- Hình dạng, kích thước, khối lượng khác nhau - Thể rắn or mềm ở nhiệt độ thường - Chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch để giải phóng HC - Điều trị tại chỗ or tác dụng toàn thân Thay thế dạng thuốc khi: - Có mùi khó chịu - Gây kích ứng đường tiêu hoá - Nhạy cảm với dịch và men tiêu hoá - Bị chyển hoá nhanh ở gan Thuốc đạn: trụ, nón, thuỷ lôi. 1-3g. đặt trực tràng. Thuốc trứng: cầu, lưỡi, trứng. 2-4g. đặt âm đạo Thuốc niệu đạo: trụ. Đăt niệu đạo Hấp thu: - Dạng thuốc đạn hấp thu nhanh không kém thuốc IM - Có thể tự sử dụng - Không có mùi khó chịu, không gây đau Cấu trúc: - Đồng thể: dung dịch - Dị thể: NT, HD - Phân tán theo nhiều tướng Tác dụng: - Thuốc niệu đạo: sát khuẩn tại chỗ - Thuốc trứng: tại chỗ ( sát trùng, chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn se) và toàn thân - Thuốc đạn: tại chỗ ( táo bón, trĩ, viêm trực tràng,…), toàn thân ( an thần, gây ngủ, giảm đau, chữa hen phế quản,…) Trực tràng: - Đoạn cuối ruột kết, dài 150-200nm - Cơ quan rỗng, bề mặt phẳng, không có nhung mao, 3 nếp gấp - Cấu tạo: lớp tb hình trụ + tb tiết dịch nhầy ( V dịch nhầy: 3ml/300cm2) - Ph = 7,5 khả năng đệm yếu Âm đạo: - Hình ống, nhiều nết gấp, dài 100-150nm - Cấu tạo: lớp niêm mạc, lớp cơ có thể co giãn - Ph 4-5 - Thành phần thay đổi theo độ tuổi, chu kì kinh nguyệt,.. Hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng: - Khuếch tán thụ động, lọc - SKD phụ thuốc khả năng thuốc bị chuyển hoá lần đầu ở gan TM trĩ trên - SKD cao: hấp thu phần lớn ở TM trĩ dưới không bị chuyến hoá qua gan - Mức độ hấp thu: vị trí viên thuốc, đặc tính trải rộng của TD, KTBC Hấp thu thuốc qua âm đạo: - Hấp thu nguyên vẹn qua hệ thống TM âm đạo - Không bị chuyển hoá lần đầu ở gan - Mao mạch dày đặc tác dụng toàn thân SDH thuốc đạn: - Yếu tố sinh lí: Hệ thống TM trực tràng: lưu lượng máu 30ml/phút Dịch tràng: 3ml trải đều lớp mỏng 100um PH dịch tràng: 7,5 Lớp chất nhầy Sự vận động của trực tràng: tăng mức độ hấp thu - Yếu tố dược học: + ảnh hưởng DC: Tính tan: hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng tan trong thân dầu và nước Dầu thấp – nước cao chọn TD thân dầu Dầu cao – nước thấp chọn TD thấp nước Cả 2 đều thấp không xác định chọn DC có kích thước tiểu phân mịn Đặc điểm bề mặt: loại bỏ không khí trên bề mặt tiếp xúc, Khi thuốc đặt vào trực tràng, TD phải làm ẩm và thay thế với dịch tràng sử dụng chất điện hoạt Kích thước tiểu phân: To DC lắng đọng, càng nhỏ (<50mg) ít gây kích ứng, tốc độ hoà tan cao, …….quá mịn dễ bị kết tụ KTTP 150um được đề nghị + ảnh hưởng của TD Quyết định khả nưng giải phóng và hấp thu DC Ưu điểm: - Sx nhỏ (10-20 viên/1h), qui mô CN: 20000 viên/h - Xem xét điều chế thuốc đạn với 1 thuốc gây nghiện, tạo ảo giác - Thích hợp BN không sd được thuốc đường uống - Dược chất không phù hợp dùng đường uống. Nhược điểm: - Có thể gây viêm trực tràng - Khó bảo quản ở nhiệt độ cao - Sử dụng hơi bất tiện - Khó đảm bảo được tuổi thọ - Hấp thu đôi khi chậm, không hoàn