You are on page 1of 8

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.

BIÊN HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG TH LÊ THỊ VÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC – LỚP 14


Năm học: 2018 – 2019
Môn: TIẾNG VIỆT
Ngày kiểm tra: 13/5/2019 (thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề)

I. PHẦN ĐỌC: (10 điểm).


1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (3 điểm).
Câu 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?(1 điểm)
a)Màu xanh sẫm
b)Màu nâu gạch
c)Màu vàng chanh
Câu 2: Học sinh viết 1 tiếng hoặc 1 từ có vần uôi ( 0,5 điểm )
Học sinh viết 1 tiếng hoặc 1 từ có vần ươi ( 0,5 điểm )
Câu 3: Viết 1 câu chứa tiếng có vần ây ( 1 điểm)
2. Kiểm tra đọc thành tiếng, kết hợp kiểm tra nghe nói (7 điểm).
Giáo viên cho học sinh đọc 1 trong 2 bài tập đọc (6 điểm).
Trả lời 1 trong 2 câu hỏi của bài đọc (1 điểm).
 Bài: Đầm sen. (Trang 91)
Câu hỏi:
1. Khi nở, hoa sen trong đẹp như thế nào?
2. Đọc câu văn tả hương sen.
 Bài: Vì bây giờ mẹ mới về. (Trang 88)
Câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc?Vì sao?
II. PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Kiểm tra chính tả (3,5 điểm).
Học sinh nghe viết bài Đi học. ( hai khổ thơ đầu.)
Hôm qua em đến trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp.

Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.
Minh Chính

Bài tập (3 điểm).


a) Điền chữ: k hay c? (1 điểm)
đàn ...á, cái ...éo.
b) Điền vần: ăn hay ân? (1 điểm)
bạn th..., thợ l...

c) Điền tiếng: may hay mây? (1 điểm)


Mẹ ... áo cho em.
Bầu trời có nhiều ... đen.

Giáo viên ra đề

Huỳnh Thị Kim Liên


HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 14
I. PHẦN ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
 Câu 1: HS chọn ý đúng ( 1 điểm).
b)Màu nâu gạch
 Câu 2: HS viết đúng 1 tiếng hoặc 1 từ có vần uôi đạt (0,5 điểm).
HS viết sai không ghi điểm
HS viết đúng 1 tiếng hoặc 1 từ có vần ươi đạt ( 0,5 điểm).
HS viết sai không ghi điểm
 Câu 3: HS viết đúng câu hoàn chỉnh đạt ( 1 điểm )
Nếu không viết hoa chữ đầu câu trừ 0,25 điểm.
Cuối câu thiếu dấu chấm câu trừ 0,25 điểm.
2. Kiểm tra đọc thành tiếng, kết hợp kiểm tra nghe nói từng cá nhân (7 điểm).
HS đọc 1 trong 2 bài tập đọc đã học (Đầm sen, Vì bây giờ mẹ mới về) và trả lời 1
trong hai câu hỏi.
 Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu. Đọc đúng tiếng, từ (không đọc
sai quá 5 từ), ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (6 điểm).
Nếu đọc sai quá 5 từ thì bắt đầu trừ điểm từ từ thứ 6 trở đi, mỗi từ sai trừ 0,25
điểm.
Đọc chậm, còn nhẩm đánh và ngắt nghỉ hơi không đúng dấu câu, trừ 1 điểm
trên toàn bài đọc.
 Trả lời 1 câu hỏi: Trả lời đúng về nội dung bài đọc (1điểm). Trả lời chưa đầy
đủ ý (0,5 điểm). Trả lời sai, không ghi điểm.
Đáp án phần trả lời câu hỏi:
 Bài: Đầm sen:
Câu hỏi:
1. Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
(Khi nở cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng).
2. Đọc câu văn tả hương sen?
(Hương sen ngan ngát, thanh khiết).
 Bài: Vì bây giờ mẹ mới về:
Câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
(Khi bị đứt tay cậu bé không khóc).
2. Lúc nào cậu bé mới khóc?Vì sao?
(Khi mẹ về cậu bé mới khóc òa lên. Vì cậu bé muốn làm nũng mẹ).

II. PHẦN VIẾT (10 điểm)


1. Viết chính tả (7 điểm)
Bài: Đi học.
 Chữ viết rõ ràng, độ cao, độ rộng của chữ tương đối chính xác, viết đúng chữ,
đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. ( 7 điểm )
 Chữ viết tương đối rõ ràng, ngay ngắn, viết sai 1 đến 2 lỗi chính tả (6 điểm).
 Chữ viết tương đối rõ ràng, chưa ngay ngắn, trình bày tương đối sạch sẽ. Còn
sai dưới 5 lỗi chính tả ( 5 điểm )
 Chữ không rõ ràng, ngay ngắn, sai về độ cao, độ rộng, chữ viết xấu, nguệch
ngoạc, bài viết bẩn, sai dưới 5 lỗi chính tả ( 4 điểm).
 Bài viết sai quá 5 lỗi, thì trừ lỗi thứ 6 trở đi trừ 0,25 điểm/ lỗi.
2. Bài tập (3 điểm)
 Câu a) HS điền đúng: đàn cá, cái kéo.
Mỗi từ đúng đạt 0,5 điểm/từ.
 Câu b) HS điền đúng: bạn thân, thợ lặn.
Mỗi từ đúng đạt 0,5 điểm/từ.
 Câu c) HS điền đúng:
Mẹ may áo cho em
Bầu trời có nhiều mây đen
Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm/ câu

