email: ducvan778@gmail.com
Email: chink@hocvientuphap.edu.vn
230
STT Họ và tên Thông tin cá nhân Điện thoại
12. TS. Phạm Minh Tuyên Giám đốc Học viện Tòa án. 0913519605
231
Email: tuyenthuy63@gmail.com
Email: viettthong@gmail.com
232
Kỹ năng xét xử các vụ án hình sự là môn học về kỹ năng của Thẩm phán trong việc
giải quyết vụ án hình sự. Môn học gồm 2 nhóm vấn đề chính: (1) Kỹ năng cơ bản của
Thẩm phán khi xét xử vụ án hình sự; (2) Kỹ năng chuyên sâu của Thẩm phán khi xét
xử vụ án hình sự;
Môn học được thiết kế dành cho các học viên tham gia các lớp đào tạo chung
nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư theo chương trình đào tạo 18 tháng (52 tín
chỉ);
Môn học gồm hai học phần: học phần Cơ bản và học phần Tự chọn.
- Học phần Cơ bản (HSCB3) gồm 3 bài:
+ Kỹ năng chuẩn bị xét xử vụ án hình sự;
+ Kỹ năng xét xử tại phiên tòa hình sự sơ thẩm;
+ Kỹ năng soạn thảo bảo án và các văn bản tố tụng khác.
- Học phần Tự chọn 1 (CSTP 1) gồm 6 bài:
+ Kỹ năng nhận định tâm lý bị can, bị cáo;
+ Kỹ năng đánh giá và sử dụng chứng cứ trong vụ án hình sự;
+ Dấu vết và sử dụng dấu vết trong vụ án hình sự;
+ Đánh giá, sử dụng kết luận giám định, hiện trường trong quá trình giải quyết vụ án;
+ Định tội danh;
+ Quyết định hình phạt.
- Học phần Tự chọn 2 (CSTP 2) gồm 6 bài:
+ Kỹ năng xét xử về các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của con người;
+ Kỹ năng xét xử về các tội xâm phạm sở hữu;
+ Kỹ năng xét xử vụ án về ma túy;
+ Kỹ năng xét xử vụ án về xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng;
+ Kỹ năng xét xử vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
+ Kỹ năng xét xử trong vụ án về chức vụ.
5. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MÔN HỌC
5.1 Nội dung chi tiết học phần cơ bản (HSCB3)
Bài 1: Kỹ năng chuẩn bị xét xử vụ án hình sự
1.1. Lý thuyết;
1.2. Tình huống 1:Nghiên cứu hồ sơ, ra các quyết định;
1.3. Tình huống 2: Lập kế hoạch xét hỏi.
Bài 2: Kỹ năng xét xử tại phiên toà hình sự sơ thẩm
2.1. Lý thuyết;
233
2.2. Tình huống 1: Thủ tục bắt đầu phiên tòa và tranh tụng tại phiên tòa;
2.3. Tình huống 2: Nghị án và tuyên án.
Bài 3: Kỹ năng soạn thảo bản án và các văn bản tố tụng khác
3.1. Lý thuyết;
3.2. Tình huống 1: Soạn thảo bản án;
3.3. Tình huống 2: Soạn thảo bản án và soạn thảo các văn bản tố tụng khác.
5.2 Nội dung chi tiết học phần tự chọn (CSTP)
5.2.1 Nội dung chi tiết học phần chuyên sâu 1 (CSTP1)
Bài 1: Kỹ năng nhận định tâm lý bị can, bị cáo
1.1. Lý thuyết;
1.2. Tình huống: Nhận định tâm lý bị can, bị cáo;
1.3. Trao đổi kinh nghiệm nhận định tâm lý bị can, bị cáo.
Bài 2: Kỹ năng đánh giá và sử dụng chứng cứ trong vụ án hình sự
2.1. Lý thuyết;
2.2. Tình huống: Đánh giá và sử dụng chứng cứ;
2.3. Trao đổi kinh nghiệm về đánh giá và sử dụng chứng cứ trong vụ án hình sự.
Bài 3: Dấu vết và sử dụng dấu vết trong xét xử hình sự
3.1. Lý thuyết;
3.2. Tình huống: Nhận định, đánh giá dấu vết;
3.3 Trao đổi kinh nghiệm về nhận định, đánh giá dấu vết.
Bài 4: Đánh giá, sử dụng kết luận giám định, hiện trường trong quá trình giải
quyết vụ án
4.1. Lý thuyết;
4.2. Tình huống 1: Nhận định, đánh giá kết luận giám định;
4.3. Tình huống 2: Nhận định, xem xét hiện trường.
Bài 5: Định tội danh
5.1. Lý thuyết;
5.2. Tình huống: Định tội danh;
5.3. Trao đổi kinh nghiệm về định tội danh.
Bài 6: Quyết định hình phạt
6.1. Lý thuyết;
6.2. Tình huống: Quyết định hình phạt;
6.3. Trao đổi kinh nghiệm về quyết định hình phạt.
234
5.2.2 Nội dung chi tiết học phần chuyên sâu 2 (CSTP2)
Bài 1: Kỹ năng xét xử vụ án về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm của con người
1.1. Lý thuyết;
1.2. Tình huống :Xét xử vụ án về các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm của con người;
1.3. Bình luận án.
Bài 2: Kỹ năng xét xử vụ án về các tội xâm phạm sở hữu
2.1. Lý thuyết;
2.2. Tình huống: Xét xử vụ án về các tội xâm phạm sở hữu;
2.3. Bình luận án.
Bài 3: Kỹ năng xét xử vụ án về ma túy
3.1. Lý thuyết;
3.2. Tình huống: xét xử vụ án về ma túy;
3.3. Bình luận án.
Bài 4: Kỹ năng xét xử vụ án về xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng
4.1. Lý thuyết;
4.2. Tình huống: Xét xử vụ án về xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng;
4.3. Bình luận án.
Bài 5: Kỹ năng xét xử vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
5.1. Lý thuyết;
5.2. Tình huống: Xét xử vụ án về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
5.3. Bình luận án.
Bài 6: Kỹ năng xét xử vụ án về chức vụ
6.1. Lý thuyết;
6.2. Tình huống: Xét xử vụ án về chức vụ;
6.3. Bình luận án về chức vụ.
6. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
6.1. Về kiến thức
Sau khi kết thúc môn học, học viên sẽ phải đạt được:
- Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản, nền tảng về quy trình của thẩm phán,
trong giải quyết vụ án hình sự;
- Học viên hiểu và biết cách vận dụng các quy định của pháp luật hình sự trong việc
nghiên cứu hồ sơ vụ án hình sự để từ đó phân tích, đánh giá, tổng hợp chứng cứ và
235
đưa ra hướng giải quyết vụ án hình sự;
- Học viên hiểu và vận dụng các quy định của pháp luật hình sự để ra các quyết định
trong giai đoạn chuẩn bị xét xử;
- Học viên hiểu và vận dụng các kỹ năng lập kế hoạch xét hỏi làm sáng tỏ sự thật
khách quan của vụ án;
- Học viên hiểu được các công việc chuẩn bị cho việc mở phiên toà sơ thẩm và thực
hiện được hoạt động của Thẩm phán trong việc điều hành phiên toà hình sự sơ thẩm
trên cơ sở sự tôn trọng và tuân thủ nguyên tắc tranh tụng;
- Học viên hiểu và thực hiện được việc soạn thảo bản án và các văn bản tố tụng khác
trong vụ án hình sự trên cơ sở quy định của pháp luật và tình tiết vụ việc, phù hợp với
nguyên tắc pháp chế, bảo vệ công lý, phù hợp với bối cảnh xã hội và có khả năng thi
hành án;
- Học viên hiểu và vận dụng được các kỹ năng của thẩm phán trong vụ án về các loại
tội như các tội xâm phạm tính mạng sức khỏe danh dự nhân phẩm của con người, các
tội xâm phạm sở hữu, , các tội phạm về ma túy, các tội phạm về chức vụ…;
- Học viên hiểu và vận dụng được các kỹ năng của thẩm phán trọng việc nhận định
tâm lý bị can, bị cáo; đánh giá và sử dụng chứng cứ;nhận định, đánh giá về dấu vết
trong vụ án hình sự; đánh giá, sử dụng kết luận giám định, hiện trường trong quá trình
giải quyết vụ án; các kỹ năng về định tội danh và quyết định hình phạt.
6.2 Về kỹ năng
- Kỹ năng phát hiện các vấn đề pháp lý mấu chốt;
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp các tình tiết, chứng cứ trong hồ sơ vụ án hình sự;
- Kỹ năng áp dụng pháp luật hình sự và tố tụng hình sự;
- Kỹ năng đánh giá các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án;
- Kỹ năng soạn thảo các văn bản tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án hình sự;
- Kỹ năng lập kế hoạch xét hỏi, lập luận và ra các phán quyết giải quyết vụ án hình
sự.
6.3 Về thái độ nghề nghiệp
- Tôn trọng pháp luật và các quy tắc đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán trong quá
trình giải quyết vụ án hình sự;
- Chủ động vận dụng các kiến thức đã học trong phân tích và giải quyết các loại vụ án
hình sự khác nhau.
6.4 Về phẩm chất đạo đức
- Hiểu biết và hành xử chuẩn mực, phù hợp với pháp luật và các nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp của Thẩm phán trong quá trình tham gia, giải quyết vụ án hình sự;
- Thể hiện văn hoá pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp và giải quyết vụ án hình sự;
tự mình trao dồi các phẩm chất, thái độ nghề nghiệp phù hợp với vị trí, vai trò của
Thẩm phán.
236
6.5 Các mục tiêu khác:
- Góp phần phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;
- Góp phần phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Góp phần trau dồi, phát triển năng lực đánh giá;
- Góp phần rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, theo dõi kiểm tra việc thực
hiện chương trình học tập.
7. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
7.1 Mục tiêu chi tiết phần cơ bản
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
1. Kỹ năng IA1: TRÌNH BÀY IB1.XÁC ĐỊNH IC1: NGHIÊN CỨU các
chuẩn bị xét xử được những qui phương pháp tài liệu trong hồ sơ, lập
vụ án hình sự định của BLTTHS nghiên cứu hồ sơ trích tiểu hồ sơ trong đó
và văn bản pháp phù hợp; cách thức XÁC ĐỊNH rõ những
luật khác về trình nghiên cứu từng điểm đã thống nhât,
tự thủ tục thu thập, tài liệu trong hồ nnhững điểm cần làm rõ,
lưu giữ tài liệu sơ; những điểm còn mâu
trong hồ sơ vụ án IB2: PHÂN TÍCH, thuẫn trong hồ sơ;
hình sự; ĐÁNH GIÁ các IC2: ĐÁNH GIÁ các tài
IA2: LIỆT KÊ căn cứ ban hành liệu trong hồ sơ để ra các
được các tài quyết định trong quyết định trong giai
liệu/nhóm tài liệu giai đoạn chuẩn bị đoạn chuẩn bị xét xử.
trong hồ sơ vụ án xét xử; Soạn thảo và NHẬN
hình sự; IB3: XÁC ĐỊNH XÉT được các quyết
IA3 TRÌNH BÀY được trình tự xét định trong giai đoạn
được các phương hỏi, thứ tự xét hỏi chuẩn bị xét xử vụ án;
pháp nghiên cứu hợp lý; IC3: XÂY DỰNG được
hồ sơ và cách thức IB4: XÁC ĐỊNH kế hoạch xét hỏi;
nghiên cứu từng phạm vi, nội dung IC4: PHÂN TÍCH,
tài liệu trong hồ các vấn đề cần xét BÌNH LUẬN những
sơ; hỏi, nội dung từng điểm cần lưu ý khi lập kế
IA4: TRÌNH BÀY câu hỏi, thời gian hoạch xét hỏi;
được các loại hỏi đối với từng IC5: THỰC HIỆN công
quyết định của người, từng tội, việc chuẩn bị cho việc
thẩm phán trong từng tình tiết, sự mở phiên toà.
thời gian chuẩn bị việc của vụ án;
xét xử; IB5: XÁC ĐỊNH
IA5: TRÌNH BÀY cách thức tiến
được căn cứ ban hành các công việc
hành các quyết cần thiết cho việc
237
định của thẩm mở phiên tòa.
phán trong thời
gian chuẩn bị xét
xử theo quy định
của BLTTHS;
IA6: TRÌNH BÀY
được mục đích,
yêu cầu, nội dung
của kế hoạch xét
hỏi;
IA7: TRÌNH BÀY
được được các
công việc cần thiết
để lập kế hoạch
xét hỏi. Nêu được
các công việc cần
thiết khác chuẩn bị
cho việc mở phiên
tòa.
