Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 So N
Chương 6 So N
NHŨ TƯƠNG
3 thành phần:
- Pha dầu: dầu mỡ, tinh dầu, sáp, nhựa, hoạt chất tan trong dầu
- Pha nước: nước thơm, dịch chiết thảo mộc, ethanol, glycerin,…
- Chất nhũ hoá: giúp tạo nhũ tương và có độ bền nhất định
Phân loại: 5 cách
- Phân theo nhũ tương: NT D/N, NT N/D, NT kép: D/N/D, N/D/N
+xác định kiểu nhũ tương:
Pha loãng, nhuộm màu: soudan 3 ( tan trong dầu), xanh methyl ( tan trong
nước)
Độ dẫn điện: nước dẫn điện, dầu không
- Theo nguồn gốc:
- Theo nồng độ phân tán:
NT loãng: ≤ 2 %
NT đặc: >2% . Thực tế NT đặc (NT thuốc) có nồng độ phân tán 10-50%
≤ 0,2 % :không dùng CNH
0,2−2% :ổn định=tăng độ nhớt
¿ 2 % :dùng CNH
Ưu điểm:
- Phối hợp đc các DC chỉ tan trong 1 dung môi
- Phát huy được tác dụng điều trị
- DC dễ hấp thu, che giấu mùi khó chịu
- DC không or ít tan
Nhược điểm:
- Không bền, dễ bị tách lớp
- Phân liều không chính xác
Ứng dụng:
- Đưa thuốc qua đường PO, da, trực tràng khi DC tan trong dầu or nước
- Làm thuốc dễ uống khi DC là dầu
- Gia tăng sự hấp thu dầu và DC tan trong ruột non
- Các chế phẩm dinh dưỡng toàn thân dùng đường tiêm đều được làm dưới dạng
nhũ tương
- ứng dụng trong BC thuốc dùng ngoài: 2 dạng
Hệ stock
2 (d ¿ ¿ 1−d 2 )g
v=2 r ¿
9ƞ
Bền khi:
- d1-d2: chênh lệch tỉ trọng nhỏ
- d: kích thước tiểu phân nhỏ bền
d lớn tách lớp nhanh gây lắng cặn hay kết dính
- ƞ: độ nhớt lớn
tăng độ nhớt D/N: siro, glycerol, PEG, gôm thạch, dc cellulose, bentonit
tăng độ nhớt, CNH N/D: xà phòng stearat kim loại
xà phòng kim loại hoá trị I D/N ….CÒN hoá trị II, III N/D
- nồng độ pha phân tán nhỏ
NT thuốc là NT đặc, tỉ lệ phân tán chiểm 2-50% (khi BC cần thêm CNH)
- thời gian (tối ưu: 1-5p) và cường độ lực phân tán
- ảnh hưởng CNH, PH, nhiệt độ
- ảnh hưởng do sức căng lên bề mặt giữa 2 pha lỏng không đồng tan:
ε =δ × S
ε : Năng lượngbề mặt tự do
δ : Sức căng bề mặt
S : diệntích bề mặt
Bền = cách: giảm sức căng bề mặt tiếp xúc 2 pha = cách sử dụng CNH
Chất nhũ hoá:
- vai trò: giúp phân tán tạo thành NT ở gđ BC, giúp NT ổn định trong qtrinh bảo
quản
- phân loại: 3 nhóm
nhóm thiên nhiên:
+ gôm arabic, gôm adraganit ( độ nhớt <50 lần arabic), cồn saponin ( cồn bồ
hòn, bồ kết dùng ngoài), protein ( gelatin, gelactose sữa, casein),
phospholipid( lecithin lòng đỏ trứng, đỗ trọng NT tiêm) …… D/N
Sterol ( cholesterol: laonin, mỡ lợn, dầu gan cá và acid mật )… N/D
chất nhũ hoá điện hoạt:
- anion, cation, lưỡng tĩnh, không ion hoá ( span, twen….)
- vai trò: giảm sức căng bề mặt, tạo lớp áo bảo vệ xung quanh tác tiểu phân pha
phân tán, Tan trong pha nào thì pha đó đóng pha ngoại
Chất nhũ hoá ổn định: PEG, alcol vinylic
Chất nhũ hoá rắn ở dạng nhỏ: bentonit, hectonit, veegum
- không hoà tan nhưng bề mặt thấm được cả pha dầu và nước
- megnesi oxyd, megnesi trislicat, nhôm oxyd: thấm nước mạnh D/N
- than động vật, than chì: thấm dầu mạnh N/D
- betonit: phân tán vào pha nào trước thì pha đó ngoại ( quy tắc Bancroft)
Chất nhũ hoá keo thân nước phân tử lớn”
- nhiều OH
- trương nở trong H2O micelle
- tạo NT D/N
- tăng độ nhớt của MT phân tán
Phương pháp điều chế:
- nhiệt độ thích hợp: nước > dầu: 3−5℃
- nguyên tắc:
chất dễ tan trong H2O hoà tan trong H2O
chất độc mạnh: hoà tan trước với 1 lượng H2O hoặc dầu
chất tan trong dầu: tăng lượng CNH
phải hoà tan các chất tan trong pha nội trước khi nhũ hoá
các chất tan trong pha ngoại tuỳ trường hợp mới phối
- phương pháp keo ướt:
CNH + pha ngoại thêm từ pha nội + lực phân tán NT hoàn chỉnh
- phương pháp keo khô:
CNH dạng bột mịn + all pha nội + vđ pha ngoại lực phân tán manh NT
đậm đặc bền (Quan trọng quyết định Spham) thêm từ pha ngoại + khuấy
đều NT hoàn chỉnh
Keo ướt Keo khô
Tên gọi khác: Thêm nội vào ngoại Thêm ngoại vào nội
Máy khuấy Cối chày
Công nghiệp Nhỏ, PTN
NT D/N, N/D D/N
CNH: thân nước, thân dầu Keo thân nước (bột mịn)
1 GÔM : 4 DẦU : 2 NƯỚC
- phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi công thức có sáp hoặc
các thành phần cần đun chảy
- phương pháp dùng chung dung môi
- pp xà phòng hoá trực tiếp: VD: công thức có dầu lạc thô : nước vôi
Chất bảo quản nhũ tương: