You are on page 1of 4

CHƯƠNG 8: THUỐC ĐẶT

- Dạng thuốc phân liều


- Hình dạng, kích thước, khối lượng khác nhau
- Thể rắn or mềm ở nhiệt độ thường
- Chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch để giải phóng HC
- Điều trị tại chỗ or tác dụng toàn thân
Thay thế dạng thuốc khi:
- Có mùi khó chịu
- Gây kích ứng đường tiêu hoá
- Nhạy cảm với dịch và men tiêu hoá
- Bị chyển hoá nhanh ở gan
Thuốc đạn: trụ, nón, thuỷ lôi. 1-3g. đặt trực tràng.
Thuốc trứng: cầu, lưỡi, trứng. 2-4g. đặt âm đạo
Thuốc niệu đạo: trụ. Đăt niệu đạo
Hấp thu:
- Dạng thuốc đạn hấp thu nhanh không kém thuốc IM
- Có thể tự sử dụng
- Không có mùi khó chịu, không gây đau
Cấu trúc:
- Đồng thể: dung dịch
- Dị thể: NT, HD
- Phân tán theo nhiều tướng
Tác dụng:
- Thuốc niệu đạo: sát khuẩn tại chỗ
- Thuốc trứng: tại chỗ ( sát trùng, chống nấm, cầm máu, làm dịu, làm săn se) và
toàn thân
- Thuốc đạn: tại chỗ ( táo bón, trĩ, viêm trực tràng,…), toàn thân ( an thần, gây
ngủ, giảm đau, chữa hen phế quản,…)
Trực tràng:
- Đoạn cuối ruột kết, dài 150-200nm
- Cơ quan rỗng, bề mặt phẳng, không có nhung mao, 3 nếp gấp
- Cấu tạo: lớp tb hình trụ + tb tiết dịch nhầy ( V dịch nhầy: 3ml/300cm2)
- Ph = 7,5 khả năng đệm yếu
Âm đạo:
- Hình ống, nhiều nết gấp, dài 100-150nm
- Cấu tạo: lớp niêm mạc, lớp cơ có thể co giãn
- Ph 4-5
- Thành phần thay đổi theo độ tuổi, chu kì kinh nguyệt,..
Hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng:
- Khuếch tán thụ động, lọc
- SKD phụ thuốc khả năng thuốc bị chuyển hoá lần đầu ở gan  TM trĩ trên
- SKD cao: hấp thu phần lớn ở TM trĩ dưới  không bị chuyến hoá qua gan
- Mức độ hấp thu: vị trí viên thuốc, đặc tính trải rộng của TD, KTBC
Hấp thu thuốc qua âm đạo:
- Hấp thu nguyên vẹn qua hệ thống TM âm đạo
- Không bị chuyển hoá lần đầu ở gan
- Mao mạch dày đặc  tác dụng toàn thân
SDH thuốc đạn:
- Yếu tố sinh lí:
Hệ thống TM trực tràng: lưu lượng máu 30ml/phút
Dịch tràng: 3ml trải đều lớp mỏng 100um
PH dịch tràng: 7,5
Lớp chất nhầy
Sự vận động của trực tràng: tăng mức độ hấp thu
- Yếu tố dược học:
+ ảnh hưởng DC:
Tính tan: hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng tan trong thân dầu và nước
Dầu thấp – nước cao  chọn TD thân dầu
Dầu cao – nước thấp  chọn TD thấp nước
Cả 2 đều thấp  không xác định chọn DC có kích thước tiểu phân mịn
Đặc điểm bề mặt: loại bỏ không khí trên bề mặt tiếp xúc,
Khi thuốc đặt vào trực tràng, TD phải làm ẩm và thay thế với dịch tràng
 sử dụng chất điện hoạt
Kích thước tiểu phân:
To  DC lắng đọng, càng nhỏ (<50mg) ít gây kích ứng, tốc độ hoà tan cao,
…….quá mịn  dễ bị kết tụ
KTTP 150um được đề nghị
+ ảnh hưởng của TD
Quyết định khả nưng giải phóng và hấp thu DC
Ưu điểm:
- Sx nhỏ (10-20 viên/1h), qui mô CN: 20000 viên/h
- Xem xét điều chế thuốc đạn với 1 thuốc gây nghiện, tạo ảo giác
- Thích hợp BN không sd được thuốc đường uống
- Dược chất không phù hợp dùng đường uống.
Nhược điểm:
- Có thể gây viêm trực tràng
- Khó bảo quản ở nhiệt độ cao
- Sử dụng hơi bất tiện
- Khó đảm bảo được tuổi thọ