238
BÀY được kỹ phần nghị án, đảm bảo
năng của thẩm nội dung, cách thức nghị
phán khi điều án, nội dung biên bản
khiển phần nghị nghị án đúng quy định;
án; IIC6: THỰC HIỆN
IIIB6: XÁC Tuyên bản án đúng pháp
ĐỊNH được các luật, GIẢI THÍCH cho
quy định pháp luật những người tham gia tố
cần được áp dụng tụng về bản án.
khi giải quyết vụ
án;
IIB7: TRÌNH
BÀY được kỹ
năng của thẩm
phán trong phần
tuyên án.
239
7.2 Mục tiêu chi tiết phần tự chọn
7.2.1 Mục tiêu chi tiết phần chuyên sâu 1 (CSTP 1)
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
IA1: TRÌNH BÀY IB1: NHẬN ĐỊNH IC1: ĐÁNH GIÁ được
được khái niệm về được nguyên nhântrạng thái tâm lý của tội
tâm lý của bị can, dẫn đến hành vi phạm. Từ đó có kỹ
bị cáo; phạm tội; năng giải quyết mọi
IA2: TRÌNH BÀY IB2: NHẬN ĐỊNH tình huống phù hợp,
1. Kỹ năng nhận được các đặc điểm được diễn biến tâm hiệu quả;
định tâm lý bị tâm lý của bị can, lý của tội phạm IC2: BÌNH LUẬN
can, bị cáo bị cáo. trước, trong và sau được từng trạng thái
khi thực hiện hành vi tâm lý của đối tượng
phạm tội. phạm tội. Từ đó xây
dựng được chương
trình, kế hoạch giải
quyết công việc.
2.Kỹ năng đánh IIA1: TRÌNH IIB1: NẮM BẮT IIC1: THỰC HIỆN
giá và sử dụng BÀY được khái viêc sử dụng và đánh được các hoạt động cụ
chứng cứ trong niệm chứng cứ, giá chứng cứ như vật thể trong việc đánh giá
vụ án hình sự biết được các chứng, lời khai- lời và sử dụng chứng cứ;
thuộc tính của trình bày...và các IIC2: THỰC HIỆN
chứng cứ và nhận chứng cứ khác theo được việc lập luận,
thức được vai trò qui định của minh chứng và đưa ra
quan trọng của BLTTHS liên quan kết luận, trong việc
chứng cứ trong đến vụ việc cần giải đánh giá và sử dụng
giải quyết vụ án quyết; chứng cứ trong vụ án
hình sự; IIB2: THỰC HIỆN hình sự.
IIA2: TRÌNH được việc đặt câu hỏi
BÀY được khái pháp lý về chứng cứ,
niệm, mục đích, về mối quan hệ giữa
nguyên tắc và các chúng để phân loại,
phương pháp đánh kết luận về giá trị
giá chứng cứ; chứng minh của
IIA3: TRÌNH chứng cứ và quyết
BÀY được khái định việc sử dụng
niệm, mục đích, chứng cứ.
nguyên tắc của
việc sử dụng
chứng cứ trong
giải quyết vụ án
240
hình sự.
5. Định tội danh VA1: TRÌNH VB1: PHÁT HIỆN VC1: ĐÁNH GIÁ
BÀY được khái VÀ PHÂN BIỆT được các tình tiết của
niệm, đặc điểm, ý được các dấu hiệu hành vi phạm tội có giá
241
nghĩa định tội cấu thành tội phạm; trị quyết định các dấu
danh;Các hình phân tích được các hiệu cấu thành tội
thức và các giai dấu hiệu điển hình phạm. PHÁT HIỆN ra
đoạn của việc định đặc trưng của mỗi được sự đồng nhất giữa
tội danh; loại tội phạm; các yếu tố luật định và
- HIỂU VÀ VẬN VB2: ÁP DỤNG yếu tố cấu thành tội
DỤNG được đúng các quy phạm phạm mà cơ quan tiến
những căn cứ pháp pháp luật của BLHS hành tố tụng đã áp
lý và căn cứ khoa (phần các tội phạm dụng;
học của việc định và phần chung) vào VC2: ĐÁNH GIÁ
tội danh; việc định tội danh; được tính đúng, sai của
- HIỂU VÀ VẬN VB3: PHÂN TÍCH các tình tiết, tài liệu,
dụng được định tội được thế nào là giới chứng cứ mà cơ quan
danh đối với các hạn xét xử và vai trò điều tra, Viện kiểm sát
giai đoạn phạm tội; của Thẩm phán trong đã sử dụng để định tội
định tội danh đối việc định tội danh và danh, từ đó có các KẾT
với trường hợp xét xử tội danh khác LUẬN làm căn cứ cho
đồng phạm và các với tội danh mà Viện việc xét xử CHÍNH
trường hợp nhiều kiểm sát đã truy tố. XÁC, đúng người đúng
tội phạm (phạm tội tội.
nhiều lần; phạm
nhiều tội; phạm tội
liên tục, keó dài;
tái phạm, tái phạm
nguy hiểm);
VA2: HIỂU VÀ
VẬN DỤNG được
định tội danh đối
với một số nhóm
tội phạm (các tội
xâm phạm tính
mạng, sức khoẻ,
nhân phẩm danh
dự của con người;
các tội xâm phạm
sở hữu; các tội
xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế;
các tội phạm về
ma tuý; các tội
phạm về chức vụ;
các tội xâm phạm
hoạt động tư
pháp);
242
VA3: HIỂU được
vai trò của kỹ năng
định tội danh trong
hoạt động xét xử
của Thẩm phán.
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
1. Kỹ năng xét IA1: TRÌNH BÀY IB1: XÁC ĐỊNH IC1: NGHIÊN CỨU hồ
xử trong vụ án được các quy định được những điểm sơ ĐÁNH GIÁ chứng
về các tội xâm của BLHS và văn đặc thù của án xâm cứ trong hồ sơ;
phạm tính bản hướng dẫn về phạm tính mạng, sức IC2: XÁC ĐỊNH và
mạng, sức khỏe, nhóm tội xâm khoẻ, nhân phẩm,
243
phạm tính mạng, danh dự của con SOẠN THẢO các
sức khoẻ, nhân người; quyết định, lập kế
phẩm, danh dự của IB2: XÁC ĐỊNH hoạch xét hỏi trong thời
con người; được những điểm cần gian chuẩn bị xét xử vụ
IA2: TRÌNH BÀY lưu ý xét xử vụ án về án;
được những điểm các tội xâm phạm IC3: ĐIỀU KHIỂN
đặc thù của việc xét tính mạng, sức khỏe, phiên tòa xét xử vụ án
danh dự, nhân xử vụ án xâm phạm danh dự, nhân phẩm. xâm phạm tính mạng,
phẩm tính mạng, sức sức khỏe, danh dự nhân
khoẻ, nhân phẩm, phẩm của con người;
danh dự của con IC4: SOẠN THẢO bản
người. án trong vụ án xét xử
vụ án xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh
dự nhân phẩm của con
người.
3. Kỹ năng xét IIIA1: NHẬN IIIB1: XÁC ĐỊNH IIIC1: NGHIÊN CỨU
xử vụ án về tội DIỆN được các được những vấn đề hồ sơ vụ án về các tội
phạm ma túy quy định của BLHS cần lưu ý khi chuẩn xâm phạm ma túy;
và văn bản hướng bị xét xử vụ án về ma
IIIC2: XÁC ĐỊNH và
dẫn về nhóm tộị túy; SOẠN THẢO các
phạm ma túy; IIIB2: XÁC ĐỊNH quyết định, lập kế
IIIA2: TRÌNH được những điểm cần hoạch xét hỏi trong thời
BÀY được những lưu ý khi thực hiện gian chuẩn bị xét xử vụ
244
điểm đặc thù của kỹ năng tham gia án;
việc xét xử các vụ từng phần của phiên IIIC3: ĐIỀU KHIỂN
án về ma túy. tòa sơ thẩm. phiên tòa xét xử vụ án
về ma túy;
IIIC4: SOẠN THẢO
bản án trong vụ án về
ma túy.
5. Kỹ năng xét VA1: NHẬN VB1: Xác định được VC1: Nghiên cứu hồ sơ
xử vụ án về tội DIỆN được các những vấn đề cần lưu vụ án về các tội xâm
phạm xâm phạm quy định của BLHS ý khi chuẩn bị xét xử phạm trật tự quản lý
trật tự quản lý và văn bản hướng vụ án về xâm phạm kinh tế;
kinh tế dẫn về nhóm tộị trật tự quản lý kinh VC2: Xác định và soạn
phạm xâm phạm tế; thảo các quyết định, lập
trật tự quản lý kinh VB2: Xác định được kế hoạch xét hỏi trong
tế; những điểm cần lưu thời gian chuẩn bị xét
VA2: TRÌNH BÀY ý khi thực hiện kỹ xử vụ án;
được những điểm năng tham gia từng VC3: Điều khiển phiên
đặc thù của việc xét phần của phiên tòa sơ tòa xét xử vụ án về xâm
xử các vụ án về thẩm. phạm trật tự quản lý
xâm phạm trật tự kinh tế;
quản lý kinh tế.
VC4: Soạn thảo bản án
trong vụ án về xâm
245
phạm trật tự quản lý
kinh tế.
Tổng 13 15 14 42
246
Dấu vết và sử dụng dấu vết trong xét xử hình sự 2 2 4 8
Tổng 11 11 22 44
Tổng 11 11 22 44
9. HỌC LIỆU
9.1 Bắt buộc
1. Học viên Tư pháp (2018), Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật
sư trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 1:Phần cơ bản), Nxb Tư pháp Hà nội;
2. Học viên Tư pháp (2019), Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật
sư trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 2:Phần tự chọn) Nxb Tư pháp Hà nội;
3. Các hồ sơ trong chương trình học.
9.2. Lựa chọn
1.Chỉ dẫn tra cứu Bộ luật hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự;
247
2. Bình luận khoa học Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự;
3. Các tạp chí chuyên ngành như tạp chí Tòa án, Nghề luật, Luật học, Kiểm sát, Luật
sư.
* Các văn bản pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và các văn bản khác có liên
quan ( các văn bản pháp luật sẽ được cập nhật thường xuyên cho phù hợp với sự biến
động của văn bản);
I. Về Hình sự
1. Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), có hiệu lực ngày
01/1/2018.
Nghị quyết
1. Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP ngày 05/11/2018 của Hội đồng thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật
hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm;
2. Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo;
3. Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 66 Bộ Luật hình sự về tha tù trước thời
hạn có điều kiện;
4. Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội về việc thi hành
Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số
101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13,
Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;
5. Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao hướng dẫn khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự
100/2015/QH13
6. Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về việc thi
hành Bộ Luật Hình sự năm 2015;
7. Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn về áp dụng điều 65 của Bộ luật hình sự về
án treo.