Giáo viên ra đề

Huỳnh Thị Kim Liên


ỦY BAN NHÂN DÂN TP.BIÊN HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LÊ THỊ VÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC – LỚP 14


Năm học: 2018 – 2019
Môn: TOÁN

Ngày kiểm tra: 13/5/2019 (thời gian: 40 phút không kể thời gian phát đề)

I. ĐỀ TRẮC NGHIỆM: Chọn câu có ý đúng (2 điểm):


Câu 1: (0,5 điểm):
Số liền sau của số 79 là:
a. 78. b. 80. c.70.
Câu2: (0,5 điểm):
Đồng hồ chỉ 9 giờ đúng thì:
a. Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 9 .
b. Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.
c. Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 12.
Câu 3 (0,5 điểm):
Tổ em có 19 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam?
a. 14 bạn b.24 bạn c. 19 bạn
Câu 4 (0,5 điểm):
Điền dấu >,< hoặc = vào chỗ chấm: 10 + 34 ... 44 + 0
a.> b. < . c. =

II. ĐỀ TỰ LUẬN: (8 điểm)


Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
42 + 5; 95 - 35; 32 + 46; 98 - 48.
Bài 2: Tính: ( 2 điểm)
a. 32 + 7 = c. 90 – 20 + 10 =
b. 78 – 42 = d. 41 + 6 – 17 =
Bài 3: Điền dấu >, <, = ( 1 điểm)
a. 28 … 23 + 6 b. 56 + 3 … 56 – 3
Bài 4: Giải toán có lời văn (1 điểm)
Một cửa hàng có 56 gói kẹo , đã bán đi 32 gói kẹo . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói
kẹo?
Tóm tắt
Có : ... gói kẹo.
Đã bán : ... gói kẹo.
Còn lại : … gói kẹo?
Bài giải

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống (2 điểm):


+ 40 > 80
30 + = 70
67 - 2 = 60 + 84 + - = 80

Giáo viên ra đề

Huỳnh Thị Kim Liên


HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN TOÁN – LỚP 14
I. TRẮC NHIỆM (2 điểm)
 Học sinh làm đúng mỗi câu: đạt 0,5 điểm.
Đáp án: Câu 1:b. Câu 2: b. Câu 3: a. Câu 4: c.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)


1. Bài 1: (2 điểm)
 Đặt tính và tính đúng kết quả: đạt 0,5 điểm/phép tính.
 Đặt tính không thẳng cột: trừ 0,25 điểm/phép tính.
Đáp án:
42 95 32 98
+ - + -
5 35 46 48
83

47 60 78 50
2. Bài 2: (2 điểm)
 Ghi đúng kết quả phép tính: đạt 0,5 điểm/phép tính.
 Tính đúng kết quả, nhưng còn thiếu tên đơn vị: trừ 0,25 điểm/phép tính.
Đáp án:
a. 32 + 7 = 39 c. 90 – 20 + 10 = 80
b. 78 – 42 = 36 d. 41 + 6 - 17 = 30
3. Bài 3: (1 điểm)
 Điền đúng mỗi câu: đạt 0,5 điểm.
a. 28 < 23 + 6 b. 56 + 3 > 56 - 3
4. Bài 4: (1 điểm)
 Làm đúng tóm tắt: đạt 0,25 điểm.
 Viết đúng lời giải: đạt 0,25 điểm.
 Viết đúng phép tính và tên đơn vị: đạt 0,25 điểm. Viết sai tên đơn vị: trừ 0,25 điểm.
 Viết đúng đáp số: đạt 0,25 điểm.
 Lòi giải sai, phép tính đúng: không ghi điểm.

Tóm tắt Bài giải


Có : 56 gói kẹo. Số gói kẹo cửa hàng còn lại là :
Đã bán : 32 gói kẹo. 56 – 32 = 24 (gói kẹo).
Còn lại : …. gói kẹo? Đáp số: 24 gói kẹo.
5. Bài 5: (2 điểm)
 Điền đúng số thích hợp vào ô trống, mỗi câu đạt 0,5 điểm.

3 50 + 40 > 80
+ 40 = 70 ;
0

67 - 2 = 60 + 5 ; 84 + 5 - 9 = 80

(Học sinh chọn số tùy ý nhưng đúng kết quả)

Giáo viên ra đề

Huỳnh Thị Kim Liên

You might also like