Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang 1 Debai
Bai Giang 1 Debai
Bai Giang 1 Debai
MỤC LỤC
A Ánh xạ 2
B Hàm số 3
C Bài tập 3
MỤC LỤC
2 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Xét quy tắc đặt mỗi số tự nhiên với bình phương của nó. Với mỗi số tự nhiên n ta luôn
luôn xác định được duy nhất bình phương của nó là n2 nên quy tắc đã cho là một ánh
xạ từ N vào N:
f : N → N
n 7 → n2
Xét quy tắc đặt mỗi số nguyên với số đối của nó. Quy tắc này là một ánh xạ từ Z vào R:
f : Z → R
x 7→ − x
Xét quy tắc đặt mỗi số thực dương với một số có giá trị tuyệt đối bằng với nó. Quy tắc
này không phải là hàm số vì với mỗi x > 0 có hai số x và − x mà | x | = | − x | = x.
Cho Q là tập hợp các số hữu tỉ. Ta xác định quy tắc f đặt tương ứng mỗi số hữu tỉ r biểu
m
diễn bởi phân số với tử số m. Quy tắc f này không phải là ánh xạ. Thật vậy, ta có
n
2 2 4
f = 2, f = f = 4.
3 3 6
2
Như vậy phần tử tương ứng với hai phần tử khác nhau là 2 và 4 nên quy tắc f ở đây
3
không phải là ánh xạ.
Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng ( P). Xét
anh xạ Đa : ( P) → ( P) biến mỗi điểm M ∈ ( P) thành
điểm M0 sao cho M0 đối xứng với M qua a (hay a là
đường trung trực của đoạn MN). Ánh xạ Đa được gọi
là phép đối xứng trục a.
Chú ý 1. Nếu cho ánh xạ f : A → B thì ta thường quan tâm đến hai tập hợp sau đây:
f ( A) = { f ( a)| a ∈ A} (gọi là ảnh của tập A, hay gọi là tập giá trị của ánh xạ f );
−1
f (b) = { a ∈ A| f ( a) = b} (gọi là nghịch ảnh của b).
f : X → Z
x 7→ g ( f ( x ))
MỤC LỤC
3 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
B. HÀM SỐ
Định nghĩa 3. Cho X ⊂ R và Y ⊂ R. Khi đó ánh xạ f : X → Y được gọi là một hàm số từ tập
X đến tập Y.
Chú ý 2. Cho hàm số f : X → Y. Khi đó:
y0 là một giá trị của số f khi và chỉ khi phương trình f ( x ) = y0 có nghiệm. Hay nói cách
khác là: phương trình f ( x ) = y0 có nghiệm khi và chỉ khi y0 thuộc tập giá trị của hàm f .
C. BÀI TẬP
Bài 1. Lập tất cả các ánh xạ có thể có từ tập hợp A = { a; b} đến tập hợp B = {m; n}. Những
ánh xạ nào là đơn ánh, toàn ánh, song ánh?
Bài 2. Tìm hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
1 1
f x− = x3 − 3 , ∀ x 6= 0.
x x
f f ( x + y) f ( x − y) = x2 − y f (y), ∀ x, y ∈ R.
(1)
MỤC LỤC
4 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x ) + x f (1 − x ) = x2 , ∀ x ∈ R.
x−3
3+x
f +f = x, ∀ x 6∈ {−1, 1}. (1)
x+1 1−x
Bài 13 (Olympic toán Thái Lan-2006). Giả sử rằng f : R → R là hàm số thỏa mãn điều kiện
x2 f ( x ) + f (1 − x ) = 2x − x4 , ∀ x ∈ R.
f ( x + y) + f ( x − y) = f ( x ) + 2 f (y) + x2 , ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( x + f ( x ) + 2y) = x + f ( f ( x )) + 2 f (y), ∀ x, y ∈ R.
Bài 18. Tìm tất cả các hàm f : N → N thỏa mãn điều kiện
MỤC LỤC
5 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x ) + y f ( f ( x )) ≤ x (1 + f (y)), ∀ x, y ∈ N∗ .
GCD( f (m), n) + LCM(m, f (n)) = GCD(m, f (n)) + LCM( f (m), n), ∀m, n = 1, 2, . . .
Với ký hiệu: GCD( a, b) là ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b, LCM( a, b) là
bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a và b.
Bài 21 (British MO 2022). Tìm tất cả hàm số f : Z+ → Z+ thỏa mãn
2b f f a2 + a = f ( a + 1) f (2ab)
f ( x + y) ≤ f ( x ) + f (y) ≤ x + y, ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( x + y) + f (y + z) + f (z + x ) ≥ 3 f ( x + 2y + 3z), ∀ x, y, z ∈ R. (1)
Bài 24 (Uzbekistan NO 2013, P3). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn
f ( x + y) + f (y + z) + f (z + t) + f (t + x ) + f ( x + z) + f (y + t) ≥ 6 f ( x − 3y + 5z + 7t)
f ( x ) f (y) + f ( xy) ≤ x + y, ∀ x, y ∈ R.
Bài 27 (Indonesia TST 2022). Tìm tất cả các hàm số f : R → R, thỏa mãn bất đẳng thức
f x2 − f y2 ≤ ( f ( x ) + y)( x − f (y)), ∀ x, y ∈ R.
f ( a − b) f (c − d) + f ( a − d) f (b − c) ≤ ( a − c) f (b − d)
MỤC LỤC
6 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( f ( x )) + y f ( x ) ≤ x + x f ( f (y)), ∀ x, y ∈ R.
Bài 30 (Albanian TST 2014). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn phương trình:
f ( x ) f (y) = f ( x + y) + xy, ∀ x, y ∈ R.
f ( x f (y) + f ( x ) + y) = xy + f ( x ) + f (y)
2. Lời giải
MỤC LỤC