Nghị định
1. Nghị định 19/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2-18 của Chính phủ quy định về việc tính
248
tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy theo Bộ luật hình sự;
2. Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chinh phủ quy định chi tiết
việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục
định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
3. Nghị định 90/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định 117/2011/NĐ-CP ngày 15/12/2011 của Chính phủ quy định về tổ
chức quản lý phạm nhân và chế độ ăn, mặc, ở, sinh hoạt, chăm sóc y tế đối với
phạm nhân.
Thông tư
249
Nghị quyết
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19/9/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa
1. án nhân dân tối cao quy định về biểu mẫu văn bản tố tụng giai đoạn xét lại
Bản án và Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Nghị quyết 96/2015/QH13 ngày 26/6/2015 của Quốc hội quy định về tăng
2. cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị
thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự do Quốc hội ban hành.
Nghị định
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ quy định về thủ tục
1.
định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Nghị định 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 của Chính phủ về hướng dẫn biện
2. pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm
hình sự;
Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
3.
việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng;
Nghị định 128/2017/NĐ-CP ngày 16/1/2017 của Chính phủ về quy định chế
4.
độ báo cáo về điều tra hình sự;
Nghị định 47/2013/NĐ-CP ngày 13/5/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
5.
82/2011/NĐ-CP thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc;
Thông tư
Thông tư 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao
1. quy định chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người
dưới 18 tuổi và người chưa thành niên;
Thông tư 43/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị
định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc thành lập
2.
và hoạt động của Hội đồng định giá, trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố
tụng hình sự;
Thông tư 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao
4.
quy định về Quy chế tổ chức phiên tòa.
250
Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC ngày
19/10/2018 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
1.
kiểm sát nhân dân tối cao quy định phối hợp thực hiện quy định của bộ luật tố
tụng hình sự năm 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện;
251
2003 về bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tố giác tội phạm, người
làm chứng, người bị hại và người thân thích của họ trong tố tụng hình sự.
Luật
Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 ngày 25/11/2015
2.
của Quốc hội;
3. Luật Luật sư sửa đổi số 20/2012/QH ngày 20/11/2012 của Quốc hội;
Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH ngày 24/11/2014
5.
của Quốc hội;
6. Luật thi hành án hình sự số 53/2010/QH ngày 17/6/2010 của Quốc hội;
7. Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội;
8. Luật khiếu nại tố cáo số 02/ 2011/QH ngày 11/11/2011 của Quốc hội;
9. Luật trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14, ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội;
Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/ 2017/QH
10.
ngày 20/6/2017 của Quốc hội;
11. Luật Đặc xá số 30/2018/QH ngày 19/11/2018 của Quốc hội.
Nghị định
Nghị định 120/2017/NĐ-CP ngày 6/11/2017 cua Chính phủ quy định chi tiết
1.
một số điều về Luật thi hành tạm giữ, tạm giam.
Thông tư 02/2012/TT-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
1. thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề Luật
sư tại Việt Nam;
252
Thông tư liên tịch 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC
3. ngày 22/2/2013 hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án
đối với người đang chấp hành án phạt tù;
Công văn 128/VKSTC-V3 năm 2018 ngày 10/1/2018 của Viện kiểm sát
4. nhân dân tối cao về xử lý hành vi tàng trữ, vận chuyển, buôn bán “pháo hoa
nổ” trong nội địa.
Tổng
Hình thức tổ chức số
dạy- học thời
lượng
Tuần Nội dung Thảo K/
Lý Tình luận tra,
thuyết huống (đối Đánh
thoại) giá
Bài 1:
Nội dung 1.1. Lý thuyết: Kỹ
Tuần
Kỹ1.
năng chuẩn bị xét xử vụ án 5 tiết
hình sự; 15
năng tiết
1 chuẩn Nội dung 1.2. Tình huống: 5 tiết
bị xét Nghiên cứu hồ sơ, ra các
253
quyết định;
45
Tổng số thời lượng 15 tiết 27 tiết 3 tiết
tiết
254
bị cáo;
nhận Nội dung 1.2. Tình huống:
định tâm Nhận định tâm lý bị can, bị 5 tiết
lý bị can, cáo;
bị cáo
Nội dung 1.3. Trao đổi kinh
nghiệm nhận định tâm lý bị 5 tiết
can, bị cáo.
255
quyết vụ
án
Nội dung 5.1. Lý thuyết Định
5 tiết
Bài 5: tội danh;
Định tội
danh Nội dung 5.2. Tình huống:
5 tiết 15 tiết
Định tội danh;
4
Nội dung 5.3. Trao đổi kinh
5 tiết
nghiệm về định tội danh.
257
trật tự quản lý kinh tế;
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
259
phải có hay không? nghiên cứu các
- Những tài liệu nào cần được bổ sung, lý do tập tài liệu trong
bổ sung; hồ sơ tình
huống;
- Các tài liệu trong hồ sơ có được thu thập
theo đúng trình tự quy định của BLTTHS - Trên cơ sở kết
hay không? quả nghiên cứu
hồ sơ tình
- Thực hành kỹ năng nghiên cứu các tài liệu huống, học viên
trong hồ sơ xác định loại
+ Nội dung các tài liệu (ví dụ: bị can nhận quyết định cần
tội hay không nhận tội; lời khai cụ thể của bị ban hành trong
can về hành vi phạm tội, nguyên nhân, điều thời gian chuẩn
kiện phạm tội, sự tham gia của các bị can bị xét xử và dự
khác…; người làm chứng khai như thế nào, thảo quyết định
tại sao người làm chứng biết về vụ việc, mối đó;
quan hệ giữa người làm chứng với bị can và - Học viên
người bị hại…); nghiên cứu, xử
+ Những điểm mâu thuẫn giữa các lời khai, lý tình huống do
giữa lời khai với kết luận giám định, sơ đồ giảng viên phát
hiện trường…; trước để xác
định loại quyết
+ Những điểm cần tiếp tục làm rõ để giải định cần ban
quyết vụ án chính xác, toàn diện. hành.
- Căn cứ ban hành các quyết định trong thời
gian chuẩn bị xét xử vụ án;
- Đánh giá tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ để
xác định loại quyết định cần ban hành;
- Những điểm cần lưu ý khi soạn thảo quyết
định.
260
- Xác định trình tự xét hỏi: dự kiến thứ tự xét
hỏi các bị cáo, những người tham gia tố
tụng;
- Phạm vi, nội dung các vấn đề cần xét hỏi,
nội dung từng câu hỏi, thời gian hỏi đối với
từng người, từng tội, từng tình tiết, sự việc
của vụ án;
- Dự kiến các tình huống có thể xảy ra và
phương án giải quyết.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
Hội + Trình tự các công việc/thao tác của Thẩm - Đọc Giáo trình
phán Chủ toạ phiên toà trong phần thủ tục Kỹ năng của
trường bắt đầu phiên toà; thẩm phán, kiểm
sát viên, luật sư
… + Những điều cần lưu ý khi tiến hành từng trong vụ án hình
công việc; sự (từ trang 347
+ Giải quyết các tình huống phát sinh trong đến trang 497).
phần thủ tục bắt đầu phiên toà.
* Thủ tục tranh luận
Xét hỏi tại phiên toà
- Nắm được những kỹ năng của Thẩm phán
khi xét hỏi từng người tham gia tố tụng tại
phiên toà, đặc biệt lưu ý những vấn đề cần
xét hỏi và cách thức đặt câu hỏi đối với từng
người tham gia tố tụng;
- Công bố các tài liệu, lời khai, xem xét vật
chứng tại phiên toà, xem xét tại chỗ:
+ Khi nào cần công bố các tài liệu, lời khai,
xem xét vật chứng, xem xét tại chỗ?
261
+ Thủ tục, kỹ năng cần thiết khi công bố tài
liệu, lời khai, xem xét vật chứng, xem xét tại
chỗ..
- Điều khiển phần xét hỏi; giải quyết các tình
huống phát sinh trong phần xét hỏi tại phiên
toà;
Tranh luận tại phiên toà
- Đảm bảo trình tự phát biểu khi tranh luận;
- Điều khiển phần đối đáp;
- Giải quyết các tình huống phát sinh trong
phần tranh luận (quay lại phần xét hỏi, tạm
dừng phiên toà…);
- Cho bị cáo nói lời sau cùng
* Nghị án và tuyên án
- Công việc của Chủ toạ phiên toà khi nghị
án;
- Nội dung, cách thức nghị án về từng vấn đề
của vụ án;
- Biên bản nghị án (nội dung, hình thức);
- Tuyên án;
- Giải quyết các tình huống khi nghị án,
tuyên án (sự xung đột quan điểm giữa các
thành viên Hội đồng xét xử; trường hợp có
vấn đề cần tiếp tục làm rõ…).
2.2 TÌNH HUỐNG 1: THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA VÀ TRANH TỤNG TẠI
PHIÊN TÒA
Kỹ năng điều khiển phần thủ tục bắt đầu - Nghiên cứu hồ
TÌNH Từ…. phiên tòa và tranh tụng tại phiên tòa sơ tình huống;
HUỐNG Đến… Học viên chia nhóm đóng vai Hội đồng xét - Chuẩn bị cho
xử, Người tham gia tố tụng để thực hành việc đóng vai
Hội điều khiển phần thủ tục bắt đầu phiên toà và (người tiến hành
trường tranh tụng tại phiên tòa theo hồ sơ tình tố tụng và người
huống cụ thể. Giảng viên có thể yêu cầu học tham gia tố tụng
… viên đóng vai người tham gia tố tụng 'tạo ra" trong phần thủ
262
một số tình huống để Hội đồng xét xử giải tục bắt đầu
quyết; phiên tòa và
Giảng viên chỉ định các học viên khác nhận tranh tụng tại
xét về hoạt động của Hội đồng xét xử. Cuối phiên tòa.
cùng, Giảng viên nhận xét, kết luận chung.
Ngoài ra, giảng viên có thể chiếu băng video
quay một phần phiên toà và yêu cầu học viên
nhận xét về cách điều khiển của chủ toạ
phiên toà;
Khi kết thúc buổi học, Giảng viên có thể
điển hình hoá kỹ năng đối với tất cả hoặc
một số nội dung nêu trên, nêu một số kinh
nghiệm, nhấn mạnh những vấn đề cần lưu ý
về kỹ năng của Thẩm phán trong phần thủ
tục bắt đầu phiên toà để đảm bảo:
- Chủ toạ phiên toà điều khiển đúng trình tự
thủ tục bắt đầu phiên toà;
- Từng công việc như khai mạc phiên toà,
kiểm tra căn cước, giải thích quyền, nghĩa vụ
cho người tham gia tố tụng được thực hiện
đúng quy định pháp luật, đảm bảo chuẩn
mực của kỹ năng nghề nghiệp hay;
- Việc giải quyết các tình huống phát sinh
trong phần thủ tục bắt đầu phiên toà đảm bảo
đúng thủ tục luật định (ví dụ: thủ tục xem
xét yêu cầu thay đổi người tiến hành tố
tụng..), triệt để và phù hợp về mặt nội dung;
Nội dung xét hỏi đã đảm bảo làm sáng tỏ
đầy đủ các vấn đề cần thiết để giải quyết vụ
án (vấn đề nào đã được làm rõ, vấn đề nào
tuy cần thiết nhưng chưa được xét hỏi hoặc
đã xét hỏi nhưng chưa làm rõ được..);
- Thực hành cách đặt câu hỏi của các thành
viên Hội đồng xét xử (có bức cung, mớm
cung hay không..);
- Việc công bố lời khai, xem xét vật chứng,
xem xét tại chỗ (nếu có) đã được tiến hành
đúng quy định pháp luật (Ví dụ: có trường
hợp chưa xét hỏi đã công bố tài liệu, lời khai
hay không?...);
- Thực hành điều khiển phần tranh luận của
Kiểm sát viên. Luật sư có phù hợp, linh hoạt
263
hay không?