toàn và thay đổi Hoạt chất: - Tác dụng tại chỗ: trị trĩ, viêm nhiễm tại chỗ, gây tê, nhuận tràng, cầm máu,… - Tác dụng toàn thân: an thần gây ngủ, giảm đau hạ sốt, hen suyễn,… Yêu cầu tá dược thuốc đặt: - Nhiệt độ thấp 36,5 độ C - Có khả năng co rút thể tích, độ nhớt thích hợp - Phóng thích dược chất tốt - ổn định hoá học, lí học, không tương kị không độc, dịu và niêm mạc nơi đặt thuốc,…… Tá dược thân dầu: - chỉ số acid < 3 phản ánh độ tươi - chỉ số xà phòng hoá từ 200-245 - chỉ số iod <7 phản ánh độ bền vững Bơ Cacao - ép từ hạt cây ca cao - tỉ trọng 20 độ: 0,94-0,96 - nhiệt độ nóng chảy: 34-35 độ, đông rắn: 25 độ - không tan trong nước, ít tan trong ethanol - 4 hình dạng: - Thể rắn, màu vàng ngà, mùi thơm dễ chịu - Cấu tạo: ester glycerin + acid béo ( acid stearic, palmitic, oleic, linoleic) - Ưu điểm: Dịu với niêm mạc, phối hợp với nhiều DC thân dầu,chảy lỏng thân nhiệt để giải phóng HC… - Nhược điểm: không thích hợp khí hậu nóng, khả năng nhũ hoá kém: khó phối hợp với DC thân nước, hiện tượng đa hình: gây hiện tượng chậm đông - Cách sử dụng: Phối hợp với TD béo ở nhiệt độ nóng chảy cao hơn ( sáp ong 3-6%, parafin 2- 5%) tăng nhiệt độ nóng chảy của bơ cacao Phối hợp với CNH: lanolin khan 5-10%, cholesterol 3-5% tăng khả năng nhũ hoá của bơ cacao Đun cách thuỷ 2/3 lượng bơ <36 độ, 1/3 làm vụn trộn sau cùng, đông rắn ở dạng B ổn định tránh hiện tượng chậm đông Dầu hydrogen hoá: - Sp cộng hợp hydrogen + nối đôi chưa no trong các dầu - Nhiệt độ nóng chảy: 37-42 độ - Chỉ số iod thấp - Khá bền vững và ổn định Triglycerid bán tổng hợp: - Có khả năng nhũ hoá - Khoảng chảy: 3 độ C - Chỉ số acid thấp - Chỉ số hydroxud cao (5-30) - Chỉ số iod thấp <3 Witepsol H: không gây kích ứng mắt Wistepsol W: DC khó phân tán hay bay hơi Wistepsol S: tỉ trọng lớn, dễ lắng khi đổ khuôn, DC không bền Wistepsol E: khí hậu nhiệt đới,… Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên: - Gelatin: làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn - Glycerin: đun nóng 60 độ C - VK dễ phát triển thêm 0,1-0,2% nipagin - Tá dược gelatin 10g – glycerin 60g Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp: - PEG Thể lỏng: 200-700, thể mềm: 1000-1500, thể rắn: 2000-12000 + ưu điểm: Không ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc,PEG rất bền vững, bảo quản dễ Độ cứng và độ chảy cao độ bền cơ học lớn hơn TD thân dầu thích hợp khí hậu nhiệt đới + nhược điểm: Hút nước cao kích ứng trực tràng, nhu động ruột thuốc bị đẩy ra ngoài nhúng thuốc trước khi dùng Độ cứng cao khó chịu, gây đau nếu chỗ đặt thuốc bị tổn thương Giải phóng HC chậm Tương kị: benzocain, penicillin, plastic Giòn khi bảo quản và làm lạnh quá nhanh Kĩ thuật bào chế thuốc đặt: nặn, ép khuôn, đun chảy đổ khuôn ( bảo quản dưới 30 độ) Độ đồng đều khối lượng: 20 viên không quá 5% Thời gian tan rã: không quá 30p ( thân dầu), khong quá 60p ( thân nước) Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin Tá dược có rút thể tích tốt: không bôi trơn.