You are on page 1of 5

OLI VÀ BMC

1. OLI: Samsung mở nhà máy ở Việt Nam.


a. O - Lợi thế về quyền sở hữu:
- Có tiềm năng về vốn lớn. Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ, quản lý.
- Thương hiệu:
+ Top 5 thương hiệu toàn cầu năm 2020.
+ Châu Á: đứng đầu bảng xếp hạng thương hiệu.
- Kinh nghiệm quảng cáo: hãng luôn tự tay biên tập và sản xuất cho mình những ấn
phẩm, tạp chí trong nội bộ tới cả tay người tiêu dùng.
b. L - Lợi thế địa điểm:
- Chính trị: ổn định, 1 đảng, luật mở.
- Văn hoá: văn hoá trong khu vực Châu Á khá tương đồng nhau.
- Kinh tế: dân số đông, GDP/người cao, tốc độ phát triển cao, người trẻ nhiều, nhân
công giá thấp.
c. I - Lợi thế nội bộ hoá: FDI - xây dựng nhà máy, đầu tư mới.
2. Phân tích OLI: Central Group.
Ví dụ: BigC là một công ty của Pháp. Công ty Thái Central Group mua lại BigC VN. Lý
do chọn đầu tư FDI? Tại sao chọn BigC để mua lại?
Bài làm
O - Lợi thế về quyền sở hữu.
- Có tiềm năng về vốn.
- Có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại, bán lẻ.
L - Lợi thế địa điểm:
- Chính trị: ổn định, 1 đảng, luật mở.
- Văn hoá: khá tương đồng với Thái Lan.
- Kinh tế: dân số đông, GDP/người cao, tốc độ phát triển cao, người trẻ nhiều  mua
sắm nhiều.
I - Lợi thế nội bộ hoá: mua lại - FDI (có thể: xuất khẩu, nhượng quyền hoặc cấp phép).
3. Trình bày 1 thành tố trong mô hình BMC. Lấy ví dụ minh hoạ cách xây dựng
thành tố này trong 1 mô hình BMC mà em biết.
Bài làm
Giải pháp giá trị (Value Proposition).
- Mô tả những mục tiêu giá trị mà sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp đã và đang
tạo ra cho nhóm khách hàng mục tiêu.
- Để xây dựng được thành tố này, doanh nghiệp phải trả lời các câu hỏi:
+ Sản phẩm/ dịch vụ giúp khách hàng giải quyết vấn đề gì?
+ Những nhu cầu nào của khách hàng cần được thỏa mãn?
Ví dụ: Dự án “Thùng rác mùn hóa rác hữu cơ tại nguồn vào thị trường Nhật Bản”:
Giải pháp giá trị:
- Đối với hộ gia đình và Trường học, bệnh viện, khu chung cư, TTTM, công viên:
+ Có nhu cầu sử dụng thùng rác để phục vụ việc xử lý rác thải sinh hoạt  giải
pháp giá trị mà sản phẩm mang lại là mùn hóa rác hữu cơ tại nguồn.
+ Có nhu cầu tái sử dụng mùn, dự án sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn hoặc thiết kế
ban công trồng rau sạch, khuôn viên xanh được chăm sóc bằng mùn.
- Đối với Khách sạn, nhà hàng, các gian hàng: sản phẩm của dự án sẽ thỏa mãn mong
muốn tạo thiện cảm để thu hút khách hàng của họ cũng như góp phần bảo vệ môi
trường.
- Đối với Trang trại, nhà vườn có nhu cầu tìm kiếm nguồn thức ăn cho gia súc, gia
cầm, thủy sản hay phân bón để trồng trọt  dự án sẽ cung cấp mùn cho nhóm khách
hàng.
4. Giả sử bạn trúng Vietlott thì bạn sẽ đầu tư vào dự án nào trong 4 dự án mà 4 nhóm
đã thuyết trình. Giải thích theo mô hình OLI và BMC.
Chọn dự án “Thùng rác mùn hóa rác hữu cơ tại nguồn vào thị trường Nhật Bản”.
a. Phân tích theo OLI.
O: Lợi thế về quyền sở hữu:
- Có tiềm năng về vốn.