- Giải quyết tình huống phát sinh trong phần
tranh luận chính xác, phù hợp cả về tố tụng
và nội dung;
- Tác phong, ngôn ngữ của Chủ toạ phiên toà
phù hợp, chuẩn mực.
BÀI 3 KỸ NĂNG SOẠN THẢO BẢN ÁN VÀ CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG KHÁC
Tuần 2 + 3
264
thức tổ gian,
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
3.1 LÝ THUYẾT KỸ NĂNG SOẠN THẢO BẢN ÁN VÀ CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG
KHÁC
Kỹ năng soạn thảo bản án và các văn bản - Đọc Giáo trình
LÝ Từ…. tố tụng khác Giảng viên cần chốt lại giúp Kỹ năng của
THUYẾTĐến… học viên nắm được: thẩm phán, kiểm
- Mục đích, ý nghĩa của bản án hình sự sơ sát viên, luật sư
Hội thẩm; trong vụ án hình
sự (từ trang 267
trường - Nguyên tắc viết bản án: đảm bảo tính có đến trang 278)
… căn cứ; tính hợp pháp; tính chính xác và ghi chép lại các
thuyết phục; nội dung liên
- Kỹ năng soạn thảo các nội dung cụ thể của quan đến kỹ
bản án: năng soạn thảo
từng phần của
+ Phần mở đầu; bản án;
+ Phần nội dung; - Học viên
+ Phần quyết định. nghiên cứu
trước một số bản
án hình sự, ghi
lại những điểm
cần lưu ý về
cách thức soạn
thảo bản án.
3.3. TÌNH HUỐNG 2: SOẠN THẢO BẢN ÁN VÀ SOẠN THẢO CÁC VĂN BẢN
265
TỐ TỤNG KHÁC
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
266
Hội phạm tội. Từ đó có phương pháp, kế hoạch Công an nhân
trường tiếp xúc, trao đổi, gợi hỏi những nội dung, dân, 2014);
chi tiết liên quan đến vụ việc phạm tội. (Ví -Đọc giáo trình
… dụ: đặc điểm tâm lý lo sợ bị trừng phạt nặng; Tội phạm học
cố gắng che giấu không khai sự thật; dò hỏi (Khoa Luật- Đại
thông tin vụ việc; lên mạng xã hội tìm hiểu học Quốc Gia
thông tin; gọi điện cho người nhà dò hỏi; Hà Nội, NXB
nghi ngờ tất cả…); Đại học Quốc
- khắc phục hậu quả…); Gia, 2019).
-Nắm vững tâm lý bị can, bị cáo giúp Thẩm
phán xây dựng kế hoạch xét hỏi hỏi,, cũng
như lường trước được diễn biến, tình huống
phát sinh tại phiên tòa để có phương án thích
hợp giải quyết.
1.3 TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM NHẬN ĐỊNH TÂM LÝ BỊ CAN, BỊ CÁO
-Trao đổi những vướng mắc, khó khăn trên -Tập hợp những
TÌNH Từ…. thực tiễn liên quan đến việc nhận định tâm lý vướng mắc, bất
HUỐNG Đến… bị can, bị cáo; cập trên thực
- Thẩm phán chia sẻ kinh nghiệm khi làm tiễn;
Hội việc với bị cáo mà có những diễn biến tâm lý -Chuẩn bị các tài
trường bất thường, cách thức tiếp cận và giải quyết liệu cần thiết
tình huống phát sinh trong quá trình giải liên quan.
… quyết vụ án đối với người thực hiện hành vi
phạm tội theo diễn biến tâm lý của họ.
267
thức tổ gian,
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
2.3 TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG CỨ TRONG
VỤ ÁN HÌNH SỰ
- Trao đổi những vướng mắc, khó khăn trên - Tập hợp những
268
TRAO Từ…. thực tiễn liên quan đến việc đánh giá và sử vướng mắc, bất
ĐỔI Đến… dụng chứng cứ; cập trên thực
KINH - Thẩm phán chia sẻ kinh nghiệm về việc tiễn;
NGHIỆ Hội
đánh giá vầ sử dụng chứng cứ trong quá trình - Chuẩn bị các
M trường giải quyết vụ án. tài liệu cần thiết
… liên quan.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
3.1 LÝ THUYẾT DẤU VẾT VÀ SỬ DỤNG DẤU VẾT TRONG XÉT XỬ HÌNH SỰ
* Dấu vết và sử dụng dấu vết trong xét xử - Đọc Giáo trình
LÝ Từ…. vụ án hình sự kỹ năng của
THUYẾT Đến… -Nhận định chính xác về quy luật hình thành Luật sư khi tham
dấu vết vụ án hình sự. Theo đó, dấu vết hình gia giải quyết vụ
Hội sự phải luôn đảm bảo các yếu tố khách quan, án hình sự (phần
đào tạo tự chọn)
trường hợp pháp và liên quan đến vụ án hình sự đó. (chương 2, 3).
Giảng viên cần nêu rõ các cơ chế hình thành
… nên dấu vết hình sự, nếu một dấu vết được
tạo thành mà không phù hợp với cơ chế và
quy luật nêu trên thì không có giá trị chứng
minh (ví dụ cần phải phân biệt được tính tất
nhiên và sự ngẫu nhiên của dấu vết tại nơi
xảy ra sự việc phạm tội…);
- Đánh giá sự phù hợp giữa các tài liệu khác
trong hồ sơ vụ án với kết quả thu thập dấu
vết;
- Kỹ năng sử dụng dấu vết khi xét xử vụ án
hình sự.
269
Đến… giữa lời khai của các đối tượng (bị can; bị - Chuẩn bị tài
Hội hại; làm chứng; liên quan; nội dung được đề liệu cần thiết
cập trong bản tường trình về sự việc…với kết cho buổi học.
trường quả thu thập dấu vết (Ví dụ: thu thập dấu vết
… còn thiếu; chưa đầy đủ; hoặc có xuất hiện
dấu vết lạ mà trước đó không thể hiện ở bất
kỳ công tác thu thập chứng cứ nào…cụ thể:
xuất hiện thêm dấu vết trên thân thể, mà lúc
trước đó ở các tài liệu được phản ánh như:
biên bản xem xét dấu vết trên thân thể, hoặc
tại giấy chứng thương tại bệnh viện điều
trị…hoàn toàn không có);
- Học viên nhận định chính xác về dấu vết
được hình thành trên nạn nhân, với dấu vết
thu được tại hiện trường có phù hợp với công
cụ và phương tiện gây án không? Lý giải tại
sao có sự không phù hợp đó. (Ví dụ: kết luận
vết thương tạo nên bởi vật tày, trong khi lời
khai của các đối tượng và công cụ thu giữ lại
là vật sắc nhọn…) để loại bỏ chứng cứ không
phù hợp;
- Đọc và phân tích kỹ việc thu thập dấu vết
máu trên công cụ gây án, với vết thương để
lại trên cơ thể nạn nhân có phù hợp không…
phân tích kỹ biên bản thu thập dấu vết vật
chứng tại hiện trường, cách thức niêm phong,
biên bản niêm phong, đối chiếu với các hoạt
động giám định, truy tìm dấu vết phản ánh
trong hồ sơ có đúng quy định của pháp luật
không? Mọi trường hợp vi phạm tố tụng thì
kết quả đều không có giá trị chứng minh;
-Học viên nhận định chính xác về dấu vết và
biên bản khám nghiệm tử thi, xác định chính
xác nguyên nhân nào dẫn đến nạn nhân tử
vong. Xâu chuỗi chứng cứ trong hồ sơ để
luận giải khoa học về mối quan hệ nhân quả
giữa hành vi phạm tội với hậu quả xảy ra;
- Xác định hành vi phạm tội của bị can với
cơ chế chết và hình thành dấu vết đó có phù
hợp không;
- Giảng viên kết luận về vụ án.
3.3 TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM VỀ NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ DẤU VẾT
270
* Đánh giá và sử dụng dấu vết -Tập hợp những
TRAO - Trao đổi những vướng mắc, khó khăn trên vướng mắc, bất
Từ….
cập trên thực tiễn;
ĐỔI Đến… thực tiễn liên quan đến việc đánh giá và sử
KINH dụng dấu vết khi xét xử vụ án hình sự; - Chuẩn bị các tài
Hội
NGHIỆM - Thẩm phán chia sẻ kinh nghiệm về việc liệu cần thiết liên
trường đánh giá và sử dụng dấu vết trong quá trình quan;
giải quyết vụ án. - Trao đổi kinh ngh
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
4.1 KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH, HIỆN TRƯỜNG
TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
Đánh giá và sử dụng kết luận giám định, - Luật giám định
LÝ Từ…. hiện trường trong quá trình giải quyết vụ tư pháp;
THUYẾT Đến… án - BLTTHS 2015
* Về nội dung Giám định: - Đọc Giáo trình
Hội
-Nhận định chính xác sự đúng, sai trong các kỹ năng của
trường quyết định thành lập Hội đồng giám định (về Thẩm phán,
… thành phần của HĐGĐ có đúng quy định của Kiểm sát viên,
pháp luật không; các tài liệu liên quan đến Luật sư trong
hoạt động này có đúng quy định của pháp giải quyết vụ án
luật không…); hình sự (phần
- Nhận định chính xác về tính có căn cứ, hợp đào tạo tự chọn)
pháp, liên quan của các hoạt động thu giữ vật (chương 1,2).
chứng, biên bản niêm phong vật chứng, mẫu
giám định, quyết định trưng cầu giám định,
nội dung giám định…(Ví dụ: thủ tục niêm
phong; thủ tục lấy mẫu vật giám định; thủ tục
mở niêm phong;…);
- Phân tích tính đúng, sai, hợp lý hoặc bất
hợp lý trong kết luận giám định với các
chứng cứ, tình tiết khác có trong hồ sơ vụ án.
Trên cơ sở đó đề nghị loại bỏ những chứng
cứ không có giá trị chứng minh;
271
- Soạn thảo văn bản cần thiết cho hoạt động
yêu cầu giám định; giám định bổ sung hoặc
giám định lại.