- Hấp thu đôi khi chậm, không hoàn toàn và thay đổi
Hoạt chất:
- Tác dụng tại chỗ: trị trĩ, viêm nhiễm tại chỗ, gây tê, nhuận tràng, cầm máu,…
- Tác dụng toàn thân: an thần gây ngủ, giảm đau hạ sốt, hen suyễn,…
Yêu cầu tá dược thuốc đặt:
- Nhiệt độ thấp 36,5 độ C
- Có khả năng co rút thể tích, độ nhớt thích hợp
- Phóng thích dược chất tốt
- ổn định hoá học, lí học, không tương kị không độc, dịu và niêm mạc nơi đặt
thuốc,……
Tá dược thân dầu:
- chỉ số acid < 3 phản ánh độ tươi
- chỉ số xà phòng hoá từ 200-245
- chỉ số iod <7  phản ánh độ bền vững
Bơ Cacao
- ép từ hạt cây ca cao
- tỉ trọng 20 độ: 0,94-0,96
- nhiệt độ nóng chảy: 34-35 độ, đông rắn: 25 độ
- không tan trong nước, ít tan trong ethanol
- 4 hình dạng:
- Thể rắn, màu vàng ngà, mùi thơm dễ chịu
- Cấu tạo: ester glycerin + acid béo ( acid stearic, palmitic, oleic, linoleic)
- Ưu điểm:
Dịu với niêm mạc, phối hợp với nhiều DC thân dầu,chảy lỏng thân nhiệt để giải
phóng HC…
- Nhược điểm: không thích hợp khí hậu nóng, khả năng nhũ hoá kém: khó phối
hợp với DC thân nước, hiện tượng đa hình: gây hiện tượng chậm đông
- Cách sử dụng:
Phối hợp với TD béo ở nhiệt độ nóng chảy cao hơn ( sáp ong 3-6%, parafin 2-
5%)  tăng nhiệt độ nóng chảy của bơ cacao
Phối hợp với CNH: lanolin khan 5-10%, cholesterol 3-5%  tăng khả năng nhũ
hoá của bơ cacao
Đun cách thuỷ 2/3 lượng bơ <36 độ, 1/3 làm vụn trộn sau cùng, đông rắn ở
dạng B ổn định  tránh hiện tượng chậm đông
Dầu hydrogen hoá:
- Sp cộng hợp hydrogen + nối đôi chưa no trong các dầu
- Nhiệt độ nóng chảy: 37-42 độ
- Chỉ số iod thấp
- Khá bền vững và ổn định
Triglycerid bán tổng hợp:
- Có khả năng nhũ hoá
- Khoảng chảy: 3 độ C
- Chỉ số acid thấp
- Chỉ số hydroxud cao (5-30)
- Chỉ số iod thấp <3
Witepsol H: không gây kích ứng mắt
Wistepsol W: DC khó phân tán hay bay hơi
Wistepsol S: tỉ trọng lớn, dễ lắng khi đổ khuôn, DC không bền
Wistepsol E: khí hậu nhiệt đới,…
Các keo thân nước có nguồn gốc tự nhiên:
- Gelatin: làm nhỏ, ngâm trương nở hoàn toàn
- Glycerin: đun nóng 60 độ C
- VK dễ phát triển  thêm 0,1-0,2% nipagin
- Tá dược gelatin 10g – glycerin 60g
Các keo thân nước có nguồn gốc tổng hợp:
- PEG
Thể lỏng: 200-700, thể mềm: 1000-1500, thể rắn: 2000-12000
+ ưu điểm:
Không ảnh hưởng sinh lí nơi đặt thuốc,PEG rất bền vững, bảo quản dễ
Độ cứng và độ chảy cao  độ bền cơ học lớn hơn TD thân dầu  thích hợp
khí hậu nhiệt đới
+ nhược điểm:
Hút nước cao  kích ứng trực tràng, nhu động ruột  thuốc bị đẩy ra ngoài 
nhúng thuốc trước khi dùng
Độ cứng cao  khó chịu, gây đau nếu chỗ đặt thuốc bị tổn thương
Giải phóng HC chậm
Tương kị: benzocain, penicillin, plastic
Giòn khi bảo quản và làm lạnh quá nhanh
Kĩ thuật bào chế thuốc đặt: nặn, ép khuôn, đun chảy đổ khuôn ( bảo quản dưới 30 độ)
Độ đồng đều khối lượng: 20 viên không quá 5%
Thời gian tan rã: không quá 30p ( thân dầu), khong quá 60p ( thân nước)
Tá dược béo: bôi bằng cồn xà phòng
Tá dược thân nước: bôi bằng dầu parafin
Tá dược có rút thể tích tốt: không bôi trơn.

You might also like