- Có quy trình, công nghệ riêng để sản xuất ra sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị
trường.
L: Lợi thế về địa điểm:
- Chính trị:
+ Khung pháp lý và chính sách quản lý chặt chẽ về vấn đề xử lý rác thải.
+ Giáo dục phổ cấp về môi trường và xử lý rác thải.
- Văn hóa:
+ Quan tâm đến những vấn đề môi trường, và có xu hướng sống xanh.
+ Có ý thức cao với việc phân loại rác và xử lý rác thải.
- Kinh tế: dân số đông, tốc độ phát triển cao, GDP/người cao sẵn sàng chi trả với 1 mức
giá khá cao để sử dụng một sản phẩm có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
I: Lợi thế về nội bộ hóa: đầu tư mới, mở công ty tại nhật bản  FDI.
b. Phân tích theo BMC.
1. Phân khúc khách hàng:
- Hộ gia đình.
- Trường học, bệnh viện, khu chung cư, TTTM, công viên,...
- Khách sạn, nhà hàng, các gian hàng,...
- Trang trại, nhà vườn,...
 Tiềm năng, phù hợp. Thứ tự ưu tiên hợp lý.
2. Giải pháp giá trị:
- Mùn hoá rác hữu cơ tại nguồn.
- Khuôn viên xanh được chăm sóc bằng mùn.
- Mang lại cho khách hàng trải nghiệm cá nhân hoá, góp phần trong việc bảo vệ môi
trường.
- Các cửa hàng, khách sạn sử dụng sản phẩm có thể tạo thiện cảm thu hút khách hàng.
- Mùn cho nuôi trồng gia súc, gia cầm, thuỷ sản, rau cỏ,...
 Phù hợp với từng phân khúc khách hàng khác nhau, giải quyết được những vấn đề
của khách hàng cũng như thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
3. Kênh phân phối:
- E-Commerce.
- Direct Sales.
- Phân phối bán lẻ.
 Phù hợp với thói quen tiêu dùng của khách hàng, có thể dễ dàng tiếp cận sản phẩm
và mua hàng.
4. Quan hệ khách hàng:
- Chăm sóc khách hàng, hậu mãi.
- Tư vấn, hỗ trợ qua Fanpage.
- Hotline 24/7.
 Có nhiều hoạt động giữ chân khách hàng cũ và tìm kiếm được nhiều khách hàng
mới.
5. Dòng doanh thu:
- Bán thùng rác.
- Tư vấn thiết kế khuôn viên xanh.
- Bán mùn.
 Khá đa dạng, ngoài doanh thu chính từ việc bán sản phẩm chủ đạo là thùng rác thì
doanh nghiệp cũng có thêm nguồn doanh thu từ những dịch vụ đi kèm.
6. Nguồn lực chính:
- Vốn, thiết bị, dây chuyển,...
- Đội ngũ nhân sự hoàn chỉnh.
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, công nghệ chăm sóc giun.
 Thể hiện được năng lực cốt lõi của doanh nghiệp, có thể giúp doanh nghiệp tồn tại.
7. Hoạt động chính:
- Nhập NVL đầu vào
- Lắp ráp, vận chuyển
- R&D, Marketing, Sales
 Từ khâu sản xuất đến việc đưa sản phẩm đến khách hàng  duy trì được công việc
kinh doanh.
8. Đối tác chính:
- Đối tác gia công
- Đối tác vận chuyển
- Trang trại nuôi giun
- Chuyên gia về giun
 Mỗi đối tác giúp doanh nghiệp ở các khía cạnh, hoạt động khác nhau.
9. Cơ cấu chi phí:
- Chi phí NVL đầu vào
- Chi phí bán hàng
- Chi phí xây dựng, lắp ráp
- Chi phí nhân sự
- Chi phí cố định
- Chi phí khác
 Hợp lý, phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết luận: doanh nghiệp đã tập trung vào các giải pháp giá trị, đây là một bước đi đúng của
1 startup  dự án rất có tiềm năng, triển vọng và đáng để đầu tư.

You might also like