*Về nội dung hiện trường vụ án
- Nhận định chính xác đâu là hiện trường
chính của vụ án hình sự. Có mấy loại hiện
trường, là những hiện trường gì. Việc tiến
hành khám nghiệm hiện trường có tuân thủ
các quy định của pháp luật không, có hợp
pháp không. Mọi trường hợp vi phạm thì
chứng cứ thu được tại hiện trường đều không
có giá trị chứng minh. Từ đó, Luật sư sẽ có
những kiến nghị và đề xuất phù hợp;
- Chỉ ra được bản ảnh hiện trường đúng, sai ở
chỗ nào; có vi phạm quy tắc chụp ảnh tại
hiện trường không (Ví dụ: có đặt thước tỷ lệ,
hoặc có định mốc hiện trường khi chụp
không…) nếu vi phạm quy tắc chụp thì tất
nhiên bộ ảnh hiện trường đó không có giá trị
chứng minh và đó không được coi là chứng
cứ tại hiện trường;
- Chỉ ra được sơ đồ hiện trường được vẽ
chính xác chưa? Những dấu vết tại hiện
trường được thể hiện rõ ràng và chi tiết
không? Có dấu vết lạ hoặc xuất hiện dấu vết
khác biệt không? Biết cách đọc dấu vết trên
sơ đồ hiện trường rất có ý nghĩa trong việc
phân tích cơ chế hình thành dấu vết, từ đó
xem xét xem nó có phù hợp với diễn biến
của hành vi phạm tội xảy ra không? Nếu có
sự khác lạ thì là vì sao, lý do gì có dấu vết
đó…giúp Thẩm phán nhận định: có hay
không có sự sắp đặt lại hiện trường cũ; có
hay không có sự bất minh trong cơ chế tạo
dấu vết; có hay không có hiện tượng tạo dấu
vết giả mạo hoặc xóa bỏ dấu vết tại hiện
trường;
- Đối với hiện trường có tử thi, các bước
xem xét dấu vết trên thân thể và khám
nghiệm tử thi có đúng không, ví dụ: có khám
dấu vết ngoài không? Khi khám ngoài có
được mô tả kỹ vào biên bản không? Mô tả
những đặc điểm gì? Sau đó tiến hành khám
trong tức là mổ tử thi, cần mô tả chi tiết thế
272
nào…đòi hỏi Thẩm phán phải nắm được toàn
bộ quá trình đó, qua đó nhận định chính xác
sự đúng, sai trong việc xem xét, thu giữ,
đánh giá dấu vết, hiện trường vụ án.
4.2 TÌNH HUỐNG 1: NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Nhận định, đánh giá kết luận giám định - Học viên
TÌNH Từ…. - Học viên nghiên cứu kỹ hồ sơ, đọc và phân nghiên cứu hồ
HUỐNG Đến… tích kỹ các tài liệu phản ánh công tác giám sơ;
định trong hồ sơ, nhận xét về tính có căn cứ - Chuẩn bị các
Hội và tính hợp pháp của các tài liệu này; đặc tài liệu cần thiết
trường biệt xem xét kỹ về giấy chứng nhận tình khác.
trạng nạn nhân khi vào viện với kết quả giám
… định để đối chiếu xem xét những chứng cứ
không phù hợp, vô lý;
- Học viên cần nghiên cứu kỹ thủ tục tiến
hành niêm phong được phản ánh trong biên
bản niêm phong vật chứng, đối chiếu với
biên bản mở niêm phong vật chứng, nhận xét
sự bất hợp lý của các biên bản đó (nếu có);
- Đọc và phân tích kỹ các thuật ngữ sử dụng
trong kết luận giám định để có yêu cầu giải
thích chuyên môn, đối chiếu với các chứng
cứ khác trong hồ sơ, nhận định về sự phù
hợp hoặc sự vô lý, để có kiến nghị và yêu
cầu gửi đến các cơ quan chức năng có thẩm
quyền;
- Xem xét sự cần thiết giám định bổ sung;
giám định lại hoặc bác bỏ một phần hoặc
toàn bộ kết quả giám định;
- Soạn thảo văn bản cần thiết (nếu cần);
- Giảng viên kết luận về hồ sơ vụ án.
273
ĐỔI Đến… Trình bày kết quả nghiên cứu hồ sơ theo yêu hồ sơ;
KINH Hội cầu của giảng viên; - Chuẩn bị tài
NGHIỆ
M trường - Học viên đọc và phân tích kỹ biên bản liệu cần thiết
khám nghiệm hiện trường vụ án, biên bản cho buổi học.
… hiện trường vụ án, bản ảnh hiện trường, sơ
đồ hiện trường vụ án, biên bản khám phương
tiện gây án. Biết luận giải chính xác hiện
trường trong hồ sơ là hiện trường xảy ra vụ
án hay chỉ là hiện trường xóa dấu vết của vụ
án; hiện trường chính hay là hiện trường mở
rộng điều tra vụ án; đối chiếu với những
chứng cứ, tài liệu khác phản ánh trong hồ sơ,
luận giải có logic về sự cẩu thả, không đầy
đủ trong công tác khám nghiệm hiện trường.
Cần xem xét tính hợp pháp của các biên bản
này;
- Nghiên cứu và phân tích kỹ bộ ảnh hiện
trường, ảnh chụp phản ánh về quang cảnh
toàn diện của hiện trường nơi xảy ra án
mạng; nơi đối tượng gây án; nơi đối tượng
vứt lại công cụ, phương tiện gây án; nơi đối
tượng phi tang vật chứng; nơi nạn nhân nằm,
tư thế nằm; hiện trường còn nguyên vẹn hay
đã bị xáo trộn; có hay không sự xóa dấu vết
sau khi gây án…để nhận diện chính xác về
hiện trường của vụ án, đồng thời phải đối
chiếu với các chứng cứ, tài liệu khác trong
hồ sơ để kết luận sự phù hợp hay vô lý của
hiện trường vụ án;
- Giảng viên kết luận về vụ án theo hồ sơ.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
274
* Kỹ năng định tội danh -BLHS 2015;
LÝ Từ…. - Nhận định chính xác về lý luận chung định - Đọc Giáo trình
THUYẾT Đến… tội danh và tầm quan trọng của hoạt động này: kỹ năng của
Hội + Theo đó, Định tội danh là việc xác định và Thẩm Phán,
ghi nhận về mặt pháp lý sự phù hợp chính xác Kiểm sát viên,
trường giữa các dấu hiệu của hành vi phạm tội cụ thể Luật sư khi tham
… đã thực hiện với dấu hiệu của cấu thành tội gia giải quyết vụ
phạm đã được quy định trong Bộ luật Hình án hình sự (phần
sự (BLHS); đào tạo tự chọn).
275
vụ, các nguyên tắc luật hình sự Việt Nam (các
loại tội phạm, lỗi, các giai đoạn tiến hành tội
phạm, đồng phạm…) . Các cấu thành tội phạm
cụ thể được quy định trong phần các tội phạm
là sự tổng hợp từ quá trình tội phạm hoá, các
hành vi nguy hiểm cho xã hội, dấu hiệu nào là
đặc trưng, cơ bản nhất và được lặp lại nhiều
lần trong thực tế đúc kết thành các dấu hiệu
đặc trưng tương ứng với từng loại khách thể
trong phần các tội phạm;
=> Định tội danh là sự vận dụng, kết hợp
nhuần nhuyễn cả hai phần của BLHS, quy
phạm pháp luật phần các tội phạm quy định
trách nhiệm hình sự đối với mỗi hành vi phạm
tội, chứa đựng những dấu hiệu đặc trưng của
hành vi nguy hiểm cho xã hội đã thực hiện trên
thực tế là tội phạm và dựa trên những nguyên
tắc điều kiện được nêu ra trong các QPPL phần
chung, giúp chúng ta phát hiện các dấu hiệu
cấu thành tội phạm cụ thể, từ đó có các kết
luận chính xác về tính trái pháp luật hình sự
của hành vi đang định tội.
- Học viên cần nhận định chính xác các cấu
thành tội phạm cơ bản, hệ thống các dấu hiệu
cần và đủ đặc trưng cho từng tội phạm cụ thể
được quy định trong BLHS (mặt khách quan,
mặt chủ quan, khách thể, chủ thể của tội phạm
là gì, trong mỗi loại tội danh cấu thành tội
phạm) làm cơ sở pháp lý cho quá trình định tội
danh;
- Các giai đoạn của quá trình định tội danh
+ Làm sáng tỏ những dấu hiệu chung đặc trưng
nhất của hành vi=> Xác định cấu thành hành
vi;
+ Làm sáng tỏ hành vi phạm tội đó thuộc loại
tội phạm nào và được quy định ở chương nào
của BLHS=> Xác định các dấu hiệu cùng loại
của hành vi phạm tội CTTP được nếu ở
chương nào của Bộ luật hình sự (BLHS);
+ Đối chiếu và so sánh các loại dấu hiệu tội
phạm (tội gì được quy định ở khoản nào, điều
nào?) => Chỉ rõ cấu thành tội phạm về tội cụ
thể nào được áp dụng.
276
- Định tội danh theo yếu tố của cấu thành tội
phạm
+ Các yếu tố cấu thành của tội phạm bao gồm:
Khách thể, mặt khách quan, chủ thể, mặt chủ
quan;
+ Giảng viên cần nêu rõ các loại khách thể của
tội phạm; Các dấu hiệu bắt buộc thuộc mặt
khách quan của Tội phạm (hành vi, hậu quả,
mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp
luật và hậu quả gây ra); Các chủ thể tội phạm;
Mặt chủ quan (các loại Lỗi) cùng với mục
đích, vai trò của việc xác định chúng trong
định tội danh;
Lưu ý về các cặp tội danh dễ bị nhầm lẫn
trong pháp luật Hình sự và các trường hợp
chuyển hoá tội danh.
- Định tội danh hành vi phạm tội chưa hoàn
thành
+ Xác định các giai đoạn thực hiện tội phạm;
+ Phạm tội chưa hoàn thành có khả năng bị
truy cứu trách nhiệm hình sự nếu thuộc trường
hợp chuẩn bị phạm tội hoặc phạm tội chưa đạt
mà việc chưa hoàn thành được tội phạm là do
nguyên nhân khách quan (như bị phát hiện,
ngăn cản khi đang hoặc chuẩn bi thực hiện
hành vi…);
Lưu ý: Mỗi loại Tội phạm có thời điểm
hoàn thành tội phạm khác nhau.
- Định tội danh trong trường hợp tự ý nửa
chừng chấm dứt tội phạm
- Tự ý nửa chừng chấm dứt tội phạm: Điều
16 BLHS 2015
Hành vi khách quan mà người phạm tội
thực hiện trước khi tự ý nửa chừng chấm dứt
việc thực hiện tội phạm có dự tính đã đủ dấu
hiệu để cấu thành một tội độc lập khác thì
người đó vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
- Giảng viên cần làm rõ tự ý nửa chừng chấm
dứt tội phạm chỉ được xem xét ở giai đoạn
chuẩn bị phạm tội hoặc giai đoạn phạm tội
chưa đạt chưa hoàn thành và người phạm tội
277
phải hoàn toàn tự nguyên dứt khoát muốn
chấm dứt hành vi phạm tội của chính bản thân
họ, xuất phát từ nguyên nhân chủ quan (sợ bị
phát hiện, hối hận…);
- Cạnh tranh quy phạm pháp luật và định tội
danh
+ Cạnh tranh giữa QPPL chung và QPPL
riêng: Ưu tiên áp dụng QPPL riêng;
+ Cạnh tranh giữa QPPL riêng với nhau,
thường gặp là cạnh tranh giữa tình tiết định
khung tăng nặng và tình tiết định tội danh;
+ Đối với hành vi phạm tội chứa tình tiết định
tội danh và tình tiết định khung tăng nặng của
tội danh khác => Áp dụng QPPL có chứa tình
tiết định tội để định tội danh cho hành vi phạm
tội;
+ Đối với hành vi chứa nhiều tình tiết tăng
nặng ở các QPPL khác nhau => áp dụng
QPPL có chứa các tình tiết có giá trị tăng nặng
cao nhất;
+ Đối với hành vi chưa nhiều tình tiết tăng
nặng ở cùng QPPL => áp dụng QPPL có chứa
các tình tiết cho giá trị tăng nặng cao nhất;
+ Định tội danh trong trường hợp có nhiều tội
phạm.
Giảng viên cần làm rõ, phân biệt rạch ròi các
trường hợp: phạm tội nhiều lần; phạm nhiều
tội; phạm tội liên tục, phạm tội kéo dài; tái
phạm, tái phạm nguy hiểm.
+ Phạm nhiều tội: là trường hợp người thực
hiện từ hai hành vi trái pháp luật trở lên, các
hành vi này cấu thành những tội phạm độc lập,
được thực hiện ở các thời điểm khác nhau và
chưa có hành vi nào bị truy cứu trách nhiệm
Hình sự.
+ Phạm tội nhiều lần khác với phạm nhiều
tội: là trường hợp một người thực hiện một
hành vi phạm tội từ hai lần trở lên, việc thực
hiện các hành vi này là độc lập với nhau, cấu
thành cùng một tội phạm (cùng tác động vào
một khách thể) và chưa có hành vi nào bị truy
cứu trách nhiệm Hình sự (bao gồm cả trường
278
hơp khi một người thực hiện các tội phạm đã
hoàn thành lẫn các tội phạm chưa hoàn thành)
+ Phạm tội liên tục, phạm tội kéo dài: Cần
được coi là 1 loại phạm tội đồng nhất
+ Tái phạm, tái phạm nguy hiểm
Tóm lại định tội danh trong trường hợp có
nhiều hành vi phạm tội, cần xem xét có lỗi
trong việc thực hiện hai hay nhiều tội phạm
không? Các hành vi đó phải được quy định
trong phần các tội phạm của BLHS và người
phạm tội chưa bị xét xử về một tội nào trong
số các tội phạm đó
- Giới hạn xét xử: Hoạt động định tội danh
của Thẩm phán đã được mở rộng theo quy
định tại Điều 298 BLTTHS năm 2015, theo đó.
Ngoài xét xử những bị cáo và những hành vi
theo tội danh mà Viện kiểm sát truy tố và Tòa
án đã quyết định đưa vụ án ra xét xử Tòa án có
thể xét xử bị cáo theo khoản khác với khoản
mà Viện kiểm sát đã truy tố trong cùng một
điều luật hoặc về một tội khác bằng hoặc nhẹ
hơn tội mà Viện kiểm sát đã truy tố;
Trường hợp xét thấy cần xét xử bị cáo về tội
danh nặng hơn tội danh Viện kiểm sát truy tố
thì Tòa án trả hồ sơ để Viện kiểm sát truy tố lại
và thông báo rõ lý do cho bị cáo hoặc người
đại diện của bị cáo, người bào chữa biết; nếu
Viện kiểm sát vẫn giữ tội danh đã truy tố thì
Tòa án có quyền xét xử bị cáo về tội danh nặng
hơn đó.
279
… (độ tuổi, năng lực chịu trách nhiệm hình sự,
công việc, chức vụ đảm nhiệm);
Đánh giá về chủ thể của Tội phạm.
- Căn cứ vào nhóm các tài liệu thu thập
được liên quan đến lời khai của những người
liên quan đến vụ án ( bị can, bị hại, người
làm chứng). Đặc biệt chú ý, đối chiếu tìm ra
điểm mâu thuẫn giữa các biên bản lời khai
(giữa lời khai người bị can với bị hại; giữa
các bị can trong vụ án có đồng phạm; giữa
người làm chứng với bị can…); nghiên cứu
các biên bản đối chất…Tìm mâu thuẫn giữa
các loại tài liệu khác, các loại chứng cứ thu
được (bản ảnh hiện trường, vật chứng, biên
bản giám định, biên bản định giá tài sản,
giám định tỷ lệ thương tật) và lời khai của
những người có liên quan
Xác định khách thể tội phạm;
Đánh giá mức độ thực hiện hành vi phạm
tội của tội phạm, loại hành vi, hậu quả của
tội phạm (mặt khách quan), lời khai mức
độ lỗi (nhận thức về hành vi);
Đánh giá giai đoạn phạm tội (chuẩn bị;
phạm tội chưa đạt; hoàn thành);
Tiến hành định tội danh.
- Nhận định chính xác sự phù hợp hoặc
không phù hợp giữa lời khai của các đối
tượng (bị can; bị hại; làm chứng; liên quan;
nội dung được đề cập trong các biên bản lấy
lời khai, biên bản hỏi cung, đối chất, bản
tường trình về sự việc…với kết luận điều tra,
cáo trạng (quan điểm truy tố của VKS), làm
căn cứ ra quyết định đưa vụ án ra xét xử
hoặc trả hồ sơ điều tra bổ sung nếu cần thiết
(Chứng cứ chứng minh tội phạm còn thiếu;
chưa đầy đủ; hoặc có xuất hiện các tình tiết
mà trước đó, trong các tài liệu không thể hiện
ở bất kỳ giai đoạn nào của hoạt động khởi tố,
điều tra, truy tố…);
- Giảng viên kết luận về vụ án.
280
* Định tội danh - Chuẩn bị các
TRAO Từ…. - Học viên nghiên cứu kỹ hồ sơ vụ án số …. tình huống,
vướng mắc, câu
ĐỔI Đến… Trình bày kết quả nghiên cứu hồ sơ theo yêu hỏi để có thể
KINH cầu của giảng viên;
NGHIỆM Hội trao đổi trong
- Học viên đánh giá các tài liệu, bản ảnh hiện buổi học.
trường trường, vật chứng được thể hiện trong Hồ sơ
… vụ án, phân tích các tình tiết vụ án, cấu thành
tội phạm;
- Học viên đọc và nghiên cứu hồ sơ theo
nhóm, phân tích kỹ bản tường trình vụ việc
(tin báo, tố giác tội phạm nếu có), biên bản
lấy lời khai, biên bản hỏi cung, đối chất, bản
ảnh hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ án,
biên bản khám phương tiện gây án. Kết hợp
các kỹ năng đã học, luận giải chính xác hiện
trường, vật chứng, các biên bản giám pháp y
trong hồ sơ …;
Đánh giá chủ thể, mặt chủ quan, khách thể
mặt khách quan của hành vi trong hồ sơ vụ
án, từ đó đưa ra các căn cứ kết luận tội danh
phù hợp theo quy định pháp luật;
Mỗi nhóm trình bày kết luận của nhóm
mình, có sự biện luận, phản biện nếu có
sự bất đồng về quan điểm định tội danh
(giảng viên theo dõi, đánh giá quan điểm
của từng nhóm).
- Giảng viên kết luận về vụ án theo hồ sơ, -
Trao đổi kinh nghiệm về việc định tội danh
trong thực tiễn (các trường hợp về tranh chấp
tội danh giữa CQĐT, VKS, TA; các tội phạm
có cấu thành dễ gây nhầm lẫn; các trường
hợp chuyển hoá tội danh).
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
281
6.1 LÝ THUYẾT QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
282
và điều kiện phạm tội...);
+ Hoàn cảnh phạm tội;…
+ Nhân thân người phạm tội: những tình tiết
về nhân thân có ảnh hưởng đến mức độ nguy
hiểm của hành vi phạm tội. Những đặc điểm
về nhân thân người phạm tội phản ánh khả
năng giáo dục, cải tạo của họ, đồng thời phản
ánh hoàn cảnh đặc biệt (có thể là nguyên
nhân gián tiếp dẫn đến tội phạm) của họ do
vậy đòi hỏi Toà án phải xem xét đến khi
QĐHP, để đảm bảo hình phạt đã tuyên có
tính thực tế, phù hợp với các nguyên tắc của
Luật hình sự cũng như đáp ứng được mục
đích của Hình phạt;
+ Các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách
nhiệm hình sự;
- Các trường hợp quyết định Hình phạt đặc biệt:
+ QĐHP dưới mức thấp nhất của khung Hình
phạt được áp dụng (Điều 54).
Giảng viên cần lưu ý các trường hợp: Thứ
nhất, Điều luật có từ hai khung hình phạt trở
lên và khung hình phạt áp dụng không phải
khung hình phạt nhẹ nhất của Điều luật thì
Toà án có thể quyết định một hình phạt dưới
mức thấp nhất của khung HP được áp dụng
HP dưới mức thấp nhất của khung HP được
áp dụng nhưng phải trong khung HP liền kề
nhẹ hơn của điều luật; Thứ hai trường hợp
Điều luật được áp dụng chỉ có một khung
hình phạt hoặc khung hình phạt được áp
dụng là khung nhẹ nhất của Điều luật thì TA
có thể QĐHP dưới mức thấp nhất của khung
HP hoặc chuyển sang HP khác thuộc loại
nhẹ hơn (mục 10 nghị quyết 01/2000/ NQ-
HĐTP của hội đồng Toà án nhân dân tối cao
về QĐHP dưới mức thấp nhất của khung
hình phạt được áp dụng);
Trường hợp xét xử một lần một người
phạm nhiều tội mà người này có nhiều tình
tiết giảm nhẹ; các trường hợp có đồng phạm
giúp sức phạm tội lần đầu, vai trò không
đáng kể…; Trường hợp hành vi phạm tội…
283
+ QĐHP trong giai đoạn chuẩn bị phạm tội,
phạm tội chưa đạt => căn cứ vào mức độ
thực hiện tội phạm và nguyên nhân khiến
cho tội phạm chưa hoàn thành;
+ QĐHP trong trường hợp có đồng phạm =>
cần xem xét vai trò của đồng phạm (chủ
mưu, giúp sức, giúp về vật chất, giúp về tinh
thần)…;
+ QĐHP trong trường hợp phạm nhiều tội
phạm => phải quyết hình phạt riêng cho từng
tội và tổng hợp các hình phạt này thành hình
phạt chung theo nguyên tắc tố tụng Hình sự
(các phương pháp tổng hợp Hình phạt: Thu
hút hình phạt, cộng hình phạt;...).
+ Tổng hợp Hình phạt nhiều bản án:
Tổng hợp hình phạt trong trường hợp một
người đang phải chấp hành một bản án mà
lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản
án trên (Khoản 1 Điều 156 BLHS 2015);
Tổng hợp hình phạt trong các trường hợp
một người đang phải chấp hành một bản án
mà lại phạm tội mới => QĐHP đối với tội
mới sau đó tổng hợp với Hình phạt chưa
chấp hành của bản án trước;
Tổng hợp hình phạt trong trường hợp một
người đang phải chấp hành nhiều bản án đã
có hiệu lực pháp luật mà hình phạt của các
bản án này chưa được tổng hợp=> toà án
không xét xử người phạm tội mà chỉ ra quyết
định tổng hợp hình phạt của các bản án đã có
hiệu lực pháp luật.
285
hình phạt; Quyết định hình phạt dưới mức
thấp nhất của khung HP được áp dụng;
Quyết định hình phạt khi có nhiều tội phạm;
Tổng hợp hình phạt trong trường hợp có
nhiều bản án).
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
1.1 KỸ NĂNG XÉT XỬ VỤ ÁN VỀ CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC
KHỎE, DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA CON NGƯỜI
+ Những lưu ý khi điều khiển phiên tòa đối - Tập hợp các vấn
với vụ án xâm phạm tính mạng, sức khỏe, đề vướng mắc
danh dự, nhân phẩm (ví dụ: quan tâm tới tâm trong thực tiễn
lý, bảo vệ nhân phẩm cho người bị hại trong giải quyết vụ án
quá trình xét xử tại phiên tòa…); về các tội xâm
286
+ Những lưu ý khi viết phần xét thấy của bản phạm tính mạng,
án sơ thẩm đối với loại vụ án này, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm.
1.2. TÌNH HUỐNG :XÉT XỬ VỤ ÁN VỀ CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC
KHỎE, DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA CON NGƯỜI
287
vụ án này đặc biệt
là bồi thường tổn
thất về tinh thần;
tiền cho người
chăm sóc người bị
hại; tiền cấp
dưỡng cho người
thân của người bị
hại đã chết..
- Quá trình giải quyết vụ án về về các tội Chuẩn bị các nội Nội
BÌNH Từ…. xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, dung vướng mắc, dung
LUẬN nhân phẩm của con người điển hình được lựa cần giảng viên buổi
Đến… chọn; giải đáp trong quá học
ÁN
Hội - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan trình giải quyết có thể
vụ án điển hình hẹp
trường đến việc giải quyết vụ án; mà bộ môn lựa hơn
… - Trao đổi những vấn đề còn vướng mắc hoặc chọn. hoặc
có liên quan đến kỹ năng của Thẩm phán khi rộng
xét xử vụ án về các tội xâm phạm tính mạng, hơn
sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của con tuỳ
người; thuộc
- Chia sẻ những kinh nghiệm trong quá trình vào
xét xử loại án này trên thực tế (kinh nghiệm buổi
nghiên cứu kết luận giám định; làm rõ những học
mâu thuẫn giữa kết luận giám định và các thực
chứng cứ khác trong vụ án; kinh nghiệm xét tế.
hỏi để tránh làm tổn thương người bị hại…);
- Những điều Thẩm phán cần tránh khi xét
xử loại vụ án này đặc biệt là quá trình điều
khiển phiên tòa.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
288
2.1 KỸ NĂNG XÉT XỬ VỤ ÁN VỀ CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
- Quá trình giải quyết vụ án về về các tội Chuẩn bị các nội Nội
BÌNH Từ…. xâm phạm sở hữu điển hình được lựa chọn; dung vướng mắc, dung
LUẬN cần giảng viên giải buổi
Đến… - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan đáp trong quá trình học
ÁN đến việc giải quyết vụ án;
Hội giải quyết vụ án có thể
- Trao đổi những vấn đề còn vướng mắc hoặc điển hình mà bộ hẹp
trường có liên quan đến kỹ năng của Thẩm phán khi môn lựa chọn. hơn
… xét xử vụ án về các tội xâm phạm sở hữu; hoặc
- Chia sẻ những kinh nghiệm trong quá trình rộng
xét xử loại án này trên thực tế; hơn
tuỳ
- Những điều Thẩm phán cần tránh khi xét thuộc
xử loại vụ án này đặc biệt là quá trình điều vào
khiển phiên tòa. buổi
học
thực
tế.
290
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
291
sự của bị can, bị
cáo đối với những
hành vi chỉ có lời
khai nhận tội của bị
can, bị cáo hoặc lời
khai của người làm
chứng;
- Cách xét hỏi, viết
bản án trong
trường hợp bị cáo
chối tội; trường
hợp bị cáo phạm
nhiều tội (vừa mua
bán trái phép vừa
tổ chức sử dụng
trái phép chất ma
túy…);
- Việc xử lý vật
chứng trong vụ án
về ma túy (xác
định công cụ,
phương tiện liên
quan hay không
liên quan đến việc
thực hiện tội
phạm).
- Quá trình giải quyết vụ án về về các tội về Chuẩn bị các nội Nội
BÌNH Từ…. ma túy điển hình được lựa chọn; dung vướng mắc, dung
LUẬN cần giảng viên giải buổi
Đến… - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan đáp trong quá trình học
ÁN đến việc giải quyết vụ án;
Hội giải quyết vụ án có thể
- Trao đổi những vấn đề còn vướng mắc hoặc điển hình mà bộ hẹp
trường có liên quan đến kỹ năng của Thẩm phán khi môn lựa chọn. hơn
… xét xử vụ án về các tội về ma túy; hoặc
- Chia sẻ những kinh nghiệm trong quá trình rộng
xét xử loại án này trên thực tế; hơn
tuỳ
- Những điều Thẩm phán cần tránh khi xét thuộc
xử loại vụ án này đặc biệt là quá trình điều vào
khiển phiên tòa. buổi
học
thực
292
tế.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
293
Thực hành kỹ năng xét xử vụ án về các tội - Nghiên cứu hồ sơ;
TÌNH Từ…. xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công - Nghiên cứu các
HUỐNG Đến… cộng:trên cơ sở hồ sơ tình huống. Học viên vấn đề gợi ý và
chia nhóm để nghiên cứu hồ sơ, diễ phần xét chuẩn bị các nội
Hội hỏi và soạn thảo bản án trên cơ sở hồ sơ này. dung còn vướng
trường mắc theo nội dung
sau:
…
- Vấn đề lỗi của
mỗi bên, hậu quả
của tội phạm;
- Biên bản khám
nghiệm hiện
trường ( thời giam
khám nghiệm,
thành phần tham
gia khám nghiệm,
đặc điểm của hiện
trường, các dấu vết
để lại hiện trường
được miêu tả trong
biên bản khám
nghiệm hiện
trường….);
- Giải quyết vấn đề
bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng;
- Lập kế hoạch xét
hỏi và dự thảo bản
án.
- Quá trình giải quyết vụ án về về các tội các Chuẩn bị các nội Nội
BÌNH Từ…. tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công dung vướng mắc, dung
LUẬN cộng điển hình được lựa chọn; cần giảng viên giải buổi
Đến…
ÁN - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan đáp trong quá trình học có
Hội đến việc giải quyết vụ án; giải quyết vụ án thể hẹp
điển hình mà bộ hơn
trường - Trao đổi những vấn đề còn vướng mắc hoặc môn lựa chọn. hoặc
… có liên quan đến kỹ năng của Thẩm phán khi rộng
xét xử vụ án về các tội các tội xâm phạm an hơn tuỳ
toàn công cộng, trật tự công cộng; thuộc
- Chia sẻ những kinh nghiệm trong quá trình vào
294
xét xử loại án này trên thực tế; buổi
học
- Những điều Thẩm phán cần tránh khi xét
thực tế.
xử loại vụ án này đặc biệt là quá trình điều
khiển phiên tòa.
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
295
Thực hành kỹ năng xét xử vụ án về các tội - Nghiên cứu hồ sơ; Nội
TÌNH Từ…. xâm phạm trật tự quản lý kinh tế trên cơ sở -Nghiên cứu các dung
HUỐNG Đến… hồ sơ tình huống. Học viên chia nhóm để vấn đề gợi ý và buổi
nghiên cứu hồ sơ, diễ phần xét hỏi và soạn chuẩn bị các nội học
Hội thảo bản án trên cơ sở hồ sơ này. dung còn vướng có thể
mắc theo nội dung hẹp
trường hơn
sau:
… hoặc
+Dấu hiệu cấu rộng
thành tội, phân biệt hơn
với vi phạm pháp tuỳ
luật khác; thuộc
+ Các mâu thuẫn vào
giữa các văn bản buổi
pháp luật quy định học
về quản lý kinh tế thực
mà bị cáo hay dựa tế.
vào đó để chứng
minh mình không
phạm tội;
+ Động cơ phạm tội
của bị cáo;
+ Hậu quả của tội
phạm.
- Quá trình giải quyết vụ án về về các tội các tội Chuẩn bị các nội
BÌNH Từ…. xâm phạm trật tự quản lý kinh tế điển hình được dung vướng
LUẬN lựa chọn; mắc, cần giảng
Đến…
ÁN - Kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan đến viên giải đáp
Hội việc giải quyết vụ án; trong quá trình
giải quyết vụ án
trường - Trao đổi những vấn đề còn vướng mắc hoặc có điển hình mà bộ
… liên quan đến kỹ năng của Thẩm phán khi xét xử môn lựa chọn.
vụ án về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế;
- Chia sẻ những kinh nghiệm trong quá trình xét
xử loại án này trên thực tế;
- Những điều Thẩm phán cần tránh khi xét xử loại
vụ án này đặc biệt là quá trình điều khiển phiên
tòa.
296
Hình Thời
thức tổ gian, Yêu cầu HV Ghi
Nội dung chính
chức địa chuẩn bị chú
dạy học điểm
- Khái quát về những điểm cần lưu ý khi xét - Đọc Chương
LÝ Từ…. xử vụ án về tội phạm chức vụ: XXIII BLHS;
THUYẾT Đến… + Điểm đặc thù của vụ án về chức vụ (chủ - Đọc Giáo trình kỹ
thể đặc biệt – người có chức vụ quyền hạn năng của Thẩm
Hội theo quy định pháp luật…); phán, Kiểm sát viên,
trường + Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ vụ án về chức Luật sư trong giải
… vụ: nghiên cứu làm rõ chức vụ, quyền bạn quyết vụ án hình sự
của bị can, bị cáo; nghiên cứu làm rõ quy (phần đào tạo tự
trình làm việc của cơ quan/tổ chức liên quan chọn) (chương 6).
tới hành vi của bị cáo; nghiên cứu làm rõ
hành vi và hậu quả của hành vi mà bị can, bị
cáo đã thức hiện…;
+ Kỹ năng xét hỏi và điều khiển phiên tòa vụ
án về chức vụ;
(Chú ý đặc điểm của bị cáo thường là người
có hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực công tác của
mình, có thể sẽ trình bày lời khai, lời tự bào
chữa rất dài, Thẩm phán cần chú ý lắng nghe,
ghi chép, có thể cắt những nội dung không
liên quan đến việc giải quyết vụ án…)
- Việc định tội danh, định khung hình phạt
đảm bảo chính xác, đúng quy định pháp luật
tránh trường hợp hình sự hóa quan hệ dân sự,
quan hệ hành chính..;
- Kỹ năng viết bản án trong vụ án về chức
vụ.
Thực hành kỹ năng xét xử vụ án về các tội Nghiên cứu các Nội
TÌNH Từ…. xâm phạm trật tự quản lý kinh tế trên cơ sở vấn đề gợi ý và dung
HUỐNG Đến… hồ sơ tình huống. Học viên chia nhóm để chuẩn bị các nội buổi
nghiên cứu hồ sơ, diễ phần xét hỏi và soạn dung còn vướng học
Hội thảo bản án trên cơ sở hồ sơ này. mắc theo nội dung có thể
sau: hẹp
297
trường - Căn cứ để xác hơn
… định người có chức hoặc
vụ quyền hạn? rộng
- Xác định hành vi hơn
cụ thể của bi cáo là tuỳ
lợi dung hay lạm thuộc
dụng chức vụ vào
quyền hạn; phân buổi
định giữa tội phạm học
về chức vụ với tội thực
Cố ý làm trái quy tế.
định của Nhà nước
về quản lý kinh tế
gây hậu quả
nghiêm trọng;
- Đánh giá hậu quả
do hành vi phạm
tội gây ra là
nghiêm trọng, rất
nghiêm trọng hay
đặc biệt nghiêm
trọng;
- Cách xét hỏi, viết
bản án để làm rõ
hành vi và hậu quả
của tội phạm do bị
cáo gây ra;
- Việc xử lý vật
chứng, tịch thu
sung quỹ tài sản do
phạm tội mà có.
Hình thức Tỷ lệ
299
HÀ NỘI - 2021
300
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ
Khoá đào tạo: Đào tạo chung nguồn Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư.
Môn học : Diễn án hình sự (DA).
Tổng số tín chỉ/số tiết: 2 tín chỉ (20 tiết).
Kiến thức lý thuyết : 0 tiết.
Thảo luận, thực hành tình huống : 20 tiết.
Hình thức đào tạo: Bắt buộc.
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên cơ hữu
Email:lethuynga89@gmail.com
Email:quachdinhluc@gmail.com
Email:chink@hocvientuphap.edu.vn
17. ThS. Nguyễn Trường Thiệp Phó Giám đốc Học viện tư pháp 0913124327
301
Email: thiephvtp@gmail.com
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung
Diễn án 2 3 2 7
303
Tổng 2 3 2 7
9. HỌC LIỆU
9.1 Bắt buộc
1. Học viên Tư pháp (2018), Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật
sư trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 1:Phần cơ bản, Nxb Tư pháp Hà nội;
2. Học viên Tư pháp (2019),Giáo trình kỹ năng của Thẩm phán, Kiểm sát viên, luật sư
trong giải quyết vụ án hình sự (Tập 2:Phần tự chọn), Nxb Tư pháp Hà nội;
3. Các hồ sơ trong chương trình học.
9.2. Lựa chọn
1. Chỉ dẫn tra cứu Bộ luật hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự;
2.Bình luận khoa học Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự;
3. Các tạp chí chuyên ngành như tạp chí Tòa án, Nghề luật, Luật học, Kiểm sát, Luật sư.
* Các văn bản pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và các văn bản khác có liên
quan ( các văn bản pháp luật thường xuyên được cập nhật cho phù hợp với biến động
của văn bản).
I. Về Hình sự
1. Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), có hiệu lực ngày
01/1/2018.
Nghị quyết
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
1.
nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo;
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
2. nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 66 Bộ Luật hình sự về tha tù trước thời hạn có
điều kiện;
Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ
luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
3. số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số
101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật
Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP ngày 30/6/2016 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
4.
nhân dân tối cao hướng dẫn khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự 100/2015/QH13;
5. Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về việc thi hành
304
Bộ Luật Hình sự năm 2015;
Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐTP ngày 6/11/2013 của Hội đồng thẩm phán Tòa
6.
án nhân dân tối cao hướng dẫn về áp dụng án treo;
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22/10/2010 của Hội đồng thẩm phán Tòa
7.
án nhân dân tối cao hướng dẫn Điều 248 249 của Bộ luật Hình sự;
Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐTP ngày 2/10/2007 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về
8.
thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành
hình phạt.
Nghị định
Nghị định 19/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2-18 của Chính phủ quy định về việc tính
2.
tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy theo Bộ luật hình sự;
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chinh phủ quy định chi tiết việc
3. thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá
tài sản trong tố tụng hình sự.
Nghị quyết
1. Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP ngày 19/9/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao quy định về biểu mẫu văn bản tố tụng giai đoạn xét lại Bản án
305
và Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Nghị quyết 96/2015/QH13 ngày 26/6/2015 của Quốc hội quy định về tăng
2. cường biện pháp phòng, chống oan, sai và bảo đảm bồi thường cho người bị
thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự do Quốc hội ban hành.
Nghị định
Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ quy định về thủ tục
1.
định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Nghị định 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 của Chính phủ về hướng dẫn biện
2. pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm
hình sự;
Nghị định 127/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
3. việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng.
Thông tư
Thông tư 02/2018/TT-TANDTC ngày 21/9/2018 của Tòa án nhân dân tối cao
2. quy định chi tiết việc xét xử vụ án hình sự có người tham gia tố tụng là người
dưới 18 tuổi và người chưa thành niên;
Thông tư 43/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị
định 30/2018/NĐ-CP ngày 7/3/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc thành lập và
3.
hoạt động của Hội đồng định giá, trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng
hình sự;
Thông tư 07/2018/TT-BCA ngày 12/2/2018 của Bộ Công an quy định việc phạm
4. nhân gặp thân nhân; nhận , gửi thư; nhận tiền đồ vật và liên lạc điện thoại với thân
nhân;
Thông tư 49/2017/TT-BCA ngày 26/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết
chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số
5.
người thực hiện nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử thi,
mổ tử thi và khai quật tử thi do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
306
chức cho người bị tạm giữ, người bị tạm giam gặp thân nhân; nhận quà; gửi,
nhận thư, sách, báo, tài liệu;
Thông tư 02/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017 của Tòa án nhân dân tối cao
7. quy định về Quy chế tổ chức phiên tòa;
Thông tư 32/2017/TT-BCA ngày 19/9/2017 của Bộ Công an quy định danh mục
8.
đồ vật cấm đưa vào buồng tạm giữ, tạm giam và xử lý vi phạm.
307
báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
Bài thu
Diễn án vụ án về tội
1. 0 5 0 0 hoạch cá 5 tiết
xâm phạm sở hữu
nhân
Diễn án vụ án về tội
Bài thu
xâm phạm tính mạng,
2 0 5 0 0 hoạch cá 5 tiết
sức khỏe của con
nhân
người
Bài thu
Diễn án vụ án về ma
3 0 5 0 0 hoạch cá 5 tiết
túy
nhân
308
hoạch cá
người dưới 18 tuổi
nhân
Hình Thời
Yêu cầu
thức tổ gian, Ghi
Nội dung chính HV chuẩn
chức địa chú
bị
dạy học điểm
309
sinh mới phù hợp với diễn biến tại phiên tòa; các nghiệp
- Khi đưa ra các tình huống không nên đưa ra những vụ của các
tình huống gây trì trệ các hoạt động diễn án như đình chức danh
chỉ giải quyết vụ án, tạm đình chỉ để chờ kết quả giải khác để khi
quyết của cơ quan khác; được phân
công tham
- Việc xưng hô tại phiên diễn án: Các vai diễn người gia diễn án
tiến hành tố tụng có thể lấy nguyên họ tên như trong đóng tốt vai
hồ sơ tình huống hoặc lấy tên của học viên đóng vai diễn của
tham gia diễn án. Các vai diễn người tham gia tố mình;
tụng (trừ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự) cần lấy nguyên tên như trong hồ sơ vụ án; - Tất cả các
học viên
- Học viên cần thể hiện các vai diễn theo sát hồ sơ vụ phải chuẩn
án đã được ấn định. Việc bổ sung các tình huống tố bị trước bài
tụng hoặc tài liệu, chứng cứ tại phiên toà phải đảm viết thu
bảo đúng quy định của pháp luât và thực tế xét xử hoạch diễn
của vụ án; án. Bài viết
- Phiên diễn án cần phải tiến hành liên tục các thủ tục thu hoạch
từ khi chính thức khai mạc phiên toà đến khi tiến diễn án có
hành xong phần nghị án theo thời gian đã định trong số lượng từ
kế hoạch; 7-10 trang
A4 và phải
- Nộp bài viết thu hoạch diễn án. đảm bảo các
* Đối với các học viên theo dõi diễn án yêu cầu sau:
- Tập trung chú ý theo dõi diễn án, có thái độ nghiêm túc; + Tóm tắt
- Ghi chép cụ thể các tình tiết, diễn biến của phiên tòa diễn biến và
làm cơ sở cho việc nhận xét các vai diễn sau giờ học; nêu rõ các
tình tiết
- Chỉnh sửa dự thảo các văn bản của mình cho phù hợp chính của vụ
diễn biến tại phiên tòa và nộp cùng bản thu hoạch đã án;
chuẩn bị ở nhà và bản nhận xét các vai diễn cho giáo
viên trước khi tiến hành nhận xét buổi diễn án; + Hệ thống
chứng cứ và
- Đóng góp ý kiến, đánh giá các vai diễn khi giáo đánh giá tài
viên yêu cầu; liệu, chứng
- Nội dung nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả cứ theo đó
diễn án cần tập trung vào các vấn đề: tác phong- xác định căn
hành vi ứng xử của những người tiến hành tố tụng; k cứ đưa vụ án
ỹ năng áp dụng pháp luật tố tụng, pháp luật nội dung ra xét xử
trong việc giải quyết vụ án tại phiên toà; hoặc để giải
quyết vụ án;
- Nộp bài viết thu hoạch diễn án.
+ Dự kiến
*Đối với giảng viên các tình
- Phổ biến cho học viên về mục đích, yêu cầu, trình huống phát
tự, thời gian của phiên tòa giả định; sinh tại
310
- Có thể đưa ra một vài tình huống giả định để kiểm phiên tòa
tra kỹ năng xử lý tình huống của học viên; kèm theo
- Giao quyền điều hành diễn án cho học viên. Thực phương án
hiện chủ trương lấy học viên làm trung tâm buổi diễn xử lý của hồ
án nên giáo viên không nên can thiệp trực tiếp vào sơ vụ án (cả
hoạt động diễn án của học viên. Nếu phát hiện những về nội dung
sai sót của các vai diễn thì giáo viên cũng không nên và tố tụng);
nhắc nhở trực tiếp bởi điều này có thể làm gián đoạn + Xác định
buổi diễn án. Trường hợp có sai sót nghiêm trọng các điều,
làm ảnh hưởng tới kết quả của buổi diễn án, giáo khoản, điểm
viên mới lưu ý học viên; pháp luật
- Theo dõi việc thể hiện kỹ năng của từng vai diễn, nội dung cần
ghi chép những điểm cần chú ý với từng vai diễn; áp dụng để
giải quyết
- Phát hiện các vấn đề cần lưu ý học viên: tác phong, vụ án.
cử chỉ, điệu bộ, thực hiện cá thao tác nghiệp vụ, xử
lý tình huống phát sinh…;
- Tổng hợp nhanh những vấn đề cần nhận xét.
*Đối với các tội xâm phạm sở hữu, khi diễn án
cần làm rõ:
-Làm sáng tỏ ý thức chủ quan của bị cáo thông qua
hành vi khách quan, thủ đoạn phạm tội để định tội
cho rõ, chú ý các tình tiết chuyển hóa tội phạm;
- Xác định giá trị tài sản bị chiếm đoạt hay bị thiệt hại;
-Làm sáng tỏ các chứng xứ về dấu hiệu bắt buộc của
một số tội chiếm đoạt như chứng cứ về xử lý hành
chính, chứng cứ xác đinh tái phạm….;
- Xác định thái độ của bị cáo về việc bồi thường thiệt
hại;
- Kỹ năng xét hỏi, viết bản án trong trường hợp có sự
giáp ranh giữa các tội như Cướp tài sản với Cưỡng
đoạt tài sản/Cướp giật tài sản; Lừa đảo chiếm đoạt tài
sản với Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản….
* Đối với các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của con người, khi diễn án
cần làm rõ:
- Các chi tiết thuộc hành vi phạm tội cụ thể của bị
cáo như thủ đoạn phạm tội, công cụ phạm tội, vị trí
tấn công trên cơ thể, mối quan hệ giữa bị cáo và bị
hại…;
- Ý thức chủ quan của người phạm tội qua việc làm
311
sáng tỏ các tình tiết khách quan để đánh giá về hình
thức lỗi họ thực hiện;
- Giải đáp được các mâu thuẫn giữa các chứng cứ có
trong hồ sơ.
* Đối với các tội phạm về ma túy, khi diễn án cần
chú ý:
- Đối với hồ sơ vụ án thể hiện không bắt được bị cáo
phạm tội quả tang thì phải có phương pháp xét hỏi
phù hợp vì thông thường bị cáo sẽ rất ngoan cố,
không chịu khai báo hoặc nhận tội;
- Thực hiện việc đối chất giữa bị cáo và những người
làm chứng;
-Yêu cầu bị cáo giải thích các mâu thuẫn trong lời
khai
- Công bố các tài liệu, vật chứng khác.
* Đối với các vụ án về người dưới 18 tuổi, khi
diễn án cần lưu ý:
- Đảm bảo các thủ tục tố tụng đối với bị cáo là người
dưới 18 tuổi (có luật sư, đại diện bị cáo tham gia
phiên tòa);
- Làm sáng tỏ độ tuổi cụ thể của bị cáo; trình độ phát
triển thể chất tinh thần; khả năng nhận thức; điều
kiện sống và giáo dục của bị cáo;
- Có người lớn xúi giục hay không;
- Nguyên nhân và điều kiện phạm tội;
- Chú ý áp dụng chính sách pháp luật hình sự đối với
người dưới 18 tuổi.
312
vai; Đối với học viên không đóng vai: Nhận xét đầy đủ, chính xác về các vai diễn:
Được 40% tổng số điểm.
313